02 nguyen t hong van

28
THUYÊN TÁC PHỔI TRONG THAI KỲ NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN VIETNAM 12/03/14 Covidien | | Confidential 1 |

Upload: duy-quang

Post on 18-Jul-2015

49 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

THUYÊN TÁC PHỔI TRONG THAI KỲ

NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN

VIETNAM

12/03/14Covidien | | Confidential1 |

12/03/14Covidien | | Confidential2 |

12/03/14Covidien | | Confidential3 |

• N. T. H. 34 tuổi. 2012. Nội trợ Bình Phước

• Ngày và giờ nhập viện: 15g30’ - 15/09/2006

: Đa sản, ngôi đầu/ Vết mổ cũ hai lần

• Thời gian mổ lần này: 9h20

• Phương pháp vô cảm: tê tủy sống

Spinal anesthesia

10h Cesarean delivery

• Sau khi đóng cơ tử cung, bệnh nhân đột nhiên tím tái, thở nhanh nông, và ngưng thở

• Dấu của suy thất phải cấp: tiếng tim tách đôi, ca7ng của tỉnh mạch chủ ngoài

• ECG : trục chuyển phải, P phổi, đoạn ST-T bất thường, T-đảo, loạn nhịp trên thất .

• Ngừng tim

• Cấp cứu hô hấp tuần hoàn

13h55’ đờ TC: cắt TC sau MLT 4h Rối loạn đông máu : Tiểu cầu: 221000, TP: 16%, TCK: 70”, Fib 29mg%, RC (-)

Diều trị rối loạn đông máu

• ELISA D-Dimer : 530

1. X quang phổi: cơ hoành dâng cao, thâm nhiễm vùng ngoại vi

2. CT xoắn ốc: thuyên tắc huyết khối động mạch phổi phải

3. Siêu âm tim: dãn thất phải

TẦN SUẤT

− Thuyên tắc huyết khối phổi (PTE) xảy ra khoảng 0.01%--0.05% của tất cả thai kỳ.1,2

− Nguyên nhân thường gặp nhất là tắc huyết khối TM sâu (DVT).

− Tắc huyết khối TM sâu xảy ra 0.02% - 0.36% của các thai kỳ.3

1.Weiner CP. Clin Obstet Gynecol 1985; 28:107-18.

2.Gherman RB, Goodwin TM, Leung B, et al. Obstet Gynecol 1999; 94:730-4

3.Rothbard MJ ,Gluck D, Stone ML .NY State Jmed 1976;76:582-4.

12/03/14Covidien | | Confidential12 |

12/03/14Covidien | | Confidential13 |

12/03/14Covidien | | Confidential14 |

NGUYÊN NHÂN

− Thai kỳ: tăng gấp hai- năm lần liên quan nguy cơ của thuyên tắc huyết khối.4,5

− Nguyên nhân do ba yếu tố sau:

1.Tăng tình trạng ứ trệ tĩnh mạch

2.Tình trạng tăng đông trong thai kỳ

3.Tổn thương mạch máu liên quan đến sanh ngã âm đạo hay mở lấy thai

4.Stein PD, Hull RD, Kayali F, et al. Am J Med 2004; 117:121-5.

5.Heit J, Kobberveg C, Petterson T, et al. Ann Intern Med 2005; 143:697-706.

12/03/14Covidien | | Confidential15 |

12/03/14Covidien | | Confidential16 |

Ứ TRỆ TUẦN HOÀN

− Thể tích máu mẹ và cung lượng tim tăng gần 50% trong thai kỳ.6

− Tử cung to đè lên tỉnh mạch chủ dưới và các cơ quan khác.

− Sự đè lên tỉnh mạch gây ra ứ trệ tuần hoàn trong vùng chậu và chi dưới

6.Palmer SK, Zamudio S, Coffin C, et al.. Obstet Gynecol 1992; 80:1000-6.

12/03/14Covidien | | Confidential17 |

THAY ĐỔ VỀ ĐÔNG MÁU

• Thai kỳ :Gia tăng tốc độ phát triển tiểu cầu, đông máu và ly giải fibrin.

• Tăng yếu tố đông máu: fibrinogen, V, VII, VIII, IX, X, và XII.

• Quá trình sinh đẻ tăng nhanh hoạt hóa tiểu cầu , đông máu và ly giải fibrin.7,8

.7.Gerbasi FR, Bottoms S, Farag A, et al. Obstet Gynecol 1990; 75:385-9.

8.Gerbasi FR, Bottoms S, Farag A, et al.. Am J Obstet Gynecol 1990; 162:1158-63

12/03/14Covidien | | Confidential18 |

TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU

− Khi sanh ngã âm đạo và bóc tách nhau gây chấn thương mạch máu dẩn đến việc thúc đẩy nhanh việc kích hoạt đông máu.

− Mổ lấy thai tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối.

− Sau mổ lấy thai có DVT và PTE xảy ra gấp 8 lần hơn sau sanh ngã âm đạo. 9,10

.

9.Ros HR, Lichtenstein P, Bellocco R, et al. Am J Obstet Gynecol 2002; 186:198-203.

10. Lindqvist P, Dahlback B, Marsal K. . Am Coll Obstet Gynecol 1999; 94:595-9.

12/03/14Covidien | | Confidential19 |

CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN KHOA

− Nguy cơ PTE cao ở sản phụ tiền sản giật và đa thai (tăng nguy cơ 7-8 lần ở sản phụ TSG và 2-3 lần ở SP đa thai). 11,12,13

− Những tình trạng sản khoa này hay vấn đề điều trị bệnh liên quan nguy cơ thuyên tắc huyết khối

11.Ros HR, Lichtenstein P, Bellocco R, et al. Am J Obstet Gynecol 2002; 186:198-203.

12.Lindqvist P, Dahlback B, Marsal K.. Am Coll Obstet Gynecol 1999; 94:595-9.

13.James AH, Tapson VF, Goldhaber SZ. . Am J Obstet Gynecol 2005; 193:216-9.

12/03/14Covidien | | Confidential20 |

BỆNH KÈM THEO

− Tiền sử đã có bệnh thuyên tắc huyết khối sẽ làmgia tăng nguy cơ thuyên tắc phổi trong thai kỳ 13

− Bệnh tim (odds ratio [OR], 7.1), hút thuốc (OR, 1.7), béo phì (OR,4.4), hội chứng kháng thể antiphospholipid (OR, 15.0), thrombophilias (OR, 25.0 to 50.0).14,15,16

13. Bremme K, Lind H, Blomback M. . Obstet Gynecol 1993; 78:78-83

14.Lindqvist P, Dahlback B, Marsal K. . Am Coll Obstet Gynecol 1999; 94:595-9.

15. Sipes SL, Weiner CP. Semin Perinatol 1990; 14:103-18.

16.Bonnar J. Clin Obstet Gynecol 1981; 8:455-73

12/03/14Covidien | | Confidential21 |

SINH LÝ BỆNH

Triệu chứng và dự hậu của PTE tùy thuộc

1.Kích thước và số lượng huyết khối

2.Chức năng tim phổi

3.Tốc độ thành lập và ly giải của cục máu đông

4.Sự hiện diện hay vắng mặt của nguồn tái diển huyết khối

5.Vị trí của huyết khối 17,18

17.Stein PD, Beemath A, Matta F, et al. :. Am J Med 2007; 120:871-9.

18..Spence TH.. In Civetta JM, Taylor RM, Kirby RR, Philadelphia, JB Lippincott, 1988:1091-2

12/03/14Covidien | | Confidential22 |

ĐIỀU TRỊ

Gần 10% của số Bn huyết khối phổi chết trong giờ đầu tiên . 19

Điều trị chủ yếu các vấn đề sau :1. Cung cấp đủ oxy cho mẹ và con 2. Hổ trợ tuần hoàn mẹ bao gồm tưới máu TC-

nhau đủ 3. Điều trị kháng đông ngay hay chận tại các TM

để ngăn ngừa huyết khối phổi tái phát .20

19.Dalen JE, Alpert JS. Cardiovasc Dis 1975; 17:259-70

20.Spence TH. In Civetta JM, Taylor RM, Kirby RR, editors. Critical Care. Philadelphia, JB Lippincott, 1988:1091-2.

.

12/03/14Covidien | | Confidential23 |

ĐIỀU TRỊ

− TẮT TĨNH MẠCH SÂU

− Heparin trọng lượng phân tử thấp để phòng ngừa và điều trị chống đông trong thai kỳ .21

− Heparin trọng lượng phân tử thấp kích hoạt antithrombotic (anti-factor Xa) hơn anticoagulant (anti-factor IIa), nó không ảnh hưởng aPTT.

.

21.American College of Obstetricians and Gynecologists Committee on Practice.. ACOG Practice Bulletin No. 19. Washington, DC, August 2000.

12/03/14Covidien | | Confidential24 |

ĐIỀU TRỊ

Enoxaparin (Lovenox), tiêm một đến hai lần một ngày với liều 40mg(1mg=100U), để phòng ngứa thuyên tắc trong thai kỳ .22

Đỉnh anti-factor Xa hoạt hóa xảy ra trong 3 - 5 giờ sau chích và 50% antifactor Xa hoạt hóa biến mất trong 6 giờ.23

LMWH hiệu quả trên mẹ và an toàn cho bé .

22.Eisenach JC. . American Society of Regional Anesthesia. ASRA News 1995;Nov:5-6.

23.American College of Obstetricians and Gynecologists Committee on Practice.. ACOG Practice Bulletin No. 19. Washington, DC, August 2000.

12/03/14Covidien | | Confidential25 |

KẾT LUẬN

Điều trị DVT giảm tấn suất PTE 0.7% - 4.5%, 24,25 và giảm tỷ lệ tử vong 0.7%.25,26

Nhân viên gây mê phải tham gia vào việc hồi sức BN rối loạn huyết khối

Nhận biết sớm , chẩn đoán và điều trị sớm cần để giảm tử vong và bệnh tật cho mẹ .

24. Rothbard MJ, Gluck D, Stone ML. . N Y State J Med 1976; 76:582-4

25.Villasanta U.. Am J Obstet Gynecol 1965; 93:142-60.

26. Sipes SL, Weiner CP. Semin Perinatol 1990; 14:103-18.

.

12/03/14Covidien | | Confidential26 |

12/03/14Covidien | | Confidential27 |

VIET NAM VIET NAM

CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE

12/03/14Covidien | | Confidential28 |

NGUYỄN THỊ HỒNG VÂNVIET NAM

Email: [email protected]