08chi tranghoi-thao-nong-nghiep-can-tho-1228512274937506-8
TRANSCRIPT
HÌNH THÀNH DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Sở Khoa học & Công nghệ TP Hồ Chí Minh10.2008
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Tổng quan về doanh nghiệp Việt nam
Dự án quản lý SHTT và Vườn ươm tại trường đại học - Thành lập doanh nghiệp từ trường đại học
Ví dụ Vườn ươm đại học Nông lâm
TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT
Luật Doanh nghiệp 2005
Nghị định Số: 88/2006/NĐ-CP của chính phủ về Đăng ký kinh doanh
Nghị định 139/2007/NĐ-CP về Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp
Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 về Ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự về thủ tục Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP
Quyết định 337/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Nghị định 80/2007/CP ngày 19/05/2007 về doanh nghiệp Khoa học Công nghệ
Thông tư 06/2008/LB NV-KHCN-TC hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2007/CP
Nghị định 119/2002/CP về ưu đãi cho doanh nghiệp khi áp dụng tiến bộ KHCN
HỒ SƠ THỦ TỤC THÀNH LẬP
Đề nghị đăng ký kinh doanh
Dự thảo điều lệ
Danh sách thành viên— Chúng thực cá nhân (CMND, hộ chiếu…)— Chứng chỉ hành nghề
Xác nhận vốn pháp định
Thủ tục: nộp qua mạng, trực tiếp, bưu điện
Cơ quan thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh Tỉnh, quận huyện tiếp nhận
Thời gian xử lý, phản hồi: 3-5 ngày; cấp phép: khỏang 1 tuần
Thủ tục đơn giản, dễ dàng thành lập doanh nghiệp
SỐ LIỆU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Tính đến cuối năm 2007 đã thực hiện sắp xếp lại 5.366 doanh nghiệp nhà nước, trong đó cổ phần hóa 3.756 doanh nghiệp, số còn lại được bán, sáp nhập hoặc giải thể. Hiện tại còn 1.720 doanh nghiệp nhà nước nắm 100% vốn và khoảng 1000 doanh nghiệp khác Nhà nước nắm cổ phần chi phối.
trên 300.000 doanh nghiệp dân doanh được thành lập theo Luật doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có trên 3 triệu hộ kinh doanh cá thể cùng với 15.000 hợp tác xã và gần 12 vạn trang trại hoạt động như loại hình doanh nghiệp.
Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hiện có hơn 5.300 dự án có hiệu lực.
Nguồn VCCI 2008
Quy mô của hầu hết các doanh nghiệp còn nhỏ, năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thấp, khả năng thích ứng trước những biến đổi của thị trường toàn cầu chưa cao
Cơ cấu ngành nghề kinh doanh tập trung vào ngành chế biến 84,5%(thực phẩm, đồ uống 20,5 %), ngành khai thác (10%); xuất khẩu chủ yếu nguyên liệu thô (gạo, ca phê, cao su, dầu thô, than đá), hàng gia công (dệt may,điện tử nhập nguyên liệu 60%)
Thành phần kinh tế nước ngòai(44%) và tư nhân(33%) chiếm đa số, nhà nước (23%) so với trước đây thì nhà nước chiếm khỏang 50%.
Khu vực kinh doanh tập trung mạnh nhất ở Đông Nam bộ(55%), đồng bằng sông Hồng(20%), sông Cửu long chỉ chiếm khỏang 9%
NHẬN ĐỊNH DOANH NGHIỆP VIỆT NAM (1)
Nguồn TCTK 2007
Gia tăng sự quan tâm về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
Bước đầu đối tượng sở hữu trí tuệ được quan tâm là các dấu hiệu có khả năng phân biệt như một chỉ dẫn thương mại. Sau đó sẽ gia tăng quan tâm các đối tượng liên quan đến sáng tạo, công nghệ
Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển doanh nghiệp gia tăng giá trị
Nhà nước khuyến khích phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp
NHẬN ĐỊNH DOANH NGHIỆP VIỆT NAM (2)
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHUNG HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ & VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU
Tạo môi trường thương mại chuyển hóa kết quả nghiên cứu thành sản phẩm công nghiệp
Gắn định hướng nghiên cứu gần với nhu cầu thực tiễn
Khích lệ tinh thần kinh doanh của nguồn nhân lực
Sử dụng sở hữu trí tuệ như một công cụ gia tăng giá trị cạnh tranh Xây dựng môi trường nuôi dưỡng tinh thần khởi nghiệp
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ SHTT
Xác định mục tiêu quản lý
Chính sách, chiến lược sở hữu trí tuệ
Đào tạo huấn luyện nhận thức và kỹ năng quản lý
Hình thành cá nhân, bộ phận chuyên trách
Xây dựng kế họach họat động
Đánh giá hiệu quả, tác động
QUẢN LÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Mục tiêu giáo dục nhận thức SHTT
Qui chế, chiến lược, kế họach SHTT
Bộ phận/cá nhân chuyên trách SHTT
Sáng tạo
Khai thác
Bảo hộ
Các ngành công nghiệp
Cơ quan SHTT
Hệ thống thực thi
Nghiên cứu do hợp tác
Nghiên cứu theo hợp đồng
Mục tiêu Thương mại hóa
Ban Giám Hiệu trường đại học
Cá nhân, nhóm tác giả Nghiên cứu được tài trợ
Dự án Nghiên cứu có sinh viên tham gia
Mô hình quản lý SHTT Trường Đại học
Tổ chức/công ty chuyên nghiệp SHTT
Sản phẩmtrí tuệ
SC,NH,Bản quyền, giống cây ….
CHÍNH SÁCH SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Chủ sở hữu tài sản trí tuệ
Khai báo, bộc lộ tài sản trí tuệ
Bảo mật thông tin
Thương mại hóa tài sản trí tuệ
Phân chia lợi ích: Quyền và nghĩa vụ của tác giả, tập thể tác giả, tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, sáng tạo.
Sáng tạo tài sản trí tuệ
Bảo đảm quyền sở hữu
Chọn lựa hình thức bảo hộ
Tạo điều kiện sẵn sàng khai thác thương mại
NỘI DUNG QUẢN LÝ
Nhận dạng, phân lọai, thống kê tài sản trí tuệ
Tư vấn
Đào tạo huấn luyện
Thẩm định SHTT và nghiên cứu
Chiến lược bảo hộ tài sản trí tuệ ưu tiên
Định giá
Cấp phép khai thác
Lưu trữ, quản lý hồ sơ, dữ liệu SHTT
VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐỊNH VỊ VƯỜN ƯƠM
Giá trị
R-D CGCN Thương mại hóa
Nghiên cứu mẫu cụ thể
Đánh giá, nghiệm thu
Xác định khả năng thương mại
Kế họach kinh doanh
SX-tiếp thị sản phẩm
Bán SP thu lợi ích
SHTT
Vườn ươm DN
MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP TỪ TRƯỜNG ĐẠI HỌC(University based Spin offs-USOs)
Mục tiêu: Lọai hình DN có giá trị gia tăng cao dựa trên kết quả nghiên cứu, dựa trên công nghệ và tài sản trí tuệ của TĐH
Cách khởi nghiệp doanh nghiệp trường đại học- USOs
- Chọn hạt giống,
- nhà đỡ đầu/Business angel,
- khởi nghiệp.
Hình thành Vườn ươm doanh nghiệp
- Ươm tạo các DN TĐH/USOs
- Tạo môi trường thương mại thuận lợi : Sử dụng các cơ sở vật chất của nhà trường
- Hỗ trợ quản lý: tiếp cận vốn, tiếp cận thị trường, hòan thiện sản phẩm
DỰ THẢO MÔ HÌNH VẬN HÀNH VƯỜN ƯƠM
Sứ mệnh/ mục tiêu
Tuyển chọn ứng viên xuất
sắc
Ươm tạo(lĩnh vực ưu
tiên)
Doanh nghiệp thành công
Đóng góp vào sự phát triển
cộng đồng/quốc gia
Hỗ trợ chính quyền/CP
Hỗ trợ của trường ĐH
Ban lãnh đạo năng
động
Đội ngũ nhân viên giỏi
Quan hệ hợp tác
Tư vấn – Đào tạo
KH-CN
Tài chính
Văn phòng & các tiện ích khác
Mạng liên kết hoạt động
Các dịch vụ & hỗ trợ của VƯ
VƯỜN ƯƠM ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Hợp tác giữa trường Đại học nông lâm và DOST HCM
Kinh phí họat động: ngân sách Thành phố, Bộ GDĐT và các nhà đỡ đầu
Đã xây dựng qui chế, bổ nhiệm nhân sự điều hành và mặt bằng địa chỉ họat động
Khai trương ngày 01/07/2008
Có 03 doanh nghiệp khởi nghiệp được chọn ươm tạo
QUY TRÌNH ƯƠM TẠO
Nộp đơn gia nhập vào
VƯ
Ứng viên
Chấp nhận
DN được
ươm tạo
Tốt nghiệp
DN thành công
Lọai bỏ (không phù hợp)
Kết thúc(không đạt yêu cầu
Ươm tạo)
VÍ DỤ CHỌN DOANH NGHIỆP ƯƠM TẠO
Lập danh mục các kết quả nghiên cứu có tiềm năng thương mại
Thông báo các thủ tục tham gia, ưu đãi của Vườn ươm
Nộp đơn
Huấn luyện kỹ năng kinh doanh
Xây dựng và bảo vệ kế họach kinh doanh
Tư vấn tiếp cận nguồn vốn, kỹ thuật, bảo hộ SHTT , quản lý chất lượng SP-DV
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Có 03 Doanh nghiệp được tuyển chọn bao gồm:DN rau mầm, DN chế biến rau quả muối chua, doanh nghiệp sản xuất phụ gia phân sinh học
Thủ tục pháp lý hình thành doanh nghiệp đơn giản
Duy trì và phát triển mới là khó
Điều kiện để ươm tạo thành công
- Chọn được hạt giống khả quan: kế họach kinh doanh
- Nhóm kinh doanh: Người lãnh đạo và tác giả công nghệ nền tảng
- Mạng lưới người đỡ đầu
CHÂN THÀNH CẢM ƠN ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE!