Đà tăng chững l i · khối lượng suy yếu khi giảm về mức 120 triệu cổ phiếu...
TRANSCRIPT
Bloomberg: KISVN <GO> Page 1
XIN CHÀO VIỆT NAM
05-11-18
Biến động thị trường
05/11 1T (%) 3T (%)
VN Index 926 -8.2% -3.6%
GTGD 3,169 (Tỷ đồng)
Khối ngoại mua ròng 64 (Tỷ đồng)
Nguồn: Bloomberg-Finpro
Trái phiếu và Hàng hóa
5-11 1T 3T
Lãi suất TPCP 1 năm 4.267% 4.055% 4.050%
Lãi suất TPCP 3 năm 4.520% 4.245% 4.288%
Lãi suất TPCP 10 năm 5.205% 5.038% 5.000%
Dầu WTI ($/thùng) 62.82 74.34 68.49
Vàng ($/oz) 1,233 1,203 1,214
Nguồn: Bloomberg
Dự phóng LNDN của KISVN
2017 TTM 2018E 2019E
Tăng trưởng LNDN (%)
27.8% 28.8% 23.9% 15.2%
PER Forward (x)
18.4 16.7 15.4 13.3
Phạm Tấn Phát
(+84 28) 3914 8585 - Ext: 1468
www.kisvn.vn
Trần Trương Mạnh Hiếu
(+84 28) 3914 8585 - Ext: 1464
www.kisvn.vn
Đà tăng chững lại
Bản đồ giao dịch
Chú thích: trục ngang – biến động giá, trục dọc – giá trị giao dịch (tỷ đồng)
0
100
200
300
400
500
600
700
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1,300
11/17 02/18 05/18 08/18
Tri
ệu
Th
ou
san
ds
Biến động VN-Index 1 năm
HNGACBHPG
HDBVJC SBTPVS
PVDMBB
ROS VCSBIDVHMSSI
CTGVCB VREGASMSNVPBDXG
GMDSTBASM CTIPDRMWG HSGPLXVHC
PNJSHB LDGTCBVPIANV QCG
IDI
0
20
40
60
80
100
120
-10% -5% 0% 5% 10%
Thị trường chứng khoán rung lắc khi áp lực bán xuất hiện trên nhóm cổ
phiếu lớn. VN-Index hầu như không thay đổi khi đóng cửa tại 925 điểm.
Thanh khoản ghi nhận ở mức 120 triệu cổ phiếu khớp lệnh tương ứng 2,421
tỷ đồng giá trị.
Độ rộng thị trường cân bằng khi có 129 mã tăng và 137 mã giảm trên HSX.
VN30-Index và VNMid-Cap đi lên 0.15% và 0.35% trong khi VNSmall-Cap
gần như không đổi.
Ngân hàng dẫn dắt xu hướng nhờ sự tăng trưởng từ BID (+1.1%), VCB
(+0.5%), TCB (+0.9%) và VPB (+1%). Ngoài ra, CII, HSG, PLX, SBT và VRE
thuộc rổ VN30 cũng tăng trên 1%.
Chiều ngược lại, một số cổ phiếu vốn hóa lớn như NVL, VNM, BVH và GAS
chìm trong sắc đỏ trước áp lực từ bên bán.
Khối ngoại quay lại mua ròng với giá trị 64 tỷ đồng trên sàn HSX. HPG, MSN
và GMD được mua vào nhiều nhất với giá trị 100 tỷ đồng, 53 tỷ đồng và 19 tỷ
đồng. Ở chiều bán, nhóm này tập trung vào các mã VFG, VNM và VIC.
Nhận định thị trường: Tâm lý thị trường trở nên thận trọng khi nhóm cổ
phiếu bluechip phân hóa. Triển vọng tăng trưởng ngắn hạn vẫn được duy trì
nhưng rủi ro hệ thống đang gia tăng. Các hoạt động giao dịch ngắn hạn có
thể được mở khi vùng 880-890 điểm được giữ. Tuy nhiên, nhà đầu tư nên
quản lý rủi ro khi xu hướng chủ đạo vẫn là giảm.
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
05/11/2018 Page 2 Bloomberg: KISVN <GO>
Phân tích kỹ thuật
VN-Index
Hỗ trợ 1: 880-890 Kháng cự 1: 935-940
Hỗ trợ 2: 800-840 Kháng cự 2: 1,070-1,080
Quan điểm kỹ thuật 20 ngày - VN-Index
VN-Index tăng trưởng phiên thứ 2 liên tiếp tuy nhiên áp lực chốt lời đang xuất hiện trên nhóm cổ phiếu bluechip. Khối lượng suy yếu khi
giảm về mức 120 triệu cổ phiếu giao dịch thấp hơn bình quân 10 phiên.
Ở góc độ ngắn hạn (20 ngày), tốc độ tăng trưởng của chỉ số đang chậm lại nhưng xu hướng phục hồi kỹ thuật vẫn không thay đổi. Các tín
hiệu kỹ thuật xác nhận cho giai đoạn này gồm: giá đóng cửa trên đường MA5 và RSI tiếp tục đi lên. Chúng tôi cho rằng vùng 910-915
điểm sẽ đóng vai trò là vùng hỗ trợ tiềm năng trong khi kháng cự là vùng 935-940 điểm tương đương Fibonacci Retracement 38.2% -50%.
Ở góc độ trung hạn, xu hướng trung hạn đang là điều chỉnh khi chỉ số phá vỡ đường trendline đồng thời cũng đã hoàn tất mẫu hình sóng
Flat (đánh dấu A-B-C) với sóng C đã kết thúc tại 1,027 điểm. Hỗ trợ trung hạn cho VN-Index là vùng 800-840 điểm.
Hành động
Trong ngắn hạn, xu hướng phục hồi kỹ thuật vẫn được duy trì. Nếu vùng 880-890 điểm được giữ, nhà đầu tư có thể mở những vị thế ngắn
hạn tại các nhịp điều chỉnh và chỉ giao dịch bằng tiền mặt. Chúng tôi kỳ vọng mục tiêu có thể là vùng 935-940 điểm.
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
05/11/2018 Page 3 Bloomberg: KISVN <GO>
Thống kê thị trường
SÀN GIAO DỊCH HSX
Tăng / Giảm
Tăng / Giảm (%)
Thống kê tăng/giảm
VN-Index 926
0.67 0.1%
SL CP tăng giá 129
KLGD ('000 cổ phiếu) 136,548
-85,814 -38.6%
SL CP giảm giá 137
GTGD (tỷ VND) 3,169
-1,213 -27.7%
SL CP không đổi 105
Top 5 cổ phiếu Leader
Top 5 cổ phiếu Laggard
Top 5 CP thanh khoản (GD khớp lệnh)
Mã CP Giá Tăng/ Giảm
Tác động Index
Mã CP Giá Tăng/ Giảm
Tác động Index
Mã CP Giá KLGD GTGD
VND VND Điểm
VND VND Điểm
VND triệu cp tỷ đồng
VHM 72,000 0 2.54
BVH 92,900 -2,900 -0.597
VNM 116,500 0.84 97.5
VNM 116,500 -2,000 2.31
TPB 24,750 750 -0.306
HNG 14,950 6.27 93.6
BID 32,800 350 2.27
BHN 83,000 -2,100 -0.102
HPG 40,000 2.23 88.8
VCB 56,500 300 1.36
KDH 31,150 0 -0.072
HDB 33,400 2.50 82.6
MSN 85,200 700 0.92
DTL 43,550 0 -0.063
VJC 135,600 0.60 81.7
Top 5 Ngành Tăng
Top 5 Ngành Giảm
Ngành Tăng/ Giảm
Tác động Index
Ngành Tăng/ Giảm
Tác động Index
% Điểm
% Điểm
Năng lượng 1.5% 0.43
CNTT -0.7% -0.07
TD không thiết yếu 0.7% -0.07
TD thiết yếu -0.3% -0.50
Tài chính 0.3% 0.66
Khác -0.1% 0.00
Bất động sản 0.2% 0.37
Dịch vụ tiện ích -0.1% -0.21
Nguyên vật liệu 0.1% 0.06
0.0% 0.00
SÀN GIAO DỊCH HNX
Tăng / Giảm
Tăng / Giảm (%)
Thống kê tăng/giảm
HNX-Index 106
-0.21 -0.2%
SL CP tăng giá 99
KLGD ('000 cổ phiếu) 30,355
-7,868 -20.6%
SL CP giảm giá 78
GTGD (tỷ VND) 454
-84 -15.5%
SL CP không đổi 196
Top 5 cổ phiếu Leader
Top 5 cổ phiếu Lagguad
Top 5 CP thanh khoản (GD khớp lệnh)
Mã CP Giá Tăng/ Giảm
Tác động Index
Mã CP Giá Tăng/ Giảm
Tác động Index
Mã CP Giá KLGD GTGD
VND VND Điểm
VND VND Điểm
VND triệu cp tỷ đồng
ACB 30,200 -200 1.38
HUT 4,800 -200 -0.03
ACB 30,200 3.08 92.4
VCS 79,900 1,900 0.20
CTX 23,500 -2,600 -0.02
PVS 19,100 4.20 78.7
PVS 19,100 400 0.12
CDN 16,000 200 -0.02
VCS 79,900 0.74 58.3
SHB 7,700 0 0.11
INN 32,900 -500 -0.01
VGC 16,300 1.78 28.5
VGC 16,300 700 0.10
HVT 47,500 0 -0.01
SHB 7,700 3.43 26.4
Top 5 Ngành Tăng
Top 5 Ngành Giảm
Ngành Tăng/ Giảm
Tác động Index
Ngành Tăng/ Giảm
Tác động Index
% Điểm
% Điểm
Khác 67.7% 0.03
Tài chính -0.6% -0.30
CNTT 51.5% 0.00
TD không thiết yếu 29.3% -0.01
Năng lượng 6.9% 0.09
TD thiết yếu 6.8% -0.10
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
05/11/2018 Page 4 Bloomberg: KISVN <GO>
Giao dịch khối ngoại
HOSE HNX
Top 5 CP nước ngoài mua ròng Top 5 CP nước ngoài mua ròng
Mã CP Giá CP GT mua GT bán Mua ròng Mã CP Giá CP GT mua GT bán Mua ròng
VND Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng VND Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng
HPG 40,000 115.1 14.5 100.7 PVS 19,100 4.2 0.1 4.1
MSN 85,200 59.3 5.8 53.5 VCS 79,900 0.4 0.1 0.4
GMD 27,600 19.6 0.0 19.6 SHB 7,700 0.3 0.0 0.3
SSI 28,900 27.4 9.2 18.2 DHT 41,100 0.2 0.0 0.2
VCB 56,500 25.9 7.8 18.1 TNG 17,900 0.1 0.0 0.1
Top 5 CP nước ngoài bán ròng Top 5 CP nước ngoài bán ròng
Mã CP Giá CP GT mua GT bán Mua ròng Mã CP Giá CP GT mua GT bán Mua ròng
VND Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng VND Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng
VFG 38,000 0.0 81.2 -81.2 THT 7,200 0.0 0.7 -0.7
VNM 116,500 59.4 104.9 -45.6 PVB 18,800 0.0 0.6 -0.6
VIC 96,000 16.5 47.3 -30.8 WCS 125,200 0.0 0.0 0.0
VHM 72,000 31.9 49.2 -17.3 PVX 1,100 0.0 0.4 -0.4
HDB 33,400 0.6 16.4 -15.7 VGC 16,300 0.0 0.4 -0.4
-15,000
-10,000
-5,000
0
5,000
10,000
15,000
20,000Diễn biến giao dịch khối ngoại
Giá trị Bán
Giá trị mua
Giá trị ròng
(VNDbn)
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
05/11/2018 Page 5 Bloomberg: KISVN <GO>
Thị trường phái sinh
Quan điểm kỹ thuật VN30-Index
Hỗ trợ 1: 860-870 Kháng cự 1: 930
Hỗ trợ 2: 800-830 Kháng cự 2: 1,000
Nhận định xu hướng: Chỉ số VN30-Index hình thành mẫu hình Hammer với khối lượng giao dịch ở mức thấp, dưới bình quân 10 phiên.
Đây là tín hiệu bình thường nhằm củng cố trong một xu hướng tăng. Chúng tôi lưu ý về sự hình thành mẫu hình Rising Wedge với khả
năng xuất hiện sự rung lắc khi giá tiếp cận cạnh trên mẫu hình, vùng (904-907 điểm).
Chiến lược đầu tư: Xu hướng phục hồi kỹ thuật được duy trì. Hỗ trợ tốt trong phiên tới là 894-897 điểm.
Long VN30F1811 với điểm vào 894-897 điểm. Mục tiêu giá 915 điểm. Dừng lỗ khi giá xuống dưới 890 điểm.
Short VN30F1811 trong phiên nếu giá gặp cản tại vùng 910-913 điểm. Dừng lỗ tại 916 điểm. Mục tiêu là mốc 890 điểm.
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
05/11/2018 Page 6 Bloomberg: KISVN <GO>
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
Giá đóng cửa +/- +/- % KLGD KL Mở Ngày thanh toán
cuối cùng Thời gian còn lại
Đơn vị: Điểm Điểm % cp/hợp đồng hợp đồng ngày
VN30 Index 905 1.4 0.2% 55,629,860
VN30F1811 899 -7.5 -0.8% 158,585 15,057 15/11/2018 12
VN30F1812 897 -9.7 -1.1% 680 662 20/12/2018 47
VN30F1903 900 -6.2 -0.7% 32 118 21/03/2019 138
VN30F1906 901 -5.7 -0.6% 70 95 20/06/2019 229
DANH SÁCH CP CHỈ SỐ VN30
Mã CP Tên Ngành Tỷ
trọng Giá đóng
cửa Vốn hóa PER PBR
KLGD 3 tháng
SH Nước Ngoài
Cao 52 Tuần
Thấp 52 Tuần
Đơn vị: % VND Tỷ VND x x '000 cp % VND VND
BMP Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh
Công nghiệp
0.4% 56,800 4,650 10.2 1.9 197 77% 98,800 51,200
CII Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM
Công nghiệp
0.8% 24,650 6,032 74.2 1.2 522 54% 39,500 22,600
CTD Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons
Công nghiệp
1.1% 151,200 11,837 7.5 1.5 161 44% 244,900 120,400
CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Tài chính 1.5% 23,500 87,500 11.4 1.3 5,404 30% 38,250 18,750
DHG Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Chăm sóc sức khỏe
0.5% 83,000 10,852 20.6 3.7 204 49% 118,000 82,100
DPM Tổng Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí
Nguyên vật liệu
0.5% 18,800 7,357 12.6 0.9 517 21% 26,600 16,100
FPT Công ty Cổ phần FPT CNTT 3.5% 42,550 26,107 8.0 2.2 833 49% 56,957 38,500
GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam - Công ty Cổ phần
Dịch vụ tiện ích
1.7% 102,300 195,797 15.8 4.6 491 4% 136,400 70,000
GMD Công ty Cổ phần Gemadept Công nghiệp
1.2% 27,600 8,195 4.4 1.4 1,064 45% 39,473 23,000
HPG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
Nguyên vật liệu
9.0% 40,000 84,956 9.2 2.2 5,777 39% 48,429 25,929
HSG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
Nguyên vật liệu
0.4% 8,700 3,348 8.2 0.7 4,853 20% 26,136 7,990
KDC Công ty Cổ phần Tập đoàn KIDO
Hàng tiêu dùng thiết yếu
0.6% 25,750 5,296 #N/A N/A
0.9 199 22% 45,800 24,700
MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tài chính 4.6% 21,850 47,206 9.2 1.5 6,156 20% 31,471 18,782
MSN Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan
Hàng tiêu dùng thiết yếu
7.9% 85,200 99,100 15.7 5.1 827 40% 118,000 55,100
820.0
840.0
860.0
880.0
900.0
920.0
940.0
960.0
980.0
1000.0
11/2018 01/2019 03/2019 05/2019
VNDGiá HĐ Tương Lai
Hiện tại 1 tháng trước 1 tuần trước
750
800
850
900
950
1000
1050
05/2018 07/2018 09/2018
VND Lịch sử giá
Giá đóng cửa
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
05/11/2018 Page 7 Bloomberg: KISVN <GO>
MWG Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động
Hàng tiêu dùng không thiết yếu
4.1% 111,400 35,964 12.9 4.4 583 49% 138,600 98,000
NVL Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va
Bất động sản
3.9% 69,900 63,431 29.5 3.7 585 8% 78,800 45,038
PLX Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Năng lượng
1.2% 61,000 70,688 18.6 3.6 861 11% 95,500 51,800
PNJ Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận
Hàng tiêu dùng không thiết yếu
2.4% 98,500 15,971 18.1 4.7 530 49% 138,733 70,000
REE Công ty Cổ phần Cơ điện Lạnh
Công nghiệp
1.0% 32,000 9,922 6.3 1.1 611 49% 44,750 29,150
ROS Công ty Cổ phần Xây dựng FLC FAROS
Công nghiệp
1.0% 38,950 22,108 30.1 3.8 1,309 2% 181,667 35,000
SAB Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải khát Sài Gòn
Hàng tiêu dùng thiết yếu
3.8% 223,000 143,006 32.3 8.6 43 10% 347,000 193,800
SBT Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa
Hàng tiêu dùng thiết yếu
1.1% 21,500 10,651 24.7 1.8 3,206 10% 24,600 13,300
SSI Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn
Tài chính 1.5% 28,900 14,426 10.0 1.5 3,420 58% 44,400 22,800
STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Tài chính 3.7% 12,350 22,275 16.6 0.9 8,235 12% 17,300 9,670
VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tài chính 3.6% 56,500 203,274 16.8 3.3 1,810 21% 76,500 41,600
VIC Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần
Bất động sản
10.4% 96,000 306,396 70.3 5.6 1,069 10% 113,058 49,587
VJC Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet
Công nghiệp
6.5% 135,600 73,442 14.3 6.9 730 24% 191,167 94,000
VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Hàng tiêu dùng thiết yếu
9.4% 116,500 202,876 23.3 8.0 985 59% 179,167 111,500
VPB Ngân hàng Viet Nam Thịnh Vượng
Tài chính 6.9% 21,200 52,083 7.5 1.7 4,510 23% 43,259 20,000
VRE CTCP Vincom Retail Bất động sản
5.7% 30,700 71,495 47.5 2.7 1,946,085 3154% 50,204 27,918
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
05/11/2018 Page 8 Bloomberg: KISVN <GO>
Lịch sự kiện
Ngày GDKHQ Mã Sàn Nội dung sự kiện
06/11/2018 DSG Upcom Giao dịch 22.000.000 cổ phiếu niêm yết bổ sung
06/11/2018 PAI Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (300đ/cp)
06/11/2018 CC4 Upcom Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
06/11/2018 STG HSX Lấy ý kiến CĐ bằng văn bản
06/11/2018 SEA Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (200đ/cp)
07/11/2018 VNG HSX Lấy ý kiến CĐ bằng văn bản
07/11/2018 SBL Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (1.000 đ/cp)
07/11/2018 AMS Upcom Tham dự Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018
07/11/2018 FSC Upcom Đại hội đồng cổ đông bất thường
07/11/2018 NAF HSX Trả cổ tức năm 2016 (tỷ lệ 10:1)
08/11/2018 IDI HSX Trả cổ tức còn lại năm 2017 (tỷ lệ 100:9), tạm ứng cổ tức đợt 1/2018 (1.100 đ/cp)
08/11/2018 DBT HNX Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018
08/11/2018 VFC Upcom Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
08/11/2018 PRO Upcom Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
08/11/2018 ASA HNX Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018
09/11/2018 NDN HNX Trả cổ tức bằng tiền mặt (1.000 đồng/cổ phiếu)
09/11/2018 DRH HSX ĐHCĐ bất thường năm 2018
09/11/2018 ASM HSX Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
09/11/2018 NHH Upcom Tham dự Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018
09/11/2018 SHX Upcom Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018
09/11/2018 PSL Upcom Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
Liên hệ
Trụ sở chính
Tòa nhà TNR
Tầng 3, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP.HCM.
ĐT: (+84 28) 3914 8585
Fax: (+84 28) 3821 6899
Chi nhánh Hà Nội
Tòa nhà CTM
Tầng 6, 299 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: (+84 24) 3974 4448
Fax: (+84 24) 3974 4501
Phòng khách hàng định chế
Lâm Hạnh Uyên
Trưởng phòng khách hàng Định chế
(+84 28) 3914 8585 (x1444)
Xin chào việt nam KIS Vietnam Securities JSC
Khuyến cáo
Bản báo cáo này do Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (KIS) phát hành với sự đóng góp của các chuyên gia của KIS được
nêu trong báo cáo. Báo cáo này được viết nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là các tổ chức đầu tư, các chuyên gia hoặc
các khách hàng cá nhân của KIS tại Việt Nam.
Bản báo cáo này không nên và không được diễn giải như một đề nghị mua hoặc bán hoặc khuyến khích mua hoặc bán bất cứ khoản đầu
tư nào. Khi xây dựng bản báo cáo này, chúng tôi hoàn toàn đã không cân nhắc về các mục tiêu đầu tư, tình hình tài chính hoặc các nhu
cầu cụ thể của các nhà đầu tư. Cho nên khi đưa ra các quyết định đầu tư cho riêng mnh các nhà đầu tư nên dựa vào ý kiến tư vấn của
chuyên gia tư vấn tài chính độc lập của mình và tùy theo tình hình tài chính cá nhân, mục tiêu đầu tư và các quan điểm thích hợp khác
trong từng hoàn cảnh.
Khi viết bản báo cáo này, chúng tôi dựa vào các nguồn thông tin công khai và các nguồn thông tin đáng tin cậy khác, và chúng tôi giả định
các thông tin này là đầy đủ và chính xác, mặc dù chúng tôi không tiến hành xác minh độc lập các thông tin này. KIS không đưa ra - một
cách ẩn ý hay rõ rang - bất kỳ đảm bảo, cam kết hay khai trình nào và không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác và đẩy
đủ của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo này.
Các nhận định, đánh giá và dự đoán trong báo cáo này được đưa ra dựa trên quan điểm chủ quan của chúng tôi vào thời điểm đưa ra báo
cáo này và có thể thay đổi bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước.
KIS có thể đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư hoặc tiến hành các công việc kinh doanh khác cho các công ty được
đề cập đến trong báo cáo này. Ngoài ra, KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có liên quan đến việc viết hay
phát hành báo cáo này có thể đã, đang và sẽ mua hoặc bán có kỳ hạn chứng khoán hoặc chứng khoán phái sinh (bao gồm quyền chọn)
của các công ty được đề cập trong báo cáo này, hoặc chứng khoán hay chứng khoán phái sinh của công ty có liên quan theo cách phù
hợp hoặc không phù hợp với báo cáo và các ý kiến nêu trong báo cáo này. Vì thế, nhà đầu tư nên ý thức rằng KIS cũng như các nhân sự
cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có thể có xung đội lợi ích mà điều đó có thể ảnh hưởng đến nhận định.
Báo cáo này không được sao chụp, nhân bản hoặc xuất bản (toàn bộ hoặc từng phần) hoặc tiết lộ cho bất kỳ người nào khác mà không
được sự chấp thuận bằng văn bản của KIS.