04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
TRANSCRIPT
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
N i, ng y........ tháng........năm 2015
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƢ
Số: ....................2015/HĐMB
- Căn cứ B Luật dân sự ng y 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Nh ở ng y 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất đ ng sản ng y 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ng y 17 tháng 11 năm 2010;
- Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/Q 12 ng y 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc h i về việc thí
điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngo i mua v sở hữu nh ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ng y 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn
thi h nh m t số điều của Nghị quyết số 19/2008/Q 12 ng y 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc
h i về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngo i mua v sở hữu nh ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ng y 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết v hướng dẫn thi h nh Luật Nh ở;
- Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ng y 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết v hướng dẫn thi h nh m t số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ng y 01 tháng 9 năm 2010 của B Xây dựng quy định
cụ thể v hướng dẫn thực hiện m t số n i dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết v hướng dẫn thi h nh Luật Nh ở;
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ng y 20 tháng 02 năm 2014 của B Xây dựng về sửa
đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ng y 01 tháng 9 năm 2010 của B
Xây dựng quy định cụ thể v hướng dẫn thực hiện m t số n i dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ng y 23 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết v hướng dẫn thi h nh Luật
Nh ở;
- Căn cứ Quyết định số 2106/QĐ-UBND ng y 11 tháng 05 năm 2010 của UBND Th nh phố
N i về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu Nh ở - Văn phòng –
Dịch vụ địa điểm số 136 đường ồ Tùng Mậu, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, Th nh
phố N i;
- Căn cứ Quyết định số 2901/UBND-K &ĐT của UBND Tp N i ng y 21 tháng 4 năm
2011 về việc chấp thuận đầu tư Dự án xây dựng Khu Nh ở Văn phòng Dịch vụ tại số 136
ồ Tùng Mậu, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm;
- Căn cứ Quyết định số 3389/QĐ-UBND ng y 20 tháng 07 năm 2011 của UBND Th nh phố
N i về việc thu hồi 113.909 m2 đất tại 136 ồ Tùng Mậu, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ
Liêm; giao cho Công ty TN Thương mại – Quảng cáo – Xây dựng – Địa ốc Việt ân để
thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu nh ở, văn phòng, dịch vụ;
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu phần móng công trình số [*] ngày [*] giữa Công ty TN
thương mại quảng cáo xây dựng địa ốc Việt ân v Nh thầu thi công phần móng v tầng
hầm;
- Căn cứ iấy xác nhận giao dịch qua n giao dịch bất đ ng sản [*];
- Căn cứ nhu cầu mua bán căn h của Bên Mua v Bên Bán.
2
Các Bên dưới đây gồm:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUẢNG CÁO XÂY DỰNG ĐỊA ỐC VIỆT HÂN
- Mã số doanh nghiệp: 0304683887
- Địa chỉ: 55 Bis Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Đại diện bởi: Ông ............................. Chức vụ: .....................
Số CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........
Theo Giấy ủy quyền số …… ngày …… của ………..
- Điện thoại: (08) 39110389 Fax: (08) 39110393
- Số tài khoản: 03001010608681 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN Hà Nội
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông (bà):................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
- Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
ai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn h chung cư n y với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Căn Hộ” Là một căn hộ chung cư cao cấp được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín
theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty TNHH thương mại quảng
cáo xây dựng địa ốc Việt Hân đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của
hợp đồng này;
2. “Nhà Chung Cư” Là toàn bộ nhà chung cư cao cấp có căn hộ mua bán do Công ty TNHH
thương mại quảng cáo xây dựng địa ốc Việt Hân làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện
tích kinh doanh, thương mại, văn ph ng và các công trình tiện ích chung của t a nhà, kể cả
phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Dự án Khu nhà ở – văn ph ng – dịch vụ tại số
136 Hồ T ng Mậu, quận c Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
3. “Hợp Đồng” Là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm
cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký
kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
4. “Giá Bán Căn Hộ” Là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng
này;
5. “Bảo Hành Nhà ” Là việc kh c phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ
thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng
không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng
thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
6. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” Là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính
theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao
gồm cả phần diện tích tường ngăn các ph ng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô
gia (nếu có) g n liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các
căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban
3
công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì
tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ
đã được phê duyệt;
7. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ" Là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn
căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
8. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” Là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại
Khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng g n liền với căn hộ này;
9. “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” Là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng ên án
không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và ên án cũng không phân bổ giá trị
phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
10. “Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” Là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở
hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các
bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
11. “Bản nội quy nhà chung cư” Là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính
kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông
qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
12. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” Là khoản tiền 2% mà các bên có
nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì
phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
13. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” Là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình
thường;
14. “Bảo trì nhà chung cư” Là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa
chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ g n với nhà chung cư đó nhằm duy trì
chất lượng nhà chung cư;
15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” Là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận
hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
16. “Sự kiện bất khả kháng” Là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các
bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể kh c phục được để thực
hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc d đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết
và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên
nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
17. “Giấy chứng nhận” Là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác g n liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho ên Mua căn hộ
theo quy định của pháp luật đất đai.
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và ên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư cao cấp số …………, tầng
……., Toà tháp ……. của Dự án Khu nhà ở – văn ph ng – dịch vụ tại số 136 Hồ T ng
Mậu, phường Phú Diễn, quận c Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Căn hộ có đặc điểm chi
tiết như quy định tại Phụ lục 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phƣơng thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì và tiến độ thanh toán sẽ tuân theo quy định tại Phụ lục 2
của Hợp đồng này.
2. Mọi khoản niêm yết và nộp tiền theo Hợp Đồng này sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt
Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của ên .
4
3. ên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền phải thanh toán theo lịch biểu
thanh toán, quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp đồng này.
Điều 4. Chất lƣợng công trình nhà ở
1. ên án cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại
Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương
đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất ên án có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng
nhà ở theo đúng tiến độ thoả thuận dưới đây:
a. Giai đoạn 1: ong phần móng ngay sau khi ký Hợp đồng này.
b. Giai đoạn 2: Dự kiến bàn giao nhà vào ngày 31/03/2017. Thời gian cụ thể được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Hợp đồng này.
3. ên án phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục
vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của ên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung,
tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng do Nhà nước quy định.
4. ên án phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu
của ên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước
ngày ên án bàn giao căn hộ cho ên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ
thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước
thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống công trình hạ tầng
xã hội như: trung tâm thương mại, văn ph ng, sân chơi, vườn hoa theo tiến độ dự án đã
được phê duyệt.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán:
a. Yêu cầu ên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng
Phụ lục 2 của Hợp đồng và được phạt chậm thanh toán trong trường hợp ên Mua
chậm thanh toán theo tiến độ quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này. Việc phạt
chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b. Yêu cầu ên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao
bản chính Giấy chứng nhận của ên Mua cho đến khi ên Mua hoàn tất các nghĩa vụ
thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d. Trước khi an Quản trị được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu ên Mua (hoặc bên mua
lại căn hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng này từ ên Mua và những người
sử dụng căn hộ được phép của họ) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn phí quản lý vận
hành nhà chung cư hàng tháng và vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà
chung cư do ộ ây dựng ban hành kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ- D ngày
28/5/2008 và Điều 17 ản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
e. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá
trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay
đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của
Bên Mua.
f. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của an quản trị nhà chung cư trong thời gian
chưa thành lập an quản trị nhà chung cư; ban hành ản nội quy nhà chung cư; thành
5
lập an quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý,
vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư
vào sử dụng cho đến khi an quản trị nhà chung cư được thành lập;
g. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h. Yêu cầu ên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường theo quy định của hợp
đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i. Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a. Cung cấp cho ên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà
chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho ên Mua kèm theo hợp
đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế
mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng t a nhà
chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan
đến việc mua bán căn hộ. Các bản vẽ này có thể được trình bày trên một hoặc nhiều
trang giấy với điều kiện đảm bảo ên Mua có thể tiếp nhận được thông tin một cách
thuận lợi;
b. ây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì ên Mua có thể sử dụng và
sinh hoạt bình thường;
c. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch
và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ
không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
hoặc theo thỏa thuận giữa ên Mua và ên án và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận;
d. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
e. ảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho ên Mua; thực hiện bảo hành
căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
f. àn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho ên Mua
theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
g. Hướng dẫn và hỗ trợ ên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp, internet;
h. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác thuộc trách nhiệm của ên án liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
i. Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho ên Mua.
Trong trường hợp này, ên án sẽ có văn bản thông báo cho ên Mua về việc nộp
các giấy tờ liên quan để ên án làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hữu đối với căn hộ cho ên Mua;
j. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của ên án mà ên Mua
không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như ên Mua tự nguyện đi làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi ên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy
chứng nhận thì ên án phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua
bán cho Bên Mua;
6
k. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập an quản trị nhà chung cư nơi có
căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của an quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư
chưa thành lập được an quản trị;
l. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho ên Mua khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m. Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của ên án và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của ên Mua vào tài
khoản tại ngân hàng và giao cho an quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại
Phụ lục 2 của hợp đồng này;
n. Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của ên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của ên Mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của ên
Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
o. Các nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua:
a. Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các
thiết bị, vật liệu nêu tại bảng vật liệu và trang thiết bị g n liền với căn hộ mà các bên
đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp
đồng này;
b. Được sử dụng chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của T a nhà chung cư theo nguyên t c sau: Được đỗ xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh (số lượng
không quá 02 xe mỗi căn hộ và có trả phí trông xe) tại bãi đỗ xe do đơn vị trông xe
s p xếp dựa trên thiết kế bãi đỗ xe đã được duyệt. Đối với xe ô tô thì ên Mua được
đỗ tại bãi đỗ xe ô tô thuộc sở hữu riêng của ên án sau khi ên án đưa bãi đỗ xe ô
tô vào hoạt động tại vị trí do đơn vị trông xe s p xếp;
c. Yêu cầu ên án làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp
luật, trừ trường hợp ên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại
điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này;
d. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh
nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua ên án sau khi nhận bàn giao căn
hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
e. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và nộp các
loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng
này và theo quy định của pháp luật;
f. Yêu cầu ên án hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g. Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu ên án không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường
của ên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong
trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn ....% so với diện tích sử
dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường
hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của ên Mua đối với
Bên Bán;
7
h. Yêu cầu ên án tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập an quản trị
nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập an quản trị nhà
chung cư theo quy định của ộ ây dựng;
i. Yêu cầu ên án nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3
và Phụ lục 2 của hợp đồng này; yêu cầu ên án hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã
mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp ên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ
chức tín dụng;
j. Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.
2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này không phụ thuộc
vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của ên án;
b. Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, ên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã
mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn
hộ của ên án) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm
cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm
dân sự ph hợp với quy định của pháp luật;
d. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp ên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và ên
Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong ản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư;
e. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà ên Mua phải
nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
f. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc, internet và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do
nhu cầu sử dụng của ên Mua;
g. Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp ên Mua không sử
dụng căn hộ đã mua;
h. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do ộ ây dựng ban hành và ản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý
vận hành nhà chung cư;
j. Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận
trong hợp đồng này;
k. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho ên án khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
l. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi
vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
m. Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
8
1. ên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan
đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi ên án làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho ên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm
nhận bàn giao căn hộ.
2. ên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho
Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
3. ên án có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của ên án cho
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: ên án bàn giao căn hộ cho ên Mua ngay khi ên Mua
thanh toán 100% tiền mua căn hộ và 2% phí bảo trì theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2
Hợp đồng này với chất lượng căn hộ đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn xây dựng do pháp luật
quy định. Khi bàn giao, hai bên sẽ tiến hành lập iên bản bàn giao theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 Hợp đồng này.
2. ên án bàn giao căn hộ cho ên Mua dự kiến vào ngày 31/03/2017, có thể sớm hơn hoặc
muộn hơn không quá 90 ngày. Các trường hợp bàn giao sau ngày 30/06/2017 mới được
coi là chậm bàn giao, trong trường hợp đó, ên án phải có văn bản thông báo cho ên
Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ và Bên Bán phải chịu chế tài quy định tại Điều 12
Hợp đồng này.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 ngày, ên án phải gửi văn bản thông báo cho ên Mua
về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho ên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng
đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, trang thiết bị g n liền với căn hộ
mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1
Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, ên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp
phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, c ng với
đại diện của ên án đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn
giao căn hộ.
Trường hợp ên Mua hoặc người được ên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn
giao căn hộ đúng lịch theo thông báo của ên án trong thời hạn 15 ngày hoặc đến kiểm
tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp
thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn
bàn giao căn hộ theo thông báo của ên án được xem như ên Mua đã đồng ý, chính
thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và ên án đã thực hiện xong trách nhiệm bàn
giao căn hộ theo hợp đồng, ên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý
nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi
là ên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng
này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, ên Mua được toàn quyền sử dụng
căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp ên
Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. ên án có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng
thời điểm.
9
2. Khi bàn giao căn hộ cho ên Mua, ên án phải thông báo và cung cấp cho ên Mua 01
bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của
pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, kh c phục các hư hỏng về kết cấu chính của
nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị g n liền với nhà ở
như hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống
cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, kh c phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối
với các thiết bị khác g n với nhà ở thì ên án thực hiện bảo hành theo quy định của nhà
sản xuất hoặc nhà phân phối.
ên án có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các
điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật c ng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do ên án hoặc ên được ên
án ủy quyền thực hiện.
4. ên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho ên án khi căn hộ có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của ên Mua, ên án có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa
thuận và theo quy định của pháp luật; ên Mua phải tạo điều kiện để ên án thực hiện
bảo hành nhà ở. Nếu ên án chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho ên
Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho ên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Thời gian bảo hành nhà ở là 60 tháng, tính từ ngày ên án ký biên bản nghiệm thu đưa
nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6. ên án không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a. Trường hợp hao m n và khấu hao thông thường;
b. Trường hợp hư hỏng do lỗi của ên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
e. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này,
bao gồm cả những thiết bị, bộ phận g n liền căn hộ do ên Mua tự l p đặt hoặc tự sửa
chữa mà không được sự đồng ý của ên án;
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng
của căn hộ thuộc trách nhiệm của ên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà
chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp ên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt
động tại Việt Nam trước khi ên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì ên Mua phải thông
báo trước bằng văn bản để ên án c ng ên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định
của ngân hàng.
2. Trong trường hợp ên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ ên án mà ên Mua có nhu
cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện
đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. ên án
không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục
xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho ên Mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, ên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho
bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
10
a. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không
thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc
không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý
để ên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
b. ên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho ên án theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng
hợp đồng;
d. ên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của ên Bán
và Bên Mua trong hợp đồng này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên
nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực
hiện các nghĩa vụ của ên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong ản nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cƣ
1. ên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của
hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng g n liền với căn hộ quy định tại
Phụ lục 1 Hợp đồng này; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc
sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của ên án được quy
định chi tiết tại Danh mục các công trình tiện ích thuộc sở hữu, sử dụng chung, riêng của
các ên đính kèm Phụ lục 1 của hợp đồng này.
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu
trong nhà chung cư được quy định chi tiết tại Danh mục các công trình tiện ích thuộc sở
hữu, sử dụng chung, riêng của các ên đính kèm Phụ lục 1 của hợp đồng này.
4. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a. Tính từ thời điểm ên án bàn giao căn hộ cho ên Mua theo quy định tại Điều 8 của
hợp đồng này đến thời điểm an quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp
đồng quản lý, vận hành nhà ở với Doanh Nghiệp Quản Lý vận hành khoảng từ 8.000
đến 12.000 đồng/m2/tháng. Mức phí này có thể được ên án điều chỉnh nhưng phải
tính toán hợp lý cho ph hợp với thực tế từng thời điểm và không vượt quá mức trần
do cơ quan quản lý nhà nước quy định. ên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này
cho ên án vào ngày 25 hàng tháng sau khi nhận bàn giao nhà.
b. Sau khi an quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà
chung cư quyết định và do an quản trị nhà chung cư thỏa thuận với Doanh Nghiệp
Quản Lý vận hành nhà chung cư.
c. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung
cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng
theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi ên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua
căn hộ như sau:
a. Nếu ên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục
2 của hợp đồng này thì sẽ bị phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số
11
ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả) x Tổng số tiền
chậm thanh toán;
b. Nếu ên Mua chậm thanh toán trên 30 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này thì ên án có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, ên án được quyền
bán căn hộ cho người khác mà không cần có sự đồng ý của ên Mua. ên án sẽ chỉ
hoàn lại các khoản tiền cho ên Mua trong v ng 30 ngày sau khi ký hợp đồng bán căn
hộ cho ên thứ ba.
ên án sẽ hoàn trả lại số tiền mà ên Mua đã thanh toán sau khi đã khấu trừ các
khoản tiền sau:
Tiền phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng) x
Tổng số tiền chậm thanh toán;
Tiền bồi thường thiệt hại tương đương 20% tổng giá trị Hợp đồng;
Tiền thuế GTGT và các khoản phí/lệ phí đã nộp mà không được nhà nước hoàn trả;
2. Hai bên thống nếu ên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong
hợp đồng này hoặc đã kh c phục vi phạm nhưng ên án chậm bàn giao căn hộ theo quy
định tại Điều 8 của Hợp đồng này thì phải chịu chế tài như sau:
a. Nếu ên án bàn giao căn hộ cho ên Mua trong thời gian từ ngày 01/07/2017 đến
hết ngày 30/09/2017 thì ên án phải thanh toán cho ên Mua khoản tiền phạt vi
phạm bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm bàn giao (tính từ ngày 01/07/2017 đến ngày
thực tế bàn giao) x Tổng số tiền đã nộp;
b. Nếu ên án bàn giao căn hộ cho ên Mua sau ngày 30/09/2017 thì ên Mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu ên án thanh toán các khoản tiền
sau:
Toàn bộ số tiền ên Mua đã thanh toán cho ên án;
Tiền phạt vi phạm hợp đồng theo công thức: 0,05% x Tổng số tiền đã nộp x Số ngày chậm bàn giao (tính từ ngày 01/07/2017 đến ngày đơn phương chấm dứt
hợp đồng);
Tiền bồi thường thiệt hại bằng 20% tổng số tiền đã nộp cho ên bán.
Trường hợp ên Mua lựa chọn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì ên án phải chịu
phạt vi phạm bằng: 0,05%/ngày x Tổng số tiền đã nộp x Số ngày chậm bàn giao (tính
từ ngày 01/07/2017 đến ngày thực tế bàn giao).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của ên án và căn hộ đã đủ điều
kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà ên Mua không nhận bàn giao thì
ên án có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bán căn hộ cho bên thứ ba. ên án
sẽ hoàn lại các khoản tiền cho ên Mua trong v ng 30 ngày sau khi ký hợp đồng bán căn
hộ cho ên thứ ba;
ên án sẽ hoàn trả lại số tiền mà ên Mua đã thanh toán sau khi đã khấu trừ các khoản
tiền sau:
Tiền phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng) x
Tổng số tiền chậm thanh toán;
Tiền bồi thường thiệt hại tương đương 20% tổng giá trị Hợp đồng;
12
Tiền thuế GTGT và các khoản phí/lệ phí đã nộp mà không được nhà nước hoàn
trả.
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên Bán cam kết:
a. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của ên án và không
thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định
của pháp luật;
b. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho ên Mua, bảo đảm chất lượng và
đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này.
2. Bên Mua cam kết:
a. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
b. Đã được ên án cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, ên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này
cũng như các phụ lục đính kèm. ên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà ên Mua cho là
cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c. Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ
ba. ên án sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà ên
Mua đã thanh toán cho ên án theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp
về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi ên án yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho ên Mua.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành
theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này
vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản,
điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của
pháp luật và ph hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả
kháng:
a. Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c. Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả
kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều
này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn
lại biết trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng. Việc bên bị tác
động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị
13
coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên c n lại có
quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy
ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự
kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp
đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b. ên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều
12 của hợp đồng này;
c. ên Mua không nhận bàn giao căn hộ theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Hợp đồng
này
d. ên án chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
e. Trong trường hợp một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể kh c phục
được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày xảy
ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì bên kia (bên có
quyền) được đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này
không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực
hiện theo thoả thuận tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia được ghi chi tiết tại Mục thông tin về các
bên giao kết hợp đồng tại phần đầu của hợp đồng;
2. Hình thức thông báo giữa các bên: Các thông báo giữa ên án và ên Mua theo Hợp
Đồng này sẽ được coi là đã được gửi đến cho bên nhận sau khi thông báo đó đã được gửi
đi theo một trong các phương thức sau: gửi thư bảo đảm, gửi email, gửi SMS, gửi fax,
hoặc được giao tận tay theo các địa chỉ của Các ên được ghi ở trên. ên án có trách
nhiệm gửi thông báo theo đúng địa chỉ ên Mua đăng ký và ên Mua có nghĩa vụ tiếp
nhận thông báo và đảm bảo có người ủy quyền tiếp nhận thông báo trong trường hợp ên
Mua không có mặt tại địa chỉ đăng ký. Trường hợp gửi thư bảo đảm, chứng từ của đơn vị
chuyển phát thông báo sẽ được coi là bằng chứng hợp lệ đối với việc ên án đã gửi
thông báo cho ên Mua. Việc thay đổi địa chỉ phải được thông báo ngay cho bên kia bằng
văn bản.
3. ất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải
được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được
coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức
thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:
a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông
báo;
b. Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
14
c. Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng
thư chuyển phát nhanh;
4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ,
hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ, hình thức, tên
người nhận thông báo mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi
thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản
thông báo.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên c ng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày một trong hai
bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không
được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu T a án giải quyết
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 18. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký
2. Hợp đồng này có 18 Điều, được lập thành 05 bản và có giá trị như nhau, ên Mua giữ 01
bản, ên án giữ 04 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một)
bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng t a
nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt nêu tại Điều 2 và Phụ lục 1 của hợp
đồng này, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục chi
tiết vật liệu và trang thiết bị g n liền với căn hộ.
4. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là
nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
5. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập
bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.
BÊN MUA BÊN BÁN
15
PHỤ ỤC I
ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ
1. V trí, bản v thiết kế và diện tích
a. Căn hộ c v trí và thiết kế nhƣ Bản v đính k m Phụ lục này.
b. Diện tích căn hộ và các thông số
Căn Hộ số: .......
Tầng: .......
Toà nhà: .......
Diện tích sử dụng căn hộ: ....... m2
Diện tích sàn xây dựng căn hộ: ....... m2
Mức độ hoàn thiện: .......
Dự án: Khu nhà ở – Văn ph ng – Dịch vụ
Địa điểm: Số 136 Hồ T ng Mậu, Q. c Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Diện tích sử dụng căn hộ là: ..............m2. Diện tích này được tính theo kích thước
thông thủy theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính
tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này;
- Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. ên
Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho ên án theo diện tích thực
tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh
lệch cao hơn hoặc thấp hơn không quá 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với
diện tích ghi trong Phụ lục này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn
hộ. Nếu diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch vượt quá 0,5% (không phẩy
năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Phụ lục này thì giá bán căn hộ sẽ được
điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
- Trong biên bản bàn giao căn hộ, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng căn hộ thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong
hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). iên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp
đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện
tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho ên Mua được xác định theo
diện tích sử dụng căn hộ thực tế khi bàn giao căn hộ;
c. Mục đích sử dụng căn hộ: d ng để ở.
d. Năm hoàn thành việc xây dựng: năm 2017
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cƣ c căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a. Lô đất số: KO1 (Khu )
b. Diện tích đất sử dụng chung: 26.523 m2.
3. Danh mục chi tiết vật liệu và các trang thiết b gắn k m với căn hộ
theo Danh mục ính k m theo Phụ lục này
4. Danh mục các công trình tiện ích thuộc sở hữu sử dụng chung, riêng của các Bên
Theo danh mục ính k m theo Phụ lục này
16
DANH MỤC CHI TIẾT VẬT LIỆU VÀ
TRANG THIẾT BỊ GẮN LIỀN VỚI CĂN HỘ HOÀN THIỆN ĐẦY ĐỦ
STT oại
phòng Hạng mục G i hoàn thiện đầy đủ
1.
ối cửa
ra vào
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm Boral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
2. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
3. Cửa ra vào
chính
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
4. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Tủ điện tổng, đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya,
Evertop hoặc tương đương); công t c điện, ổ c m hoàn
thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn
downlight âm trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho
chiếu sáng chung
5.
Phòng
khách
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
6. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
7. Sàn
Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương);
Gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex
hoặc tương đương)
8. Cửa sổ
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
9. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); công t c điện, ổ c m hoàn thiện (Clipsal,
Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần
(Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
10. Điều h a
không khí Fujitsu, LG, Samsung hoặc tương đương
11.
Đầu chờ điện
thoại, truyền
hình cáp,
internet
Trang bị đường dây, cáp ngầm, đầu chờ hoàn thiện
(Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín
hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
12.
Bếp,
Phòng ăn
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
13. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
14. Sàn
Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương);
Gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex
hoặc tương đương)
15. Cửa sổ, Cửa
ban công
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
16. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); công t c điện, ổ c m hoàn thiện (Clipsal,
Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần
(Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
17. Tủ bếp Tủ trên và tủ dưới bằng gỗ công nghiệp
17
18. ếp ếp điện từ hiệu Teka, Cata hoặc tương đương
19. Máy hút m i Máy hút m i đồng bộ hiệu Teka, Cata hoặc tương đương
20. ình nóng lạnh riston, Ferroli hoặc tương đương
21. àn chậu rửa Mặt đá Granite
22. Chậu rửa
V i rửa Chậu rửa, v i rửa Inox hoặc tương đương
23.
Phòng
ngủ lớn
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
24. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
25. Sàn Sàn gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines,
Vertex hoặc tương đương)
26. Cửa ra vào
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
27. Cửa sổ
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
28. Tủ quần áo Tủ gỗ công nghiệp theo thiết kế
29. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); công t c điện, ổ c m hoàn thiện (Clipsal,
Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần
(Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
30. Điều h a
không khí Fujitsu, LG, Samsung hoặc tương đương
31.
Đầu chờ
truyền hình
cáp
Trang bị đường dây, cáp ngầm, đầu chờ hoàn thiện
(Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín
hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
32.
Phòng
ngủ nhỏ
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
33. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
34. Sàn Sàn gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines,
Vertex hoặc tương đương)
35. Cửa ra vào
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
36. Cửa sổ
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
37. Tủ quần áo Tủ gỗ công nghiệp theo thiết kế
38. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); công t c điện, ổ c m hoàn thiện (Clipsal,
Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần
(Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
39. Điều h a
không khí Fujitsu, LG, Samsung hoặc tương đương
40. Đầu chờ
truyền hình
cáp
Trang bị đường dây, cáp ngầm, đầu chờ hoàn thiện
(Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín
hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
41. Phòng vệ Trần Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
18
sinh,
Phòng
tắm
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
42. Tường Ốp gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương)
43. Sàn Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương);
44. Cửa ra vào
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
45. Quạt thông gió Âm trần
46. Hệ thống cấp
thoát nước Đầy đủ đường ống cấp thoát nước
47. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); công t c điện, ổ c m hoàn thiện (Clipsal,
Panasonic hoặc tương đương); đèn ốp trần (Paragon, Sino
hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
48. ình nóng lạnh riston, Ferroli hoặc tương đương
49.
Thiết bị vệ
sinh và phòng
t m
V i sen, chậu rửa, v i, bồn cầu, v i xịt, kẹp giấy, m c
treo khăn (Caesar, Cotto, Inax hoặc tương đương)
Gương soi
Mặt bồn rửa bằng đá Granite
Cabin t m vách ngăn kính cường lực (Govern, EuroKing-
Nofer, ppollo hoặc tương đương); ồn t m đối với
ph ng Master tại căn hộ lớn (Caesar, ppollo hoặc tương
đương)
50.
Ban công
Sàn Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương)
51. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
52. Lan can ban
công
Hoàn thiện mặt ngoài (Thép sơn tĩnh điện, Inox hoặc
tương đương)
53. Điện và điện
chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); công t c điện, ổ c m hoàn thiện (Clipsal,
Panasonic hoặc tương đương); đèn ốp trần (Paragon, Sino
hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
Lưu ý: Việc hoàn thiện các vật liệu và các trang thiết bị gắn liền với căn h được thực hiện theo
thiết kế của Chủ Đầu Tư
19
DANH MỤC CHI TIẾT VẬT LIỆU VÀ
TRANG THIẾT BỊ GẮN LIỀN VỚI CĂN HỘ HOÀN THIỆN CƠ BẢN
STT oại
phòng Hạng mục G i hoàn thiện cơ bản
1.
ối cửa
ra vào
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
2. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
3. Cửa ra vào
chính
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
4. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Tủ điện tổng, đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya,
Evertop hoặc tương đương); Đầu chờ dây điện để l p đặt
các thiết bị
5.
Phòng
khách
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
6. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
7. Sàn
Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương);
Gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex
hoặc tương đương)
8. Cửa sổ
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
9. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); Đầu chờ dây điện để l p đặt các thiết bị
10. Điều h a
không khí Để sẵn đầu chờ dây điện, ống bảo ôn/ống đồng
11.
Đầu chờ điện
thoại, truyền
hình cáp,
internet
Trang bị đường dây, cáp ngầm, đầu chờ hoàn thiện
(Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín
hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
12.
Bếp,
Phòng ăn
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
13. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
14. Sàn
Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương);
Gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex
hoặc tương đương)
15. Cửa sổ, Cửa
ban công
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
16. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); Đầu chờ dây điện để l p đặt các thiết bị.
17. Phòng
ngủ lớn
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
18. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
20
19. Sàn
Sàn gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines,
Vertex hoặc tương đương)
20. Cửa ra vào
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
21. Cửa sổ
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
22. Tủ quần áo Không trang bị
23. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); Đầu chờ dây điện để l p đặt các thiết bị
24. Điều h a
không khí Để sẵn đầu chờ dây điện, ống bảo ôn/ống đồng
25. Đầu chờ
truyền hình
cáp
Trang bị đường dây, cáp ngầm, đầu chờ hoàn thiện
(Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín
hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
26.
Phòng
ngủ nhỏ
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
27. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
28. Sàn
Sàn gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines,
Vertex hoặc tương đương)
29. Cửa ra vào
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
30. Cửa sổ
Khung nhôm tĩnh điện Kính (Khung nhôm Việt Pháp,
Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật
hoặc tương đương)
31. Tủ quần áo Không trang bị
32. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); Đầu chờ dây điện để l p đặt các thiết bị
33. Điều h a
không khí Để sẵn đầu chờ dây điện, ống bảo ôn/ống đồng
34. Đầu chờ
truyền hình
cáp
Trang bị đường dây, cáp ngầm, đầu chờ hoàn thiện
(Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín
hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
35.
Phòng vệ
sinh,
Phòng
tắm
Trần
Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
(Khung xương Vĩnh Tường, asi; Tấm oral, Gyproc
hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
36. Tường Ốp gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương)
37. Sàn Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương);
38. Cửa ra vào
Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF,
HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát
Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
39. Quạt thông gió Âm trần
21
40. Hệ thống cấp
thoát nước Đầy đủ đường ống cấp thoát nước
41. Điện và thiết
bị chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); Đầu chờ dây điện để l p đặt các thiết bị
42. ình nóng lạnh Không trang bị (Để sẵn đầu chờ dây điện)
43. Thiết bị vệ
sinh và phòng
t m
Không trang bị; Để sẵn đầu chờ cấp thoát nước
44.
Ban công
Sàn Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương)
45. Tường Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
46. Lan can ban
công
Hoàn thiện mặt ngoài (Thép sơn tĩnh điện, Inox hoặc
tương đương)
47. Điện và điện
chiếu sáng
Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương
đương); Để đầu chờ dây để l p đặt các thiết bị
Lưu ý: Việc hoàn thiện các vật liệu và các trang thiết bị gắn liền với căn h được thực hiện theo
thiết kế của Chủ Đầu Tư
22
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH
THUỘC SỞ HỮU, SỬ DỤNG CHUNG, RIÊNG CỦA CÁC BÊN
Nội dung
Phần sở hữu, sử
dụng chung của
toàn bộ Tòa nhà
Phần sở hữu,
sử dụng riêng
của Bên Bán
Phần sở hữu,
sử dụng riêng
của Bên Mua
Hệ thống kiến trúc, xây dựng
Khu vực hành lang, sân tầng 1 bao
quanh Tòa Nhà X
Nơi để xe đạp, xe cho người tàn tật,
xe động cơ hai bánh X
Tầng hầm (trừ diện tích để xe đạp,
xe động cơ 2 bánh, xe cho người tàn
tật), trung tâm thương mại, văn
ph ng cho thuê, nơi để xe ô tô
X
Diện tích căn hộ bán và các trang
thiết bị bên trong căn hộ X
Sân thượng, khung, cột, tường chịu
lực, tường bao ngôi nhà, tường phân
chia các căn hộ, sàn, mái
X
Khu vực công cộng
Cổng ra vào
X
Đường nội bộ
Sân chơi, vườn hoa
Hành lang, lối đi trong khu căn hộ
Ph ng sinh hoạt cộng đồng
Hệ thống điện
Hệ thống điện trung thế và trạm
biến áp (hệ thống này được đầu tư
bởi Chủ đầu tư và do điện lực địa
phương quản lý). Hệ thống điện cao
thế và hạ thế
X
Hệ thống phân phối điện từ trạm
biến áp đến đồng hồ đo điện của mỗi
căn hộ
X
Hệ thống đèn chiếu sáng sảnh khu
căn hộ X
Hệ thống đèn chiếu sáng hành lang
khu căn hộ
Hệ thống máy phát điện dự phòng
Hệ thống máy phát điện X
Hệ thống cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp nước X
Hệ thống thoát nước
Hệ thống điều hòa không khí, thông gi
Hệ thống điều h a, thông gió X
Hệ thống quạt tăng áp
Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống truyền dẫn mạng điện
thoại X
Hệ thống truyền dẫn mạng truyền
hình
23
Nội dung
Phần sở hữu, sử
dụng chung của
toàn bộ Tòa nhà
Phần sở hữu,
sử dụng riêng
của Bên Bán
Phần sở hữu,
sử dụng riêng
của Bên Mua
Hệ thống truyền dẫn mạng internet
Hệ thống thang máy
Thang máy cho khu căn hộ X
Hệ thống thang máy Sàn thương
mại, văn ph ng X
Hệ thống thang bộ, thang thoát hiểm
Hệ thống thang bộ, thang thoát hiểm X
Hệ thống camera an ninh
Hệ thống camera an ninh trong và
ngoài Tòa Nhà X
Hệ thống Phòng cháy chữa cháy (gọi tắt là PCCC
Hệ thống PCCC các tầng khối đế
X
Hệ thống PCCC khu căn hộ
Trạm bơm nước cứu hỏa
Hệ thống bể chứa nước cứu hỏa
Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét X
Hệ thống thu gom rác thải
Hệ thống thu gom rác thải từ khu
căn hộ X
24
PHỤ ỤC 2
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ
a. Giá bán căn hộ được tính theo công thức:
Đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể
là: ............m2 (x)........đồng/1m
2 =........đồng.
(Bằng chữ:............................).
b. Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm:
Giá trị quyền sử dụng đất là: Giá trị đã được tính vào Tổng Giá trị căn hộ và sẽ
được xác định chi tiết tại các hoá đơn tài chính do Chủ đầu tư xuất cho khách
hàng.
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) là: Giá trị đã được tính vào Tổng Giá trị căn hộ và
sẽ được xác định chi tiết tại các hoá đơn tài chính do Chủ đầu tư xuất cho khách
hàng.
c. Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
Kinh phí bảo trì 2% tổng giá trị căn hộ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan
đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho ên Mua. Các khoản
lệ phí và chi phí này do ên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
Chi phí kết nối, l p đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch
vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác
mà ên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này ên Mua thanh toán trực
tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho
ên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, ên Mua có trách nhiệm
thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thuận tại khoản 5 Điều 11 của
hợp đồng này;
d. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng
căn hộ đã mua thì ên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành,
thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ
khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình
cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
2. Thanh toán tiền mua căn hộ
a. ên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho ên án theo tiến độ sau đây:1
(Áp dụng cho thanh toán thông thƣờng)
- Lần thứ 1: Thanh toán 20% Tổng Giá bán Căn Hộ khi ký Hợp đồng Mua án.
1 Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ được ký sau khi đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong
phần móng của nhà ở theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.
25
- Lần thứ 2: Thanh toán 10% Tổng Giá bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 15/05/2015;
khi đó dự kiến tiến độ xây dựng của Toà nhà có căn hộ là thi công bê tông cốt thép
tầng 5;
- Lần thứ 3: Thanh toán 10% Tổng Giá bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 15/08/2015;
khi đó dự kiến tiến độ xây dựng của Toà nhà có căn hộ là thi công bê tông cốt thép
tầng 15;
- Lần thứ 4: Thanh toán 10% Tổng Giá bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 15/11/2015;
khi đó dự kiến tiến độ xây dựng của Toà nhà có căn hộ là thi công bê tông cốt thép
tầng 25
- Lần thứ 5: Thanh toán 10% Tổng Giá bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 15/02/2016;
khi đó dự kiến tiến độ xây dựng của Toà nhà có căn hộ là thi công bê tông cốt thép
tầng 35
- Lần thứ 6: Thanh toán 10% Tổng Giá bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 15/05/2015;
khi đó dự kiến tiến độ xây dựng của Toà nhà có căn hộ là xây trát mặt ngoài toà
nhà
- Lần thứ 7: Thanh toán 30% Tổng Giá bán Căn Hộ và 2% kinh phí bảo trì căn hộ
ngay khi bàn giao căn hộ.
(Áp dụng cho thanh toán trƣớc 50 )
- Lần thứ 1: Thanh toán 50% Tổng Giá bán Căn Hộ khi ký Hợp đồng Mua án.
- Lần thứ 2: Thanh toán 10% Tổng Giá bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 15/02/2016;
khi đó dự kiến tiến độ xây dựng của Toà nhà có căn hộ là thi công bê tông cốt thép
tầng 35
- Lần thứ 3: Thanh toán 10% Tổng Giá bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 15/05/2015;
khi đó dự kiến tiến độ xây dựng của Toà nhà có căn hộ là xây trát mặt ngoài toà
nhà
- Lần thứ 4: Thanh toán 30% Tổng Giá bán Căn Hộ và 2% kinh phí bảo trì căn hộ
ngay khi bàn giao căn hộ.
(Áp dụng cho thanh toán trƣớc 70 )
- Lần thứ 1: Thanh toán 70% Tổng Giá bán Căn Hộ khi ký Hợp đồng Mua án.
- Lần thứ 2: Thanh toán 30% Tổng Giá bán Căn Hộ và 2% kinh phí bảo trì căn hộ
ngay khi bàn giao căn hộ.
Đối với phần kinh phí bảo trì 2%, hai bên nhất trí rằng, ên án có trách nhiệm gửi
khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày thu kinh phí của ên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. ên án có
trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho an Quản trị nhà
chung cư quản lý sau khi an Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong
thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận an quản trị của Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung
nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống
nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.
b. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin như sau:
26
- Chủ tài khoản: C NG TY TNHH TH NG M I QU NG C O ÂY D NG
Đ ỐC VI T HÂN
- Số tài khoản: 03001010608681
- Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN Hà Nội
Thời điểm xác định ên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm ên án xuất phiếu thu
về khoản tiền đã nhận thanh toán của ên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có
vào tài khoản của ên án.
27
PHỤ ỤC 3
THÔNG BÁO THANH TOÁN TIỀN MUA CĂN HỘ
N i, ng y ..... tháng .... năm .....
Kính gửi: Ông Bà …………………………………
Địa chỉ: …………………………………
Căn cứ vào Hợp Đồng Mua án Căn Hộ số ………, ngày ……… tháng ……… năm ………,
chúng tôi trân trọng đề nghị quý ng/ à thanh toán Tiền mua căn hộ lần …. theo quy định tại
Điều 3 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng Mua án Căn Hộ, cụ thể như sau:
1. Số tiền thanh toán: …………………………………
ằng chữ: …………………………………
2. Thời hạn thanh toán: …………………………………
3. Địa điểm thanh toán: ………………………………… hoặc chuyển khoản vào tài
khoản dưới đây:
Chủ tài khoản: C NG TY TNHH TH NG M I QU NG C O ÂY D NG Đ
ỐC VI T HÂN
Số tài khoản: 03001010608681
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN Hà Nội
Chúng tôi xin lưu ý rằng Quý ng/ à có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền trên đúng thời hạn
quy định nêu trên. Nếu Quý ng/ à thanh toán sau thời hạn trên, chúng tôi có quyền yêu cầu
Quý Công ty/ ng/ à trả tiền phạt chậm thanh toán và có các quyền khác theo quy định của Hợp
Đồng Mua án Căn Hộ.
Trân trọng cảm ơn
TM. CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
QUẢNG CÁO XÂY DỰNG ĐỊA ỐC VIỆT HÂN
28
PHỤ ỤC 4
THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
N i, ng y ..... tháng .... năm .....
Kính gửi: Ông Bà …………………………………
Địa chỉ: …………………………………
Căn cứ:
- Hợp Đồng Mua án Căn Hộ Chung Cư số ………, ngày …… tháng …… năm …… (sau
đây gọi là Hợp Đồng Mua án );
- Tiến độ hoàn thiện Dự án Khu nhà ở – văn ph ng – dịch vụ tại số 136 Hồ T ng Mậu
Chúng tôi vui mừng thông báo với Quý ng/ à rằng đến nay Căn Hộ đã đảm bảo các điều kiện
theo quy định để tiến hành bàn giao theo Quy định của Pháp luật. Chúng tôi xin trân trọng thông
báo với Quý ng/ à:
- Căn cứ Hợp Đồng Mua án, chúng tôi trân trọng kính mời Quý ng/ à đến nhận bàn
giao căn hộ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chúng tôi phát hành Thông báo này qua
đường ưu điện.
- Đề nghị Quý ng/ à đến đúng thời gian quy định. Nếu Quý ng/ à không đến thì Chúng
tôi sẽ xử lý theo quy định tại Hợp Đồng Mua án.
Mọi thông tin liên quan xin liên hệ: …………………………………
in trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác của Quý ng/ à.
TM. CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
QUẢNG CÁO XÂY DỰNG ĐỊA ỐC VIỆT HÂN
29
PHỤ ỤC 5
BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUẢNG CÁO XÂY DỰNG ĐỊA ỐC VIỆT HÂN
- Mã số doanh nghiệp: ..........................
- Địa chỉ : 55 Bis Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Đại diện bởi : Ông ................. Chức vụ:........................
Số CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........
Theo Giấy ủy quyền số 10/VH-UQ ngày 9/9/2014 của Tổng Giám Đốc Công ty
- Điện thoại: (08) 39110389 Fax: (08) 39110393
- Số tài khoản: 03001010608681 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN Hà Nội
- Mã số thuế:...............................................................................................
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông (bà):................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
- Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
Sau khi kiểm tra thực tế căn hộ, Bên Bán giao, ên Mua nhận bàn giao căn hộ chung cư với các
nội dung chính sau đây:
1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số: …….. Tầng: ……………… Toà nhà: …………….
Diện tích sử dụng căn hộ theo Hợp đồng mua bán: …… m2
Diện tích sử dụng căn hộ theo đo đạc thực tế : … m2, chênh lệch: …..m
2, tương đương
…..%
Căn hộ trên thuộc t a nhà chung cư….số 136 đường Hồ T ng Mậu, phường Phú Diễn,
quận c Từ Liêm, thành phố Hà Nội
2. Thời gian tiến hành bàn giao:
t đầu:…………..ngày………….tháng………..năm
Kết thúc:………….ngày……………tháng…………năm
Tại:…………………………….
3. Hai bên thống nhất
- ên Mua đã kiểm tra thực tế chất lượng căn hộ và xác nhận rằng căn hộ được hoàn thành
bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
- ên án đã bàn giao cho ên Mua và ên Mua đã nhận căn hộ, chìa khoá của Căn hộ
c ng các thiết bị của căn hộ theo đúng danh mục vật liệu và hồ sơ thiết kế được duyệt.
30
- Kể từ ngày bàn giao này, ên Mua có trách nhiệm quản lý, sử dụng căn hộ nêu trên và
có trách nhiệm thanh toán các loại phí theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ quản
lý toà nhà ph hợp với Nội quy quản lý chung cư tính từ ngày ký iên bản này.
- ên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng chung cư trong suốt
quá trình sở hữu và sử dụng căn hộ.
- Các ý kiến khác: ……………………
iên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản gốc có giá trị pháp lý như
nhau, ên án giữ hai (02) bản, ên Mua giữ (01) bản
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
31
PHỤ ỤC 6
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO VÀ HOÀN THIỆN NỘI THẤT CĂN HỘ
( V v thực hiện cải tạo và hoàn thiện nội thất căn hộ)
Kính gửi:……………………………………
BÊN MUA CĂN HỘ:
- Ông (bà):................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
- Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
Đề nghị được cải tạo và hoàn thiện nội thất căn hộ số:……..Tầng (tầng có căn hộ)………
Diện tích sàn căn hộ:……………………….m2
Căn hộ trên thuộc t a nhà Chung cư……………….số………..đường (hoặc phố)……….phường
(xã)………Quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)….tỉnh (thành phố)………..
Do Công ty………………………………………………………….làm chủ đầu tư.
Chúng tôi đề nghị triển khai kế hoạch hoàn thiện căn hộ như sau:
- Thiết kế căn hộ:
Theo hồ sơ thiết kế của Chủ đầu tư Theo hồ sơ thiết kế của ên Mua
- Tiến độ thi công: …..
- iện pháp thi công, an toàn lao động và vệ sinh: …..
- Chúng tôi cam kết cải tạo và hoàn thiện nội thất Căn Hộ theo thiết kế được phê duyệt và
tuân thủ mọi quy định sửa chữa trong Nội quy quản lý, vận hành nhà chung cư
…………ngày…tháng...năm …………ngày…tháng...năm
BÊN MUA CĂN HỘ BAN QUẢN Ý
32
PHỤ ỤC 7
NỘI QUY QUẢN Ý SỬ DỤNG CHUNG CƢ
Điều 1. Mục đích của việc ban hành Nội Quy
Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Chung Cư được xây dựng nhằm các mục đích sau:
- Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an toàn cho Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
- Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan và nếp sống văn
minh đô thị của T a Nhà.
- Nâng cao giá trị của các Căn Hộ thuộc Dự án Goldmark City.
Điều 2. Phạm vi và đối tƣợng áp dụng
Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư Dự án Goldmark City và
được áp dụng b t buộc đối với tất cả các chủ sở hữu Căn Hộ, người sử dụng Căn Hộ, Chủ Đầu
Tư, Doanh nghiệp quản lý và các tổ chức/cá nhân khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung
cư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nội Quy này, các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa sẽ có nghĩa như đã giải thích tại Điều 1
của Hợp Đồng Mua án Căn Hộ.
ổ sung thêm các thuật ngữ và từ ngữ như sau:
3.1 Cƣ Dân Khác có nghĩa là bất kỳ tổ chức và/hoặc cá nhân nào khác ngoài Chủ Căn Hộ
sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ng n hạn hay dài hạn, bao gồm: 1) Những
thành viên trong gia đình hoặc người giúp việc của Chủ Căn Hộ; 2) Tổ chức và/hoặc cá
nhân được Chủ Căn Hộ cho phép sử dụng Căn Hộ; 3) Tổ chức và/hoặc cá nhân thuê hoặc
thuê lại Căn Hộ của Chủ Căn Hộ; 4) Khách của Chủ Căn Hộ/Bên thuê hoặc Bên thuê lại
Căn Hộ;
3.2 Ngƣời Đại Diện có nghĩa là Chủ Căn Hộ hoặc người đại diện theo uỷ quyền của Chủ
Căn Hộ có quyền tham dự các cuộc họp, ứng cử hoặc bỏ phiếu bầu các thành viên Ban
Quản Trị, mỗi Căn Hộ chỉ được cử một Người Đại Diện.
3.3 Chủ Đầu Tƣ có nghĩa là Công ty TNHH thương mại – quảng cáo – xây dựng – địa ốc
Việt Hân
3.4 Doanh Nghiệp Quản ý có nghĩa là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung
cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
Điều 4. Trách nhiệm của Chủ Đầu Tƣ
4.1 Trong thời gian trước khi an Quản Trị được thành lập, lựa chọn và ký hợp đồng với
Doanh Nghiệp Quản Lý để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc
Chủ Đầu Tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng. Nếu hợp đồng do Chủ Đầu Tư
ký với Doanh Nghiệp Quản Lý vẫn trong thời hạn, Ban Quản Trị khi tiếp nhận hợp đồng
thì sẽ tiếp nhận đầy đủ quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư theo hợp đồng đó, trừ các trách
nhiệm của Chủ Đầu Tư liên quan đến việc vi phạm hợp đồng ký với Doanh nghiệp Quản
Lý.
4.2 Thu kinh phí bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định
33
của pháp luật hiện hành.
4.3 àn giao toàn bộ Phí bảo trì cho an Quản trị khi an quản trị được thành lập.
4.4 Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên
ngành ở địa phương theo quy định nếu Chủ Đầu Tư đã bán hết phần sở hữu riêng cho các
chủ sở hữu khác.
4.5 Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho
người sử dụng Căn Hộ.
4.6 Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư
đối với Công Trình Tiện Ích Công Cộng cho Ban Quản Trị nhà chung cư lưu giữ.
4.7 Chủ trì tổ chức Hội nghị chung cư lần đầu và cử người tham gia Ban Quản Trị theo quy
định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do ộ Xây dựng ban hành;
4.8 Trong thời gian trước khi an Quản Trị được thành lập, được quyền ngừng cung cấp hoặc
yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu
Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân Khác vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư
được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ- D ngày 28/05/2008 của ộ ây
dựng hoặc vi phạm Điều 17 Nội Quy này;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ và Cƣ Dân Khác sử dụng Căn Hộ
5.1 Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ:
a. Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ.
b. Có quyền sở hữu, sử dụng dụng diện tích thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung của
nhà chung cư.
c. Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan
đến quản lý sử dụng nhà chung cư.
d. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị chung cư.
e. Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua.
f. Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh phí
khác phải nộp theo quy định của Nội Quy.
g. Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì
Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
h. Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng
các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự;
phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư.
i. Thực hiện việc đăng ký tạm v ng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.
j. Thông báo các quy định nêu tại Nội Quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử
dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của
mình.
k. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Diện Tích Thuộc Sở
Hữu Chung, căn hộ khác hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bị hư hỏng do mình
gây ra.
5.2 Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân Khác sử dụng Căn Hộ:
a. Được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua khi được sự đồng ý của
Chủ Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu
34
Chung.
b. Yêu cầu Chủ Căn Hộ cung cấp Nội Quy này và các thông tin liên quan đến việc quản
lý sử dụng nhà chung cư.
c. Tham gia Hội nghị chung cư, đóng góp Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh
phí khác phải nộp theo quy định của Nội Quy (khi có thỏa thuận với Chủ Căn Hộ).
d. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị chung cư;
e. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các Điểm g, h, i, j, k của Khoản 5.1 Điều này.
Điều 6. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cƣ
6.1 Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư được ký kết hợp đồng phụ với các doanh
nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư và giám sát việc cung cấp các dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện
theo hợp đồng đã ký.
6.2 Trách nhiệm của Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư:
a. Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm quản lý việc điều khiển,
duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước,
máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc
Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung
cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt
côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
b. Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng
khi b t đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc l p đặt các trang thiết bị thuộc
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà
chung cư.
c. Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý
vận hành nhà chung cư.
d. Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung
cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc trang
thiết bị d ng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt
động được bình thường.
e. Thu Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định khi được Ban Quản Trị uỷ quyền.
f. Phối hợp với Ban Quản Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu
người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản
Lý Hàng Tháng và vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ- D ngày 28/05/2008 của ộ ây
dựng hoặc vi phạm Điều 17 Nội Quy này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho ên
Mua trước 5 ngày mà không kh c phục.
f. Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung
cư với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà
chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư.
g. Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn
đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
ĐIỀU 7. Ban Quản Tr
7.1 an Quản Trị có nghĩa là một tổ chức do Hội nghị chung cư bầu ra đại diện cho Chủ Đầu
Tư và các Chủ Căn Hộ để xử lý các vấn đề chung của nhà chung cư.
35
7.2 Trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, Chủ Đầu Tư có trách nhiệm thực hiện
các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Quản Trị. Các thành viên và nguyên t c hoạt động của
ban quản trị lâm thời này sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm. Các quyết định
hợp pháp của ban quản trị lâm thời sẽ có giá trị ràng buộc chủ sở hữu các căn hộ và Cư
Dân Khác.
7.3 Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị:
a. Chủ trì Hội nghị chung cư, báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng Tòa Nhà trong
thời gian giữa hai kỳ hội nghị.
b. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác trong việc sử dụng nhà
chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Nội Quy
này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để
Doanh Nghiệp Quản Lý quản lý vận hành nhà chung cư hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c. Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử
dụng nhà chung cư để phản ánh với Doanh Nghiệp Quản Lý, các cơ quan chức năng,
tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết.
d. Theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh
toán với Doanh Nghiệp Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì.
e. Uỷ quyền cho Doanh Nghiệp Quản Lý thu Phí Quản Lý Hàng Tháng.
f. Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì do Doanh
Nghiệp Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì thực hiện và báo cáo với Hội nghị chung cư.
g. Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý.
h. Định kỳ 6 tháng một lần, Ban Quản Trị lấy ý kiến của Chủ Căn Hộ làm cơ sở để
đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Doanh Nghiệp Quản Lý.
i. Thực hiện các công việc khác do Hội nghị chung cư giao.
j. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động
của Ban Quản Trị.
k. Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành
viên Ban Quản Trị.
l. Không được tiến hành bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng tới các hoạt động kinh
doanh của Chủ Đầu Tư thuộc phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư ph hợp quy định
của pháp luật và theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.
7.4 Ban Quản Trị hoạt động theo nguyên t c tập thể, quyết định theo đa số. Số thành viên Ban
Quản Trị sẽ do Hội nghị chung cư quyết định. Ban Quản Trị sẽ bầu một thành viên làm
Trưởng ban. Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ cử người tham gia ít nhất là một
vị trí Phó Trưởng ban.
7.5 Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản Trị tối đa là 03 năm kể từ ngày UBND cấp quận ký
quyết định công nhận.
7.6 Trong vòng 15 ngày kể từ khi hội nghị chung cư bầu Ban Quản Trị, Ban Quản Trị có trách
nhiệm đăng ký với UBND cấp quận để được công nhận.
Điều 8. Hội ngh chung cƣ
8.1 Hội nghị chung cư là hội nghị có sự tham gia của Chủ Đầu Tư, Doanh Nghiệp Quản Lý và
các Chủ Căn Hộ. Chủ Căn Hộ có thể uỷ quyền cho người đại diện dự Hội nghị chung cư.
8.2 Hội nghị chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức
36
hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số Người Đại Diện đề nghị bằng văn bản (có ký
tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của 30%
Người Đại Diện.
8.3 Trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày Căn Hộ được bàn giao đưa vào sử dụng và
nếu có 50% căn hộ được bán trở lên thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị
chung cư lần đầu.
8.4 Hội nghị chung cư là cơ quan có quyền cao nhất và được quyết định các vấn đề như sau:
a. Đề cử, bầu và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản Trị;
b. Thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị và các chi phí
hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị.
c. Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Nội Quy này và quy chế hoạt động của Ban Quản
Trị;
d. Thông qua việc lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì Tòa Nhà;
e. Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các
đơn vị được giao thực hiện;
8.5 Hội nghị chung cư có thể uỷ quyền cho Ban Quản Trị lấy ý kiến bằng văn bản.
8.6 Mọi quyết định của hội nghị chung cư phải đảm bảo nguyên t c theo đa số thông qua hình
thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản.
8.7 Mỗi người đại diện cho một căn hộ dự hội nghị chung cư sẽ có một phiếu biểu quyết.
Điều 9. Bảo trì Toà Nhà
9.1 ảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung:
a. Quỹ bảo trì được tạo thành từ nguồn Kinh Phí ảo Trì do các Chủ Sở Hữu Nhà
Chung Cư đóng góp và chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì Diện Tích
Thuộc Sở Hữu Chung không đủ để chi trả theo nhu cầu. Mức thu cụ thể sẽ được
thông qua Hội nghị chung cư đảm bảo nguyên t c mức đóng góp này tương ứng với
phần diện tích sở hữu riêng của từng căn hộ.
b. Quỹ bảo trì do Chủ Đầu Tư quản lý và được bàn giao lại cho an Quản Trị khi an
Quản Trị được thành lập. Việc quản lý và sử dụng quỹ bảo trì theo quy định của
pháp luật về tài chính.
c. Việc bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý thực
hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì.
9.2 ảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của ên án: Việc bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của ên án
sẽ do Chủ Đầu Tư tự thực hiện các hoạt động bảo trì bằng kinh phí của mình. Trường hợp
các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của ên án nhưng lại phục vụ chung cho các
Căn Hộ thì việc bảo trì sẽ được thực hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì của khu Căn
Hộ trên cơ sở Chủ sở hữu căn hộ phải đồng ý.
9.3 ảo trì Căn Hộ: Chủ Căn Hộ thực hiện và chịu toàn bộ chi phí cho việc bảo trì và sửa chữa trong phạm vi Căn Hộ của mình để không làm ảnh hưởng đến Toà Nhà và các căn hộ
khác.
Điều 10. Các khoản phí, mức phí phải đ ng g p
10.1 Phí Quản Lý Hàng Tháng được thu không mang tính kinh doanh và được quy định cụ thể trong hợp đồng cung cấp dịch vụ, bao gồm những khoản sau:
a. Thanh toán tiền điện và tiền nước công cộng (tiền điện và nước phục vụ cho khu vực
Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung như tiền điện chạy thang máy, tiền điện chiếu sáng,
37
tiền điện chạy máy phát điện dự ph ng, tiền điện cho máy bơm chung của T a Nhà
…v.v);
b. Thanh toán chi phí quản lý chung cho Doanh Nghiệp Quản Lý;
c. Thanh toán dịch vụ vệ sinh chung cho toàn bộ T a Nhà bao gồm chi phí vệ sinh duy
trì hàng ngày cho T a Nhà và chi phí vệ sinh làm sạch định kỳ cho T a Nhà;
d. Thanh toán dịch vụ chăm sóc cây xanh và hạ tầng kỹ thuật xung quanh T a Nhà;
e. Thanh toán dịch vụ bảo vệ an ninh chung cho toàn bộ T a Nhà;
f. Thanh toán tiền lương và các chi phí hành chính cho an Quản Trị;
g. ảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng (Chủ Căn Hộ tự mua bảo hiểm
dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Phần Sở Hữu Riêng Của ên Mua);
h. Chi phí cho dịch vụ ph ng cháy chữa cháy;
i. Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;
j. Phí trả các nhà thầu cung cấp dịch vụ;
k. Chi phí bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ kỹ thuật của Toà Nhà như thang máy, điều
hoà không khí;
l. Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10.2 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải thanh toán trước và đầy đủ cho Doanh Nghiệp Quản Lý
Phí Quản Lý Hàng Tháng trong v ng năm (05) ngày đầu tiên của mỗi tháng. Trong trường
hợp có vi phạm, Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền:
a. Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với lãi suất bằng 150% lãi
suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đến hạn thanh
toán cho đến ngày thực tế thanh toán;
b. Ngưng việc cung cấp dịch vụ quản lý cho đến khi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác thực
hiện đầy đủ việc thanh toán đó;
10.3 Trường hợp Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác chưa (hoặc không) sử dụng căn hộ thì vẫn phải
nộp Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định của Nội Quy này.
10.4 Chủ Căn Hộ đồng ý rằng Phí Quản Lý Hàng Tháng cho năm hoạt động đầu tiên kể từ ngày bàn giao sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Chủ Đầu tư quy định trên cơ sở hợp lý,
đảm bảo đủ cho hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư và ph hợp với mặt bằng chung
về mức phí. Ở các thời điểm khác nhau, mức phí có thể điều chỉnh cao hơn hoặc thấp hơn
mức quy định của địa phương nếu hợp lý và được Hội nghị chung cư thông qua. Mức thu
Phí Quản Lý Hàng Tháng không bao gồm phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích
thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của ên án.
10.5 Tùy vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi
mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư hoặc Ban
Quản Trị nếu được Hội nghị nhà chung cư uỷ quyền.
Điều 11. D ch vụ gia tăng
11.1 Trong Tòa Nhà, Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư sẽ tiến hành cung cấp,
kinh doanh các dịch vụ như: dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ luyện tập thể thao ở các phòng
chức năng … v.v.
11.2 Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác được ưu tiên sử dụng dịch vụ nêu trên của Chủ Đầu Tư hoặc
người ủy quyền của Chủ Đầu Tư và được hưởng ưu đãi do Chủ Đầu Tư hoặc người ủy
quyền của Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm.
38
11.3 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, quy chế sử dụng các dịch vụ
này do Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư ban hành.
Điều 12. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán
12.1 Phần Sở Hữu Riêng Của ên án: bao gồm các diện tích và tiện ích sau: các diện tích thương mại, văn ph ng; diện tích các tầng hầm (trừ diện tích để xe đạp, xe động cơ hai
bánh, xe cho người tàn tật thuộc sở hữu chung); các căn hộ chưa bán; khu vực đỗ xe ô tô,
các phòng chức năng.
12.2 Phần Sở Hữu Riêng Của ên án c n bao gồm các căn hộ chưa bán, các căn hộ được Chủ Đầu Tư cho thuê.
12.3 Phần Sở Hữu Riêng Của ên án thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của ên án mà không phân bổ giá trị vào giá bán các căn hộ.
Điều 13. Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung bao gồm các hạng mục sau: không gian và hệ thống kết
cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật d ng chung trong T a Nhà như khung, cột, tường chịu
lực, sân thượng, sàn, mái, tường bao quanh Toà Nhà, tường phân chia các Căn Hộ, cổng ra
vào, đường nội bộ thuộc Toà Nhà, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm,
hệ thống ống xả rác, hộp kỹ thuật (kể cả nằm trong căn hộ), sảnh thang máy cho khu căn
hộ, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần diện tích
khác không thuộc: Phần Sở Hữu Riêng Của ên án, Phần Sở Hữu Riêng Của ên Mua
và phần sở hữu riêng của các căn hộ khác.
Điều 14. Sử dụng Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
14.1 Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng
chung Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung và chỉ được sử dụng đúng công năng và thời gian
quy định.
14.2 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được sử dụng khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung để làm khu vực riêng của mình.
14.3 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thực hiện bất kỳ hành vi phá hoại nào trong T a
Nhà. ất cứ ai bị phát hiện sẽ được thông báo cho cơ quan công an xử lý theo quy định
của pháp luật.
14.4 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được: l p đặt, duy trì bất kỳ kết cấu, vật cản, công trình
nào, viết, vẽ, sơn, kh c, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ rơi quảng cáo hoặc các vật
khác có tính chất tương tự lên tường, cầu thang và các khu vực khác thuộc Diện Tích
Thuộc Sở Hữu Chung. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được gây hư hại, không được di
dời một bộ phận nào đó thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng đến
bất kỳ kết cấu nào tạo thành bộ phận của Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung mà không có sự
chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
14.5 Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền phá hủy, di dời các kết cấu, vật cản hoặc công trình trái
phép nếu Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác vi phạm không phá hủy trong v ng ba (03) ngày
kể từ ngày Doanh Nghiệp Quản Lý đưa ra thông báo bằng văn bản yêu cầu Chủ Căn Hộ
và Cư Dân Khác đó phải hủy, di dời kết cấu, vật cản hoặc công trình đó. Mọi chi phí thực
tế phát sinh từ hệ quả của việc phá hủy hoặc di dời đó sẽ do Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác
vi phạm chịu.
Điều 15. Thay đổi, sửa chữa hay lắp đặt thêm
15.1 Thay đổi, xây, l p đặt hoặc nâng cấp
a. Trong quá trình sử dụng Căn Hộ, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác không được thay đổi
kiến trúc mặt ngoài và kết cấu bên trong Căn Hộ so với thời điểm bàn giao Căn Hộ
39
(bao gồm các việc xây tường ngăn lên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các trang thiết bị,
hệ thống kỹ thuật g n với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung của T a Nhà …v.v);
không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của
Căn Hộ; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất
kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của T a Nhà và/hoặc mặt
ngoài của Căn Hộ. Trong trường hợp Chủ Căn Hộ muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn
Hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn Hộ), Chủ Căn Hộ phải có
thông báo bằng văn bản và kế hoạch sửa chữa gửi cho Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc
Chủ Đầu Tư ít nhất là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiến b t đầu thực hiện việc
sửa chữa. Đối với những trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu, thiết kế
của Căn Hộ, ên Mua phải có đơn đề nghị bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết kế và
kế hoạch sửa chữa để Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Chủ Đầu Tư xem xét và quyết
định. Mọi việc sửa chữa của Chủ Căn Hộ đều phải phải tuyệt đối tuân thủ Nội Quy.
b. Ph hợp với các quy định nêu trên, khi thực hiện việc sửa chữa này, Chủ Căn Hộ có
nghĩa vụ phải:
- Ngoài chấp thuận của Doanh Nghiệp Quản Lý, phải xin chấp thuận hoặc giấy
phép cần thiết từ các cơ quan có thẩm quyền trước khi b t đầu việc sửa chữa (nếu
pháp luật quy định).
- Tuân thủ Nội Quy này và mọi quy định điều chỉnh việc thực hiện việc sửa chữa
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định vào từng thời điểm và hướng dẫn
của Doanh Nghiệp Quản Lý.
- Đảm bảo việc sửa chữa sẽ được thực hiện một cách an toàn, không gây ra bất kỳ
sự thiệt hại hoặc gây ảnh hưởng đối với các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác
hoặc những người sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung khác.
- ồi thường thiệt hại xảy ra cho Doanh Nghiệp Quản Lý và/hoặc Chủ Đầu Tư
hoặc bất kỳ bên thứ ba nào bị ảnh hưởng trong quá trình thực hiện sửa chữa.
- Cam kết bồi thường cho Doanh Nghiệp Quản Lý về những khiếu nại hoặc yêu
cầu hợp pháp khác của bất kỳ người nào đối với Doanh Nghiệp Quản Lý là hệ
quả của việc Chủ Căn Hộ thực hiện việc sửa chữa đó.
15.2 Thay đổi đối với Lo gia, an công, Cửa sổ và Cửa ra vào chính
a. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thay đổi lo gia, ban công, cửa sổ và cửa ra
vào chính đặt ở mặt ngoài của Căn Hộ nếu không có chấp thuận bằng văn bản của
Doanh Nghiệp Quản Lý.
b. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không l p đặt, xây dựng, duy trì hoặc cho l p đặt, xây
dựng thêm trong khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung;
c. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không l p đặt, xây dựng, duy trì hoặc xây dựng thêm
lưới s t, lồng s t (kiên cố hoặc bán kiên cố) bao quanh ban công của Căn Hộ mà
không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
15.3 Mặt ngoài của Căn Hộ
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không:
a. Đặt bất kỳ thông báo, bảng quảng cáo, pano, áp phích dưới mọi hình thức trong khu
vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc mặt ngoài Căn Hộ đó mà không
được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
b. L p đặt ăngten, thiết bị thu phát sóng nằm ngoài Căn Hộ, trên mái, ban công hoặc
mặt ngoài của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của Doanh
Nghiệp Quản Lý.
40
c. Viết, vẽ, sơn hoặc sử dụng vật liệu màu s c có thể làm ảnh hưởng đến mặt ngoài Căn
Hộ và T a Nhà mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp
Quản Lý.
Điều 16. Quy đ nh chung
16.1 Nơi để xe
a. Nơi để xe là phần diện tích tại các tầng hầm hoặc trên mặt đất theo thiết kế được
duyệt được quy định làm chỗ để xe cho các Chủ Căn Hộ. Tại các vị trí để xe đó, các
Chủ Căn Hộ được để các loại xe ô tô, xe máy, xe đạp, xe cho người tàn tật và trả phí
trông giữ xe hàng tháng. Phí trông giữ xe sẽ do Đơn Vị Quản Lý quy định vào từng
thời điểm và ph hợp với quy định của địa phương.
b. Đối với trường hợp ên án cung cấp các dịch vụ tốt hơn để đảm bảo an toàn cho tài
sản (các loại xe) của các Căn Hộ như hệ thống cảnh báo, camera giám sát, bảo hiểm
cháy nổ, bảo hiểm ngập nước… thì ên Mua sẽ phải trả thêm phần phí phụ trội
ngoài mức phí trông giữ xe do địa phương quy định.
c. Doanh Nghiệp Quản Lý được Chủ Đầu Tư uỷ quyền quản lý hoạt động của nơi để
xe.
d. Chỉ có những xe có mua thẻ để xe do Doanh Nghiệp Quản Lý cấp mới được phép để
xe tại khu vực để xe trong tầng hầm. Việc cấp thẻ để xe sẽ được Doanh Nghiệp Quản
Lý cấp theo nguyên t c đăng ký trước cấp trước. Trong trường hợp chuyển quyền sở
hữu hoặc cho thuê Căn Hộ thì thẻ gửi xe sẽ phải trả lại Doanh Nghiệp Quản Lý để
cấp cho người khác.
e. Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều phải đỗ hoặc để xe của mình tại khu vực đỗ xe
do Doanh Nghiệp Quản Lý quy định.
f. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được đỗ hoặc để xe của mình ở khu vực thuộc
Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung trừ khi được sự chấp thuận của Doanh Nghiệp
Quản Lý.
g. Đối với xe để tại khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc tại khu vực
mà Doanh Nghiệp Quản Lý không quy định cho đỗ xe, Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ có
quyền:
- Khóa chiếc xe đó;
- Doanh Nghiệp Quản Lý có toàn quyền di chuyển chiếc xe đó vào khu vực đỗ xe.
Mọi chi phí phát sinh cho việc di chuyển đó (nếu có) sẽ do chủ sở hữu của xe đó
gánh chịu.
- Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại, mất mát,
hư hại nào gây ra cho xe trong khi giữ, trả hoặc di chuyển xe.
h. e phải chạy đúng tốc độ quy định khi đi vào khu đỗ xe.
i. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải tuân thủ mọi quy định do Doanh Nghiệp Quản Lý
quy định trong khu đỗ xe.
j. Nơi để xe (trừ diện tích để xe đạp, xe động cơ 2 bánh, xe cho người tàn tật) thuộc
Phần Sở Hữu Riêng Của ên án.
16.2 Ph ng sinh hoạt cộng đồng
Chủ Đầu Tư có thể bố trí Ph ng sinh hoạt cộng đồng của Toà Nhà để phục vụ nhu cầu
sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư sinh sống tại các Toà Nhà.
16.3 Sử dụng Thang máy
41
a. Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn và sử dụng
thang máy theo đúng quy định và hướng dẫn vận hành.
b. Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật có trọng lượng vượt quá
công suất thiết kế của thang máy.
c. Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật dễ cháy, nổ, có m i hôi
thối trừ khi có sự cho phép và hướng dẫn đặc biệt của nhân viên quản lý có thẩm
quyền.
d. Không được ăn, uống, gây bẩn và hút thuốc trong thang máy.
e. Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng đối với những người
sử dụng thang máy khác.
16.4 Sử dụng ảng Thông báo
a. ảng Thông báo sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý sử dụng để thông báo các vấn đề liên
quan đến T a Nhà cho các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
b. Ngoài ra, khi được Doanh Nghiệp Quản Lý đồng ý trước bằng văn bản, Chủ Căn Hộ
và Cư Dân Khác có thể sử dụng ảng Thông báo để thông báo với điều kiện:
- Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải nộp cho Doanh Nghiệp Quản Lý một bản sao
nội dung thông báo sẽ được đặt trên ảng Thông báo;
- Cư dân sẽ thanh toán phí hành chính (nếu có) cho Doanh Nghiệp Quản Lý để
đưa thông báo lên ảng Thông báo.
- Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ được quyền bỏ mọi thông báo trái phép trên ảng
Thông báo mà không cần thông báo trước.
16.5 Trẻ em chơi ở khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
a. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chịu trách nhiệm bảo đảm rằng con em mình khi chơi
ở khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung sẽ không:
- Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung;
- Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh của các căn hộ khác.
b. Nghiêm cấm các tr chơi như trượt patanh, đạp xe và các hành vi tương tự ở hành
lang, cầu thang trong T a Nhà và trong khu vực để xe mà có thể gây nguy hiểm hoặc
gây ồn ào ảnh hưởng đến các Chủ Căn Hộ khác, Cư Dân Khác khác.
16.6 Phơi quần áo
Trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý, Chủ Căn Hộ, Cư Dân
Khác sẽ không được phơi bất kỳ quần áo, vải vóc hoặc các vật khác thuộc khu vực Diện
Tích Thuộc Sở Hữu Chung và Căn Hộ mà có thể nhìn thấy từ bên ngoài T a Nhà trừ
những khu vực đã được quy định cho mục đích này.
16.7 ả rác thải
Đối với hệ thống xả rác trong T a Nhà, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ:
a. Không được thải bất kỳ những vật có kích thước lớn có thể gây t c, hư hỏng đối với
hệ thống ống, máng thải rác như cành cây, hộp xốp, bìa cứng …v.v;
b. Không được thải những vật đang cháy vào hệ thống ống, máng thải rác;
c. Không được đổ nước, chất thải xây dựng như gạch, vữa, cát …v.v vào hệ thống ống,
máng thải rác;
d. Rác thải trước khi đổ vào hệ thống ống, máng thải rác phải được phân loại và đựng
42
trong túi buộc kín miệng;
e. Giữ gìn vệ sinh hệ thống ống, máng thải rác để tránh côn tr ng.
16.8 Vật nuôi trong nhà
a. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được nuôi động vật trong Căn Hộ của mình
hoặc các khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung nếu làm ảnh hưởng đến các
chủ căn hộ và Cư Dân Khác của các căn hộ khác.
b. Chỉ khi những con vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó, mèo, cá ... mới được nuôi
trong Căn Hộ và dưới sự đồng ý của Doanh Nghiệp Quản Lý. Không được phép nuôi
trong Căn Hộ các loại gia súc, gia cầm như trâu, b , gà, lợn, vịt ... hoặc các con vật
khác tương tự hoặc thú dữ, động vật gây nguy hiểm.
c. Không được phép thả những động vật nuôi làm cảnh tại khu vực Diện Tích Thuộc
Sở Hữu Chung trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm soát của Chủ Căn Hộ, Cư
Dân Khác.
d. Chủ vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn vệ sinh và sửa chữa
Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung bị làm bẩn hoặc gây thiệt hại bởi vật nuôi của mình.
16.9 Sử dụng Căn Hộ
a. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở và sẽ không
sử dụng hoặc cho phép sử dụng Căn Hộ vào các mục đích khác gây thiệt hại hoặc
gây nguy hiểm cho Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc bất kỳ người nào được
phép sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
b. Chủ Căn Hộ và/hoặc Cư Dân Khác không sử dụng Căn Hộ của mình dưới hình thức
và cách thức gây thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện, ảnh hưởng xấu cho các Chủ Căn
Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Diện
Tích Thuộc Sở Hữu Chung. Vì mục đích như vậy, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ
thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
- Không để khói, chất lỏng hoặc các chất khác r rỉ hoặc thoát ra từ Căn Hộ của
mình gây thiệt hại cho người hoặc tài sản ngoài Căn Hộ của mình.
- Đảm bảo rằng không đặt chậu cây hoặc các vật khác trên tường ch n, cửa sổ
hoặc ban công nơi chúng có thể bị rơi gây thiệt hại cho người hoặc tài sản bên
dưới.
- Đảm bảo rằng khách của mình sẽ không gây ồn ào làm ảnh hưởng đến trật tự
trị an của T a Nhà hoặc làm phiền hà đến các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác
khác. Trong trường hợp khách đến Căn Hộ sau 22h hàng ngày, Chủ Căn Hộ và
Cư Dân Khác sẽ phải đăng ký với Doanh Nghiệp Quản Lý và xuống tầng 1 đón
khách lên Căn Hộ.
- Đảm bảo rằng động cơ ô tô, xe máy của mình được t t trong khi chờ người
trong T a Nhà và không làm phiền hà đến các cư dân khác trong T a Nhà.
- Trong trường hợp Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đi v ng dài ngày và không có
người ở trong Căn Hộ trong thời gian đó, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác phải t t
các thiết bị điện, khóa van nước trong Căn Hộ.
- Đăng ký số điện thoại liên hệ khi cần thiết với Doanh Nghiệp Quản Lý. Nếu có
thay đổi phải thông báo kịp thời cho Doanh Nghiệp Quản Lý.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu Doanh Nghiệp Quản Lý vào từng
thời điểm.
16.10 Ra vào Căn Hộ
43
a. Chủ Căn Hộ phải cung cấp cho Doanh Nghiệp Quản Lý một bộ chìa khoá cửa dự
ph ng để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khoá này sẽ được đựng trong
phong bì dán kín và được niêm phong có xác nhận và được lưu giữ tại két an toàn
của Doanh Nghiệp Quản Lý. Trong trường hợp khẩn cấp cần sử dụng chìa khóa dự
ph ng trên để ra vào Căn Hộ (khi không có Chủ Căn Hộ tại nhà) thì Doanh Nghiệp
Quản Lý sẽ mở niêm phong để sử dụng. Việc niêm phong lại sẽ được thực hiện lại
theo quy trình.
b. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ cho phép đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý tiếp
cận vào bên trong Căn Hộ của mình vào bất kỳ thời điểm nào hợp lý với thông báo
trước hợp lý (trừ trường hợp khẩn cấp thì không cần thông báo trước) để:
- ảo trì, sửa chữa hoặc l p đặt mới cống, đường ống thoát nước, ống nước, dây
điện, dây điện thoại, mái, tường, máng nước trong, dưới hoặc trên Căn Hộ liên
quan đến việc sử dụng của các Căn Hộ khác hoặc Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung.
- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
- Thực hiện bất kỳ công việc cần thiết hợp lý nào cho hoặc liên quan với việc
thực hiện các trách nhiệm của mình hoặc thực thi Nội Quy.
Điều 17. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cƣ
17.1 Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc Diện Tích
Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán hoặc phần sử dụng chung dưới
mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Tòa Nhà.
17.2 Phân chia, chuyển đổi Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung trái
quy định.
17.3 Gây tiếng ồn quá mức quy định làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an của Tòa Nhà.
17.4 Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường;
chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc
phần sử dụng chung.
17.5 Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho
phép; sử dụng vật liệu hoặc màu s c trên mặt ngoài căn hộ, Tòa Nhà trái với quy định;
thay đổi kết cấu, thiết kế của Phần Sở Hữu Riêng Của ên Mua (xây tường ngăn lên mặt
sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật g n với Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).
17.6 Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua trái với mục
đích quy định;
17.7 Nuôi gia súc, gia cầm trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua làm ảnh hưởng tới trật tự,
mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh
thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật).
17.8 Kinh doanh các ngành nghề và lưu trữ các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ như kinh doanh
hàn, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác.
17.9 Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường,
sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác).
17.10 Sử dụng không đúng mục đích Phí Quản Lý Hàng Tháng và Kinh Phí Bảo Trì nhà chung
cư (áp dụng với Chủ Đầu Tư, an Quản Trị và Doanh Nghiệp Quản Lý).
17.11 Các hành vi khác mà pháp luật cấm.
44
Điều 18. Thực hiện Nội Quy
18.1 Trách nhiệm của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác và thẩm quyền của Doanh Nghiệp Quản Lý
a. Trong trường hợp có bất kỳ sự vi phạm nào của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác và khách
của mình đối với Nội Quy này thì Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác vi phạm đó phải chịu
trách nhiệm độc lập hoặc liên đới đối với những vi phạm đó và có trách nhiệm b
đ p thiệt hại và bồi thường cho Chủ Đầu Tư, Doanh Nghiệp Quản Lý, các Chủ Căn
Hộ và Cư Dân Khác khác bị thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
b. Doanh Nghiệp Quản Lý và nhân viên của Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền:
- Yêu cầu khách ra khỏi T a Nhà hoặc từ chối cho khách vào T a Nhà nếu
khách đó vi phạm bất kỳ quy định nào của Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Nội
Quy này.
- Vứt bỏ bất kỳ đồ vật, rác, chất, tài sản nào để tại khu vực thuộc Diện Tích
Thuộc Sở Hữu Chung, vứt bỏ những vật gây nguy hiểm đến sức khỏe, gây cháy
hoặc bất kỳ hóa chất hoặc chất dễ cháy nào đặt tại khu vực thuộc Diện Tích
Thuộc Sở Hữu Chung hoặc quanh khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung.
18.2 ồi thường
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác chịu trách nhiệm cá nhân về những hành vi của mình cũng như
là những hành vi của những người khác cư trú trong Căn Hộ của mình và khách của mình
mà gây hại đối với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của ên án
hoặc các Căn Hộ khác, người khác. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho Doanh Nghiệp Quản Lý đối với bất kỳ khiếu kiện đ i bồi thường thiệt
hại nào đối với tài sản (bao gồm Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng
Của ên án, các Căn Hộ khác và các tài sản khác) hoặc thiệt hại đối với tính mạng,
thương tật của bất kỳ người nào khác phát sinh từ hành vi đó.
Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý chịu trách nhiệm về những hành vi của mình mà gây
thiệt hại đối với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của ên Mua hoặc
các Căn Hộ khác, người khác. Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại đối với tài sản hoặc thiệt hại đối với tính mạng,
thương tật của bất kỳ người nào khác phát sinh từ hành vi đó.
Điều 19. Điều khoản thi hành
19.1 Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới
việc sử dụng nhà chung cư.
19.2 Việc quản lý và sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán sẽ tuân theo các quy định do
Chủ Đầu Tư ban hành t y từng thời điểm và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện
hành. Chủ Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo việc vận hành, kinh doanh tại Phần Sở Hữu
Riêng Của Bên Bán không ảnh hưởng đến sinh hoạt của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác và
chất lượng của nhà chung cư.
19.3 Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn bản
pháp luật có liên quan.
19.4 Chủ Căn Hộ có quyền đề xuất với an Quản Trị để sửa đổi, bổ sung Nội Quy này cho ph hợp. Chỉ có Hội nghị Nhà Chung Cư mới có quyền sửa đổi/bổ sung Nội Quy này.
19.5 Nội Quy này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng Mua án Căn Hộ. Chủ Căn Hộ đồng ý không hủy ngang và vô điều kiện rằng Nội Quy sẽ có hiệu lực và ràng buộc
trách nhiệm đối với mình, người trong gia đình, khách và người sử dụng Căn Hộ trong
mọi trường hợp. Trong mọi trường hợp, Chủ Đầu Tư không chịu bất kỳ trách nhiệm nào