tulieu hoc powermill

96
Chương I: Tổng Quan Về Powermill 1.Khởi động phần mềm Powermill khởi động giống như tất cả các chương trình được sử dụng trong windows _Click vào bitượ ng trênstart_programs_delcam_powermill- PowerMILLxxxx (ở đây xxx là kiểu powermill mà bạn muốn sử dụng). Hoặc có thể Double Click vàođườ ng dẫn nhanh của powermill trên màn hình 1. Menu Bar 2. Main Toolbar 3. Graphics Window 4. View Toolbar 5. Explorer 6. Status Bar 7. Tool Toolbar 8. Information Toolbar Bốtrí trên màn hình : Màn hìnhđượ c chia làm 8 phần chính : Menu Bar Click vào các mục trên thanh Menu chính đểhạcác Menu xuống , chúng bao gồm cácMenu nhỏ h ơ n v à c á c l ệ nh . Main toolbar Cung cấp nhanh các lệnh thường đượ c sửdụng trong powermill. Graphics Windows Vùng làm việc,vùng đồhọa của phần mềm mọi hoạt độngchính đề làm việc trên này View toolbar Cung cấp nhanh các khung nhìn thườ ng sửdụng trong powermill. Cung cấp chochúng ta các góc nhìn theo các chuẩn cho trướ c. Explorer Cung cấ p các khung nhìn và các công cụtạo lậ p, hiệu chỉnh, bao gồm : NCprograms(Chương trình NC),Toolpaths (Đườ ng chạy dao ), Tools ( Dao cụ), Patterns( Kiểu dáng ),Feature Sets ( Tậ p hợp các đặc điể m ),Workplanes( Mặt phẳng làm việc ),Levels( Cácmức), Models and Groups ( Mô hình và các nhóm).Ngoài ra nó còn hiển thịc á c M a c r o c ủa bạn đểthểsẵn sàng sửdụng .

Upload: huynh-minh-vu

Post on 10-Dec-2015

150 views

Category:

Documents


22 download

DESCRIPTION

TAI LIEU POWERMILL

TRANSCRIPT

Chương I: Tổng Quan Về Powermill

1.Khởi động phần mềm

Powermill khởi động giống như tất cả các chương trình được sử dụng trong windows _Click vào bitượ ng trênstart_programs_delcam_powermill-

PowerMILLxxxx (ở đây xxx là kiểu powermill mà bạn muốn sử dụng). Hoặc có thể Double Click vàođườ ng dẫn nhanh của powermill trên màn hình

1. Menu Bar 2. Main Toolbar 3. Graphics Window4. View Toolbar 5. Explorer 6. Status Bar 7. Tool Toolbar 8. Information Toolbar Bốtrí trên màn hình : Màn hìnhđượ c chia làm

8 phần chính :Menu Bar Click vào các mục trên thanh Menu chính đểhạcác Menu xuống , chúng

bao gồm cácMenu nhỏ h ơ n v à c á c l ệ nh .Main toolbar Cung cấp nhanh các lệnh thường đượ c sửdụng trong powermill.Graphics Windows Vùng làm việc,vùng đồhọa của phần mềm mọi hoạt độngchính

đề làm việc trên này

View toolbar Cung cấp nhanh các khung nhìn thườ ng sửdụng trong powermill. Cung cấp chochúng ta các góc nhìn theo các chuẩn cho trướ c.

Explorer Cung cấ p các khung nhìn và các công cụtạo lậ p, hiệu chỉnh, bao gồm : NCprograms(Chương trình NC),Toolpaths (Đườ ng chạy dao ), Tools ( Dao cụ), Patterns( Kiểu dáng ),Feature Sets ( Tậ p hợp các đặc điểm ),Workplanes( Mặt phẳng làm việc ) ,Levels( Các mức), Models and Groups ( Mô hình và các nhóm).Ngoài ra nó còn hiển thịc á c M a c r o c ủa bạn đểthểsẵn sàng sửdụng .

Status bar Hiển thịcác thông tin . Nó có thểđưa   ra các chỉdẫn ngắn gọn đối với các đối tượ ngnằm ở p h í a   d ư ớ   i con tr ỏchuột, hoặc tiến hành tính toán các tham số.

Tool toolbar Cung cấ p các phương tiện đểtạo lập con dao trong powermill .Information Toolbar Đây là phần diện tích đưa ra các lờ i nhắc vềcác lựa chọn hiện

hành

2. Thoát khỏiPower Mill

Muốn thoát khỏiPower Mill, chỉ cần thực hiện các bước sau:Di con tr ỏ chuột tới menu bar Chọn F i l e \ E x i t Xác nhận thoát khỏi Power Mill : chọn Yes khi được hỏi.Hoặc di trỏ chuột tới nút close ở góc trên bên phải, kích chuột và xác nhận thoát khỏi Power Mill Hoặcdùng phím tắt : Alt+F43.Làm việc

vớ i Power millMở các mô hình . Các mô hình bạn có thểmở đ ư ợ c c ó đ u ô i iges vàđược lưu trữtrong thư mục examples.

1.TừFile trên Menu lựa chọn Examples , hộp thoại sẽhiển thị n h ư   s a u :Đối tượng đượ c lựa chọn 1 cách tự độngở đ ĩ a v àở t h ư   m ụ c tạo ra khi cài đặt trong tu torialfile.

2.Trong các kiểu filesở hộ p thoại , lựa chọn kiểu file có đuôi iges(*.ig*).

3.Click vào Champer.igs, khi đó powermill sẽđọc và mở file này ra .4.Cửasổsẽ báo cáo k ết quảcủa sựchuyển đổi, k ểcảcác lỗi mắc phảitrong quá tr ìnhchuyển đổi. Bạn có thểkiểm tra toàn bộquá trình chuyển đổi đó. Trong trườ ng hợ  p cụthểnày không có bất cứlỗi nào trong quá trình chuyển đổi .

3.Làm vi ệ c v ớ i Power mill

Mở các mô hình . Các mô hình bạn có thể mở được có đuôi iges và được lưu trữ trong thư mục examples.

1.TừFile trên Menu lựa chọn Examples , hộ p thoại sẽhiển thị n h ư   s a u :Đối tượng đượ c lựa chọn 1 cách tựđộngở đ ĩ a v àở t h ư   m ụ c tạo ra khi cài đặt trongtutorial file.

2.Trong các kiểu filesở hộ p thoại , lựa chọn kiểu file có đuôi iges(*.ig*).

3.Click vào Champer.igs, khi đó powermill sẽđọc và mở file này ra .

4.Cửasổsẽ báo cáo k ết quảcủa sựchuyển đổi, k ểcảcác lỗi mắc phảitrong quá tr ìnhchuyển đổi. Bạn có thểkiểm tra toàn bộquá trình chuyển đổi đó. Trong trườ ng hợ  p cụthểnày không có bất cứlỗi nào trong quá trình chuyển đổi .

5.Click vào nút Exit đ ể đ ó n g   c ủ a sổ chuyển đổi lại và khi đó sẽ nhìn thấy sự hiển thị

6.Chi tiết đượ c chuyển đổi sẽ hiển thị theo góc nhìn tiêu chuẩn, góc nhìn này có thể được lựa chọn khi ấn nút ISO1 trên thanh view toolbar (Thanh công cụ này mặc định nằmở  bên tay phải mànhình). Mô hìnhđượ c lựa chọn sẽ đ ư ợ   c hiển thị n h ư s a u   :

7. K h i m u ốn chuyển đổi giữa mô hình lướ i và mô hình mặt hoặc từmô hình mặtsang mô hình lướ i của mẫu, chọn lựa chếđộwireframevàshade.

CHƯƠNG II : MỘT SỐ BƯỚ C CHUẨN BỊI.Thiết lập cơ bản

a)Lấy chi tiết b)Tạo phôi c)Chiều cao dịch chuyển nhanh d)Tạo daoe)Chế độcắt

II.Một số option phụ trợ gia cônga ) F e a t u r e s e t  b)Patternc ) B o u n d a r y

I.   M ộ t s ố thi ế t l ập cơ bả n Các bướ c chuẩn bi cần thiết trướ c khi tiến hành gia công chi tiết :

a)Lấy chi tiết gia công Có thể insert chi tiết gia công bằng cách vào File –import chọn đườ ng dẫn hoặc mở  bằng File -Examples

b) Tạo phôi cho chi tiết gia công1. Định nghĩa phôi.2. Xác định chiều cao dịch chuyển nhanh .3. Xác định điểm bắt đầu gia công .Định ngh ĩa phôi : Định ngh ĩa

phôitheo kích thướ c của phôi, chi tiết sẽ đượ c gia công từ phôi. Trong trường hợp này phôi có dạng hình chữ nhật.

1. Từ Main toolbar Click block (Toolbar theo mặc định nằm ở  phía trên của màn hình). Khi này hộ p thoại block sẽđượ c hiển thị:

2.Kiểm tra các đại lượng : *Định ngh ĩa đượ c thiết lập từMin /Max limis. *Trong vùngEsstimate (Đánh giá sựgiớ i hạn ) chọn Expansion (phần mở r ộng ) bằng 0 và ở  Type (kiểu)là Model. Click Caculate để định nghĩa phôi một cách tự động theo mô hình

3.Từthanh Viewtoolbar lựa chọn Resize to Fit,chi tiết sẽ đ ư ợ   c hiển thịở giữa màn hình.

4.Bây giờ k í c h   t h ư ớ   c của phôi lớ n hơn kích thướ c của chi tiết không đáng kể. Kích thướ ctheo phương X và Y đảm bảo r ất tốt vì chúngđượ c hình thành bằng cách kéo dài các mặt phẳng điqua các điểm xa nhất của chi tiết.Tuy nhiên kích thướ c theo tr ục z cần phảigiớ hạn tăng lên.

5.TừOpacity trên hộ p thoại Block có thể t h a y đ ổ i đ ộ trong suốt của p h ô i .

6.Click vào Accept đểđóng hộp thoại lại .

7.TừView toolbar lựa chọnResize to Fit, khi này chi tiết sẽ đ ư ợ   c kéo vềgiữa mànhình .

c) Chiều cao dịch chuyển nhanh Chiều cao dịch chuyển nhanh là chiều cao mà khi dao chạy không,

đảm bảo an toàncho phôi đãđược định vịvà k ẹp chặt . C h i ều cao an toàn theo phương Z và điểm antoàn theo phương Z được định ngh ĩa bở I Rapid Move Heights. Chiều cao Z đượ cđịnh ngh ĩa trongRapid Movementlà chiều cao tuyệt đối so vớ i gốc toạđộcủa phôivà chiều cao tăng thêm so vớ i p h ô i .

1.Chọn Rapid Move Heights trên Main Menu Toolbar.Hộ p thoại Rapid Move Heights sẽ đ ư ợ   c hiển thị. Safe Area _ plane : mặt phẳngCylinde: Đườ ng tròn –gia công mutil axisSphere:Mặt cầu-gia công muti l axisBox:KhốiĐối vớ i gia công 3 tr ục bình thường ta thườ ng chọn Plane .Reset to safe Heightstựdộng lấy lại chiều cao an toàn cho chi tiết .Trênmenu tool bar,Start and end point cạnh Rapid move height đểthiết lập điểm đầuvà điểm cuối gia công .

d)Tạo dao1.Đểtạo con dao, sửdụng vùng diện tích của Tool trên hộ p thoại

Finishing2.Kích vào mũi tên trên nútCreate tool ở thanh công cụ

t o o l b a r đ ể hiển thị các kiểu dao cần tạo .Chọn lựa con dao muốn sữdụng, double click vào sẽcho chúng ta

chỉnh sửa cácthông sốDao.Tip:chỉnhsữatên, kích thước của daoChiều dài, đườ ng kính dao

… Nhấ p vào exploer ta sẽthấy con dao mình vừa tạo ra. Cạnh Tip có Shank dùng đểtạo phần đuôi dao.

Tương tựvàoShank chọnAdd shank component chỉnh sửa các thông sốcần thiếtchiều dài, độlớ n …

Holder là tab bên cạnh, là phần tạo cán dao, tương tựnhưShank ta tạo Holder vớ I định nghiã chiều dài chiều r ộng.

Cutting data sửdụng chếđộcắt có sẵn, được lưu vào trong thư viện. Đây là một côngcụ r ất hay, vớ i các nhà máy sản xuất hang loạt vớ i cùng một lúc gia công trên một loại vật

liệu ta có thểsửdụng để giảm bớ t thờ i gian lậ p trình.Ở đ â y c h ỉ nh sửa cài đặt các chế độ cắt cơ bản cho dao. Trướ c hết tạo một số d a o t ư ơ n g t ự n h ư l à m ở   trên.

Tool Type Diameter NameEnd Mill 12 12EMBall Nosed 3 3BNBall Nosed 6 6BNBall Nosed 10 10BN

Active 1 con dao vừa đượ c tạo chọn setting

Chọn Edit cutting data

Axial Depth of cut:chiều sâu cắt theotr ục Z.

Radial depth of cut:lượ ng dịch chuyểndao ngang.

Suface Speed:tốc độcắt bềmặt.

Feed/tooth:tỷlệgiữa tốc độtr ục chínhvà tốc độcắt.

Spindle Speed:tốc độtr ục chính

Cutting Feed rate:Tốc độcắt

-Tương tự tiếp tục vớ i các con dao mà mình đã tạo.

Đưathêmdao vào thư viện Trên Exploer chọnToolsright Click chọn Add all tools to database

e) Các thông sốgia công

Các thông sốgia công chính bao gồm các thông số về đườ ng dịch chuyển dao và lượng ăn dao, tốc độ trục chính…Vớ i các thông sốgia công ta có thểchỉnh sửa khi chúng ta thiết lậ p các toolpath.Đểthiết lậ p các chu trình gia công ta vào chọn toolpathtrategies Sẽcho ta các chu trình chọn lựa gia công bao gồm các Option khác nhau về2.5D,3D,Drill,… tùy yêu cầu của chi tiết mà ta chọn lựa các chếđộ phù hợ  p. Sẽnói rõ phần nàyởcác chương tiế p theo.

II. Một sốOption phụtrợ các chu trình gia công

a)Feature set Đượ c tạo từcác hình học 2D và đượ c tùy chỉnh riêng lẻtừng chi tiết đểcó thể tạothành các khối như là

Boss (khối bao phía bên ngoài).

Pocket là khối bịr ỗng còn gọi là các hốcSlot là các đườ ng rãnh,thương đượ c tạo khi con dao chạy trên một đường cơ 

Hole là các lỗchủyếu phục vụkhi ta tiến hành các chu trình khoan lỗCó 6 kiểu thiết lập đặc trưng của feature trong gia công 2D

Pocket tùy chỉnh hốc có ngh ĩa khi gia công dao sẽnhận gia công phía bên trongđườ ng biên của nó .

Slot đườ ng r ảnh, khi gia công sẽlấy đường cơ 2d đểlàm đườ ng chạy daokhi tạo feature nó sẽchỉgia công bên ngoài chi tiết khác vớ i Pocket

Hole đây gọi là các lổ,thường đượ c sữdụng khi ta thực hiện các chu trinh khoan. Nó có thể đ ư ợ c   đ ị nh ngh ĩa từmột điểm hoặc một đườ ng tròn khép kín.

Circular Pocket các hốc tròn,cũ n g c ó   t h ể đ ị nh ngh ĩa từ1 điểm hoặc 1 đườ ng trònkhép kín.

Circular Pocket các đảo tr ụcũ n g c ó t h ể đ ị nh ngh ĩa từ1 điểm hoặc 1 đườ ng tròn khépkín.

-Vào Exploer right click vào feature set xuất hiện một sốlựa chọn,creat feature set đểtạo đối tượ ng.Type Bossvới đườ ng biên ngoài ta có kết quả Vớ i lựa chọn Boss sẽ được một khối có hình dáng bao trùm kín cảchi tiết như một khốiđặc.-Tiếp theo tạo 2 pocket Trong Feature from ta sẽcó các tùy chỉnh vớ i Absolute có ngh ĩa ta sẽtựđịnh ngh ĩachiều caochochi  t iết của mình .

Bướ c tiế p theo ta sẽtạo các lỗkhoan (hole)

 Sau khi tạo ta sẽ đ ư ợ   c một hình tổng thể n h ư   h ình bên. Cuốicùng trong công cụ Exploer sẽ xuất hiện một cây thư mục đểchúng ta có thểtham khảo và chỉnh sữa .Feature nhằm phụgiúp khi chúng ta giacông các chi tiết 2D sẽ được vân dụng khi đi sâu vào các chu trình gia công 2.5D, ở  phần tiế p theo của đềtài

b) PatternParrtern là một đặc trưng của 2D va 3D wireframe đượ c tạo ra nhằm tạo các đườ ngtoolpath cơ bản.Right click vào pattern từ Exploerchọn toolbarCreat pattern và ta sẽcó mặc định Pattern name là 1Khi tạo creat pattern sẽ tự động cho ta sốvà sẽ được Active ngay.

-Ta có th ể s ử d ụ ng m ộ t hay nhi ề u option cho pattern

Automatic pattern generation. Cho chúng ta các kiểu pattern tựđộngInsert file vào patternSave patternInsert Boundary vào patternInsert đườ ng toolpath vào patternInsert modeInsert SketchInsert cuver Wireframe mode

Automatic pattern generationSau khi chọn mặt phẳng ta được như hình trênLevel: Levellà công cụ đ ơ n g i ả n đ ể hổtr ợ việc có nhiều lựa chọn khác nhau ,khi nó là một nhóm của Suface-Trong Exploer chọn right click lên level chọn creatlevel

Select một vài mặt phẳng ta đượ c hình như dưới đâyPhải cẩn thận khi chọn vì sẽcó những mặt phẳng rất nhỏ có thể chúng ta sẽ sót .Khi chọn nhiều mặt phẳng phảigiữ phím SHIFTTrong pattern toolbar chọn creat pattern insert mode into pattern activelựa chọn select suface boundary đểtạo ra biên của chi tiết.sau khi chọnẩn các mode đi sẽcó biên dạng như hìnhbên.Tiếpđósẽsữdụng công cụSplit.Vào Exploer chọn Edit –Split select Chọn và bỏhai đường cơ trên ta đượ c

Vào Exploer hoặc trong vùng đồhọa chọn Edit –Merge chọn Ok

vào Exploer right click vào pattern chọn Instrument . ta có thểchỉnh sữa hai đường cơ cho nó cùng chiều vớ i nhau.Vào Exploer hoặc toolbar chọn creat pattern r ồi chọn biểu tượ ng Automatic patterngenerationTrong đây ta có nhiều lựa chọn, tùy theo từng chi tiết mà ta lựa chọn các chế độ khác nhau.

Trên đây là một số hình ảnh minh họa khi sữ dụng công cụ Pattern .c) Buondary-Buondary là một hay nhiều đườ ngkhép kín, dùng đểgiớ i hạn các vùng gia công.Các đườ ng chạy dao cho các chu trình gia công. Là một công cụr ất mạnh cho việc tối ưuhóa đườ ng gia công.-Vào Exploer chọn Boundaries –createboundary  Người lậ p trình có thểtạo cácboundarytheo các cách khác nhau dựavàocác đặctính của việc hình thànhđườ ng biên.-User defined Đ â y l à c h ế đ ộ tựtạo Boundary do chính ngườ i lậ p trìnhđưa ra.* Có thểinsert các file , đưa vào các đườ ngPattern,toolpath,Boundary, đãđượ c tạo từ t r ư ớ   c.Mode:tạo phôi cho BoundarySketch: dùng các điểm các đường 2d đểtạo đương biên.Curve modelingvàWirefamemodeling đượ c hổtr ợ nhiềuhơn khi cài phân mềm Cad của delcam, như Power Shape.EditvàCleardùng đểchỉnh sửa và xóa các đườ ngboundary.Select Suface BoundaryTrướ c hết tạo một con dao và sau khi tùy chọn Select suface BoundaryTùy chọn các mặt của chi tiết sẽtựđộng lấy các đườ ng bao của chi tiết đó cộng vớ i bán kính của con dao. Có ngh ĩa khi nó lấy đườ ng bao của các suface xong sẽo f f s e t r a m ộtkhoảng cách bằng bán kính con dao mìnhđã tạo.Shallow BoundaryCó thểhiểu nó là đườ ng chiếu lên một mặt phẳng nào đó của chi tiết.Vớ i tùy chỉnh các thông số n h ư h ình dướ i ta sẽ đ ư ợ   c k ết quả n h ư b ê n   c ạ nhnhnh

* Có thể insert các file , đưa vào các đườ ngPattern,toolpath,Boundary, đãđượ c tạo từ t r ư ớ   cMode:tạo phôi cho BoundarySketch: dùng các điểm các đường 2d đểtạo đương biên.Curve modelingvàWirefamemodeling đượ c hổtr ợ nhiềuhơn khi cài phân mềm Cad của delcam, như Power Shape.EditvàCleardùng đểchỉnh sửa và xóa các đườ ngboundary

Select Suface BoundaryTrướ c hết tạo một con dao và sau khi tùy chọn Select suface BoundaryTùy chọn các mặt của chi tiết sẽtựđộng lấy các đườ ng bao của chi tiết đó cộng vớ i bán kính của con dao. Có ngh ĩa khi nó lấy đườ ng bao của các suface xong sẽo f f s e t r a m ộtkhoảng cách bằng bán kính con dao mìnhđã tạo.Shallow BoundaryCó thểhiểu nó là đườ ng chiếu lên một mặt phẳng nào đó của chi

tiết.Vớ i tùy chỉnh các thông số n h ư h ình dướ i ta sẽ đ ư ợ   c k ết quả n h ư b ê n   c ạ nh

Silhouette BoundaryCòn gọi là đường in bóng của chi tiết. Với tùy chọn như hình dưới ta được kết quả.Edit BoudaryTrong Exploer chọnBoundary –right click chọn edit

boundaryTransform : bao gồmMove:dịch chuyển theo các tr ục X,Y,ZRotate :xoay quanh các tr ục tọa dộmột góc nhất địnhScale: phóng to hay thu nhỏchi tiết theo các tr ục X,Y,ZMirror :tạo chi Boundary đối xứng qua các mặt phẳngXY,YZ,ZX

Point :chỉnh sửa các điểm bao gồm xóa di chuyển thêm các điểm nằm trên đườ ng boundary

Spline Selected:chuyển các điểm trên đương boundary thành một đườ ng xuyênsuốt.

Polygonize Selected:chuyển đổi các đường Curve boundary đi vào vùng giới hạn bởi các đườ ng thẳng.

Offset 3D: Offset Boundary theo cả3 phương X,Y,ZOffset 2D: Offset Boundary theo đồng thời 2 phương X,Y.

ChươngIII CÁC CHU TRÌNH GIA CÔNG 2D

I. Offset AreaClear Feature Set

II. Profile AreaClear Feature Set

III. Face milling

IV. Drilling

V. 2D Machine Winzard

Chương 4: Các chu trình 2D

Sau khi tạo phôi và các Feature ta tiến hành gia công. Vào Creat strategies

1.Offset AreaClear Feature SetKhi thiết lậ p các thông sốcơ b ản như phía dướ isau khi Apply ta

đượ c

2)Profile AreaClear Feature SetVớ i chọn lựaProfile AreaClear feature set ta được đườ ng chạy dao sát

vớ 

i thành hốc.Vớ i các hốc sâu cắt nhiều lát ta phải chọn lựa các đườ ng lead in và lead out .

(sẽnóiở  phần lead in,lead out).

3)Face mi l l ingFace milling là chếđộ phay mặt phẳng , vớ i chu trình nàyta có thểsửdụng để phayvát mặt các chi tiết .Vớ i:-face millingnó sẽvát hết mặt phẳng trên Work Plance: định ngh ĩa gốc tọa độ-Block định ngh ĩa phôi-Toolthiết lậ p dao

-Face milling:-Ta có các thẻsau Face Z

Position tọa độ phaymặt phẳng . ta có

thểnhậ p sốhoặc click vào ô bêncạ n h

đ ể đ ị nh ngh ĩa chiều cao Z.

Tolerance định nghĩa dung sai dao

-Step overdịch chuyển dao ngang-XY expansionkhoảng dịch ra so vớ i khối chi tiết

-Raster Anglegóc lệch

-Stylechiến lược đườ ng chạy dao tùy chỉnh của ngườ i lậ p trình

4 ) D r i l l i n g Mở toolpath strategies từ và chọn Drilling

Drillingsẽcho chúng ta chọn các lổđểgia công

TrongFeature selectionchọn lựa các lổtừselect bào gồm tùy chỉnh các holeở trongfeature set.

Cài đặt các thông số Feed ratevàSpindle speed phù hợ p r ồi chọn Apply ta

đượ c k ếtquả n h ư   h ình dưới đây

5 ) 2 D   M a c h i n e W i n z a r d Giã sửta có bản vẽchi tiết như hình trênvàotoolpath strategieschọn 2.5D Area Clearance

chọn 2D machining WizardCreate New Feature set –name (nhập một tên mớ i ) - N e x t Tiếp đó chọn đường cơ tạo một Pocket,khi click lên nó sẽxuất hiện màu vàng_Đườ ng viền này sẽxuất hiện màu vàngkhi click Tiếp đó sẽchọn CreatPocketở ô bên trái.Ta sẽ đ ư ợ   c tạo 3 loại l à Pocke t   –Boss –S lo t Ta sẽtùy chỉnh chiều cao và góc lệch cho Pocket này bằng cách thaycácthông sốDefine Top By và Define Bottom By ,Draft AngleSau khi hoàn thiện ta sẽcóBướ c tiế p theotasẽchọn tiếp cái đảo nhỏở trong và tạo một BOSS Feature

Tiế p tục ta tạo một Slot FeatureVớ i chếđộWire Frame ta sẽđược như t rên .  Next ta sẽcó giao

diện mớ iChọnSlotsau đó Nextsẽtạo cácthông sốgia côngcần thiết.

Block : tạo phôi gia công, lần lượ t chọn Rapid Move Height, Feed Rates. StartPoint. Sau khi hoàn thành chọn Next.

Tiếp đó chọn Profile ArealClear Feature set sau đó nhấp vào Create đểtạo chu trìnhgia công.

Sau đó ta thiết lậ p các thông sốg ia công cơ bản như đ ã giớ i thiệuở  phần giacông Profile

ArealClear Feature set.

Ta được các đườ ng chạy dao như sau

Không nên tắt vội mà tr ở lại Select Feature chọn POCKET và BOSS sau đó làmt ư ơ n g

t ự n h ư vừa làmtrên. Nhưng lần này ta sẽtạo phôi gia công bằng Boundary .Vào click

đườ ng biên và vào Boundary Creat –User DefineCreat User Boundary User Define

từMode và AcceptBoundary này sẽ đ ư ợ   c dùngđểtạo phôi Click vào Block đểtạo phôi

Tạo phôi bình thườg vớ i lựa chọn Mode, Accept k ế t thúc quá trình tạo phôi

SelectNext Tương tựtiế p tục tạomột chu trình gia công mớ i.K ết quả

CHƯƠNG 5

CÁC CHU TRÌNH GIA CÔNG 3D

I.Các chu trình gia công thô

1.Rest Machining

2.Các thông sốtrong chu trìnhOffset AreaClear Model

3.Raster Area Clear Example4.Raster Area Clear Example

II.Các chu trình gia công tinh

1.Raster Finishing

2.Radial finishing

3.Spiral finishing

4.3D Offset Finishing

5.Constan Z Finishing

Chương IV: Các chu trình 3D

I ) C h u t r ì n h   g i a c ô n g 3 D t h ô1 . O f f s e t A r e a C l e a r

Tạo một chu trình gia công mớ i vào tab 3D Area ClearanceChọnOffset Areaclear modelĐườ ng chạy dao củaOffset Area Clear example được định hình bở i biên dạng chi tiết bao quanh vùng gia công.Ta có thểmô phỏng dướ i dạng 3D đểthấy rõ cácđườ ng chạydao sẽđểlại lượng dư bềmặt như thếnào.

Chú ý tớ i các thông số, thickness, Step Over, Step down, trongLea in Move chọn RamPingthì click

Option để chỉnh sửa các thông số

-Right click mouse Chọn simulate from start sẽcho ta thanh toolpart simulation.

Chọn ViewMill On/SuspendchọnShiny Shaded

 Nhấn Play đểquá trình mô phỏng đượ c thực hiện

Đây là kết quảcuối cùng sau khi thực hiện hết chu trình gia công. Vớ i chi tiết 3d nó sẽ không gia công

hết được đường  chạy dao thì sẽ ôm theo biên dạng chi tiết

.2 .Res t  Mach in ingGia công với lượng dư còn lại từchu trình chạy dao trước

Gia công trên đườ ng chạy dao có sẵn.

Trướ c hết ta tạo một con dao gia công mới Right Click mouse vào toolpath trong Exploer 

  Chọn setting từOffset Arealear Model Chọn coppy toolpathActivatevớ i con dao mớ i tạo

Đặt lại tên cho chương tr ình va chỉnh sửa các thông số. Chỉnh sửa cácg sốđể phù hợp như là stepover, thickness,stepdown l path và chọn têngia công Và quan tr ọng là đánh dấu vào Rest Machining . Chọn toolpatl và chọn tên chu trình mà mình đã gia công trước đó.Apply đểtạo các đường chạy dao mới.

ViewMill Onthe Rainbow Shaded Image.

Powermill  cho biết các màu sắc khác nhau để phân biệt các chu trình khác nhau.

Thoát khỏi mô phỏng gia công 3D trở về  môi trườ ng làm việc quen thuộc Power mill.

3.Các thông số trong chu trình Offset AreaClear Model-ThicknessClick vào thickness ta chỉnh sửa các thông sốvề Radial (lượng dư thành bên)Axial(lượng dư mặt đáy) ch o phù hợ  p vớ i chi tiết cần gia công.-ZheightNếustepdow đượ c chọn ở chế độ Mannual trong chu trình Offset AreaClear Modelthì ta sẽcó 5 giá tr ị cần chỉnh sửa là: Number,Stepdown,V a l u e , I ntermediate cuối cùng làFlat.-Number: sốlượ ng các khối đượ c chia ra thành các phần = nhau được thay đổi bở i chiều cao Z và điểm thấp nhất cuối cùng của phôi khi tạo.-Stepdown: Vớ i việc tạo Z Height thì cần chỉnh sửa lại chiều cao của Z vì thế có thể chỉnh lại stepdow giữa các lớp gia công.-Value khi tạo mỗi Z Height thì ta sẽchỉnh sửa mỗi giá tr ịValue  -Flat : nhận ra vùng giới hạn của khối và tạo Zheight (+ lượng dư) tại giá trị này-In termed ia te : thêm một sốdanh nghĩa của Zheight nằm trong Zheight hiện tại-Ramping :zig angle là góc của dao đi xuống ăn vào vật liệu zag angle là phụ thuộc vào mặt phẳng thiết lặpcó ngh ĩa là zag angle là góc đượ c thiết lậ p bởi ngườ i lậ p trình. Mặc định nó bằng 0

4 . Raster Area Clear ExampleTừtab 3D Area Clearance chọn Raster Area Clear Example Chỉnh sửa các thông sốcho phù hợ  p vớ i chutrình gia công Step down,Step over,ThicknessĐườ ng chạy dao đượ c tạo chạy theo biên dạng chi tiết nếu có đảo nó ôm theođảo cònkhông nó chạy thẳng.

II. Gia công tinh 3DCó r ất nhiều chu trình gia công biên dạng 3D . Nhưng ngườ i nghiên cứu chỉ đ ư a r a một sốchu trình cơ bản làm tiền đềcho  ngườ i đọ c.1 . Raster FinishingVào toolpath strategies iconChọn Raster finishing r ồi OK  Name : đặt tên cho chu trìnhAngle : góc lệch bình thường ta đặt 0Start coner : là góc mà bắt đầu gia côngOdering: là chếđộcho ta chọn đườ ng toolpath. Mặc định sẽlà One Way. Khi chọnchếđộnày thì chúng ta sẽcó rất nhiều đường đưa dao lên và xuống. chọn Two way ta sẽcó đườ ng chạy dao hợ  p lý hơn .Arc fit: khi hiệu chỉnh Arc fit ta sẽthấy rõ vớ i các chi tiết có góc cạnh

Sau khi hiệu chỉnh Arc Fit tăng lên ta sẽnhận thấy k ết quảrõ r ệt trướ c và sau khi chỉnh Arc FitTa củng có những chiến lượ c chạy dao tương tự. Như là

-Spiral finishing -Radial finishing

2 .3D  Of f se t  F in i sh ing3D offset finishing dựa vào offset do đườ ng bóng của chi tiết tạo ra, nó sẽ những đư ng chạy dao tương tự. 3D Offset finishing hiệu quả h ơ n n ế u ta sửdụng nó k ết hợp vớ i Boundary.

Chi tiết đãđượ c gia công thô.Vào Exploer chọn Boundary, Creat Buondary shallow.Đặt tên cho đườ ng biên. Dung sai .Tùy chỉnh vềshallow là 2 thông sốUpper Angle vàLower Angle . Đó là hai thông sốquan tr ọng  để thay đổ iđườ ng biên Boundary.Ngoài ra còn có hai giá tr  ịThickness là lượng dư so vớ i bềmặt đáy và bềmặt hôngchi tiết.Apply ta được đườ ng Boundary Trong Tab Finishing ta chọn 3D Offset finishing

Đặt tên

StepoverStepover 

Trong Buondary chọnđườ ng boundary vừa tạolúc nãy

Lead and link chọn nhưhình bên.

Apply ta sẽthấy được đườ ng chạy daoToolpath sẽtựtính toán và cho chúng tanhững đương chạy dao Offset dựa vào đương Boundary mà ta tạo ra. Với các đườ ng chạydao không ta có thể t h a y   đ ổ i chúng bằng cách vào Lead and Link chỉnh sửa chúng ví dụ: thay đổi Short link là on suface. Long link và safe link là skim. Apply ta đượ ck ết quả

 3 . C o n s t a n   Z   F i n i s h i n gChọn Contan Z finishing trong tab Finishing.Đặt tên cho chu trình Chọn dao Stepdow Boundary chỉnh sửaở Trimmingchọn Keep Outside đểgia công lượng dư còn lại.

Còn không sửdụng Boundary ta sẽđược như h ình dướ i.

Để thay đổ i c ác đườ  ng chạy daoxuống,thoát dao thì vào chỉnh sửaở phầnlead and link .K ết quảtất cảcác chu trình tađượ c sản phẩm như hình trên

Chương VCÁC CHU TRÌNH GIA CÔNG VỚI TRỤC THỨ 4

I.Suface Finishing

II.Profile Finishing

III.Pattern Finishing

IV.Rotate Finishing

GIA CÔNG VỚI TR ỤC THỨ 41 . R o t a t e F i n i s h i n gChu trình này là chu trình gia công vớ i tr ục xoay là tr ục X. Là một trong nhữngchu trình thểhiện rõ nhất vềgia công trên tr ục thứ4.

Trướ c hết ta tìm hiểu vềmột vài thông sốcủa chu trình.

X Limit: là giớ i hạn gia hạn vùng gia công dọc theo tr ục X

Technique: Là nơi chỉnh sửa các chiến lượ c chạy dao, có 3 chiến lượ c là

Circular,Linevà

Spiral.Direction: điều chỉnh hướ ng chạy dao, nó có 3 chọn lựa Any, Clim, Conventional

Stepover: đối vớ i lựachọn Circular và Spiral thìđây là bướ c tiến của đườ ng chạydao. Cònđối vớ i Line

thìđây là khoảng cách giữa 2 đườ ng chạy dao.

Y Offset: là khoảng cách dịch chuyển so vớ i gốc tọa độtheo phương Y đểtránhsựva chạm với đỉnh

hoặc đầu mút gia công.

Angular Limit: chỉ đ ư ợ   c sửdụng khi chúng ta chọn chếđộ

CirclevàLineĐược định ngh ĩa là góc bắt đầu và góc k ết thúc củachu trình. Start và End

a ) C i r c u l a r   R o t a r y   M a c h i n i n gTương tựcác chu trình khác vớ i chu trình Rotate finishing ta cũng thiết lập cácthông sốc h o d a o . Thiết lậ pRapid Height,Star tPo in t ,End pointĐặt lại tênReset to Bock Limitđểnó tựđộng lấy kích thướ c.TechniquechọnCircularReset to Full Circleđểgia công toàn bộchi tiết.Sau đó nhấnApplycho tak ết quả

b ) L i n e   R o t a t e   M a c h i n i n gTương tựchu trình trên nhưng chúng ta chỉnh sửa một vài OptionTechnique chọn LineAngular Giớ i hạn vùng gia công bằng góc. (-90 tớ i 90)

Ta sẽ c ó   đ ư ờ   ng chạy dao như sau

Chỉnh sửaDirectiontừClim thành Any ta sẽcó

c ) S p i r a l R o t a r y M a c h i n i n g

Technique chọn Spiral

2 . P a t t e r n   F i n i s h i n g

Pattern Finishing là một chu trình có thểgia côngở nhiều chếđộcả3 tr ục và 4tr ục.ởđây   t a có

t hể gia công nhiều tr ục vớ i chu trình này cụthểta có thểgia côngtr ục vít ,các rãnh vớ i.

Trướ c tiên vào Patternở Exploer tạo một đường cơ 3D từ biên dạng của chi tiết.

sau khi có được đườ ng Patternta có thểchỉnh sữa bằng cách nhấ p vào Pattern chọn Edit cuver

đểchỉnh sửa. Sau khi hoàn thành ta nhấ p chọn Creat Strategies

vào Tab Finishingchọn Pattern.Click Ok sẽcho ta các Option

Name: đặt tên chochu trình.

Drive Curve: c h e c k   vào

Use toopathsửdụng đườ ng

chạy daotrướ c. còn

khôngcheck thì cho lựachọn

đườ ng Pattern đã đượ c tạo

LowerLimit:Dr ive

Curve theođườ ng

curve.Drop chiếu xuốngmặt

chi tiết.

Gouge Avoidance chọn

Trace.

Multiple cuts: chọnOffset

Up, tùy chọnnày cho ta chọn

lựa phụthuộc vào đườ ng

cuve của ta tạo nónằmở vịtrí

nhất định so vớ i chi tiết mà

tachọn

Offset Up hay Down. Tiếp

đó là chọn lựa

Maximum Stepdownlà khoảng cáchgiữa hai lát cắt liên tiế p.

Number of cutslà số đ ư ơ n g d a o m ình muốn

tạo .Điều quan tr ọng khi chọn lựa gia công 4 tr ục

làToolAxisClick vàotool Axitchọn

Towards LineChọnDirectionI=1, J=0,K=0

Click Apply đểnhận k ết quả

Một vài góc nhìn của chi tiếtVí dụvềứng dụng gia công theoCurveTa có thểứng dụngCurveđểgia công

các tr ục vít, với dao định hình . Các rãnh trònxoay. R ất nhiều chi tiết trong thực tếcó thểứng dụng được

phương pháp này.

3 . P r o f i l e   F i n i s h i n g

Xin phép đượ c lấy một chi tiết của đồán khóa 03  để có thểhiểu rõ hơn vềchu trìnhnày.Vào tab

Finishing chọnProfile Finishing, click Ok Chúng ta có giao diện

Ta có Name: Tên chu trình

Driver curve: Side có 2

lựachọn Inside Edge và OutsideEdge.

Radial offset:

l à   k h o ảngcách giữa đườ ng chạy

daovà mặt bên.

Lower limit: chọn

Driver curve

Axial offset:

l à   k h o ảngcách của đườ ng chạy daothấ p

nhất so vớ i bềmặt đáy.Các thông sốcòn lại

giốngnhư   các t hông sốđ ãđượ ctrình

bàyở 

PatternFinishing.

Giã sữgia công rãnh của chi tiết như hình vẽ.Sau khi chọnProfile Finishingta thiết lậ p các thông

sốcần thiết như trên, sau đóchọn bềClick chuột lên bềmặt gia công là mặt đáy của rãnh,tiếp đó

Apply.Ta sẽthấy sựkhác biệt của 2 chọn lựaInside EdgevàOutside Edge

Bên trái là Inside và bên phải là OutsideĐườ ng chạy dao khiẩn chi tiết đi .

4 . S u f a c e F i n i s h i n g Tương tựta cũng vào tab Finishing chọn Suface Finishing.Chọn các thông số t ư ơ n g t ự n h ư   h ình bên. Chú ý chọnToolAxis là Toward Line.Pattern cho phép hai chọn lựa là U và Vcó ngh ĩa cho chúng ta chọn lựa đườ ngchạy dao theo hướ ng song song vớ i tr ụcX hoặc Y.Click chọn mặt gia công .Applyta được như hình dướ i.Chú ý : các chu trình Pattern Finishing,Profile Finishing,Suface Finishingkhisửdụng đểgia công cho các chu trình trên máy 3 tr ục phải đểToolAxis ở  Vartical.

Chương VI

CHỈNH SỬA ĐƯỜ NG TOOLPATH

- L e a d   a n d   L i n k  

- E d i t   T o o l p a t h

- F e e d a n d S p e e d s

I . T o o l   p a t h   L e a d   a n d L i n k  

Lead and link là một option của Power Mill cho phép ngườ i lậ p trình hoàn thiện đườ nggiacông bao

gôm các chỉnh sửa vềđường dao vào,ra (lead in, lead out, link…) đểcó mộtchếdộchạy dạo hợ  p

lý nhất.Trên tool bar chọn Lead and link cho ta bảng.

Approach moveLead OutLead InLinksRetract move

 a ) Z   H e i g h t sSkim và Plunge là hai giá tr ị đ ư ợ   c thiết lập  đểdùng đ i ề u khiển tốc độtr ục chính khiăn theo phương Z, nhằm hạn chếkhoảng thờ i gian tr ục chính chạy xuống vớ i một vận tốcchậm không cần thiết.Skim distancelà khoảng cách từ đ i ể m cuối cùng của đườ ng chạy dao này tới điểm bắtđầu của đườ ng chạy dao k ếtiế p. Phần mềm sẽtựđộng xác đ inh vậ n tốc của tr ục chính khiđi xuống.Plunges distance là khoảng cách tính từ bềmặt gia công. Là khoảng cách mà từ đ â y máy sẽchạy vớ i tốc độxuống dao cắt đểgiửan toàn.b ) L e a d i n Lead in là đương vào dao, đườ ng bắt đầu khi dao chạy vào phôi để bắt đầu tham gia cắtgọt. Có nhiều chiến lượ c chạy vào nhưNone,Vertical Arc,Horizontal Arc, HorizontalArc Left, Horizontal Arc Right,Extended Move, BoxedandRamp.chọn chếđộ Lead in và lead out là nonetađượ c k ết quả n h ư   h ình bên.Vertical ArcsChọn Lead in Vertical Arcs vớ i các thông sốAngle90, RadiusTangentAngleRadiusLead ToolpathSegment

Horizontal Arc

T ư ơ n g t ự n h ư Vertical ArcsnhưngHorizontal Arctựtính cung tròn theo hướ ng tr ụcZ còn,vertical

Arc theo tr ục X,Y.

ToolpathSegmentTangentAngleRadiusLead

Extended move Kéo dài đườ ng toolpath theo một khoảng cách nhất định

Lead Out tangential to toolpath

Lead In tangential to toolpath

Distance

b ) L e a d o u t Hoàn toàn tương tựlead in.

c ) E x t e n t i o n s Là phần hình học đượ c cộng thêm vào với đường các đườ ng Lead. Bao gồm

dạngđườ ng thẳng và đườ ng cung tròn. Hình trên cho ta thấy rõ khi ta chọn Strainvới Angle 45.

II.Edit toolpath

Đây là một trong những phần r ất h a y   c ủa Power Mill chúng ta có thểdễdàng chỉnhsữa các đường

toolpath như sắ p xếp được các đườ ng chạy dao, xóa…Đểchỉnh sửa đườ ng toolpathRight click chọn

Edit toolpath hoặc Right Click trên tool bar chọn toolpath đểlôithanh công cụra.

1 .Tranform too lpa th

Transform là công cụ c h o n g ư ờ   i sửdụng có thểdichuyển , tạo đương toolpath bằng cách mirro hoặc

xoaycác đườ ng toolpath.

Edi t – t r ans fo rm: Di chuyển một khoảngtheo giá tr ịnhậ p vào.Rotate mộgócquanh tr ục nhất định.Mi r ro r   quam ột mặt phẳng nhấtđịnh.2 . E d i t L i m i ta ) E d i t   l i m i t i n g   – P l a n e Giớ i hạn vùng gia công bằng mặt phẳng , mặt phẳng này được định ngh ĩa vuông gócvớ i các hệtr ục ox,oy,oz. Trong giớ ihạn mặt phẳng có các giớ i hạn gồm Inner, Outer,Both. Bao gồm mặt trên hoặc dướ i, mặt trái hoặc phải, và cảhai.X PlaneZ PlaneY Plane

 b)Edit Limiting –Boundary

Ngườ i lậ p trình cũng có thểsửdụng boundary để giới hạn miền gia công cho đườ ng

toolpath . cũng vớ i các giớ i hạn Inside,Outside, or Both.

3 . E d i t   R e o d e r

Edit reoder là một trong những option cho chúng ta sắ p xế p xóa bỏ c á c

đ ư ờ   ngtoolpath không cần thiết.

4 . F e e d a n d   S p e e d s

Chỉnh sửa tốc độgia công ,các thành phần vềvận tốc tr ục chính, vận tốc cắt. Tốcđộxuống

dao…

icon feed and speeds sau khi chỉnh sửa các thông số phù hợ  p vớ i chu trình gia công ta

chọn Apply.

Chương VII MÔ PHỎNG VÀXUẤT FILE NC

I. Mô phỏng gia công

II. Xuất File NC

III. Setup sheet

I.Mô phỏng gia công

Click chuột phải vào toolbar chọn Simulation và Viewmil lXuất hiện toolbar Viewmill

Trên thanh công cụthểhiện các chếđộmô phỏng .

No image: cho thấy mỗi đườ ng chạy dao

Dynamic image: c h o   t h ấy phôi dạng đơn giản

Plan shaded Image: c h o t h ấy bềmặt gia công

Shiny shaded Image: c h o   t h ấy dạng đổ bóng.

Rainbow shaded image:các chu trình khác nhau thểhiện các màu khácnhau

Cut direction shaded Image:Vớ i chọn lựa

Shiny shaded Image  Rainbow shaded image

Plan shaded Image Dynamic image 

Cut direction shaded Image:

Simulation bar

-Cho thấy con dao đang đượ c sửdụng

-Start

-điều chỉnh tốc độ

-Dùng đểchọn các chu trình mô phỏng .

-Pause 

-reset các chu trình

 Ngườ i lậ p trình có thể t h a y   đ ổ i tốc độcũng như có thểtập trung xem xét các đườ ngchạy dao mô

phỏng đểcó thểhoàn thiện một chiến lượ c chạy dao hoàn thiện.

II. Xuất file chương tr ình NC

Setting Preferences Trong Expoer chọn NC Programs chọn Preferences. Chọn Post đểgia công tùy máy

mà ta chọn lựa cho phù hợp

Creating the NC program Trong Exploer chọn Nc program chọn creat NCProgram.Trong NC Program có thểthêm hoặc bớt đi các chương tr ình.

Để thêm chương t r   ình vào thì chỉcần Click chuột và kéo chu trìnhđó vàochu NC Program.Để bỏthì click chuột phải và chọn remove tool path Tiếp đó chọn activate đườ ng chu trình muốn xuất file NC

hoặc chọn tất cả.sau đó vào NC Program click chuột phảichọn setting, xuất hiện bảng như hình bênlựa chọn thứ tựcác chu trình và Applynó.VàoExploer chọn NC Program chọn Write.

III.Setup Sheet

Setup sheet là một trong những công cụcho chúng ta thấy rõ các công cụgia công vềdao cụ, đườ ng kính,

hình dáng, chiều dài các thông số đ ầ y   đ ủ nhất.

Sau khi tạo một chương tr ình NC như ở mục trên ta chọn Add tất cảcác chu trình vào file NC vừa đượ c

tạo rồi right click vào NC programs

Ởđây   l à nơ i chúng ta cậ p nhật ngày tháng vànhững ghi chú cho NCvừa đượ c tạo.

Sau đó làm tương tựnhư trên nhưng phần Setup Sheet không chọn setting mà chọn Snapshot - All

toolpath

Hoặc chọn Preview phần mềm sẽtựđộng tính toán cho chúng ta và cho chúng ta các thong số. click vào các chu trìnhđểthấy đượ c các thông số.Cuối cùng là Setup sheet – Export đểxuất file.