slide thong ke kinh doanh de tai gia thanh san pham
DESCRIPTION
bai lam cua nhom hoingoteam, truong dai hoc cong nghiep tp hcm, nam hoc 2012-2013TRANSCRIPT
13/04/2023Nhom H i Ngô ô
CHAO MƯNG CÔ VA CAC BAN ĐÊN
VƠI BUÔI THUYÊT TRINH CUA
NHOM CHUNG EM HÔM NAY
Danh sách nhóm H i Ng :ô ô1 Ngô Ngọc Anh 11086341
2 Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng 11065151
3 Tô Văn Khoa 10235441
4 Nguyễn Thị Tố Loan 11070231
5 Hồ Duy Mạnh 11076811
6 Phạm Thị Ngoan 11073261
7 Hoàng Thị Hồng Ngọc 11089781
8 Đặng Thị Ngọc 11075791
9 Đỗ Thị Quỳnh Như 11091181
10 Nguyễn Thị Thảo 11074311
11 Phạm Phú Tín 11073681
12 Nguyễn Thanh Vương 11242971
THỐNG KÊ GIA THANH SẢN PHẨM
I- Khái niệm, ý nghĩa thống kê giá thành sản phẩm
II- Phân tích kết cấu giá thành sản phẩm
III- Phân tích thống kê hoàn thành kế hoạch và biến động giá thành sản phẩm
I- Khái niệm, ý nghĩa thống kê giá thành sản phẩm
1- Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định.
2- Ý nghĩa thống kê giá thành
1• Giúp doanh nghiệp lựa chọn loại sản phẩm và quyết định khối
lượng sản phẩm sản xuất nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
2
• Là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật.
3• Là chỉ tiêu phản ánh toàn diện hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
4• là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá
cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm.
5
• Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là một trong những nguyên nhân tăng tích lũy và điều kiện tiền đề cho việc tăng giá cả, góp vốn vào việc nâng cao mức sống cho nhân dân.
3- Nhiệm vụ nghiên cứu
Thu thập các số liệu để tính được giá thành đơn vị sản phẩm.
Nghiên cứu kết cấu giá thành sản phẩm.
Nghiên cứu biến động giá thành và ảnh hưởng của sự biến động các khoản chi phí đến sự biến động đó.
Nghiên cứu mối liên hệ giữa giá bán, giá thành và lợi nhuận.
II- Phân tích kết cấu giá thành sản phẩm
Theo khoản mục chi phí
Theo tính chất chi phí
Theo PP hạch toán
Theo đặc điểm chi phí
- NVL chính dùng vào sx- VL phụ dùng vào sx- Động lực dùng vào sx- Tiền lương CN-SX- CP sư dụng mm tb & khấu hao TSCĐ- Chi phí quản lí phân xương- Chi phí quản lý Xí Nghiệp- Chi phí ngoài Sản xuất
-Chi phí trung gian
- Chi phí tiền lương
- Bảo hiểm xã hội
- Khấu hao tài sản cố
định
- Chi phí bằng tiền
khác
-Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
- Chi phí bất biến
- Chi phí khả
biến
III- Phân tích thống kê hoàn thành kế hoạch và biến động giá thành sản phẩm
1- Phân tích hoàn thành kế hoạch giá thành
ZZ
K
Iz 1
Trong đó: + Z1: giá thành đơn vị sản phẩm thực tế
+ ZK: giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch
a- Đối với một loại sản phẩm
b- Đối với nhiều loại sản phẩm
qZqZ
k
z
1
11 I
qZZqZqZ kk 1111)1(
Lượng tiết kiệm hay vượt chi của toàn bộ sản phẩm
Chỉ số chung giá thành sản phẩm
Trong đó:
Z1, Zk : Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế và kế hoạch
q1, qk : Khối lượng sản phẩm của từng loại sản phẩm thực tế và kế hoạch
2- Phân tích biến động giá thành
ZZ
ZZZ
n
nIz11
21 ;.....;;0
ZZ
ZZ
ZZ nIz
00
2
0
1 ;.....;;
a- Đối với một loại sản phẩm
chỉ số liên hoàn
chỉ số cố định
Trong đó: + Zo: giá thành đơn vị sản phẩm năm gốc + Zi (i = 1,2. . . . . n): giá thành đơn vị sản phẩm năm thứ 1,2,3. . . . thứ n..
b- Đối với nhiều loại sản phẩm
qZqZ
qZqZ
qZqZ
nn
nnIz
121
22
10
11 ........;
qZqZ
qZqZ
qZqZ
n
nnIz
020
22
10
11 ........;
Chỉ số liên hoàn
Chỉ số định gốc
Trong đó: + qi (i =1,2 . . . ,n): khối lượng sản phẩm sản xuất năm thứ 1,2,3, . . . ,thứ n)
3- Nghieân cöùu hoaøn thaønh keá hoaïch keát hôïp vôùi bieán ñoäng giaù thaønh SP a -Ñoái vôùi 1 loaïi SP- Tính caùc chæ soá
+ Chæ soá nhieäm vuï keá hoaïch giaù thaønh : Zk / Z0
+ Chæ soá giaù thaønh thöïc teá : Z1 / Z0
+ Chæ soá hoaøn thaønh keá hoaïch giaù thaønh : Z1
/ Zk
-Tính caùc soá tuyeät ñoái + Möùc tiết kiệm (vượt chi) keá hoaïch ñeà ra: (Zk-Z0)qk (1)
+ // thöïc teá : (Z1-Z0)q1 (2)
+ Cheânh leäch giöõa thực tế vôùi kế hoạch : (2) – (1)
- Phaân tích caùc nguyeân nhaân daãn tôùi söï cheânh leäch treân :
+ Do aûnh höôûng bôûi vieäc hoaøn thaønh keá hoaïch giaù thaønh 1 ñ/v SP .
(Z1-Zk)*q1
+ Do aûnh höôûng cuûa vieäc hoaøn thaønh keá hoaïch khoái löôïng SP :
(Zk-Z0)*(q1-qk)
b- Đối với nhiều loại sản phẩm- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành: - Chỉ số giá thành thực tế: - Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:
Xác định các lượng tuyệt đối:
- Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) kế hoạch đề ra:
- = (1)
- Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) thực tế:
- = (2)
- Chênh lệch tuyệt đối giữa (2) và (1)
-
Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự chênh lệch:
Do ảnh hưởng bởi việc thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm:
Σ(Z1 - ZK)q1
Do ảnh hưởng bởi việc hoàn thành kế hoạch khối lượng sản phẩm:
Σ(ZK - Zo) (q1 - qK)
Nhận xét chung:
Mục tiêu của phân tich tình hình biến động tổng giá thành là
đánh giá chung tình hình biến động giá thành của toàn bộ sản
phẩm theo từng loại sản phẩm, cho chúng ta nhận thức một cách
tổng quát về khả năng tăng hay giảm lợi tức của DN bởi sự tác
động của tổng giá thành từng loại sản phẩm. Phân tích đánh giá
tình hình biến động của tổng giá thành còn là cơ sở định hướng và
đặt vấn đề cần đi sâu nghiên cứu giá thành của từng sản phẩm cụ
thể.
H i Ngô ô
Trụ sở Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng MaiBiểu tượng của Công ty:
Giơi thi u CÔNG TY VICEMê
H i Ngô ô
Trụ sở: Thị trấn Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, Việt NamĐiện thoại: (84-38) 3 866 170 – 3 217 443Fax: : (84-38) 3 866 648Email : [email protected] : www.ximanghoangmai.com.vnGiấy CNĐKKD: Số 2900329295 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp,đăng kí thay đổi lần thứ nhất ngày 12 tháng 10 năm 2010, đăng kí thay đổi lầnthứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2011.
Toàn cảnh Nhà máy xi măng Vicem Hoàng Mai
H i Ngô ô
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao;
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê;
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;
Vân tải hàng hóa đường thủy nội địa;
H i Ngô ô
Xây dựng nhà các loại;
Sản xuất, kinh doanh xi măng, clinker;
Mua bán xi măng, clinker; thiết bị phụ tùng, vật tư công nghiệp; khai thác,
chế biến khoáng sản; Sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; Xây lắp
các công trình: công nghiệp, thủy lợi; Kinh doanh vận tải phà sông biển; Kinh
doanh du lịch, thể thao.
H i Ngô ô
Phân tich m t vài số li u cua công ty Vicemô ệ
Các loại sản phẩm
Khối lượng sản phẩm(nghìn tấn)
Giá thành đơn vị sản phẩm (ti đông)
kế hoạch thực tế kế hoạch thực tế
Clinker 1300 1260,2 0,76 0,86
Xi măng 1650 1310 1 1.3
Bảng 1: Số liệu khối lượng sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm
H i Ngô ô
Từ bảng này chúng ta co thể phân tich hoàn thành kế hoạch giá thành
Ta co thể tinh được các yếu tố:
H i Ngô ô
Nhân xet: Tổng chi phí giá thành thực tế vượt kế hoạch 5,64% hay vượt chi 229.000.000đ do:
Giá thành đơn vị các loại sản phẩm tăng so với kế hoạch 22,89% lang phí 519,02 ty đồng chi phí.
Số lượng sản phẩm thực tế so với kế hoạch giảm 14,04% nên chi phí giảm 370,248 ty đồng.
» Kết luận: Doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận do giá thành đơn vị sản phẩm tăng so với thực tế rất nhiều trong khi khối lượng sản phẩm giảm tương đối thấp, ngoài ra do chất lượng sản phẩm doanh nghiệp được nâng cao và nhu cầu thị trương về nguyên vật liệu xây dựng ngày càng nhiều làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
H i Ngô ô
Các
loại
sản phẩm
Giá thành đơn vị
sản phẩm năm
2008(ty)
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
giá thành đơn vị
sản phẩm (ty)
khối lượng
sản phẩm (nghìn
tấn)
giá thành đơn vị
sản phẩm (ty)
khối lượng
sản phẩm (nghìn
tấn)
giá thành đơn vị
sản phẩm (ty)
khối lượng
sản phẩm (nghìn
tấn)
Z0 z1 q1 z2 q2 z3 q3
Clinker 0,66 0,7 1250 0,73 1256,4 0,86 1260,2
Xi măng 0,94 0,97 1365 0,99 1498,8 1,3 1310
Bảng 2: Số liệu giá thành đơn vị và khối lượng sản phẩm các năm
H i Ngô ô
Từ bảng này chúng ta có thể phân tích biến động giá thành sản phẩm theo thời gian
Chi sô liên hoàn:
Giá thành năm 2009 so với năm 2008 tăng 4,31%.
Giá thành năm 2010 so với năm 2009 tăng 2,9%
Giá thành năm 2011 so với năm 2010 tăng 25,7%.
H i Ngô ô
Chi sô đinh gôc:
Ơ phần này chỉ số liên hoàn tăng 4,31% .
Giá thành năm 2010 so với năm 2008 tăng 7,28%.
Giá thành năm 2011 so với năm 2008 tăng 35,07%.
H i Ngô ô
Nhận xét:
Kết hợp chỉ số liên hoàn với chỉ số gốc cho thấy doanh
nghiệp đa tăng giá thành liên tục từ năm 2009 tới năm
2011, vì vậy trong khoảng thơi gian tư 2008 – 2011 doanh
nghiệp đa tăng giá thành lên cao mức 35,07% . Nguyên
nhân của sự tăng giá: biến động thị trương nguyên vật liệu,
nhu cầu phát triển và xây dựng cần xi măng.
H i Ngô ô
Tên sản phẩm
Khối lương sản phẩm (kg)
Giá thành đơn vị sản phẩm
(ty đông)
kế hoạch năm 2011
(qk)
thực hiện kế hoạch
(q1)
năm 2010 (z0)
kế hoạch năm 2011
(zk)
thực hiện kế hoạch
(z1)
Clinker 1300 1260,2 0,73 0,76 0,86
Xi măng 1650 1310 0,99 1 1,3
Bảng 3: Số liệu khối lượng và giá thành
H i Ngô ô
Từ bảng trên ta có thể phân tích môi quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành.
,846 Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành:
Chỉ số giá thành thực tế:
Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:
Xác định các lương tuyệt đối:
- Mức tiết kiệm chi phí theo giá thành đề ra:
(1)
- Mức tiết kiệm thực tế đạt được:
(2)
- Chênh lệch về tiết kiệm giữa thực tế và kế hoạch:
Lấy (2)-(1) »».
- Phân tích chênh lệch lượng tuyệt đối:
Do ảnh hưởng bởi việc thực hiện kế hoạch giá thành dịch vụ sản phẩm:
Do ảnh hưởng bởi kế hoạch hình thành khối lượng sản phẩm:
H i Ngô ô
Qua phân tích trên nếu năm 2011 thực tế làm đúng như
kế hoạch đề ra cả giá thành đơn vị sản phẩm và khối lượng
sản phẩm thì so với năm 2010 chỉ vượt chi 55,5 ty đồng,
nhưng thực tế năm 2011 vượt chi đến 514,426 ty đồng do
nguyên nhân vượt mức kế hoạch tăng giá thành sản phẩm và
do khối lượng sản phẩm hoàn thành không đúng như kế
hoạch.
Nhận xét:
13/04/2023 Nhom H i Ngô ô
NHOM CHÂN THANH CAM ƠN CÔ VA CAC BAN ĐA
THEO DOI.