[123doc.vn] nghien cuu xay dung quy trinh lap dat van hanh khai thac va bao duong thiet bi gpon olt...
DESCRIPTION
GPONTRANSCRIPT
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 1/184
1
----------o0o----------
ĐỀ TÀI Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai
thác và bảo dưỡng
Thiết bị GPON OLT 7360 của hãng ALCATEL
Hà Nội 01/2015
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 2/184
2
Mục Lục
Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý một trạm GPON ISAM
7360......................................................................................... 1
Chương 1: Quy trình lắp đặt phần cứng GPON ISAM 7360 .......................................... 1
1.1. Giới thiệu cấu trúc khung giá và các thiết bị bên trong khung giá: .................. 1
1.1.1. Giới thiệu về thiết bị GPON ISAM 7360: ................................................. 11.1.2. Cấu trúc khung giá và vị trí các sub rack bên trong khung giá: ................ 11.1.3. Các chủng loại card và modul quang: ....................................................... 4
1.2. Quy trình lắp đặt khung giá và các thiết bị: ...................................................... 6
1.2.1. Yêu cầu về nhà trạm: ................................................................................. 61.2.2. Chọn vị trí lắp đặt thiết bị: ........................................................................ 61.2.3. Thi công lắp đặt giá thiết bị ISAM 7360: ................................................. 7
1.2.4. Lắp đặt subrack vào rack:.......................................................................... 91.2.5. Lắp đặt modul quạt vào subrack: ............................................................ 10
1.2.6. Thi công cáp nguồn: ................................................................................ 111.2.7. Quy trình tháo lắp card cho ISAM 7360: ................................................ 13
1.2.8. Thi công hệ thống dây quang vào card LT và NT: ................................. 14
1.3. Quy trình đưa thiết bị vào hoạt động: ............................................................. 16
1.3.1. Quy trình bật nguồn thiết bị: ................................................................... 161.3.2. Quy trình cấu hình quản lý cho thiết bị: .................................................. 17
1.3.3. Khai báo một trạm GPON mới trên hệ thống quản lý AMS: .................. 20
1.3.4. Cấu hình các tham số cơ bản của trạm: ................................................... 21
1.3.5. Quy trình kiểm tra trước khi đưa vào hoạt động: .................................... 28
Chương 2: Quy trình vận hành khai thác thiết bị GPON 7360 ..................................... 302.1. Quy trình giám sát thiết bị: ............................................................................. 30
2.1.1. Quy trình giám sát cảnh báo thiết bị: .......................................................... 302.1.2. Quy trình giám sát trạng thái card thuê bao LT: ......................................... 302.1.3. Quy trình giám sát 1 cổng (PON) trên card LT: ......................................... 30
2.2. Quy trình vận hành, khai thác thiết bị: ............................................................... 31
2.2.1. Quy trình đóng mở, reset thuê bao (ONT): ................................................. 312.2.2. Quy trình thao tác trên cổng (PON) của card thuê bao: .............................. 312.2.3. Quy trình xác nhận một card thuê bao mới cắm: ........................................ 32
2.2.4. Quy trình reset card:.................................................................................... 32
Chương 3: Quy trình kiểm tra bảo dưỡng thiết bị GPON 7360 và một số lỗi thườnggặp: ................................................................................................................................ 33
3.1. Quy trình kiểm tra: ............................................................................................. 33
3.1.1. Ca trực hàng ngày: ...................................................................................... 333.1.2. Công việc hàng tuần: .................................................................................. 34
3.1.3. Công việc hàng tháng: ................................................................................ 343.1.4. Công việc hàng quý: ................................................................................... 35
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 3/184
3
3.2. Thống kê một số lỗi thường gặp và cách khắc phục : ........................................ 35
3.2.1. Xử lý kết nối vật lý : ................................................................................... 35
3.2.2. Quy trình chung xử lý một thuê bao 3 dịch vụ (HSI, Mytv, Void) : .......... 373.2.3. Một số lỗi hệ thống OLT : .......................................................................... 39
Phần II: Phần phụ lục................................................................... 44
Chương 1: Quản lý hệ thống thiết bị GPON ISAM 7360: ............................................ 44
1.1. Các phương thức quản lý: ............................................................................... 44
1.2. AMS server / Client ........................................................................................ 46
1.2.1. Mô hình quản lý và cách cài đặt AMS client: ......................................... 461.2.2. AMS Server tổng quan ............................................................................ 50
1.3. Cấu hình mạng thực tế của Viễn thông Hà Nội: ............................................. 52
Chương 2: Một số thao tác vận hành khai thác thiết bị và cấu hình các dịch vụ ISAM7360 ............................................................................................................................... 54
2.1. Các thao tác trên AMS và câu lệnh tương ứng sử dụng để cấu hình các thamsố cơ bản trên GPON ISAM 7360: ............................................................................ 54
2.1.1. Tạo VPLS và SAP trên AMS cho các dịch vụ ........................................ 54
2.1.2. Tạo QOS Profile ......................................................................................... 572.1.3. Tạo Priority Queue .................................................................................. 61
2.1.4. Tạo VLAN: ............................................................................................. 632.1.5. Tạo trùm kênh IGMP và khai báo thông số Multicast System. .............. 66
2.2. Một số thủ tục thường sử dụng trên hệ thống AMS: ...................................... 67
2.2.1. Thủ tục Lock Slot của card LT: .............................................................. 67
2.2.2. Thủ tục Lock Pon Port. ........................................................................... 682.2.3. Thủ tục Lock và Reset ONT. .................................................................. 69
2.2.4. Thủ tục Plan Card thuê bao LT. .............................................................. 702.3. Cấu hình các dịnh vụ trên GPON ISAM 7360 trên AMS .............................. 72
2.3.1. Cấu hình trên ONT Alcatel I240W-A ......................................................... 722.3.2 Cấu hình dịch vụ trên ONT Alcatel – Lucent I – 010G- U........................ 142
Chương 3: Backup và Restore dữ liệu trên GPON 7342 và GPON 7360 ......... 153
3.1. Thu thập dữ liệu và Back up bằng lệnh TL1 (Câu lệnh trên mode TL1 có thể sửdụng cho cả GPON 7342 và 7360) .......................................................................... 153
3.2. Thu thập dữ liệu và Back up bằng lệnh CLI (Câu lệnh CLI sử dụng cho 7360OLT) ........................................................................................................................ 154
3.3. Sử dụng DBT để sửa lỗi file dữ liệu backup của hệ thống GPON 7342: ......... 156
3.4. Restore dữ liệu của OLT 7342 Gpon:............................................................... 157
3.5. Restore dữ liệu của OLT cho trạm trên hệ thống GPON 7360 ........................ 161
3.6. Kiểm tra file back up sử dụng AMS: ................................................................ 162
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 4/184
4
Chương 4: Một số bản quy hoạch hiện trạng và mẫu bảo dưỡng, vệ sinh công
nghiệp .................................................................................. 168
Tài Liệu Tham Khảo .................................................................. 170
Danh mục hình vẽ Phần 1:Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý thiết bị Hình 1.1: Hình ảnh khung giá GPON7360 ......................................................................... 2Hình 1.2: Hình ảnh Subrack OLT ISAM 7360 ................................................................... 3
Hình 1.3: Hình ảnh modul nguồn ....................................................................................... 3Hình 1.4: Hình ảnh modul quạt........................................................................................... 4Hình 1.5: Hình ảnh card FANT-F ....................................................................................... 4Hình 1.6: Hình ảnh card NGLT-C ...................................................................................... 5
Hình 1.7: Hình ảnh modul SFP ........................................................................................... 6
Hình 1. 8 Hình ảnh modul SFP downlink ........................................................................... 6Hình 1. 9 Ví dụ về quy hoạch mặt sàn xây lắp 1 hệ thống rack ISAM 7360 ..................... 7
Hình 1. 10: Hình ảnh hướng dẫn bắt chân đế rack xuống mặt sàn ..................................... 9Hình 1. 11: hình ảnh đai ốc bắt vào rack ............................................................................ 9Hình 1. 12: Hình ảnh hướng dẫn lắp modul quạt .............................................................. 10
Hình 1. 13: HÌnh ảnh khu vực nguồn và quạt ................................................................... 11Hình 1. 14: Hình ảnh dây đấu nguồn ................................................................................ 11Hình 1. 15 Dây nguồn GPON. .......................................................................................... 12Hình 1. 16 Đấu nối GND. ................................................................................................. 12
Hình 1.18: Cách đeo vòng chống tĩnh điện khi tháo lắp Card. ......................................... 13Hình 1.19: Quy trình lắp card ........................................................................................... 13
Hình 1.20: Quy trình tháo Card. ....................................................................................... 14Hình 1.21: Thi công đi dây thực tế ................................................................................... 15Hình 1.22: Dây SC-SC ...................................................................................................... 16Hình 1. 23: Dây SC-LC .................................................................................................... 16Hình 1. 24: Các thông số console vào trạm ...................................................................... 17
Hình 1. 25: Chọn MEN switch mà OLT kết nối tới ......................................................... 20Hình 1. 26: Tạo NE mới.................................................................................................... 20Hình 1. 27: Khai báo user,pass cho quá trình telnet chạy trên AMS ................................ 21
Phần 2: Phần phụ lục Hình 2. 1: Quản lý qua cổng serial ................................................................................... 44
Hình 2. 2: Quản lý thông qua mạng WAN ....................................................................... 45
Hình 2. 3: Quản lý thông qua mạng LAN ......................................................................... 45 Hình 2. 4: Quản lý qua NMS ............................................................................................ 46
Hình 2. 5: Sơ đồi AMS ..................................................................................................... 46
Hình 2. 6: Tổng quan mô hình AMS ................................................................................ 47
Hình 2. 7: Download AMS client ..................................................................................... 48
Hình 2. 8: Giải nén file ams_client ................................................................................... 49
Hình 2. 9:Mở ams_client .................................................................................................. 49
Hình 2. 10: login vào client............................................................................................... 50
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 5/184
5
Hình 2. 11: Khai báo địa chỉ server, user và password ..................................................... 50
Hình 2. 12: Giao diện chung ............................................................................................. 51
Hình 2. 13: Giao diện cảnh báo ........................................................................................ 51
Hình 2. 14: Giao diện trạm ............................................................................................... 52
Hình 2. 15:Mô hình quản lý OLT tại VNPT Hà Nội ........................................................ 53
Hình 2. 16:Vào theo đường dẫn tạo L2 Service ............................................................... 54 Hình 2. 17: Điền các thông số ........................................................................................... 55
Hình 2. 18: Tạo SAP đúng với vpls service vừa tạo ......................................................... 55
Hình 2. 19: Điền các tham số cho cổng uplink ................................................................. 56
Hình 2. 20: Tạo SAP cho cổng downlink ......................................................................... 56
Hình 2. 21: gán vào cổng downlink .................................................................................. 57
Hình 2. 22: Tạo shaper profile cho đường downlink ........................................................ 58
Hình 2. 23: Điền các tham số ............................................................................................ 59
Hình 2. 24: Tạo Bandwidth profile cho đường uplink ...................................................... 60
Hình 2. 25: Các tham số đường uplink ............................................................................. 61
Hình 2. 26: Đường dẫn vào tạo QoS ................................................................................. 61
Hình 2. 27: Điền các tham số cho QoS profile ................................................................. 62 Hình 2. 28: Tạo VLAN stack ( ví dụ là VLAN 501) ........................................................ 63
Hình 2. 29: Điền tham số của VLAN ............................................................................... 64
Hình 2. 30: Tạo VLAN unstack (ví dụ VLAN 504) ......................................................... 65
Hình 2. 31:Hướng dẫn tạo 1 kênh ..................................................................................... 66
Hình 2. 32: Tạo các thông số Multicast system ................................................................ 67
Hình 2. 33:Chuyển đổi IGMP Version cho Multicast ...................................................... 67
Hình 2. 34: Chọn LT cần lock hoặc unlock ...................................................................... 68
Hình 2. 35: Chọn PON cần Lock, Unlock ........................................................................ 69
Hình 2. 36: Chọn ONT cần Lock, Unlock, Reser ............................................................. 70
Hình 2. 37: Chọn subrack cần khai báo card .................................................................... 71
Hình 2. 38: Chọn khe cần plan.......................................................................................... 71
Hình 2. 39: Plan cho card .................................................................................................. 72
Hình 2. 40: Tạo ONT mới ................................................................................................. 73
Hình 2. 41: Điền ONT ID ................................................................................................. 73
Hình 2. 42: Khai báo S/N hoặc SLID của ONT ............................................................... 74
Hình 2.43: Apply planned SW để quản lý được ONT. ..................................................... 75
Hình 2.44: ONT đã được quản lý ..................................................................................... 76
Hình 2. 45: Tạo card ID: 1 Ethernet cho dịch vụ HSI/IPTV/VPN. ................................. 77
Hình 2. 46: khai báo card Ethernet ................................................................................... 77
Hình 2. 47: Kết quả khai báo Card Ethernet ..................................................................... 78
Hình 2. 48: Khai báo card POTS ...................................................................................... 78
Hình 2. 49: Kết quả khai báo card POTS.......................................................................... 79
Hình 2. 50: Chuẩn Proprietary VoIP OMCI ..................................................................... 79
Hình 2. 51: Tạo QoS Profile ............................................................................................ 80
Hình 2. 52: Khai báo QoS Shaper Profile ......................................................................... 81
Hình 2. 53: Khai báo QoS Upstream Bandwidth Profile .................................................. 82
Hình 2. 54Khai báo ID QoS Upstream Bandwidth Profile:.............................................. 82
Hình 2. 55: Khai báo tham số QoS Upstream Bandwidth Profile .................................... 83
Hình 2. 56: Khai báo QoS Ingress Profile ........................................................................ 83
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 6/184
6
Hình 2. 57: Khai báo tham số QoS Ingress Profile ........................................................... 84
Hình 2. 58: Khai báo VLAN cho dịch vụ HSI .................................................................. 85
Hình 2. 59: Kết quả khai báo VLAN cho dịch vụ HSI ..................................................... 85
Hình 2. 60: Khai báo QoS Profile ..................................................................................... 86
Hình 2. 61: Đặt Max-uni mac ........................................................................................... 86
Hình 2. 62: Gán profile cho UNI Downstream ................................................................. 87 Hình 2. 63:Gán profile cho UNI Upstream ....................................................................... 87
Hình 2. 64: Gán VLAN cho UNI ...................................................................................... 87
Hình 2. 65: Khai báo tham số VLAN ............................................................................... 88
Hình 2. 66: Giao diện WAN trên ONT ............................................................................. 89
Hình 2. 67: Default VLAN trong UNI .............................................................................. 89
Hình 2. 68: PVID trong Default VLAN............................................................................ 90
Hình 2. 69: Apply sau khi chọn xong PVID ..................................................................... 90
Hình 2. 70: Tạo QoS Shaper Profile cho MyTV .............................................................. 91
Hình 2. 71:Khai báo tham số QoS Shaper Profile cho MyTV.......................................... 92
Hình 2. 72: Tạo QoS Upstrem Bandwidth Pr ofile ............................................................ 92
Hình 2. 73: Khai báo ID QoS Upstrem Bandwidth Profile .............................................. 92 Hình 2. 74: Khai báo tham số cho QoS Upstrem Bandwidth Profile ............................... 93
Hình 2. 75: Tạo VLAN cho MyTV .................................................................................. 94
Hình 2. 76: Khai báo tham số VLAN VOD...................................................................... 95
Hình 2.77: Khai báo tham số VLAN Multicast ................................................................ 96
Hình 2.78: Khai báo số kênh............................................................................................. 96
Hình 2.79: Khai báo IP Sourse Address ........................................................................... 97
Hình 2.80: Khai báo 1 kênh multicast .............................................................................. 97
Hình 2.81: Khai báo kênh Multicast ................................................................................. 98
Hình 2.82: Chuyển đổi IGMP Version cho Multicast ...................................................... 98
Hình 2.83: Chọn UNI Upstream ....................................................................................... 98
Hình 2.84: Chọn UNI Downstream .................................................................................. 99
Hình 2.85: Chọn Max-unimac .......................................................................................... 99
Hình 2. 86: Điền các thông số cho UNI .......................................................................... 100
Hình 2. 87: Gán PVID cho port ...................................................................................... 100
Hình 2. 88: Trạng thái sau khi gán PVID xong .............................................................. 101
Hình 2. 89: Topo mạng IMS ........................................................................................... 102
Hình 2. 90: Khai báo ONT để chạy VOICE ................................................................... 103
Hình 2. 91: Khai báo VLAN VOICE theo dạng unstack ................................................ 104
Hình 2. 92: Gán QoS cho VLAN .................................................................................... 104
Hình 2. 93: Tạo VPLS cho VLAN.................................................................................. 105
Hình 2. 94: Điền tham số cho VPLS............................................................................... 105
Hình 2. 95: thông số cho sap Uplink ............................................................................... 106
Hình 2. 96: thông số cho sap downlink ........................................................................... 106
Hình 2. 97: enable user -to-user cho vlan ........................................................................ 107
Hình 2. 98: Tham số cho Bandwidth Up ........................................................................ 107
Hình 2. 99: Gán vào uplink ............................................................................................. 108
Hình 2.100: Tham số cho downlink ................................................................................ 109
Hình 2. 101: Tạo uni cho voice ....................................................................................... 110
Hình 2. 102: Gán PVID cho Voice Service .................................................................... 111
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 7/184
7
Hình 2. 103: thông số trong tab general .......................................................................... 116
Hình 2. 104: thông số trong tab Configuration ............................................................... 116
Hình 2. 105: thông số trong tab FTP .............................................................................. 117
Hình 2. 106: Sơ đồ mạng VPN ....................................................................................... 119
Hình 2. 107: Tạo ethernet card ....................................................................................... 120
Hình 2. 108: Các tham số cho VLAN L2 ....................................................................... 123 Hình 2. 109: Tạo VPLS cho VLAN L2 .......................................................................... 124
Hình 2. 110: Enable User to User traffic trên VPLS ...................................................... 127
Hình 2. 111: Tạo UNI cho L2 ......................................................................................... 129
Hình 2. 112: Tạo PVID ................................................................................................... 131
Hình 2. 113: Để cổng trên ONT ở chế độ bridge ............................................................ 132
Hình 2. 114: Topo mạng L3 ............................................................................................ 134
Hình 2. 115: Khai báo VLAN L3 ................................................................................... 135
Hình 2. 116: Khai báo cặp SVLAN, CVLAN của L3 .................................................... 136
Hình 2. 117: Tạo VPLS cho VLAN L3 .......................................................................... 137
Hình 2. 118: Gán lên uplink ............................................................................................ 138
Hình 2. 119: Gán xuống downlink .................................................................................. 138 Hình 2. 120: Enable user -to user traffic .......................................................................... 139
Hình 2. 121: Tạo băng thông upstream và downstream ................................................. 140
Hình 2. 122: Cấu hình LAN trên ONT ........................................................................... 141
Hình 2. 123: Cấu hình WAN trên ONT .......................................................................... 141
Hình 2. 124: Kiểm tra trên ONT ..................................................................................... 142
Hình 2. 125: Khai báo ONT ............................................................................................ 143
Hình 2. 126: Tạo port ethernet ........................................................................................ 145
Hình 2. 127: Tăng mac cho cổng ethernet ...................................................................... 146
Hình 2. 128: Hình cảnh báo khi đẩy file lên server lỗi ................................................... 155
Hình 2. 129: Giao diện khi dùng File Zilla đẩy phần mềm lên AMS server .................. 162
Hình 2. 130 Thiết lạp chế độ chuyển file dạng Binary .................................................. 163
Hình 2. 131: Mở TAB Software ..................................................................................... 164
Hình 2. 132: Tạo NE Software mới ................................................................................ 165
Hình 2. 133: Giao diện khi phần mềm mới đã được tạo ................................................. 166
Hình 2. 134: Kiểm tra file backup .................................................................................. 167
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 8/184
8
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 9/184
9
Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1: Tốc độ của các gói cước của VNPT Hà Nội cung cấp ..................................... 22
Bảng 2.2: Phiếu Bảo Dưỡng Định Kỳ OLT .................................................................... 168 Bảng 2.3: Phiếu Bảo dưỡng định kì ................................................................................ 168
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 10/184
10
Thuật ngữ và các từ viết tắt 1000Base-LX An IEEE 802.3 LAN
transmission standard for 1000
Mb/s gigabit Ethernet
(GE) using Long Wavelength
(LX) laser transmitters over
fiber-optic cable.
Chuẩn truyền dẫn LAN1000Mb/s với bước sóng dài (1310nm)
1000Base -SX An IEEE 802.3 LAN
transmission standard for 1000
Mb/s gigabit Ethernet
(GE) using Short Wavelength
(SX) laser transmitters over
fiber-optic cable.
Chuẩn truyền dẫn LAN1000Mb/s với bước sóng ngắn (850nm)
10/100 Base – T 10-to 100 Mb/s LAN An IEEE
standard for 10/100 Mb/s
twisted-pair Ethernet wiring.
Chuẩn truyền dẫn LAN hỗ trợ từ10 – 100 Mb/s cho cáp đồng
10Base- T An IEEE 802.3 LAN
transmission standard for
Ethernet. 10Base-T carries
data at 10 Mb/s to a maximum
distance of 328 ft (100 m) over
unshielded
twisted-pair cabling.
Chuẩn truyền dẫn Ethernet tối đa10 Mb/s cho khoảng cách tối đa328ft (100m) trên đôi cáp đồng
5523 AWS The Alcatel-Lucent 5523 Access
Workstation
Trạm truy nhập Alcatel – Lucent
523
5526 AMS The Alcatel-Lucent 5526 AccessManagement System
Hệ thống quản lý truy nhậpAlcatel – Lucent 5526
5528 WAM The Alcatel-Lucent 5526 Access
Management System
Hệ thống quản lý truy nhập cósở Web 5526
AAA Server Authentication, Authorization,
Accounting server
Hệ thống xác thực và nhận thựcAccoun
AACU-C Alarm control unit, version C Đơn vị điều khiển cảnh báo thếhệ C
AAI Access-to-Access Interface Giao diện truy nhập tới truynhập ( LT tới PON)
ACK Acknowledgement Bản tin báo xác nhận ACL Access Control List Điều khiển truy nhập
ACO Alarm Cut Off Cắt cảnh báo ( ACO là một nútcho phép cắt các âm thanh cảnh
báo mà không ảnh hưởng đến hệthống
ACU Alarm Control Unit Đơn vị điều khiển cảnh báo
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 11/184
11
AFAN Fan Quạt AFAN-H Fan, version H Quạt thế hệ H, chỉ sử dụng đối
với ETSI AFAN-P Fan, version P Quạt thế hệ P, cài đặt cho
OLTS-K và chỉ sử dụng choANSI
AFAN-R Fan, version R Quạt thế hệ R, cài đặt choOLTS-K và chỉ sử dụng choANSI
AFAN-S Fan, version S Quạt thế hệ S, cài đặt choOLTS-L và chỉ sử dụng choETSI
AID Access Identifier Xác thực truy nhập
AIS Alarm Indication Signal Chỉ thị cảnh báo tín hiệu
ALM Alarm Cảnh báo ALTS-N ADSL Line Termination Shelf,
version N
Kết cuối đường ADSL thế hệ N
ANSI American National Standards
Institute
Tiêu chuẩn công nghiệp Hoa Kì
ARP Address Resolution Protocol Giao thức phân giải địa chỉ ASCII American Standard Code for
Information Interchange
Mã hóa tiêu chuẩn Hoa Kì chotrao đổi thông tin
AU Automatically Out-of-Service Tự động out dịch vụ
BATA Battery A Nguồn A
BATB Battery B Nguồn B CLI Command Line Interface Giao diện dòng lệnh
CoS Class of Service Lớp dịch vụ
CPE Customer Premises Equipment Thiết bị đầu khách hàng
DCE Data Circuit Terminating
Equipment
Thiết bị kết cuối dòng dữ liệu
EHNT Ethernet-based High-capacity
Network Termination
Thiết bị đầu cuối mạng dunglượng cao
DTE Data Terminal Equipment Thiết bị kết cuối dữ liệu
EXNT Ethernet XAUI based (extreme-
capacity) Network Termination
Thiết bị đầu cuối Ethernet dựa
trên cơ sở XAUIFTP File Transfer Protocol Giao thức truyền file
FTTU Fiber To The User Cáp quang tới người sử dụng
GE Gigabit Ethernet Ethernet chuẩn Gigabit GEM GPON encapsulated module Module đóng gói dữ liệu GPON
GLT4 GPON Line Termination with 4
PONs
Kết cuối đường GPON với 4cổng PON
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 12/184
12
GND Ground Đất GNDF Ground Frame Phiến đất HSI High Speed Internet Internet tốc độ cao
ICMP Internet Control Message
Protocol
Giao thức điều khiển bản tinInternet
IGMP Internet Group ManagementProtocol
Giao thức quản lý nhóm Internet
IPoE Internet Protocol over Ethernet Giao thức Internet trên nềnEthernet
IPTV IP Television Television trên nền IPIS In Service Đang sử dụng dịch vụ
ISAM Intelligent Services Access
Manager
Quản lý truy nhập dịch vụ thôngminh
LT Line Termination Kết cuối đường dây
LACP Link Aggregation Control
Protocol
Giao thức điều khiển liên kếtlink
LOS Loss of Signal Mất tín hiệu
NAT Network Address Translation Dịch địa chỉ mạng
NE Network Element Phần tử mạng
NT Network Termination Thiết bị đầu cuối mạng lưới ( Là một card cung cấp link tớimột mạng Ethernet cơ sở)
NTA, or NT-A Network Termination-A Thiết bị đầu cuối A
NTB, or NT-B Network Termination-B Thiết bị đầu cuối B
OAM Operations, Administration, and
Maintenance
Hoạt động, quản lý và bảo
dưỡng
OLT Optical Line Termination Kết cuối đường quang
OLTS Optical Line Termination Shelf Shelf kết cuối đường quang
OMCI ONT Management Control
Interface
Điều khiển giao diện ONT
ONT Optical Network Terminal Kết cuối mạng quang
( Là thiết bị cung cấp voice, dữliệu, data của 7342 ISAMFTTU, đóng vai trò như 1 thuê
bao)
ONU Optical Network Unit Đơn vị mạng quang OOS Out Of Service Ngoài dịch vụ
PoE Power over Ethernet Trên nền Ethernet P-OLT Packet Optical Line Termination Kết cuối gói tin quang
PON Passive Optical Network Mạng quang thụ động
PPP Point-to-Point Protocol Giao thức điểm – điểm
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 13/184
13
PPPoE Point-to-Point Protocol over
Ethernet
Điểm – Điểm trên nền Ethernet
PQ Priority Queue Mức ưu tiên
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
RJ-45 The RJ-45 is a single-line jackfor digital transmission over
ordinary phone
wire, either untwisted or twisted.
It is the interface for Ethernet
standards
10Base-T and 100Base-T.
Jack RJ-45 hỗ trợ truyền dẫn sốtrên cáp đồng. Giao diện tiêu
chuẩn Ethernet hỗ trợ 10Base-T
và 100Base-T
RTCP Real-Time Control Protocol Giao thức thời gian thực
SFP Small Form-factor Pluggable Thiết kế nhỏ cho kết nối vật lýđược ứng dụng cho truyền dẫnquang
SLID Subscriber Location
Identification
Xác thực vị trí thuê bao
SNR Signal-to-Noise Ratio Tỉ lệ tín hiệu trên tạp âm
TL1 Transaction Language 1
(Human-machine language
standard for controlling network
elements)
Ngôn ngữ truyền dẫn 1
VOD Video On Demand Video theo yêu cầu
VoIP Voice over IP Voice trên nền IP
VDSL Very-high-bit-rate Digital
Subscriber Line
Đường dây thuê bao số tốc độrất cao
V-OLT Video Optical Line Termination Kết cuối đường dây video quang
XAUI 10 GE Attachment Unit
Interface
Đơn vị giao diện hỗ trợ 10 GE
XFP 10-gigabit Ethernet (GE) small
form-factor pluggable
Giống SFP nhưng hỗ trợEthernet 10Gi ( cổng GE)
VPLS Virtual Private LAN Service Dịch vụ LAN riêng Ảo
SAP Service Access Point Điểm truy nhập dịch vụ
SDP Service Distribution Path Phần phần phối dịch vụ
IES Internet Enhanced Service Dịch vụ Internet nâng cao
MPLS Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 14/184
14
VPN Virtual Private Network Mạng riêng ảo
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 15/184
1
Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý mộttrạm GPON ISAM 7360
Chương 1: Quy trình lắp đặt phần cứng GPON ISAM 7360 1.1. Giới thiệu cấu trúc khung giá và các thiết bị bên trong khung giá: 1.1.1.
Giới thiệu về thiết bị GPON ISAM 7360: Nhà sản xuất Alcatel lucent phát triển 2 dòng sản phẩm của họ ISAM đó là
- Dòng 7302 có khả năng cung cấp cho cả mạng cáp đồng và cáp quang
- Dòng 7360 chỉ có khả năng cung cấp cho mạng cáp quang nhưng năng lực xửlý và dung lượng băng thông hệ thống lớn hơn so với dòng 7302
ISAM 7360 có khả năng cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau, như:
Dịch vụ Internet PPPOE
Dịch vụ Internet IPOE
Dịch vụ Voice IP
Dịch vụ MyTV
Dịch vụ VPN layer2 và VPN layer3
ISAM 7360 có khả năng cung cấp dịch vụ đa dạng, có thể dễ dàng mở rộng dunglượng, hỗ trợ nhiều giao diện kết nối mạng và tương thích với nhiều loại thiết bịhiện có trên mạng Viễn thông Hà Nội.
ISAM 7360 bao gồm 16 card LT đường dây thuê bao, hệ thống card điều khiển NT có chức năng kết cuối lưu lượng thuê bao lên đến 480Gbps (gồm 4 cổng 1Gvà 4 cổng 10G), tích hợp tổng hợp các chức năng điều khiển, dịch vụ của ISAM và7360 được gọi là SHUB-ServiceHUB. Dòng tlhiết bị ISAM 7360 được quản lý tậptrung bởi hệ thống server và chương trình quản lý AMS .
1.1.2. Cấu trúc khung giá và vị trí các sub rack bên trong khung giá: Trước khi đi vào từng bước xây lắp GPON 7360, ta sẽ tìm hiểu cấu trúc các thành
phần của 1 tủ GPON 7360.
1.1.2.1. Khung tủ GPON 7360:
Khung tủ GPON có kích thước cao 2m20, mặt chân đế 30cm *60cm, có hình dạngnhư hình 1.1:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 16/184
2
Hình 1.1: Hình ảnh khung giá GPON7360
Chức năng của khung:- Là lắp đặt các subrack OLT (modul nguồn, modul quạt)
- Định vị vị trí của tủ GPON trong nhà trạm
- Khung có chứa các khe, rãnh tạo đường đi cho dây quang khi phát triển thuê bao
hay kết nối OLT tới mạng MEN và dây nguồn khi ta thực hiện kéo nguồn cho tủGPON
- Một Khung tủ có thể chứa tối đa 3 subrack (ương ứng với 3 OLT)
1.1.2.2. Subrack:
Subrack tương ứng với 1 OLT, là nơi để cắm các loại card của OLT, là nơi chứacác mạch điện tử tạo ra ma trận chuyển mạch kết nối giữa các card LT với NT vàngược lại.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 17/184
3
Subrack có ngăn riêng để lắp đặt modul quạt và có các rãnh để đi dây nhảy quangkết nối vào card LT và NT. Hình 1.2 biểu diễn 1 subrack loại đang được sử dụng trên địa bàn VTHN . Module
quạt được gắn vào đáy của subrack.
Hình 1.2: Hình ảnh Subrack OLT ISAM 7360
1.1.2.3.
Modul nguồn
Chức năng: - Modul nguồn là nơi kết nối cáp nguồn từ tủ nguồn trung tâm tới subrack.
- Chứa công tắc tắt bật subrack, bao gồm cả cầu chì bảo vệ các thiết bị trong tủ - Modul nguồn có dây cảnh báo nhằm đưa ra cảnh báo khi subrack bị mất nguồn.
Hình 1.3: Hình ảnh module nguồn
1.1.2.4.
Module quạt:
Mỗi 1 modul quạt đi kèm với 1 subrack Chức năng: - Làm mát cho hệ thống card cắm trên subrack, đảm bảo cho nhiệt độ trên các cardở điều kiện cho phép.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 18/184
4
- Modul quạt có hệ thống lưới lọc để ngăn ngừa bụi làm bẩn, làm hỏng hệ thốngcard, các mạch điện trên panel phía sau của subrack
Hình 1.4: Hình ảnh modul quạt 1.1.3.
Các chủng loại card và modul e quang:1.1.3.1.
FANT-F
Hình 1.5: Hình ảnh card FANT-F
- Chức năng của card :
+ Chuyển mạch lớp 2 + Dung lượng chuyển mạch 480Gbps
+ Hỗ trợ tối đa 320Gbps dung lượng cho các card LT.
+ Hỗ trợ tối đa 40Gbps khi kết nối tới các card LT.( Giới hạn tối đa cho7360 FX 16 là 20Gbps).
+ Hỗ trợ tối đa 60Gbps khi kết nối tới card FNIO.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 19/184
5
+ Synchronisation: SyncE, BIST, GPS, IEE1588.
+ Nhiệt độ khi card làm việc trong một subrack nằm trong khoảng
đến
1.1.3.2. NGLT-C
Hình 1.6: Hình ảnh card NGLT-C
- Chức năng của card:
+ Hỗ trợ 8 port Gpon
+ Hỗ trợ tối đa 20Gbps kết nối tới card NT (2*10 Gbps with act/act NT).
+ PON dự phòng tuyến chuyển mạch hỗ trợ bảo vệ.
+ Hỗ trợ chức năng đo tuyến OTDR
+ Khả năng dùng cho splitter 1:128
+ Nhiệt độ khi card làm việc trong một subrack nằm trong khoảng
đến
1.1.3.3.
SFP module up link:
+ Cung cấp để kết nối sợi quang và xử lý tín hiệu quang
+ Cung cấp giao diện full-duplex GbE hoặc 10 GbE
+ Được cắm trên các Interface của NT
+ Giao tiếp với network thông qua kết nối LC (đầu quang vuông nhỏ)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 20/184
6
Hình 1.7: Hình ảnh modul SFP
1.1.3.4. SFP module downlink:
+ Cung cấp để kết nối sợi quang và xử lý tín hiệu quang
+ Cung cấp giao diện full-duplex GbE
+ Được cắm trên các Interface của NGLT-C
+ Giao tiếp với network thông qua kết nối SC (đầu quang vuông to)
Hình 1. 8 Hình ảnh modul SFP downlink
1.2. Quy trình lắp đặt khung giá và các thiết bị: 1.2.1. Yêu cầu về nhà trạm:
1.2.1.1.
Mô tả phần Rack: Tủ thiết bị ISAM 7360 là loại tủ đứng, một cánh cửa, mặt trước cửa có chốt khoátủ ở bên trái. Hai bên sườn tủ là nơi lắp đặt cáp quang thuê bao và dây nhẩy quanguplink, mặt dưới có các lỗ để lắp chân đế cố định tủ với sàn nhà trạm.Về yêu cầu mặt bằng nhà trạm đặt tủ thiết bị. Ngoài khoảng mặt bằng đủ để sửdụng đặt tủ thiết bị cần dành thêm khoảng trống để thi công ở phía trên và mặttrước của tủ. Đối với những trạm (tổng đài host hay vệ tinh) có dung lượng thuê
bao lớn cần tính thêm khả năng mở rộng, dành diện tích lắp thêm một hay nhiều tủđể đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao.
1.2.1.2.
Yêu cầu phòng lắp đặt: Phòng lắp đặt thiết bị phải đảm bảo các điều kiện về môi trường: điều hoà, khô ráovà có nguồn điện ổn định.1.2.2.
Chọn vị trí lắp đặt thiết bị:
Những dụng cụ cần thiết trong việc chuẩn bị khu vực lắp đặt RACK:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 21/184
7
- Thước đo. - Phấn hoặc bút đánh dấu.
Các bước tiến hành: - Khảo sát, xác định bề mặt của sàn, tường và trần của nơi sẽ dựng rack
(được cung cấp bởi bản vẽ thiết kế mặt bằng nhà trạm hoặc được cung cấp bởi
đoàn khảo sát) - Xác định kích thước cần thiết và vị trí của các điểm đánh dấu để xây lắp
Rack (cả đế rack và lưng rack) tương ứng với quy hoạch mặt sàn nhà trạm. - Đánh dấu tất cả các điểm tham khảo và các đường bố trí thiết bị.
Chú ý: để tránh lỗi chồng chất lên nhau, khi các đường kẻ ngắn được nối lại vớinhau, trước hết phải đánh dấu lại chiều dài tổng, sau đó chia nó thành các phầnngắn hơn và dán giấy đánh dấu
Tại ranh giới giữa các thiết bị, đường phân chia nên có rộng hơn và xa hơn so vớiđiểm phân chia để các ta có thể kiểm tra được các thiết bị có thẳng hàng haykhông
Hình 1. 9 Ví dụ về quy hoạch mặt sàn xây lắp 1 hệ thống rack ISAM 7360
Chú ý: Trong trường hợp lắp nhiều rack cần chú ý khoảng cách giữa 2 rack liềnnhau không được quá 1.6mm để đảm bảo độ chắc chắn của khối. Có thể lắp rackmới bên phải hay bên trái rack cũ, tùy theo điều kiện mặt bằng hạ tầng cho phép. - Dùng phấn hay bút đánh dấu đánh dấu các đường cơ bản phía trước và đường
kết thúc rack. 1.2.3.
Thi công lắp đặt giá thiết bị ISAM 7360: 1.2.3.1.
Các thành phần lắp đặt:
- Rack ISAM 7360
- Bộ lắp ráp đi kèm rack
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 22/184
8
1.2.3.2. Các thành phần sử dụng để kết nối rack với mặt sàn:
- 4 bộ vít nở loại M12/25 ( đường kính 12 mm, dài 25mm)
- 4 bộ vít nở loại M12/50
Chú ý: Chuẩn vít nở sử dụng là M12/25. Nếu nơi đặt thiết bị yêu cầu cần dùngmiếng chèn lớn hơn 3.175mm thì loại vít nở cần dùng là loại M12/50.
- 1 bộ thiết bị dùng để lắp cửa vào rack
Những dụng cụ cần thiết khi lắp đặt rack:
- Khoan bê tông để lắp đặt vít nở xuống sàn.
- Các công cụ bảo vệ cần thiết
Chú ý: Không được dùng giá rack làm điểm tựa khi bê rack
Bảo vệ của rack trong suốt quá trình vận chuyển, tránh làm cong vênhkhung giá của rack.
Độ dày nhỏ nhất có thể chấp nhận được của sàn nhà nơi đặt rack là15,88cm. Nếu sử dụng vít nở loại M12/50 thì giới hạn này là 18.42cm.
1.2.3.3. Thực hiện:
- Bước 1: Dùng khoan bê tông khoan 4 lỗ sâu 100mm và rộng 18mm cho 4vị trí đặt vỏ vít nở (đã được đánh dấu ở bước trên). Nếu sử dụng loại vít M12/50 ,độ sâu cần thiết của lỗ khoan cần sâu hơn 2,54cm so với loại vít nở M12/25
- Bước 2: Làm sạch vùng vừa khoan, chỗ bắt vít phải rõ ràng và đúng vị trí.
- Bước 3: Đặt rack lên trên các lỗ vừa tạo
- Bước 4: Đặt đĩa đệm liền lên trên (là tấm liền nối 2 lỗ trên cùng 1 chânrack).
a.
Nếu tấm rãnh đặt vào dầy 12.7mm, chỉ cần đặt 1 tấm lên trên 2 lỗkhoan.
b.
Nếu tấm rãnh dầy 6.35mm thì ta cần đặt 2 tấm lên trên lỗ khoan saocho chân rack gắn lên sàn nhà được chắc chắn nhất.
- Bước 5: Bắt vít vào lỗ khoan như hình vẽ 1.12, giứa tấm rãnh và vít cóđặt thêm miếng đệm nhằm cố định vít được chắc chắn.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 23/184
9
Hình 1. 10: Hình ảnh hướng dẫn bắt chân đế rack xuống mặt sàn
1.2.4.
Lắp đặt subrack vào rack:
Giới thiệu:
Subrack là khung giá để cắm card, cung cấp nguồn điện cho card hoạt động và bus trao đổi dữ liệu giữa các card.
Thực hiện lắp đặt subrack là thao tác cố định subrack vào tủ thiết bị bằng các vítnối giữa tai bắt vít của thiết bị và thân tủ. - Chú ý: Lắp module quạt trước và sau đó mới lắp subrack vào rack.
Thực hiện:
- Bước 1: Đầu tiên đánh dấu vị trí lỗ ốc trên khung rack tương ứng với cáclỗ được tạo sẵn trên Subrack.
- Bước 2: Gài ốc hãm vào lỗ ốc trên khung rack đã được đánh dấu
Hình 1.11: hình ảnh đai ốc bắt vào rack
- Bước 3: Dùng lực của tay người lắp đặt thiết bị, nâng đỡ subrack và đưasubrack vào trong tủ Rack.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 24/184
10
- Bước 4: Căn chỉnh tai bắt vít khớp với các lỗ bắt vít đã được gài ốc hãmtrên khung của tủ Rack, bắt ốc vít chặt cố định vị trí của subrrack. 1.2.5.
Lắp đặt modul e quạt vào subrack:
Giới thiệu: Module quạt được đặt phía dưới đáy subrack, có tấm lưới lọc bụi ngăn cách
với giá đỡ card. Module quạt gắn kết với bảng mạch backplane của subrack vàđược cấp nguồn từ đây, và có khả năng thay thế trực tiếp khi bị hỏng.
Thực hiện:Quy trình lắp đặt như sau:
Bước 1: Tháo lỏng các ốc vít (1) bắt giữ của modul quạtBước 2: Nhẹ nhàng đẩy modul quạt trượt vào theo rãnh vào bên trong
rack cho đến khi connector ở phía sau quạt ăn sâu vào connector ở bo mạch lưng backplane của rack.
Bước 3: Lắp 2 vít cố định modul quạt, vặn xoáy theo chiều kim đồng hồ.
Bước 4: Lắp tấm lọc bụi phía trên modul quạt, tấm lọc bụi này từ 3 đến 6tháng phải thay thế tùy theo độ bụi bẩn tại tổng đài.
Hình 1. 12: Hình ảnh hướng dẫn lắp modul quạt
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 25/184
11
1.2.6. Thi công cáp nguồn:
Nguồn điện áp DC -48 V được cung cấp từ nguồn tổng đài thẳng đến khốinguồn của subrack - được lắp bên dưới của subrack và có tấm nhựa chắn bảo vệ .
Hình 1. 13: HÌnh ảnh khu vực nguồn và quạt
Hình 1. 14: Hình ảnh dây đấu nguồn Vật tư thiết bị thi công cáp nguồn:
- Cáp đồng 3 màu đen, xanh dương, vàng-xanh lục đấu nối tương ứngcho điểm đấu nguồn dương (0V), nguồn âm (-48V) và đất, kích thước đườngkính 10mm – 26mm.
- Đầu code cho cáp nguồn đường kính 8mm-24mm tùy theo đườngkính dây nguồn.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 26/184
12
- Băng dính điện.
- Lạt nhựa. - Kìm bóp code thuỷ lực.
- Bộ tròng, mỏ lết thi công điểm đấu nguồn trong tủ và bảng tiếp đất.
Hình dưới mô tả các loại cáp nguồn cùng đầu code sử dụng cho GPON:
Hình 1. 15 Dây nguồn GPON.
Khối nguồn tủ thiết bị có thêm một nguồn dự phòng. Để nâng cao khả năngdự phòng của hệ thống nguồn trong tủ thiết bị có thể đấu nối nguồn dự phòng hoặcđấu link nối hai nguồn để nâng cao sự ổn định hoạt động của thiết bị.
Trong hình trên, ta có thể dùng nguồn sử dụng chính là chân đấu RET B(+)và BAT B(-), chân nguồn sử dụng dự phòng là chân đấu RET A(+) và BAT A(-).Tr ong trường hợp nguồn chính bị mất điện, nguồn dự phòng sẽ tự động thay thếcung cấp nguồn cho tủ.
Mỗi khối nguồn được điều khiển bởi một modul attomat và cầu chì.
Đấu nối cáp GND
Cáp GND là đoạn cáp nối đất bảo vệ nguồn điện được lắp bên trên nóc tủ, phía dưới đáy tủ thiết bị. Thi công đấu nối, cố định bằng các vít như hình vẽ.
Hình 1. 16 Đấu nối GND.
Chú ý khi thi công đấu nối đầu code:
a. Nếu có 2 đầu code cùng cố định vào một vị trí thì không để hai đầu code
song song mà đầu ở phía ngoài phải uốn cong 45o.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 27/184
13
b. Nếu có một đầu code to và một đầu code nhỏ thì đầu code to phải đặt ở phía dưới.
1.2.7.
Quy trình tháo lắp card cho ISAM 7360:
Một số chú ý khi tháo lắp card: - Đưa card vào đúng khe rãnh trượt phía trên và phía dưới bên trong subrack.
- Phải đeo vòng chống tĩnh điện được nối với giắc cắm ESD (nối đất) trên tủthiết bị.
Hình 1.17: Cách đeo vòng chống tĩnh điện khi tháo lắp Card.
Quy trình lắp card:
Hình 1.18: Quy trình lắp card
Bước 1: Cầm 2 lẫy trên card đẩy card nhẹ nhàng vào khe cắm.Bước 2: Khi chân cắm card tiếp xúc với bo mạch subrack, ấn hơi mạnh chochân cắm conector ăn sâu tiếp xúc với bo mạch.
Trong trường hợp tháo card, thực hiện quy trình tháo card như sau:
Bước 1: Cầm 2 lẫy trên card rồi đẩy ra như hình vẽ để chân cắm card đượctháo rời khỏi bo mạch subrack,
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 28/184
14
Bước 2: Rút card nhẹ nhàng khỏi khe cắm.
Hình 1.19: Quy trình tháo Card.
Thực hiện:Sơ đồ bố trí card trên 7360:
Một subrack OLT gồm tổng cộng 19 khe, phân bố cho card LT, NT và FNIO, cụ
thể như sau:
1.2.8.
Thi công hệ thống dây quang vào card LT và NT: Hệ thống truyền dẫn quang gồm các card NT-LT và các dây nhảy quang (là
thành phần thiết bị đấu nối OLT với hệ thống mạng cung cấp dịch vụ và đấu nốira splitter để chia tín hiệu quang đên khách hàng). Các card NT sử dụng dây nhảyloại SC-LC hoặc LC-LC để kết nối OLT lên mạng MEN. Các card LT sử dụngdây nhảy loại SC-SC để kết nối tới các splitter phân chia tín hiệu quang đến kháchhàng.Vật tư thiết bị thi công
- Dây nhảy quang thường là các loại: SC-LC hoặc LC-LC và SC-SC- Máng đi cáp quang hoặc ống gen bảo vệ đường kính 30mm. - Lạt nhựa, dao, kìm cắt - Giấy nhãn đánh dấu, ghi chú 2 đầu dây nhảy.
Dây nhảy quang được thi công qua lỗ nóc phía trên tủ thiết bị, được đitrong máng nhựa nhỏ gắn phía sau cửa và cạnh hai bên sườn subrack, sau đó đi rađến Card NT và LT. Hình dưới mô tả đường đi của dây nhảy quang:
01LT
1
02LT
2
03 LT
3
04LT
4
05 LT
5
06 LT
6
07 LT
7
08LT
8
N
T
A
N
T
I
O
N
T
B
09LT
9
10 LT
10
11 LT
11
12 LT
12
13 LT
13
14LT
14
15LT
15
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 29/184
15
Hình 1.20: Thi công đi dây thực tế
- Cắm modul SFP cho ISAM 7360:
Modul SFP là modul chuyển đổi quang điện, được cắm vào card NT của ONLISAM 7360. Có 2 loại modul được sử dụng đó là modul single mode loại 1G vàmodul single mode loại 10G
- Hình ảnh chủng loại dây nhảy quang dùng cho OLT ISAM 7360:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 30/184
16
Hình 1.21: Dây SC-SC
Hình 1.22: Dây SC-LC
1.3. Quy trình đưa thiết bị vào hoạt động:
Sau khi hoàn thiện công việc xây lắp phần cứng OLT, công việc tiếp theo là bậtnguồn và cấu hình để đưa thiết bị vào hoạt động. 1.3.1.
Quy trình bật nguồn thiết bị:
Bước 1: Kiểm tra nguồn điện cung cấp tại tổng đài
Yêu cầu trước khi kiểm tra:
- Dây nguồn và dây đất đấu nối giữa OLT và hệ thống cung cấp nguồn của tổngđài đã được thi công đúng quy trình.
- Cầu chì hoặc aptomat của điểm cấp nguồn của tổng đài để ở trạng thái mở.
- Các aptomat của các subrack tại thiết bị OLT để ở trạng thái mở (OFF).
Thực hiện kiểm tra
Kiểm tra dòng điện cung cấp tại tổng đài
Nguồn điện cung cấp cho OLT phải đảm bảo cấp nguồn cho thiết bị có dự phòng.Dựa vào công suất tối đa tiêu thụ của từng loại OLT và thực hiện dự phòng nguồn
cho thiết bị theo phương thức n+1, có thể tính như sau:
- Dòng điện tiêu thụ tối đa cho 1 subrack là 45 A
-
Kiểm tra điện áp cung cấp cho thiết bị:
1)
Thực hiện đóng cầu chì/aptomát tại điểm cấp nguồn của tổng đài.
2)
Sử dụng máy đo để đo điện áp cung cấp cho thiết bị
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 31/184
17
Điện áp tiêu chuẩn cấp nguồn cho OLT là 48V DC (± 15%)
Bước 2: Bật nguồn cung cấp cho thiết bị
Sau khi kiểm tra nguồn điện cung cấp tại tổng đài đạt yêu cầu, lần lượt bật cáccông tắc của các atomat tương ứng với các subrack được lắp đặt trong tủ thiết bị từ
trang thái OFF sang trạng thái ON.Bước 3: Kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bật nguồn
Sau khi bật nguồn điện cho thiết bị, thiết bị sẽ khởi động trong khoảng 5 phút theodõi các đèn cảnh báo hiển thị màu xanh nhấp nháy từ nhanh đến chậm rồi ổn địnhnghĩa là thiết bị ở trạng thái bình thường.
Sử dụng máy đo điện áp để kiểm tra điện áp DC tại điểm cấp nguồn của OLT mộtlần nữa. Đồng thời ta kiểm tra modul quạt có hoạt động không bằng cách đặt tayxuống dưới đáy rack, ta sẽ nhận thấy có luồng khí nhẹ thổi qua tay.
1.3.2.
Quy trình cấu hình quản lý cho thiết bị:
Bước 1: Log-in vào ISAM
Dùng dây craft của ISAM (dây craft MSAN 3.1) để thiết lập kết nối giữaPC và ISAM với các thông số như sau:
Hình 1. 23: Các thông số console vào trạm
Khi kết nối serial thành công, dùng user/pass: isadmin/i$@mad- sau đó đổi password thành ANS#150
Bước 2: Khai báo hệ thống
#configure system id DTH.G51 // Đặt system ID và system name choOLT.#configure system name GPON_DINH_TIEN_HOANG
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 32/184
18
#configure system location 75_DINH_TIEN_HOANG
#configure system max-lt-link-speed link-speed ten-gb
#configure system security profile admin slot-numbering type-based
#configure system port-num-in-proto type-based
/-----------------------------Option banner có thể khai hoặc không-----------
-------/#configure system security login-banner "Access to the OLT system is for
authorized staff only"
#
/-------------Khai báo active-stand by redundancy cho 2 card NT---------
-------/#configure equipment protection-group 1 admin-status unlock
#configure equipment protection-element nt-a redcy-ctrl-status normal
#configure equipment protection-element nt-b redcy-ctrl-status normal
//Hai lệnh cuối chỉ dùng cho các trạm có 2 card điều khiển Bước 3: Khai báo port và khai báo link aggregation
Lưu ý khi khai báo Link Agg thì phải khai báo tốc độ cho cổng phải giốngnhau. Nếu để mode auto-negotiation thì là: auto-negotiation limited.
/---------------------------------------Khai báo port trên NT---------------------
-------/#configure port nt-a:xfp:1 ethernet speed 1000
#configure port nt-a:xfp:1 no shutdown
#configure port nt-b:xfp:1 ethernet speed 1000
#configure port nt-b:xfp:1 no shutdown
/-------------------------------------Khai báo link agg-----------------------------/#configure lag 1
#configure>lag# port nt-a:xfp:1
#configure>lag# port nt-b:xfp:1
#configure>lag# no shutdown
Bước 4: Khai báo VLAN quản lý và IP quản lý
/--------------Tạo một VPLS 3998, customer ID: 1, vlan quản lý 3998-----
---/#configure service vpls 3998 customer 1 v-vpls vlan 3998 create
#configure service vpls 3998 description “Management VLAN” /----------------Gắn vpls 3998 vào 1 sap (ID là lag-1 tạo ở trên) ---------/#configure service vpls 3998 sap lag-1:3998 create
#configure service vpls 3998 no shutdown
/----------------Tạo IES 10 và tạo interface “oamip ” với IP quản lý choIES-----------/#configure service ies 10 customer 1 create
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 33/184
19
#configure service ies 10 interface "oamip" create
#configure service ies 10 interface "oamip" address 172.16.34.130/28
/----------------Gắn Interface quản lý “oamip” vào sap trên cổng 1-------/
#configure service ies 10 interface "oamip" sap nt:vp:1:3998 create
#configure service ies 10 no shutdown
#configure router static-route 0.0.0.0/0 next-hop 172.16.34.129//IP và GATEWAY của mỗi trạm khác nhau, cần xem ở file quy hoạch
Bước 5: Khai báo card LT và PON port
#configure equipment slot lt:1/1/15 plan-type nglt-c unlock
#configure equipment slot lt:1/1/8 plan-type nglt-c unlock
#configure interface port pon:1/1/8/[1…4] admin-up
#configure interface port pon:1/1/15/[1…4] admin-up
#configure qos interface pon:1/1/8/[1…4] ds-num-queue 8
# configure qos interface pon:1/1/15/[1…4] ds-num-queue 8
Bước 6: Khai báo SNMP
#configure system security snmp community public host-address
172.30.30.20/24 context nt
#configure system security snmp community ihub host-address
172.30.30.20/24 context ihub
Bước 7: Kiểm tra kết nối đến server quản lý
- Kiểm tra ping từ OLT lên gateway server quản lý:
Ping đến gate way.
Ping đến server quản lý 172.30.30.20 Bước 8: Lưu cấu hình và Reboot ISAM
#admin save
#admin equipment reboot-isam with-self-test
Bước 9: Các lệnh kiểm tra trạng thái cổng và thiết bị
- Kiểm tra các card:
#show equipment slot
- Kiểm tra lag
#show lag
-
Kiểm tra NT protection #show equipment protection-group 1
-
Kiểm tra card NT nào đang active
#show equipment protection-element nt-a
#show equipment protection-element nt-b
-
Kiểm tra gate way:#info configure route
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 34/184
20
- Kiểm tra ip quản lý:
#info configure service.
1.3.3.
Khai báo một trạm GPON mới trên hệ thống quản lý AMS:
Sau khi lắp đặt một trạm GPON mới, đã thông quản lý, chúng ta tiến hành
khai báo trạm mới trên hệ thống giám sát AMS 5520 Alcatel – Lucent.Bước1: Ta chuột phải chọn vào Group AGG hoặc ACC thuộc trạm cầnkhai báo
Hình 1. 24: Chọn MEN switch mà OLT kết nối tới
Bước 2: Chọn Creat > NE như hình dưới đây
Hình 1.25: Tạo NE mới
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 35/184
21
Trong Tab General
- Group: Chọn theo đúng quy hoạch của Group.
-
Name: TênTrạm: ví dụ DTH.G51: Theo quy hoạch gồm tên trạm DTH,loại thiết bị Gpon, hãng thiết bị Alcatel.
-
Partition Access Profile: DefaultPAP
-
IP Addresses: IACM: Nhập địa chỉ IP của trạm cần quản lý. -
SNMP: Profiles IACM : Chọn IACM
-
SHUB : Profiles SHUB : Chọn SHUB
Tab CLI: Ta nhập account truy nhập CLI của trạm
Hình 1.26: Khai báo user, pass cho quá trình telnet chạy trên AMS
-
User name : isadmin
-
Password : ans#150
Ta chọn Finish kết thúc quá trình nhập và quản lý một trạm mới GPONtrên hệ thống AMS.
1.3.4.
Cấu hình các tham số cơ bản của trạm:
1.3.4.1.
Quy trình tạo QoS Profile: ISAM 7360 gán các giá trị băng thông cho các dịch vụ thông qua các QoS
Profile. Ở đây ta sử dụng QoS Shaper Profile để gán cho đường Dowstream, QoSUpstream Bandwidth Profile để gán cho Upstream, PQ (Priority Queue) Profile đểcấu hình độ ưu tiên của dịch vụ trong ISAM 7360, ba loại QoS Profile này đượcsử dụng chung cho cả trạm.
Chú ý: băng thông tạo ra cần phải theo đúng chuẩn profile của Viễn thông Hà Nội đã ban hành như bảng sau:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 36/184
22
Stt Gói dịch vụ New Fibervnn profile
1
FiberHome1
FiberHomeTV1
FiberHomeTV1 Plus
- Tốc độ trong nước tối đa:14M/14M
- Tốc độ quốc tế tối thiểu: 256K/256K
2
FiberHome2
FiberHomeTV2
FiberHomeTV2 Plus
- Tốc độ trong nước tối đa: 20M/20M
- Tốc độ quốc tế tối thiểu: 256K/256K
3FiberBusiness,
FiberBusiness Plus
- Tốc độ trong nước tối đa:36M/36M
- Tốc độ quốc tế tối thiểu: 512K/512K
4 Fiber2E- Tốc độ trong nước tối đa: 25M/25M;
- Tốc độ quốc tế tối thiểu: 256K/256K.
5 FiberPublic
-Tốc độ trong nước tối đa: 33M/33M;
-Tốc độ quốc tế tối thiểu: 640K/640K.
6 FiberOffice
- Tốc độ trong nước tối đa: 48M/48M;
-Tốc độ quốc tế tối thiểu:640K/640K
7 FiberExtra- Tốc độ trong nước tối đa: 50M/50M.
- Tốc độ quốc tế tối thiểu: 768K/768K.
8 FiberPro
- Tốc độ trong nước tối đa: 60M/60M.
- Tốc độ quốc tế tối thiểu: 1024K/1024K.
9 FiberDreaming
- Tốc độ trong nước tối đa: 100M/100M.
- Tốc độ quốc tế tối thiểu: 2048K/2048K.
Bảng 1.1: Tốc độ của các gói cước của VNPT Hà Nội cung cấp
a. Quy trình tạo Bandwidth profile cho downstream:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần cấu hình.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 37/184
23
Bước 2: trên OLT, chọn các mục I nf raststructur e->QoS->QoS Shaper
Prof il e->Create->QoS Shaper Prof il e
Bước 3: cấu hình các thông số của Profile. Các thông số bao gồm:
- Profile number : chỉ số của Profile
- Name: tên của Profile, mô tả dịch vụ cung cấp.
- Type: kiểu Profile, để giá trị Single Token Bucket (GPON).
- Commited Information Rate: tốc độ cung cấp dịch vụ cam kết (kb/s)
- Excess Information Rate: tốc độ tối đa cam kết.(kb/s)
b. Quy trình tạo Bandwidth profile cho uptream:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần cấu hình.
Bước 2: trên OLT, chọn các mục I nf raststructur e->QoS->QoS Upstream
Bandwidth Profi le->Create->QoS Upstream Bandwidth Prof il e.
Bước 3: cấu hình các thông số của Profile. Các thông số bao gồm:
- Profile number : chỉ số của Profile
- Name: tên của Profile, mô tả dịch vụ cung cấp.
- Type: kiểu Profile, để giá trị Single Token Bucket (GPON).
- Commited Information Rate: tốc độ cung cấp dịch vụ cam kết (kb/s)
- Excess Information Rate: tốc độ tối đa cam kết (kb/s)
c. Tạo Priority Queue profile:
PQ tạo ra profile định nghĩa các hàng đợi cho các loại gói tin dịch vụ chạy trênOLT, nhằm đảm bảo gói tin được ưu tiên sẽ đi trước và mạng không bị tắc nghẽn.(chỉ có ý nghĩa nội tại bên trong OLT do vậy với mục đích sử dụng hiện nay củacác OLT ta không cần đặt nhiều PQ profile).
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần cấu hình.
Bước 2: trên OLT, chọn các mục I nf raststructur e->QoS->QoS I ngress
Profi le->Create->QoS I ngress Profi le.
Bước 3: cấu hình các thông số của Profile. Các thông số bao gồm:
- Profile number : chỉ số của Profile - Name: tên của Profile, mô tả dịch vụ cung cấp.
- Traffic Class: bao gồm các tham số
Network Control: Điều khiển mạng
Video less than 10ms Latency and Jitter: Video độ trễ ít hơn 10ms vàméo
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 38/184
24
Video less than 100ms Latency and Jitter : Video độ trễ ít hơn 100ms vàméo
Controlled Load: Điều khiển luồng
Các tham số này đều để giá trị là TC0.
Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện cấu hình trên AMS xem ở phần phụ lụcmục 2.1.2: Tạo QOS Profile (trang53)
1.3.4.2. Tạo Vlan :
Mỗi dịch vụ chạy trên OLT cần 1 VLAN riêng do đó ta cần tạo Vlan cho các dịchvụ trên trạm. Đây cũng là một tham số cơ bản và hết sức quan trọng đối với mỗimột Node ISAM 7360 OLT
Bước 1: Vào trạm (OLT) cần tạo profile
Bước 2: Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theo đường dẫn Infraststructure-
>Layer2->Vlan->Create->Vlan .
Bước 3: Cấu hình các tham số của SVLAN cần tạo
Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện cấu hình trên AMS xem ở phần phụ lụcmục 2.1.2: Tạo Vlan (trang 60)
1.3.4.3. Tạo VPLS và SAP
VPLS (Virtual Private LAN Service): Giải pháp lớp 2 MPLS mới nhất cungcấp dịch vụ đa điểm là dịch vụ LAN riêng ảo – VPLS. Với VPLS, nhiều mạngkhách hàng có thể giao tiếp như kiểu kết nối qua phân đoạn mạng LAN Ethernetriêng. VPLS nằm trên truyền tải MPLS vì vậy thiết bị lõi là tương tự BGP MPLS.Điểm khác nhau chính là giao tiếp giữa thiết bị CE và PE. Trong VPLS, CE khôngcần là một router và PE không ngang hàng với thiết bị CE nên PE không cần quảnlý riêng biệt bảng định tuyến của mỗi CE. VPLS đơn giản chỉ ánh xạ lưu lượnglớp 2 đến của khách hàng vào một LSP thích hợp trong MPLS
SAP ( Service Access Point ): Một SAP là một thực thể logic đảm nhiệm nhưlà điểm của khách hàng để truy nhập vào dịch vụ. Mỗi một khách hàng dịch vụ thìđược cấu hình ít nhất một SAP. Một SAP chỉ có thể được cấu hình trên một postđã được cấu hình ở dạng Access port. Cấu hình mặc định cho một Port là
Network, điều này có nghĩa là bạn cần phải cấu hình cho port trước thì mới có thểcấu hình SAP trên nó
Sau khi tạo VLAN dịch vụ, cần phải gán VPLS và SAP cho VLAN để hoạtđộng. VPLS (Virtual Private LAN Service) là một kiểu dịch vụ mạng riêng ảoVPN hoạt động ở lớp 2, cung cấp dịch vụ MetroNet kết nối các điểm dịch vụ trêncùng 1 VLAN. SAP (Service Access Point) là điểm dịch vụ trung gian, kết nốidịch vụ giữa cổng vật lý của thuê bao với cổng Uplink của thiết bị.
Các bước tiến hành như sau:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 39/184
25
Bước 1: Đăng nhập vào OLT cầu cấu hình
Bước 2: Tạo VPLS
- Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theo đường dẫn I nf raststructure->Layer 2-
>L2 Services để cấu hình.
Chú ý: Unlock VPLS để sử dụng.
Bước 3: Gán VPLS vào SAP
-
Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theo đường dẫn Infraststructure-
>Layer 2->L2 Services-> L 2 Services VLAN ID(v-VPLS VLANI D)->
Create-> L 2 SAP để cấu hình.
- Cấu hình cho Uplink và down link , với đường Uplink thông số Type để
giá trị LAG( Link Aggregation), với đường Downlink thông số Type đểgiá trị Port.
Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện cấu hình trên AMS xem ở phần phụ lụcmục 2.1.1: Tạo VPLS và SAP cho các dịch vụ (trang 50)
1.3.4.4.. Khai báo IGMP và Multicast cho MyTV:
Khai báo IGMP và Multicast để tạo ra các kênh truyền hình sử dụng cho dịchvụ MyTV. Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Vào trạm (OLT) cần thao tác.
Bước 2: Cấu hình số kênh. Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theo đường dẫnI nf rastructure-> Mul ticast System Parameters để vào cấu hình .
Bước 3: Khai báo kênh Multicast. Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theođường dẫn I nf rastructur e-> Mul ticast System Parameters->Sources để vào cấuhình .
Bước 4: Map các kênh vào một gói dịch vụ. Gói dịch vụ có tên là Packages 1.
Có thể tạo ở chế độ dòng lệnh CLI, ví dụ tạo 255 kênh với VLAN Multicast505: #configure mcast chn 232.84.1.[1...255] src-ip-addr 0.0.0.0 vlan-id 505
guaranteed-serv peak-bit-rate 4000
Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện cấu hình trên AMS xem ở phần phụ lụcmục 2.1.5: Tạo trùm kênh IGMP và khai báo thông số Multicast system (trang 62)
1.3.5. Quy trình khai báo một trạm GPON OLT mới trên chương trình Quản Lý Tài Nguyên (QLTN) của VNPT Hà Nội Bước 1:
+ Trên thanh tab của trình duyện ta gõ vào địa chỉ 10.10.20.136 đây là địa chỉ của chươngtrình quản lý dữ liệu của VNPT Hà Nội. Giao diên chương trình như phía dưới .
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 40/184
26
+ Tiếp theo ta chọn mục 7. Chương trình quản lý tài nguyên để link đến địa chỉ10.10.20.21. Đây chính là địa chỉ của Chương trình quản lý tài nguyên của VNPT Hà Nội + Sau đó đăng nhập bằng Acc/ Pass xác thực tập trung được cấp cho các khai thác viên
Bước 2: Chọn loại mạng cần thao tác là loại mạng PON
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 41/184
27
Bước 3: Trên tab Điều Hành ta chỏ xuống và chọn mục “danh mục thiết bị”, sau đó chọnmục “ Danh sách trạm DSLAM/OLT
Điều Hành Danh Mục Thiết Bị Danh Sách Trạm DSLAM/OLT
Bước 4: Sau khi vào được mục Danh Sách DSLAM/OLT ta chọn tab Thêm để thêm mộttrạm OLT mới trên chương trình quản lý tài nguyên
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 42/184
28
Bước 5: Khai báo các thông số của trạm
1.3.5.
Quy trình kiểm tra trước khi đưa vào hoạt động:
Bước 1: Kiểm tra suy hao quang cổng uplink:Sư dụng câu lệnh trên MEN và trên GPON hoặc sử dụng máy thu quang
kiểm tra tín hiệu nhận được có suy hao nằm trong ngưỡng cho phép không. Với
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 43/184
29
SFP LX: tín hiệu thu được phải <-19dB. Với SFP ZX tín hiệu thu được phải < -
25dB.
Bước 2: Kiểm tra link -aggregation:
Để kiểm tra link -aggregation có hoạt động hay không, ta tiến hànhshutdown từng cổng một bằng lệnh trên MEN hoặc trên GPON. Ta có thể thực
hiện thủ công bằng cách tháo dây quang lần lượt trên các cổng uplink. Nếu cổngcòn lại vẫn sáng và vẫn ping được đến NMS server thì link -aggregation vẫn hoạtđộng tốt. Nếu không ping được ta phải kiểm tra lại cấu hình. Bước 3: Kiểm tra khả năng switchover card điều khiển:
Kiểm tra khả năng switchover của card điều khiển ta tiến hành tháo cardactive. Nếu card standby chuyển thành card active (cổng A/S sáng), trạm vẫn quảnlý được thì card stand by tốt, khả năng switch over tốt.
Nếu card standby không có hiện tượng gì, trạm mất quản lý thì card điềukhiển standby cần phải thay thế. Bước 4: Kiểm tra dịch vụ:
-
Kiểm tra địa chỉ mac của từng VLAN trên trạm. Sử dụng câu lệnh showserviece fdb mac.
-
Kiểm tra dịch vụ HSI, MyTV và Voice:Tiến hành cắm ONT thử vào 1 cổng PON bất kỳ trên tram. Cấu hình 3dịch vụ trên ONT này. ONT vào mạng được: HSI tốt. ONT nhận được địa chỉ từ VLAN VoD và khi sử dụng phần mềm VLCxem được kênh Multicast: MyTV tốt ONT nhận được địa chỉ từ VLAN Voice: Voice tốt.
Bước 5 : Kiểm tra khả năng backup và restore cấu hình trạm :
Ta tiến hành quy trình backup và restore cấu hình trên trạm. Nếu quá trìnhnày không thành công ta phải kiểm tra lại suy hao quang, SFP của trạm, kiểmserver đã tạo lịch backup cho trạm mới chưa. Bước 6 : Kết thúc kiểm tra sơ bộ trạm, tiến hành khai báo trên QLTN và đưa trạmvào hoạt động.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 44/184
30
Chương 2: Quy trình vận hành khai thác thiết bị GPON 7360
2.1. Quy trình giám sát thiết bị:
2.1.1. Quy trình giám sát cảnh báo thiết bị:
Phần mềm AMS cho phép giám sát thiết bị ISAM 7360 cùng các cảnh báo tìnhtrạng OLT theo 4 mức với các màu sắc cảnh báo ngầm định tương ứng:
- Cảnh báo khẩn cấp (Critical Alarm): đèn cảnh báo màu đỏ
- Cảnh báo lỗi nặng (Major Alarm): đèn cảnh báo màu da cam
- Cảnh báo lỗi nhẹ (Minor Alarm): đèn cảnh báo màu vàng nhạt.
- Cảnh báo hiện tượng xảy ra nhưng chưa gây lỗi (Warning): đèn màu xanhnhạt.
Ở trạng thái hoạt động bình thường, các biểu tượng của OLT trên nền mànhình quản lý có màu xanh lá cây. Ngoài panel quản lý cảnh báo riêng, trên biểu
tượng hình cây, nếu có cảnh báo tại OLT, AMS sẽ hiện thị màu của mức cảnh báocao nhất. Đối với sự cố cảnh báo khẩn cấp thường là sự cố mất liên lạc với OLT,
biểu tượng OLT bị mất liên lạc có màu xám và có biểu tượng đứt kết nối với cảnh báo critical.
Tương tự như đối với một OLT, các cảnh báo về card, cổng vật lý cũng theoquy định màu sắc chung của phần mềm AMS.
2.1.2. Quy trình giám sát trạng thái card thuê bao LT:
Khi cần giám sát trạng thái tín hiệu của các cổng trên một card thuê bao, quytrình thực hiện như sau:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần giám sát.
Bước 2: trên OLT đã chọn, chọn card thuê bao cần giám sát
Bước 3: hiển thị thông tin của các cổng trên card đã chọn.
2.1.3. Quy trình giám sát 1 cổng (PON) trên card LT:
Trong khi vận hành khai thác thiết bị, khi cần kiểm tra tình trạng kết nối cũngnhư chất lượng tín hiệu của một cổng (PON), quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần giám sát.
Bước 2: trên OLT đã chọn, hiển thị các cổng vật lý của OLTBước 3: chọn cổng cần xem, hiển thị thông tin của cổng.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 45/184
31
2.2. Quy trình vận hành, khai thác thiết bị:
2.2.1. Quy trình đóng mở, reset thuê bao (ONT):
Các thao tác đóng, mở và reset cổng là các thao tác của người vận hành giám sátmạng và thường xuyên được sử dụng khi hỗ trợ cài đặt đầu cuối, hỗ trợ thuê bao
truy nhập mạng.
Reset cổng:
Bước 1: Lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác
Bước 2: Trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các card LT, chọn card LTchứa thuê bao đang cần reset
Bước 3: Trong LT vừa chọn hiển thị các cổng PON, ta tiếp tục chọn cổng PONcó chứa thuê bao cần reset
Bước 4: Trong cổng PON hiển thì các thuê bao, các ONT đang chạy trên PON
đó,ta chọn ONT cần thao tác Bước 5: thực hiện reset ONT
Đóng ONT:
Bước 1: Lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác
Bước 2: Trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các card LT, chọn card LTchứa thuê bao đang cần đóng
Bước 3: Trong LT vừa chọn hiển thị các cổng PON, ta tiếp tục chọn cổng PONcó chứa thuê bao cần thao tác
Bước 4: Trong cổng PON hiển thì các thuê bao, các ONT đang chạy trên PONđó,ta chọn ONT cần thao tác
Bước 5: thực hiện đóng ONT
Mở ONT:
Bước 1: Lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác
Bước 2: Trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các card LT, chọn card LTchứa thuê bao đang cần mở Bước 3: Trong LT vừa chọn hiển thị các cổng PON, ta tiếp tục chọn cổng PONcó chứa thuê bao cần mở
Bước 4: Trong cổng PON hiển thì các thuê bao, các ONT đang chạy trên PONđó,ta chọn ONT cần thao tác
Bước 5: thực hiện mở ONT
2.2.2. Quy trình thao tác trên cổng (PON) của card thuê bao:
Chú ý: mỗi cổng PON trên card LT chứa tối đa 64 thuê bao, khi ta thao tác trêncổng PON thì các thuê bao trong cổng sẽ bị ảnh hưởng. Đối với OLT ISAM7360, cổng PON không có chức năng reset, ta chỉ có thể đóng hoặc mở cổng.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 46/184
32
Đóng cổng:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác
Bước 2: trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các cổng dịch vụ
Bước 3: trong danh sách đã hiển thị, lựa chọn cổng cần đóng
Bước 4: thực hiện đóng cổng trên cổng đã chọn.
Mở cổng:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác
Bước 2: trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các cổng dịch vụ
Bước 3: trong danh sách đã hiển thị, lựa chọn cổng cần mở
Bước 4: thực hiện thao tác mở cổng trên cổng đã chọn.
2.2.3. Quy trình xác nhận một card thuê bao mới cắm:
Khi thiết bị ISAM 7360 đang hoạt động và được cắm thêm card thuê bao, nếukhông khai báo trước thì phải thực hiện thao tác xác nhận (confirm) card thuê baomới và khai báo chủng loại card vừa cắm đối với hệ thống trước khi cấu hình dịchvụ và cung cấp dịch vụ. Quy trình thao tác xác nhận card mới cắm nhý sau:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT có card cần xác nhận.
Bước 2: trên OLT, chọn card cần xác nhận.
Bước 3: trên card đã chọn, thực hiện thao tác xác nhận đúng chủng loại cardthuê bao mới cắm.
2.2.4. Quy trình reset card:Trong quá trình vận hành khai thác, để xử lý các lỗi của card thuê bao có một
số trường hợp cần phải tiến hành reset lại card. Quy trình thực hiện reset card nhưsau:
Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT có card cần reset.
Bước 2: trên OLT đã chọn, chọn card thuê bao cần reset.
Bước 3: thực hiện thao tác reset card thuê bao đã chọn.
Ghi chú: chi tiết các bước thực xem ở phần phụ lục, mục 2.2. Quy trình vậnhành, khai thác thiết bị.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 47/184
33
Chương 3: Quy trình kiểm tra bảo dưỡng thiết bị GPON 7360 và một sốlỗi thường gặp:
3.1. Quy trình kiểm tra:
3.1.1. Ca trực hàng ngày:
Kiểm tra trạng thái các card và và cổng PON:
- Kiểm tra nhiệt độ của card thuê bao :
Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI
Bước 2: Gõ lệnh : show equipment temperature
Câu lệnh sẽ cho biết nhiệt độ hiện tại ở trên các card và ngưỡng nhiệt độ.
Nếu card quá nóng sẽ làm treo card và ảnh hưởng đến dịch vụ đang cung cấp chokhách hàng.
- Kiểm tra suy hao trên SFP uplink(NT) và downlink(LT)
Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI
Bước 2: Gõ lệnh : show equipment diagnostics sfp detail
Câu lệnh sẽ cho biết suy hao tín hiệu trên SFP cổng up link và downlink.Khi đó OMC sẽ chủ động xử lý suy hao nhằm tránh việc ảnh hưởng đến dịch vụcủa khách hàng.
- Kiểm tra nhiệt độ modul trên NT và LT:
Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI
Bước 2: Gõ lệnh : show equipment temperature
[lt][nt]:[rack]/[subrack]/[lt]
Ví dụ: Kiểm tra trạng thái cho 1 modul cụ thể:
show equipment temperature lt:1/1/1
Câu lệnh sẽ cho biết nhiệt độ hiện tại ở trên các PON của 1 LT (hoặc modulup link trên nt) và ngưỡng nhiệt độ. Nếu cổng PON (hoặc cổng uplink) quá nóngsẽ làm treo card và ảnh hưởng đến dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng.
- Kiểm tra trạng thái trên ONT:
Sử dụng thủ tục này để lấy một bản tin về trạng thái quang và mức tín hiệutừ một cổng PON đến một ONT. Bản tin này bao gồm các mức công suất quanghiện tại,nhiệt độ của module, điện áp luồng laser và dòng của laser cho tín hiệuđường xuống 1490nm và tín hiệu đường lên 1310nm giữa OLT và ONT
Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 48/184
34
Bước 2: Gõ lệnh theo cú pháp:
show equipment ont optics [rack]/[subrack]/[lt]/[pon]/[ontid]
Ví dụ: Kiểm tra trạng thái cho 1 ONT cụ thể:
show equipment ont optics 1/1/1/1/[1...128]
- Các lệnh kiểm tra khác:
Kiểm tra phần mềm OLT: show software-mngt oswp
-Kiểm tra hoạt động hệ thống thông qua giám sát các cảnh báo của thiết bị.
- Ngăn chặn kịp thời các sự cố ngoài ý muốn.
-Giám sát lưu lượng.
-Ghi chép những lỗi những sự cố thường xảy ra và cách khắc phục.
-Xoá các cảnh báo sau khi đã khắc phục được sự cố. 3.1.2. Công việc hàng tuần:
- Sao lưu cấu hình của thiết bị: Do lượng khách hàng trên thiết bị GPONvào thời điểm hiện tại là rất lớn và sự thay đổi về cấu hình thuê bao trên OLT diễnra liên tục do quá trình dồn dịch hợp lý hóa mạng PON. Vậy, việc backup dữ liệucủa OLT phải tiến hành theo tuần và thứ tự các bước như sau:
Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI
Bước 2: Lưu cấu hình hiện tại của trạm
Bước 3: Lưu dữ liệu của OLT lên AMS server Bước 4: Kiểm tra quá trình upload dữ liệu của OLT lên AMS server
Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện sao lưu xem ở phần phụ lục chương3:Backup và Restore dữ liệu trên GPON 7342 và GPON 7360 trang 161
3.1.3. Công việc hàng tháng:
3.1.3.1. Vệ sinh công nghiệp:
Mục đích là làm tăng tuổi thọ của thiết bị, giảm ảnh hưởng của bụi bẩn đốivới thiết bị
Thời gian tiến hành vệ sinh cho thiết bị OLT có thể được chia như sau : 3 tháng 1 lần
Dụng cụ vệ sinh
Máy hút bụi
Khăn lau sạch
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 49/184
35
Chổi lông
Cồn công nghiệp
Trang bị bảo hộ:
Vòng chống tĩnh điện
Găng tay
Giày, dép đi trong tổng đài
Các thao tác kiểm tra
Kiểm tra dán lại nhãn mác đánh dấu cáp, thiết bị.
Kiểm tra các đầu nối sợi quang.
Kiểm tra nhiệt độ, gió trong tủ thiết bị bằng cảm quan.
Theo dõi các đèn cảnh báo nguồn, subrack, card.
Kiểm tra môi trường khu vực xung quanh chỗ đặt tủ thiết bị.
Các thao tác vệ sinh công nghiệp
Vệ sinh xung quanh và bên ngoài khung giá thiết bị
Vệ sinh bên trong, làm sạch tấm lọc không khí.
Vệ sinh trong và ngoài rack chứa thiết bị
Vệ sinh khu vực xung quanh chỗ đặt tủ thiết bị.
Trong mỗi tủ thiết bị OLT nên có sổ nhật ký để ghi lại thông tin lý lịch thiết
bị, các công việc xử lý sự cố, các thay đổi kỹ thuật, quá trình vệ sinh công nghiệp.Sau khi thực hiện xong công việc vệ sinh công nghiệp, ghi đầy đủ các nội dungvào sổ quản lý thiết bị: người thực hiện, thời gian thực hiện, những công việc đãthực hiện
3.1.4. Công việc hàng quý:
Ngoài những công việc làm định kỳ theo tháng, cuối mỗi quý ta tiến hànhra soát lai số thuê bao đang hoạt động, những thuê bao treo nợ và những thuê baohủy trên mạng. Sau đó, tiến hành đối chiếu với số liệu trên chương trình quản lýtài nguyên để có được hệ thống cơ sở dữ liệu đúng nhất, giúp cho việc hỗ trợ, xửlý sự cố nhanh chóng và chính xác
3.2. Thống kê một số lỗi thường gặp và cách khắc phục :
3.2.1. Xử lý kết nối vật lý :
Lưu đồ xử lý kết nốt vật lý cho một ONT
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 50/184
36
Bắt đầu
Truy vấn trạng tháicổng
Kiểm tra kết nốiONT và splitter
Kết thúc
Có
Không
Không
Kiểm tra suy haođường dây Có
Hình 1. 26:Quy trình xử lý kết nối vật lý
Kiểm tra suy hao đường quang
Với công nghệ GPON, trên AMS hỗ trợ việc đo kiểm khoảng cáchtừ ONT tới POn và suy hao trên đường truyền đó. Đối với công nghệ GPON, suyhao trên đường truyền phải nhỏ hơn -25db
Nguyên nhân chủ yếu
Do cáp quang quá xấu, hoặc trong quá trình đi dây có xảy ra gập nốilàm suy giảm tín hiệu
Do các đầu nối bị bẩn hoặc cắm không đúng
Do ONT có vấn đề về việc thu nhận tín hiệu dẫn đến đưa ra cảnh báo suy hao quá lớn hoặc phát quá mạnh
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 51/184
37
3.2.2. Quy trình chung xử lý một thuê bao 3 dịch vụ (HSI, Mytv, Void) :
Tạo ONT
Tạo ONTEthernet Card
Tạo băng thôngup và down
HSI, MyTV, VPN,
VOICE
Tạo ONT postcard
Tạo băng thôngcho VOICE
Tạo UNI service
Tạo VoiceSẻvice
VOIPHSI, MyTV, VPN
IPTV Add multicastCó
Kết thúcKhông
Tạo Virtual UNIVOICE
Hình 1. 27:Quy trình xử lý chung cho các dịch vụ
Từ quy trình chung xử lý ta có các quy trình xử lý từng loại dịch vụ như sau:
3.2.2.1. Quy trình xử lý một thuê bao FiberVNN: Bước 1: Tiến hành kiểm tra kết nối vật lý như phần 3.2.1
Bước 2: Kiểm tra cấu hình ONT cho dịch vụ HSI như phần 3.2.2
Chú ý: Kiểm tra VLAN HSI đang cấu hình cho thuê bao và VLAN HSI chotrạm theo quy hoạch
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 52/184
38
Bước 3: Kiểm tra visa của thuê bao và so sánh với cấu hình thực tế trênONT
Chú ý: có thể xảy ra trường hợp CVLAN của thuê bao trùng với thuê baođã có, ta phải đổi CVLAN cho thuê bao trên visa và cấu hình lại UNI service cho
ONT.
Nếu bước 3 đã chính xác mà thuê bao vẫn chưa vào được mạng ta tiến hành bước 4
Bươc 4: Kết hợp OMCBR bắt log account của thuê bao và kiểm tra lưulượng VLAN HSI của trạm
3.2.2.2. Quy trình xử lý một thuê bao MyTV:
Bước 1: Tiến hành kiểm tra kết nối vật lý như phần 3.2.1
Bước 2: Kiểm tra cấu hình ONT cho dịch vụ MyTV như phần 3.2.2
Chú ý: Kiểm tra VLAN VoD đang cấu hình cho thuê bao và VLAN VoDđược quy hoạch cho trạm
Igmp channel đã được tạo chưa?
Bước 3: Kết hợp OMCBR kiểm tra VLAN VoD và multicast của trạm
3.2.2.3. Quy trình xử lý thuê bao Voice:
Bước 1: Tiến hành kiểm tra kết nối vật lý như phần 3.2.1
Bước 2: Kiểm tra cấu hình ONT cho dịch vụ Voice như phần 3.2.2
Chú ý: Kiểm tra VLAN Voice đang cấu hình cho thuê bao và VLAN Voice
được quy hoạch cho trạm Kiểm tra tên file .xml trong cấu hình voice service có trùng với file
tạo trên FTP không
Kiểm tra địa chỉ FPT, user, pass log vào FTP.
Bước 3: Kiểm tra user, pass trong file xml của thuê bao
Bước 4: Sử dụng phần mềm X-Lite kiểm tra số của khách hàng đã đượckhai báo chưa
Nếu đang nhập trên X-Lite không được, ta cần gọi dịch vụ khách
hàng để tiến hành khai báo số điện thoại cho thuê bao. Bước 5: Kiểm tra Ping từ FTP server đến ONT khách hàng
Nếu không ping được ta kiểm tra sự hoạt động của FTP server
Nếu FTP server hoạt động bình thường, ta kiểm tra IP VOICE nhậntrên AMS của ONT và IP VOICE nhận ở đầu thuê bao. Nếu không trùng, tiếnhành restore default ONT và cài lại.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 53/184
39
Nếu thuê bao vẫn chưa vào được mạng ta tiến hành bước 6.
Bước 6: Kết hợp VTN bắt log số thuê bao
3.2.3. Một số lỗi hệ thống OLT :
3.2.3.1. OLT bị mất giám sát :
Hiện tượng : OLT bị mất giám sát trên màn hình quản lý, không ping đượctrạm, kiểm tra lưu lượng trên BRAS thấy thuê bao thuộc OLT này vẫn vào đượcmạng.
Xử lý:
Bước 1: Phối hợp với P.OMC BR kiểm tra kênh quản lý của thiết bị.
Bước 2: KTV trực tiếp console vào OLT kiểm tra cấu hình quản lý vàSNMP.
Bước 3: Nếu tất cả các bước trên sau khi kiểm tra thấy bình thường thì tiến
hành reset card điều khiển (Note: reset từng card một-không ảnh hưởng đến lưulượng).
3.2.3.2. OLT bị mất giám sát trên AMS:
Hiện tượng : OLT bị mất giám sát trên màn hình quản lý, ping được vàtelnet được vào trạm, kiểm tra lưu lượng trên BRAS thấy thuê bao thuộc OLT nàyvẫn vào được mạng.
Xử lý:
Bước 1: Phối hợp với P.OMC BR kiểm tra kênh quản lý của thiết bị và cấu
hình link aggregation trên trạm và trên MEN.Bước 2: KTV telnet vào OLT kiểm tra cấu hình quản lý và SNMP.
Bước 3: Xóa trạm trên AMS và khai báo lại trạm.
Bước 4: Nếu tất cả các bước trên sau khi kiểm tra thấy bình thường thì tiếnhành reset card điều khiển (Note: reset từng card một-không ảnh hưởng đến lưulượng).
3.2.3.3. Lỗi cổng (PON) trên card thuê bao:
Hiện tượng: Cổng PON bị down gây mất lưu lượng các thuê bao.
Xử lý: Bước 1: Reset mềm PON bị down nếu không được tiến hành bước tiếp
theo.
Bước 2: Phối hợp với TTVT kiểm tra kết nối vật lý giữa PON và spliter.
Bước 3: Xác định và cách ly ONT gây lỗi trên PON (do phần cứng hoặc phần mềm) và cắm lần lượt các ONT còn lại đúng vị trí như cũ.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 54/184
40
Bước 4: Phối hợp với ANSV tìm hiểu nguyên nhân ONT gây lỗi và thaythế ONT mới cho thuê bao bị lỗi.
Bước 5: Trường hợp các bước trên không được tiến hành đấu chuyển sangPON mới hoặc thay card thuê bao mới.
3.2.3.4. Lỗi card thuê bao: Hiện tượng: Thuê bao thuộc các PON trên card bị mất tín hiệu. Xử lý:
Bước 1: Kiểm tra trên AMS card thuê bao có cảnh báo đỏ (critical), tiếnhành reset mềm. Bước 2: Nếu không được tiến hành reset cứng (rút card ra khỏi subrack,khoảng 30 giây sau cắm lại). Bước 3: Nếu trên AMS card thuê bao không có cảnh báo, xem trực tiếp
trên từng cổng PON thấy tín hiệu phát thấp và không có laser phát ra. Ta tiến hành
backup số liệu của khách hàng trên card đó. Bước 4: Tiến hành Unplanned card
Bước 5: Tạo lại các thuê bao trên card đó
3.2.3.5. Lỗi card điều khiển: Hiện tượng: Card điều khiển bị cảnh báo đỏ, trên màn hình AMS có cảnh báo critical. Xử lý: Bước 1: Tiến hành reset mềm card điều khiển.
Bước 2: Nếu không được tiến hành reser cứng (rút card ra khỏi subrack,
khoảng 30 giây sau cắm lại). Bước 3: Nếu reset card mà không được tiến hành lock card và thay cardmới.
3.2.3.6. Down cổng Uplink:
Hiện tượng: OLT bị mất kết nối truyền dẫn, cổng quang không sáng đèn
Xử lý:
Bước 1: Phối hợp với truyền dẫn đo, kiểm tra từng sợi quang kết nối từuplink lên MEN switch.
Bước 2: Nếu tuyến quang tốt tiến hành kiểm tra SFP 2 đầu. Bước 3: Trong trường hợp các bước trên không được thì tiến hành kiểm tra
xem có bị lỗi thẻ nhớ không? Nếu thẻ nhớ bị lỗi tiến hành thay thẻ nhớ mới theoqui trình.
Bước 4: Nếu tất cả các bước trên sau khi kiểm tra không được thì tiến hànhthay card điều khiển.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 55/184
41
3 .3 Thủ tục upgrade phần mềm cho 7360 OLT từ PC
Hiện tại tất cả các Node 7360 trên toàn bộ Viễn Thông Hà Nội đang chạy phiên bảnFirmWare là : L6GPAA45.443 Để kiểm tra Node 7360 đang chạy FirmWare nào ta có thể xem trực tiếp trên NMS hoặc
dùng lệnh sau:typ:isadmin># show software-mngt oswp
==================================================================================
oswp table
===============================================================
===================| | | |commit
index|name |availability|act-status|status
-----+--------------------------------------------+------------+----------+------------
1 L6GPAA45.443 enabled not-active committed
2 L6GPAA44.104 enabled active un-committed
Các bước Upgrade phần mềm cho 7360 OLT từ PC
B1: Giải nén file ISAM4_5_03.tar (có thể dùng PC hoặc SUN server) để được fileL6GQAA45.443.tar trong subfolder ISAM. Tiếp tục giải nén file này để được 1 subfoldernữa chứa các file như hình dưới đây:
B2: Mở file L6GPAA45.443 bằng WordPad (NotePad) để sửa IP trong file này trở thành
IP của PC như bên dưới: OVERALL-DESCRIPTOR-FILE L6GPAA45.443
BEGIN
SYNTAX-VERSION : 01.00;
ASAM-CORE : L6GQAA45.443 10.84.3.109 0.0.0.0;
END
*Note: 10.84.3.109 là địa chỉ IP của PC.
B3: Chạy phần mềm tftpserver và trỏ đến folder chứa các file trên.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 56/184
42
Sau đó log vào trạm 7360 đánh lệnh: #conf igure software-mngt oswp 2 primary-fi le-server-id 10.84.3.109
Dùng lệnh sau để load toàn bộ các file của các loại card thuê bao mà SW Package hỗ trợ.Mặc định, chỉ những card thuê bao nào đang cắm mới được download SW:
#configure software-mngt oswp 2 download-set complete-set
B4: Xem oswp nào đang active
isadmin># show software-mngt oswp
===============================================================
=================oswp table
===============================================================
=================
index name availability act-status commit-status--------------------------------------------------------------------------------
1 L6GPAA43.612 enabled active committed
2 NO_OSWP empty not-active un-committed
--------------------------------------------------------------------------------
B5: Dùng lệnh để download sw file L6GPAA45.443 trong đó chứa đường dẫn đến fileL6GQAA45.443 chứa description các file cần load. admin software-mngt oswp 2 download L6GPAA45.443
B6: Check xem quá trình download
show software-mngt oswp 2detai l ===============================================================
=================
oswp table===============================================================
=================
index name availability act-status commit-status--------------------------------------------------------------------------------
2 L6GPAA45.443downloading not-active un-committed
--------------------------------------------------------------------------------
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 57/184
43
oswp count : 1
Đợi 10’ để download xong sau đó show lại OSWP sẽ thấy có 2 phần mềm trong đấy
isadmin># show software-mngt oswp
===============================================================
=================oswp table
===============================================================
=================
index name availability act-status commit-status--------------------------------------------------------------------------------
1 L6GPAA43.612 enabled active committed
2 L6GPAA45.443enabled not-active un-committed
B7: Activate phần mềm mới download xong với lênh sau
I sadmin#admin software-mngt oswp 2 activate with-defaul t-db
Chờ khoảng 10’ và trạm sẽ mất giám sát sau đó sẽ có giám sát trở lại, thực hiện lệnh sauđể kiểm tra
isadmin># show software-mngt oswp
===============================================================
=================oswp table
===============================================================
=================
index name availability act-status commit-status
--------------------------------------------------------------------------------1 L6GPAA43.612 enabled not-active committed
2 L6GPAA45.443 enabledactive un-committed
--------------------------------------------------------------------------------
oswp count : 2
B8: Commit phần mềm mới (xóa phần mềm cũ đi) isadmin># admin software-mngt oswp 2 commit
isadmin>admin>software-mngt>oswp>2$
isadmin>admin>software-mngt>oswp>2$ exi t all
Kiểm tra lại 1 lần nữa isadmin># show software-mngt oswp
================================================================================
oswp table
================================================================================
index name availability act-status commit-status
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 58/184
44
--------------------------------------------------------------------------------
1 NO_OSWP empty not-active un-committed
2 L6GPAA45.443 enabledactivecommitted --------------------------------------------------------------------------------
oswp count : 2
================================================================================isadmin>#
Phần II: Phần phụ lục
Chương 1: Quản lý hệ thống thiết bị GPON ISAM 7360:
1.1.
Các phương thức quản lý: Thiết bị OLT của Alcatel có thể được quản lý thông qua nhiều phương thứckhác nhau như quản lý tại chỗ hoặc quản lý từ xa , quản lý in band hoặcoutband.
1.1.1. Quản lý qua cổng serial :Phương thức quản lý này sử dụng một máy tính kết nối với cổng Ethernet trêncard điều khiển, theo dõi và cấu hình ở chế độ dòng lệnh.
Hình 2. 1: Quản lý qua cổng serial
1.1.2. Quản lý thông qua mạng WAN : Phương thức quản lý thông qua mạngWAN quản lý từ xa OLT ở chế độ dòng lệnh.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 59/184
45
Hình 2. 2: Quản lý thông qua mạng WAN
1.1.3. Quản lý thông qua mạng cục bộ LAN
Phương thức quản lý thông qua mạng cục bộ LAN bằng giao diện mạngEthernet , kết nối OLT với 1 mạng cục bộ để theo dõi và cấu hình ở chế độ dònglệnh.
Hình 2. 3: Quản lý thông qua mạng LAN
1.1.4. Quản lý qua NMS AMS 5520:
Là phương thức quản lý sử dụng phần mềm quản lý của Alcatel , hệ thốnghoạt động trên mô hình client/server và thao tác giám sát điều khiển ở chế độ mànhình đồ hoạ.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 60/184
46
Hình 2. 4: Quản lý qua NMS
1.2. AMS server / Cl ient
1.2.1. Mô hình quản lý và cách cài đặt AMS client:
Hình 2. 5: Sơ đồi AMS
ISAM 7360
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 61/184
47
Vai trò : Cung cấp giao diện đồ họa cho vận hành – khai thác , quản lý cảnh báovà nâng cấp phần mềm cho các trạm ISAM 7360
Phần cứng và phầm mềm :-
AMS server sử dụng phần cứng của Sun – Oracle ( sparc) hoặc
HP/Dell/Intel (x86)-
AMS Server sử dụng hệ điều hành Solaris 10 (sparc/x86) và cài đặt ứngdụng AMS 9.2.10 của Alcatel-Lucent
-
AMS Server sử dụng các giao thức SNMP/TFTP để giao tiếp với ISAM7360
Hình 2. 6: Tổng quan mô hình AMS
Cài đặt AMS Client
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 62/184
48
Hình 2. 7: Download AMS client
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 63/184
49
Hình 2. 8: Giải nén file ams_client
Hình 2. 9:Mở ams_client
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 64/184
50
Hình 2. 10: login vào client
1.2.2.
AMS Server tổng quan
1.2.2.1. Log-in/Logout
Hình 2. 11: Khai báo địa chỉ server, user và password
Mỗi một đơn vị sẽ được ALU cấp một cho tới nhiều phiên để log vào AMSServer
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 65/184
51
1.2.2.2. Quản trị
Hình 2. 12: Giao diện chung
Cảnh báo
Hình 2. 13: Giao diện cảnh báo
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 66/184
52
Network
Hình 2. 14: Giao diện trạm
1.3. Cấu hình mạng thực tế của Viễn thông Hà Nội: Mạng giám sát quản lý của Viễn thông Hà Nội bao gồm các máy chủ Sun-
Solaris do Trung tâm điều hành thông tin quản lý và các máy trạm khai thácClient tại các tổ OMC Data và OMC BR thuộc đài OMC-TTDHTT. Việc phân
chia và phân quyền, quản lý tài khoản sử dụng chương trình client các trạmOLT cho các tổ được Trung tâm ĐHTT thực hiện trên server. Các máy Clientvà server của OLT kết nối với nhau thông qua mạng MEN.Thông qua các máy client, các kỹ sư quản lý mạng và thiết bị có thể theo dõigiám sát, cấu hình các OLT cung cấp dịch vụ ở tại khu vực được phân quyềnquản lý.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 67/184
53
Hình 2. 15:Mô hình quản lý OLT tại VNPT Hà Nội
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 68/184
54
Chương 2: Một số thao tác vận hành khai thác thiết bị và cấu hình cácdịch vụ ISAM 7360
Trong chương này sẽ hướng dẫn các thao tác cơ bản khi vận hành thiết bị và cấuhình các dịch vụ trên giao diện CLI và trên NMS.
2.1.
Các thao tác trên AMS và câu lệnh tương ứng sử dụng để cấu hình cáctham số cơ bản trên GPON ISAM 7360:
2.1.1. Tạo VPLS và SAP cho các dịch vụ
2.1.1.1. Tạo VPLS:
Bước 1: Vào trạm OLT cần tạo VPLS
Bước 2: Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theo đường dẫn Ne- >
InfrastStructure->Layer 2 -> L2 Services
Hình 2. 16:Vào theo đường dẫn tạo L2 Service
Tham số:
Services Type: V-VPLSVlan ID: S-Vlan ( VLan này đặt theo quy hoạch của VTHN)
Customer: IHUB1
Administative: Unlocked
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 69/184
55
Hình 2. 17: Điền các thông số
Note: Phải unlock VPLS để đưa được vào sử dụng. Lệnh CLI tương ứng:
# configure service vpls 501 customer 1 v-vpls vlan 501 description
HSI_4_Parametters
# configure service vpls 501 no shutdown
2.1.1.2.
Gắn vpls vào sap:
- Uplink:
Hình 2. 18: Tạo SAP đúng với vpls service vừa tạo
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 70/184
56
Tham số:
Type: LAG
Link Aggregation Group: IHub
Vlan ID : Đặt theo quy hoạch
Hình 2. 19: Điền các tham số cho cổng uplink
- Downlink:
Sau khi gán VPLS vào sap uplink(màu đỏ) thì gán down link.
Hình 2. 20: Tạo SAP cho cổng downlink
Tham số:
Type: Port
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 71/184
57
Link Aggregation Group: Chọn LT có card cắm
Vlan ID: Đặt theo quy hoạch
Hình 2. 21: gán vào cổng downlink
Lệnh CLI tương ứng:
#configure service vpls 501 sap lag-1:501
#configure service vpls 501 sap lt:1/1/15:501
2.1.2. Tạo QOS Profile
2.1.2.1. Tạo bandwidth profile cho downstream
Ta sẽ tạo Bandwidth Profile sử dụng chung cho cả trạm theo các bước nhưsau:
From Ne-> Infraststructure->QoS->QoS Shaper Profile
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 72/184
58
Hình 2. 22: Tạo shaper profile cho đường downlink
Tham số:
ID: 1 ( ID là chỉ số duy nhất)
Name: FiberHome_10M
Type: Single Token Bucket (GPON)
Committed Infomation rate: 2000 kb/s
Excess Infomation Rate: 10000 Kb/s
-
CIR: tốc độ cam kết tối thiểu, khách hàng sẽ luôn được danh riêng 1 lượng băng thông theo cam kết. Ví dụ CIR = 16kbps Tối thiểu khách hàng sẽnhận được 16 kbps băng thông.
-
EIR: tốc độ cho phép tối đa. Đây là mức băng thông cao nhất mà kháchhàng có thể sử dụng.
- Thông thường QoS Shaper profile được sử dụng trên các UNI port, gắn trực
tiếp vào 1 Queue cụ thể.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 73/184
59
Hình 2. 23: Điền các tham số
Lệnh CLI tương ứng:
# configure qos profiles shaper FiberHome_10M committed-info-rate 2000
committed-burst-size 0 excess-info-rate 10000 type singletokenbucketgpon
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 74/184
60
2.1.2.2. Tạo bandwitdh profile cho upstream.
Ta sẽ tạo Bandwidth up stream Profile sử dụng chung cho cả trạm theo các bước như sau: From Ne-> Infraststructure->QoS->QoS Upstream
Bandwidth Profile
Hình 2. 24: Tạo Bandwidth profile cho đường uplink
Tham số: ID: 1
Name: FiberHome_10M
Excess Information Rate: 10000Kb/s
Assured Information Rate: 10000Kb/s
Committed Information Rate: 2000Kb/s
gắn bandwidth vào UNI
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 75/184
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 76/184
62
Hình 2. 27: Điền các tham số cho QoS profile
Lệnh CLI Tương ứng:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 77/184
63
#configure qos profiles ingress-qos ALL_IN_ONE dot1-p0-tc 0 dot1-p1-tc 0
dot1-p2-tc 0 dot1-p3-tc 0 dot1-p4-tc 0 dot1-p5-tc 0 dot1-p6-tc 0 dot1-p7-tc
0
2.1.4.
Tạo VLAN:
Trên hệ thống GPON ISAM của Alcatel hiện đang sử dụng 2 mode VLANlà VLAN stack và VLAN unstack. Sau đây là quy trình thực hiện cấu hình từng
loại VLAN trên AMS và qua dòng lệnh.
VLAN stack : Là loại VLAN sử dụng cho dịch HSI và dịch vụ Metronet, WAN sửdụng giao thức dot1.q.
Vào theo đường dẫn: Infraststructure->Layer2->Vlan->Create->Vlan
Hình 2. 28: Tạo VLAN stack ( ví dụ là VLAN 501)
Tham số:
Version: 1
Mode: Residential Bridge
Ethernet Priority: Best Effort (0)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 78/184
64
Hình 2. 29: Điền tham số của VLAN
Chú ý:
o
Vlan cho các dịch vụ HSI, VPN là mode Residental bridge. o
Về mức độ ưu tiên thì mức 0 Best Effort (0) là thấp nhất, cao nhất là7, Phân chia theo từng dịch vụ.
Lệnh CLI:
#configure vlan id stacked:501:0 mode residential-bridge
VLAN unstack : Là loại VLAN sử dụng cho dịch vụ VOICE IP, MYTV vàMETRONET sử dụng 1 VLAN.
Vào theo đường dẫn: Infraststructure->Layer2->Vlan->Create->Vlan
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 79/184
65
Hình 2. 30: Tạo VLAN unstack (ví dụ VLAN 504)
Tham số: Version: 1
Mode: Residential Bridge
Ethernet Priority: Best Effort (0)
Câu lệnh trên CLI:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 80/184
66
#configure vlan id 504 mode residential-bridge name VoD in-qos-prof-name
name:ALL_IN_ONE
2.1.5.
Tạo trùm kênh IGMP và khai báo thông số Multicast System.
2.1.5.1.
Tạo trùm kênh IGMP:
Vào theo đường dẫn: Multicast System Parameters->Sources
Hình 2. 31:Hướng dẫn tạo 1 kênh
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 81/184
67
Câu lệnh trên CLI:
#configure mcast chn 232.84.1.[1...255] src-ip-addr 0.0.0.0 vlan-id 505
guaranteed-serv peak-bit-rate 4000
Note: lệnh trên dùng để tạo 255 kênh
2.1.5.2.
Khai báo các thông số Multicast System:
Hình 2. 32: Tạo các thông số Multicast system
Lệnh CLI:
#configure mcast capacity max-num-group 256
# configure igmp system src-ip-address 10.10.10.10
Optional : Chuyển đổi IGMP Version cho Multicast:
Trong mục Mul ticast System Parametters.
Hình 2. 33:Chuyển đổi IGMP Version cho Multicast
2.2.
Một số thủ tục thường sử dụng trên hệ thống AMS:
2.2.1.
Thủ tục Lock Slot của card LT:
Bước 1: NE>Subrack>Slot LT
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 82/184
68
Bước 2: Chuột phải Slot cần Lock hoặc Unlock chọn Actions>Lock.
Hình 2. 34: Chọn LT cần lock hoặc unlock
2.2.2. Thủ tục Lock Pon Port.
Bước 1: Chọn NE> Subrack>Slot > Pon Port
Bước 2: Chuột phải vào Pon Port >Actions> Lock> Unlock
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 83/184
69
Hình 2. 35: Chọn PON cần Lock, Unlock
2.2.3.
Thủ tục Lock và Reset ONT.
Bước 1: NE>Rack>Subrack>Slot >Pon Port > ONT
Bước 2: Phải chuột vào ONT >Actions chọn Lock Hoặc Unlock hoặc ResetONT.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 84/184
70
Hình 2. 36: Chọn ONT cần Lock, Unlock, Reser
2.2.4.
Thủ tục Plan Card thuê bao LT.
Bước 1: Chọn vào trạm cần Plan Card
NE> Rack > Subrack
Bước 2: Phải chuột vào Card Plan mới chọn Actions > Plan
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 85/184
71
Hình 2. 37: Chọn subrack cần khai báo card
Hình 2. 38: Chọn khe cần plan
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 86/184
72
Bước 2: Sẽ có giao diện như hình sau
Hình 2. 39: Plan cho card
- Selection : R1.S1.LT4()
- Planned Type : NGLT-C
- Power State : Power Up
- Finish : Kết thúc quá trình Plan Card LT.
2.3. Cấu hình các dịnh vụ trên GPON ISAM 7360 trên AMS
Hiện tại trên địa bàn Viễn thông Hà Nội đang sử dụng 2 loại ONT phổ biến sửdụng trên ISAM 7360 đó là : ONT Alcatel I240W-A và ONT Alcatel 01GIU
Chú ý :
+ Loại ONT Alcatel I-010G-U là một thiết bị chuyển đổi quang điện chỉ có 1đường quang vào và một đường Erthernet ra ( rack RI45) phía sau sẽ được đặt1 Modem nữa thường là TP-Link , phiên quay PPPoE sẽ được thực hiện trênModem TP-Link này
+ Loại ONT I240w-A là thiết bị Modem chạy quang của Alcatel , loại thiết bịnày có 4 cổng Ethernet ( Jack RJ45) và 2 cổng thoại ( R ack RJ11)
2.3.1. Cấu hình trên ONT Alcatel I240W -A
2.3.1.1. Cấu hình SLID để quản lý
Để cấu hình SLID cho ONT ta log vào ONT thông qua giao diện web. Thaotác này có thế thực hiện thông qua dây RJ45 cắm trên port 1 or qua sóng Wificủa ONT (Mỗi ONT sẽ có một user/pass Wifi để log vào, thông số này đc ghidưới đáy ONT)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 87/184
73
2.3.1.2. Nhận ONT mới trên AMS
From: NE-> Rack->Subrack->LT->Pon Port->ONT Provison->Create->ONT
Hình 2. 40: Tạo ONT mới Tạo ONT ID, ID từ [1->128] hoặc 64 trên 7342.
Hình 2. 41: Điền ONT ID
Khai báo (S/N -Serial number/ SLID- Subcrible Location ID)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 88/184
74
Hình 2. 42: Khai báo S/N hoặc SLID của ONT
Finish để kết thúc khai báo
Sau khi khai báo xong ONT, chọn đến tab General trên ONT.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 89/184
75
Hình 2.43: Apply planned SW để quản lý được ONT.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 90/184
76
Hình 2.44: ONT đã được quản lý
Lệnh tương ứng trong CLI:
#configure equipment ont sw-ctrl 2 hw-version 3FE54945* // khai báo 1 lần đầutiên
#configure equipment ont interface 1/1/15/2/1 sernum ALCL:FAAE2D38 sw-ver-
pland 3FE54869ACDA16 subslocid DEFAULT voip-allowed enable enable-aesenable plnd-var SIP
#configure equipment ont interface 1/1/15/2/1 admin-state up
Sau bước này ONT đã được đưa vào quản lý
2.3.1.3. Cấu hình HSI – High Speed Internet:
Sau khi đã đưa ONT vào quán lý thành công bằng các bước ở trên ta bắt đầu cấuhình service trên ONT
a.
Tạo card và port trên ONT
Tạo card ethernet :Từ ONT ->Create->ONT Card:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 91/184
77
Hình 2. 45: Tạo card ID: 1 Ethernet cho dịch vụ HSI/IPTV/VPN.
Parametters:Planned Type: Ethernet / Loại cổng là Ethener
Number of Data Ports: 4/ Số lượng Port là 4
Connected Node Type: UNI / Giao diện kết nối với khách hàng :User Network Interface
Hình 2. 46: khai báo card Ethernet
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 92/184
78
Lệnh CLI Tương ứng:
#configure equipment ont slot 1/1/15/2/1/1 planned-card-type 10_100base
plndnumdataports 4 plndnumvoiceports 0 port-type uni admin-state up
#configure interface port uni:1/1/15/2/1/1/[1...4] admin-up
Kết quả:
Hình 2. 47: Kết quả khai báo Card Ethernet Chú ý: Sau khi tạo xong 4 port Ethernet ta nhớ unlock các port ra
Tạo card SIP cho VOIP: Khai báo tương tự như card Ethernet.
Hình 2. 48: Khai báo card POTS
Lệnh CLI tương ứng:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 93/184
79
#configure equipment ont slot 1/1/15/2/1/2 planned-card-type pots
plndnumdataports 0 plndnumvoiceports 2 admin-state up
Kết quả:
Hình 2. 49: Kết quả khai báo card POTS
Chú ý : Để có thể cấu hình được dịch vụ Viop khi Create ONT ta phải đưa Voip
Support về chuẩn Standard VoIP OMCI
Hình 2. 50: Chuẩn Proprietary VoIP OMCI
b. Tạo QoS Profile
Tạo Bandwidth profile cho down stream và up stream cho dịch vụ HSI
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 94/184
80
Mỗi gói cước này sẽ được tạo một lần và dùng chung cho tất cả các thuê baođăng kí cùng loại dịch vụ (cùng tốc độ cam kết)
Tùy theo gói cước của khách hàng đăng kí với VTHN ta sẽ add các Profile upvà down tương ứng. Các Profile Up và Down này sẽ được tạo một lần theo quychuẩn của VTHN và được đổ lên tất cả các Node. Ở đây ta ví dụ tạo Profilecủa đường FiberHome 10M
From Ne-> Infraststructure->QoS->QoS Shaper Profile.
Hình 2. 51: Tạo QoS Profile
Parametters:
ID: 1 ( ID là chỉ số duy nhất)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 95/184
81
Hình 2. 52: Khai báo QoS Shaper Profile
Parametters:
Name: FiberHome_10M
Type: Single Token Bucket(GPON)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 96/184
82
Committed Infomation rate: 2000 kb/s (Tốc độ cam kết)
Excess Infomation Rate: 10000 Kb/s (Tốc độ cao nhất)
Lệnh CLI tương ứng:
# configure qos profiles shaper FiberHome_10M committed-info-rate 2000
committed-burst-size 0 excess-info-rate 10000 type singletokenbucketgpon
Tương tự như cho downstream.
Hình 2. 53: Khai báo QoS Upstream Bandwidth Profile
Parametters:
ID: 1
Hình 2. 54Khai báo ID QoS Upstream Bandwidth Profile:
Name: FiberHome_10M
Excess Information Rate: 10000Kb/s ( Tốc độ dôi ra ) Assured Information Rate: 10000Kb/s (Tốc độ đảm bảo)
Committed Information Rate: 2000Kb/s (Tốc độ cam kết)
gắn bandwidth vào UNI
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 97/184
83
Hình 2. 55: Khai báo tham số QoS Upstream Bandwidth Profile
Lệnh CLI tương ứng:
#configure qos profiles bandwidth FiberHome_10M committed-info-rate
2000 assured-info-rate 10000 excessive-info-rate 10000
c. Tạo QOS (PQ) Priority Queue:
Tương tự giống Bandwidth , mỗi một Priority Queue sẽ được tạo tương ứng vớimột dịch vụ. Vì mỗi dịch vụ sẽ có các mức Priority khác nhau. Tuy nhiên để thuậntiện cho việc khai thác và cấu hình ta sẽ chỉ tạo một Priotiry Queue duy nhất, saocho các dịch vụ đều có thể chạy được một cách tối ưu trên Priority này. PriorityQueue này ta sẽ đặt là ALL_IN_ONE or Pass_All
Hình 2. 56: Khai báo QoS Ingress Profile
Parametters:
ID: 1
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 98/184
84
Hình 2. 57: Khai báo tham số QoS Ingress Profile
Lệnh CLI Tương ứng:
#configure qos profiles ingress-qos ALL_IN_ONE dot1-p0-tc 0 dot1-p1-tc 0
dot1-p2-tc 0 dot1-p3-tc 0 dot1-p4-tc 0 dot1-p5-tc 0 dot1-p6-tc 0 dot1-p7-tc
0
d. Khai báo VLAN cho dịch vụ HSI:
- Khai báo S-Vlan:
Một Node GPON – 7360 sẽ được VTHN quy hoạch một SVLAN cho dịch vụHSI, Vlan này sẽ được tao một lần duy nhất và được đầy lên SAP và IHUB mộtlần duy nhất . Thủ tục này đã được nhắc ở phần trên.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 99/184
85
- Khai báo cặp Stack S-C
Mỗi một khách hàng sẽ được map vào một cặp stack S-C, vì vậy khi cấu hình mộtkhách hàng ta phải tạo một cặp Stack S-C này:
Hình 2. 58: Khai báo VLAN cho dịch vụ HSI
Lệnh CLI:
# configure vlan id stacked:501:1096 mode residential-bridge
Hình 2. 59: Kết quả khai báo VLAN cho dịch vụ HSI Map S-C vào Priority Queue: All_IN_ONE
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 100/184
86
Hình 2. 60: Khai báo QoS Profile
Lệnh CLI:
#configure vlan id stacked:501:1096 in-qos-prof-name
name:ALL_IN_ONE
e.
Tạo Bridge Port :
From: ONT-> UNI
Hình 2. 61: Đặt Max-uni mac
Lệnh CLI
#configure bridge port 1/1/15/2/1/1/1 max-unicast-mac 20
Gắn Bandwidth profile vào UNI port cho Up và Downlink
- Cho DownStream:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 101/184
87
Hình 2. 62: Gán profile cho UNI Downstream
#configure qos interface 1/1/15/2/1/1/1 queue 0 shaper-profile
name:FiberHome_10M
- Cho UpStream:
Hình 2. 63:Gán profile cho UNI Upstream
# configure qos interface 1/1/15/2/1/1/1 upstream-queue 0 bandwidth-profile
name:FiberHome_10M
From UNI->Create->VLAN Association.
Hình 2. 64: Gán VLAN cho UNI
Parametters:
VLAN Forwarding Mode: VLAN with Translation
S-VLAN ID: 0
C-VLAN ID: 1096
Network VLAN: S501.C1096 (Residetal Bridge)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 102/184
88
Hình 2. 65: Khai báo tham số VLAN
Lệnh CLI :
# configure bridge port 1/1/8/2/2/1/1
# configure bridge port 1/1/8/2/2/1/1 vlan-id stacked :501 :1096
Log vào ONT theo account ghi trên mặt ONT.
Wan Parametters:o
Enable, Enable Nat, PPPoE mode, C-Vlan, username &
password.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 103/184
89
Hình 2. 66: Giao diện WAN trên ONT
Chú ý: Chú ý để dịch dụ HSI có thể chạy được ta phải gắn PVID vào port
Hình 2. 67: Default VLAN trong UNI
Kết quả như sau:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 104/184
90
Hình 2. 68: PVID trong Default VLAN
Hình 2. 69: Apply sau khi chọn xong PVID
2.3.1.4. Cấu hình dịch vụ MyTv:
Sau khi khai báo xong ONT (ONT đã được đưa vào quản lý)
Đối với dịch vụ MyTV ta cũng phải tạo Profile Up và Down cho dịch vụ MyTv.Tùy từng gói cước MyTv của khách hàng đăng kí với VTHN mà khách hàng sẽ
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 105/184
91
được add các Profile khác nhau ( MyTv SD, HD, Gold HD…). Các Profile Up vàDown này sẽ được tạo một lần trên Sever AMS or trên từng Node 7360 củaVTHN.
a.
DownStream Profile:
From Ne-> Infraststructure->QoS->QoS Shaper Profile.
Hình 2. 70: Tạo QoS Shaper Profile cho MyTV
Parametters:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 106/184
92
Hình 2. 71:Khai báo tham số QoS Shaper Profile cho MyTV
Lệnh CLI tương ứng:
# configure qos profiles shaper IPTV_DOWN_17M committed-info-rate
2000 committed-burst-size 0 excess-info-rate 17000 type
singletokenbucketgpon
b.
UpStream profile:
Hình 2. 72: Tạo QoS Upstrem Bandwidth Profile
Parametters:
ID: 2
Hình 2. 73: Khai báo ID QoS Upstrem Bandwidth Profile
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 107/184
93
Parametters:
Name: IPTV_UP_17M
CIR: 2000 Kb/s
AIR: 17000 Kb/s
EIR: 17000 Kb/s
Hình 2. 74: Khai báo tham số cho QoS Upstrem Bandwidth Profile
Lệnh CLI tương ứng:
#configure qos profiles bandwidth IPTV_UP_17M committed-info-rate
2000 assured-info-rate 17000 excessive-info-rate 17000
c. Tạo QoS Priority cho Queue
IPTV sử dụng chung PQ Queue với HSI: ALL_IN_ONE
d.
Khai báo Vlan:
Để có thể chạy được dịch vụ MyTv, ta cần khai báo 2 Vlan cho VOD và Vlan choMulticast. Vlan này sẽ được dùng chung cho tất cả các khách hàng. 2 Vlan ta phảitạo một lần duy nhất trên mỗi Node 7360. Mỗi khi có khách hàng ta chỉ cần Mapkhách hàng vào Vlan này :
Tượng tự ta khai báo 2 Vlan cho VOD và Vlan cho Multicast và map vào queueALL_IN_ONE
From: Infraststructure->Layer2->Vlan->Create->Vlan
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 108/184
94
Hình 2. 75: Tạo VLAN cho MyTV
Parametters:
Version: 1
Mode: Residential Bridge
Ethernet Priority: Best Effort (0)
#configure vlan id 504 mode residential-bridge name VoD in-qos-prof-name
name:ALL_IN_ONE
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 109/184
95
#configure vlan id 505 mode residential-bridge name Multicast in-qos-prof-name
name:ALL_IN_ONE
Parametters for VLAN VOD 504 and VLAN multicast 505
vlan VOD 504
Hình 2. 76: Khai báo tham số VLA N VOD
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 110/184
96
vlan Multicast 505
Hình 2.77: Khai báo tham số VLAN Multicast
#configure vlan id 504 mode residental-bridge
#configure vlan id 505 mode residental-bridge
e.
Khai báo IGMP và Multicast System parametters
Khai báo số kênh
Thủ tục này cũng chỉ phải tạo một lần duy nhất trên các Node
Hình 2.78: Khai báo số kênh
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 111/184
97
Hình 2.79: Khai báo IP Sourse Address
Lệnh CLI:
#configure mcast capacity max-num-group 256
# configure igmp system src-ip-address 10.10.10.10
khai báo kênh Multicast:
From Multicast System Parameters->Sources
Hình 2.80: Khai báo 1 kênh multicast
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 112/184
98
Hình 2.81: Khai báo kênh Multicast
#configure mcast chn 232.84.1.[1...255] src-ip-addr 0.0.0.0 vlan-id 505
guaranteed-serv peak-bit-rate 4000
Note: lệnh trên dùng để tạo 255 kênh
Optional : Chuyển đổi IGMP Version cho Multicast:
From: Mul ticast System Parametters.
Hình 2.82: Chuyển đổi IGMP Version cho Multicast
f.
Khai báo bridge port:
Gán bandwidth vào up-stream:
Hình 2.83: Chọn UNI Upstream
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 113/184
99
Lệnh CLI:
# configure qos interface 1/1/15/2/1/1/2 upstream-queue 0 bandwidth-profile
name:IPTV_UP_17M bandwidth-sharing uni-sharing
Gán bandwidth vào downstream:
Hình 2.84: Chọn UNI Downstream
Lệnh CLI:
#configure qos interface 1/1/15/2/1/1/2 queue 0 shaper-profile
name:IPTV_DOWN_17M
Tăng Unicast mac cho port:
From: ONT-> UNI
Hình 2.85: Chọn Max-unimac
Lệnh CLI:
#configure bridge port 1/1/15/2/1/1/1 max-unicast-mac 20
Map Vlan vào port: làm tương tự HSI.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 114/184
100
Hình 2. 86: Điền các thông số cho UNI
Note: Tương tự HSI ta phải gắn PVID vào port
Hình 2. 87: Gán PVID cho port
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 115/184
101
Hình 2. 88: Trạng thái sau khi gán PVID xong
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 116/184
102
2.3.1.5. Cấu hình Voip Service
OLT
ONT1
Black phone
7609 DTH
Black phone
ONT2
FTP server
113.171.225.6
Realm:
ims.vnpt.vn
SIP server
SW
Vlan 3607
10.139.0.100
Vlan 3607
10.139.0.x
Vlan 3607
10.139.0.y
user1 : +84432000226
pass : 84432000226user2 : +84432000227
pass : 84432000227
PE
10.99.35.30/32
Hình 2. 89: Topo mạng IMS
a. Tạo Vlan cho Voip Service
Chú ý : Để có thể cấu hình được dịch vụ Viop khi Create ONT ta phải đưa Voip
Support về chuẩn Prorierity VoIP OMCI
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 117/184
103
Hình 2. 90: Khai báo ONT để chạy VOICE
Tương tự như tạo Vlan cho HSI hoặc IPTV. Vlan cho dịch vụ Voip cũngđược tạo một lần duy nhất và được đầy vào SAP và IHUB.
From: Infraststructure->Layer2->Vlan->Create->Vlan
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 118/184
104
Hình 2. 91: Khai báo VLAN VOICE theo dạng unstack
Gắn Vlan vào QoS
Hình 2. 92: Gán QoS cho VLAN
Lệnh CLI:
#configure vlan id 62 mode residential-bridge in-qos-prof-namename:ALL_IN_ONE
Gắn Vlan vào VPLS và SAP
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 119/184
105
Hình 2. 93: Tạo VPLS cho VLAN
Parametters:
Service Type: v-VPLS
VLAN ID: 62
Customer: IHUB:1()
Description: VOIP
Administrative State: Unlock
Hình 2. 94: Điền tham số cho VPLS
Tạo Sap:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 120/184
106
- Sap Up-Link
Parametters:Type: LAG
Link Agg: IHUB:1 // Nếu ta tạo Link Aggregation ID là 1thì sẽ là IHUB:1
VLAN ID: 62
Hình 2. 95: thông số cho sap Uplink
- Sap Downlink
Hình 2. 96: thông số cho sap downlink
Note: Sau khi tạo xong Sap cần enable User-to_User Traffic
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 121/184
107
Hình 2. 97: enable user-to-user cho vlan
Lệnh CLI:
#configure service vpls 62 customer 1 v-vpls vlan 62 create
#configure service vpls 62 sap lag-1:62 create
#configure service vpls 62 sap lt:1/1/1:62 create
#configure service vpls 62 user-user-com
#configure service vpls 62 no shutdown
b.
Tạo Bandwidth profile cho Voip: Tượng tự như tạo profile cho HSI/ IPTV: Bandwith cho Voip được tạo mộtlần duy nhất và dùng cho tất cả các thuê bao sau này.
Tạo BandWidth 2M cho up- stream và gắn vào UNI
Hình 2. 98: Tham số cho Bandwidth Up
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 122/184
108
Hình 2. 99: Gán vào uplink
Lệnh CLI:
#configure qos profiles bandwidth VOIP_2M committed-info-rate 2000#configure qos profiles bandwidth VOIP_2M assured-info-rate 2000
#configure qos profiles bandwidth VOI P_2M excessive-info-rate 2000
#configure qos interface 1/1/1/1/1/voip upstream-queue 0 bandwidth-profile name:
VOIP_2M
Tạo Bandwidth cho down-stream:
Parametters:
Name: VOIP_2M
Type: Single Token Bucket (GPON)
CIR: 2000
EIR: 2000
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 123/184
109
Hình 2.100: Tham số cho downlink
Map BW vào downstream cho VOIP
Lệnh CLI
#configure qos profiles shaper VOIP_2M committed-info-rate 2000
committed-burst-size 0 excess-info-rate 2000 type singletokenbucketgpon
#configure qos interface 1/1/1/1/1/voip queue 0 shaper-profile
name:VOICE_2M
c.
Gắn VLAN vào Virtual UNI
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 124/184
110
Hình 2. 101: Tạo uni cho voice
#configure bridge port 1/1/1/1/1/voip vlan-id 62 in-qos-prof-name
name:ALL_IN_ONE
Chọn Browse -> Chọn PID (C62 là PID=62)
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 125/184
111
Hình 2. 102: Gán PVID cho Voice Service
Note: Sau khi thay đổi cần ấn Apply để áp dụng
Lệnh CLI
#configure bridge port 1/1/1/1/1/voip vlan-id 62
#configure bridge port 1/1/1/1/1/voip pvid 62
d.
Khai báo đầu số thoại trong file xml
- Sử dụng file XML template của hãng cho đúng chủng loại ONT. - Chỉ chỉnh sửa thông số về số ĐT, Username, Password. - Sử dụng Notepad/ Worldpad để thay đổi cấu hình.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 126/184
112
<UNIID>1</UNIID>
<IdentityDataSet>
<AddressOfRecord>sip:[email protected]</AddressOfRecord>
<Realm>realm</Realm>
<username>[email protected]</username>
<Password>111111</Password>
<ContactURIUser>84432000008</ContactURIUser>
<UNIID>2</UNIID>
<IdentityDataSet>
<AddressOfRecord>sip:[email protected]</AddressOfRecord>
<Realm>realm</Realm>
<username>[email protected]</username>
<Password>111111</Password>
<ContactURIUser>84432000006</ContactURIUser>
Mỗi UNIID trên tương ứng với một đầu số điện thoại. Để tạo đầu số mới:
B1: Copy file template cấu hình voip thành một file mới:
B2: Đổi tên file mới thành mã MEN của khách hàng
B3: Mở file copy ra và chỉnh sửa.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 127/184
113
B4: Tìm đến phần <UNIID>1</UNIID> hoặc <UNIID>2</UNIID> để sửacác thông số tương ứng.
Ví dụ: Khách hàng có số là 32001987:
Chú ý:
- Để thay số DT mới cho khách hàng cũ ta cũng làm tương tự chứ không sửatrưc tiếp trên File đã tạo.
- Nếu khách hàng chỉ chạy một số điện thoại thì chỉ khai báo trong<UNIID>1</UNIID> còn <UNIID>2</UNIID> sẽ để trống:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 128/184
114
e.
Tạo dịch vụ VOIP
Note: Card POT phải được tạo trước và được Enable trước
- SSH rồi cut through vào ONT:
ONTUSER/SUGAR2A041
- Type lệnh thay đổi Operator ID:
ritool set OperatorID IUSA
- Xóa config cũ: cfgcli – r
- Reboot lại ONT:
Reboot
- Kiểm tra lại cấu hình( check *) sau khi ONT reboot xong.
ritool dump
#ritool dump
the Format:02
the MfrID:ALCL
the Factorycode:01
the HardwareVersion:3FE54945ABBA
the ICS:01
the SerialNum: 1251ZA9B9
the CleiCode:
the Mnemonic:I-240W-A
the ProgDate:130228
the MACAddress:e0:30:05:7c:dd:64
the DeviceIDPref:0000
the SWImage:005e
the Spare3:000000000000
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 129/184
115
the Password:00000000000123456789
the G984Serial:faa4fe05
the HWConfiguration:0000000000000000
the PartNumber:3FE54945ABBA
the Spare4:000000000000000000000000
the Checksum:19eb
the InserviceReg:0000
the UserName: usradmin
the UserPassword:usradmin
the MgntUserName: adminadmin
the MgntUserPassword: ALC#FGU
the SSID-1Name: ALHN-
the SSID-1Password:00000000
the SSID-2Name:0000000000000000
the SSID-2Password:00000000
the OperatorID:IUSA
the SLID:00000000000000000000000000000000
the CountryID:
the Spare5:000000000000the Checksum1:91e7
the Spare6:0000
the RollbackFlag:3700
From: VOIP-> Create-> VOIP Service
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 130/184
116
Parametters:
Hình 2. 103: thông số trong tab general
Hình 2. 104: thông số trong tab Configuration
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 131/184
117
Hình 2. 105: thông số trong tab FTP
Lệnh CLI #configure voice ont service 1/1/1/1/1/1 dhcp enable mgc-udp-port 5060
conf-method ftp ftp-serv-ip-addr 172.17.10.1 ftp-user-name root ftp-
passwd 123456 conf-file-name 000001MEN.xml vlan 62
f.
Kiểm tra dịch vụ:
- Kiểm tra DHCP session và FTP session
Dùng phần mềm bắt bản tin trên DHCP server và FTP server để xem các phiên DHCP và FTP thiết lập thành công hay không. Nếu OK phía VoIPclient sẽ có IP Address và có file config. Ngược lại, check lại configure
trên switch và OLT để đảm bảo thông suốt VLAN từ ONT lên DHCPserver.
- Kiểm tra trên OLT
- Kiểm tra VLAN interface đang up/down
#show interface port vlan-port:1/1/1/1/1/voip:62
port |admin-status|opr-status
---------------------------------------------------+------------+----------------
--------------------------------------------------
vlan-port:1/1/1/1/1/vuni:62 up up
- Kiểm tra địa chỉ MAC mà OLT đã học được trên VLAN 62
typ:isadmin># show vlan fdb-board
=================================================
=============================fdb-board table
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 132/184
118
=================================================
=============================slot-id |fdb-id |mac
|status |sub-mac
---------+-----------------+-----------------+-------+--------------------------
-----------------------------------------------
lt:1/1/1 504 00:90:81:3e:04:f6 learned 00:90:81:3e:04:f6
lt:1/1/1 62 e0:30:05:7c:dc:6a learned e0:30:05:7c:dc:6a
-----------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------
fdb-board count : 2
- Kiểm tra voice service và IP của VoIP cli ent
typ:isadmin># show voice ont service 1/1/1/1/1/1
===============================================================================service table
=================================================
==============================
voip-index |net-gw-ipaddr |next-hop-addr |client-ipaddr |client-
sub-netmask|ftp-server-ip |act-config-filename
---------------+---------------+---------------+---------------+----------------
--+---------------+------------------------------
1/1/1/1/1/1 10.10.10.10 10.10.10.10 10.10.10.101 0.0.0.0
10.10.10.10 I-240W-A-Lab.xml
-----------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------
service count : 1
Kiểm tra voice configuration
typ:isadmin># info configure voice ont service 1/1/1/1/1/1
configure voice ont
#----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
echo "voice"
#---------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------service 1/1/1/1/1/1 conf-
file-name I-240W-A-Lab.xml vlan 62
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 133/184
119
ftp-serv-ip-addr 172.17.10.1
dhcp enabled
mgc-udp-port 5060
voip-mode sip2
ftp-user-name root
ftp-passwd 123456
exit
2.3.1.6. VPN L2 Service
Chú ý: Các profile về BW, QoS hiện đã được chuẩn hóa và tạo sẵn trên các trạm,thủ tục tạo VPN L2 và L3 cũng dùng chung các profile đấy và bỏ qua bước tạo
BW profiles, QoS profiles
7360 ALU10.84.1.67
ONT1
ONT2
Spliter 1:n
Spliter 1:n
PC1
PC2
192.168.10.x/24
192.168.10.x/24
VLAN: 200
lt:1/1/8
lt:1/1/15
VPN-L2 Diagram
1/4
bridged port 4
bridged port 4
1/4
Hình 2. 106: Sơ đồ mạng VPN
Sau khi đưa ONT vào quản lý được ( thủ tục này giống với tạo dịch vụ HSInên ta không nói lại nữa )
a.
Tạo card và Port trên ONT
Từ ONT ->Create->ONT Card: Tạo card ID: 1 Ethernet cho dịch vụ
HSI/IPTV/VPNParametters:
Planned Type: Ethernet
Number of Data Ports: 4
Connected Node Type: UNI
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 134/184
120
Hình 2. 107: Tạo ethernet card
Lệnh CLI Tương ứng:
#configure equipment ont slot 1/1/15/2/1/1 planned-card-type 10_100base
plndnumdataports 4 plndnumvoiceports 0 port-type uni admin-state up
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 135/184
121
#configure interface port uni:1/1/15/2/1/1/[1...4] admin-up
Kết quả:
b. Khai báo Vlan
Tương tự với HSI hay Mytv, VPN L2 cũng được quy hoạch một VLan riêng chomỗi Node
Infraststructure->Layer2->Vlan->Create->Vlan
Parametters:
Version: 1
Mode: Residential Bridge
Ethernet Priority: Best Effort (0)
Note:
o Vlan cho các dịch vụ HSI, IPTV, VPN (L2) , VOIP là mode
Residental bridge.
o Về mức độ ưu tiên thì mức 0 Best Effort (0) là thấp nhất, cao
nhất là 7, Phân chia theo từng dịch vụ.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 136/184
122
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 137/184
123
Hình 2. 108: Các tham số cho VLAN L2
Lệnh CLI:
#configure vlan id 2384 mode residential-bridge in-qos-prof-name
name:ALL_IN_ONE
From: Ne->Infraststructure->Layer 2->L2 Services
c.
Tạo Vpls và Sap :
Parametters:
ID: 2
Services Type:V-VPLS
Vlan ID: Vlan: 2384
Customer: IHUB1
Administative: Unlocked
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 138/184
124
Hình 2. 109: Tạo VPLS cho VLAN L2
Note: Phải unlock VPLS để đưa được vào sử dụng.
Lệnh CLI tương ứng:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 139/184
125
# configure service vpls 2384 customer 1 v-vpls vlan 2384 description VPN
L2 VLAN 2384
# configure service vpls 2384 no shutdown
Tạo sap:
- Uplink cho cả 2 nhánh
Parametters:
Type: LAG
Link Aggregation Group: IHub:1Vlan ID: 2384
- Downlink cho cả 2 nhánh Sau khi gán VPLS vào sap uplink(màu đỏ) thì gán down link. Parametters nhánh 1:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 140/184
126
Parametters nhánh 2:
Lệnh CLI
#configure service vpls 2384 sap lag-1:2384
#configure service vpls 2384 sap lt:1/1/1:2384
#configure service vpls 2384 sap lt:1/1/2:2384
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 141/184
127
Kết quả:
d.
Enable User to User traffic trên VPLS
Hình 2. 110: Enable User to User traffic trên VPLS
Note: Enable thông số User-to-User Traffic dùng khi cấu hình đường VPNtrên cùng một VLAN, cùng một OLT
e. Tạo Bridge port (nhánh 1)
From: ONT-> UNI
Lệnh CLI:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 142/184
128
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/4 max-unicast-mac 100
Gắn BW profile vào UNI port cho Up và Downlink
- Cho DownStream:
#configure qos interface 1/1/1//1/1/4 queue 0 shaper-profile
name:FiberHome_10M
- Cho UpStream:
# configure qos interface 1/1/1/1/1/1/4 upstream-queue 0 bandwidth-profile
name:FiberHome_10M
Chú ý: Gói FiberHome_10M là băng thông 10M được tạo sẵn trên trạm.
Gắn vlan vào port: From UNI->Create->VLAN Association. Parametters:
VLAN Forwarding Mode: VLAN without Translation
Network VLAN: 2384
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 143/184
129
Hình 2. 111: Tạo UNI cho L2
Lệnh CLI:
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/4 vlan-id 2384
Gắn PVID vào port:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 144/184
130
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 145/184
131
Hình 2. 112: Tạo PVID
Lệnh CLI:
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/4 pvid 2384
Note: sau khi khai báo xong nhánh 1(ONT 1 tại LT1 -PON1), làm tương tự với nhánh 2 (ONT 1 tại LT2- PON 1)
Lệnh CLI:
#configure qos interface 1/1/2/1/1/1/4 upstream-queue 0 bandwidth-profile
name:FiberHome_10M
#configure qos interface 1/1/2/1/1/1/4 queue 0 shaper-profile name
:FiberHome_10M
#configure bridge port 1/1/2/1/1/1/4 max-unicast-mac 100
#configure bridge port 1/1/2/1/1/1/4 vlan-id 2384
#configure bridge port 1/1/2/1/1/1/4 pvid 2384
- Log vào ONT theo account ghi trên mặt ONT, nếu đã làm thủ tụcenable pots card thì U/P: root/admin
Lan Parametters:
Set port 4 về Bridge Mode
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 146/184
132
Hình 2. 113: Để cổng trên ONT ở chế độ bridge
Khai báo trên máy tính và add MAC tĩnh
Add MAC tĩnh trên PC bằng lệnh: arp – s IP_ADD MAC_ADD
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 147/184
133
f.
Các bước kiểm tra dịch vụ
- Kiểm tra trên máy tính Từ PC1 ping tới PC2 và ngược lại
- Kiểm tra trên OLT
Kiểm tra VLAN interface đang up/down
typ:isadmin># show interface port vlan-port:1/1/8/2/1/1/4:200
======================================================
============
port table
======================================================
============
port |admin-status|opr-status
---------------------------------------------------+------------+--------------------------------------
vlan-port:1/1/8/2/1/1/4:200 up up
-------------------------------------------------------------------------------------------
------------
port count : 1
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 148/184
134
======================================================
============
typ:isadmin>#
Kiểm tra địa chỉ MAC mà OLT đã học được trên VLAN
typ:isadmin># show vlan fdb-board=====================================================
==================================================
fdb-board table
=====================================================
==================================================
slot-id |fdb-id |mac |status |sub-mac
---------+-----------------+-----------------+-------+----------------------------------
---------------
lt:1/1/8 200 00:22:68:0c:81:3b learned 00:22:68:0c:81:3b
lt:1/1/8 stacked:503:0 e0:30:05:7c:dc:a8 learned e0:30:05:7c:dc:a8lt:1/1/15 200 00:90:81:3e:04:f6 learned 00:90:81:3e:04:f6
lt:1/1/15 stacked:503:0 e0:30:05:7c:dc:6c learned e0:30:05:7c:dc:6c
------------------------------------------------------------------------------------------
-------------
fdb-board count : 4
2.3.1.7. VPN L3 Service
7360 ALU
10.84.1.67
SW 6850
SR7750
ONT1
ONT2
Spliter 1:n
Spliter 1:n
PC1
PC2
192.168.10.x/24
192.168.20.x/24
192.168.10.1/24
1.1.1.2/30 1.1.1.1/30
1/4
1/1 1/1/4
CVLAN: 1130
CVLAN: 1129
S/C: 503/1130
S/C: 503/1129
lt:1/1/8
lt:1/1/15
1.1.1.5/30
1.1.1.6/30
Hình 2. 114: Topo mạng L3
a.
Khai báo VLAN. Tương tự với VPN L3 -> Sử dụng các profile về BW và QoS đã khai trên HSI.
From: Infraststructure->Layer2->Vlan->Create->Vlan
Parametters:
Khai báo S-VLAN: Stacking VLAN
S-VLAN ID: 2385
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 149/184
135
C-VLAN ID: 0
Hình 2. 115: Khai báo VLAN L3
Tương tự ta khai SVLAN-CVLAN cho nhánh 1 và 2
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 150/184
136
Hình 2. 116: Khai báo cặp SVLAN, CVLAN của L3
Lệnh CLI:
#configure vlan id stacked:2385:0 mode residential-bridge
#configure vlan id stacked:2385:1129 mode residential-bridge in-qos-prof-
name name:ALL_IN_ONE
#configure vlan id stacked:2385:1130 mode residential-bridge in-qos-prof-
name name:ALL_IN_ONE
b. Khai báo VPLS, Sap
Tạo VPLS
Khai tương tự như VPN L2
From: Infraststructure->Layer2->L2 Services
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 151/184
137
Hình 2. 117: Tạo VPLS cho VLAN L3
Lệnh CLI # configure service vpls 2384 customer 1 v-vpls vlan 2384 description VPN
L2 VLAN 2384
# configure service vpls 2384 no shutdown
Gắn Sap Downlink/Uplink vào VLPS:
Từ VPLS đã tạo -> Create-> L2 SAP
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 152/184
138
Hình 2. 118: Gán lên uplink
Nhánh 1:
Nhánh 2:
Hình 2. 119: Gán xuống downlink
c.
Enable User-To-User traffic
From: VPLS
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 153/184
139
Hình 2. 120: Enable user-to user traffic
Lệnh CLI
#configure service vpls 2835 sap lag-1:2835
#configure service vpls 2835 sap lt:1/1/1:2835
#configure service vpls 2835 sap lt:1/1/2:2835
#configure service vpls 2835 user-user-com
#configure service vpls 2835 no shutdown
d. Gắn băng thông vào Port
Downstream:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 154/184
140
Upstream:
Hình 2. 121: Tạo băng thông upstream và downstream
Lệnh CLI
Nhánh 1: #configure qos interface 1/1/1/1/1/1/1 upstream-queue 0 bandwidth-profile
name:FiberHome
#configure qos interface 1/1/1/1/1/1/1 queue 0 shaper-profile
name:FiberHome
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 vlan-id stacked:2835:1129
Nhánh 2: #configure qos interface 1/1/2/1/1/1/1 upstream-queue 0 bandwidth-profile
name:VPN-L3-UP
#configure qos interface 1/1/2/1/1/1/1 queue 0 shaper-profile name:VPN-
L3-DOWN#configure bridge port 1/1/2/1/1/1/1 vlan-id stacked:2835:1130
Tăng unicast mac cho UNI cho 2 nhánh:
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 max-unicast-mac 10
#configure bridge port 1/1/2/1/1/1/1 max-unicast-mac 10
e.
Cấu hình trên ONT
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 155/184
141
LAN interface
Hình 2. 122: Cấu hình LAN trên ONT
WAN interface
Hình 2. 123: Cấu hình WAN trên ONT
f. Các bước kiểm tra dịch vụ
Kiểm tra trên ONT WAN Status
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 156/184
142
Trên Diagnose (ping tới Gateway)
Hình 2. 124: Kiểm tra trên ONT
2.3.2 Cấu hình dịch vụ trên ONT Alcatel – Lucent I – 010G- U
2.3.2.1. Cấu hình HSI Service:
a. Khai báo ONT
From: NE-> Rack->Subrack->LT->Pon Port->ONT Provison->Create->ONT
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 157/184
143
Hình 2. 125: Khai báo ONT
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 158/184
144
Finish để kết thúc khai báo.
Sau khi khai báo xong ONT, chọn đến tab General trên ONT.
Apply planned SW để quản lý được ONT.
Lệnh tương ứng trong CLI:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 159/184
145
#configure equipment ont interface 1/1/1/3/123 sw-ver-pland
3FE55393AOCD10 sernum ALCL:F900FE21 subslocid 088888MEN sw-
dnload-version disabled
# configure equipment ont interface 1/1/1/3/123 admin-state up
b.Tạo card và Port trên ONT : Từ ONT ->Create->ONT Card:
Parametters:Planned Type: Ethernet
Number of Data Ports: 1
Connected Node Type: UNI
Hình 2. 126: Tạo port ethernet
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 160/184
146
Lệnh CLI Tương ứng:
#configure equipment ont slot 1/1/1/3/123/1 planned-card-type 10_100base
plndnumdataports 1 plndnumvoiceports 0
Chú ý : Phải Unlock ONT Port
c.
Tạo Bridge port : ONT-> UNI
Hình 2. 127: Tăng mac cho cổng ethernet
Lệnh CLI:
#configure bridge port 1/1/1/3/123/1/1 max-unicast-mac 100
Gắn Bandwidth profile vào UNI port cho Up và Downlink
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 161/184
147
-
#configure qos interface 1/1/1/3/123/1/1 queue 0 shaper-profile name:Fiber34M
#configure qos interface 1/1/1/3/123/1/1 upstream-queue 0 bandwidth-profile
name:50M
From UNI->Create->VLAN Association.
Parametters for HSI services:
VLAN Forwarding Mode: VLAN with Translation
S-VLAN ID: 0
C-VLAN ID: 1001
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 162/184
148
Network VLAN: S2257.C1001 (Residetal Bridge)
Send Frames Back To Subscriber As: Single Tagged
Lệnh CLI:
#configure bridge port 1/1/1/3/123/1/1 vlan-id 1001 tag single-tagged network-
vlan stacked:2257:1001 vlan-scope local
d. Cấu hình trên modem TP-Link:
Log vào CPE WR740N theo địa chỉ: 192.168.1.1 - admin/admin
Wan Parametters:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 163/184
149
Vlan parametter:
2.3.2.2. IPTV Service
a. Gán Vlan vào UNI như HSI :
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 164/184
150
#configure bridge port 1/1/1/3/123/1/1 vlan-id 51 tag single-tagged
b.Khai báo IGMP và Multicast System parametters
Khai báo số kênh
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 165/184
151
Lệnh CLI:
#configure igmp channel vlan:1/1/1/3/123/1/1:51 max-num-group 8 mc-pbit-
value 4
#configure igmp channel vlan:1/1/1/3/123/1/1:51 fullview-packages [1]
#configure igmp channel vlan:1/1/1/3/123/1/1:51 preview-packages [1...1024]
c. Cấu hình MyTV trên modem TP-Link:
Log vào CPE WR740N theo địa chỉ: 192.168.1.1 - admin/admin
Wan Parametters:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 166/184
152
d.
Cấu hình hai dịch vụ trên TP Link:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 167/184
153
Lưu ý:
e. Khi chạy double play thì cần tăng băng thông trên DownStream và
Upstream = tổng của 2 dịch vụ. f.
Khi chạy VPN L2 hoặc L3 theo mode bridge thì chạy trực tiếp quaONT bỏ qua CPE và cấu hình như trên ONT I-010G-U
g.
Các bước cấu hình tạo ONT và tạo VLAN tương tự đối với ONTI240W-A , chỉ khác là ONT I010G-U chỉ được mở một port Ethernet
Chương 3: Backup và Restore dữ liệu trên GPON 7342 và GPON 7360
3.1. Thu thập dữ liệu và Back up bằng lệnh TL1 (Câu lệnh trên mode TL1 cóthể sử dụng cho cả GPON 7342 và 7360)
Bước 1: Telnet tới OLT, sử dụng lệnh TL1 để đọc và ghi dữ liệu từ OLT:
From console/ SecureCRT:
Telnet 10.84.1.106 1023
- 10.84.1.106 là địa chỉ IP của OLT.
- 1023 là cổng port đẻ truy cập vào mode TL1.
- UserName/Password: SUPERUSER/ANS#150. Đây là password và userdefault để log vào OLT theo mode TL1
Bước 2: Thu thập thông tin dữ liệu của OLT:
ul-db:::::172.30.30.20 ,dm_complete.tar,AOSWPACTUAL;
Chú ý:
- 172.30.30.20 là địa chỉ của TFTP server (chính là địa chỉ của AMSserver)
- dm_complete.tar là định dạng tên của dữ liệu của OLT
- AOSWPACTUAL :Actual Active OSWP- Lựa chọn phần mềm đangchạy trên OLT
Bước 3 Kiểm tra lại quá trình Upload dữ liệu:
rept-opstat-dbul::::;
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 168/184
154
Log thực hiện:
/* rept-opstat-dbul:::: */
"SUCCESS,NOERROR,10.84.1.33,dm_complete.tar"
Chú ý: Sau khi quá trình upload dữ liệu hoàn thành, file dm_complete.tar sẽđược tìm thấy qua đường dẫn /var/opt/ams/local/ams-9.2.10.0-174821/ne
của server AMS. Đường dẫn này là khác nhau ứng với các hệ thống AMSkhác nhau.
3.2. Thu thập dữ liệu và Back up bằng lệnh CLI (Câu lệnh CLI sử dụng cho7360 OLT)
Bước 1: Telnet vào địa chỉ OLT bằng mode CLI
Telnet 10.84.1.106
- 10.84.1.106 là địa chỉ của OLT.
- UserName/Password: isadmin/ans#150
Đây là username và password của Alcatel GPON OLT (nếu chưa thay đổi)
Bước 2: Lưu cấu hình hiện tại của OLT:
#admin software-mngt ihub database save-protected
Bước 3: Upload cấu hình của OLT lên server:
#admin software-mngt database upload actual-
active:<Ip::V4Address>:<SwMngt::path>
- <IP::V4Address> là địa chỉ của AMS server.
- <SwMngt::path> tên của file dữ liệu của OLT trên TFTP server Log thực hiện:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 169/184
155
Bước 4: Kiểm tra quá trình upload
# show software-mngt upload-download
Trên hình vẽ hiển thị log fail do FTP chưa được active trên server
Cảnh báo trên AMS như sau:
Hình 2. 128: Hình cảnh báo khi đẩy file lên server lỗi
Để sửa lỗi trên, phải tạo định dạng cho file back up trên server trước:
- Login vào AMS server: 172.30.30.20
- Vào theo đường dẫn ams/swm/ne và tạo định dạng dm_complete.tar
- Chuyển mode của dm_complete.tar thành 666
Log trên server khi tạo file như sau:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 170/184
156
Nếu upload thành công trên OLT sẽ báo như sau:
3.3. Sử dụng DBT để sửa lỗi file dữ liệu backup của hệ thống GPON 7342:
Ta tiến hành chạy script DBT từ AMS Unix server để sửa lỗi file backup: Chú ý: phải để file lỗi cùng vị trí với file scripts DBT:
Sử dụng DBT dể sửa file lỗi
bash-3.2#./execDB
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 171/184
157
Kết quả:
3.4. Restor e d ữ liệu của OLT 7342 Gpon:
Bước 1: Telnet vào trạm cần restore.
Bước 2: Download file backup về trạm.
Download dữ liệu cho OLT sử dụng câu lệnh dl-db.
Chú ý: cần để file dữ liệu của OLT vào đúng địa chỉ trên TFTP server:/asm/swm/ne
Thực hiện việc này sử dụng câu lệnh sau:
bash-3.2# cp DTH_G51.tar /var/opt/ams/local/ams-9.2.10.0-
174821/ne/dm_complete.tar
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 172/184
158
Log thực hiện:
dl-db:::
Enter correlation tag
(0..6 characters, []) :
dl-db:::::
Enter IP Address of the Download Server
Decimal values in the format of ddd.ddd.ddd.ddd
(7..15 characters, []) : 172.30.30.20
dl-db::::: 172.30.30.20 ,
Enter Directory path used in the Download Server for the Database to be
download
(0..255 characters) : dm_complete.tar
dl-db::::: 172.30.30.20 ,dm_complete.tar
Execute ? (Y,N) [Y] :
BIN_G002 70-01-06 05:48:52M 0 COMPLD
/* dl-db::::: 172.30.30.20 ,dm_complete.tar */
Chú ý:
Để giám sát trạng thái download, thực hiện lệnh sau trong mode TL1:
rept-opstat-dbdl::::;
Khi quá trình thành công sẽ cho kết quả sau:
"SUCCESS,NOERROR,10.84.1.33,dm_complete.tar"
Bước 3: Kích hoạt file dữ liệu vừa Download:
Kiểm tra trạng thái phần mềm hiện tại của OLT bằng lệnh TL1:
rept-opstat-oswp::all::;
Log:
< rept-opstat-oswp
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 173/184
159
rept-opstat-oswp::
Enter Overall SW Package Identifier
(OSWP, ALL) : all
rept-opstat-oswp::all:
Enter correlation tag
(0..6 characters, []) :
rept-opstat-oswp::all::
Execute ? (Y,N) [Y] :
IP 0
<
BIN_G002 70-01-06 05:51:32
M 0 COMPLD
/* rept-opstat-oswp::all:: */
"OSWP-1:AVAILSTAT,ENABLED"
"OSWP-1:ACTSTAT,NOTACTIVE"
"OSWP-1:COMMITSTAT,COMMITTED"
"OSWP-2:AVAILSTAT,ENABLED"
"OSWP-2:ACTSTAT,ACTIVE"
"OSWP-2:COMMITSTAT,UNCOMMITTED"
Chọn và kích hoạt Phần mềm OLT thích hợp với dữ liệu vừa tải::
< ed-oswp
ed-oswp::Enter Overall SW Package Identifier
(OSWP) : oswp
ed-oswp::oswp-
Enter OSWP Package Number
(1..2) : 2 <= 2 is the active oswp number
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 174/184
160
ed-oswp::oswp-2:
Enter correlation tag
(0..6 characters, []) :
ed-oswp::oswp-2::::ACTIVATION=
Enter Activation Mode of the Overall Software Package
(WITHLINKEDDB, WITHDEFDB, CLEARDB, []) : WITHLINKEDDB
ed-oswp::oswp-2::::ACTIVATION=WITHLINKEDDB,COMMITMENT=
Enter Commitment request of the Overall Software Package
(TRUE, []) :
ed-oswp::oswp-
2::::ACTIVATION=WITHLINKEDDB,COMMITMENT=,ABORT=
Enter Abort request of the Overall Software Package
(TRUE, []) :
ed-oswp::oswp-
2::::ACTIVATION=WITHLINKEDDB,COMMITMENT=,ABORT=
Execute ? (Y,N) [Y] :
IP 0
<
BIN_G002 70-01-06 05:51:54
M 0 COMPLD
/*ed-oswp::oswp
2::::ACTIVATION=WITHLINKEDDB,COMMITMENT=,ABORT= */
;
Note: in HNI, the active OSWP is:
"OSWP-2:PACKNAME,OSWPAA48.436"
After active
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 175/184
161
** 286 REPT ALM FTPSRV "FTPSRV-10-84-1-
33:MJ,FTPSRVUNAVAIL,NSA,1-6,22-10-19: \"File transfer Server
unavailable or file transfer failed\""
3.5. Restore dữ liệu của OLT cho trạm trên hệ thống GPON 7360
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu trên Server: Đưa file backup về đúng thư mục mà TFTP server dùng để đẩy file về,
Đổi tên file thành dm_complete.tar
Bước 2: Tải file dữ liệu backup vể OLT.
#admin software-mngt database download <Ip::V4Address>:<SwMngt::path>
Trong đó :
- <IP::V4Address> địa chỉ của AMS server
- <SwMngt::path> đường dẫn tới file dữ liệu trên TFTP server
Ví dụ: #admin software-mngt database download 172.30.30.20:
dm_complete.tar
Log thực hiện:
Bước 3: Kiểm tra quá trình download
# show software-mngt upload-download
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 176/184
162
Bước 4: Active file dữ liệu vừa down về:
#admin software-mngt oswp 1 activate with-linked-db
Sau quá trình này, OLT sẽ tiến hành boot lại trong 10 phút để active dữ liệu.
3.6. Kiểm tra file back up sử dụng AMS:
Đây là bước căn bản trước khi Restore dữ liệu, là phương pháp kiểm tra file backup có lỗi hay không., thực hiện thông qua giao diện AMS.
Bước 1: Down các phần mềm cần thiết về AMS server
- OLT packet.
o
Trong trường hợp GPON 7342 ta cần sử dụng phần mềm:
7342_OLT_R04.08.04_SW_TAR_3FE54312ABAA_01.tar - ODMT packet.
o Trong trường hợp GPON 7342 ta cần sử dụng phần mềm:7342_ODMT_R03.00.02d_SW_TAR_3FE54314AHAA_01.tar
Nên sử dụng chương trình FTP để đẩy phần mềm lên server, trong trường hợpnày, nhóm sử dụng chương trình FileZilla để đẩy lên server.
Hình 2. 129: Giao diện khi dùng File Zilla đẩy phần mềm lên AMS server
Chú ý: phải đặt chế độ chuyển file ở mode Binary:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 177/184
163
Hình 2. 130 Thiết lạp chế độ chuyển file dạng Binary
Bước 2: Repack OLT Software
Sau khi chuyển file xong, login vào AMS server vào thu mục như đường dẫn:
Thực hiện repack OLT packet sử dụng lệnh:
bash-3.2# ./ams_sw_repack.sh -type GPON -sw
7342_OLT_R04.08.04_SW_TAR_3FE54312ABAA_01.tar -odmt
7342_ODMT_R03.00.02d_SW_TAR_3FE54314AHAA_01.tar -output
Repack_OLT.4.8.04_ODMT.tar
Có thể sử dụng lệnh ./ams_sw_repack.sh – h để hiểu rõ các tham số trong câulệnh.
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 178/184
164
Sau khi repack xong ta có 1 file mới: Repack_OLT.4.8.04_ODMT.tar .
Copy file vào thư mục: /var/opt/ams/shared/common/ne/software bằng câu lệnh“cp”
Bước 3: Add phần mềm mới lên AMS GUI - Mở tab Software section
Hình 2. 131: Mở TAB Software
- Tạo software mới: Chọn loại NE Type/Release là 7342 ISAM FTTU
R4.8 và mở SW Delivery File chỉ đúng vào file software vừa repackRepack_OLT.4.8.04_ODMT.tar
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 179/184
165
Hình 2. 132: Tạo NE Software mới
Click Finish. Sau đó, có thể nhìn thấy phần mềm mới được add lên như sau:
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 180/184
166
Hình 2. 133: Giao diện khi phần mềm mới đã được tạo
Bước 4: Kiểm tra file backup bằng AMS:
Vào tab Network, chọn NE Backup & Restore Check Backup Consistency
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 181/184
167
Hình 2. 134: Kiểm tra file backup
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 182/184
168
Chương 4: Một số bản quy hoạch hiện trạng và mẫu bảodưỡng, vệ sinh công nghiệp
Mẫu 1: Phiếu Bảo Dưỡng Định Kỳ OLT
Bảng 2.1: Phiếu Bảo Dưỡng Định Kỳ OLT
ốT
Nội Dung Ngày thực hiện Người thựchiện : Tên /số thẻ
Ký Tên Xác nhậncủa Tổtrưởng
Tên Trạm Ghi chúKết quả
Giám sát nhiệt độtại card thuê bao
Dd/mm/yy:hh:min Nguyễn VănA/ 211700
DLA.G51 Nhiệt đ bìnhthườngổn định
Sao lưu dữ liệuquản lý của nodeOLT
Dd/mm/yy:hh:min Trần Văn B/211078
QTH.G51 Bìnhthường
Kiểm tra lưulượng Uplink
Dd/mm/yy:hh:min Đỗ VănD/211098
GLP.G51 Bìnhthường
Mẫu 2: Phiếu Bảo dưỡng định kì tại trạm / Node OLT ( Vệ sinh công nghiệp )
Bảng 2.2: Phiếu Bảo dưỡng định kì
STT Nội dungcông việc
Ngày/giờ Ngườithực hiện / Số thẻ
Đơn vị Ký tên Đơn vị sởtại xácnhận
Ghi chú /kết quả
1 Kiểm tra đấtcủa thiết bị.
dd/mm/yy
hh:mm
NguyễnVăn A –
211087
OMC-BR
2 Ki m tratrạng thái phần cứngcủa các quạtlàm mát OLT.
Dd/mm/yy
hh:mm
Tr n văn B- 211407
OMC-BR
3 Vệ sinh lướilọc bụi của
Dd/mm/yy
hh:mm
Đỗ Văn D – 211098
OMC-BR
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 183/184
169
OLT.
Bảng 4.3: Phiếu Bảo dưỡng định kì tại trạm
7/21/2019 [123doc.vn] Nghien Cuu Xay Dung Quy Trinh Lap Dat Van Hanh Khai Thac Va Bao Duong Thiet Bi Gpon Olt 7360 C…
http://slidepdf.com/reader/full/123docvn-nghien-cuu-xay-dung-quy-trinh-lap-dat-van-hanh-khai-thac-va-bao 184/184
Tài Liệu Tham Khảo 1: Alcatel_Lucent_VPLS_Student_Guide_v1-0 – Alcatel University
2: 7360 ISAM Higt Cap . NT/5520 AMS – Basic Commissioning – Stedent Guide
3: Alcatel-Lucent 7360 INTELLIGENT SERVICE ACCESS MANAGER FX – USER GUIDE
4: Alcatel – Lucent 7360FX ISAM Turn Up Guide – Donny Janssens
5: TAC03001-HO02-I1.6-7302_7330_ISAM_Product_Overview_Intro_HW_CE
– Alcatel University
6: TAC03001-HO11-I1.4-7302_7330_5520_L2_Technology_CE – Alcatel – University