nhận thức cơ bản: hệ thống quản lý tích hợp

47
TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN NHẬN THỨC CƠ BẢN HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP ISO 9001:2008/ ISO 14001:2004/OHSAS 18001:2007 GV: Dương Trung Hiền BAN ISO-HOA SEN GROUP 06.2015

Upload: hoasengroup

Post on 21-Jan-2017

806 views

Category:

Education


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

NHẬN THỨC CƠ BẢNHỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP

ISO 9001:2008/ ISO 14001:2004/OHSAS 18001:2007

GV: Dương Trung HiềnBAN ISO-HOA SEN GROUP 06.2015

Page 2: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

NỘI DUNG ĐÀO TẠO

1. Nhận thức cơ bản các khái niệm của hệ thống QES2. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008/ISO 14001:2004/ OHSAS 18001:2007.3. Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008/ISO 14001:2004/ OHSAS 18001:2007.4. Giới thiệu hệ thống tài liệu đang vận hành tại HSG.5. Nhận diện các rủi ro và các khía cạnh môi trường, cách khắc phục và phòng ngừa.6. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn

Page 3: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

PHẦN 1: HỆ THỐNG ISO 9001: 2008

Page 4: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

NỘI DUNG ĐÀO TẠO ISO 9001:2008

1.Sự hình thành ISO 9001:2008.2.Chất lượng?Quản trị chất lượng?3. 05 bước phát triển chất lượng.4. 08 nguyên tắc quản lý chất lượng.5. ISO 9001:2008 và Các yêu cầu.

Page 5: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNHNăm 1955: Tiêu chuẩn về chất lượng cho tàu APOLO của Nasa, máy bay Concorde của Anh – Pháp….Năm 1956, Bộ Quốc Phòng Mỹ  thiết lập Hệ thống MIL - Q9858Năm 1968, NATO chấp nhận MIL-Q9858 Năm 1969, Anh, Pháp thừa nhận các tiêu chuẩn của NATONăm 1970, Bộ Quốc Phòng Liên Hợp Anh chấp nhận những điều khoản của AQAP-1, trong chương trình quản trị tiêu chuẩn quốc phòng, DEF/STAN 05-8.Năm 1972, Viện tiêu chuẩn Anh (Briitish Standards Institute-BSI) ban hành BS 4891 – Hướng dẫn đảm bảo chất lượng.Năm 1979: BS4891 phát triển thành BS5750, hệ thống tiêu chuẩn chất lượng quản trị đầu tiên trong thương mại. Đây chính là tiền thân của ISO 9001 sau này.Năm 1987, ban hành bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm:-ISO 9001:1987 : Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế/triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.- ISO 9002:1987 : Mô hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.- ISO 9003:1987 : Mô hình đảm bảo chất lượng trong kiểm tra và thử nghiệm cuối.

Page 6: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNHNăm 1994: ISO 9001, 9002, 9003 được sửa đổi và ban hành thành -ISO 9001:1994 Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế/triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật. -ISO 9002:1994 Hệ thống chất lượng – mô hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật. -ISO 9003:1994 Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng trong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.Năm 2000, Tổ chức ISO hợp nhất 3 tiêu chuẩn ISO 9001:1994, ISO 9002:1994, ISO 9003:1994 thành một tiêu chuẩn ISO 9001:2000.Năm 2008, Tổ chức ISO lại một lần nữa nâng cấp phiên bản của tiêu chuẩn ISO 9001. Đây là phiên bản mới nhất hiện nay có tên gọi đầy đủ là “ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu”.- Việt Nam là thành viên chính thức vào năm 1977 và là thành viên thứ 77 của tổ chức này, Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất Lượng Việt Nam gọi tắt là STAMEQ (Directorate Management for Standards and Quality) thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đưa tiêu chuẩn ISO 9000 vào hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam với mã hiệu là TCVN ISO 9001:2008.

Page 7: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

2. CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ CL2.1. Chất lượng :Quen thuộc với cuộc sống ngay từ thời cổ đại. Tùy theo đối tượng, "chất lượng" có ý nghĩa khác nhau.

Page 8: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

NHỮNG SAI LẦM VỀ CHẤT LƯỢNG CL là những gì sang trọng nhất ? CL là những gì hiện đại nhất ? CL là những gì đắt tiền nhất ? CHẤT LƯỢNG: Mức độ các đặc tính

vốn có đáp ứng các yêu cầu. Khái niệm chất lượng có thể gắn với bất cứ thực thể nào: sản phẩm, dịch vụ, quá trình, hệ thống, tổ chức…Mức độ chất lượng có thể diễn đạt bằng các tính từ: xấu, trung bình, tốt, xuất sắc, tuyệt hảo…

Page 9: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG Được đo bởi sự đáp ứng nhu cầu. Chất lượng luôn biến động, thay đổi theo thời gian, không gian. Các nhu cầu từ phía khách hàng và các bên quan tâm. Muốn đạt được chất lượng cần xây dựng HTQLCL. Các thành tố

ảnh hưởng chất lượng bao gồm 5M (Man, Machine, Material, Method, Measuring) trong đó; con người (Man), phương pháp (Method) là quan trọng nhất.

Page 10: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

BÊN QUAN TÂMBÊN QUAN TÂM NHU CẦU VÀ MONG ĐỢI

Khách hàng Chất lượng, giá cả, phương thức giao sản phẩm

Chủ sở hữu/ cổ đông Khả năng sinh lời ổn định, Minh bạch

Con người trong tổ chức Môi trường làm việc tốtĐảm bảo công ăn việc làmSự thừa nhận và phần thưởng

Nhà cung ứng và đối tác Cùng có lợi lâu dài

Xã hộiBảo vệ môi trườngHành vi đạo đứcPhù hợp với các yêu cầu luật định và chế định

Page 11: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

2.2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG Hoạch định chất lượng là một phần của quản trị

chất lượng tập trung vào lập mục tiêu chất lượng, quy định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực có liên quan để thực hiện các mục tiêu chất lượng.

Kiểm soát chất lượng là một phần của quản trị chất lượng tập trung thực hiện các yêu cầu chất lượng.

Đảm bảo chất lượng là một phần của quản trị chất lượng tập trung vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu sẽ được thực hiện.

Cải tiến chất lượng là một phần của quản trị chất lượng tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu.

Page 12: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNGGiai đoạn thứ nhất: “Kiểm tra chất lượng”Giai đoạn này người ta kiểm tra chất lượng bằng cách kiểm tra sản phẩm cuối cùng

Page 13: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Giai đoạn thứ hai: “Kiểm soát chất lượng”Giai đoạn này người ta nghĩ tới biện pháp “ phòng ngừa” thay thế cho biện pháp “phát hiện”. Mỗi doanh nghiệp muốn sản sản phẩm và dịch vụ của mình có chất lượng cần kiểm soát 5 điều kiện cơ bản sau:Kiểm soát con ngườiKiểm soát phương pháp và quá trìnhKiểm soát nhà cung ứngKiểm soát trang thiết bị dùng cho sản xuất và kiểm tra, thử nghiệmKiểm soát thông tin

3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG

Page 14: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Giai đoạn thứ ba: “Đảm bảo chất lượng”Giai đoạn này chất lượng được quan tâm thông qua sự thỏa mãn của khách hàng. Khách hàng yêu cầu nhà sản xuất phải có đủ bằng chứng khách quan để chứng tỏ khả năng bảo đảm chất lượng của mình. Các bằng chứng đó dựa trên: Sổ tay chất lượng, qui trình, qui định kỹ thuật, đánh giá của khách hàng về tổ chức kỹ thuật, phân công người chịu trách nhiệm về đảm bảo chất lượng, kiểm nghiệm, báo cáo kiểm tra, kiểm thử, qui định trình độ cán bộ, hồ sơ sản phẩm

3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG

Page 15: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Giai đoạn thứ tư: “Quản lý chất lượng”Quan niệm về “chất lượng tốt nhất với giá thành thấp nhất”.Khái niệm quản lý chất lượng ra đời liên quan đến việc tối ưu hóa các chi phí hoạt động nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Mục tiêu của quản lý chất lượng là đề ra những chính sách thích hợp để tiết kiệm đến mức tối đa mà vẫn đảm bảo sản phẩm và dịch vụ sản xuất ra đạt tiêu chuẩn.

3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG

Page 16: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Giai đoạn thứ năm: “Quản lý chất lượng toàn diện”Ngoài các biện pháp kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo, quản lý chất lượng, TQM còn bao gồm nhiều biện pháp khác nhằm thỏa mãn những nhu cầu chất lượng trong thông tin, chất lượng trong đào tạo, chất lượng trong hành vi, thái độ, cử chỉ, cách cư xử trong nội bộ doanh nghiệp cũng như đối với khách hàng bên ngoài.

3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG

Page 17: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các giai đoạn

1. Kiểm tra chất lượng: Phân loại sản phẩm tốt và xấu.2. Kiểm soát chất lượng: tạo ra sản phẩm thỏa mãn khách hàng bằng các kiểm soát các quá trình 5M và 1I.3. Đảm bảo chất lượng: tiến từ sản phẩm thỏa mãn khách hàng lên đến tạo ra niềm tin cho khách hàng.4. Quản lý chất lượng: Đạt được chất lượng và tối ưu hóa chi phí.5. Quản lý chất lượng toàn diện: Lấy con người là trung tâm để tạo ra chất lượng.

3. 05 BƯỚC PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG

Page 18: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

4. 08 NGUYÊN TẮC TRONG QLCL

Page 19: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1. Tổ chức hướng vào khách hàngMọi tổ chức đều phụ thuộc vào khách hàng của mình, cần hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, cần đáp ứng các yêu cầu khách hàng và cố gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ.

4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 20: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

2. Tính lãnh đạoLãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và phương hướng của tổ chức. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ để có thể hoàn toàn lôi cuốn mọi người tham gia để đạt được các mục tiêu của Tổ chức.

4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 21: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

3. Sự tham gia của con người- Con người là cốt lõi của tổ chức- Sự tham gia toàn diện của họ sẽ tạo ra lợi ích cho Tổ chức

4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 22: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

4. Tiếp cận theo quá trìnhKhi các nguồn lực và hoạt động đều được quản lý theo quá trình, kết quả đạt được hiệu quả hơn.Giá trị của đầu ra phải lớn hơn đầu vào, có nghĩa là quá trình gia tăng giá trị. Đầu vào của quá trình này là đầu ra của quá trình trước đó.

4. TÁM NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 23: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

5. Tiếp cận quản lí theo hệ thốngViệc xác định, hiểu và quản lý các quá trình có liên quan lẫn nhau như một hệ thống sẽ đem lại hiệu lực và hiệu quả của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 24: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

6. Cải tiến liên tụcCải tiến liên tục các kết quả thực hiện phải là mục tiêu thường trực của tổ chức.Muốn có được khả năng cạnh tranh, tổ chức phải liên tục cải tiến. Cải tiến là cải tiến phương pháp quản lý, đổi mới các quá trình, các thiết bị, công nghệ, nguồn lực.

4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 25: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

7. Tiếp cận thực tiễn để đưa ra quyết địnhMọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý chất lượng muốn có hiệu quả phải được dựa trên phân tích dữ liệu và thông tin một cách chính xác. Không quyết định dựa trên sự suy diễn.

4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 26: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

8. Mối quan hệ lợi ích hỗ tương với nhà cung ứngTổ chức và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau. Mối quan hệ tương hỗ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để cùng tạo ra giá trị.

4. 08 NGUYÊN TẮC CỦA QLCL

Page 27: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

ISO: International Organization for Standardization (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa)Sản phẩm : Là kết quả của một quá trình Quá trình: Là tập hợp các hoạt động có liên hệ lẫn nhau và tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.

5. ISO 9001:2008 VÀ CÁC YÊU CẦU

Page 28: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Khách hàng : Là tổ chức hoặc cá nhân nhận một sản phẩm / dịch vụ, khách hàng có thể là nội bộ hay bên ngoài tổ chức.Sự thỏa mãn của khách hàng: Sự cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàngSự phù hợp ( conformance): Sự đáp ứng một yêu cầuSự không phù hợp ( non-conformance) : Sự không đáp ứng một yêu cầu

5. ISO 9001:2008 VÀ CÁC YÊU CẦU

Page 29: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Hành động phòng ngừa: Là hành động được tiến hành để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm ẩn hay tình trạng không mong muốn tiềm tàng khác có thể xảy ra.Hành động khắc phục : Là các hành động (biện pháp) cần thực hiện nhằm xác định và loại bỏ các nguyên nhân gây ra sự không phù hợp nhằm ngăn ngừa sự tái diễn.Thông tin: Dữ liệu có ý nghĩaTài liệu: Dữ liệu có ý nghĩa và phương tiện hỗ trợHồ sơ : Công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về các hoạt động được thực hiện

5. ISO 9001:2008 VÀ CÁC YÊU CẦU

Page 30: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

CHU TRÌNH PDCA

DO : thực hiệnThực hiện những gì đã viết trong kế hoạch

PLAN : Kế hoạch(Nguồn lực là gì, tiêu chí ? Các giới hạn?)

ACT: Cải tiến các hạng mục

không phù hợp

CHECK: kiểm tra Kiểm tra thực tế so với kế hoạch

Page 31: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

3.CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA TIÊU CHUẨN

Mô hình các các điều khoản của ISO 9001:2008

ISO 9001:2008: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG- CÁC YÊU CẦU

Page 32: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

PHẦN 2: HỆ THỐNG ISO 14001: 2004/ OHSAS 18001:2007

Page 33: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

NỘI DUNG ĐÀO TẠO ISO 14001:2004/OHSAS 18001:2007

1. Các định nghĩa và thuật ngữ của hệ thống ISO 14001:2004/ OHSAS 18001:2007

2. Các yêu cầu cơ bản của hệ thống HSE, lợi ích của việc áp dụng

3. Nhận diện mối nguy và khía cạnh môi trường

4. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn

Page 34: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ1.1. MÔI TRƯỜNG Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên" (Điều 1. Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam)Bao gồm: không khí, đất, nước, nguồn lực thiên nhiên, động thực vật, con người và mối tương tác giữa chúng.

Page 35: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ1.2. KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNGLà một yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức mà có thể tương tác với môi trường.1.3. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGLà một phần của Hệ thống quản lí của một tổ chức được sử dụng để phát triển và thực hiện chính sách môi trường và quản lý các khía cạnh môi trường của họ.

Page 36: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ1.4. MỐI NGUYMối nguy là một nguồn, một tình huống hoặc một hành động có tiềm năng gây ra tổn hại đối với con người, như tổn thương hay tác hại sức khoẻ hoặc kết hợp cả hai tổn hại trên.1.5. RỦI ROLà sự kết hợp của tần suất xảy ra và hậu quả từ một sự kiện nguy hiểm cụ thể.

Page 37: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1.6. SỰ CỐLà một sự kiện đã gây ra tai nạn hay có nguy cơ dẫn đến một tai nạn. 1.7. TAI NẠNLà một sự kiện không mong muốn gây ra sự chết chóc, thương tật, thiệt hại hay tổn thất khác.1.8. AN TOÀNKhông liên quan đến một rủi ro không thể chấp nhận được của sự thiệt hại.

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ

Page 38: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA/ THUẬT NGỮ1.6. ĐÁNH GIÁ RỦI ROQuá trình ước lượng mức độ của rủi ro có từ các mối nguy có xem xét đến các biện pháp kiểm soát hiện có và quyết định xem rủi ro đó có chấp nhận hay không

Page 39: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

2. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HT HSE Mô hình tích hợp EMS và OHSAS

Page 40: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

2. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HT HSE

1

CÁC YÊU CẦU CHUNG

2

CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

3

HOẠCH ĐỊNH

4

TRIỂN KHAI VÀVẬN HÀNH

5

KIỂM TRA

6

XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO

1

CÁC YÊU CẦU CHUNG

1

CÁC YÊU CẦU CHUNG

2

CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

2

CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

3

HOẠCH ĐỊNH

3

HOẠCH ĐỊNH

4

TRIỂN KHAI VÀVẬN HÀNH

4

TRIỂN KHAI VÀVẬN HÀNH

5

KIỂM TRA

5

KIỂM TRA

6

XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO

6

XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO

Các yêu cầu

chung

Chính sách MT/ chính sách

ATSK

Hoạch định

Thực hiện và

điều hành

Kiểm tra và hành động khắc phục

Xem xét

lãnh đạo

Page 41: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG HT HSENgăn ngừa ô nhiễm/ Giảm thiểu rủi roChứng minh sự tuân thủ pháp luật. Thoả mãn yêu cầu của khách hàng.Gia tăng thị phần.Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan.

Page 42: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

3. NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNGNHẬN DIỆN KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG

HOẠT ĐỘNG

KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG KHẢ NĂNG GÂY HẠI

BIỆN PHÁP KP-PN

Page 43: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

3. NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNGNHẬN DIỆN MỐI NGUY

HOẠT ĐỘNG NHẬN DIỆN RỦI RO KHẢ NĂNG GÂY HẠI HÀNH ĐỘNG PHÒNG NGỪA

 

Page 44: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Bị tôn cắt vào tay chân

MỘT SỐ TAI NẠN LAO ĐỘNG PHÁT SINH TẠI HSG

Page 45: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

CN bị xỉ kẽm bắn vào mắt, gây bỏng ở 02 mi mắt và giác mạc mắt phải

CN bị bỏng trong lúc thay chai oxy mới của gió đá

MỘT SỐ TAI NẠN LAO ĐỘNG PHÁT SINH TẠI HSG

Page 46: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Trượt chân xuống hố thu gôm axit thải của khu tẩy rỉ

MỘT SỐ TAI NẠN LAO ĐỘNG PHÁT SINH TẠI HSG( Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ)

Anh Nguyễn Duy Tràng bị bổng từ thắt lưng đến 2 chân

Page 47: Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp

TRUNG THÖÏC – COÄNG ÑOÀNG – PHAÙT TRIEÅN

Cám ơn các bạn đã tham gia khóa học