tai lieu training may do bird

41
BỘ QUỐC PHÒNG TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI HƯỚNG DẪN ĐO KIỂM SỬ DỤNG MÁY BIRD (Dành cho nhân viên lắp đặt, nghiệm thu, vận hành, ƯCTT và tối ưu) LƯU HÀNH NỘI BỘ

Upload: tinh-dong

Post on 05-Feb-2016

8 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

Tài liệu training máy đo Bird

TRANSCRIPT

Page 1: Tai Lieu Training May Do Bird

BỘ QUỐC PHÒNGTỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

HƯỚNG DẪN ĐO KIỂM SỬ DỤNG MÁY BIRD(Dành cho nhân viên lắp đặt, nghiệm thu, vận hành, ƯCTT và tối ưu)

LƯU HÀNH NỘI BỘ

HÀ NỘI, 5 - 2008

Page 2: Tai Lieu Training May Do Bird

BỘ QUỐC PHÒNGTỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

HƯỚNG DẪN ĐO KIỂM SỬ DỤNG MÁY BIRD (Dành cho nhân viên lắp đặt, nghiệm thu, vận hành, ƯCTT và tối ưu)

LƯU HÀNH NỘI BỘ

ĐƠN VỊ VIẾT TÀI LIỆU

PHÒNG KỸ THUẬT-TCT TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VIETTEL

HÀ NỘI, 5 - 2008

Trang 2 / 31

Page 3: Tai Lieu Training May Do Bird

MỤC LỤC

MỤC LỤC 3MỞ ĐẦU 4MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 5Chương 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MÁY ĐO BIRD 6

1.1. Giới thiệu chung: 61. 2. Chức năng các phím bấm trong máy Bird Site Analyzer: 81.3. Màn hình hiển thị: 10

Chương 2 CÁC CHỈ TIÊU ĐO KIỂM 12Chương 3 CÂN CHỈNH MÁY ĐO BIRD (BSA) 13Chương 4 CHẾ ĐỘ ĐO ĐÁP ỨNG TẦN SỐ -MEASURE MATCH MODE 14

4.1. Chọn chế độ đo – Measure Match Mode: 144.2. Cài đặt các tham số: 14

4.2.1. Cài đặt dải tần số: 144.2.2 Cài đặt tỷ lệ và đơn vị đo: 164.2.3 Cài đặt giá trị đường chuẩn so sánh - Limit Line: 16

4.3. Đo kiểm: 174.3.1. Đo phối hợp trở kháng: 174.3.2. Đo suy hao cáp:18

4.4. Phân tích xử lí kết quả đo: 194.4.1. Giữ giá trị đo hiện thời (Measurement Hold):194.4.2. Con trỏ hiển thị (Marker): 194.4.3. Lưu và hiển thị lại kết quả đo – Save and Recall: 204.4.4. In giá trị đo: 21

Chương 5 CHẾ ĐỘ ĐO VỊ TRÍ LỖI – FAULT LOCATION MODE 225.1. Chọn chế độ đo – Fault Location Mode: 225.2. Cài đặt các tham số: 22

5.2.1. Cài đặt loại cáp cần đo: 225.2.2. Cài đặt khoảng cách đo: 235.2.3. Cài đặt tỷ lệ và đơn vị đo:245.2.4. Cài đặt giá trị chuẩn Limit Line:25

5.3. Đo kiểm: 255.4. Phân tích xử lí kết quả đo: 26

Chương 6 ĐO CÔNG SUẤT – MEASURE POWER MODE: 276.1. Chọn chế độ đo – Measure Power Mode: 276.2. Cài đặt giới hạn công suất đo: 276.3. Chọn chế độ hiển thị: 286.4. Chọn đơn vị: 286.5. Đo kiểm: 28

NGÂN HÀNG CÂU HỎI 30I. Tự luận: 30II. Trắc nghiệm:30III. Thực hành: 31

Trang 3 / 31

Page 4: Tai Lieu Training May Do Bird

MỞ ĐẦU

Trong hệ thống vô tuyến viễn thông từ khi xây lắp cũng như trong quá trình vận hành khai thác chúng ta cần có một loại thiết bị để đo kiểm, xác định chất lượng hệ thống. Để làm được điều này trên hệ thống trạm BTS chúng ta dùng máy đo Bird (BSA: Bird Site Analyzer) để đo kiểm công suất phát của TRE, kiểm tra chất lượng của hệ thống cáp Jumper, Connector, feeder, ăngten cũng như kiểm tra xác định những điểm lỗi trên Jumper, Connector, feeder, ăngten để khắc phục. Tài liệu này gồm các nội dung chính sau:

Đo phối hợp trở kháng đáp ứng theo tần số (Measure Match Mode).

Đo vị trí lỗi đáp ứng theo khoảng cách (Fault Location Mode).

Đo công suất phát (Measure Power Mode).

Tài liệu này áp dụng cho nhân viên kỹ thuật khi kiểm tra, nghiệm thu tích hợp trạm BTS, cũng như trong quá trình vận hành khai thác BTS có thể xử lí được lỗi VSWR tại trạm. Tài liệu này yêu cầu nhân viên phải nắm được hệ thống cáp Jumper, feeder, Connector, ăngten cũng như phải nắm được chương trình BTS Terminal để kích hoạt TRE phát khi đo công suất.

Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi nhưng thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để hoàn thiện cho lần chỉnh sửa sau.

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về:

Trung tâm Đào tạo Viettel

M1 - An Khánh - Hoài Đức - Hà Tây

Tel: 04 265 0291

Fax: 04 265 0174

Emai: [email protected]

Trang 4 / 31

Page 5: Tai Lieu Training May Do Bird

MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Tiếng Việt tương đươngBSA Bird Site Analyzer Máy đo kiểm trạm BirdGSM Global System of Mobile Hệ thống di động toàn cầuCal Combo Calibration Combination Khối cân chỉnh máy đo BirdEsc Escape Key Phím hủy hoặc trở vể trạng thái

trướcVSWR Voltage Standing Wave Ratio Tỉ số sóng dội

BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc

DCS Digital Cordless System (European 1800MHz GSM System)

Hệ thống GSM băng tần 1800MHz

PCS Personal Communication Service Hệ thống GSM băng tần 1900MHz

Rx Receiver Máy thu

Tx Transmitter Máy phát

TRX Transceiver Máy thu phát

Trang 5 / 31

Page 6: Tai Lieu Training May Do Bird

Chương 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MÁY ĐO BIRD

Bird Site Analyer (BSA) là một thiết bị đo kiểm đa chức năng được sử dụng trong lắp đặt và bảo trì các hệ thống thông tin vô tuyến. Các chỉ tiêu kỹ thuật của hệ thống ăngten GSM và truyền dẫn vô tuyến được kiểm tra bằng BSA và bộ cảm biến công suất RF. Dữ liệu được hiển thị dưới dạng công suất hoặc các đơn vị đo tương ứng (dBm, Watl v.v...)

1.1. Giới thiệu chung: Một vài chủng loại máy đo Bird:

Hình 1.1 Một số chủng loại máy đo Bird

Trang 6 / 31

Page 7: Tai Lieu Training May Do Bird

Máy đo và phụ kiện:

Hình 1.2 Máy đo bird và một số phụ kiện

Vùng kết nối trên máy:

Hình 1.3. Vùng kết nối trên máy đo Bird

Trang 7 / 31

Page 8: Tai Lieu Training May Do Bird

Sensor cấu hình máy (Cal Combo):

Hình 1.4 Sensor đo cân chỉnh

Sensor đo công suất:

Hình 1.5 Sensor đo công suất

1. 2. Chức năng các phím bấm trong máy Bird Site Analyzer: Mô hình máy đo Bird

Hình 1.6 Các phím chức năng trên máy đo

Trang 8 / 31

Page 9: Tai Lieu Training May Do Bird

Tổ hợp các phím có chức năng “mềm”: Chức năng được thay đổi tùy theo chế độ cụ thể, thể hiện bên phải.

Tổ hợp các phím có chức năng “cứng”: trong đó có 4 phím

o Mode: phím này dùng để lựa chọn các chế độ làm việc: Measure Match, Fault Location. Measure Power hoặc Utilities Mode

o Config: Để thiết lập các thông số khác nhau cho Mode được lực chọn (tần số, khoảng cách, băng tần, đơn vị…)

o Calibrate: dùng để kích hoạt để vào mục cân chỉnh máy đo.

o Marker: dùng để kích hoạt để vào mục đánh dấu.

Các phím số: Thay đổi các giá trị tùy chọn.

Escape:

o Nếu đang thao tác trên Menu: Dùng để trở lại mục trước.

o Nếu đang nhập dữ liệu: thì nó sẽ thóat khỏi thư mục nhập dữ liệu và không chấp nhận giá trị vừa mới nhập vào.

Enter

o Nếu đang thao tác trong List: dùng để lựa chọn mục cần trong list này

o Nếu đang nhập dữ liệu: thì nó sẽ thóat khỏi thư mục nhập dữ liệu và chấp nhận giá trị vừa mới nhập vào

Phím mũi tên: Chọn các thông số cụ thể trong từng chế độ đo.

o Phím bên trái:

Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu về phía bên phải

Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.

o Phím bên phải:

Nếu đang nhập dữ liệu thì nó sẽ xóa ký tự trước nó.

Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu về phía bên trái

Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.

o Phím đi lên:

Nếu đang nhập dữ liệu thì nó sẽ tăng số nhập lên.

Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu đến giá trị cao nhất.

Trường hợp sử dụng ở chế độ tương phản: thì nó tăng chế độ tương phản hiển thị.

Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.

o Phím đi xuống:

Nếu đang nhập dữ liệu thì nó sẽ giảm số nhập xuống.

Trang 9 / 31

Page 10: Tai Lieu Training May Do Bird

Nếu đang ở chế độ Maker: thì nó dời điểm được đánh dấu đến giá trị thấp nhất.

Trường hợp sử dụng ở chế độ tương phản: thì nó giảm chế độ tương phản hiển thị.

Các trường hợp còn lại nó sẽ thực hiện như đúng chức năng mô tả của nó.

Battery Led

o Led sẽ sáng vàng khi thiết bị được cung cấp nguồn từ 1 nguồn DC bên ngoài. Nó sẽ chớp trong khi đang nạp cho Battery, khi battery được nạp đầy thì Led này sẽ ngưng chớp.

o Led sẽ sáng xanh bất cứ khi nào thiết bị được bật.

Phím tương phản

o Giữ phím này kết hợp với các phím (lên xuống) khi muốn thay đổi độ tương phản.

I/O: Dùng để bật, tắt thiết bị.

1.3. Màn hình hiển thị: Chế độ đo đáp ứng tần số:

Hình 1.7. Chế độ đo đáp ứng tần số

Trang 10 / 31

Page 11: Tai Lieu Training May Do Bird

Chế độ đo khoảng cách lỗi:

Hình 1.8 Chế độ đo vị trí lỗi

1) Thể hiện dưới dạng đồ thị của kết quả đo.2) Hiển thị giá trị đo được tại vị trí con trỏ.3) Hiển thị vị trí hiện thời của con trỏ (marker).4) Chỉ định trạng thái cân chỉnh hiện thời.5) Chỉ định hiện tại thiết bị đang sử dụng nguồn Battery hay nguồn cung cấp bên ngoài và thời gian có thể duy trì của acqui.6) Chỉ định tên file được lấy ra.7) Chỉ định kiểu đo hiện đang sử dụng8) Các phím mềm: thay đổi tùy theo lựa chọn.9) Indicator ball: Hiển thị trạng thái đang đo hoặc đang tạm dừng.10) Hiển thị giá trị giới hạn thiết lập.11) Hiển thị Fault nếu giá trị đo được vượt qúa giá trị giới hạn thiết lập.12) Đường gạch ngang chỉ định đồ thị của đường giới hạn13) Hiển thị giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trên trục đo

14) Hiển thị kiểu đơn vị đo trên trục.

Trang 11 / 31

Page 12: Tai Lieu Training May Do Bird

Chương 2 CÁC CHỈ TIÊU ĐO KIỂM

Các chỉ tiêu kỹ thuật dùng để đo kiểm, nghiệm thu, tích hợp hệ thống trạm BTS theo quy định như sau:

STT Thông số Giá trị chuẩn Chế độ đo

1 Mức suy hao phản xạ của feeder <- 32dB

Fault Location2 Mức suy hao phản xạ của ăngten <- 17,5dB

3Mức suy hao phản xạ của mối nối

(connector)<- 30dB

4 Suy hao cáp (đối với cáp LCF 7/8”) 0,041dB/1mMeasure Match

5Suy hao phối hợp trở kháng của

feeder<19.5dB

6 Công suất phát (qua combiner) 41,9 - 43,2 dBmMeasure Power

7Công suất phát (không qua

combiner)45,2 - 46,5 dBm

Khi đo kiểm tùy theo chế độ đo, kết quả đo phải đảm bảo đạt được giá trị theo quy định, nếu giá trị đo được lớn hơn giá trị chuẩn phải kiểm tra khắc phục trước khi đưa hệ thống trạm BTS vào hoạt động.

Trang 12 / 31

Page 13: Tai Lieu Training May Do Bird

Chương 3 CÂN CHỈNH MÁY ĐO BIRD (BSA)

Nhằm đạt kết quả đo chính xác nhất, BSA cần phải được hiệu chỉnh về tần số và các tham số khác ngay trước khi tiến hành đo kiểm hoặc khi thay đổi các thông số cài đặt như loại cáp, dải tần số v.v…. Quá trình này được thực hiện như sau:

Hình 3.1 Cân chỉnh máy đo Bird

1) Chọn chức năng CALIBRATE.2) Đấu nối port Open của Cal Combo vào port Ăngten test của máy đo3) Chọn phím OPEN tương ứng trên các phím chức năng “mềm”. Chờ đến khi có tiếng “bíp” và mục Calibration Open hiển thị Done.4) Đấu nối port Short của Cal Combo vào port Ăngten test của máy đo5) Chọn phím SHORT tương ứng trên các phím chức năng “mềm”. Chờ đến khi có tiếng “bíp” và mục Calibration Short hiển thị Done.6) Đấu nối port Short của Cal Combo vào port Ăngten test của máy đo.7) Chọn phím LOAD tương ứng trên các phím chức năng “mềm”. Chờ đến khi có tiếng “bíp” và mục Calibration Load hiển thị Done.

Sau khi tín hiệu và mục Calibration hiển thị Done thì BSA sẽ báo Calibration: FULL.

Nếu máy đo chưa được hiệu chỉnh, màn hình sẽ hiển thị Calibration: OFF.

8) Tháo Cal Combo sau khi việc cân chỉnh hòan thành.

Trang 13 / 31

Page 14: Tai Lieu Training May Do Bird

Chương 4 CHẾ ĐỘ ĐO ĐÁP ỨNG TẦN SỐ -MEASURE MATCH MODE

Chế độ đo này cho phép kiểm tra đáp ứng của tín hiệu theo các dải tần số khác nhau. Kết quả đo được hiển thị theo đồ thị x-y. Trục x (ngang) hiển thị dải tần số tương ứng, trục y (đứng) hiển thị các thông số cần đo như: suy hao do phản xạ - Return Loss (dB), suy hao do cáp: Cable Loss (dB), hay hệ số sóng đứng VSWR.

4.1. Chọn chế độ đo – Measure Match Mode: 1) Chọn phím chức năng “cứng”: Mode.2) Chọn phím chức năng “mềm”: Measure Match Mode tương ứng.

Hình 4.1 Chọn chế độ đo đáp ứng tần số

4.2. Cài đặt các tham số:4.2.1. Cài đặt dải tần số: Tần số có thể được cài đặt bằng cách nhập vào trực tiếp bằng các phím số

hoặc chọn từ một danh sách đã được thiết lập sẵn trên máy. Nếu tần số thay đổi, BSA sẽ tự động vào chế độ Calibration OFF, phải cân chỉnh lại máy trước khi tiến hành đo. Phải cài đặt tần số trước khi tiến hành Calibration cho máy.

Cài đặt tần số có thể nhập giá trị nhân công từ các phím số hoặc có thể chọn danh sách dải tần số có sẳn trong máy đo.

1) Trong chế độ đo Measure Match Mode.2) Chọn phím chức năng “cứng”: Config.3) Chọn phím chức năng “mềm”: Freq.

Trang 14 / 31

Page 15: Tai Lieu Training May Do Bird

Hình 4.2 Cài đặt tần số tùy chọn

4) Nhập giá trị tần số bắt đầu, kết thúc, tần số trung tâm, khoảng cách băng tần. Hoặc có thể chọn danh sách dải tần số Band List: khi chọn Band List dải tần số sẽ hiển thị, dung phím lên/xuống để chọn dải tần cần đo.

Hình 4.3 Cài đặt tần số theo danh sách

Hình 4.4. Danh sách tần số

Trang 15 / 31

Page 16: Tai Lieu Training May Do Bird

Hình 4.5 Hiển thị cài đặt tần số theo danh sách

5) Chọn phím Enter để xác nhận giá trị vừa chọn6) Chọn phím Esc để trở về màn hình đo chính.4.2.2 Cài đặt tỷ lệ và đơn vị đo: Tỷ lệ xích có thể được cài đặt bằng tay hoặc chọn chế độ tự động. Đơn vị

tương ứng có thể là Return Loss (dB), Cable Loss (dB) hay VSWR.1) Trong chế độ đo Measure Match Mode.2) Chọn phím chức năng “cứng”: Config.3) Chọn phím chức năng “mềm”: Scale.

Hình 4.6 Cài đặt tỉ lệ và đơn vị đo

4) Thiết lập các giá trị theo yêu cầu: Tỉ lệ, giá trị Min/Max của đơn vị đo, đơn vị đo.5) Chọn phím Enter để xác nhận giá trị vừa chọn6) Chọn phím Esc để trở về màn hình đo chính.4.2.3 Cài đặt giá trị đường chuẩn so sánh - Limit Line: Giá trị chuẩn được cài đặt cho phép so sánh giá trị đo được với giá trị chuẩn

một cách trực quan trên đồ thị, hiển thị kết quả đo là đạt hay không đạt yêu cầu kỹ thuật.

1) Trong chế độ đo Measure Match Mode.2) Chọn phím chức năng Config.

Trang 16 / 31

Page 17: Tai Lieu Training May Do Bird

3) Chọn phím chức năng Limit Line như trong hình vẽ:

Hình 4.7 Cài đặt giá trị chuẩn

4) Dùng phím số để nhập giá trị cần thiết.5) Chọn phím Enter để xác nhận giá trị vừa chọn6) Chọn phím Esc để trở về màn hình đo chính.4.3. Đo kiểm:4.3.1. Đo phối hợp trở kháng: Sau Sau khi đã cài đặt các tham số đo cần thiết, cân chỉnh máy đo, đảm bảo

trên hệ thống cáp cần đo không có công suất >22dBm, đấu nối hệ thống cáp feeder, ăngten vào máy đo. Tiến hành đo và phân tích, đánh giá kết quả đo được.

Hình 4.8 Ví dụ kết quả đo phối hợp trở kháng theo tần số

Trang 17 / 31

Page 18: Tai Lieu Training May Do Bird

4.3.2. Đo suy hao cáp: Sau khi đã cài đặt các tham số đo cần thiết, cân chỉnh máy đo, đảm bảo trên hệ

thống cáp cần đo không có công suất >22dBm, tiến hành đo suy hao cáp như sau: 1) Tháo tải kết cuối (tháo ăngten) của cáp.2) Kết nối cáp vào máy đo3) Trong chế độ đo Measure Match Mode, chọn phím chức năng “cứng”: Config.4) Chọn phím chức năng “mềm”: Cable Loss.

Hình 4.9 Đo suy hao cáp

Giá trị đo thể hiện dưới dạng sau:

Hình 4.10 Ví dụ kết quả đo suy hao cáp

Trang 18 / 31

Page 19: Tai Lieu Training May Do Bird

4.4. Phân tích xử lí kết quả đo:4.4.1. Giữ giá trị đo hiện thời (Measurement Hold): Nhờ đặc tính này nó sẽ tạm ngừng cập nhật giá trị đo mới, giữ nguyện giá trị

hiện thời (áp dụng cho cả chế độ Measure Match Mode và Fault Location Mode). Các bước thực hiện như sau:

1) Trong màn hình chính của chế độ đo tương ứng2) Nhấn phím Holl để giữ giá trị đo .3) Nhấn phím Run để khôi phục lại chế độ tiếp tục đo .

Biểu tượng Khóa trên màn hình chỉ định giá trị đo đã được giữ.

4.4.2. Con trỏ hiển thị (Marker):

Hình 4.11 Cài đặt con trỏ hiển thị

Con trỏ được sử dụng để hiển thị về giá trị đo như: VSWR hoặc suy hao phản xạ (Return Loss) hoặc suy hao cáp (Cable Loss) tại các vị trí mà ta muốn xem.

Ta có thể kích hoạt và cài đặt con trỏ hiển thị được tối đa 6. Tuy nhiên tại một thời điển chỉ có thể làm việc với một con trỏ duy nhất ở trạng thái Active, nếu muốn làm việc với con trỏ khác phải chuyển Active sang con trỏ đó.

Kích hoạt và cài đặt hình dạng của con trỏ hiển thị (Marker):

1) Nhấn phím “cứng” Maker để vào chế độ cài đặt con trỏ.2) Nhấn phím “mềm” Mark để lựa chọn con trỏ tương ứng cần cài đặt, mỗi lần chọn tương tương việc chọn một con trỏ khác 1 -> 2 -> … ->6.3) Nhấn phím Active/Off để kích hoạt hoặc hủy bỏ việc lựa chọn con trỏ.4) Nhấn phím mềm Type để lựa chọn hình dạng con trỏ (hình tam giác hay đường thẳng).5) Nhấn phím ESC để trở lại màn hình đo chính.

Trang 19 / 31

Page 20: Tai Lieu Training May Do Bird

Hình 4.12 Di chuyển con trỏ hiển thị

Di chuyển con trỏ

1) Nhấn nút Maker để vào chế độ cài đặt con trỏ.2) Nhấn phím mềm Mark để lựa chọn con trỏ cần di chuyển.3) Sử dụng các phím qua trái, qua phải để di chuyển con trỏ như mong muốn, sử dụng phím lên nếu muốn tìm điểm cao nhất, sử dụng phím xuống nếu muốn tìm điểm thấp nhất.4) Nhấn phím ESC để trở lại màn hình hiển thị ban đầu.4.4.3. Lưu và hiển thị lại kết quả đo – Save and Recall: Các đồ thị và kết quả đo có thể được lưu lại trong bộ nhớ của máy đo với thời

gian tiến hành đo kiểm kèm theo và tên file. Mục đích lưu lại kết quả để có thể in trực tiếp qua máy in hoặc xuất vào máy tính làm cơ sở lưu trữ thông tin trạm, nghiệm thu, đưa trạm vào hoạt động.

a) Lưu kết quả đo:1) Trong chế độ đo tương ứng.2) Chọn Phím chức năng Save/Recall.

Hình 4.13 Lưu kết quả đo

Trang 20 / 31

Page 21: Tai Lieu Training May Do Bird

3) Chọn nút Save4) Đặt tên cho kết quả đo5) Chọn phím Enter để lưu kết quả đo.b) Hiển thị lại kết quả đo:1) Trong chế độ đo tương ứng.2) Chọn Phím chức năng Save/Recall.

Hình 4.14 Hiển thị lại kết quả đo

3) Dùng phím mũi tên lên/xuống để di chuyển đến tên file cần hiển thị4) Chọn nút Recall 5) Chọn phím Enter để hiển thị kết quả đã đo (được lưu trước đó) lên màn hình.4.4.4. In giá trị đo: Máy BSA có thể in các thông tin hiển thị trên màn hình đến bất ký máy in nào

HP Deskjet nào mà có hỗ trợ giao thức PCL lớp 3. Để in các hình ảnh hiển thị như mong muốn trước hết phải giữ hình ảnh cần in (xem chế độ Measurement Hold) sau đó nhấn phím Print.

Chú ý: nếu sau khi nhấn lệnh in nhưng máy in không được kết nối, thì nó sẽ hiển thị từ ERROR bên cạnh phím Print. Để xóa lỗi này, lựa chọn Mode>Ultility>Priinter, sau đó nhấn phím Printer và đợi khoảng 1 giây thì hệ thống sẽ reset lại.

Trang 21 / 31

Page 22: Tai Lieu Training May Do Bird

Chương 5 CHẾ ĐỘ ĐO VỊ TRÍ LỖI – FAULT LOCATION MODE

Chế độ đo này cho phép xác định vị trí mất cân bằng trở kháng (Gây suy hao lớn) trên hệ thống cáp feeder ăngten. Kết quả đo được hiển thị theo dạng đồ thị x-y. Khoảng cách được hiển thị trên trục x (ngang) và giá trị suy hao cáp được hiển thị trên trục y (đứng).

Chú ý: phải chọn khoảng tần số ở chế độ Measure Match trước khi thực hiện cân chỉnh, nếu không khi thay đổi tần số cài đặt nó sẽ tự động chuyển chế độ Calibration sang OFF kết quả đo sẽ không chính xác.

5.1. Chọn chế độ đo – Fault Location Mode:1) Nhấn phím Mode.2) Chọn phím chức năng Fault Location tương ứng.

Hình 5.1 Chọn chế độ đo đáp ứng khoảng cách

5.2. Cài đặt các tham số:5.2.1. Cài đặt loại cáp cần đo: Loại cáp cần đo có thể được chọn từ một danh sách thiết lập sẵn trên máy đo

hoặc co thể chọn nhân công bằng cách nhập giá trị vận tốc truyền (Velocity of propagation) và suy hao cáp (cable loss).

Chú ý: khi thay đổi loại cáp trục x hiển thị khoảng cách sẽ trở về giá trị lớn nhất, do đó luôn chọn loại cáp trước khi chọn khoảng cách.

1) Trong chế độ đo Fault Location Mode.2) Chọn phím chức năng Config.3) Chọn phím chức năng tương ứng Cbl Type.

Trang 22 / 31

Page 23: Tai Lieu Training May Do Bird

Hình 5.2 Cài đặt loại cáp

4) Chọn loại cáp từ chức năng Cable list dưới góc phải màn hình, chọn phím lên/xuống để chọn loại cáp cần đo. Hoặc có thể nhập giá trị Vel Prop và Loss tu phím số trên máy đo.

Hình 5.3 Chọn loại cáp theo danh sách

5) Chọn phím Enter để xác nhận giá trị vừa chọn6) Chọn phím Esc để trở về màn hình đo chính.5.2.2. Cài đặt khoảng cách đo: Cài đặt khoảng cách đo phải lớn hơn 25% khoảng cách thực của hệ thống cáp,

ăngten cần đo.1) Trong chế độ đo Fault Location Mode.2) Chọn phím chức năng Config.3) Chọn phím chức năng Distance tương ứng.

Trang 23 / 31

Page 24: Tai Lieu Training May Do Bird

Hình 5.4 Cài đặt giới hạn khoảng cách cần đo

4) Dùng phím mũi tên chọn thông số cần hiệu chỉnh. Dùng phím số để nhập giá trị cần hiệu chỉnh tương ứng.5) Chọn phím Enter để xác nhận giá trị vừa chọn6) Chọn phím Esc để trở về màn hình đo chính.5.2.3. Cài đặt tỷ lệ và đơn vị đo: Tỷ lệ hiển thị có thể được cài đặt bằng tay hoặc tự động. Đơn vị đo có thể là

dB hay VSWR.1) Trong chế độ đo Fault Location Mode.2) Chọn phím chức năng Config.3) Chọn phím chức năng Scale tương ứng.

Hình 5.5 Cài đặt tỉ lệ và đơn vị cần đo

Trang 24 / 31

Page 25: Tai Lieu Training May Do Bird

4) Dùng phím mũi tên chọn thông số cần hiệu chỉnh như Min, Max hay Units. Dùng phím số để nhập giá trị cần hiệu chỉnh tương ứng.5) Chọn phím Enter để xác nhận giá trị vừa chọn6) Chọn phím Esc để trở về màn hình đo chính.5.2.4. Cài đặt giá trị chuẩn Limit Line: Giá trị chuẩn được cài đặt cho phép so sánh giá trị đo được với giá trị chuẩn

một cách trực quan trên đồ thị, hiển thị kết quả đo là đạt hay không đạt yêu cầu kỹ thuật.

1) Trong chế độ đo Fault Location Mode.2) Chọn phím chức năng Config.3) Chọn phím chức năng Limit Line như trong hình vẽ:

Hình 5.6 Cài đặt giá trị chuẩn

4) Dùng phím số để nhập giá trị cần thiết.5) Chọn phím Enter để xác nhận giá trị vừa chọn6) Chọn phím Esc để trở về màn hình đo chính.5.3. Đo kiểm: Sau Sau khi đã cài đặt các tham số đo cần thiết, cân chỉnh máy đo FULL, đảm

bảo trên hệ thống cáp cần đo không có công suất >22dBm, đấu nối hệ thống cáp feeder, ăngten vào máy đo. Tiến hành đo và phân tích, đánh giá kết quả đo được.

Trang 25 / 31

Page 26: Tai Lieu Training May Do Bird

Hình 5.7 Ví dụ kết quả đo vị trí lỗi theo khoảng cách

Trên đồ thị kết quả đo ta thấy: tại vị trí 0m là suy hao giữa jumper kết nối với máy Bird, tại vị trí con trỏ M3 là suy hao Connector giữa jumper và ăngten ở vị trí 20.38m và suy hao phối hợp trở kháng là -38.11dB, tại vị trí con trỏ M1 là suy hao của ăngten ở vị trí 24.07m và suy hao phối hợp trở kháng là -22.54dB. Kết quả đo được đạt chỉ tiêu kỹ thuật đo kiểm.

5.4. Phân tích xử lí kết quả đo: Phân tích xử lí kết quả đo như giữ kết quả đo hiện tại, hiển thị con trỏ, lưu,

hiển thị lại, in kết quả tương tự như chế độ đo Measure Match Mode. Khi kết quả đo không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật phải khắc phục mới đảm bảo chất lượng khi đưa hệ thống vào hoạt động.

Trang 26 / 31

Page 27: Tai Lieu Training May Do Bird

Chương 6 ĐO CÔNG SUẤT – MEASURE POWER MODE:

Phép đo này cho phép kiểm tra công suất phát của khối thu phát (TRE). Tùy theo bộ cảm biến và chủng loại, thế hệ máy đo có thể đo được các giá trị công suất khác nhau.

Chú ý: Không được kết nối trực tiếp TRE hoặc khối thu/phát vào trực tiếp máy đo. Phải TẮT máy đo khi kết nối hoặc tháo Sensor đo công suất vào máy đo bằng cáp cổng COM DB9.

6.1. Chọn chế độ đo – Measure Power Mode:1) Chọn phím Mode.2) Chọn phím chức năng Measure Power Mode tương ứng.

Hình 6.1 Chọn chế độ đo công suất

6.2. Cài đặt giới hạn công suất đo: Tắt máy đo, kết nối Sensor đo công suất vào máy đo để cài đặt:

1) Trong chế độ đo công suất2) Chọn phím Config

Hình 6.2 Cài đặt giới hạn công suất đo

Trang 27 / 31

Page 28: Tai Lieu Training May Do Bird

3) Nhập giá trị giới hạn công suất cần đo vào mục FullScale4) Chọn Enter để xác nhận giá trị nhập.6.3. Chọn chế độ hiển thị: Trong chế độ đo công suất, chọn phím chức năng “mềm” Display để thay đổi

hiển thị từ: Foward -> Raflection -> Match.

Hình 6.3 Chọn chế độ hiển thị

6.4. Chọn đơn vị: Trong chế độ đo công suất, chọn phím “mềm” PwrUnit: để thay đổi đơn vị đo

từ: Kwatts -> Watts -> dBm. Cũng trong chế độ đo công suất, chọn phím “mềm” MatchUnit: để thay đổi

đơn vị đo phối hợp từ: VSWR -> Return Loss -> Match Efficiency

Hình 6.4 Chọn đơn vị đo

6.5. Đo kiểm: Chú ý: KHÔNG được nối trực tiếp TRE vào cổng máy đo. Luôn TẮT MÁY

ĐO khi kết nối hoặc tháo kết nối bộ Sensor đo công suất với máy đo. Đấu nối máy đo, bộ thu phát (TRE), Sensor đo công suất theo hướng dẫn.

Trang 28 / 31

Page 29: Tai Lieu Training May Do Bird

Hình 6.5 Sơ đồ đấu nối đo công suất

Kích hoạt bộ thu phát (TRE) để có công suất phát.

Kết quả đo được thể hiện trên màn hình hiển thị:

Hình 6.6 Màn hình hiển thị kết quả đo công suất

Trong đó:

1) Tình trạng Sensor: Sensor công suất đã được kết nối.2) Kết quả chính: Chỉ định kết quả chính theo kim đo.3) Giá trị chính: hiển thị kết quả đo theo đơn vị được chọn. 4) Khung tỷ lệ đo: Hiển thị khung tỷ lệ từ thấp đến cao.5) Kim hiển thị: Hiển thị kết quả trên đồ thị.6) Kết quả phụ: HIển thị kết quả đo không được hiển thị trên kim đo. 7) Giá trị phụ: Hiển thị đơn vị kết quả đo phụ.

Trang 29 / 31

Page 30: Tai Lieu Training May Do Bird

NGÂN HÀNG CÂU HỎI

I. Tự luận:1. Hãy nêu các chỉ tiêu kỹ thuật khi đo kiểm hệ thống feeder, ăngten của trạm BTS?2. Hãy nêu một vài chú ý quan trọng khi thực hiện các bài đo với máy Bird?3. Hãy nêu các phụ kiện kèm theo khi sử dụng máy đo Bird để đo kiểm trạm BTS?4. Hãy trình bày các bước cân chỉnh máy đo Bird?5. Hãy trình bày thao tác cài đặt dải tần số khi sử dụng máy đo Bird?6. Mục đích của việc cài đặt con trỏ hiển thị? Hãy trình bày cách cài đặt và di chuyển con trỏ hiển thị?7. Mục đích của việc lưu kết quả đo? Hãy trình bày cách lưu và hiển thị lại kết quả đã lưu?8. Hãy trình bày cách cài đặt loại cáp và giới hạn khoảng cách khi đo ở chế độ vị trí lỗi?9. Hãy trình bày phương pháp đo để xác định và xử lí vị trí lỗi trên hệ thống cáp, ăngten? Cách khắc phục?10. Vẽ sơ đồ và trình bày phương pháp đo công suất phát?II. Trắc nghiệm:(Chọn câu trả lời đúng nhất)1. Máy đo Bird dung để đo kiểm:

a. Đo kiểm sự phối hợ trở kháng của hệ thống cáp feeder, ăngten đáp ứng theo tần số.b. Đo xác định suy hao cáp.c. Đo kiểm sự phối hợ trở kháng của hệ thống cáp feeder, ăngten đáp ứng theo khoảng cách.d. Cả 3 câu trên.

2. Trình tự 3 bước khi cân chỉnh máy đo:a. Load – Short – Openb. Open – Short – Loadc. Load – Open – Shortd. Short – Load – Open

3. Chỉ tiêu quy định mức suy hao phản xạ của feeder đo theo khoảng cách là:a. <-19.5 dBb. <-30 dBc. <-32 dB d. <-34 dB

4. Chỉ tiêu quy định mức suy hao phản xạ của ăngten đo theo khoảng cách là:a. <-17.5 dBb. <-19.5 dBc. <-30 dB

Trang 30 / 31

Page 31: Tai Lieu Training May Do Bird

d. <-34 dB5. Chỉ tiêu quy định mức suy hao phản xạ của connector đo theo khoảng cách là:

a. <-19.5 dBb. <-34 dBc. <-30 dB d. <-32 dB

6. Chỉ tiêu quy định mức suy hao phản xạ của feeder đo theo tần số:a. <-17.5 dBb. <-19.5 dBc. <-30 dB d. <-34 dB

7. Băng tần số 900MHz cài đặt khi đo kiểm:a. GSM TxRxb. GSM Txc. GSM Rxd. NMT900 TxRx

8. Băng tần số 1800MHz cài đặt khi đo kiểm:a. PDC TxRxb. PCS/DCSc. DCS TxRxd. PCS TxRx

9. Loại cáp cài đặt để đo kiểm hệ thống trạm BTS hiện tại:a. LCF 1/4b. LCF 3/8c. LCF 1/2d. LCF 7/8

10. Đơn vị đo công suất là:a. dBb. dBmc. Walt, kWalt…d. Cả b. và c.

III. Thực hành:1. Thao tác cân chỉnh máy đo Bird?2. Thao tác cài đặt các tham số, đấu nối đo kiểm ở chế độ đo đáp ứng tần số?3. Thao tác cài đặt các tham số, đấu nối đo kiểm ở chế độ đo đáp ứng khoảng cách?4. Thao tác cài đặt các tham số, đấu nối đo kiểm ở chế độ đo công suất?5. Thao tác cài đặt, di chuyển con trỏ hiển thị để xác định điểm lỗi?6. Thao tác lưu file và hiển thị lại file kết quả đo?

Trang 31 / 31