24.thành phần cao su và qui trình chế biến cao su, xác định hàm lượng cặn, độ...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THÀNH PHẦN, CHẾ BIẾN MỦ CAO SU. XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN, TRỊ SỐ KOH CÓ TRONG MỦ
CAO SU LY TÂM
GVGD: Th.s TRẦN NGUYỄN AN SA
SVTH: LÊ TRẦN THỦY TIÊN 09085701
LỚP : DHPT5
LOGONội dung
Tổng quan về cao su1
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm2
Xác định một số chỉ tiêu trong cao su ly tâm33
Tài liệu tham khảo44
LOGOTổng quan về cao su
Cao su thuộc loại polyterpene có công thức phân tử
(C5H8)n .Cao su thiên nhiên trích từ mủ cao su.
Trong mủ cao su có hydrocarbon (90-95%), protein, đường,
acid béo nhựa. Trong nhựa cao su có khoảng 40% là chất rắn,
trong đó có tới 90% là hợp chất cao su phân hủy của
hidrocacbon không no, 10% là các thành phần thành phần khác
như protein, lipit, gluxit, muối vô cơ,…
LOGOTổng quan về cao su
Về mặt hóa học, cao su thiên nhiên là polyisopren -polyme của
isopren
Mạch đại phân tử của cao su thiên nhiên được hình thành từ các
mắt xích isopren đồng phân cis liên kết với nhau ở vị trí 1,4.
LOGOTổng quan về cao su
Thêm acid acetic hoặc acid béo vào mủ cao su thì cao su đóng vón
lại và tách ra khỏi dung dịch. Ép đóng khuôn và sấy khô bằng
không khí hoặc hun khói thu được cao su thô.
Cao su tự nhiên là poliisopren có cấu hình cis. Cao su thiên nhiên
mềm kết dính dễ hóa nhựa khi có nhiệt độ
LOGO
1 •Công đoạn xữ lý nguyên liệu
2 •Công đoạn gia công cơ học
3 •Công đoạn sấy
4 •Công đoạn hoàn thiện sản phẩm
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
Công đoạn xử lý nguyên liệu: mủ mới thu hoạch được chống
đông bằng amoniac, sau đó được đưa về xả vào bể chứa, trộn
đều bằng máy khuấy. Tiếp theo, mủ nước được dẫn vào các
mương đánh đông bằng các máng dẫn inox, ở đây mủ được làm
đông nhờ axit acetic 5% ( HCOOH)
LOGOQuy trình chế biến mủ cao su ly tâm
Mương đánh đông
LOGO
Công đoạn gia công cơ học: mủ đông trong các mương
đánh đông được đưa qua máy cán, máy kéo, máy cán tạo tờ,
máy cắt băm cốm để cuối công đoạn tạo ra các hạt cao su
cốm sau đó sẽ được rửa sạch trong hồ chứa mủ.
Máy cán, máy ép
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Máy cán, máy ép
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Công đoạn sấy: nhờ hệ thống bơm thổi rửa và hệ thống phân
phối mủ tự động có sàn rung để làm ráo nước và tạo độ xốp
cho mủ, sau đó mủ được cho vào xe đẩy để đưa vào lò sấy ở
nhiệt độ 110 – 120 0C trong khoảng 90 phút thì mủ chín và
vận chuyển ra khỏi lò sấy.
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Lò sấy
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGO
Công đọan hoàn thiện sản phẩm: mủ được quạt nguội, đem
cân và ép bánh với kích thước và trọng lượng theo tiêu chuẩn
TCVN 3769 – 83 (33,3 kg mỗi bánh). Các bánh cao su được
bọc bằng bao PE và đưa vào kho trữ sản phẩm.
Quy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGOQuy trình chế biến mủ cao su ly tâm
LOGOCác chỉ tiêu trong cao su ly tâm
Xác định hàm lượng cặn1
Xác định trị số KOH2
LOGO
Xác định hàm lượng cặn
PHẠM VI ÁP DUNG
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng cặn của
latex cao su thiên nhiên cô đặc.
Phương pháp này chỉ thích hợp với latex từ nguồn gốc Hevea
brasiliensis, không thích hợp cho latex đã phối liệu hoặc latex đã lưu
hóa.
LOGO
Xác định hàm lượng cặn
NGUYÊN TĂC
Ly tâm phần mẫu thử. Rửa nhiều lần phần cặn thu được
bằng dung dịch cồn-amoniac.Sau đó sấy khô cân đến khối
lượng thay đổi
LOGOXác định hàm lượng cặn
Ly tâm khoảng 20 phút
lấy ra phần chất lỏng nổi cách bề mặt cặn
khoảng 10 mm.
Cho cồn vào đậy nắp trong 20 phút
gạn dung dịch trên đến vạch 10 mm
Chén chịu nhiệt
Sấy khô ở 70 độ
Trong 30 phút
Cân latex cô đặc từ 40g đến 45g, chính xác đến 0,1
làm bay hơi cho đến cạn
khối lượng bị mất giữa 2 lần cân nhỏ
hơn 1mg
LOGO
Xác định hàm lượng cặn
Tính kết quả Tính tổng hàm lượng cặn ( TSC) bằng phần trăm khối
lượng theo công thức:
Trong đó
m0 là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam
m1 là khối lượng của cặn đã sấy khô, tính bằng gam
1000
1 m
m
Chênh lệch giữa hai kết quả không được quá 0,002%
( khối lượng ).
LOGO
Xác định trị số KOH
Định nghĩa
Trị số KOH ( của latex) : số gam của kali hydroxyt cần thiết
để trung hoà các gốc axit được liên kết với amoniac trong
latex chứa 100 g tổng hàm lượng chất rắn
LOGOXác định trị số KOH
PHẠM VI ÁP DUNG
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số KOH của
latex cao su thiên nhiên cô đặc được bảo quản toàn bộ hay một
phần bằng amoniac.
Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại latex được bảo
quản bằng axit boric. Phương pháp này không áp dụng cho các
loại latex bảo quản bằng kali hydroxyt . Nó không thích hợp với
các loại latex có nguồn gốc tự nhiên khác với Heavea
brasiliensis, hoặc latex tổng hợp, latex đã phối liệu, latex đã lưu
hoá hoặc cao su khuyếch tán nhân tạo
LOGOXác định trị số KOH
Cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 400 ml
Pha loãng latex
bằng nước đến 30 %
tổng chất rắn.
Nhúng điện cực củamáy đo pH vào latex cô đặc đã pha loãng và ghi độ pH.
độ kiềm 0,5± 0,1% NH3
CÁCH TIẾN HÀNH
Cân 50 g tổng chất rắn một lượng mẫu
thử.
Xác định điểm uốn của đường cong
chuẩn độ
LOGOXác định trị số KOH
Tính thể tích dung dịch formaldehyt được thêm vào theo công
thức sau:
Trong đó:
C(HCHO) là nồng độ thực tế của dung dịch
formaldehyt tính bằng mol /dm3
(HCHO)1134C
0,5)WTS)(Am(100
LOGOXác định trị số KOH
Trị số KOH của latex caosu thiên nhiên cô đặc được tính bằng % khối
lượng theo công thức:
Trong đó:
C là nồng độ thực tế của dung dịch kali hydroxyt, được biểu thị
bằng phân tử lượng KOH / dm3
V là thể tích của dung dịch kali hydroxyt , tính bằng cm3
WTS là tổng hàm lượng chất khô của latex tính bằng % khối
lượng.
m là khối lượng của mẫu thử latex, tính bằng gam.
xMW
561CV
TS
LOGOTài liệu tham khảo
TCVN 6089: 2004 Cao su thiên nhiên – Xác định hàm
lượng chất bẩn
TCVN 6315 : 2007 Latex, cao su-Xác định tổng hàm lượng
chất rắn
TCVN 4856 : 2007 Latex cao su thiên nhiên cô đặc-Xác
định trị số KOH
THE END