11173 huong dan su dung sat-al220

43
NG D N S D NG ĐƠN VỊ CP HÀNG: CÔNG TY CPHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIT BỊ ĐIỆN 1 HƯỚNG DN SỬ DỤNG Y ĐO DUNG LƯỢNG ÁC QUY MÃ HIU: SAT-AL/220/05

Upload: bui-huu-binh

Post on 29-Nov-2015

79 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY ĐO DUNG LƯỢNG ÁC QUY

MÃ HIỆU: SAT-AL/220/05

Page 2: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 2

NỘI DUNG: PHẦN I: CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ

Chương I: Giới thiệu chung

1.1. Giới thiệu chung

1.2. Đặc điểm và chức năng chính

1.3. Thông số kỹ thuật

Chương II: Mô tả bên ngoài và kết nối

2.1. Mặt trước

2.2. Màn hình hiển thị

2.3. Phím

2.4. Mô tả kết nối đến các ắc quy

2.5. Đo dòng điện

2.6. Hướng dẫn kết nối

Chương III: Hướng dẫn sử dụng

3.1. Khởi động

Page 3: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 3

3.2. Sử dụng

3.3. Quản lý dữ liệu

3.4. Quản lý máy đo

Chương 4: Bảo dưỡng và dịch vụ

Bảo dưỡng và dịch vụ

Chương 5: Nội dung khác

5.1. Chú ý

5.2. Dịch vụ và hỗ trợ thông tin kỹ thuật

PHẦN II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM

Chương 1: Giới thiệu chung

1.1. Ứng dụng

1.2. Cấu hình hệ thống

Chương 2: Sử dụng

2.1. Cài đặt

2.2. Khởi động

2.3. File sử dụng

2.4. Công cụ sử dụng

2.5. Hỗ trợ

Page 4: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 4

Lời thuyết minh

Chương 1: Giới tiệu chung

1.1Giới thiệu chung

Máy kiểm tra dung lượng ắc quy serie SAT là thiết bị chuyên dụng để kiểm tra ắc qui

chì-acid với điện áp của hệ thống là 24V, 48V, 110V, 220V, 500V trong truyền thông, điện áp

Page 5: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 5

của tứng ắc quy là 2V, 6V, or 12V, và nó được áp dụng công nghệ hiện đại và đã đạt được một loạt các

bước đột phá trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới, phụ kiện mới, vật lệu mới và kỹ thuật mới,

được thiết kế theo yêu cầu của thử nghiệm về đo lường và bảo trì định kỳ của mỗi quốc gia và nó đặc

biệt cho việc kiểm tra hệ thống ắc quy. Nó có khả năng chịu khả năng phóng lớn, kích

thước nhỏ gọn, khối lượng nhẹ, phần mềm quản lý dữ liệu trên máy tính đầy đủ chức

năng, thiết bị giảm tải rất nhiều công việc kiểm tra hằng ngày và bảo trì định kỳ ắc quy.

Hướng dẫn sử dụng sau đây áp dụng cho máy kiểm tra dung lượng ắc quy

thuộc dòng sản phẩm SAT-AL220/05 với dải điện áp từ 180 đến 270VDC.

1.2 Đặc điểm và chức năng chính

● Chức năng kiểm tra On-line:

Khi hệ thống ắc quy ở trong điều kiện xả on-line, quá trình nạp không đổi hoặc thay đổi,

thiết bị có thể có thể thực hiện kiểm tra thời gian thực cho hệ thống ác quy và từng ắc quy, bao

gồm kiểm tra điện áp hệ thống ắc quy, điện áp từng ắc quy, dung lượng phóng/nạp hiện tại của hệ

thống ắc quy theo thời gian thực...

● Chức năng phóng điện:

Thực hiện phóng điện với dòng điện không đổi qua biến trở thông minh, dòng phóng do người dùng

cài đặt. Sau khi hệ thống ắc quy được tách ra khỏi hệ thống, thiết lập các thông số gồm “dòng

phóng”, “thời gian phóng”, “dung lượng phóng”, “điện áp thệ thống để bảo vệ” “điện áp từng ắc quy

để bảo vệ”, và sau đó máy đo sẽ tự động kiểm tra, màn hình sẽ hiển thị dòng điện phóng, thời gian

phóng, dung lượng phóng hiện tại, điện áp từng ắc quy, điện áp hệ thống ắc quy theo thời gian thực.

Khi một trong bốn điều kiện sau đây xảy ra gồm điện áp hệ thống, điện áp từng ắc quy, dung dượng

còn lại của từng ắc quy, thời gian kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng với các thông số cài đặt, quá trình

phóng sẽ kết thúc. Với điện áp cuối cùng của từng ắc quy có thể cài đặt để cảnh báo hoặc dừng.

Nó có thể thực kiểm tra phóng cho đồng thời 2 hệ thống Ắc quy tượng tự nhau

● Nó có thể lưu trữ 10 nhóm dữ liệu của việc kiểm tra On-line, 10 nhóm dữ liệu kiểm tra dung

lượng, người sử dụng có thể thực hiện truy vấn, xóa, và xuất dữ liệu ra USB.

● Các máy tính có thể kết nối với thiết bị thông qua cổng RS232, phân tích kết quả thông qua phần

mềm.

● Chức năng tự động bảo vệ: máy đo sẽ tự động dừng lại khi điện áp của từng ắc quy hoặc của

toàn bộ ắc quy, dung lượng ắc quy, thời gian kiểm tra ngoài các ngưỡng cài đặt.

Page 6: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 6

● Nguồn cung cấp AC / DC (Riêng với 500V series thì sẽ là nguồn AC)

● Màn hình LCD lớn, màu xanh, độ sáng cao, hiển thị đẹp và rõ ràng.

● Phần mềm quản lý trên máy tính, giao diện thân thiện, có thể cung cấp dữ liệu quản lý, in ấn, phân

tích, thống kê các hình thức báo cáo, tự động tạo ra các báo cáo thử nghiệm.

1.3 Thông số kỹ thuật

Mã hiệu SAT-AL220/05 Loại ắc quy 2V/6V/12V Dải đo điện áp 2V:0 ~ 4V;6V:0~8V;12V:0~15V

Độ phân giải điện áp 2V/6V:0.001V;12V:0.01V Dải đo điện áp hệ thống ắc quy 0~270V

Độ phân giải điện áp khối ắc quy 0.01V Cấp chính xác đo điện áp 0.5

Dòng điện phóng 1~50A Dải điện áp phóng điện 180~270V

Cấp chính xác điều khiển dòng phóng 0.1A Cấp chính xác kiểm tra dòng điện 1% Phạm vi hiển thị dòng điện 0~300A Điện áp nguồn AC 220V±15% Chế độ làm mát Làm lanh bằng quạt gió Môi trường làm việc Nhiệt độ 0~400C; Độ ẩm20%~80%RH Điều kiện bảo quản -20 70 đóng gói và chứa Chế độ liên lạc RS232andUSB Chế độ hiển thị LCD với độ sáng cao và màn hình lớn Kích thước bên ngoài 420 210 390 Cân nặng <15 Phương pháp mang Loại xách tay

Page 7: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 7

Chương II: Mô tả bên ngoài và sự kết nối 2.1. Mặt trước

Hình 2.1. Hình vẽ mặt trước máy đo

2.2 Màn hình hiển thị

Hình 2.2. Màn hình hiển thị của máy đo

Trong đó: - External load: kết nối với tải mở rộng (không có)

Page 8: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 8

- Computer control operration: kết nối với máy tính

- Ambient temperature: nhiệt độ trong phòng kiểm tra

- Humidity: Độ ẩm

- Real time clock: hiển thị thời gian thực

- Application zone: phần thiển thị các ứng dụng

- Operation zone: phần điều khiển

2.3. Các phím

C: Thoát khỏi chương trình hiện tại, trở lại ứng dụng trước đó

OK: Xác nhận, chấp nhận

Phím số 0 đến 9: nhập các thông số đầu vào

: Các phím di chuyển con trỏ trực tiếp, lên/xuống trang, chọn kiểu ...

2.4. Hướng dẫn kêt nối các Module thu thập dữ liệu (Cell collection module)

Mỗi bộ máy đo dung lượng Ắc quy được cung cấp kèm theo 5 Module thu thập dữ liệu (Cell

collection module) được đanh số thứ tự từ 1 đến 5, 5 bộ hàm kẹp cho các Module (Mỗi bộ gồm 25

đầu hàm kẹp dùng để đo đồng thời 24 bình ắc quy) và 5 dây kết nối Module đến máy đo và các

Module với nhau.

Hình 2.4.1. Hình vẽ module thu thập dữ liệu

Page 9: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 9

Mặt trước Mặt sau

+ INPUT của Module số 1 kết nối với cổng COM 1 hoặc COM 2 trên máy chính bằng các dây kết

nối.

+ OUTPUT của Module số 1 kết nối với INPUT của Module số 2; OUTPUT của Module số 2 kết

nối với INPUT của Module số 3; OUTPUT của Module số 3 kết nối với INPUT của Module số 4 và

OUTPUT của Module số 4 kết nối với INPUT của Module số 5 bằng các dây kết nối.

+ CELL sẽ được kết nối với các bộ hàm kẹp.

+ Khi kết nối các hàm kẹp với các bình ắc quy cần kết nối lần lượt các bình theo đúng thứ tự.

Ví dụ:

+ Với hệ thống 18 bình mỗi bình 12V: Chỉ cần sử dụng đến Module thu thập dữ liệu số 1 và 1 bộ

hàm kẹp (có 25 hàm kẹp).

- Nếu cực âm của hệ thống là bình số 1 thì Hàm kẹp số 1 (màu đen) sẽ kẹp vào cực âm của

bình số 1; hàm kẹp số 2 sẽ kẹp vào cực dương bình số 1; hàm kẹp số 3 sẽ kẹp vào cực dương

bình số 2....đến hàm kẹp số 19 sẽ kẹp vào cực dương bình số 18.

- Nếu cực âm của hệ thống là bình số 18 thì Hàm kẹp số 1 (màu đen) sẽ kẹp vào cực âm của

bình số 18; hàm kẹp số 2 sẽ kẹp vào cực dương bình số 17; hàm kẹp số 3 sẽ kẹp vào cực

dương bình số 16....đến hàm kẹp số 19 sẽ kẹp vào cực dương bình số 1.

+ Với hệ thống 36 bình mỗi bình 6v: Cần sử dụng đến 2 Module thu thập dữ liệu số 1 và số 2; 2 bộ

hàm kẹp (50 hàm kẹp).

Page 10: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 10

- Nếu cực âm của hệ thống là bình số 1 thì Hàm kẹp số 1 (màu đen) của Module số 1 sẽ kẹp

vào cực âm của bình số 1; hàm kẹp số 2 sẽ kẹp vào cực dương bình số 1; hàm kẹp số 3 sẽ

kẹp vào cực dương bình số 2....đến hàm kẹp số 25 của Module số 1 sẽ kẹp vào cực dương

bình số 24. Hàm kẹp số 1 (màu đen) của Module số 2 sẽ kẹp vào cực âm của Module số 25,

hàm kẹp số 2 sẽ kẹp vào vực dương của Module số 25... đến hàm kẹp số 13 sẽ kẹp vào cực

dương bình số 36.

- Nếu cực âm của hệ thống là bình số 36 thì Hàm kẹp số 1 (màu đen) của Module số 1 sẽ kẹp

vào cực âm của bình số 36; hàm kẹp số 2 sẽ kẹp vào cực dương bình số 35; hàm kẹp số 3 sẽ

kẹp vào cực dương bình số 24....đến hàm kẹp số 25 sẽ kẹp vào cực dương bình số 1. Hàm

kẹp số 1 (màu đen) của Module số 2 sẽ kẹp vào cực âm của Module số 12, hàm kẹp số 2 sẽ

kẹp vào vực dương của Module số 12... đến hàm kẹp số 13 sẽ kẹp vào cực dương bình số 1.

+ Với hệ thống 110 bình mỗi bình 2v: Cần sử dụng đến 5 Module thu thập dữ liệu số 1 đến 5; 5 bộ

hàm kẹp (125 hàm kẹp).

- Cách kết nối tương tự như với hệ thống 36 bình

- Cần chú ý kết nối các Module theo đúng thứ tự từ 1 đến 5.

Hình 2.4.4. Hình vẽ mô tả cách kết nối các hàm kẹp đến các bình Ắc quy

Page 11: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 11

2.5. Kết nối Ampe kìm: - dùng để đo dòng điện một chiều của phụ tải hoặc đo dòng điện phóng.

- cần kẹp ampe kìm đúng thứ tự chiều dòng điện theo chiều mũi tên gắn trên ampe kìm

- kết nối ampe kìm với cổng Power collector trên máy đo.

Hình 2.5. Hình vẽ mô tả cấu trúc Ampe kìm một chiều

2.6. Kết nối hàm kẹp đo điện áp hệ thống:

- Nối với cổng Battery pack voltage trên máy đo

- Kẹp hàm kẹp màu đỏ với cực dương của hệ thống, hàm kẹp màu đen với cực âm của hệ thống

2.7. Hướng dẫn kết nối

2.7.1. Nguyên tắc kết nối

- Khi kết nối: Kết nối các phụ kiện với mày trước, sau đó kết nối với các ắc quy, sau đó cài đặt và

kiểm tra.

- Ngắt kết nối: Tháo các kết nối với các ắc quy trước, sau đó tháo các kết nối phụ kiện với máy đo.

Chú ý: Với bộ hàm kẹp đến các bình ắc quy thì bình nào được kết nối trước thì phải tháo sau và

ngược lại để tránh rối dây kết nối.

2.7.2. Kết nối cáp phóng điện

- Kết nối cực + (cực màu đỏ) với cực + (màu đỏ) trên máy và cực dương hệ thống

- Kết nối cực - (cực màu đen) với cực - (màu đen) trên máy và cực âm hệ thống

Chú ý: - Không được kết nối sai cực

- Aptomat phải đảm bảo đang ở chế độ OFF khi kết nối

Page 12: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 12

- Để đảm bảo an toàn, kết nối một trong hai dây cáp với máy đo trước, sau đo kết nối hai cực

còn lại với hai cực hệ thống ắc quy, khi đảm bảo đã kết nối đúng cực của ăc quy thì kết nối đầu còn

lại vào máy đo.

2.7.3. Nguồn nuôi máy: kết nối với nguồn AC220VAC.

Page 13: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 13

Chương III. Hướng dẫn cài đặt 3.1. Bật máy (Turn-on): Kết nối máy đo với nguồn nuôi, bật công tắc mở máy, màn hình sẽ hiển thi

như sau:

Hình 3.1. Màn hình chính

3.2. Cài đặt và hoạt động:

3.2.1. Đo giám sát online (Monitor)

- Giám sát và lưu kết quả trong trường hợp hệ thống ắc quy đang ở chế độ nuôi phụ tải, tủ nạp ngắt

khỏi hệ thống hoặc không.

- Kết nối với hệ thống ắc quy như hình dưới đây, kết nối các phụ ,kiện với máy đo trước và các ắc

quy sau.

Hình 3.2.1. Hình vẽ mô tả kết nối máy đo với hệ thống ắc quy

DC 220V

Page 14: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 14

- Quy trình cài đặt: Mở máy đo, chọn mục “Monitor” trên màn hình chính hoặc nhấn phím “1”

để vào cài đặt các thông số cho việc đo giám sát online. Giao diện như hình dưới đây:

Hình 3.2.2. Bảng các thông tin cài đặt

Trong đó: - Setup info: các thông số cài đặt

- RoomNo: Phòng kiểm tra số bao nhiêu (Do người sử dụng cài đặt nhằm thuận tiện

cho việc theo dõi số liệu kiểm tra)

- Pile No: Hệ thống ắc quy Số (Do người dùng cài đặt nhằm thuận tiện cho việc theo

dõi số liệu kiểm tra). Chẳng hạn trong 1 Trạm A có 2 hệ thống ắc quy 1 dự phòng và

1 chính thì nếu đo hệ thống dự phòng có thể đặt Pile No: 02.

- Pile Type: Kiểu hệ thống (Mặc định của nhà sản xuất, không thay đổi được). Với

SAT-AL220/05 thì Pile type: 220

- Cell Type: Kiểu bình ắc quy của hệ thống. có 3 kiểu là 2V/6V/12V.

- CellNum: Số lượng bình Ăc quy trong hệ thống

- CAPn: Dung lượng của từng bình ắc quy trong hệ thống

- Cellsort: From – nếu bình ắc quy số 1 có cực âm là cực âm của hệ thống

From + nếu bình ắc quy số 1 có cực dương là cực dương của hệ thống

Page 15: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 15

- Testtime: thời gian kiểm tra. Với việc giám sát online (không sử dụng phóng) thì

dòng phụ tải nhỏ vì vậy cần thơi gian Test lớn để kết quả chính xác. Máy SAT-

AL220/05 có thể hoạt động 24/24h với trường hợp kiểm tra giám sát online.

- Alarm-Condition: Các điều kiện cảnh báo

- PuPilm: 264V: điện áp lớn nhất của hệ thống (vượt quá 120% điện áp hệ thống định

mức).

- Plowlim: 198V: điện áp nhỏ nhất của hệ thống (dứoi 90% điện áp hệ thống định

mức).

- CuPilm: điện áp lớn nhất của từng bình ắc quy (vượt quá 120% điện áp bình định

mức)

- Clowlim: điện áp nhỏ nhất của hệ thống (dứoi 90% điện áp hệ thống định mức).

Khuyến cáo: Các thông số PuPilm, Plowlim, CuPilm và Clowlim đặt theo mặc định

của nhà sản xuât để đảm bảo an toàn cho ắc quy.

Sau đó nhấn OK để tiến hành đo, bảng quá trình kiểm tra sẽ như hình dưới đây:

Hình 3.2.3. Bảng quá trình kiểm tra online

`Muốn dừng quá trình kiểm tra thì nhấn phìm C. Nhấn phím nếu muốn biết thông tin điện áp của

từng bình và nhấn phím để trở lại bảng quá trình kiểm tra.

Bảng thông số điện áp của từng bình sẽ như bảng dưới đây:

Page 16: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 16

Hình 3.2.4. Điện áp từng bình - Dùng các phím để dịch chuyển đến các bảng tiếp theo.

- Khi phát hiện một trong các điều kiện cảnh báo, máy đo sẽ phát ra tiếng kêu, nhấn một phím bất kỳ

nếu muồn dừng tiếng kêu hoặc nhấn phím C để dừng kiểm tra.

- Khi hết thời gian kiểm tra, máy đo sẽ tự động dừng lại và lưu các kết quả vào bộ nhớ.

Hình 3.2.5. Bảng thông tin kết quả

Page 17: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 17

Nhấn phím để xem thông tin của các bình ắc quy, nhấn phím để xem lại thông tin cài đặt và

nhấn phím C để trở lại màn hình chính.

- Sau khi hoàn thành quá trình kiểm tra, tiến hành ngắt kết nối thiết bị với ắc quy, các bộ hàm kẹp

được ngắt ra trước theo thứ tự kẹp trước thì tháo ra sau và kẹp sau thì tháo ra trước, sau đó tháo các

phụ kiện ra khỏi máy đo.

3.2.2. Phóng điện (Discharge)

- Để thực hiện phóng điện thì cần kết nối hai cáp phóng với máy đo và hai cực hệ thống ắc quy.

- Máy đo có thể thực hiện quá trình phóng khi hệ thống ắc quy đã được tách rời hoàn toàn khỏi hệ

thống của trạm (tốt nhất) hoặc khi hệ thống ắc quy vẫn đang trong vận hành.

- Cần phải cắt phụ nạp khi phóng.

Hình vẽ dưới đây mô tả cách kết nối máy đo với hệ thống ắc quy khi kiểm tra phóng điện:

Hình 3.2.6. Hình vẽ mô tả cách kết nối dây Hình 3.2.7. Hình vẽ mô tả cách kết nối khi phóng offline song song với thiết bị sử dụng

- Quy trình cài đặt: Mở máy đo, chọn mục “Discharge” trên màn hình chính hoặc nhấn phím

“2” để vào cài đặt các thông số cho việc kiểm tra phóng điện. Giao diện như hình dưới đây:

Hình 3.2.2. Bảng các thông tin cài đặt

Page 18: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 18

Hình 3.2.8. Các thông tin cài đặt khi kiểm tra phóng điện

Trong đó: - Setup info: các thông số cài đặt

- RoomNo: Phòng kiểm tra số bao nhiêu (Do người sử dụng cài đặt nhằm thuận tiện

cho việc theo dõi số liệu kiểm tra)

- Pile No: Hệ thống ắc quy Số (Do người dùng cài đặt nhằm thuận tiện cho việc theo

dõi số liệu kiểm tra). Chẳng hạn trong 1 Trạm A có 2 hệ thống ắc quy 1 dự phòng và

1 chính thì nếu đo hệ thống dự phòng có thể đặt Pile No: 02.

- Pile Type: Kiểu hệ thống (Mặc định của nhà sản xuất, không thay đổi được). Với

SAT-AL220/05 thì Pile type: 220

- Cell Type: Kiểu bình ắc quy của hệ thống, có 3 kiểu là 2V/6V/12V.

- CellNum: Số lượng bình Ăc quy trong hệ thống

- CAPn: Dung lượng của từng bình ắc quy trong hệ thống

- Cellsort: From – nếu bình ắc quy số 1 có cực âm là cực âm của hệ thống

From + nếu bình ắc quy số 1 có cực dương là cực dương của hệ thống

- Curent: dòng điện phóng (Thông thường theo mặc định của nhà sản xuất là 10%

dung lượng của bình ắc quy). Máy đo có thể cho phép dòng phóng lớn nhất là 50A.

- Over-Condition: Các điều kiện để dừng quá trình kiểm tra.

- Plowlim: 198V: điện áp nhỏ nhất của hệ thống (dưới 90% điện áp hệ thống định

mức).

- Clowlim: điện áp nhỏ nhất của hệ thống (dưới 90% điện áp hệ thống định mức).

Page 19: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 19

- Capacity: dung lượng của bình ắc quy còn bao nhiêu thì dừng đo (do người dùng

cài đặt theo quy trình kiểm tra ắc quy).

- Time: thời gian phóng điện (do người dùng cài đặt)

Khuyến cáo: - Các thông số Plowlim, Clowlim đặt theo mặc định của nhà sản xuât để đảm bảo an

toàn cho ắc quy.

Sau đó nhấn OK và bật áptomát để tiến hành đo, bảng quá trình kiểm tra sẽ như hình dưới đây:

Hình 3.2.3. Bảng quá trình kiểm tra phóng điện

Muốn dừng quá trình kiểm tra thì nhấn phìm C. Nhấn phím nếu muốn biết thông tin điện áp của

từng bình và nhấn phím để trở lại bảng quá trình kiểm tra.

Bảng thông số điện áp của từng bình sẽ như bảng dưới đây:

Hình 3.2.4. Điện áp từng bình

Page 20: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 20

- Dùng các phím để dịch chuyển đến các bảng tiếp theo.

- Khi phát hiện một trong các điều kiện dừng đo, máy đo sẽ dừng lại và tự động làm mát, trong quá

trình làm mát máy đo không được phép tắt nguồn nuôi. Người sử dụng có thể tắt aptomat.

Hình 3.2.11. Làm mát sau quá trình phóng

- Sau khi kết thúc làm mát, máy đo sẽ tự động dừng lại và lưu các kết quả vào bộ nhớ.

Hình 3.2.12. Bảng thông tin kết quả

Nhấn phím để xem thông tin của các bình ắc quy, nhấn phím để xem lại thông tin cài đặt và

nhấn phím C để trở lại màn hình chính.

- Sau khi hoàn thành quá trình kiểm tra, tiến hành ngắt kết nối thiết bị với ắc quy, các bộ hàm kẹp

được ngắt ra trước theo thứ tự kẹp trước thì tháo ra sau và kẹp sau thì tháo ra trước, sau đó tháo các

phụ kiện ra khỏi máy đo.

3.3. Quản lý dữ liệu (DataPro) Máy đo có thể lưu trữ 10 dữ liệu khi kiểm tra giám sát online (Monitor) và 10 dữ liệu kiểm tra

phóng (Discharrge)

Chọn mục 3 “DataPro” tại màn hình chính hoặc nhấn phím 4 để vào trực tiếp dữ liệu lưu trữ.

Page 21: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 21

Hình 3.3.1. Giao diện nội dung dữ liệu

- Để xem thông tin của một kết quả nào đó, dùng các phím di chuyển đến kết quả cần kiểm tra, nhấn

OK hoặc phím 5 để xem thông tin chi tiết kết quả đó.

Nhấn phím để xem thông tin của các bình ắc quy, nhấn phím để xem lại thông tin cài đặt và

nhấn phím C để trở lại.

Hình 3.3.2. Giao diện truy vấn kết quả lưu trữ

- Tải dữ liệu về USB: kết nối USB vào máy đo, nhấn phím 1 nếu muốn tải tường dữ liệu và nhấn

phím 2 nếu tải toàn bộ dữ liệu vào USB.

Page 22: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 22

3.3.3. Giao diện quá trình tải dữ liệu

Nếu quá trình tải thành công hoặc lỗi thì máy đo sẽ tự động gửi các thông báo tương ứng.

- Xóa dữ liệu: Nhấn phím 3 để xóa từng dữ liệu chọn và nhấn phím 4 để xóa toàn bộ dữ liệu. Trong

khi xóa dữ liệu, máy đo sẽ yêu cầu có xác nhận xóa hay không.

3.4. Quản lý máy đo

3.4.1. Truy vấn hệ thống:

Chọn “About” trên màn hình chính hoặc nhấn phím 5 để truy vấn các thông tin của máy đo như

bảng sau:

Hình 3.4.1. Truy vấn thông tin máy đo

Với máy đo SAT-AL220 gồm các thông tin sau:

- Model: SAT-AL220/05 (Mã hiệu máy đo)

- Edition: 9.12 (Phiên bản)

- Voltage: 220V (Điện áp hệ thống)

- Curent: 050A

- Memory Space: Thông tin bộ nhớ.

Nhấn C để trở lại

Page 23: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 23

3.4.2. Cài đặt thông tin máy đo:

Chọn “Setup” trên màn hình chính hoặc nhấn phím “8” để vào các mục nhỏ của máy đo gồm:

- Date&Time:

- Hình 3.4.2. Giao diện cài đặt ngày và thời gian

Nhập các thông số ngày và thời gian thực và nhấn OK để xác nhận.

Witeless: - cần sử dụng thêm phụ kiện mở rộng (SAT-AL220/05 không có)

Default: thay đổi theo mặc định của nhà sản xuất.

Page 24: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 24

Chương 4. Bảo dưỡng và dịch vụ 4.1. Máy đo có thể chạy trong điều kiện môi trường thông gió tốt, không có sự ăn mòn và không có

nhiễu điện từ, các lỗ thông gió của mặt trước và sau máy chính không thành các khối để đảm bảo

thông gió tốt.

4.2. Các cực kết nối không được đặt vào hoặc kéo ra khỏi hệ thống khi máy đo đang làm việc bình

thường, nêu không nó có thể gây hỏng máy đo. Khi kết nối them bất kỳ phụ kiện gì hay kẹp các hàm

kẹp vào hệ thống cần tắt máy đo trước khi thực hiện.

4.3. Nếu nguồn cấp xoay chiều bị gián đoạn đột ngột trong quá trình kiểm tra, quạt gió có thể vẫn

làm mát, khi đó nó ngăn cản để tắt khóa Aptomat phóng điện trong sau 1 phút.

Chương 5. Khác 5.1. Chú ý:

5.1.1. Người sử dụng phải sử dụng máy đo nghiêm túc, nó không cho phép hoạt động với nguồn

hoặc hoạt động ngoài các thông số cho phép.

5.1.2. Sản phẩm nghiêm cấm các chất cháy nổ hoặc các tia hồ quang nguy hiểm trong suốt quá trình

kiểm tra.

5.1.3. Sản phẩm cần được bảo vệ bằng chất chất chống ammr và chống cháy trong quá trình bảo

quản.

5.1.4. Các Mô tả và miêu tả sơ lược của các thông số kỹ thuật chỉ là chuẩn, sản phẩm có thể được

thay đổi theo đặt hàng.

5.2. Dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật

5.2.1. Đây là máy điện áp cao, chỉ các nhân viên bảo dưỡng hoặc nhân viên ủy quyền mới được

phép bảo trì sản phẩn.

5.2. nếu tự ý tháo máy đo không có hướng dẫn của công ty chúng tôi, việc bảo hành sẽ tự động vô

hiệu.

Page 25: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 25

PHẦN II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM

Chương 1. Giới thiệu chung 1.1. Ứng dụng: Đây là phần mềm quả lý dữ liệu máy đo dung lượng ắc quy

1.2. Cấu hình hệ thống: Cấu hình yêu cầu tối thiểu của các máy tính để có thể sử dụng phần mềm:

- Máy tính để bàn hoặc sách tay với yêu cầu chuẩn PENTIUM, có giao diện USB hoặc tương

ứng

- Có ổ đĩa CD-ROM sử dụng để cài đặt

- Một ổ cứng HDD với dung lượng còn trống nhỏ nhất là 80Mb

- Bộ nhớ ÉM trên 64M

- Màn hình hiển thị trên 1024x768

- Hệ điều hành WINDOW 200/NT/ME/XP/2003

Chương 2. Hướng dẫn 2.1. Cài đặt (Setup): Kích vào file SETUP.exe trong đĩa CD, nhấn “Next” liên tục, phần mềm sẽ tự

động cài đặt cho đến khi kết thúc thì nhấn “Finish”

2.2. Bắt đầu (startup): Chạy biểu tượng ngoài màn hình Destop hoặc chạu biểu tượng trong

mục “Start-program” để bắt đầu chương trình. Phần mềm có tên là “Management software 8.1”.

2.3. Hướng dẫn sử dụng file:

Hình 2.3.1. Giao diện chính của phần mềm

Page 26: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 26

2.3.1. Mở (Open)

Chọn “File-Open” trong giao diện chính để tìn đến file kiểm tra đã lưu chữ, kích mở (Open) và chọn

file kiểm tra được mở.

Hình 2.3.2. Mở file

2.3.2. Nhập file (Import)

Khi kết nối máy tính với máy đo qua cổng RS232, cài đặt cổng Com là 1 bằng cách chịn “Tool-

Setcom”.

Chọn “File-inport” để đọc dữ liệu trực tiếp từ máy đo vào phần mềm. Khi cần lưu các dữ liệu tương

tự đã import, nhấn Ctrl hoặc Shift+chọn file, dữ liệu sẽ được lưu trong file tương tự. Nếu kết nối với

máy đo bị lỗi, có sẽ thông báo “overtime error!”

Page 27: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 27

Hình 2.3.3. Import the file

2.3.3. Thao tác với dữ liệu

Dữ liệu giám sát Online và kiểm tra phóng thể hiện các dữ liệu kiểm tra, mẫu kiểm tra, tính chất các

bình ắc quy, giải pháp bảo dưỡng….

Hình 2.3.4. Giao diện với kiểm tra giám sát online

Page 28: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 28

Hình 2.3.4. Giao diện với kiểm tra phóng điện

Hình 2.3.4. Giao diện mẫu kiểm tra

Page 29: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 29

Hình 2.3.5. Giao diện mô tả sự khác nhau giữa các bình

Hình 2.3.6. Giao diện đánh giá chất lượng các bình ắc quy

Kích vào Report/Form để tự động tạo các dữ liệu báo cáo.

Page 30: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 30

Nếu chọn Form bạn sẽ được kết quả như sau:

Nếu chọn Report bạn sẽ được các kết quả như sau:

Page 31: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 31

Page 32: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 32

Page 33: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 33

Page 34: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 34

Page 35: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 35

Page 36: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 36

Page 37: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 37

Page 38: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 38

2.3.4. Xuất dữ liệu (Export)

Chọn “File-Export” trong giao diện chính, giao diện xuất dữ liệu (Export) như hình dưới đây:

Hình 2.3.7. Giao diện xuất dữ liệu

Chọn kiểu dữ liệu xuất ra, chọn đường dẫn (lưu) và nhấn “Export”.

Page 39: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 39

2.4. Công cụ thao tác (Tools (T))

Hình 2.4.1. Giao diện công cụ thao tác 2.4.1. Định dạng các thông phòng ắc quy kiểm tra (Define room)

Các định dạng bao gồm danh sách thông tin phòng kiểm tra, tên phòng kiểm tra, số serial của ăc quy

Chọn “Tools-Define Room” trong giao diện chính, và nhập các thông tin phòng kiểm tra.

Hình 2.4.2. Giao diện định dạng phòng kiểm tra

2.4.2. Cài đặt giới hạn: Định dạng giới hạn của các bình ăc quy cần kiểm tra. Giao diện như hình dưới đây:

Page 40: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 40

Hình 2.4.3. Giao diện định dạng giới hạn các bình ắc quy

2.4.3. Định dạng cổng giao tiếp với máy tính (Set COM)

Kết nối máy đo với máy tính thông qua cổng RS232.

Chọn “Tools-Set COM” trong giao diện chính, nhấn cổng của máy tính.

Thông thường chọn là 1.

Hình 2.4.4. Giao diện định dạng cổng kết nối

5.4.4. Giám sát thời gian thực (Real-time monitor)

Chức năng giám sát thời gian thực bao gồm bắt đầu kiểm tra và giám sát thời gian thực.

Page 41: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 41

Saukhi chắc chắn đã kết nối đùng máy đo, chọn “monitor” khi máy đo không kiểm tra thì nhập các

thông tin thể hiện như giao diện hình 2.4.5, người sử dụng có thể cài đặt các thông số để và bắt đầu

kiểm tra.

Hình 2.4.5. Giao diện cài đặt

Nếu máy đo giám sát online hoặc phóng điện , giao diện thể hiện như hình 2.4.6.

Hình 2.4.6. Giao diện giám sát thời gian thực

Page 42: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 42

Nếu kết nối với máy đo bị lỗi, sẽ có thông báo “overtime error!”.

Khi bắt đầu kiểm tra phóng, máy đo có thể pháp ra âm thanh cảnh báo sau khi nhận yêu cầu của máy

tính, nó yêu cầu người sử dụng xác nhận các thông tin cài đặt, mở Áptomat phóng điện của máy đo

sau khi chắc chắn đã kết nối đúng máy đo, nhấn OK để bắt đầu kiểm tra.

Chức năng giám sát online và phóng điện, người sử dụng có thể trực tiếp dừng kiểm tra bằng PC.

Chọn “slect minitor object”, và chọn mục giám sat, kích “pause” để dừng giám sát online hoặc

phóng điện máy đo.

2.5. Hỗ trợ (Operation – Help)

Hình 2.5.1. Giao diện hỗ trợ phần mềm

Bao gồm: - Use: hướng dẫn sử dụng - About: thông tin về phần mềm - Update: hỗ trợ nâng cấp phần mềm khi nhà sản xuất ra phiên bản nâng cấp. Phần mềm sẽ tự động được nâng cấp nếu máy tính của bạn kết nối với mạng internet.

Page 43: 11173 Huong Dan Su Dung Sat-Al220

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ CẤP HÀNG: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN 43

Bảng ký mã hiệu: C/CAP/Câpcity Giá trị dung lượng U Điện áp V/Volt Giá trị điện áp ICurrent Giá trị dòng điện Cell-U/Vcell Điện áp bình ắc quy Pile-U/Vpile Điện áp hệ thống Ipile Dòng điện của hệ thống Vpile Điện áp của hệ thống Vcell Điện áp từng bình Umax/Vmax Điện áp lớn nhất Umin/Vmin Điện áp nhỏ nhất Uaverage/Vavg Điện áp trung bình Puplim Giới hạn trên điện áp hệ thống Plowlim Giới hạn dưới điện áp hệ thống Uuplimit/Cuplim Giới hạn trên điện áp từng bình Udowlimit/Clowlim Giới hạn dưới điện áp từng bình CAPn Dung lượng định mức Cdischarge Dung lượng phóng Ccharge Dung lượng nạp Pile Num Số hệ thống Cell Num Số bình ắc quy