tẠi sao cẦn dữ liệu và thông tin · 1.4. các loại dữ liệuthông tin dữ liệu...
TRANSCRIPT
21/09/2015
1
1
C¸c bưíc cña qu¸ tr×nh nghiªn cøu
1. X¸c ®Þnh lÜnh vùc cÇn nghiªn cøu
2. Lùa chän tªn ®Ò tµi nghiªn cøu
3. Xác định môc tiªu, hưíng tiÕp cËn, phư¬ng ph¸p, c©u hái vµ gi¶ thiÕt
4. X©y dùng kÕ ho¹ch & các công việc NC
5. Thu thËp d÷ liÖu, sè liÖu, th«ng tin
6. Ph©n tÝch d÷ liÖu vµ kÕt qu¶, th¶o luËn
7. ViÕt, tr×nh bµy kÕt qu¶, phæ biÕn kÕt qu¶
Giai®o¹n
kÕho¹ch
Giai®o¹nthùchiÖn
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Chương 3: THU THẬP DỮ LIỆU &THÔNG
TIN TRONG NCKH
Phạm Văn HùngNguyễn Thị Dương Nga
Hồ Ngọc Ninh
3
TẠI SAO CẦN
dữ liệu và thông tin
21/09/2015
2
4
Các nội dung1. Khái niệm, mục đích thu thập thông tin
2. Quá trình thu thập thông tin2.1. Chọn phương pháp tiếp cận2.2. Các phương pháp thu thập thông tin
5
I. Khái niệm, các loại, giá trị thông tin trong nghiên cứu khoa học
1.1. Khái niệm1.2. Mục đích thu thập thông tin1.3. Giá trị thông tin 1.4. Các loại thông tin 1.5. Sai số trong thu thập thông tin
6
1. Các khái niệm cơ bản
1.1. Dữ liệu:- Là sự kiện, tin tức xảy ra tại 1 thời gian, không gian• Biểu hiện: các ký tự, số, âm thanh, hình ảnh, giá trị • Tập hợp các dữ kiện không ngẫu nhiên• Được ghi lại do quan sát hay nghiên cứu
Ví dụ: Tên khách hàng, danh mục sản phẩm, ngày giao hàng, v.v* Dữ liệu biểu diễn một tập hợp các giá trị mà khó biết được sự
liên hệ giữa chúng (Ví dụ: Nguyễn Văn Nam, 845102, 14 / 10 / 02, 18, v.v…).
21/09/2015
3
7
1. Các khái niệm cơ bản
1.2. Thông tin là gì? thông tin khác với dữ liệu ở chỗ nào?
8
1.2. Thông tin
Thông tin là:- Dữ liệu được xử lý và có ý nghĩa• Dữ liệu được xử lý có mục tiêu• Dữ liệu có thể được diễn dịch và hiểu được bởi người
nhận.• Thông tin làm giảm tính bất định của sự việc hay tình
huống và hỗ trợ cho quyết định
Ví dụ: Thủ kho Nguyễn Văn Nam xuất mặt hàng có danh mục là: 845102 vào ngày 14/10/ 02 với số lượng 18.
9
1.3. Sự khác nhau & Mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin
21/09/2015
4
10
Dữ liệu và thông tin
• DỮ LIỆU: Các sự kiện và số liệu“ít có ý nghĩa đối với người sử dụng”
• THÔNG TIN: Dữ liệu đã qua xử lý“có ý nghĩa với người sử dụng”
11
Bài tập: Anh chị hãy nhận biết dữ liệu và thông tin?
1212
Khái niệm thu thập dữ liệu, thông tin
* Thu thập dữ liệu: Tìm tòi các dữ kiện, tin tức về đối tượng nghiên cứu của đề tài
Thu thập dữ liệu và xử lý thông tin là 1 bước của quá trình NCKH
Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và chế biến thông tin
Thông tin vừa là “nguyên liệu”, vừa là “sản phẩm” của nghiên cứu khoa học.– Thông tin là gì?– Kênh thông tin?– Hàng hoá thông tin?
21/09/2015
5
13
Mục đích thu thập dữ liệu, thông tin
- Xác nhận lý do nghiên cứu- Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu- Xác định mục tiêu nghiên cứu- Phát hiện vấn đề nghiên cứu- Đặt giả thuyết nghiên cứu- Để tìm kiếm/phát hiện/chứng minh luận cứ- Cuối cùng để chứng minh giả thuyết
Mức độ không chắc chắn càng cao – càng cần nhiều thông tin
1414
Liên hệ logic của các bước:
1. Hình thành luận điểm khoa học:Sự kiện Vấn đề Giả thuyết
2. Chứng minh luận điểm khoa học Tiếp cận (Khảo hướng),
Thu thập thông tin Xử lý thông tin
Suy luận Đưa ra kết luận của nghiên cứu
15
1.3. Giá trị thông tin
Giá trị của thông tin
Giá trị của thông tin là lượng tiền mà nhà hoạch định chính sách cần bỏ ra để có được thông tin mới cũng như duy trì thông tin này.
Một số yếu tố khác phản ánh giá trị của thông tin1) Bao nhiêu người sử dụng thông tin
2) Sử dụng thông tin tăng cường (Intensity)
3) Chi phí thiết lập thông tin
4) Thời gian, tính chính xác, khả thi, sẵn có và có thể tiếp tục
21/09/2015
6
16
1.4. Các loại dữ liệu thông tin
Dữ liệu và thông tin
• Số liệu/dữ liệu có thể chuyển sang thông tin
• Số liệu/dữ liệu không phải hoàn toàn là
thông tin
17
Các loại dữ liệu và thông tin1) Tài liệu/dữ liệu thứ cấp
2) Tài liệu/dữ liệu sơ cấp
3) Tài liệu/dữ liệu định tính
4) Tài liệu/dữ liệu định lượng
5) Tài liệu/dữ liệu thí nghiệm
6) Tài liệu/dữ liệu phi thực nghiệm
7) Tài liệu/dữ liệu tính toán
1818
2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
2.1. Chọn phương pháp tiếp cận2.2. Các phương pháp thu thập thông
tin
21/09/2015
7
1919
2.1. Phương pháp tiếp cậnKhái niệm:Tiếp cận = Approach (E)
Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with person or thingMục đích tiếp cận: Tìm phương hướng để có thể thu thập thông tin
TIẾP CẬN KẾT LUẬNNội quan / Ngoại quan Nội quanLịch sử / Logic LogicHệ thống / Cấu trúc Hệ thốngPhân tích / Tổng hợp Tổng hợpCá biệt / So sánh Cá biệtTừ dưới / Từ trên Từ trênĐịnh lượng/Định tính Định tính
Các phương pháp tiếp cận
2020
2.2. Các phương pháp thu thập thông tin
Nghiên cứu tài liệu Phi thực nghiệm Thực nghiệm (Thí nghiệm)
2121
a) Phương pháp
Nghiên cứu tài liệu
21/09/2015
8
2222
a1) Mục đích, các loại, trình tự nghiên cứu tài liệu
* Mục đích: Kế thừa lý thuyết và kinh nghiệm đã có (thu thập các tài liệu thứ cấp).
* Các loại: • Nghiên cứu tài liệu của đồng nghiệp• Nghiên cứu tài liệu nội bộ: các báo cáo, thông tin
nội bộ, Tổng kết kinh nghiệm…* Trình tự:• Tìm nguồn tài liệu• Đọc và Phân tích tài liệu• Tóm tắt tài liệu
23
a2) Tìm Nguồn tài liệu
2424
Tìm nguồn tài liệu
1. Nguồn tài liệu• Tài liệu khoa học trong ngành• Tài liệu khoa học ngoài ngành• Tài liệu truyền thông đại chúng
2. Cấp tài liệu• Tài liệu cấp I (tài liệu nội bộ)• Tài liệu cấp II, III,… (tài liệu đã công bố)
21/09/2015
9
25
Nguồn tài liệu theo loại tài liệu1) Sách và Các loại luận văn2) Các bài trong tạp chí chuyên ngành (thẩm định + Không
thẩm định)3) Các bài báo cáo nghiên cứu (working papers, technical
papers)4) Các báo cáo tại hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đề tài5) Báo cáo từ các cơ quan, các địa phương6) Các cơ sở dữ liệu của tổ chức và cá nhân7) Trao đổi khoa học, Seminars8) Điều tra thông tin ban đầu9) Phương tiện thông tin đại chúng
26
Nguồn tài liệu theo “không gian”
1) Thư viện
2) Trên mạng (phổ biến + subscriber)
3) Địa phương nghiên cứu
4) Các bộ, ngành, cơ quan (có liên quan)
5) Từ bạn bè, các nhà khoa học
6) Điều tra
7) ....
27
Thư viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam
http://infolib.vnua.edu.vn/OPAC/Windex.aspx
21/09/2015
10
28
https://scholar.google.com/
29
30
a3) Đọc & Phân tích tài liệu1. Đọc & Phân tích theo cấp tài liệu• Tài liệu cấp I (nguyên gốc của tác giả)• Tài liệu cấp II, III,… (xử lý từ tài liệu cấp trên)2. Đọc & Phân tích tài liệu theo chuyên môn• Tài liệu chuyên môn trong/ngoài ngành• Tài liệu chuyên môn trong/ngoài nước• Tài liệu truyền thông đại chúng3. Đọc & Phân tích tài liệu theo tác giả:• Tác giả trong/ngoài ngành• Tác giả trong/ngoài cuộc• Tác giả trong/ngoài nước• Tác giả đương thời / hậu thế so với thời điểm phát sinh
sự kiện
21/09/2015
11
3131
Phân tích tài liệu1. Phân tích tài liệu theo nội dung• Đúng / Sai• Thật / Giả• Đủ / Thiếu• Xác thực / Méo mó / Gian lận• Đã xử lý / Tài liệu thô chưa qua xử lý
2. Phân tích cấu trúc logic của tài liệuLuận điểm (Luận đề): (Mạnh/Yếu)
(Tác giả muốn chứng minh điều gì?)Luận cứ (Bằng chứng): (Mạnh/Yếu)
(Tác giả lấy cái gì đê chứng minh?)Phương pháp (Luận chứng):
(Tác giả chứng minh bằng cách nào?)(Mạnh/Yếu)
3232
a4) Tóm tắt tài liệu1. Ghi lại ý chính về: tác giả, ở
đâu, bao giờ, kết quả đạt được, tồn tại, cần nghiên cứu tiếp.
2. Chỉnh lý tài liệu• Thiếu: bổ túc• Méo mó / Gian lận: chỉnh lý• Sai: Phân tích phương pháp
3. Sắp xếp tài liệu• Đồng đại: Nhận dạng tương
quan• Lịch đại: Nhận dạng động
thái• Nhân quả: Nhận dạng tương
tác.
4. Nhận dạng các liên hệ:• Liên hệ so sánh tương quan • Liên hệ đẳng cấp• Liên hệ động thái• Liên hệ nhân quả
5. Xử lý kết quả phân tích cấu trúc logic:
• Cái mạnh được sử dụng để làm:– Luận cứ (để chứng minh luận
điểm của ta)– Phương pháp (để chứng minh
luận điểm của ta)• Cái yếu được sử dụng để:
– Nhận dạng Vấn đề mới (cho đề tài của ta)
– Xây dựng Luận điểm mới (cho đề tài của ta)
3333
b) Phương pháp phi thực nghiệm
1. Quan sát 2. Phỏng vấn3. Hội nghị / Hội đồng4. Thảo luận nhóm5. Điều tra chọn mẫu
21/09/2015
12
34
b1) Phương pháp quan sát• Khái niệm:• Mục đích:• Ưu, nhược:
* Phân loại quan sát:
Theo quan hệ với đối tượng bị quan sát:– Quan sát khách quan
– Quan sát có tham dự / Nghiên cứu tham dự
Theo tổ chức quan sát:
– Quan sát định kỳ
– Quan sát chu kỳ
– Quan sát bất thường
Theo Phương tiện quan sát- Quan sát bằng trực tiếp nghe / nhìn- Quan sát bằng phương tiện nghe nhìn- Quan sát bằng phương tiện đo lường
35
b2) Phỏng vấn
36
Khái niệm, các loại phỏng vấn
Khái niệm• Phỏng vấn là quan sát
trực tiếp (mặt đối mặt, từng câu hỏi – trả lời; thường câu hỏi mở)
• Điều kiện thành công của phỏng vấn– Thiết kế bộ câu hỏi
để phỏng vấn– Lựa chọn và phân
tích đối tác
Các hình thức phỏng vấn• Trò chuyện (thuật ngữ được
sử dụng trong nghiên cứu giáo dục học)
• Phỏng vấn chính thức• Phỏng vấn ngẫu nhiên• Phỏng vấn sâu
Người nghiên cứu có thể ghi âm cuộc phỏng vấn, nhưng phải có sự thỏa thuận và xin phép đối tác trước khi tiến hành phỏng vấn
21/09/2015
13
37
Phỏng vấn sâu
• Là phỏng vấn giữa người /cán bộ phỏng vấn và đối tác nghiên cứu
• Đối tác là người cung cấp thông tin
• Thường bị chệch do cảm tính
38
Ưu, nhược của phỏng vấn
Ưu điểm– Tổng hợp– Khẳng định được người
tham gia hiểu câu hỏi– Giảm thiểu bỏ sót số liệu– Có thể phân biệt rõ các trả
lời không rõ ràng– Có thể phản ứng ngay
được– Có thể phát hiện
nguyên nhân sâu sa hay sự thật
– Có ảnh hưởng của tâm lý
Hạn chế– Tốn kém– Tốn thời gian– Khó tập hợp hết người
tham gia/một số có thể từ chối
– Hỏi/trả lời có thể bị chệch hoặc theo ý chủ quan
– Dữ liệu nhạy cảm khó thu thập
– Nhiều khi người được phỏng vấn trả lời theo ý mình, khó kiểm soát
– Xuất hiện rủi ro với người phỏng vấn
39
Biện pháp làm giảm nhược điểm của phỏng vấn
– Câu hỏi phỏng vấn được phỏng vấn thử trên thực tế;
– Đề xuất tự nguyện tham gia;– Lựa chọn và tập huấn người phỏng vấn cẩn
thận;– Cho phép linh hoạt, xử lý tình huống theo cấu
trúc trước– Quay phim, chụp ảnh nếu có thể
21/09/2015
14
4040
b3) Phương pháp
hội nghị
4141
Bản chất, hình thức, các loại hội nghị
Bản chất:Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia thảo luận
Hình thức: Các loại hội nghị khoa học
Tọa đàm 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngàyBàn tròn 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngàySeminar 15 - 20 người; 1,5 – 2 ngàySymposium 15 - 20 người; 1,5 – 2 ngàyWorkshop 20 - trăm người; tuần / thángConference 50 - ngàn người; 1,5 – 5 ngày
Congress Hàng ngàn người; 1,5 – 5 ngày
Các loại hội nghị khoa học
4242
Ưu, nhược và những chú ý
Ưu điểm:Được nghe ý kiến tranh luận
Nhược điểm:Quan điểm cá nhân chuyên gia dễ bị chi phối bởi những người:- có tài hùng biện- có tài ngụy biện- có uy tín khoa học - có địa vị xã hội cao
Những chú ý:* Khai thác triệt đê “não” chuyên gia
bằng cách:Nêu câu hỏiHạn chế thời gian trả lời hoặc sô chữ viếtChống “nhiễu” đê chuyên gia được tự do
tư tưởng• Xuất bản kỷ yếu hội nghị- Bìa chính / Bìa lót / Bìa phụ- Thông tin về xuất xứ hội nghị- Chương trình của hội nghị- Bài phát biểu của chính giới- Các tham luận khoa học- Biên bản và tài liệu kết thúc hội nghị- Danh sách và địa chỉ các đại biểu
21/09/2015
15
43
b4) Thảo luận nhóm
44
• Khái niệm: Người chủ trì thảo luận giới thiệu chủ đề hoặc câu hỏi cho nhóm người tham gia và hướng họ thảo luận theo kiểu không “bị chi phối” bởi ngoại cảnh hay người khác
• Các loại: Nhóm PRA, nhóm người dân, Họp dân• Lợi ích:
– Làm giàu thông tin, dữ liệu– Nhiều tác dụng
• Hạn chế:– Thiếu sự tổng quát– Cơ hội cho lạm dụng – cần chú ý khi phân tích – Tốn chi phí và thời gian– Xuất hiện vấn đề về giao tiếp,...
Khái niệm, các loại, ưu và nhược điểm
45
Ví dụ & những chú ý khi tổ chức thảo luận nhóm
Ví dụ:
Theo sự hiểu biết của Ông/Bà:
Những điểm hạn chế của Chương trình 5 triệu ha rừng thực hiện tại địa phương
Nếu Ông/Bà tham gia thì sẽ làm gì và làm như thế nào?
Giảm hạn chế:• Chú ý lựa chọn người
tham gia• Lựa chọn và tập huấn cẩn
thận người điều khiển buổi thảo luận
• Câu hỏi điều tra thử • Tạo ra không khí thoải
mái trong thảo luận• Ghi âm hoặc quay phim
nếu có thể
21/09/2015
16
46
b5) Điều tra chọn mẫu
$ $
$
$ $
$ $
4747
Điều tra chọn mẫu
Các công việc cần làm:• Nhận dạng vấn đề (đặt câu hỏi) điều tra• Đặt giả thuyết điều tra• Xây dựng bảng câu hỏi• Chọn mẫu điều tra• Chọn kỹ thuật điều tra• Chọn phương pháp xử lý kết quả điều tra
4848
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu1) Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi• Cần đưa những câu hỏi một nghĩa• Nên hỏi vào việc làm của đối tác• Không yêu cầu đối tác đánh giá
“Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?”• Tránh đụng những chủ đề nhạy cảm
“Ông/Bà đã bị can án bao giờ chưa?”* Tùy theo mục đích của cuộc điều tra
– Câu hỏi đóng– Câu hỏi mở
Có thể bao gồm cả câu hỏi đánh giá– Câu hỏi kết hợp (vừa đóng, vừa mở)– Sử dụng thống nhất các dạng câu hỏi
– Cần phải khẳng định câu hỏi là hợp lí
– Khuyến khích động cơ hoàn thành điều tra
21/09/2015
17
49
Ví dụ: Phiếu phỏng vấnvề đổi mới chính sách đất đai và
quản lý đất nông nghiệp ở Việt Nam
Xin Ông/Bà hãy đánh dấu cho từng câu hỏi vào từng ô cho thích hợp theo ý kiến đánh giá của Ông/Bà
Xin hãy tích vào cột số tương ứng với từng câu hỏi theo mức từ rất không đồng ý đến rất đồng ý theo thang điểm từ 1 đến 7 như sau:
Điểm 1: Rất không đồng ý hay không đồng ý hoàn toànĐiểm 2: Không đồng ý nhưng ở mức thấp hơn, ....... và lần lượt cho
đến...Điểm 7: Rất đồng ý
50
Ví dụ câu hỏi đóng
51
Câu hỏi mở
Sau khi tiến hành điều tra hộ, chúng tôi thấy xuất hiện một số vấn đề liên quan đến quyền sử dụng đất. Ông/ Bà có thể cho nhận xét về một hoặc một số vấn đề sau:
1) Những khó khăn của Ông (Bà) trong việc chuyển nhượng đất?
2) Hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề liên quan tới việc sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai như vật thế chấp để vay vốn, nên giải quyết vấn đề này như thế nào?
21/09/2015
18
52
2) Nguyên tắc chọn mẫu điều tra
• Mẫu quá lớn: chi phí lớn• Mẫu quá nhỏ : Thiếu tin cậy• Mẫu phải được chọn đảm bảo tính đại diện, theo
đúng chỉ dẫn về phương pháp chọn mẫu trong thống kê
- Ngẫu nhiên / Ngẫu nhiên hệ thống- Ngẫu nhiên hệ thống phân tầng- Chọn mẫu máy móc- Chọn mẫu điển hình tỷ lệ- Chọn cả khối
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu
53
3) Phương pháp phỏng vấn• Cần phải có phỏng vấn thử. Tại sao?• Phỏng vấn trực tiếp
– Tốn kém thời gian và tiền bạc• Phỏng vấn qua điện thoại
– Cần phải sử dụng ngẫu nhiên các số điện thoại – cả những số trong và ngoài danh sách.
• Qua thư– Tỷ lệ gửi lại thường thấp (20-30%)
• Qua mạng
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu
5454
4) Xử lý kết quả điều tra• Mẫu nhỏ nên xử lý tay• Mẫu lớn xử lý trên máy với phần mềm chuyên
dụng: EXCEL, SPSS (Statistic Package for Social Studies), STATA…
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu
21/09/2015
19
55
Lợi ích và hạn chế của điều tra• Lợi ích:
– Hiệu quả– Giảm thời gian cho người tham gia– Được nhiều chủ đề
• Hạn chế:– Thiết kế được 1 cuộc điều tra tốt rất khó– Giải nghĩa có thể biến động– Khả năng có những câu hỏi bị chệch hoặc bị “mớm”– Số liệu phụ thuộc vào trí nhớ - chính xác đến mức nào?
Nhất là các câu hỏi nhạy cảm? – Tỷ lệ trả lời
5656
c) Phương pháp
thực nghiệm1. Làm thử qui trình2. Làm thử từng công đoạn3. Mô hình điểm
5757
Thực nghiệm toàn bộ (Thử và sai )
Bản chất:• Thực nghiệm đồng thời trên một hệ thống đa
mục tiêu• Lặp lại một kiểu thực nghiệm: thử - sai; lại thử -
lại sai ..., cho đến khi hoàn toàn đúng hoặc hoàn toàn sai so với giả thuyết thực nghiệm.
Nhược điểm:• Mò mẫm lặp lại các thực nghiệm giống hệt nhau• Nhiều rủi ro; Tốn kém, nhất là thử và sai trong
các thực nghiệm xã hội
21/09/2015
20
58
Thực nghiệm phân đoạn (Heuristic)
Bản chất:• Thử và sai theo nhiều bước• Mỗi bước chỉ thử và sai 1 mục tiêuThực hiện:• Phân chia hệ thực nghiệm đa mục tiêu thành các
hệ đơn mục tiêu• Xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các mục tiêu• Xác lập thêm điều kiện để thử và sai trên các hệ
đơn mục tiêu
59
Thực nghiệm Mô hình
Bản chất:Dùng mô hình thực nghiệm thay thế việc thực nghiệm trên đốitượng thực
(vì khó khăn về kỹ thuật, nguy hiểm, độc hại, và những nguyênnhân bất khả kháng khác)
Điều kiện thực nghiệm tương tự:Giữa mô hình và đối tượng thực phải có:• Tính giống nhau trên những liên hệ căn bản nhất.Các loại mô hình:
Mô hình toánMô hình vật lýMô hình sinh họcMô hình sinh tháiMô hình kinh tế-xã hội
60
Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu
Do khách quanDo hành vi con người (kinh tế liên quan đến NC hành vi
– không giải thích được)Do cơ sở VCKT, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.vThời gian, Kinh phí, .........
Do chủ quanTrình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham giaPhương phápTính toán, Kỹ năng thu thậpNgười hay nguồn cung cấp thông tin ................
21/09/2015
21
61
Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu Thế nào là sai số trong thu thập số liệu: Do khách quanDo hành vi con người (kinh tế liên quan đến NC hành vi –
không giải thích được)Do cơ sở VCKT, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.vThời gian, Kinh phí, .........
Do chủ quanTrình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham giaPhương phápTính toán, Kỹ năng thu thậpNgười hay nguồn cung cấp thông tin ................
62
Bài tập
1. Thiết kê phiếu thu thập dữ liệu sơ cấp về đề tài đã chọn nghiên cứu
Yêu cầu:1.1. Các nội dung chính1.2. Các loại câu hỏi1.3. Các thang đo (định tính, định lượng), mã hoá sử
dụng1.4. Các giải thích về cách ghi câu trả lời