$ 0$i.vietnamdoc.net/data/file/2015/thang09/21/do_an_tot_nghiep_quan_ly_nhan_su.pdf/ 0& 12&...
TRANSCRIPT
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế cơ sở dữ liệu là một giai đoạn quan trọng để xây dựng hệ thống thôngtin thành công. Trong thực tế nhiều hệ thống thông tin chỉ tồn tại trong một thời gianngắn và sau đó không còn đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. Một trongnhững lý do là không quan tâm đến giai đoạn phân tích và thiết kế để rồi khi tổ chứcphát triển hệ thống không còn khả năng đáp ứng. CSDL được mô tả là tập hợp dữ liệucủa một tổ chức nào đó được lưu trữ trong máy tính,được nhiều người sử dụng vàđược tổ chức theo một mô hình. Và việc phân tích thiết kế CSDL là một nhiệm vụ rấtquan trọng trong việc xây dựng một mô hình của một tổ chức hay một hệ thống.
Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủcông. Quản lý thông tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toán quan trọng và cónhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán bộ… nhằm đưa racác quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ khả năng và trình độ đápứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. 1MỤC LỤC.................................................................................................................... 2Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN......................................... 41.1.Giới thiệu vấn đề................................................................................................41.2. Hệ thống hiện tại...............................................................................................51.3. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuất...................................................................51.3. 1. Quản lý nhân sự..........................................................................................51.3 2. Quản lý thông tin nhân viên........................................................................ 71.3.3. Quản lý thông tin phòng ban.......................................................................71.3.4. Quản lý khen thưởng kỷ luật........................................................................81.3.5. Quản lý danh mục dùng chung....................................................................81.3.6. Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống....................................................81.3.7. Hệ thống báo cáo.........................................................................................9
Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ................................................................ 102.1. Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0............................................ 102.1.1. Các dịch vụ .Net.........................................................................................102.1.2 Cơ sở hạ tầng .Net...................................................................................... 112.1.3. Mô hình lập trình .Net framework 3.0.......................................................13
2.2. Công nghệ Microsoft SQL Server 2005....................................................... 132.2.1 Nâng cao bảo mật.......................................................................................132.2.2. Mở rộng T-SQL:........................................................................................ 142.2.3. Tăng cường hỗ trợ người phát triển:........................................................ 152.2.4. Tăng cường khả năng quản lý:..................................................................16
Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................................................... 183.1. Biểu đồ tình huống – User case Diagram (UML)...................................... 183.1.1. Đăng nhập..................................................................................................193.1.2. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý nhân sự”203.1.3. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Quản lý phòng ban”........... 253.1.4. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý khenthưởng- Kỷ luật”..................................................................................................283.1.5. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý hợp đồnglao động”............................................................................................................. 313.1.6. Quản lý hệ thống........................................................................................36
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.2. Quan hệ thực thể và các bảng dữ liệu vật lý............................................... 393.2.1. Mô tả thực thể...........................................................................................393.2.2. Các bảng dữ liệu vật lý.............................................................................47
3.3 Sơ đồ thiết kế dữ liệu Database Design.........................................................593.4. Thiết kế thuật toán......................................................................................... 623.4. 1. Đổi mật khẩu.............................................................................................623.4.2. Nhập mới dữ liệu..................................................................................... 633.4.3. Sửa dữ liệu................................................................................................ 643.4.6. Xóa dữ liệu.................................................................................................65
3.5. Sơ đồ luồng –Sequence Diagram (UML).................................................... 663.5.1. Đăng nhập:................................................................................................ 663.5.2.Quản lý phòng ban..................................................................................... 673.5.3.Quản lý nhân viên.......................................................................................683.5. 4. Quản lý khen thưởng kỷ luật.................................................................... 693.5. 5 .quản lý họp đồng lao động....................................................................... 703.6. Thiết kế kiến trúc tổng thể........................................................................... 703.6.1. The User-services tier (tầng giao tiếp)..................................................... 713.6.2. Business-services tier (tầng nghiệp vụ).....................................................713.6.3. Data-services tier (tầng dữ liệu)............................................................... 71
Chương 4: CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC............................................... 724.1. Cài đặt..............................................................................................................724.2. Kết quả thu được............................................................................................724.3. Một số giao diện kết quả................................................................................734.3.1. Danh sách nhân viên................................................................................. 734.3.2. Thêm mới nhân viên...................................................................................734.3.3. Danh sách phòng ban................................................................................734.3.3. Danh sách phòng ban................................................................................744.3.4. Danh sách nhân viên bị kỷ luật................................................................. 74
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................... 755.1. Kết luận............................................................................................................755.2. Hướng phát triển............................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 76
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1.Giới thiệu vấn đề
“Nhân lực” là tài sản quan trọng nhất mà một doanh nghiệp có. Sự thành côngcủa doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách “quản lý nhân sự” của doanhnghiệp - bao gồm cả cách quản lý nhân viên, chấm công, quản lý tiền lương như thếnào. Điều này đem lại những giá trị góp phần vào thành công của doanh nghiệp. Đểđạt được mục tiêu và thực hiện các kế hoạch chiến lược cần phải liên kết chặt chẽcác chính sách nhân sự và các thủ tục với mục tiêu kinh doanh. Chẳng hạn cần biết rõkhi nào và tại sao phải tuyển dụng nhân viên, mong đợi nhưng gì ở họ, sẽ khenthưởng và/hoặc kỷ luật nhân viên thế nào để họ phải đạt được các mục đích chiếnlược kinh doanh. Với tư cách là chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa, giám đốc, lãnh đạo,hoặc ban quản lý có trách nhiệm không ngừng chỉ rõ và truyền đạt những mục tiêukinh doanh cho tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp. Cũng phải tạo điều kiện đểcán bộ chuyên môn và nhân viên làm việc bằng cách xây dựng những hệ thống trongcông ty: quy tắc làm việc, hệ thống lương bổng, phương pháp đánh giá hiệu quả làmviệc, biện pháp khen thưởng và kỷ luật.
Trước tiên quản lý nguồn lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa học làm cho nhữngmong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viên cùng đạt đến mục tiêu.Nhân viên trông đợi mức lương thỏa đáng, điều kiện làm việc an toàn, sự gắn bó vớitổ chức, những nhiệm vụ có tính thách thức, trách nhiệm và quyền hạn. Mặt khác,với tư cách là chủ lao động mong muốn nhân viên của mình sẽ tuân thủ quy định tạinơi làm việc và các chính sách kinh doanh, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ, đóng gópsang kiến vào các mục tiêu kinh doanh,chịu trách nhiệm về cả việc tốt và việc dở,liêm khiết và trung thực. Thứ hai, quản lý nguồn nhân lực là hoạt động nhằm đạtđược các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Quy trình này gồm các bước tuyểndụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trongdoanh nghiệp.
Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủcông. Quản lý thong tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toàn quan trọng và cónhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán bộ… nhằm đưa racác quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ khả năng và trình độ đápứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1.2. Hệ thống hiện tại
Hiện tại ở một số công ty còn tồn tại cách quản lý thủ công. Cách quản lý nàyrườm rà và nặng nề. Khi tìm kiếm thông tin một nhân viên trên giấy rất khó khăn vàmất thời gian. Đồng thời để thống kê, tổng kết, viết 1 báo cáo cũng rất khó khăn.
Trên thị trường hiện này đã có nhiều phần mềm quản lý nhưng giá cả lại quácao, tốn chi phí ban đầu và chi phí đào tạo.
Công ty SES giải pháp phần mềm mới đi vào hoạt động không lâu với đội ngũnhân viên trẻ năng động, sáng tạo phù hợp với ngành công nghệ thông tin với sự thayđổi nhanh chóng qua từng ngày. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là chuyên thiếtkế phần mềm web, win cho các doanh nghiệp lớn và nhỏ với các ngôn ngữ lập trìnhchính như C#, PHP…
Sau một thời gian nghiên cứu và học hỏi với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáohướng dẫn và các thế hệ đi trước ở công ty em đã tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệmcũng như kiến thức mới rất bổ ích như biết thêm và rõ hơn về ngôn ngữ PHP, ASP…song song với đó là hiểu thêm về SQL Server.
Trong thời gian thực tập em được tiếp xúc và tham gia vào dự án của công tylà lập trình và thiết kế quản lý nhân sự của công ty Thành Đông:
Công ty TNHH XNK Thành Đông là một trong những nhà cung cấp Thép không gỉvà Thép đen hàng đầu tại Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, ThànhĐông đã duy trì và mở rộng thị phần của mình không những trong mà cả ngoài nước,tại các thị trường như Hàn Quốc, Malaysia, Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh, Ai cập,Thổ Nhĩ Kỳ, Syria…
1.3. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuấtSơ đồ tổng quan các nghiệp vụ quản lý của hệ thống như sau:
1.3. 1. Quản lý nhân sự
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Quản lý nhânsự
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý phòng ban
Quản lý thông tin về hợp đồng lao động
Quản lý khen thưởng kỷ luật
Quản lý danh mục dùng chung
Quản lý phân quyền bảo mật hệ thống
Hệ thông báo cáo
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1.3 2. Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thôngtin nhân viên
Quản lý thông tin chi tiết nhân viên
Quản lý thông tin về quan hệ gia đình
Quản lý thông tin về trình độ,chuyên môn
Quản lý cập nhật thông tin nhân viên
1.3.3. Quản lý thông tin phòng ban
Quản lý phòngban
Quản lý hệ phòng ban
Quản lý thông tin về nhân viên theo phòng ban
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1.3.4. Quản lý khen thưởng kỷ luật
Quản lý khenthưởng kỷ luật
Quản lý bảng khen thưởng
Quản lý bảng kỷ luật
Cập nhật danh sách khen thưởng nhân viên củacông ty
Cập nhật danh sách kỷ luật nhân viên của côngty
1.3.5. Quản lý danh mục dùng chung
Quả lý danhmục dùngchung
Cập nhật một lần vè dùng chung xuyên suốt chotoàn hệ thống
Phân quyền cho người sử dụng
1.3.6. Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
Quản lý ngườidùng đăngnhập hệ thống
Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu người sử dụng
Phân quyền cho người sử dụng
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1.3.7. Hệ thống báo cáo
Hệ thống báocáo
Sơ yếu lý lịch nhân viên
Danh sách nhân viên theo phòng ban
Danh sách nhân viên theo loại
Báo cáo tình hình nghỉ phép
Thống kê nhân viên theo độ tuổi
Thống kê nhân viên theo chức danh
Thống kê trình độ nhân viên
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ
2.1. Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0
Trong thế giới điện toán, những cải tiến và thay đổi vẫn thường xuyên xảy ra.Đây là những biến đổi tất yếu và có tác động thúc đẩy sự phát triển. Một thách thứcđối với bất kì nhà lập trình hay những công việc chuyên về CNTT nào là theo kịpnhững biến đổi liên tục và những sự phát triển trong công nghệ.
Như một nhà quản lý doanh nghiệp hay người đưa ra các quyết định, sự amhiểu về công nghệ và tác động của nó đối với việc kinh doanh nhiều lúc làm cho cảmthấy nản lòng. Tuy nhiên những thay đổi thường xuyên nhất trong công nghệ luônđem lại cho thành quả tốt nhất. Ngày nay, do công nghệ thông tin liên tục phát triển,cho nên những nền tảng của công nghệ đó có thể thay đổi để điều tiết những sự pháttriển, cho nên những nền tảng của công nghệ đó có thể thay đổi để điều tiết sự pháttriển mới và những nhu cầu mới trên thị trường. Thậm chí một vài năm trở lại đây,chỉ có một số ít người biết đến Internet. Ngày nay, Internet đã thâm nhập vào hầu nhưmọi chỗ trong cuộc sống của chúng ta.
Sự khởi xướng ý tưởng .Net là mọt bước đột phá mới của Microsoft. Nó baohàm nhiều quan niệm hiện hữu và những triết lý. Microsoft đưa ra công nghệ mà nócho phép ý tưởng .Net trở thành hiện thực.
2.1.1. Các dịch vụ .Net
Để thực thi mô hình .Net, một vài khối hợp nhất (building block) cơ sở phảiđược đặt đúng chỗ (các block này định rõ các dịch vụ Web được xây dựng như thếnào). Các dịch vụ này cố gắng để trợ giúp các nhà phát triển xây dựng các ứngdụng .Net Microsoft định nghĩa các dịch vụ khối hợp nhất .Net sau đây:
Authentication: Khi sử dụng các công nghệ Authentication (chứng thực) cũngnhư Pasport (hộ chiếu) của Microsoft các nhà phát triển tạo ra các dịch vụ cho riêngmình và bảo vệ cá dịch vụ như mong muốn.
Mesaging: Các đặc tính Messaging (Truyền thông điệp) của .Net được xâydựng trên MN Hotmail Web đã dựa vào dich e-mail, Microssoft Exchange Server2000, và Instant Messaging (truyền thông điêoh tức thì). Những hệ thống truyềnthông điệp này và những đặc tính có thể được phân tán đến bất kì thiết bị nào do tínhkhông phụ thuộc nền tảng của chúng.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Personalized Experience (kinh nghiệm cá nhân): .Net cho người dùng nhiềukiểm soát hơn thông qua cá quy tắc xử lý dữ liệu và quyền ưu tiên mà nó xác định rõdữ liệu phải được di chuyển và quản lý thế nào.
XML (Extensible Markup Language): XML được xem như một ngon ngữchung mà nó cho phép dữ liệu được di chuyển từ dạng này sang dạng khác trong khibảo trì tính toàn vẹn của nó. Cùng với SOAP, XML có thể cung cấp một dịch vụ linhhoạt để quản lý về điều khiển dữ liệu.
Một trong những thực thi (implementation) đầu tiên được đề nghị của dịchvụ .Net là Microsoft HailStorm. HailStorm là một dịch vụ trung tâm người dùng(user-centric), nó cung cấp cho những người dùng cuối khả năng lưu trữ thông tin cánhân như các cuộc hẹn, lịch hay các thông tin tài chính. Kết quả việc một người dùngđăng kí dịch vụ này là thông tin được chia sẻ với các ứng dụng khác (thông tin dùngchung) theo ý muốn của họ, và nó trở thành một phần của người dùng khi điều khiểncác hoạt động trên Web. Trong thời gian tới sẽ được tiếp cận các dịch vụ tương tựđược đề xuất trên Web bởi các công ty bán cho thông qua việc đăng kí vào dịch vụcủa họ. Như chúng ta đã thấy .Net đã chuẩn bị cho việc sử dụng một số công nghệcủa Microsoft mà nó bắt đầu thích nghi và được sự chấp nhận bởi cộng đồng tin họcvà Internet.
2.1.2 Cơ sở hạ tầng .Net
Việc tạo nên một khung (framwork) mà những hàm theo cách được mô tảtrong mục này chắc chắn không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Để có thể làm việcđược, chiến lược .Net phải cung cấp một cơ sở hạ tầng mà trên đó các dịch vụ Webcó thể được xây dựng. May thay, .Net đã cung cấp cơ sở hạ tầng này để giải phóngcác nhà lập trình tập trung hơn vào việc xử lý các tác vụ kinh doanh hơn là chú trọngđến việc lập trình bản thân nó. Tại mức cơ sở hạ tầng .Net xem những thành phầnchương trình như những dịch vụ web, nó lấy ra những đặc tính tốt nhất của COM củamicrosoft và trộn lẫn chúng với ý tưởng truyền thông điện ghéo nối lỏng. Do nhữngđặc tính này mà cơ sở hạ tầng tồn tại cho người lập trình và như vậy họ có thể tậptrung vào công việc xử lý các tác vụ kinh doanh cần sự phát triển mà không cần phảitạo ra các thành phần (component) riêng biệt hoạt động với nhau.
Cơ sở hạ tầng .Net tạo ra framework (khung) trên đó các dịch vụ Web đượcxây dựng. Ba thành phần cho .Net framework này được giới thiệu sơ lược dưới đây.
2.1.2.1 Thực thi ngôn ngữ chung CLR (Common Language Runtime)
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tất cả các ngôn ngữ lập trình đều có một runtime (thi hành), mọt dịch vụ hoạtđộng cùng với ngôn ngữ lập trình. Common Language Runtime (CLR là bộ thi hànhngôn ngữ chung) là một thành phần cỗi lõi (cơ bản nhất) của .Net. Nó cung cấp nềncơ sở mà trên đó các ứng dụng cho .Net được xây dựng. CLR quản lý nhiều khía cạnhcủa chu trình phát triển phải lưu tâm đến vấn đề quản lý bộ nhớ, những sự khởi tạoluồng (thread) và loại bỏ nó, các thành phần bảo mật và những vấn đề tương tự. Điềuđó gây ra một số khó khăn do các nhà phát triển phải tiêu tốn quá nhiều thời gian vàocác vấn đề này. Bộ thi hành ngôn ngữ chung CLR quản lý tất cả các vấn đề nảy sinhđó một cách tự động và giải phóng cho các nhà phát triển tập trung vào việc xử lýgiao dịch logic. CLR cung cấp một runtime chung mà nó được sử dụng với tất cả cángôn ngữ. Thành phần này làm cho .Net có một khả năng “hỗ trợ mọi ngôn ngữ”(language-free)
2.1.2.2. Các lớp lập trình hợp nhất (Unified Programming Classes)
Những thư viện lớp lập trình hay các giao diện lập trình ứng dụng (API) đượcsử dụng bởi nhiều ngôn ngữ khác nhau. Để sử dụng những ngôn ngữ lập trình khácnhau, các nhà phát triển nghiên cứu các bộ thư viện lớp khác nhau để làm việc vớicác ngôn ngữ lập trình khác nhau. Vấn đề này đã làm chậm quá trình phát triển ứngdụng và làm cho công việc phát triển trở nên tẻ ngắt và lãng phí khá nhiều thờigian. .Net cung cấp cá lớp lập trình hợp nhất với một bộ API dùng chung cho mọingôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ có thể tương tác với một ngôn ngữ khác và lớp lậptrình hợp nhất này cho phép các nhà phát triển lựa chọn bất cứ ngôn ngữ nào mà họmuốn trong khi chỉ cần duy nhất một bộ API mà thôi.
2.1.2.3. ASP.NET(Active Sever Pages .Net)
ASP.NET được sử dụng chung với các lớp lập trình mà nó có thể tạo các ứngdụng Web một cách dễ dàng cho người lập trình. ASP.NET cung cấp cách truy cậpgiao dieenjHTML chung và nó chạy trên chương trình máy phục vụ nhưng thể hiệnkết quả thông qua HTML (ví dụ text box chẳng hạn). Giao diện ASP.NET làm choviệc phát triển các ứng dụng Web trở nên nhanh hơn do bởi các đối tượng điều khiểnchung này. Như một kết quả của các lớp lập trình chung và những đặc tính chuẩn củaASP.NET được sử dụng ở phần trên của hai thành phần thực thi ngôn ngữ chungCLR và các ngôn ngữ lập trình hợp nhất để tạo ra các dịch vụ Web.
2.1.3. Mô hình lập trình .Net framework 3.0
Net framework 3.0 là một mô hình lập trình với “mã được kiểm soát”(managed code), được xây dựng và mở rộng dựa trên .Net Framework 2.0 không
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
những giải quyết những vấn đề khó khăn trong việc phát triển phần mềm mà còn giúptạo ra những phần mềm, dịch vụ mà công nghệ hiện tại không thể làm được. No giúplập trình viên và người thiết kế có thể tạo ra ứng dụng có nhiều tính năng đáng tin cậyhơn, bảo mật hơn, thông minh hơn, thẩm mỹ hơn, dễ triển khai hơn. Ta có thểnhìn .Net Framework 3.0 qua 2 phương diện:
- Về chức năng, >Net Framework 3.0 có 3 khối chức năng là: Trình diễn(Presentation); Dữ liệu (Data); Giao tiếp (Communication).
- Về kỹ thuật, hiện tại Microsoft giới thiệu 4 kỹ thuật mới và nổi bật nhất là:Windows CardSpace (InfoCard), Windows Presentation Foundation (Avalon),Window Communication Foundation (/indigo), Windows Workflow Foundation(Workflow).
Microsoft quyết định sử dụng .Net Framework 3.0 cho Windows Vista nhưngđồng thời cũng hỗ trợ luôn cho Windows XP (SP2) và Windows Server 2003 (SPI).
2.2. Công nghệ Microsoft SQL Server 2005
Một số tính năng tiêu biểu của công nghệ Microsoft SQL Server 2005 như sau:
2.2.1 Nâng cao bảo mật
Bảo mật là trọng tâm chính cho những tính năng mới trong SQL Server 2005.Điều này phản ánh sự phản ứng lại của Microsoft với sau máy tính Slammer đã tấncông SQL Server 2000. Nó cũng cho thấy một thế giới ngày càng có nhiều dữ liệukinh doanh có nguy cơ bị lộ ra ngoài Internet.
A. Bảo mật nhóm thư mục hệ thống:
Nhóm mục hệ thống bao gồm các View bên dưới cấu trúc dữ liệu hệ thống.Người sử dụng không thấy được bất cứ bảng bên dưới nào, vì thế những người dùngkhông có kỹ năng hoặc có ý phá hoạt không thể thay đổi hoặc làm hư hỏng các bảngnày được. Điều này ngăn hoặc bất kỳ ai khác làm cấu trúc chính mà SQL Server phụthuộc vào.
B. Bắt buộc chính sách mật khẩu:
Khi cài Window Server 2003, có thể áp dụng chính sách mật khẩu củaWindow (đang áp dụng) cho SQL Server 2005, có thể thi hành chính sách về mức độvà ngày hết hạn của mật khẩu trên SQL Server 2005 giống hệt như cho tài khoảnđăng nhập vào Windows mà trong 2000 không hỗ trợ tính năng này. Có thể tắt hoặcmở việc bắt buộc chính sách mật khẩu cho từng đăng nhập riêng.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Tách biệt giản đồ và người dùng:
SQL Server 2000 không có khái niệm giản đồ (Schema): Người dùng sở hữucác đối tượng CSDL. Nếu một người dùng User1 tạo một đối tượng myTable thì têncủa dối tượng sẽ là User1.mytable. Neus User1 xóa khi một nhân viên rời khỏi côngty chẳng hạn, cần thay đổi tên đối tượng. Việc này gây ra vấn đề với những ứng dụngphụ thuộc vào tên của đối tượng để truy xuất dữ liệu.
Trong SQL Server 2005 , người dùng có thể tạo giản đồ có tên khác với ngườidùng để chứa các đối tượng CSDL. Ví dụ User1 có thể tạo ra giản đồ có tên là HR vàtạo một đối tượng Employee. Tham chiếu đến đối tượng đó như là HR.Employee. Vìthế nếu User1 rời khỏi công ty, không cần thay đổi tên giản đồ, nghĩa là mã ứng dụngvẫn được giữ nguyên bởi vì đối tượng vẫn được gọi là HR.Employee.
D. Tự động tạo chứng nhận cho SQL:
Trong SQL Server 2000, khi dùng Secure Sockets Layer (SSL) để đăng nhậpvào thể hiện SQL Server, phải tạo chứng nhận để làm cơ sở sử dụng SSL. SQLServer 2005 tự tạo chứng nhận cho, điều đó cho phép sử dụng SSL, mà không cầnphải quan tâm đến việc tạo chứng nhận.
2.2.2. Mở rộng T-SQL:
Transact-SQL là một phiên bản của Structured Query Language (SQL), đượcngười dùng bới SQL Server 2005. Transact-SQL thường được gọi là T-SQL. T-SQLcó nhiều tính năng do Microsoft phát triển không có trong ANSI SQL (SQL chuẩn).
Cải tiến khả năng hỗ trợ XML: SQL Server 2000 cho phép nhận dữ liệu quanhệ ở dạng XML với mệnh đề FOR XML, hoặc lưu trữ XML như dữ liệu quan hệtrong SQL Server sử dụng mệnh đề OPEN XML. SQL Server 2005 có thêm một kiểudữ liệu mới là XML thành dữ liệu quan hệ khi dùng OPEN XML. Cũng có thể dùngtài liệu giản đồ biểu diễn trong ngôn ngữ W3C XML Schema Definition (đôi khi gọilà giản đồ XSD) để chỉ ra cấu trúc hợp lệ trong Việc sử dụng khối Try Catch trongmã T-SQL cho phép chỉ ra điều gì phải làm khi lỗi xảy ta.
Trong SQL Server management Studio, có thể tìm thấy nhiều đoạn mã mẫugiúp thực hiện những tác vụ thường gặp với T-SQL. Để xem các mẫu này, chọn trìnhđơn View->Template Explorer.
2.2.3. Tăng cường hỗ trợ người phát triển:
A. Hỗ trợ cho Common Language runtime (CLR):
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CLR được dùng bởi mã .Net được nhún vào trong cỗ máy CSDL SQL Server2005. Có thể viết các thủ tục lưu sẵn, trigger, hàm, tính toán tập hợp và cá kiểu dũliệu do người dùng định nghĩa bằng cách sử dụng cacsngoon ngữ nhu VB.Net hoặcC#.
Thủ tục lưu sẵn được viết bằng ngôn ngữ .Net là một thay thế tốt cho thủ tụclưu sẵn mở rộng trong SQL Server 2000 bởi vì có thể chỉ ra mức độ bảo mật chomã .NET. Có mức độ bảo mật cho mã .NET:
+ An toàn: mức độ này không cho phép truy cập ngoài phạm vi SQL Server.Mã không được phép truy cập hệ thống tập tin, registry, các biến môi trường hoặcmạng. Đây là mức bảo mật cao nhất.
+ Truy xuất mở rộng:Mức độ này cho phép mã của truy xuất có giới hạn rangoài phạm vi SQLServer. Cụ thể là có thể truy xuất registry, hệ thống tập tin, cácbiến môi trường hoặc mạng.
+ Không an toàn: ở mức độ này có thể truy xuất bất kỳ chức năng mong muốnnào ngoài phạm vi SQL Server 2005. chỉ nên dùng mức độ bảo mật này nếu chắcchắn mã được viết tốt, và tin cậy người viết mã đó.
B. Các kiểu dữ liệu mới:
- Varchar (max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự lớn hơn 8000 byte(8000 kí tự). Tối đa là 2GB.
- Nvarchar (max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự Unicode lớn hơn 8000byte(4000 kí tự).Tối đa là 2 GB.
- Varbinary (max):kiểu này cho phép dùng dũ liệu nhị phân lớn hơn 8000byte.
C. SQL Management Object (SMO):
SMO thay thế cho Distributed Management Object (DMO) được dùng trongSQL Server 2000. SMO nhanh hơn DMO ở nhiều thiết lập bởi vì mỗi đối tượng chỉđược thực hiện từng phần. Ví dụ, muốn liệt kê một danh sách hàng ngàn đối tượnglên tree view (cấu trúc hình cây), không cần nạp đầy đủ thông tin của đối tượng ngaymột lần. Ban đầu chỉ cần hiển thị tên của đối tượng, khi nào cần thì mới nạp đầy đủthông tin của đối tượng đó. Điều này giúp các tiết kiệm được nhiều thời gian cho cáctác vụ đơn giản.
D. Tự động thực thi mã kịch bản
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Nếu dùng các chương trình của Microsoft như Microsoft Access, Excel, biếtrằng có thể tạo các macro (mã thực thi) cho phéo thực hiện tự động một số tác vụ nàođó. SQL Server 2005 bây giờ có tính năng tự doodoognj tạo mã kịch bản T-SQL từnhững hành động mà dùng giao diện hình ảnh trong SQL Server Management Studio.
E. Truy cập HTTP:
Dùng giao thức HTTP để truy cập vào SQL Server 2005 là tính năng mới chophéo người lập trình truy cập vào SQL Server mà không phụ thuộc vòa việc IIS cóđang chạy trên cùng máy hay không. SQL Server cs thể cùng tồn tại với IIS nhưngkhông giống với SQL Server 2000, IIS không còn là yêu cầu bắt buộc với SQLServer 2005. Truy cập HTTP cho phéo phát triển ứng dụng XML Web Service vớiSQL Server 2005 . Truy cập HTTP có thể thực thi nhóm lệnh T-SQL hoặc thủ tục lưusẵn. Tuy nhiên, vì lý do bảo mật truy cập HTTP mặc định sẽ bị vô hiệu hóa. Để sửdụng truy cập HTTP phải chỉ rõ người dùng, thủ tục lưu sẵn và CSDL được phép hỗtrợ nó.
2.2.4. Tăng cường khả năng quản lý:
Các công cụ quản lý trong SQL Server 2005 có sự thay đổi rất lớn với SQLServer 2000. Thay đổi chính đến từ SQL Server Management Studio.
A. Những công cụ quản lý mới:
Trong SQL Server 2000, công cụ quản lý chủ yếu là Enterprise Manager vàQuery Analyzer. SQL Server 2005, Với công cụ quản lý mới là SQL ServerManagement Studio đã thay thế hoàn toàn 2 công cụ trên của SQL 2000. Công cụ nàycho phép quản lý nhiều thể hiện SQL Server dễ dàng hơn. Từ một giao diện, có thểquản lý nhiều thể hiện của cỗ máy CSDL SQL Server, Analyris Services, IntergrationServices và Reporting Service.
Công cụ mới SQL Server Configuation management cho phép kiểm soát cácdịch vụ kết hợp với SQL Server 2005. Nó có thể thay thế cho Service Manager vàcông cụ cấu hình mạng cho Server và client. Cũng có thể kiểm soát một số dịch vụkhác như: SQL Server, SQL Agent, SQL Server Analysis Services, DTS Server (ChoSQL Server Integration Sevices), Full-Text Search , SQL Browser.
B. Profiler:
Cho phép phân tích những vấn đề vè hiệu suất thực thi trong SQL Server2005 . Ví dụ, Profiler mở các tập tin truy vết mà đã lưu trong hệ thống tập tin để xemlại và phân tích các quá trình SQL Server mà quan tâm. Profiler có thể biểu diễn
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
thông tin truy vết ở dạng đồ thì để có thể dễ dàng xem điều gì xảy ra. Nó có thể nhậndữ liệu được ghi lại bởi Windows Performance Monitor. Có thể hiển thị dữ liệu dạngđồ thị, xem hiêu suất thực thi trên khoảng thời gian đã chọn. Từ đồ thị , có thể truycập đến điểm có vấn đề.
C. SQL Server Agent:
Những khả năng của SQL Server Agent, thành phần hỗ trợ cho các tác vụ đãđược lập thời gian biểu, được nâng cao. Ví dụ: số tác vụ dồng thời mà SQL ServerAgent có thể chạy được tăng lên. SQL 2000 chỉ dùng SQL Agent trong những tác vụliên quan đến cỗ máy CSDL. Còn trong 2005, SQL server Agent thực thi các tác vụcho Analysis Services và Integration Services. SQL Server Agent dùng WindowsManagement Instrumenttion (WMI), cho phép bạn viết mã tránh thực thi tác vụ, nhưđĩa cứng đầy thì các tác vụ vẫn được thực thi thành công.
D. Cấu hình động:
Trong SQL Server 2005, có thể thực hiện bất kì thay đổi cấu hình nào màkhông cần dộng lại SQL Server, kể cả khi đang chạy trên Windows Server 2003. Bêncạnh đó, cũng có thể thay đổi áp lực CPU và I/O nếu cần, có thể thêm nóng bộ nhớcho Server nếu có phần cứng thích hợp.
E. Gửi mai từ CSDL:
Đây là tính năng khá mới mẻ trong SQL Server 2005. Nó thay thế SQL mailtrong SQL Server 2000. Database Mail sủ dụng giao thức Simple Mail TransferProtocol (SMTP). Không còn bất kì phụ thuộc nào với Messaging ApplicationProgramminh Interface (MAPI) và cũng không còn đòi hỏi phải có Outlook. Việc loạibỏ những phụ thuộc này tránh được hiểu vấn đề mà người dùng SQL Server 2000 gặpphải với SQL Mail. Ngoài ra, Database Mail cũng hỗ trợ hoạt động liên tiếp, ghi tậptin Log và kiểm tra hoạt động.
Trên đây là một số những tính năng mới SQL Server 2005.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG3.1. Biểu đồ tình huống – User case Diagram (UML)
Use case tổng quát
Bieu do tong quat
User
Quan ly nhan vien
Quan ly phong ban
Quan ly hop dong lao dong
Quan ly khen thuong ky luat
Quan ly he thong
System
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.1.1. Đăng nhập
- Yêu cầu chức năng: Tất cả các actor muốn làm một việc nào đó thì phảiđăng nhập. Nên đặc tả Use-case Đăng nhập là chung nhất cho tất cả.
- Đặc tả Use-case Đăng nhập
Mô tả chung Là chức năng của hệ thống cho phép Đăng nhập vào hệ thốngquản lý nhân sự
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính:
Use này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu nhập tên và mật khẩu mà actor đã nhập vàcho phép đăng nhập vào hệ thống.
- Dòng sự kiện khác:
Nếu dòng sự kiện chính actor nhập tên vào mật khẩu sai thì hệthống sẽ báo lỗi.Actor có thể quay trờ về đầu dòng sự kiệnhoặc hủy bỏ việc đăng nhập.Lúc này user case đã kết thúc.
Yêu cầu đặc biệt Để đảm bảo cho hệ thống an toàn.Actor chỉ được nhập tên vàmật khẩu 3 lần.Sau đó hệ thống tự động kết thức user case.
Tiền điều kiện Không có
Hậu điều kiện Nếu user case thành công thì người đăng nhập sẽ có cá quyềnsử dụng hệ thống tương ứng.Còn ngược lại thì trạng thai củahệ thống không đổi
Điểm mở rộng Không có
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.1.2. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý nhân sự”
* Sơ đồ Use- case (Use Case Diagram):
nhan vien quan ly nhan su
Tra cuu nhan vien
Thong ke nhan vien
hop dong lao dong
phong ban
User Dang nhap
Khen thuong ky luatquan ly thong tin nhan vien
<<user>>
<<extend>>
<<extends>>
<<extends>>
<<user>>
<<user>>
*
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đặc tả Use-case
- Đặc tả Use-case :Quản lý thông tin nhân viên:
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các nhânviên cả công ty trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Thêm mới,chỉnh sửa thông tin nhanavieen và xóa nhân viên khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, chỉnhsửa thông tin, xóa nhân viên ra khỏi hệ thống.
Nếu chọn thêm mới: “Thêm mới ” được thực hiện.
Nếu chọn Lưu lại: Chức năng “Lưu lại” được thực hiện.
Nếu chọn xóa: Chức năng “Xóa” được thực hiện.
- Thêm mới: Khi có yêu cầu thêm mới nhận viên .Người quản lýnhập thông tin về nhân viên bao gồm:Mã nhân viên, Họ nhânviên, tên nhân viên, bí danh, giới tính, tình trạng hôn nhân,phòng ban, CMTND, Ngày cấp CMTND, nơi cấp, mã số thuế…
Sau khi điền đầy đủ các thông tin về nhân viên, người sử dụng hệthống chọn chức năng lưu lại.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Thông tin về nhân viên được thêm vào hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin nhân viên: Hệ thống truy xuất và hiển thịthông tin của nhân viên đã được người sử dụng chọn từ danhsách nhân viên của công ty. Người sử dụng thay đổi một sốthông tin của nhân viên này.Bao gồm tất cả các thông tin đượcchỉ ra trong phần Thêm mới.
Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cậpnhật, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưatrở lại màn hình.
- Xóa nhân viên: Người sử dụng chọn một nhân viên muốn xóa.Và chọn chức năng Xóa.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên.
+ Người sử dụng đồng ý xóa.
+ Thông tin về nhân viên đã được xóa hoàn tòa ra khỏi hệ thống.
* Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về nhân viên không đầy đủ: Nếu các thông tin đượcngười sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới,vàchỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thôngbáo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thôngtin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Usecase kết thúc.
+Thông tin về nhân viên không hợp lệ: Trong luồng Thêm Mới,và Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báolỗi: các thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sửdụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Ngườisử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xáchoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc.
+Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận:
Trong luồng thêm mới, Chỉnh sửa thông tin và Xóa nhân viên,nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sửdụng chấp nhận thì hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó củatừng luồng sự kiện tương ứng.
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use casenày bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì nhân viên sẽ được thêm, sửa, hoặcxóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hẹ thống không thayđổi.
Điểm mở rộng Không có
+ Đặc tả Use-case Tra cứu nhân viên:
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Mô tả chung Use Case này cho phép người quản lý nhân sự tra cứu thông tinvề nhân viên của công ty được lưu trong hệ thống. Bao gồm cácthao tác: Tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm: tên nhân viên, sốđiện thoại,phòng ban,…
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn tìmkiếm, tra cứu thông tin về nhân viên trong hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếmtheo ý muốn mà hệ thống hỗ trợ
- Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chứcnăng tìm kiếm.
- Danh sách nhân viên thỏa điều kiện được tìm thấy sẽ hiển thị
* Dòng sự kiện khác:
- Không có nhân viên nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra.
Hệ thống tự dộng thông báo cho người sử dụng biết không cónhân viên nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Usecase kết thúc.
Yêu cầu đặc biêt Không có
Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khiUse case này bắt đầu
Hầu điều kiện Nếu Use Case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyềnsử dụng hệ thống tìm kiếm. Còn ngược lại thì trạng thái của hệthống không đổi.
Điểm mở rộng Không có
- Đặc tả Use-case Thống kê nhân viên:
Mô tả chung Use Case này cho phép người quản lý nhân sự thống kê
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn thống kênhân viên trong công ty.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hệ thống hiển thị giao diện giao tiếp với người dùng.
Hệ thống truy xuất từ CSDL, danh sách nhân viên sẽ được hiểnthị.
* Dòng sự kiện khác:
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khiUse case này bắt đầu.
Hậu điều kiện Nếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyềnsử dụng hệ thống tìm kiếm. Còn ngược lại thì trạng thái của hệthống không đổi.
Điểm mở rộng Không có
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram):
Yeu cau xem thong tin
Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM
Xem thong tin
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.1.3. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Quản lý phòng ban”
* Sơ đồ Use-case:
NewPackage3
Quan ly phong ban
Quan ly phong ban-nhan vien
Tra cuu phong ban
Dang nhapNhan vien quan ly phong ban
<<user>>
<<user>>
<<user>>
* Hệ thống: Đặc tả Use-case:
- Đặc tả Use-case Quản lý phòng ban
Mô tả chungUse case này cho phép người dùng quản lý thông tin về phòng
ban của nhân viên
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, chỉnhsửa thông tin, xóa phòng ban của nhân viên trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị thông tin danh sách phòng ban của công ty.
Các chức năng người quản lý muốn thực hiên:
Nếu chọn Thêm mới: Chức năng “Thêm mới” được thực hiện.
Nếu chọn lưu lại: Chức năng “Chỉnh sửa” được thực hiện.
Nếu chọn chức năng Xóa: Chức năng “Xóa” được thực hiện.
- Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
phòng ban tên phòng,tên nhân viên, ….
Sau khi điền đầy đủ thông tin về phòng bant, người sử dụng hệthống chọn chức năng Cập nhật.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Thông tin phòng ban được thêm vào hệ thống.
-Chỉnh sửa thông tin phòng ban của nhân viên: Hệ thống truyxuất và hiển thị thông tin của phòng ban đã được người sử dụngchọn từ danh phòng ban của công ty.
Người sử dụng thay đổi một số thông tin của phòng ban này, baogồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong phần Thêm Mới.
Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cậpnhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưatrở lại màn hình.
- Xóa thông tin phòng ban nhân viên: Người sử dụng chọnmột nhân viên muốn xóa và chọn chức năng Xóa.
Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa phòng ban.
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về phòng ban của nhân viên đã được xóa hoàn toàn rakhỏi hệ thống.
* Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về phòng ban không đầy đủ: Nếu các thông tin đượcngười sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới, vàChỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thôngbáo lỗi.
Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cầnthiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kếtthúc.
- Thông tin về phòng ban không hợp lệ: Trong luồng Thêm mớivà Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báocá lỗi:Các thông tin về khen thưởng – kỷ luật không họp lệ và
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tinkhông hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin khôngchính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện , lúc này Use casekết thúc.
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiên Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use casenày bắt đầu.
Hậu điều kiện Nếu Use case này thành công thì nhân viên sẽ được Thêm, Sửa,Xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống khôngthay đổi
Điểm mở rộng Không có
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram):
Yeu cau xem thong tin
Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM
Xem thong tin
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.1.4. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý khen thưởng-Kỷ luật”
* Sơ đồ use- case:
Quan ly khen thuong ky luat
Quan ly thong tin khen thuong
Quan ly thong tin ky luat
Quan ly khen thuong nhan vien
Quan ly ky luat nhan vien
Nhan vien quan ly khen thuong ky luat
Dang nhap
<<user>>
<<user>>
<<user>>
<<user>>
*Hệ thống:Đặc tả Use- case:
- Đặc tả Use-case Quản lý thông tin khen thưởng- kỷ luật.
Mô tả chungUse case này cho phép người dùng quản lý thông tin về khen
thưởng kỷ luật của nhân viên
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, chỉnhsửa thông tin, xóa khen thưởng-kỷ luật của nhân viên trong hệthống.
Hệ thống hiển thị thông tin danh sách các khen thưởng – kỷluật của công ty.
Các chức năng người quản lý muốn thực hiên:
Nếu chọn Thêm mới: Chức năng “Thêm mới” được thực hiện.
Nếu chọn lưu lại: Chức năng “ Chỉnh sửa” được thực hiện.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Nếu chọn chức năng Xóa : Chức năng “Xóa” được thực hiện.
-Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tinvề khen thưởng(*), tên phiếu kỷ luật, Lý do, Ngày sai phạm,ngày khen thưởng, ngày kỷ luật….
Sau khi điền đầy đủ thông tin về khen thưởng-kỷ luật, ngườisử dụng hệ thống chọn chức năng Cập nhật.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Thông tin về khen thưởng-Kỷ luật được thêm vào hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin khen thưởng- kỷ luật của nhân viên:Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của khen thưởng- kỷluật đã được người sử dụng chọn từ danh sách khen thưởng kỷluật của công ty.
Người sử dụng thay đổi một số thông tin của khen thưởng –kỷ luật này, bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trongphần Thêm Mới.
Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cậpnhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưatrở lại màn hình.
- Xóa thông tin khen thưởng-kỷ luật nhân viên: Người sửdụng chọn một nhân viên muốn xóa và chọn chức năng Xóa.
Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhân xóa thưởng-Kỷ luật.
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về khen thưởng – kỷ luật của nhân viên đã được xóahoàn toàn ra khỏi hệ thống.
* Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về khen thưởng – Kỷ luật không đầy đủ: Nếu cácthông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồngThêm mới, và Chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thốngsẽ hiển thị thông báo lỗi.
Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tincần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này UseCase kết thúc.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Thông tin về khen thưởng – Kỷ luật không hợp lệ:Trongluồng Thêm mới và Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thốngsẽ hiển thị thông báo cá lỗi:Các thông tin về khen thưởng – kỷluật không họp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnhsửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin khôngchính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện , lúc này Usecase kết thúc.
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiên Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Usecase này bắt đầu .
Hậu điều kiện Nếu Use case này thành công thì nhân viên sẽ đượcThêm,Sửa,Xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệthống không thay đổi
Điểm mở rộng Không có
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram):
Yeu cau xem thong tin
Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM
Xem thong tin
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.1.5. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý hợp đồng laođộng”
* Sơ đồ use-case:
Quan ly hop dong lao dong
Quan ly thong tin hop dong
Quan ly hop dong lao dong nhan vien
Tra cuu hop dong
Dang nhapUser
<<user>>
<<user>>
<<user>>
3.1.5.1 Đặc tả Use case quản lý hợp đồng lao động
* Hệ thống: Đặc tả use-case:
- Đặc tả Use – case Quản lý hợp đồng lao động của nhân viên
Mô tả chủngUse case này cho phép người quản lý duy trì thông tin hợp
đồng lao động của công ty
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, sửa,xóa hợp đồng lao động của công ty trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị thông tin danh sách các loại hợp đồng của
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
công ty.
Các chức năng người quản lý muốn thực hiện:
Nếu chọn them mới: Chức năng “Thêm mới ” được thực hiện.
Nếu chọn lưu lại: Chức năng “Lưu lại” được thực hiện.
Nếu chọn chức năng Xóa:Chức năng “Xóa” được thực hiện.
- Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tinvề loại hợp đồng bao gồm: Tên loại hợp đồng(*),thông tin hợpđồng.
Sau khi điền đầy đủ thông tin về các loại hợp đồng người sửdụng hệ thống chọn chức năng cập nhật.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Thông tin về các loại hợp đồng được thêm vào hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin các loại hợp đồng: Hệ thống truy xuấtvà hiển thị thông tin cá loại hợp đồng được người sử dụngchọn từ danh sách hợp đồng của hệ thống. Người sử dụng đãthay đổi một số thông tin của danh sách các loại hợp đồng.Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong phần Thêmmới.
Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cậpnhật.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về các loại hợp đồng đã được cập nhật vào hệthống và đưa trở lại màn hình.
- Xóa thông tin các loại hợp đồng: Người sử dụng chọn mộtloại hợp đồng muốn xóa. Và chọn chức năng Xóa.
Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa loại hợp đồng.
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về hợp đồng đã được xóa hoàn toàn ra khỏi hệthống.
* Dòng sự kiện khác:
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-Thông tin về danh sách các loại hợp đồng không đầy đủ: Nếucác thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trongluồng Thêm mới, và Chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệthống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thểbổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tácđang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc.
-Thông tin về các loại hợp đồng không đầy đủ: Trong luồngThêm Mới, và Sửa thì hệ thống sẽ thông báo lỗi: các thông tinvề các loại hợp đồng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụnghệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sửdụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xáchoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use case kếtthúc.
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Usecase này bắt đầu.
Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì các loại hợp đòng sẽ được Thêm,sửa, hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệthống không thay đổi.
Điểm mở rộng Không có
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.1.5.2 Đặc tả Use case quản lý hợp đồng lao động của nhân viên.
Mô tả chungLà chức năng của hệ thống cho phép Nhân viên quản lý hợpđồng Thêm mới, sửa, xóa hợp đồng lao động của nhân viên
Dòng sự kiện *Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi Nhân viên quản lý đăng nhập vào hệthống và chọn chức năng Quản lý hợp đồng lao động của nhânviên.
Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý hợp đồng lao động củanhân viên.
Hệ thống yêu cầu thêm mới nhân viên cần thêm hợp đồng.
-Thêm mới: người quản lý chọn chức năng “Thêm mới hợpđồng cho nhân viên”.
Hệ thống hiển thị giao diện Thêm hợp đồng lao động cho nhânviên.
Người quản lý chọn loại hợp đồng cho nhân viên.
Hệ thống sẽ hợp lệ hóa chức nawg vừa cập nhật.
Hệ thống cập nhật hợp đồng của nhân viên vào CSDL.
-Sửa: Người quản lý chọn chức năng sửa thông hợp đồng chonhân viên.
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của hợp đồng laođộng chọn từ danh sách. Người sử dụng thay đổi một số thongtin của hợp đồng lao động. Bao gồm tất cả các thông tin đượcchỉ ra trong phần Thêm mới.
Sau khi sửa đôi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cậpnhật, Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của cá thỏng tin.
Thông tin về hợp đồng lao động của nhân viên đã được cậpnhật vào hệ thống và đưa trở lại màn hình.
- Xóa: Người quản lý muốn xóa nhân viên khỏi danh sách hợpđồng. Chọn chức năng Xóa .
Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận Xóa thông tin này.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Người quản lý chấp nhận xóa.
Thông tin về hợp đồng lao động của nhân viên đã được xóahoàn toàn ra khỏi hệ thống.
* Dòng sự kiện khác:
-Thông tin về hợp đồng lao động không đầy đủ: Nếu các thôngtin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng: Thêmmới, và chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiểnthị thông báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầyđủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện,lúc này Use Case kết thúc.
-Thông tin về hợp đồng lao động của nhân viênkhông hợp lệ:Trong luồng Thêm mới, sửa nhân viên không hợp lệ thì hệthống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về hợp đồng laođộng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnhsửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống cóthể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thaotác đang thực hiện, lúc này Use case kết thúc
Yêu cầu đặc biêt Không có
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use-case này bắt đầu.
Hậu điều kiện Nếu use case thành công thì nhân viên sẽ được Thêm, sửa,hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thốngkhông thay đổi.
Điểm mở rộng Không có
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram):
Yeu cau xem thong tin
Truy xuat CSDL trong HRM SYSTEM
Xem thong tin
3.1.6. Quản lý hệ thống
- Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Quản lý hệ thống”:
o Tổng quan về chức năng của nhóm người dùng “Quản lý hệ thống”:
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Quan ly he thong
Quan ly he thong
quan ly tai khoan
Quan ly bao cao
Quan ly danh muc
Dang nhapquan ly he thong.
<<user>>
<<user>>
<<user>>
<<user>>
o Tinh chế chức năng quản lý hệ thống
Đăng nhập
Đổi mật khẩu
o Tinh chế chức năng quản lý tài khoản:
Tạo tài khoản mới
Nhóm tài khoản.
Phân quyền.
Quản lý tài khoản
o Tinh chế chức năng quản lý danh mục
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Quận huyện.
Tỉnh thành.
Quốc tịnh
Dân tộc
Tôn giáo
Vị trí
Bộ phận
o Hệ thống
o Mô hình Use-case
Đặc tả Use-case
Đặc tả Use-case Tạo tài khoản mới:
Mô tả chung Use Case này cho phép người dùng quản lý phúc lợi tra cứuthông tin về các khoản phúc lợi của nhân viên của công tyđược lưu trong hệ thống
Dòng sự kiện -Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn tra cứuthông tin về phúc lợi của nhân viên trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện giao tiếp với người dùng.
Người sử dụng chọn chức năng Danh sách phúc lợi.
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khiUse case này bắt đầu.
Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyềnsử dụng hệ thống tìm kiếm. Còn ngược lại thì trạng thai của hệthống không đổi
Điểm mở rộng Không có
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.2. Quan hệ thực thể và các bảng dữ liệu vật lý3.2.1. Mô tả thực thể
1. Employee – Nhân viên
ID nhân viên - EmploymeeID
Mã nhân viên- EmpCode
Tên đầu của nhân viên- EmpFirstName
Tên cuối-EmpLastName
Bí danh nhân viên- EmpAlias
Ngày sinh- EmpBoD
Giới tính - EmpGender
Trạng thái hôn nhân - MaritalStatus
Số CMTND - EmpIdentifyNo
Ngày cấp CMTND - EmpIssuedDate
Nơi cấp CMTND - EmpPlaceOfIssued
Mã số thuế - EmpTaxCode
Phòng ban - DepartmentID
Ngày bắt đầu làm việc - EmpStartDate
ID vị trí công việc - JobPositionID
ID tên chuyên môn - ProfessionalTitleID
ID cấp độ chuyên môn- ProfessionalLevelID
Tên ảnh nhân viên - EmpPhoto
Trạng thái hiện tại của nhân viên - EmpStatus
Chú thích thêm - EmpDescription
2. EmployeeInfo - Thông tin nhân viên
ID của EmployeeInfo - EmployeeInfoID
ID của Employee - EmployeeID
Nơi sinh - EmpPlaceOfBirth
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Nguyên quán - EmpNativePlace
Nơi ở lâu dài - EmpPermanentAddress
Tạm trú - EmpTemporaryAddress
Dân tộc - EmpEthnic
Tôn Giáo - EmpReligion
Quốc tịch -EmpNationality
Hoàn cảnh gia đình - FamilyClassBackground
Hoàn cảnh bản thân - EmpClassBackground
3. EmployeeOtherInfo - Các thông tin khác về nhân viên
ID của bảng EmployeeOtherInfo - EmployeeOtherInfoID
ID nhân viên – EmployeeID
Giấy phép lái xe - DrivingLicense
Sổ lao động - LabourBookNo
Ngày cấp- LBGrantedDate
Nơi cấp sổ BHXH - LBPlaceOfIssue
Ngày cấp BHXH - SIBGrantedDate
Số sổ BHXH - SocialInsuranceBookNo
Nơi cấp sổ BHYT- MIBPlaceOfIssue
Ngày cấp BHYT- MIBGrantedDate
Số sổ BHYT- MedicalInsuranceBookNo
Hộ chiếu- PassportNo
Tài khoản ngân hàng - BankAccountID
Mã ngân hàng- BankID
Tài khoản khác- AccountID
Mã khác- ExtraID
Thương binh hạng - WoundedSoldier
Gia đình cách mạng - ChildOfPoliticalIncentiveFamily
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4. EmployeeMilitary
ID nhập ngũ - EmployeeMilitaryID
ID của nhân viên- EmployeeID
Ngày nhập ngũ - MilitaryJoinDate
Ngày xuất ngũ- MilitaryLeftDate
Cấp bậc- MilitaryRank
Chức vụ - MilitaryPosition
Binh chủng - Arm
Đơn vị đóng - ArmyUnit
Sức khỏe- Health
5. EmployeePolitical - Hoạt động đoàn đảng
ID hoạt động DD - EmployeePoliticalID
ID nhân viên - EmployeeID
Ngày vào đảng- PartyJoinDate
Ngày chính thức vào Đảng - OfficialPartyJoinDate
Chức vụ trong Đảng- PartyPosition
Ngày vào đoàn- UnionJoinDate
Chức vụ tong đoàn- UnionPosition
6. Maritalstatus - Tình trạng hôn nhân
ID - MaritalStatusID
Tên trạng thái- StatusName
Chú thích- Description
7. EmployeeEquipment - Thiết bị cho nhân viên
ID thiết bị cho nhân viên- EmployeeRequirementID
ID nhân viên- EmployeeID
ID thiết bị- EquipmentID
Hạn sử dụng- ExpiryDate
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chú thích- Description
8. Equipment - Thiết bị cho công ty
ID thiết bị- EquipmentID
Tên trang thiết bị- EquipmentName
Mô tả trang thiết bị- EquipmentDetail
Giá trị- EquipmentValue
ID tiền tệ- CurrencyID
Chú thích- Description
9. CertificateTyp - Thông tin các loại chứng chỉ
ID của loại chứng chỉ - CertificateTypeID
Tên loại chứng chỉ- TypeName
Chú thích- Description
10. ProfessionalTitle - Chức danh
ID - ProfessionalTitleID
Tên chức danh- TitleName
Tên viết tắt- Description
Chú thích- ShortName
11. EmpSkill – Kĩ năng nhân viên
ID nhân viên- EmploymeeID
ID kĩ năng -SkillID
Kinh nghiệm thực tế- Experience
12. ForeignLanguage - Ngoại ngữ
ID ngôn ngữ- ForeignLanguageID
Tên ngôn ngữ- LanguageName
13. EmpLanguageSkill - Trình độ ngoại ngữ của nhân viên
ID Trình độ- ForeignLanguageID
ID nhân viên- EmploymeeID
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ID của loại ngôn ngữ - LanguageAbilityID
Trình độ- Rank
Chú thích- Description
14. ComputerSkill - Kỹ năng vi tính
ID kĩ năng vi tính -ComputerSkillID
Tên loại trình độ- ComputerSkillName
Chú thích- ComputerSkillDes
15. EmpComputerSkill Trình độ tin học của nhân viên
ID Trình độ- ComputerSkillID
ID nhân viên- EmploymeeID
ID các loại kĩ năng tin học- ComputerAbilityID
Trình độ- Rank
Chú thích- Description
16. LanguageAbility - Trình độ ngoại ngữ
Đánh giá về khả năng ngoại ngữ đọc, viết, nghe, nói…
ID kĩ năng- LanguageAbilityID
Tên kỹ năng- LangAbilityName
Chú thích- LangAbilityDes
17. ComputerAbility - Trình độ vi tính
ID loại trình độ- ComputerAbilityID
Tên loại trình độ- ComAbilityName
Chú thích- ComAbilityDes
18. ClassBackground - Tầng lớp gia đình
ID loại tầng lớp - ClassBackgroundID
Tên loại tầng lớp - ClassBackgroundName
Chú thích - Description
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
19. Department - Phòng ban nhân viên
ID phòng ban- DepartmentID
ID hệ phòng ban- DivisionID
Tên phòng ban- DepartmentName
Tên liên lạc- ContactName
Mã phòng ban- DepartmentCode
Mã số thuế - TaxCode
Điện thoại- Tel
Điện thoại 2- Tel2
Địa chỉ - Address
Fax- Fax
Chú thích- Description
20. Division - Hệ phòng ban
ID hệ phòng ban- DivisionID
Tên hệ thòng ban- DivisionName
Chú thích- Description
21. Award - Khen thưởng nhân viên
ID khen thưởng- AwardID
ID nhân viên- EmployeeID
ID của loại khen thưởng- AwardTypeID
ID phòng ban- DepartmentID
Ngày khen thưởng- RefDate
Nguyên nhân- Reason
Chú thích- Description
22. AwardType - Khen thưởng
ID của loại khen thưởng- AwardTypeID
Tên loại khen thưởng- TypeName
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chú thích- Description
23. Discipline - Kỷ luật nhân viên
ID của kỷ luật- DisciplineID
ID của nhân viên- EmployeeID
ID của phòng ban- DepartmentID
ID của loại kỷ luật- DisciplineTypeID
Ngày sai phạm - DerogationDate
Ngày đề nghị khiển trách- RefDate
Ngày khiển trách- DisciplineDate
Nguyên nhân- DerogationReason
Số lần sai phạm- DisciplineAmount
Chú thích- Description
24. DisciplineType -Thông tin kỷ luật
ID loại kỷ luật- DisciplineTypeID
Tên loại kỷ luật- TypeName
Chú thích- Description
25. Laborcontract - Hợp đồng lao động nhân viên
ID của hợp đồng lao động- LaborContracID
ID nhân viên- EmployeeID
ID của loại hợp đình lao động- LaborContracTypeID
Mã hợp đồng- LaborContractCode
Ngày ký hợp đồng- SignedDate
Ngày bắt đầu- BeginDate
Ngày kết thúc- EndDate
Chú thích- Description
26. LarborcontractType - Thông tin hợp đồng lao động
ID của loại hợp đồng- LaborContractTypeID
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tên loại hợp đồng- TypeName
Kỳ hạn hợp đồng- DurationMonth
Chú thích- Description
27. User - Người dùng
ID User - UserID
ID permistion PermissionID
Tên User- UserName
Mail User -Email
Password- Password
28. Group - Nhóm
ID Group- GroupID
Tên Group- GroupName
Chú thích- Description
29. Document
Thông tin cá nhân
ID hồ sơ- DocumentID
ID nhân viên- EmployeeID
Tên hồ sơ-DocumentName
Vị trí lưu trữ- DocumentLocation
30. ProfessionalLevel - Học vị cấp bậc
ID -ProfessionalLevelID
Tên học vị-LevelName
Chú thích- Description
31. JobPosition - Chức vụ
Id chức vụ- JobPositionID
Tên chức vụ- PositionName
Chú thích- Description
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
32. DrivingLicenseLevel - Bằng lái xe
ID bằng lái- DrivingLicenseLevelID
Tên bằng lái- LevelName
Chú thích- Description
33. EducationLevel - Trình độ học vấn
ID trình độ-EducationLevelID
Tên loại trình độ- EducationLevelName
Chú thích- EducationLevelDescription
3.2.2. Các bảng dữ liệu vật lý
1. Bảng Employee
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Bảng EmployeeInfo
3. Bảng EmployeeOtherInfo
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4. Bảng EmployeeMilitary
5. Bảng EmployeePolitical
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6. BảngMaritalstatus
7. Bảng EmployeeEquipment
8. Bảng Equipment
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
9. Bảng CertificateType
10. Bảng ProfessionalTitle
11. Bảng EmpSkill
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
12. Bảng ForeignLanguage
13. Bảng EmpLanguageSkill
14. Bảng ComputerSkill
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
15. Bảng EmpComputerSkill
ơ
16. Bảng LanguageAbility
17. Bảng ComputerAbility
18. Bảng ClassBackground
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
19. Bảng Department
20. Bảng Division
21. Bảng Award
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
22. Bảng AwardType
23. Bảng Discipline
24. Bảng DisciplineType
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
25. Bảng Laborcontract
26. Bảng LarborcontractType
ơ
27. Bảng User
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
28. Bảng group
29. Bảng Document
30. ProfessionalLevel
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
31. Bảng JobPosition
32. Bảng DrivingLicenseLevel
33. Bảng EducationLevel
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.3 Sơ đồ thiết kế dữ liệu Database Design
Sơ đồ tổng thể
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hồ sơ nhân viên
Quản lý khen thưởng kỷ luật
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Quản lý phòng ban
Hợp đồng lao động
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.4. Thiết kế thuật toán
3.4. 1. Đổi mật khẩu
Start
Input
Check
Failure notice
database
End
ProcessInformation
check
database Change
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.4.2. Nhập mới dữ liệu
Begin
InputData
If data iscorrect
Check the data
Save data of inputdata
end
Errormessag
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.4.3. Sửa dữ liệu
Begin
Input Dataediting
Are you sureto edit
Update to thedatabase
end
Continue?
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.4.6. Xóa dữ liệu
Begin
Input Data
If data iscorrect
Display informationfor deleting
end
Check the data
Are you sureto delete?
Update to thedatabase
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.5. Sơ đồ luồng –Sequence Diagram (UML)
3.5.1. Đăng nhập:
Nguoi quan ly Giao dien Xu ly nghiep vu Database
4.Dua ra thong bao truong khong hop le
Nhap 1.Ten dang nhap va mat khau
2. He thong doc du lieu
3.Kiem tra tinh hop le
5.Hien thi dang nhap quay lai buoc 16.Lay thong tin trong database
7. Tra lai tai khoan
8 so sanh tai khoan dang nhap va tk trong bang
9. Bao loi va tro lai buoc 1
10.Vao trang quan ly tai khoan
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.5.2.Quản lý phòng ban
Thêm thông về phòng ban
Xy ly nghiep vuNhan vien quan ly khen thuong ky luat
Giao dien Database
3. Nguoi dung chon tinh nang them moi phong ban
Nhap cac thong tin ve phong ban6. He thong kiem tra tinh hop le
11. Thong bao cho nguoi dung thanh cong
1. Lua chon tinh nang quan ly phong ban
2.He thong hien thi tinh nang quan ly phong ban
4.He thong hien thi mau nhap moi phong ban
7. Bao loi du lieu khong hop le va tro lai buoc 4
Neu thanh cong du lieu ve phong ban moi se duoc them vao CSDL
10. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi
10. Neu du lieu them thanh cong may chu se thong bao thanh cong
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.5.3.Quản lý nhân viên
Nhan vien quan ly nhan su
Giao dien Xy ly nghiep vu Database
1.Quan ly thogn tinnhan vien
2.Lay thong tin nhan vien3. Hien thi danh sach nhan vien
4. Them moi
6. Nhap thong tin nhan vien
5. Clear form
7. Luu lai
8. Kiem tra tinh hop le
9. Bao loi neu khong hop le va tro ve buoc 6
10. Neu thanh cong du lieu se duoc them vao csdl
11. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi
12. Thong bao cho nguoi dung thanhcong
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.5. 4. Quản lý khen thưởng kỷ luật
Xy ly nghiep vuNhan vien quan ly khen thuong ky luat
Giao dien Database
1. Lua chon tinh nang quan ly khen thuong ky luat
2.He thong hien thi tinh nagn quan ly khen thuong ky luat
3. Nguoi dung chonj tinh nang them moi khen thuong ky luat
4.He thong hien thi mau nhap moi khen thuong ky luat
Nhap cac thong tin ve khen thuong ky luat6. He thong kiem tra tinh hop le
7. Bao loi du lieu khong hop le va tro lai buoc 4
Neu thanh cong du lieu ve bao hiem moi se duoc them vao CSDL
10. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi
10. Neu du lieu them thanh cong may chu se thong bao thanh cong
11. Thong bao cho nguoi dung thanh cong
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.5. 5 .quản lý họp đồng lao động
Neu thanh cong du lieu ve bao hiem moi se duoc them vao CSDL
Xy ly nghiep vuNhan vien quan ly hop dong lao dong
Giao dien Database
3. Nguoi dung chon tinh nang them moi hop dong lao dong
5. Nhap cac thong tin ve hop dong lao dong6. He thong kiem tra tinh hop le
11. Thong bao cho nguoi dung thanh cong
1. Lua chon tinh nang quan lyhop dong lao dong
2.He thong hien thi tinh nang quan ly dong lao dong
4. He thong hien thi mau nhap moi khen thuong ky luat
7. Bao loi du lieu khong hop le va tro lai buoc 4
10. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi
10. Neu du lieu them thanh cong may chu se thong bao thanh cong
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3.6. Thiết kế kiến trúc tổng thể
Hệ thống được thiết kế bởi 3 tầng Client-server, client và server tương tác lẫnnhau qua mạng. Ba tầng lớp, Use-services tier, Business tier and Data services tier.
3.6.1. The User-services tier (tầng giao tiếp)
Khách hàng đầu cuối giao tiếp với người sử dụng xuyên qua một giao diệnngười dùng mạng. Hệ thống gồm có 5 giao diện chính được phân hạng bởi chức nănghệ thống: đăng nhập, system admin, manager, input data, view data.
3.6.2. Business-services tier (tầng nghiệp vụ)
Tầng lớp giữa giám sát việc thi hành những quy tắc doanh nghiệp, xử lý thôngtin và quản lý giao dịch. Trong trường hợp của hệ thống này tầng thứ hai là nơi xử lýkiến trúc của thông tin vào và đi qua nó tới tầng thứ 3. Kiến trúc bao gồm một sốthành phần, kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào rồi sự đáp lại giữ thông tin mànhững người sử dụng muốn.
3.6.3. Data-services tier (tầng dữ liệu)
Tầng lớp data-services chưa bao giờ được gọi trực tiếp bởi một giải phápdoanh nghiệp tại người sử dụng, những dịch vụ đã đi thành công qua 2 tầng trước đó.Thay vào đó, một hoạt động cơ sở dữ liệu được khởi đầu bởi một số đối tượng trongtầng lớp busines-service. Bởi vậy, những quy tắc điển hình được đặt trong triggersand stored procedures sẽ được chuyển tới tầng busines-services và dùng chung bởimọi người sử dụng dữ liệu. Cơ sở dữ liệu của hệ thống được thiết kế với SQL server2005 và truy cập chức năng thao đường gọi từ tầng lớp Business-server. Chương IV Càiđặt và kết quả thu được
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chương 4: CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
4.1. Cài đặt
Cấu hình máy tối thiểu:
Client:
Processor: celeron 1.1Ghz
Memory of Ram: 128MB
Hard disk drive: 5GB
Network card: 3com PCI
10/100Mbps RJ45
Monitor: 15inch, color
Server
Processor: PentiumIV 2.26Ghz
Memory of Ram: 512MB
Hard disk drive: 40GB
Network card: 3com PCI
10/100Mbps RJ45
Monitor: 15inch, color
MS SQL 2005
4.2. Kết quả thu được
Kết quả đạt được là hệ thống quản lý nhân sự đã hoàn thiện, dữ liệu xử lý vàgiao diện như đã trình bày ở trên. Hệ thống có thể áp dụng được trong công ty TNHHThành Đông. Hệ thống có thể quản lý các thông tin về nhân viên, hợp đồng, danhmục, và lập được báo cáo thống kê.
Tuy nhiên hệ thống cũng còn một số hạn chế: trong khuôn khổ thời gian cho phép hệthống chưa giải quyết được các vấn đề tiền lương, chấm công.
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4.3. Một số giao diện kết quả
4.3.1. Danh sách nhân viên
4.3.2. Thêm mới nhân viên
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4.3.3. Danh sách phòng ban
4.3.4. Danh sách nhân viên bị kỷ luật
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
5.1. Kết luậnTrong thời gian làm đồ án em đã tiếp cận với hướng phân tích UML và ứng
dụng lập trình mới. Đồ án đã đạt được một số yêu cầu đề ra nhưng cũng còn một sốhạn chế do thời gian còn hạn hẹp. Đồng thời, qua đồ án này , một lần nữa em xinchân thành gửi lời cảm ơn các thầy cô trong khoa .
5.2. Hướng phát triểnTiếp tục phát triển hệ thống để ứng dụng cho các công ty mới. Đồng thời mở
rộng hệ thống, quản lý thêm các khía cạnh khác của quản lý nhân sự như:
- Quản lý tuyển dụng
- Quản lý tiền lương
- Đồng thời nâng cấp bảo mật, đẩy mạnh tốc độ thực thi của hệ thống quản lýnhân sự
Đồ Án Tốt Nghiệp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình phân tích Thiết kế hệ thống Thông tin
2. PGS - TS Nguyễn Văn Ba - Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội - 2003
3. De Macro T.., Structured Analysisa and System Specification, Yourdon Pres,New York 1989.
4. C# - Dương Quang Thuận