ứ ớ ế đổ khí hậu: tình trạng · 2011-06-27 · những lựa chọn như tác...
TRANSCRIPT
Triển vọng cho Ngành Chăn nuôi Việt Nam Làm thế nào để cân bằng Công nghiệp hoá Chăn nuôi, Chiến lược Phát triển
Nông thôn và những Thay đổi của Môi trường
Ngành chăn nuôi, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu: tình trạng hiểu biết và các chủ đề nghiên cứu
Ph LECOMTE, CIRAD UR18
Scientific Workshop Hanoi (Vietnam), Sheraton Hotel Monday, November 29th, 2010
o Dân số: 6.6 109 tới 9.2 109 vào năm 2050 “Trên 1 tỷ dân số tăng lên sẽ ở các quốc gia Châu Phi ”…
o Đô thị hoá ở các nước đa phát triển 30% vào năm 1980 cho tới trên > 50 % vào năm 2030
o Tăng tầng lớp trung lưu ở các quốc gia mới nổi o Nhu cầu thực phẩm tăng lên:
o• Hiện tạo: 1.7 109 T ngũ cốc; 229 106 T thịt; 580 106 T Sữa o• Vào năm 2050: 2.8 109 T ngũ cốc; 465 106 T Thịt; 1,43 109 T Sữa
Bối cảnh thế giới
o Sản xuất ít hơn ở các quốc gia đang phát triển với nguồn nước và đất hiện có
0
20
40
60
80
100
120
140
0 10000 20000 30000 40000 50000( $ )
Per cap
ita m
eat con
sumpion
(kg/year)
USA
JapanChina
India
Brazil
Livestock global weight
Ngành chăn nuôi huy động≈ 4 109 ha diện tích bề mặt; 30% ngũ cốc & oleoprot. ; 20% of green water flow, or ~11,900 km3/yr2
19 ×109 đầu vật nuôi (70% ngoài các quốc gia OCDE) đóng góp vào 1.3 ×109việc làm
….. Và là sinh kế của 800 ×106 người dân nghèoĐóng góp 1/3 nhu cầu pro‐tê‐in của con người
= 40 % giá trị thô của nền nông nghiệp thế giới
Chức năng và dịch vụ của hệ sinh thái
MEA, 2005
Tính đa chức năng, dịch vụ và quy mô về hệ sinh thái của ngành chăn nuôiHỗ trợTận dụng tài nguyên thiên nhiênChuyển đổi dưỡng chấtThu nhập & VốnCung cấpAn toàn thực phẩmLông, da, nhiên liệuSức cày, kéo, vận chuyểnNgành chăn nuôi và tác động của tập huấn Văn hoá Thiêng liêng đối với con người, lễ hộ, quà tặng, cưới hỏiXây dựng & duy tu phong cảnh
“Livestock Long Shadow” tài liệu này đã thể hiệnBước chính trong lịch sử dài lâu của ngành chăn nuôi
o 85% N intake are rejected(= 75×106 T N)
o 18% hiệu ứng nhà kính toàn cầu
o 8 % nước sạch sinh hoạto Nguồn chính của mô nhiễm nguồn nước o Thoái hoá đât và mất đa dạng sinh học …
Cần giảm nhẹ – thích ứng Chăn nuôi ( và nghiên cứu) thái độ thương mại như thường lệ sẽ không còn một chút tương lai thực sự nào
WB, 2008
FAO, 2010
FAO, 2006
Hiệu ứng nhà kính từ hoạt động chăn nuôi: tiếp cận ngành thực phẩm
STEP IN FOOD CHAIN ESTIMATED EMISSIONS
ESTIMATED CONTRIBUTION BY SPECIES
(giga-tonnes)
(percent of sector)
Cattle Pigs Poultry Small rum’ts
LULUC 2.50 36 *** * * ns
Feed production 0.40 7 * ** ** ns
Animal production 1.90 25 **** * * **Manure mgmt 2.20 31 ** *** ns ns
Processing and transport 0.03 1 * * *** ns
Gerber et al., Bern LCL 2010)
Chăn nuôi & CCGia tăng tranh luận và hiểu nhầm …
Annuals
Forage trees
Perrenial Improved grasslands
Crop residues
Agroindustrial by products
Nomadic S.
Fencing S. Crop Livestock S.
Peri UrbanS.Industrial S.
Agriculture
Climate/soils
Population
Vegetation
ChainsSocieties
Dry/poor1 month
Low Shifting
Some P Org.Traditional
Humid /rich8 à 12 months
DenseIntensified
Interprof. boardsModern
« Low input » « High imput »
Grazed Ecosystems
Hệ sinh thái cây trồng
Khô
Ẩm
Đa dạng của hệ thống và tác động
W. Africa 1966 – pastoral system 2004 – crop‐livestock system
An example of the changing nature of livestock systems
Courtesy of B. Gerard (ILRI)
Livestock systems constant evolutions
Biến đổi khí hậu& tương lai của chăn nuôi
The largely supported prospect of climate change directly questions the possible arrangements for adaption
IMPACTS GRAZING SYSTEMS NON-GRAZING SYSTEMS
DIRECT • Extreme weather events• Drought and floods• Productivity losses• water availability
• Change in water availability• Extreme weather events
INDIRECT •Agro-ecological changes– Fodder quality and quantity– Host-pathogen interactions– Disease epidemics
• Increased resource prices, e.g. feed, water and energy• Disease epidemics• Increased cost of animal housing
Gerber et al., Bern LCL 2010)
IPCC, 2007
Vẫn còn nhiều điều không chắc chắn…
o Chưa hoàn toàn thống nhất về các mô hình khí hậu
o Giải pháp về không gian&thời gian của mô hình thấp
oTừ toàn cầu tới địa phương, kỹ thuật liệu có thực sự vận
hành? Làm thế nào để phát huy?
oThay đổi của xu hướng/Evolution of mean tendancies or
evolution of variances?
Thực phẩm: nhu cầu protein vào năm 2050Môi trường: tác động của thương mại như thường lệ, tăng trưởng mà không có thay đổi – thích ứng với khí hậu Xã hội: duy trì hoạt động để cung cấp các dịch cụ cho hệ sinh thái, xã hội
Thách thức: Tăng cường sinh thái chăn nuôi
Tầm nhìn đa dạng&mục tiêu của các chính sách chăn nuôi
Post - industrial
Sinh kế
Môi trường
Rapid industrializationLow development
Slow industrialization
Sức khoẻ con người
An toànThực phẩm
Efficacy vs Efficiency
Classical efficacy, tended to a maximised economic goal without necessarily specifying the means ….
Efficiency refers here to achieving multiple goals with the minimum possible resources committed.
Being efficient means being effective in making efficient use of resources (natural, biological, human, informational, organizational, material, financial, etc.)
The need for an increased multiple efficiency
… animals, systems, chain, landscape scales
Animal Efficiencies
2.01.51.00.5
160
140
120
100
80
60
40
20
0
REU-AvironsVNAM-BaviVNAM-Moc chauREU-OuestREU-Pl CafresREU-Pl GuèguesREU-Pl PalmistesREU-StJosephVNAM-HoChiMinh ville
Region
Daily Milk efficiency (kg Milk/ kg DM daily intake)Daily M
etha
ne efficiency (Lite
rs CH4/ kg da
ily M
ilk)
Hiep et al., 2008
Hiệu quả hệ thốngCác tiếp cận LCA
Energy
Coeff. MJ/units
GHG
Coeff. eqCO2
INDIRECT Energies & Emissions (Procesing, Transport, Extraction)
TRỰC TiẾP
Energy & Emissions(Fioul, Electricity, Gas,…)
TRANG TRẠI
ĐẦU VÀOFertilisersConcentratesfuels, water, …Equipts Housing
ĐẦU RA -Lít kg, Năng lượng thô
3.53.02.52.01.51.0
40
35
30
25
20
eq tCO2/1000L milk
EqFio
ul10
0 L_ M
ILK
CAFRGREGHtStJOOUESTPALM
17.6 - 40.726.2 EQF
1.4 - 3.42.7 t eq CO²
Hiệu quả hệ thông
Nhiều tính năng đa dạng
Tăng cường sinh thái
2.52.01.51.00.5
40
35
30
25
20
kg Milk / kg conc
EqFi
oul/
100L
_milk CAFR
GREGHtStJOOUESTPALM
Herrero et al, Science (2010)
Trang trại, Ngành hàng , Cảnh quan, Vùng , Tổng thể …. Mọi thứ đều liên quan đến nhau: ví dụ về các hệ thống chăn nuôi
Need data’s for cross scaling and multicriteria approaches
Không chỉ đối với các hệ thông công nghiệp lý tưởng
Cải thiện, nhiều hiệu quả Lựa chọn thay thế có thể được khuyến cáo ở từng vùng lãnh thổ
Courtesy Ibrahim, CATIE, 2010)
Các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng
Adapted to climate change Low emissions of GHG
Intensive Silvopastoral Systems
Động thái thích ứng cảnh quan chăn nuôi
Kết luận
Công nghệ có thể đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần đầu tư vào cung cấp dịch vụ cho ngành hàng
Cơ sở hạ tầng và phát triển thị trường là mấu chốt cho các hệ thống kém phát triển
Thâm canh bền vững là yếu tố cơ bản để bù lấp chênh lệch trong rất nhiều tình huống
Rất cần làm việc cùng nhau!
Kết luận & nhu cầu nghiên cứu
• Tiếp cận hệ thống….không phải là tiếp cận chỉ hướng tới hàng hoá, do có nhiều hệ thống sản xuất
•Tiếp cận sinh kế đa ngành: …hơn là chỉ lợi ích & mất mát của hoạt động trồng trọt, chăn nuôi ! (sinh kế và khả năng tổn thương, kinh tế, NRM, khoa học chăn nuôi và trồng trọt..vv)
• Tiếp cận nhiều cấp (thời gian và không gian) tới upscale / downscale, những lựa chọn như tác động và thích ứng và giảm nhẹ…xác định các cơ hội đầu tư và chính sách trong ngắn và trung hạn
•Tập trung tăng cường hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực (đất, dinh dưỡng, nước và năng lượng) cho ngành chăn nuôi đặc biệt là đối với những hệ thống có khó khăn về nguồn lực.
•Ý thức hệ về thay đổi đầu tư và cũng bắt đầu đầu tư vào các hệ thống của tương lại (không chỉ vào những vùng và hệ thống có tiềm năng lớn) ví dụ . Liệu có trả tiền dịch vụ hệ sinh thái: một chọn lựa đa dạng hoá cho các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ?