từ trí tuệ nhân tạo và tạo dụng tri thứcbao/talks/ict-rda.pdf · dụng tri thức...
TRANSCRIPT
Hồ Tú BảoViện Công nghệ Thông Tin, TTKHTN & CNQG
School of Knowledge ScienceJapan Advanced Institute of Science and Technology (JAIST)
From artificial intelligence and knowledge management to knowledge science
Từ trí tuệ nhân tạo và tạo dụng tri thức đến khoa học tri thức
ICT-RDA 03 2
Tri thức trong trí tuệ nhân tạo và các hệ hỗ trợ quyết định
Tạo dụng tri thức(KM)
Tạo dụng tri thức và khoa học tri thức ở Nhật bản
Nội dung
ICT-RDA 03 3
Gần đây ta thường nghe
Tri thức đang trở nên tiềm lực cạnh tranh
Tri thức là sức mạnh và tài nguyên
Nâng cao dân trí
Kinh tế tri thức
…
ICT-RDA 03 4
Tri thức là gì?Phương Tây nói chung đồng ý xem tri thức là những hiểu biết đã được kiểm nghiệm (“justified true belief”, Plato).
Phương Tây quan niệm và thường chỉ quan tâm đến các tri thức có thể được diễn giải minh bạch bằng các ngôn ngữ hình thức, như các mệnh đề, biểu thức toán học, các đặc tả, tài liệu, …
Cùng nhìn nhận lại một lần các khái niệm dữ liệu, thông tin và tri thức.
ICT-RDA 03 5
Dữ liệu, thông tin, tri thức
Dữ liệu kèm theo ý nghĩa (do được xử lý)
Tín hiệu quan sát, đo đạc được
Hiểu biết đã được kiểm nghiệm, cần cho quyết định và hành động
Thông tin là dòng chảy các thông điệp, trong khi tri thức được tạo ra bởi tích lũy thông tin(kho)
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Chuồn chuồn bay vậy là bay thấp
Hầu hết chuồn chuồn bay không cao hơn nửa mét
ICT-RDA 03 6
Dữ liệu, thông tin, tri thứcDữ liệu
10/2002: 567,000 đồng2/2003: 644,000 đồng
Thông tin
Giá vàng tháng 2/2003 tăng 11,7% so với tháng 10/2002
Tri thức
Giá vàng có chu kỳ tăng giảm
Dữ liệuKết quả xét nghiệm máu của bệnh nhân viêm gan B (GPT, GOT,)
Thông tinB/n điều trị interferon 1 năm sau khi biết bệnh
Tri thứcInterferon không có tác dụng nếu trạng thái cơ sở của GPT đã rất cao.
ICT-RDA 03 7
Lịch sử ngành trí tuệ nhân tạo1982-1992: FGCS Project (đề án máy tính thế hệ thứ năm)
máy tính điện tử đầu tiên
1949 1956
máy tính thương mại đầu tiên
The birth of AIDartmouthconference
1958
ngôn ngữ LISP
1968
hệ chuyên gia đầu tiên
tạo ra SHRDLU
1970 1972
ngôn ngữ PROLOG
1982 1986
hệ AI hạ kỳthủ cờ vua
1990
sự sống nhân tạo,giải thuật di truyền,
mạng nơronAI phân tán,
công nghệ tác tử, phát hiện tri thức vàkhai thác dữ liệu, ...
1997
RoboCup
1941
ICT-RDA 03 8
Trí tuệ nhân tạo và tiến bộ công nghệ
= +knowledge inference
= + +knowledge inference environment
Micro computersThe Internet
ICT-RDA 03 9
Hệ xử lý dữ liệu điện tử (EDP) các năm 60’s, 70’s
Các hệ thông tin trong quản lý
Hệ hỗ trợ quyết định (DSS)
Hệ thông tin quản lý (MIS) các năm 80’s
ICT-RDA 03 10
Gả công chúa cho Sơn Tinh hay Thủy Tinh?
Xây đường dây 500 Kv?
Cho hay không cho đăng ký xe máy năm 2003?
Tiếp tục thi đại học như năm 2002?
Đến 2005 cần bao nhiêu chuyên viên về công nghệ thông tin?
etc.
Khó khăn khi phải quyết định
ICT-RDA 03 11
Tạo quyết định là một quá trình chọn lựa trong nhiều hành động có thể thực hiện nhằm đạt mục đích.
Tạo quyết định là gì?
Toàn bộ quá trình quản lý đồng nghĩa với việc ra quyết định (H. Simon, 1911-2001).
ICT-RDA 03 12
Quản trị dữ liệu
Quản trị mô hình
Giao diện người sử dụng
Manager (user)
Các hệthống khác
DSS
Dữ liệu: nội bộ và bên ngoài
KnowledgeManagement
- Hệ cơ sở dữ liệu- Hệ cơ sở tri thức DSS = DDM
(Data, Dialog, Model)
Hệ hỗ trợ quyết định dựa trên tri thức
ICT-RDA 03 13
Tri thức trong trí tuệ nhân tạo và các hệ hỗ trợ quyết định
Tạo dụng tri thức(KM)
Nội dung
Tạo dụng tri thức và khoa học tri thức ở Nhật bản
ICT-RDA 03 14
Các khía cạnh của tạo dụng tri thức?
Lịch sử
Khái niệm
Quá trình
Hạ tầng cơ sở của CNTT
Tổ chức
Quản lý
Thực thi
ICT-RDA 03 15
Sự kiện chính
(Knowledge Management Handbook, 1999)
ICT-RDA 03 16
Tạo dụng tri thức là gì?Tạo dụng tri thức là lĩnh vực mới, với nhiều định nghĩa khác nhau
ICT-RDA 03 17
Tạo dụng tri thức là gì?
Tạo dụng tri thức nhằm đến các quá trình sáng tạo, nắm bắt, chuyển giao và sử dụng tri thức để nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
(Public Service Commission of Canada, 1998)
ICT-RDA 03 18
Tạo dụng tri thức là gì?
Các quá trình xác định, sáng tạo, nắm bắt, xử lý, chuyển giao, lưu trữ, và sử dụng tri thức để đạt những giá trị chiến lược.
Tạo dụng tri thức là một tập hợp các quá trình điều hành sự sáng tạo, phổ biến, và sử dụng tri thức.
ICT-RDA 03 19
Tạo dụng tri thức là gì?
Chiến lược có ý thức để có được tri thức cần thiết cho đúng người cần ở đúng lúc cần, giúp mọi người chia sẻ và đưa tri thức vào hành động theo nhiều cách để nâng hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Tạo dụng tri thức là cách các tổ chức sáng tạo, nắm giữ, và tái sử dụng tri thức để đạt các mục tiêu của mình.
ICT-RDA 03 20
Sử dụng và quản trị tri thức của tổ chức dựa trên thực tiễn quản lý thông tin, tập trung vào việc học tập của tổ chức, nhận thức về đóng góp và giá trị của người lao động, và có thể thực thi nhờ vào công nghệ.
Tạo dụng tri thức là gì?
Một khái niệm trong đó một doanh nghiệp thu thập, tổ chức, chia sẻ, và phân tích tri thức như tài nguyên, tài liệu, kỹ năng của con người một cách có ý thức và toàn diện.
ICT-RDA 03 21
Tạo dụng tri thức là gì?Tạo dụng tri thức tôi dùng đây không phải là sản phẩm phần mềm hoặc một phạm trù phần mềm nào cả. Tạo dụng tri thức thậm chí không bắt đầu với công nghệ. Nó bắt đầu với mục tiêu kinh doanh và các quá trình và nhận thức về sự cần thiết của việc chia sẻ thông tin.
Tạo dụng tri thức không là gì khác ngoài việc quản trị dòng thông tin, nắm lấy thông tin chính xác cho những người cần đến thông tin sao cho họ có thể hành động nhanh chóng với thông tin (Bill Gates).
ICT-RDA 03 22
Tạo dụng tri thức là gì?
Tạo được tri thức cần thiếtDùng được tri thức để nâng hiệu quả
Tạo dụng tri thức liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động của mọi tổ chức, gồm hai vấn đề chính:
(Khái niệm “quản trị” không thích hợp ở đây, đơn giản vì tri thức là thứ không quản trị được.)
ICT-RDA 03 23
Quá trình tạo dụng tri thức
Marquard
Thu nhậnSáng tạoChuyển giao và sử dụngLưu trữ
WiigSáng tạo vàtạo nguồnChuyển dichPhổ biếnỨng dụngvà thực hiệngiá trị
Ruggles
Tạo sinh• Sáng tạo• Thu nhận• Tổng hợp• Thích nghi
Tạo luật lệ• Nắm bắt• Biểu diễn
Chuyển giao
ICT-RDA 03 24
Hạ tầng cơ sở CNTT và tạo dụng tri thức
Kiến trúc và chuẩn của CNTTNền CNTT: máy tínhTruyền thông: data, voice, image, network, securityGiao diệnDữ liệu/Thông tinPhần mềm ứng dụngHỗ trợ người dùng
Office automation and groupware
Transaction systems
Process modeling and simulation
Decision support systems
Functional information systems: finance, marketing, manufacturing, etc.
Intelligent systems: Expert systems, Machine learning, Knowledge discovery, Integrated Performance Support Systems
ICT-RDA 03 25
Khía cạnh tổ chức của tạo dụng tri thức
Đặc trưng của tổchức tri thứcCấu trúc tổ chức
Centers of ExpertiseKM Project Offices
Corporate Culture
Vai trò và trách nhiệm
Nhân viên định hướng tri thứcChuyên viên tạo dụng tri thứcCán bộ dự án tri thứcTrưởng ban tri thức
ICT-RDA 03 26
Khía cạnh quản lý của tạo dụng tri thức
Thực tế quản lýĐánh giá tài sản trí tuệThưởng, bồi thường, các hệ kích thích động lực
ICT-RDA 03 27
Khía cạnh thực thi của tạo dụng tri thức
Xây dựng hạ tầng cơ sở của công nghệ thông tin
Các yếu tố của thành công
Yêu cầu và thách thức
Chiến lược tạo dụng tri thức
Hệ tạo dụng tri thức
ICT-RDA 03 28
Tri thức trong trí tuệ nhân tạo và các hệ hỗ trợ quyết định
Tạo dụng tri thức(KM)
Nội dung
Tạo dụng tri thức và khoa học tri thức ở Nhật bản
ICT-RDA 03 29
Ta đã và đang tồn tại và phát triển trong một môi trường với duy nhất một điều chắc chắn là sự không chắc chắn của chính môi trường.
Đối đầu với các chuyện sống còn này, các công ty Nhật bản đã tìm ra con đường thành công riêng của mình (luôn là điều bí ẩn).
Con đường thành công của Nhật bản trong kinh doanh có thể được nhìn nhận tóm tắt là
Con đường thành công của Nhật bản
sáng tạo tri thức → liên tục cách tân → ưu thế cạnh tranh
ICT-RDA 03 30
The Knowledge-Creating CompanyNonaka, I. and Takeuchi, H. (1995), Oxford University Press.
Xerox Distinguished Professor, Hiệu trưởng sáng lập của trường Khoa học Tri thức, Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Nhật bản.
Tác giả của lý thuyết sáng tạo tri thức, chỉ ra sự thành công của các công ty Nhật là nhờ thành công trong tạo dụng tri thức.
Xây dựng khái niệm tri thức hiện (explicit) và tri thức ngầm (tacit), lý thyết về tương tác của hai loại tri thức.
“the Best Book of the Year in Business and Management in 1996”. Các công ty Nhật bản tạo ra sự năng động trong cách tân (innovation) như thế nào?
I. Nonaka
ICT-RDA 03 31
Hai loại tri thứcTri thức hiện
(explicit knowledge)
diễn đạt bằng ngôn ngữ hình thức, dễ trao đổi giữa các cá nhân.
có thể biểu diễn bằng các công thức khoa học, các thủ tục tường minh, hoặc nhiều cách khác.
bao gồm thông tin, dữ liệu, sách báo, văn bản, tài liệu đã được hệ thống bằng nhiều phương tiện.
Tri thức ngầm (tacit knowledge)
có được và ẩn chứa trong kinh nghiệm của từng cá nhân, mang tính chủ quan, bao gồm những hiểu biết riêng thấu đáo, trực giác, linh cảm, kỹ năng, …
khó trao đổi hoặc chia sẻ với người khác.
chỉ có thể học được từ người khác nhờ quan hệ gần gũi trong một khoảng thời gian nào đó.
ICT-RDA 03 32
Hai loại tri thức
Tri thức ngầm (tacit)Nhận thức
Niềm tinQuan niệmTrực giácMô hình ẩn dụ
Kỹ thuậtNgón nghề (craft)Bí quyết (know-how)
Tri thức hiện (explicit)Tiếp cận lý thuyết
Các giải quyết vấn đề
Tài liệu
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở tri thức
ICT-RDA 03 33
Một thí dụ từ tri thức ngầm đến tri thức hiện 1978: Honda muốn tạo một loại xe hơi mới, giao trách nhiệm cho một nhóm kỹ sư trẻ (trung bình 27 tuổi).
(1) sản phẩm với khái niệm cơ bản khác trước, (2) xe phải không đắt không rẻ (mở đường cho sáng tạo)
Khẩu hiệu “Automobile revolution”. Câu hỏi: “Nếu xe hơi là một thực thể sống, nó sẽ tiến hóa thế nào?”
Ý tưởng: Xu hướng “cách mạng” là xe hơi phải vượt qua những quan hệ người-xe truyền thống → xe phải ngắn hơn và cao hơn, hình cầu sẽ cho nhiều chỗ hơn bên trong hơn và tiết kiệm năng lượng → “Tall boy” car.
ICT-RDA 03 34
Socialization
Empathizing
Externalization Explicit
Articulating
CombinationExplicit
Connecting
Internalization
Embodying
Taci
tExplicit
Explicit
Taci
tTacit Tacit
thấu cảm diễn giải rõ
Ngoại hóa
nối kết
Kết hợpNội nhập
Xã hội hóa
nhập tâm
Qua giao tiếpxã hội hoặc chia sẻ kinh nghiệm trong các thành viên. Thí dụ: qua học nghề.
Chuyển tri thức chung (hiện) thành tri thức cánhân. Thí dụ, do học vàhiểu từ việc đọc và thảo luận.
Chuyển tri thức riêng (ngầm) thành tri thức hiện. Thí dụ, do hệthống, diễn giải các kinh nghiệm, các bài học, …
Tạo tri thức hiện mới bằng ghép nối, phân loại, hợp nhất, tổng hợp các tri thức hiện đã có.
Lý thuyết chuyển đổi tri thức (Nonaka)
ICT-RDA 03 35
SECI: Quá trình chuyển đổi tri thứcConversion between tacit/explicit knowledge
Ba: Nơi chuyển đổi tri thứcPlatforrm for knowledge conversion Space for self-transcendence (tính siêu việt)Multi-context place
Quality and Energy
Sở hữu tri thức: Cơ sở của sáng tạo tri thức
Input
OutputModerate (điều tiết)
Grow and shift through thecontinuous knowledgeconversion processModerate how ba performsas a platform for SECI
Ba yếu tố của tạo dụng tri thức
ICT-RDA 03 36
Ba – nơi chia sẻ để sáng tạo tri thứcBa là nơi con người chia sẻ một hoàn cảnh với người khác để tạo ra ý nghĩa mới (đổi hoàn cảnh)
Người tham gia hiểu hoàn cảnh của người khác và của mình, và qua tương tác, thay đổi hoàn cảnh
Ba có thể là:
Thực: Văn phòng, không gian làm việc phân tán, các kiến trúc cung cấp tri thức (brainstorming rooms)
Ảo: Email, hội nghị từ xa
Tinh thần: Chia sẻ kinh nghiệm, ý tưởng
ICT-RDA 03 37
Tài sản tri thức kinh nghiệm Tài sản tri thức khái niệm
Tài sản tri thức hệ thốngTài sản tri thức thủ tục
Tri thức ngầm chia sẻ được
• Kỹ năng và ngón nghề cá nhân• Chăm sóc, tình cảm, tin tưởng, an toàn• Sinh lực, say mê, áp lực
Tri thức hiện được truyền qua hình ảnh, ký hiệu, ngôn ngữ
• Khái niệm của sản phẩm• Thiết kế• Nhãn hiệu chính thức
Tri thức ngầm dùng hàng ngày, ngầm hiện trong hành động và thực tế
• Bí quyết trong công việc hàng ngày• Thủ tục tổ chức• văn hóa tổ chức
Tri thức hiện được lưu trữ và hệthống hóa
• Văn bản, đặc tả, tài liệu hướng dẫn • Cở sở dữ liệu• Bằng phát minh và sở hữu
(Nonaka, Konno, and Toyama, 1998)
Bốn phạm trù của sở hữu tri thức
Thí dụ của Microsoft về KM
ICT-RDA 03 38
Knowledge Assets
Ba
Moderate In Out
SECI
Develop and Redefine KA
Build and Energize Ba
Lead SECI
Knowledge Vision
Justify
DefineSynchronize
Direct
(Nonaka, Toyama, and Konno, 1999)
Dẫn dắt quá trình sáng tạo tri thức
ICT-RDA 03 39
DỮ LIỆUDỮ LIỆU
TRI THỨCTRI THỨC
HÀNH ĐỘNGHÀNH ĐỘNG
Hệ tác nghiệp nội
bộ Các hệ thống
bên ngoàiàivà đối tác
Ứng dụng Intranet & Internet
Biến đổi dữ liệu thô
Cơ sở dữ liệu chiến
thuật
Cơ sở dữ liệu chiến
lược
Thu nhận tri thức mới
Phân tích dữ liệu
Khai phá dữ liệu
Hiển thị dữ liệu
Triển khai kết quả
Tái dụng kết quả
Dữ liệu xuấtDữ liệu tác
nghiệp
Tổ chức dữ liệu
Kho dữ liệu tác nghiệp
Kho dữ Kho dữ liệu tích liệu tích
hợphợp
OLAPPhục vụ trợ
giúp quyết định
Dữ liệu đã dùng
Quản lý mô hình
THÔNG TINTHÔNG TIN
Vòng kín của tạo dụng tri thức và tác động của CNTT
ICT-RDA 03 40
Vài đặc điểm về Nhật bản
Tiếp thu và đồng hóa những tư tưởng và kỹ thuật từ nước ngoài
Lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các dự án lớn
Khả năng về nghệ thuật cũng như kỹ thuật phát triển ở một trình độ rất cao
Giáo dục: coi trọng tinh thần yêu nước cũng như sự quy củ, khuôn phép
Ý thức rất cao về bản sắc văn hóa dân tộc
Mang tính cách Á đông, nhưng cũng chịu nhiều ảnh hưởng của phương Tây (theo phong cách riêng của Nhật bản!)
ICT-RDA 03 41
Nhật bản và tạo dụng tri thức
Thế kỷ 16: học hỏi (chế tạo súng)
Từ thế kỷ 17 đến giữa thế kỷ 19th
(học hỏi từ Hà Lan)
Giai đoạn Meiji: “Cần phải tìm kiếm tri thức từ mọi nơi trên thế giới”.
Thế kỷ 19-20 Nhật bản tiếp thu tinh hoa của thế giới nhằm đẩy mạnh vị thế quốc gia (thông qua chiến tranh và hòa bình)
(quyết định của chính phủ về các cơ quan VN ở nước ngoài…)
ICT-RDA 03 42
Đặc điểm chính về phong cách quản lý Nhật Bản
Trọng người tài, trọng quan hệ, trọng chữ tín, và giữ truyền thống cùng lúc với các thay đổi.
Làm việc suốt đời cho công ty
Chế độ đãi ngộ dựa trên thâm niên công tác
Các quyết định được đưa ra dựa trên sự nhất trí cao (đồng thuận)
ICT-RDA 03 43
Những đóng góp của Nonaka và Takeuchi
Knowledge-Creating Company (1995)
Đối lập giữa Nhật bản và phương Tây về khái niệm tri thức cũng như cách tư duy
Chỉ ra rằng sáng tạo tri thức là chìa khóa của sựcách tân, thông qua cách tân những tri thức ngầm được chuyển hóa thành tri thức hiện và ngược lại, dựa trên sự xã hội hóa và sự kết hợp (mô hình SECI)
ICT-RDA 03 44
Quan niệm và thực tiễn của phương Tây về tạo dụng tri thứcQuản lý tri thức dựa trên những thông tin có thể dễ dàng kiểm chứng, phân tích, đánh giá.
Nhiệm vụ quan trọng nhất là có thể cung cấp cho mọi người những tri thức cần thiết
Trong việc xử lý thông tin, các tổ chức đề cao những tri thức rõ ràng, được hệ thống hóa.
Tri thức có thể được thu thập, truyền đạt, huấn luyện thông qua sách vở, tài liệu hoặc các khóa học.
(Theo M. Glisby, 2001)
ICT-RDA 03 45
Khác biệt giữa Nhật và phương Tây về quan niệm và thực tiễn về tạo dụng tri thức
Mục tiêu cao nhất của tạo dụng tri thức là tạo điều kiện thuận lợi cho tri thức được sáng tạo và sử dụng
Tri thức luôn bắt nguồn từ những cá nhân, do đó nhiệm vụ thiết yếu là khuyến khích nuôi dưỡng tính độc lập sáng tạo của từng cá nhân và sau đó nhân rộng những kiến thức thu được
Coi trọng tri thức ngầm, đề cao linh cảm, trực giác
Làm việc theo nhóm
Tri thức đến từ các kinh nghiệm thực tế cũng như từ quá trình thử và sai
(Theo M. Glisby, 2001)
ICT-RDA 03 46
• school of information science (1992)
• school of materials science (1993)
• school of knowledge science (1998)
ViÖn ®¹i häc quèc gia, ®µo t¹o MS vµ PhD, vÒ c¸c khoa häc vµ c«ng nghÖ chän läc, víi môc tiªu trë thµnh mét trong c¸c ®¹i häc hµng ®Çu.
JAIST: Japan Advanced Institute of Science and Technology
Hợp tác với NCST, HUS, HUT, 20 cán bộ Việt nam
ICT-RDA 03 47
Trường Khoa học Tri thức (JAIST)
Khoa học Hệ thống
Khoa họcQuản lý
Khoa học Thông tin
- Phương pháp luận về hệ thống- Phân tích hệ thống phức tạp- Sinh tin học
- Phát hiện tri thức từ dữ liệu- Cấu trúc hóa tri thức- Hỗ trợ sáng tạo
- Tạo dụng tri thức- Nghiên cứu và phát triển- Quản lý xã hội
ICT-RDA 03 48
Vài lời kết
Tri thức (hiểu biết) là cốt tử cho sựphát triển.
Tạo dụng tri thức liên quan với CNTT, và cần được tìm hiểu, thực hiện ởnước ta.
Darwin: It’s not the strongest, nor the most intelligent, but the species most adaptable to change has the best chance of survival.