18-b7. he thong tu dung dc ac r

32
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp HỆ THỐNG TỰ DÙNG 1. TỔNG QUAN Hệ thống Tự dùng của nhà máy Buôn Kuốp là hệ thống hai thanh góp C61 và C62 có máy cắt nối MC 612. Nguồn tự dùng nhà máy lấy từ thanh dẫn 13,8kV sau máy cắt đầu cực qua dao cách ly đến máy biến thế tự dùng TD1 và DT2, sau đó nối vào thanh cái C61 và C62 bằng hai máy cắt 611, 622. Hệ thống cũng trang bị hai nguồn dự phòng 22kV từ trạm phân phối ngoài trời qua MBA TD3 và máy phát Deizen trong nhà máy, hai nguồn dự phòng này nối vào thanh cái C63 bằng hai máy cắt 631và 632 trước khi nối vào thanh cái C61 và C62 bằng hai máy cắt 613, 623. Hệ thống có bốn phụ tải chính gồm thanh cái C64 (tủ 1MCC ) cho tổ máy H1, thanh cái C65 (tủ 2MCC) cho tổ máy H2, hai thanh cái C66A C66B (tủ SBD1) cho tự dùng chung cần thiết cho hai tổ máy và thanh cái C67 (tủ SBD2) tự dùng chung không cần thiết của nhà máy. Để đảm bảo tính tin cậy của cung cấp điện hệ thống được trang bị các PLC điều khiển tự động chuyển đổi nguồn theo các sơ đồ nối dây sau: S0: Nguồn tự dùng được lấy từ hai tổ máy H1và H2 MC 611, MC 622 đóng MC 612 , 613, 623 mở. Các phụ tải C64, C65, C66A, C67 được cấp từ thanh cái C61, phụ tải C66B lấy từ C62. Đây là sơ đồ nối dây vận hành bình thường nhà máy. S1: Nguồn tự dùng được lấy từ tổ máy H1, MC 611 đóng, MC 622 mở, MC 612 đóng. Các phụ tải C64, C65, C66A, C67 được cấp từ thanh cái C61, phụ tải C66B lấy từ C62. Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 150 7

Upload: thanh-vinh-nguyen-trinh

Post on 23-Jun-2015

226 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

HỆ THỐNG TỰ DÙNG

1. TỔNG QUAN

Hệ thống Tự dùng của nhà máy Buôn Kuốp là hệ thống hai thanh góp C61 và C62 có máy cắt nối MC 612. Nguồn tự dùng nhà máy lấy từ thanh dẫn 13,8kV sau máy cắt đầu cực qua dao cách ly đến máy biến thế tự dùng TD1 và DT2, sau đó nối vào thanh cái C61 và C62 bằng hai máy cắt 611, 622. Hệ thống cũng trang bị hai nguồn dự phòng 22kV từ trạm phân phối ngoài trời qua MBA TD3 và máy phát Deizen trong nhà máy, hai nguồn dự phòng này nối vào thanh cái C63 bằng hai máy cắt 631và 632 trước khi nối vào thanh cái C61 và C62 bằng hai máy cắt 613, 623. Hệ thống có bốn phụ tải chính gồm thanh cái C64 (tủ 1MCC ) cho tổ máy H1, thanh cái C65 (tủ 2MCC) cho tổ máy H2, hai thanh cái C66A C66B (tủ SBD1) cho tự dùng chung cần thiết cho hai tổ máy và thanh cái C67 (tủ SBD2) tự dùng chung không cần thiết của nhà máy. Để đảm bảo tính tin cậy của cung cấp điện hệ thống được trang bị các PLC điều khiển tự động chuyển đổi nguồn theo các sơ đồ nối dây sau: S0: Nguồn tự dùng được lấy từ hai tổ máy H1và H2 MC 611, MC 622 đóng

MC 612 , 613, 623 mở. Các phụ tải C64, C65, C66A, C67 được cấp từ thanh

cái C61, phụ tải C66B lấy từ C62. Đây là sơ đồ nối dây vận hành bình thường

nhà máy.

S1: Nguồn tự dùng được lấy từ tổ máy H1, MC 611 đóng, MC 622 mở, MC

612 đóng. Các phụ tải C64, C65, C66A, C67 được cấp từ thanh cái C61, phụ

tải C66B lấy từ C62.

S2: Nguồn tự dùng được lấy từ tổ máy H2, MC 611mở, MC 622 đóng, MC

612 đóng. Các phụ tải C64, C65, C66A, C67 được cấp từ thanh cái C61, phụ

tải C66B lấy từ C62.

S3: Khi nguồn tự dùng được lấy từ hai tổ máy H1và H2 bị mất MC 611, MC

622, MC 612 mở, MC613,623, 631 đóng. Trong trường phợp một trong hai

MC613, 623 không đóng được thì sau 5 giây MC 612 đóng lại cấp điện cho

C61 hoặc C62. Các phụ tải C64, C65, C66A, C67 được cấp từ thanh cái C61,

phụ tải C66B lấy từ C62.

S4: Khi nguồn tự dùng lấy từ hai tổ máy H1, H2 và nguồn dự phòng 22KV bị

mất, Máy phát Diezel tự động khởi động sau thời gian cài đặt. Các MC 611,

MC 622, MC612, MC 631mở, MC 632, MC 623, MC 623 đóng. Trong

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 150

7

Page 2: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

trường phợp một trong hai MC613, 623 không đóng được thì sau 5 giây MC

612 đóng lại cấp điện cho C61 hoặc C62. Các phụ tải C64, C65, C66A, C67

được cấp từ thanh cái C61, phụ tải C66B lấy từ C62.Trong trạng thái bình thường hệ thống tự dùng được kết nối theo sơ đồ S0. Những ưu nhược điểm của sơ đồ:

Ưu điểm:+ Đơn giản, đảm bảo tính liên tục trong cung cấp điện.+ Khi sửa chữa ở thanh cái nào thì chỉ có phân đoạn đó mất điện.+ Tự động chuyển đổi nguồn dự phòng khi mất điện trên thanh cái C61 hoặc

C62 nhờ vào re lay kém áp 27 đặt trên thanh cái đó. Nhược điểm.

+ Trường hợp hệ thống đang làm việc với sơ đồ nối dây S1 hoặc S2 nếu xảy ra sự cố trên thanh cái C61 hoặc C62 sẽ gây ra dán đoạn cấp điện.

+ Trường hợp hệ thống đang làm việc với sơ đồ nối dây S3 hoặc S4 nếu xảy ra sự cố ở thanh cái C63 thì hệ thống điện tự dùng 400V sẽ mất điện toàn bộ, chỉ tái lập được khi sự cố đã được tách ra.

2. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

2.1. Dao cách ly tự dùng 941 (942)- 3.Dao cách ly tự dùng được thiết kế để đóng mở không tải của máy biến thế tự

dùng. Ở chế độ bình thường dao được đóng mở bằng điện từ xa hay tại chỗ, trong trường hợp thử nghiệm hay sự cố dao được thao tác bằng tay quay tại tủ thiết bị. Thông số kỹ thuật của DCL

+ Hãng chế tạo : ABB.+ Điện áp định mức : 20 KV.+ Điện áp làm việc Max : 24KV.+ Dòng điện định mức : 6300 A.+ Dòng cắt ngắn mạch định mức : 80 đến 100KA.+ Dòng cắt ngắn mạch Max : 200 đến 250KA.+ Thời gian chịu dòng ngắn mạch

Của DCL : 3sCủa DTĐ 941-38 : 1s

+ Thời gian đóng/mở : <12s+ Tần số định mức : 50 Hz.

Điều kiện liên động đóng/ mở+ Dao nối đất ES 941 (942)- 38: mở.+ Máy cắt CB 611(612): mở.

Vị trí điều khiển:Dao cách ly 941(942) - 3 có hai cấp điều khiển: điều khiển từ xa tại ULCB,

điều khiển tại chỗ tại tủ thiết bị gần MBA tự dùng.1) Cấp điều khiển từ xa trên ULCB tổ máy trong phòng ULC:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 151

Page 3: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Để thược thiện điều khiển DCL 941-3 hay 942-3 ở cấp này thì các khoá lựa chọn được đặt ở các vị trí như sau:

+ Khoá chọn lựa SA3(LOCAL/OFF/REMOTE) ở tủ điều khiển tại chỗ đặt ở vị trí ‘REMOTE’.

+ Khoá chọn lựa 43R(LOCAL/REMOTE) ở tủ điều khiển ULCB tổ máy đặt ở vị trí ‘LOCAL’

+ Chuyển khoá 941-3 hay 942-3 trên ULCB sang vị trí Open/Close để mở/đóng.

2) Cấp điều khiển tại chỗ được thực hiện tại tủ điều khiển DCL và DTĐ. Tại đây

có hai cách điều khiển: Điều khiển bằng điện hoặc điều khiển bằng tay quay.

Điều khiển bằng điện: Để điều khiển bằng điện thì các khoá lựa chọn được

đặt ở các vị trí sau:+ Khoá chọn lựa SA3(LOCAL/OFF/REMOTE) ở tủ điều khiển tại chỗ đặt ở

vị trí “ LOCAL”.+ Nhấn nút “ON” hay “OFF” để thực hiện “đóng” hay “mở” dao cách ly.

Điều khiển bằng tay quay: Để thược hiện bằng tay quay nhân viên vận hành

phải tiến hành như sau:+ Chyển khoá chọn lựa SA3(LOCAL/OFF/REMOTE) ở tủ điều khiển tại

chỗ đặt ở vị trí “ OFF”.+ Nếu có điện điều khiển nhưng mất điện động lực thì: nhấn YAB1 mở Lock + Nếu mất cả nguồn điều khiển và nguồn động lực thì dùng khoá mở lock

(nam châm chuyên dùng đi kèm) để mở Lock.Khi đã mở được lock gạt cần Lock qua bên trái đút cần thao tác vào quay cần

thao tác sao cho cơ cấu chuyền động quay 1800 tương ứng vị trí OFF là mở, ON là đóng dao cách ly.

2.2. Dao tiếp đất MBA TD 942(942)-38Dao tiếp đất là thiết bị đi kèm cùng dao cách ly tự dùng.

Điều kiện liên động đóng/ mở:+ Dao cách ly DS 941 (942)- 3: mở.+ Máy cắt CB 611(612): mở.

Nguyên lý thao tác:Dao này được đóng mở bằng tay quay trên tủ điều khiển tại chỗ.Để thực hiện thao tác thì nhân viên vận hành phải tiến hành mở lock an toàn

như sau:+ Dùng nam châm mở lock an toàn.+ Khi đã mở được lock an toàn thì gạt cần Lock qua bên trái đút cần thao tác

vào.+ Nhân viên vân hành quay cần thao tác sao cho cơ cấu chuyền động quay

1800 tương ứng từ vị trí OFF là mở sang vị trí ON là đóng dao tiếp đất.

2.3. Máy biến thế tự dùng TD1(TD2), TD3.Do tính chất yêu cầu thực tế của hệ thống tự dùng nhà máy nên MBA tự dùng

nhà máy được chọn là loại MBA khô đặt trong nhà. Với MBA này sẽ có ưu điểm:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 152

Page 4: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

đảm bảo tính an toàn về đề phòng cháy nổ, bảo vệ đơn giản hơn so với biến áp dầu và loại trừ được các sự cố liên quan đến dầu. Nhưng nhược điểm của máy biến thế khô là chi phí cao, kích thước cồng kềnh.

Thông số kỹ thuật của máy biến thế TD1(TD2)+ Hãng chế tạo : ABB.+ Kiểu biến áp khô :Cast Resin.+ Công suất định mức : 1500 KVA.+ Điện áp định mức : 13800 2 2,5%/ 400-230V.+ Dòng điện định mức : 62,8/ 2165,1 A.+ Tần số định mức : 50 Hz.+ Tổ đấu dây : Dyn11+ Điện áp ngắn mạch : Un = 6,25%.+ Kiểu làm mát (AN) : làm mát bằng không khí tự nhiên.

Thông số kỹ thuật của máy biến thế TD3.+ Hãng chế tạo : ABB.+ Kiểu biến áp khô : Cast Resin (đặt trong nhà).+ Công suất định mức : 1500 KVA.+ Điện áp định mức : 22000 2 2,5%/ 400-230V.+ Dòng điện định mức : 62,8/ 2165,1 A.+ Tần số định mức : 50 Hz.+ Tổ đấu dây : Dyn11+ Điện áp ngắn mạch : Un = 6,25%.+ Kiểu làm mát (AN) : làm mát bằng không khí tự nhiên

2.4. Máy cắt tự dùng 400V.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 153

Page 5: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Các máy cắt 611, 612, 613, 622, 623, 631, 632, 641, 642, 651, 652, 661, 662, 660, 671,672 là các ACB 400V. Đây là loại máy cắt hợp bộ có 3 vị trí vận hành đó là vị trí làm việc, kiểm tra và vị trí cách ly. Khi ta đưa máy cắt vào vị trí vận hành thì tiếp điểm máy cắt cắm vào tiếp điểm dạng hoa hồng cấp nguồn đến máy cắt và nguồn ra. Lúc này nguồn cấp đến tải hay không là phụ thuộc vào tiếp điểm chính của máy cắt đóng hoặc mở. Khi máy cắt quay ra ở vị trí cách ly thì các cực vào và ra của máy cắt được cách ly hoàn toàn với tiếp điểm dạng hoa hồng. Lúc này nguồn cung cấp cho tải được cách ly hoàn toàn và nó không phụ thuộc vào trạng thái của tiếp điểm chính của máy cắt đang đóng hay đang mở.

2.4.1.Các vị trí làm việc:Các ACB này có 3 vị chí vận hành sau:+ Disconnested (vị chí cách ly).

+ Test isolated (thử máy cắt độc lập).

+ Connected (Vị trí làm việc).

2.4.2.Các điều kiện liên động khi đóng, mở máy cắt.

1) Máy cắt 611: Máy cắt 611 có thể đóng một trong các trường hợp sau:+ CB 612 mở và CB 613 mở.

+ CB 612 đóng và CB 613 mở và CB 622 mở CB 623 mở.

2) Máy cắt 612:Máy cắt 612 có thể đóng một trong các trường hợp sau:+ CB 613 mở và CB 611 đóng và CB 622 mở và CB 623 mở.

+ CB 613 mở và CB 611 mở và CB 622 đóng và CB 623 mở.

+ CB 613 đóng và CB 611 mở và CB 622 mở và CB 623 mở.

+ CB 613 mở và CB 611 mở và CB 622 mở và CB 623 đóng.

3) Máy cắt 622: Máy cắt 622 có thể đóng một trong các trường hợp sau:+ CB 612 mở và CB623 mở.

+ CB 612 đóng và CB 613 mở và CB 611 mở CB 623 mở.

4) Máy cắt 613: Máy cắt 613 có thể đóng khi CB một trong các trường hợp sau:+ CB 612 mở và CB611 mở .

+ CB 612 đóng và CB 611 mở và CB 622 mở CB 623 mở.

5) Máy cắt 623: Máy cắt 613 có thể đóng một trong các trường hợp sau:+ CB 612 mở và CB 622 mở.

+ CB 612 đóng và CB 611 mở và CB 622 mở CB 613 mở.

6) Máy cắt 631:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 154

Page 6: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Máy cắt 631 có thể đóng khi CB 613 mở và CB 623 mở và CB 632 mở.7) Máy cắt 632:

Máy cắt 632 có thể đóng khi CB 613 mở và CB 623 mở và CB 631 mở.8) Máy cắt 641:

Máy cắt 641 đóng được khi CB 642 mở.9) Máy cắt 642:

Máy cắt 642 đóng được khi CB 641 mở.10) Máy cắt 651:

Máy cắt 651 đóng được khi CB 652 mở.11) Máy cắt 652:

Máy cắt 652 đóng được khi CB 651 mở12) Máy cắt 661:

Máy cắt 661 đóng được trong các trường hợp sau:+ CB 660 mở.

+ CB 660 đóng và CB 662 mở.

13) Máy cắt 662: Máy cắt 662 đóng được trong các trường hợp sau:+ CB 660 mở.

+ CB 660 đóng và CB 661 mở.

14) Máy cắt 660: Máy cắt 660 đóng được khi CB 662 mở hoặc CB 661 mở.

15) Máy cắt 671: Máy cắt 671 đóng được khi CB 672 mở.

16) Máy cắt 672: Máy cắt 672 đóng được khi CB 671 mở.

2.4.3.Các cấp điều khiển máy cắt tự dùngMáy cắt 400V khi đưa vào vị trí vận hành có các cấp điều khiển như sau:

Cấp vận hành từ xa tại OPS trên phòng điều khiển trung tâm. Trên cấp này có

hai chế độ làm việc, làm việc tự động và làm việc bằng tay. Để thao tác được

các máy cắt tự dùng bằng tay thì các kháo lựa chọn được đặt ở các vị trí như

sau:

+ Khoá 343R “LOCAL/ REMOTE” tại tủ ALLCB chọn ở vị trí

“REMOTE”.

+ Khoá ASR “USE/NOT USE” ở trên OPS để ở “NOT USE” (khi đó việc

đóng mở các ACB phụ thuộc vào sự chủ động của nhân viên vận hành và

phải thoả điều khiện khoá liên động).

+ Lựa chọn máy cắt cần thao tác, trên cửa sổ Select nhấn đúp vào “Open”

hay “Close”

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 155

Page 7: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Trường hợp làm việc tự động: Để làm việc tự động thì nút ASR

“USE/NOT USE” ở trên OPS để ở “USE”, trong trường này việc đóng mở

các ACB sẽ được tiến hành tự động theo trương trình đã được cài đặt trong tủ

ALLCU.

Cấp điều khiển bằng tay tại chỗ được thực hiện tại tủ ALLCB với khoá chọn

lựa 343R “LOCAL/ REMOTE” đặt ở vị trí “LOCAL”. Khi đó việc điều

khiển các ACB phụ thuộc vào nhân viên vận hành thông qua cần thao tác và

điều kiện liên động giữa các máy cắt.

Cấp điều khiển tại thiết bị, trong trường hợp thử nghiệm, bảo dưỡng hay sự

cố mạch từ xa nhân viên vận hành được thao tác các ACB tại máy cắt bằng

cách: nhấn nút “ON” hay “OFF” để thực hiện “đóng” hay “mở” các ACB.

Khi nhấn nút này thì máy cắt có thể đóng, mở mà không phụ thuộc vào khoá

chọn lựa ‘LOCAL/REMOTE’ đang ở vị trí nào.

2.5. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống tự động thay thế nguồn dự phòng.

Như đã phân tích ở trên nguồn tự dùng phải được cung cấp liên tục trong lúc tổ máy đang vận hành và kể cả lúc dừng dự phòng. Chính vì vậy nguồn tự dùng của nhà máy được trang bị hệ thống tự động chuyển đổi nguồn dự phòng ATS.Trong vận hành bình thường các thanh cái phân đoạn C61, C62, C63, C64, C65, C66A, C66B, C67 được đặt ở chế độ tự động thay thế nguồn dự phòng (khi chọn chế độ làm việc của bộ ASR trên OPS ở chế độ “USE”)

Trên mỗi thanh cái và các đầu vào của ACB đều được trang bị các rơle kém áp, khi một phân đoạn nào đó bị mất điện do nguồn cung cấp bị sự cố thì rơle này làm việc gửi tín hiệu đến Module xử lý đa chức năng phần tự dùng. Hệ thống sẽ thi hành lệnh tự động gửi lệnh đi mở máy cắt đang cấp nguồn bị sự cố và đóng máy cắt cấp nguồn dự phòng vào. Trình tự ưu tiên để chuyển đổi nguồn dự phòng được thực hiện như sau:

1. S0S1 (Máy biến áp TD2 bị sự cố hoặc mất điện)

2. S0S2 (Máy biến áp TD1 bị sự cố hoặc mất điện)

3. S0S3 (Hai máy biến áp TD1, TD2 cùng bị sự cố hoặc mất điện)

4. S0S4 (Hai máy biến áp TD1, TD2 cùng bị sự cố hoặc mất điện)

5. S1S3 (Đang dùng S1 mà TD1 bị sự cố hoặc cắt điện)

6. S1S4 (Đang dùng S1 mà TD1 và TD3 bị sự cố hoặc cắt điện)

7. S2S3 (Đang dùng S2 mà TD2 bị sự cố hoặc cắt điện)

8. S2S4 (Đang dùng S2 mà TD1 và TD3 bị sự cố hoặc cắt điện)

9. S3S4 (Đang dùng S3 mà TD3 bị sự cố hoặc cắt điện)

10. S4S3 (Đang dùng S4 mà TD3 có điện trở lại)

11. S4S2 (Đang dùng S4 mà TD2 có điện trở lại)

12. S4S1 (Đang dùng S4 mà TD1 có điện trở lại)

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 156

Page 8: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

13. S3S2 (Đang dùng S3 mà TD2 có điện trở lại)

14. S3S1 (Đang dùng S3 mà TD1 có điện trở lại)

15. S2S0 (Đang dùng S2 mà TD1 có điện trở lại)

16. S1S0 (Đang dùng S1 mà TD2 có điện trở lại)

3. CÁC TỦ TỰ DÙNG 400VAC

3.1. Tủ 1MCC cho tổ máy H1:Tủ 1MCC tổ máy H1 được đặt ở cao trình 303, bình thường lấy nguồn ở MDB1

nhưng khi C61 mất điện thì tự động chuyển sang MDB2. Phụ tải của của 1MCC gồm:

Số Thự tự

Ký Hiệu Tên phụ tảiCông suất (kW)

    C64  

QM1 MCB 641 Cấp từ MDB1 cho C64  

QM2 MCB 642 Cấp từ MDB2 cho C64  

QM3 MCCB-01 Bơm 1 của hệ thống lọc dầu (FOP1) 2.2

QM4 MCCB-02 Bơm 2 của hệ thống lọc dầu (FOP2) 2.2

QM5 MCCB-03 Thiết bị lọc dầu 54.05

QM6 MCCB-04 Bơm dầu áp lực A 55

QM7 MCCB-05 Bơm dầu áp lực B 55

QM8 MCCB-06 Hệ thống lọc dầu 1.5

QM9 MCCB-07 Bơm nâng trục A 7.5

QM10 MCCB-08 Bơm nâng trục B 7.5

QM11 MCCB-09 Quạt hút bụi thắng 1.5

QM12 MCCB-10 Bơm kích nâng 1 1.5

QM13 MCCB-11 ĐC quay bộ lọc chính 1 (1CWS1) 0.09

QM14 MCCB-12 ĐC quay bộ lọc chính 2 (1CWS2) 0.09

QM15 MCCB-13 ĐC Van cấp nước làm mát 1.32

QM16 MCCB-14 Máy lén khí 55

QM17 MCCB-15 ĐC Van xả bộ lọc chính 1 (1CWV2) 0.1

QM18 MCCB-16 ĐC Van xả bộ lọc chính 1 (1CWV3) 0.1

QM19 MCCB-17 ĐC Van xả bộ lọc tinh 1 (1CWV4) 0.2

QM20 MCCB-18 ĐC Van xả bộ lọc tinh 2 (1CWV5) 0.2

QM22MCCB-19 Generator collector blower for calleator ring

cover0.4

QM21 MCCB-20 Bơm nước-dầu đọng của hệ thống khí 2.2

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 157

Page 9: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

QM23 MCCB-21 Bộ sưởi trong máy phát A 12

QM24 MCCB-22 Bộ sưởi trong máy phát B 12

QM25 MCCB-23 ĐC Bơm tiêu nước- A 30

QM26 MCCB-24 ĐC Bơm tiêu nước- B 30QM27 MCCB-25 Bộ sấy MBA trung tính

QM28 MCCB-26 Dự phòng  

QM29 MCCB-27 ĐC điều khiển dao cách ly 13,8KV  

QM30 MCCB-28 Sấy tủ máy cắt 13,8kV  

QM31 MCCB-29 Bơm của hệ thống lọc dầu (MOP) 2.2

QM32 MCCB-30Bơm dầu trung chuyển hệ thống dầu điều tốc (OTS)

QM33 MCCB-31Bơm dầu làm mát hệ thống dầu điều tốc

(OCS)  

QM34 MCCB-32 Electric Chain Hoist  

QM35 MCCB-33 Bơm tiêu nắp Turbine 1  

QM36 MCCB-34 Bơm tiêu nắp Turbine 2  

QM37 MCCB-35 Chiếu sáng và sấy tủ MBA trung tính  

QM38 MCCB-36 Dự phòng  

QM39 MCCB-37 Dự phòng  

QM40 MCCB-38 Miscellaneous ( hỗn tạp)  

QM41 MCCB-39 Miscellaneous ( hỗn tạp)  

QM42 MCCB-40 MBA chính 1  

QM43 MCCB-41 MBA chính 2  

QM44 MCCB-42 Dự phòng  

QM45 MCCB-43 Máy nén khí của IPB  

QM46 MCCB-44 Dự phòng  

QM47 MCCB-45 Dự phòng  

QM48 MCCB-46 Dự phòng  

QM49 MCCB-47 Dự phòng

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 158

Page 10: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

3.2. Tủ 2MCC cho tổ máy H2:Tủ 2MCC tổ máy H2 đặt ở cao trình 303, bình

thường lấy nguồn ở MDB2 nhưng khi C62 mất điện thì tự động chuyển sang MDB1. Phụ tải của của 2MCC gồm:

Số Thự tự

Ký Hiệu Tên phụ tảiCông suất

(kW)

C65: 2MCC (Theo bản vẽ 1000-010-B)

QM1 MCB 651 Cấp từ MDB1 cho C65  

QM2 MCB 652 Cấp từ MDB2 cho C65  

QM3 MCCB-01 Bơm 3 cho hệ thống lọc dầu (FOP3) 2.2

QM4 MCCB-02 Bơm 4 cho hệ thống dầu (FOP4) 2.2

QM5 MCCB-03 Thiết bị lọc dầu lưu động (OPUR) 54.05

QM6 MCCB-04 Bơm dầu áp lực A 55

QM7 MCCB-05 Bơm dầu áp lực B 55

QM8 MCCB-06 Hệ thống lọc dầu 1.5

QM9 MCCB-07 Bơm nâng trục A 7.5

QM10 MCCB-08 Bơm nâng trục B 7.5

QM11 MCCB-09 Quạt hút bụi thắng 1.5

QM12 MCCB-10 Bơm kích nâng 1 1.5

QM13 MCCB-11 ĐC quay bộ lọc chính 1 (2CWS2) 0.09

QM14 MCCB-12 ĐC quay bộ lọc chính 2 (2CWS3) 0.09

QM15 MCCB-13 ĐC Van cấp nước làm mát (2CWV1) 1.32

QM16 MCCB-14 Máy lén khí 55

QM17 MCCB-15 ĐC Van xả bộ lọc chính 1 (2CWV2) 0.1

QM18 MCCB-16 ĐC Van xả bộ lọc chính 1 (2CWV3) 0.1

QM19 MCCB-17 ĐC Van xả bộ lọc tinh 1 (2CWV4) 0.2

QM20 MCCB-18 ĐC Van xả bộ lọc tinh 2 (2CWV5) 0.2

QM21MCCB-19

Generator collector blower for calleator ring cover

0.4

QM22 MCCB-20 Bơm nước-dâu đọng của hệ thống khí 2.2

QM23 MCCB-21 Bộ sưởi trong máy phát A 12

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 159

Page 11: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

QM24 MCCB-22 Bộ sưởi trong máy phát B 12

3.3. Tủ SBD1 cấp cho tổ máy H1 và H2:Tủ SBD1 nhà máy đặt ở cao trình 311, bình thường MC 660 mở ra C66A lấy

nguồn từ MDB1 trên thanh cái C61, C66B lấy nguồn trên tủ MDB2 trên thanh cái C62 khi một trong hai thanh cái C61 hoặc C62 mất điện thì CB nối vào thanh cái đó tự động mở ra và CB 660 đóng. Phụ tải của SBD1 là những phụ tải quan trọng của nhà máy gồm:

Số Thự tự

Ký Hiệu Tên phụ tảiCông suất (kW)

C66A: SDB1 (Theo bản vẽ 1000-011-B)QM1 MCB 661 Cấp cho C66AQM2 MCB 662 Cấp cho C66BQM3 MCB 660 CB nối C66A và C66BQM4 MCCB-01 Bộ sạc bình 220Vdc số 1 160

QM5 MCCB-02 Nguồn UBS-1 số 1 5

QM6 MCCB-03 Bộ sạc bình 48Vdc số 1 20

QM7 MCCB-04 Chiếu sáng và sấy tủ AC1 5

QM8 MCCB-05 Nguồn AC cho tổ máy số 1 1

QM9 MCCB-06 Hệ thống chữa cháy nhà máy 10

QM10 MCCB-07 Cấp cho LDB1 trạm 40

QM11 MCCB-08 Hệ thống chữa cháy máy biến thế chính 50

QM12 MCCB-09 No1: EXCAC AUXILIARY supply 1

QM13 MCCB-10 Dự phòng 12

QM14 MCCB-11 Dự phòng

QM15 MCCB-12 Dự phòng

QM16 MCCB-13 Dự phòng

C66B

QM17 MCCB-14 No2: EXCAC AUXILIARY supply

QM18 MCCB-15 Hệ thống thông gió 12

QM19 MCCB-16 Bơm khẩn cấp tầng 294 60

QM20 MCCB-17 Nguồn AC số 2 45

QM21 MCCB-18 Bơm cho hệ thống dầu

QM22 MCCB-19 Bộ sạc bình 220Vdc số 2 2.2

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 160

Page 12: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

QM23 MCCB-20 Nguồn UBS-1 số 2 160

QM24 MCCB-21 Bộ sạc bình 48Vdc số 2 5

QM25 MCCB-22 Chiếu sáng và sấy tủ AC 2 20

QM26 MCCB-23 Máy lạnh số 2 của phòng ULC 5

QM27 MCCB-24 Cấp cho LDB trạm 5

QM28 MCCB-25 Thang máy 50

QM29 MCCB-26 Dự phòng 10

QM30 MCCB-27 Dự phòng

QM31 MCCB-28 Dự phòng

QM32 MCCB-29 Dự phòng

QM33 MCCB-30 Dự phòng

QM34 MCCB-31 Dự phòng

QM35 MCCB-32 Dự phòng

3.4. Tủ SBD2 cấp cho tổ máy H1 và H2:Tủ SBD2 nhà máy đặt ở cao trình 311, bình thường nhận điện từ tủ MDB1

trên thanh cái C61, khi C61 mất điện thì lấy từ tủ MDB2 trên thanh cái C62. Phụ tải của SBD1 là những phụ tải không quan trọng của nhà máy gồm:

Số Thự tự

Ký Hiệu Tên phụ tảiCông suất

(kW)

C67 Tủ SBD2 (Theo bản vẽ BK 1000-012-B)  

QM1 MCB 671 Cấp từ MDB1 cho C67  

QM2 MCB 672 Cấp từ MDB2 cho C67  

QM3 MCCB-01 Cẩu trục gian máy 120

QM4 MCCB-02 Nguồn AC thông thường  

QM5 MCCB-03 Phòng sửa chữa 300

QM6 MCCB-04 Hệ thống thông gió nhà máy 20

QM7 MCCB-05 Hộp nguồn sửa chữa trong nhà máy 20

QM8 MCCB-06 Chiếu sáng trong nhà 60

QM9 MCCB-07 Cẩu hạ lưu 25

QM10 MCCB-08 Hộp nguồn làm việc cho toà nhà 20

QM11 MCCB-09 Chiếu sáng trong nhà cho toà nhà 12

QM12 MCCB-10 Điều hoà không khí cho toà nhà 60

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 161

Page 13: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

QM13 MCCB-11 Chiếu sáng ngoài trời 20

QM14 MCCB-12 Nhà bảo vệ 5

QM15 MCCB-13 Dự phòng  

QM16 MCCB-14 Dự phòng  

QM17 MCCB-15 Dự phòng  

QM18 MCCB-16 Dự phòng  

QM19 MCCB-17 Dự phòng  

QM20 MCCB-18 Dự phòng  

QM21 MCCB-19 Dự phòng  

QM22 MCCB-20 Dự phòng  

3.5. Tủ LBD1 cấp cho trạm phân phối Tủ LBD1 nhà máy đặt ở cao trình 319 ngoài nhà 22kV, tủ có hai thanh cái

C68A, C68B liên kết với nhau qua ACB 680. Trong trạng thái bình thường máy cắt ACB 680 mở thì C68A nhận điện từ C66A qua ACB 681, thanh cái C68B nhận điện từ C66B qua ACB 682. Nếu vì nguyên nhân gì làm một thanh cái trong tủ này mất điện thì relay 27 báo nhân viên vận hành chủ động mở máy cắt nối vào thanh cái đó đồng thời đóng ACB 680 vào cấp điện cho thanh cái bị mất. Phụ tải của LBD1 gồm:

LDB1(Theo bản vẽ BK-1000-013-B)

Số Thự tự

Ký Hiệu Tên phụ tảiCông suất (kW)

C68A LDB1(Theo bản vẽ 1000-013-B)

QM1 MCB 681 Cấp cho C68A  

QM2 MCB 682 Cấp cho C68B  

QM3 MCB 680 CB nối C68A và C68B  

QM4 MCCB-01 Làm mát máy AT3 Bình thường 30

QM5 MCCB-02 Làm mát máy AT3 Khẩn cấp 30

QM6 MCCB-03 Chiếu sáng và sấy AT3 100

QM7 MCCB-04 Chiếu sáng và sấy tủ AC&DC 4

QM8 MCCB-05 Chiếu sáng ngoài trời 15

QM9 MCCB-06 Động cơ truyền động CB 22kV 20

QM10 MCCB-07 Động cơ truyền động CB 110kV 12

QM11 MCCB-08 Bộ OLTC AT3 1

QM12 MCCB-09 Dự phòng  

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 162

Page 14: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

QM13 MCCB-10 Dự phòng  

C68B

QM14 MCCB-11 Làm mát máy AT3 Bình thường 30

QM15 MCCB-12 Làm mát máy AT3 Khẩn cấp 30

QM16 MCCB-13 Chiếu sáng và sấy AT3 100

QM17 MCCB-14 Chiếu sáng và sấy tủ AC&DC 6

QM18 MCCB-15 Chữa cháy AT3 2

QM19 MCCB-16 Động cơ truyền động CB 22kV 35

QM20 MCCB-17 Động cơ truyền động CB 110kV 25

QM21 MCCB-18 Chiếu sáng và sấy tủ 22kV 1

QM22 MCCB-19 Đo lường cho 22kV 0.025

QM23 MCCB-20 Dự phòng (OLTC AT4)  

QM24 MCCB-21 Động cơ truyền động CB 22kV  

QM25 MCCB-22 Merahalling kiosk  

4. HỆ THỐNG ĐIỆN MỘT CHIỀU 220V DC.Hệ thống điện một chiều 220V là bộ phận không thể thiếu được và liên quan

đến an toàn cho toàn bộ thiết bị trong nhà máy. Các phụ tải quan trọng của hệ thống điện một chiều 220V như: nguồn cho bảo vệ tổ máy, máy biến thế, đường dây, tủ đo lường, tủ hòa, cho nguồn mồi kích từ máy phát và đặc biệt là cung cấp cho bộ nghịch lưu để cung cấp cho các phụ tải thuộc hệ thống UPS 220Vac, cho máy tính của hệ thống SCADA, chữa cháy máy phát v.v... Hệ thống điện một chiều 220V được thiết kế như sau.

Ở trang thái bình thường hệ thống tự dùng DC của nhà máy được lấy từ hệ thống ắc qui (BAT1 &BAT2: 800Ah/ 10h-220V) đặt tại cao trình 311 và bộ nạp (REC1 và REC2: 400VAC/220VDC) đặt tại phòng điều khiển trung tâm nhà máy, cao trình 319. Nguồn cấp cho hai bộ nạp được lấy từ tủ phân phối SDB-1. Sau khi ra khỏi 2 bộ chỉnh lưu thì nguồn được đưa đến 2 thanh cái C71, C72 trong tủ DC1, DC2 để phân phối đi các phụ tải sau:

+ Tủ INV1 để nghịch lưu ra 220Vac

+ Tủ INV2 để nghịch lưu ra 220Vac

+ Tủ DC3 để cung cấp cho phụ tải tổ máy H1.

+ Tủ DC4 để cung cấp cho phụ tải tổ máy H2.

+ Tủ DC5 để cung cấp cho phụ tải phòng điều khiển trung tâm.

+ Tủ DC6 để cung cấp cho phụ tải trạm phân phối.

4.1. Tủ tự dùng 220Vdc DC3.Tủ tự dùng DC3 được đặt ở cao trình 311, trong tủ này đặt thanh cái C73

thanh cái này được nhận điện từ hai thanh cái C71, C72 thông qua hai MCCB

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 163

Page 15: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

731, 732. Hai MCCB này có khoá liên động với nhau, bình thường thanh cái này được lấy điện bằng MCCB 731, nếu bị sự cố hay bảo dưỡng thanh cái C71 thì thanh cái này được lấy nguồn từ thanh cái C72 qua MCCB 732. Việc chuyển đổi nguồn tự dùng này được thực hiện bằng tay thông qua nhân viên vận hành.

Các phụ tải của tủ tự dùng DC3 gồm: phụ tải cấp cho tủ bảo vệ relay, nguồn thao tác các thiết bị đóng cắt, nguồn mồi ban đầu cho tổ máy H1… Đây là những phụ tải DC cần thiết cho tổ máy H1

Các phu pải được kê trong bảng sau:

DC3 (Theo bản vẽ BK-1000-016-C)

Tên MCB Tên phụ tảiCông suất (kW)

C73  MCCB731 Cấp từ C71 cho C73  MCCB732 Cấp từ C72 cho C73  MCB-01 Đông hồ đo điện áp  MCB-02 Dự phòng  MCB-03 Nguồn DC cho tổ máy 1  MCB-04 Nguồn cho hệ thống AVR (BAT1)  MCB-05 Tủ 1ULCU1 cho tổ máy 1 (A)  MCB-06 Tủ 2ULCU1 cho tổ máy 2(A)  MCB-07 Tủ ULCB1 cho tổ máy 1  MCB-08 Tủ bảo vệ 1GPRB1  MCB-09 Tủ bảo vệ 2GPRB1  MCB-10 Tủ bảo vệ máy biến thế chính T1  

MCCB-11 Tủ bảo vệ máy biến thế chính T2  MCCB-12 Nguồn cho hệ thống AVR (BAT2)  

MCCB-13Cuộn đóng/mở 1 , ĐC bơm tích năng và dao cách ly 13,8 kV tổ máy 1

 

MCCB-14Cuộn đóng/mở1 , ĐC bơm tích năng và dao cách ly 13,8 kV tổ máy 2

 

MCCB-15 Máy biến thế tự dùng TD1  MCCB-16 Unit No.1 motor control center  

MCCB-17 Nguồn cho MBA chính T1

MCCB-18 Tủ điều khiển DS13,8kV tổ máy 1  MCCB-19 Tủ bảo vệ relay 110kV (110CPRB)  MCCB-20 Tủ bảo vệ thanh cái 220kV1(220BCPRB1)  

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 164

Page 16: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

MCCB-21 Tủ phân phối tự dùng (A)  MCCB-22 Van điều khiển 1  MCCB-23 Van điều khiển 2  MCCB-24 Dự phòng  MCCB-25 Dự phòng  MCCB-25 Dự phòng

MCCB-31 Dự phòng  

4.2. Tủ tự dùng DC4 Tủ tự dùng DC4 được đặt ở cao trình 311, trong tủ này có thanh cái C74

thanh cái này được nhận điện từ hai thanh cái C71, C72 thông qua hai MCCB 741, 742. Hai MCCB này có khoá liên động với nhau. Bình thường thanh cái này được lấy điện bằng MCCB 742. Nếu bị sự cố hay bảo dưỡng thanh cái C72 thì thanh cái này được lấy nguồn từ C71 bằng MCCB 741. Việc chuyển đổi nguồn tự dùng này được thực hiện bằng tay thông qua nhân viên vận hành.Các phụ tải của tủ tự dùng DC4 gồm những phụ tải cấp cho tủ bảo vệ relay, nguồn thao tác các thiết bị đóng cắt, nguồn mồi ban đầu cho tổ máy H2… Đây là những phụ tải dc cần thiết cho tổ máy H2Các phu pải được kê trong bảng sau:

DC4 (Theo bản vẽ BK-1000-016-C)

Tên MCB Tên phụ tảiCông suất (kW)

C74  MCCB741 Cấp từ C71 cho C74  MCCB742 Cấp từ C72 cho C74  MCB-01 Đồng hồ đo điện áp  MCB-02 Dự phòng  MCB-03 Nguồn DC cho tổ máy 2  MCB-04 Nguồn LCU (B) tổ máy 2MCB-05 Nguồn LCU (B) tổ máy 1  MCB-06 Tủ bảo vệ 2GPRB1  MCB-07 Tủ LCB cho tổ máy 2  MCB-08 Tủ MSTPRB 2 tổ máy 1  MCB-09 Tủ bảo vệ 1GPRB2  MCB-10 Nguồn cho hệ thống AVR (BAT1) cho No.2  MCCB-11 Tủ bảo vệ máy biến thế chính T2  

MCCB-12Cuộn đóng/mở II , ĐC bơm tích năng và dao cách ly 13,8 kV tổ máy 1

 

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 165

Page 17: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

MCCB-13 Tủ GATEWAY1  

MCCB-14 Máy biến thế tự dùng TD1

MCCB-15Cuộn đóng/mở II , ĐC bơm tích năng và dao cách ly 13,8 kV tổ máy 2

 

MCCB-16 Nguồn cho MBA chính T2  MCCB-17 Unit No.2 motor control center  

MCCB-18 Van điều khiển

MCCB-19 Van điều khiển 1  MCCB-20 Van điều khiển  MCCB-21 Dự phòng  MCCB-22 Nguồn cho hệ thống AVR (BAT2) cho No.2  MCCB-23  MCCB-24 Dự phòng  

4.3. Tủ tự dùng DC 5Tủ tự dùng DC 5 được đặt ở cao trình 319, trong tủ này có thanh cái C75

thanh cái này được nhận điện từ hai thanh cái C71, C72 thông qua hai MCCB 751, 752. Hai MCCB này có khoá liên động với nhau. Bình thường thanh cái này được lấy điện bằng MCCB 752. Nếu bị sự cố hay bảo dưỡng thanh cái C72 thì thanh cái này được lấy nguồn bằng MCCB 751 hoặc ngược lại. Việc chuyển đổi nguồn tự dùng này được thực hiện bằng tay thông qua nhân viên vận hành.Các phụ tải của tủ tự dùng DC4 gồm những phụ tải cấp cho tủ bảng điều khiển trong khu vực phòng điều khiển trung tâm nhà máy.Các phụ tải được kê trong bảng sau:

DC5 (Theo bản vẽ BK-1000-017-B)

Tên MCB Tên phụ tảiCông suất (kW)

C75  MCCB751 Cấp từ C71 cho C75  MCCB752 Cấp từ C72 cho C75  MCCB-01 Đông hồ đo điện áp  MCCB-02 Dự phòng  MCCB-03 Nguồn DC chung  MCCB-04 Cho 110LCB  MCCB-05 Cấp cho tủ 1ALLCU (B)  MCCB-06 Cấp cho tủ 1ALLCB  MCCB-07 Cấp cho bảng điều khiển AC&DC  MCCB-08 Cấp cho SY LCU (A)  

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 166

Page 18: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

MCCB-09 Cấp cho SY LCU (B)  MCCB-10 Cấp cho tủ GATEWAY2  MCCB-11 Cho tủ 110CPRB  MCCB-12 Cho tủ 220BCPRB1  MCCB-13 Cho tủ TTPRB2  

MCCB-14 Cấp cho hệ thống chữa cháy hai máy biến thế chính.

 

MCCB-15 Cho tủ TTPRB1  MCCB-16 Cuộn đóng/mở máy cắt nhà 22kV  MCCB-17 Cấp cho mạch cảnh báo MC nhà 22kV  MCCB-18 Cấp cho tủ điều khiển DS 13,8kV No1  MCCB-19 Cấp cho tủ điều khiển DS 13,8kV No2  MCCB-20 Dự phòng  MCCB-21 Dự phòng  MCCB-22 Dự phòng  MCCB-23 Dự phòng  MCCB-24 Dự phòng  MCCB-25 Inverter 2  MCCB-26 Inverter 1  

4.4. Tủ tự dùng DC 6Tủ tự dùng DC6 được đặt ở cao trình 311, trong tủ này có thanh cái C76

thanh cái này được nhận điện từ hai thanh cái C71, C72 thông qua hai MCCB761,762.

Hai MCCB này có khoá liên động với nhau. Bình thường thanh cái này được lấy điện bằng MCCB 761, nếu bị sự cố hay bảo dưỡng thanh cái C71 thì thanh cái này được lấy nguồn bằng MCCB 762. Việc chuyển đổi nguồn tự dùng này được thực hiện bằng tay thông qua nhân viên vận hành.

Các phụ tải của tủ tự dùng DC 6 gồm những phụ tải cấp cho tủ bảng thiết bị điều khiển ngoài trạm phân phối điện của nhà máy.Các phu pải được kê trong bảng sau:

DC6 (Theo bản vẽ BK-1000-017-B)

Tên MCB Tên phụ tảiCông suất (kW)

C76  MCCB761 Cấp từ C71 cho C76  MCCB762 Cấp từ C72 cho C76  MCCB-01 Đồng hồ đo điện áp  MCCB-02 Dự phòng  

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 167

Page 19: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

MCCB-03 Nguồn điều khiển AT3  MCCB-04 Nguồn điều khiển AT4  MCCB-05 Hệ thống chữa cháy AT3  MCCB-06 Hệ thống chữa cháy AT4  MCCB-07 Cuộn đóng/mở MC nhà 22kV  MCCB-08 Mạch bảo vệ máy cắt nhà 22kV  MCCB-09 Cuộn đóng/mở MC nhà 22kVMCCB-10 Mạch bảo vệ máy cắt nhà 22kVMCCB-11 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 231  MCCB-12 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 232  MCCB-13 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 233  MCCB-14 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 271  MCCB-15 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 272  MCCB-16 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 273  MCCB-17 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 200  MCCB-18 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 133  MCCB-19 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 171  MCCB-20 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 172  MCCB-21 Cấp nguồn điều khiển ngăn lộ MC 112  MCCB-22 Cấp nguồn điều khiển các máy cắt 22kV  MCCB-23 Dự phòng  MCCB-24  MCCB-29 Tủ MK 1  MCCB-30 Dự phòng  

5. BỘ ACQUY VÀ BỘ CHỈNH LƯU 220V DC5.1. Bộ chỉnh lưu 220Vdc.

Để cung cấp nguồn DC cho hệ thống và nạp cho hai dàn bình nhà máy có trang bị hai tủ chỉnh lưu CHARGER1 và CHARGER2. Trên mỗi tủ có bảng điều khiền dạng maimic, các phím chức năng, màn hình giám sát chế độ làm việc và các đèn cảnh báo sự cố của bộ sạc.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 168

Page 20: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Sơ đồ nguyên lý cơ bản về hệ thống như sau:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 169

Page 21: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 170

Page 22: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

Trong đó: Hai bộ chỉnh lưu 220Vdc được lấy nguồn từ tủ tự dùng SDB1 qua hai

MCCB01, MCCB19.

Q001, Q003: máy cắt ngõ vào/ ra, Q004 máy cắt ngõ ra cho bọ Acquy.

T001: máy biến thế cách ly và có các mục đích sau:

Dùng để biến đổi điện áp sang với điện áp yêu cầu của cầu chỉnh

lưu(A030) nhằm ổn định điện áp ra.

Dùng để cách ly về điện giữa Vac và Vdc.

Tạo nên lớp chắn vật lý dùng để chống nhiễu từ lưới vào hoặc từ cầu

chỉnh lưu truyền ngược vào lưới.

A030: cầu chỉnh lưu:

+ Bao gồm 6 con SCR công suất tạo thành bộ chỉnh lưu cầu 3 pha có điều

khiển hoàn toàn.

+ Mỗi SCR đều có mạch bảo vệ để bảo vệ chất bán dẫn trong trường hợp sự

cố hay ngắn mạch phía bên trong DC.

L001: bộ lọc ngõ ra.5.2. Các chế độ nạp acquy.

Bộ nạp acquy có các chế độ nạp như sau:

Chế độ nạp nổi cố định một mức :Hệ thống luôn nạp cố định một điện áp ra một giá trị nhất định, ở chế độ này gọi là chế độ nạp nổi (foating charge) và cho ra một điện áp cố định là 243Vdc.

Chế độ nạp cưỡng bức (tăng cường):

Trong chế độ nạp cưỡng bức hệ thống chỉnh lưu điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ

nạp là 253,8V dc chế độ nạp này là Boost charge và thời gian nạp 8h.

Chế độ nạp ban đầu:

Trong chế độ nạp ban đầu hệ thống chỉnh lưu điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ

nap là 253,8V dc chế độ nạp này là Initial charge và thời gian nạp 12h. 5.3. Bộ acquy 220Vdc.

Hệ thống acquy 220Vdc cuả nhà máy là loại 8 OpzV 800 tổng dung lượng 800Ah/10h của hãng HOPPECKE chế tạo. Hệ thống bao gồm 108 bình acquy mắc nối tiếp với nhau, tổng điện áp là 220Vdc.

Thông số kỹ thuật:+ Số lượng : 108 bình

+ Điện áp định mức cho mỗi bình : 2V

+ Loại : Axit khô

+ Điện áp định mức : 220V

+ Điện áp nhỏ nhất : 198V

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 171

Page 23: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Điện áp lớn nhất : 242V

6. HỆ THỐNG NGUỒN AC-UPSTrong nhà máy có những phụ tải đòi hỏi chất lượng điện áp cao, do đó trong

hệ thống điện tự dùng cũng thiết kế hai bộ nguồn AC-UPS để cung cấp cho những phụ tải này. Hai bộ này được đặt ở cao trình 319 trong phòng điều khiển trung tâm. Trên mỗi tủ có sơ đồ maimic, các phím chức năng, màn hình giám sát và các đèn cảnh báo.

Các thông số chính + Công suất định mức : 10kVA

+ Hệ số công suất : 0.8

+ Nguồn AC : 220V ±10% - 50Hz ±5%

+ Nguồn DC : 220V +10% - 20%

+ Điện áp đầu ra : 220V ±5% - 50Hz ±1%

Đặc điểm kỹ thuật:Sự méo dạng của điện áp ra là cực tiểu nhờ một mạch lọc gồm một máy biến

thế và cuộn kháng. Công suất của bộ ngịch lưu 10KV, nếu quá tải cao hơn thì điện áp ra sẽ giảm. Khi điện áp giảm thì hệ thống sẽ chuyển qua đường Emmergency.Các con Transistor của Inverter được bảo vệ ngắn mạch bằng bộ giám sát mất bão hoà.

Hệ thống UPS (Uninterruptible Power System) là hệ thống xen giữa nguồn cung cấp và tải để đảm bảo nguồn cung cấp cho tải là một nguồn điện hoàn toàn

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 172

Page 24: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

sin, ổn định và liên tục ngay cả khi nguồn cung cấp bị dao động hoặc sự cố mất nguồn.Sơ đồ nguyên lý hệ thống UPS:

Trong đó: A032 : Bộ nghịch lưu.

L002 : Cuộn khang lọc

T002 : Biến thế lọc và cách ly

A035 : Công tắc tĩnh nguồn Bypass

A035 : Công tắc tĩnh của Inverter.

Q050 : CB đường Bypass bằng tay 3 vị trí.5.4. Các trạng thái vận hành.

Khi vận hành bình thường CB đường Bypass bằng tay 3 vị trí (Bypass/Test/Auto) để ở vị trí Auto, nguồn AC cấp cho các phụ tải hệ thống AC của tủ AC-UPS1 ( hoặc AC-UPS2) được lấy từ một trong hai đường SDB1 hoặc từ bộ nghịch lưu. Khi hệ thống nghịch lưu hoàn toàn cách ly, cho phép sửa chữa và bảo trì thì khi đó CB đường Bypass bằng tay 3 vị trí đặt ở Bypass. Sự đóng mở liên tục để đưa nguồn từ đường SDB1 hoặc đưa bộ Inverter cấp nguồn cho tải nhờ công tắc tĩnh A035 và A036.Công tắc tĩnh là một công tắc dùng SCR đóng ngắt bằng dòng kích. Bình thường A036 đóng, A035 mở. Khi quá tải hoặc Inverter bị hư hỏng thì A036 mở, A035 đóng. Trong quá trình chuyển đổi giữa hai công tắc này thì không có sự mất điện vì hệ thống cho phép cả hai công tắc này làm việc với thời gian ngắn nhất.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 173

Page 25: 18-b7. He Thong Tu Dung Dc Ac r

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

5.5. Các phụ tải của tủ ACUPSPhụ tải của hệ thống UPS là những phụ tải quan trọng và đỏi hỏi chất

lượng điện năng phải tốt. Trong nhà máy có trang bị hai tủ phụ tải UPS ACUPS1, ACUPS2:

ACUPS1 (Theo bản vẽ BK-1000-015-B)

Sô thứ tự Tên phụ tảiCông suất (kW)

C68  MCB 683    MCCB-01 Hệ thống báo cháy và chữa cháy TM  MCCB-02 Tủ (1ULCU1) 0.3MCCB-03 Tủ (ALLCU1) 0.3MCCB-04 Bảng điều khiển (SYLCU1) 0.3MCCB-05 Các thiết bị phòng điều khiển trung tâm

(MS, OPS, etc)2.1

MCCB-06 Dự phòng 1

ACUPS2 (Theo bản vẽ BK-1000-015-B)

Sô thứ tự Tên phụ tảiCông suất (kW)

   MCB 693    MCCB-01 Hệ thống báo cháy và chữa cháy TM  MCCB-02 Tủ (2ULCU1) 0.3MCCB-03 Panel Room (GH) 0.3MCCB-04 Phòng điều khiển (MS, OPS) 1MCCB-05 Dự phòng 1MCCB-06 Dự phòng 1

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 174