100 câu hỏi có giải thích ( phần 1)
DESCRIPTION
tiếng anhTRANSCRIPT
Những câu hỏi có giải thích này được soạn từ các admin
của Group “ Toeic Practice Club” dành cho các bạn tự học.
Các bạn theo dõi trên fanpage Ohana hoặc trên Group để
nhận thêm nhiều bài viết tương tự.
Link fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
Most large companies use call centers to ------------
customers' telephone inquiries with the goal of
providing cost effective and efficient service.
(A) permit
(B) respond
(C) follow
(D) fieldDịch: Hầu hết các công ty lớn đều sử dụng các
trung tâm cuộc gọi để phản hồi những câu hỏi
thông qua điện thoại của khách hng nhằm cung
cấp dịch vụ hiệu quả và tiết kiệm.
Loại A và C vì không hợp nghĩa.
Loại B vì động từ respond cần giới từ “To”
theo sau.
To field something: Được dùng khi nhận và giải
quyết nhiều câu hỏi và vấn đề.
Call Center một hệ thống chăm sóc khách hàng.
Call Agent là các nhân viên chăm sóc khách hàng.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
To make your application process more convenient,
complete the application form , in advance before----
--------- to the shop.
(A) you visit
(B) you will visit
(C) your visit
(D) visiting
Cả 3 đáp án A,B & D visit đều đang ở dạng động
từ nên loại 3 đáp án này.
Visit khi là động từ sẽ không có giới từ “TO” theo sau.
Lưu ý:
Dịch: Để cho tiến trình nộp đơn xin của bạn thuận
lợi hơn, hãy hoàn thành mẫu đơn tuyển dụng trước
chuyến đi đến shop.
Your là 1 tính từ sở hữu tính từ phải đứng
trước danh từ Visit ở đáp án C là danh từ.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
The lights turn on every day at 6 a.m. and off again
at 10 p.m----------------------employees are in the office.
(A) during
(B) whereas
(C) while
(D) through
Nhận thấy employees are in the office có:
Chủ ngữ: employees
Động từ: are
Bổ ngữ : in the office
Đây là 1 mệnh đề
Dịch nghĩa: Những cái đèn bật mỗi ngày vào lúc 6
giờ sáng và tắt lúc 10 giờ tối trong lúc những nhân
viên đang ở cơ quan.
Loại A và D đầu tiên vì During và Through là giới từ.
Giới từ không dùng liên kết 2 mệnh đề. Chỉ có liên
từ mới liên kết 2 mệnh đề.
Loại B vì whereas được dùng để so sánh hoặc mô
tả sự tương phản giữa 2 mệnh đề, dịch nghĩa ta
thấy câu trên không có sự tương phản.Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
At the annual stockholders’ meeting, large printed
material will be made available on request for ------
with visual impairment.
(A) which
(B) them
(C) Those ( for those who have visual impairment =
for those with visual impairment )
(D) whose
Loại D vì whose + danh từ.
Loại which thì phải thay thế cho vật ở đây nó
không thay thế cho vật nào cả nên không dùng
which
Dịch Nghĩa: Tại cuộc họp thường niên của các cổ
đông, tài liệu được in cỡ lớn sẽ có sẵn khi có yêu
cầu cho những cổ đông mà có thị lực kém.
Lưu ý:
Cụm giới từ có chứa "With" tương đương với mệnh đề
quan hệ có động từ là "Have"
E.g Sea tulips with bright red bodies = sea tulips which
have bright red bodies (Nguồn: Grammar for Ielts)
Loại B vì không rõ nghĩa “ có yêu cầu cho họ”
Those là đại từ thay thế cho stockholdersFanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
His tired face suggested that he ________ really
tired after the long walk.
A. had been
B. was
C. be
D. should be
Dịch Nghĩa: Gương mặt uể oải của anh ấy cho thấy
anh ấy đã thật sự mệt mỏi sau chuyến đi bộ đường
dài.
Lưu ý:
Câu giả định là câu mà đối tượng thứ nhất muốn đối
tượng thứ hai làm việc gì đó. Nhưng làm hay không là do
đối tượng thứ hai quyết định. Không mang tính ép buộc.
Cấu trúc câu giả định
S1 + V1 + that S2 + ( should) + V nguyên mẫu không “TO”
Trong câu trên không có tính chất giả định vì không có đối tượng
một yêu cầu đối tượng 2 làm gì mà chỉ là một câu thông thường
nên loại C và D. Còn A là quá khứ hoàn thành không dùng trong
trường hợp này.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
Almost all of the protests and strikes by workers during
World War I and World War II in world's history _______
wage cuts and lay-offs in the factories.
A. Result in (dẫn đến)
B. Trigger off (gây ra)
C. Bring about (mang lại)
D. Stem from + something ( bắt nguồn từ cái gì đó )
Lưu ý: động từ Stem from không dùng ở thì tiếp diễn.
Dịch Nghĩa: Hầu như tất cả các cuộc biểu tình và đình công
bởi công nhân suốt Chiến tranh thế giới thứ I và thứ II trong
lịch sử thế giới BẮT NGUỒN TỪ việc cắt giảm lương và sa
thải nhân viên trong các nhà máy.
Phân tích:
the protests and strikes : Cụm danh từ chính đóng
vai trò chủ ngữ. Cả 2 danh từ trên đều dạng số nhiều.
by workers during World War I and World War II in
world's history: Cụm giới từ bổ nghĩa cho cụm danh
từ trên.
wage cuts and lay-offs in the factories : là 1 cụm
danh từ
Câu đang thiếu động từ. Dựa vào nghĩa ta suy ra
được đáp án.
Ở đây ta dùng động từ dạng số nhiều vì:
All of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
The awards---------- will begin at approximately 6:00 this
evening, at which time winners are requested to be present
to receive their awards.
(A) ceremony
(B) advice
(C) product
(D) invention
Ceremony (n) nghi lễ
E.g. They were married in a simple ceremony (Họ được
kết hôn trong buổi lễ đơn giản)
Advice (n) lời khuyên
E.g. They give advice to people with HIV and AIDS. (Họ
cho lời khuyên đến những người nhiễm HIV và AIDS)
Product (n) sản phẩm
E.g. Ken uses the very best styling products for Jessica’s
fine hair (Ken sử dụng những sản mốt nhất cho mái tóc
mượt mà của Jessica)
Invention (n) sự phát minh
E.g. Fax machines were a wonderful invention at the time
(Máy fax là một phát minh tuyệt vời vào thời đó)
Dịch Nghĩa: Nghi lễ nhận thưởng sẽ được bắt đầu vào
khoảng 6 giờ chiều tối nay, vào lúc đó những người chiến
thắng được yêu cầu có mặt để nhận phần thưởng của họ
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
For defective merchandise, we will gladly--------the
product or give you a full refund.
(A) replace
(B) cause
(C) interfere
(D) return
E.g. Robots are replacing people on assembly lines (Người
mày đang dần thay thế con người ở các dây chuyền lắp
ráp)
Cause (n) Nguyên nhân
E.g. Unemployment is a major cause of poverty ( thất
nghiệp là nguyên nhân chính của cảnh nghèo nàn )
Return (v) hoàn lại, trả lại (nếu không hiểu kỹ bạn sẽ
chọn return the product, nhưng chủ ngữ của câu là We tức
là người bán mà người bán thì không hoàn trả sản phẩm
chỉ có khách hàng mới trả lại sản phẩm cho người bán).
Replace (v) thay thế
Dịch nghĩa: Đối với hàng hóa bị lỗi, chúng tôi sẽ vui vẻ thay
thế sản phẩm hoặc hoàn lại toàn bộ số tiền.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
At the same time, the company also won a two-
million-dollar ------- for maintenance of the trains for
the next seven years.
(A) contract
(B) contracts
(C) contracted
(D) contracting
Đây là 1 câu về từ loại
Loại B vì phía trước có mạo từ “a”
Còn nếu chọn C và D thì C và D sẽ ở dạng rút gọn
mệnh đề quan hệ và sẽ bổ nghĩa cho cụm danh từ
“two-million-dollar” không hợp nghĩa
Các cụm từ thường gặp với contract:
Sign a contract – renew a contract – terminate a
contract – cancel a contract- win/get/ a contract –
breach of a contract
Ký hợp đồng– gia hạn hợp đồng – chấm dứt hợp
đồng – hủy hợp đồng – có được hợp đồng – vi phạm
hợp đồng
Dịch nghĩa: Đồng thời, công ty cũng dành được hợp
đồng 2 triệu đô la về sự bảo trì xe lửa cho 7 năm tới.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
NDRC is the national authority that is in charge of
setting guidance tariffs that are ------implemented
by the local authorities.
(A) subsequent
(B) subsequent to
(C) subsequently
(D) subsequenceDịch Nghĩa: NDRC là chính quyền liên bang mà nó chịu
trách nhiệm về việc thiết lập hướng dẫn thuế quan mà sẽ
được thực thi sau đó bởi chính quyền địa phương.
Đây là 1 câu về từ loại.
“Be” + “adv” + Ved/Adj
Mẹo làm bài:
Dựa vào cấu trúc trên ta dễ dàng nhận ra đang
thiếu 1 trạng từ.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
If you experience difficulties with the installation
process, technical support is available -----the day.
(A) from ( từ)
(B) about ( khoảng, về )
(C) between ( giữa)
(D) throughout ( xuyên suốt)
Dịch: Nếu bạn gặp phải những khó khăn trong quá
trình cài đặt, sự hỗ trợ kỹ thuật luôn có sẵn trong
ngày.
Chọn giới từ phù hợp về nghĩa
throughout the day : cả ngày/ liên tục trong ngày
Ngoài ra, các bạn lưu ý thêm 3 cụm từ liên quan
đến available:
be available from something : có sẵn từ cái gì
be available for something: có sẵn cho cái gì
be available to V something: có sẵn để làm gì
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
The jacket you ordered is currently-------in the color you
requested, but we will send the rest of your order promptly.
(A) related
(B) stylish
(C) disinterested
(D) unavailable ( không sẵn có )
Cả 4 đáp án đều là tính từ nên phải dịch nghĩa đểchọn.
Related (a) có quan hệ, có liên quan
These problems are closely related ( Những vấn đề này có
quan hệ mật thiết)
Stylish (a) đặc sắc, kiểu cách
e.g It was a stylish performance by both artists.( Đó là một
buổi trình diễn đặc sắc bởi 2 nghệ sĩ)
Disinterested(a) công bằng, vô tư, không thiên vị
e.g A lawyer should provide disinterested advice.
(Một luật sư nên đưa ra lời khuyên vô tư/không vụ lợi)
Dịch nghĩa: Cái áo khoác mà bạn đặt hiện không có
sẵn/không có hàng như màu bạn yêu cầu, nhưng chúng tôi
sẽ gửi những mặt hàng còn lại trong đơn đặt hàng một
cách hanh chóng.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
Mr. Osaki would like the entire staff --------together and
complete the task by the deadline.
(A) working
(B) be working
(C) to work
(D) will work
Đây là một câu về ngữ pháp, cụ thể là cách dùng 2
của “Would like”
Diễn đạt lời mời một cách lịch sự hoặc ý mình muốn.
Would you like to dance with me?
(Em nhảy cùng anh nhé?)
I would like to be a billionaire.
(Tôi muốn trở thành tỉ phú.)
Dùng khi đưa ra yêu cầu
I would like to book a seat for tonight's performance.
I would like you to send this for me, please.
Dịch nghĩa: Ông Osaki yêu cầu toàn bộ nhân viên làm việc
cùng nhau và hoàn thành nhiệm vụ trước kỳ hạn.
would like + somebody + to V :Yêu cầu ai đó làm gì
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
All commuters........the main highway to get to the
center of the city will face delays of up to an hour
today because of on-going construction.
A.use
B.used
C.using
D.will use
Nhận thấy câu đã có động từ chính là “ will face”
nên các động từ còn lại trong câu đó phải ở
dạng Ving/Ved hoặc Being Ved=> Loại A,D
Tiếp đến ta phải dựa vào nghĩa để chọn Used ( bị
động) hay using ( chủ động).
All commuters who use the main highway
= Tất cả những người...mà dùng đường cao tốc...
=> Họ chủ động dùng chứ không phải bị dùng
=> Rút gọn chủ động: All commuters using the
main highway
Dịch nghĩa: Tất cả những người đi làm qua đường
cao tốc để tới trung tâm thành phố sẽ bị chậm 1 tiếng
ngày hôm nay bởi vì sự thi công đang được tiến hành.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic
Please complete the return list.... the reason for the return
and it will be processed promptly.
A. Detail
B. Detailed
C. Detailing
D. In detail
Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra gần như đồng thời
ta có thể diễn đạt một trong hai hành động bằng dạng hiện tại
phân từ.
Khi một hành động theo ngay sau hành động kia của cùng một
chủ từ, thì hành động trước có thể được diễn đạt bằng một hiện
tại phân từ. Phân từ phải được đặt trước.
E.g He opened the drawer and took out a run. => Opening the
drawer, he took out a revolver.. ( anh ấy mở ngăn kéo và lấy khẩu
sung)
E.g He suddenly went out and shouted => He suddenly went out
shouting ( anh ấy đột nhiên chạy ra ngoài và hét to)
Hai cách dùng cơ bản của Hiện tại phân từ.
Nếu ở đây là rút gọn mđqh thì “the return list” là chủ ngữ của
detail=> Hãy hoàn thành danh sách trả hàng mà cái danh sách này
nêu ra các lý do cho việc trả hàng=> nghĩa là danh sách đó đã
nêu ra các lý do rồi thì đâu cần kêu hoàn thành nữa=>đúng ngữ
pháp không phù hợp ngữ cảnh. Nên “detailing” ở đây là cách
dùng diễn tả 2 hành động “complete” và “detail” gần như song
song. Và chủ ngữ ở đây là chủ ngữ ẩn.
Dịch: Vui lòng hoàn thành danh sách trả hàng đồng thời nêu
rõ lí do cho việc gửi trả và nó sẽ nhanh chóng được xử lý.
Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic