ngÀnh: marketing

20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX CHO CÔNG TY FPT TELECOM CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING Sinh viên thực hiện : Đoàn Ngọc Chinh Mã sinh viên : K12C12106 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hoài Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2021

Upload: others

Post on 23-Oct-2021

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NGÀNH: MARKETING

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC

MARKETING MIX CHO CÔNG TY FPT TELECOM

CHI NHÁNH QUẢNG NAM

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: MARKETING

Sinh viên thực hiện : Đoàn Ngọc Chinh

Mã sinh viên : K12C12106

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hoài

Khóa đào tạo : 2018 - 2021

Đà Nẵng - 01/2021

Page 2: NGÀNH: MARKETING
Page 3: NGÀNH: MARKETING

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Chiến lược Marketing Mix cung cấp một lộ trình cụ thể cho

các mục tiêu kinh doanh, đảm bảo doanh nghiệp tiếp thị đúng sản

phẩm, đến đúng người, đúng giá và thời gian từ đó doanh nghiệp sẽ

đưa ra quyết định tiếp thị có lợi nhuận ở mọi cấp độ. Marketing- mix

giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị

trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị

trường và môi trường bên ngoài.Và chỉ ra cho doanh nghiệp biết

được cần phải cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù

hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng.

Một chiến lược Marketing Mix được phát triển tốt sẽ giúp phát triển

các sản phẩm và dịch vụ phục vụ tốt hơn và đáp ứng tốt hơn các

mong muốn và nhu cầu của thị trường mục tiêu. Từ đó, sẽ giúp

khách hàng hiểu lý do tại sao sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn tốt hơn

so với các đối thủ cạnh tranh. Dịch vụ viễn thông đang cạnh tranh

khốc liệt, Marketing Mix quyết định thị phần của doanh nghiệp trên

thị trường. Khách hàng lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ dựa

trên cảm nhận về dịch vụ và sản phẩm nhận được. Marketing Mix

mang lại lợi ích cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp.

Nhằm để mang lại lợi nhuận lớn hơn và xây dựng thương hiệu

trong mắt khách hàng của FPT TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam,

nên tôi đã chọn đề tài hoàn thiện chiến lược marketing mix cho công

ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng Nam làm đồ án tốt nghiệp

của mình

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu và phân tích thực trạng của hoạt động Marketing Mix

tại Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng Nam

Nghiên cứu các và phân tích ưu điểm, nhược điểm của hoạt

động Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh

Page 4: NGÀNH: MARKETING

2

Quảng Nam

Tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả triển khai hoạt

động Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh

Quảng Nam

Nhiệm vụ nghiên cứu

Tìm hiểu và thu thập thông tin về công ty cũng như hoạt động

Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng

Năm 2018 – 2020.

Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động

Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các

vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến các hoạt động Marketng

mix nói chung và tại công ty FPT TELECOM – Chi nhánh Quảng

Namnói riêng.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty FPT

TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam. Dữ liệu thứ cấp về công ty

được thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc

phân tích dữ liệu thứ cấp:

Phương pháp điều tra: Thu thập tài liệu về công ty, số liệu

thống kê về kết quả kinh doanh, chiến lược marketng mix 4p của

công ty.

Phương pháp thống kê, tổng hợp: Thống kê các số liệu đã điều

tra và tổng hợp thông tin thu thập được, qua đó sàng lọc, sắp xếp và

vận dụng thông tin đó một cách hiệu quả.

Phương pháp đánh giá: Đánh giá các ưu, nhược điểm của

chiến lược marketng mix 4p của công ty.

5. Kết quả thực hiện

Thông qua nghiên cứu, có thể thấy được thực trạng chiến lược

Page 5: NGÀNH: MARKETING

3

marketng mix 4p của FPT TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam. Ưu

điểm, nhược điểm của chiến lược marketng mix và đề xuất các giải

pháp chiến lược marketng mix giúp nâng cao hiệu quả trong hoạt

động kinh doanh.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Ý nghĩa khoa học: củng cố kiến thức về chính sách marketing

mix và làm rõ chức năng của từng thành tố trong marketing mix

Ý nghĩa thực tiễn: về mặt thực tiễn, đề tài giúp mọi người hiểu

biết ngày một sâu sắc tầm quan trọng của chiến lược marketng mix.

Đề tài nghiên cứu sẽ đánh giá thực trạng và phân tích một cách toàn

diện việc triển khai chiến lược marketng mix của FPT TELECOM –

Chi nhánh Quảng Nam trong giai đoạn 2018– 2020. Các giải pháp đề

xuất trong đề tài là kết quả của sự đúc kết, tổng hợp các vấn đề có

tính tổng quát trong việc xây dựng và triển khai chiến lược marketng

mix của công ty và phù hợp với khả năng ứng dụng của công ty FPT

TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam

Page 6: NGÀNH: MARKETING

4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX 4P

1.1. KHÁI NIỆM VÀ QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH

MARKETING MIX 4P

1.1.1. Khái niệm

Marketing mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp

các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu

tiếp thị trên thị trường.

Marketing mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm

có: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion

(xúc tiến) được sử dụng trong hoạt động Marketing hàng hóa. Theo

thời gian, mô hình này được phát triển thành marketing 7Ps theo sự

phức tạp và cải tiến của marketing hiện đại.

Các chuyên gia marketing đã đưa ra 3P bổ sung khác

là Process (quy trình), People (con người), và Physical Evidence

(bằng chứng vật lý) tăng cường sức mạnh cho hoạt động Marketing

khi sản phẩm không còn dừng lại ở hàng hóa hữu hình mà còn là

những dịch vụ vô hình.

1.2. NỘI DUNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƢỢC MARKETING

MIX

1.2.1. Product – Chiến lƣợc sản phẩm

1.2.2. Price – Chiến lƣợc giá sản phẩm

1.2.3. Place – Chiến lƣợc phân phối sản phẩm

1.2.4. Promotion – Chiến lƣợc xúc tiến

1.2.5. Process – quy trình

1.2.6. people – con ngƣời

1.2.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý

Page 7: NGÀNH: MARKETING

5

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH QUẢNG NAM -

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT

TRIỂN FPT TELECOM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

2.1.1. Lịch sử hình thành

2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh

2.1.2.1. Tầm nhìn:

“ FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giau mạnh

bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong Khoa học kỹ thuật và công nghệ,

làm khách hàng hài lòng, góp phần hung thịnh quốc gia, đem lại cho

mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và

một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tình thần”

Khẩu hiệu của công ty là “FPT nỗ lực làm khách hàng hài lòng

trên cơ sở nhận biết sâu sắc và đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu

của họ với lòng tận tụy và năng lực không ngừng được nâng cao”.

2.1.2.2. Sứ mệnh:

2.2. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA FPT TELECOM –

CHI NHÁNH QUẢNG NAM

2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban

2.2.2.1. Giám đốc chi nhánh

2.2.2.2. Bộ phận kiểm định chất lượng

2.2.2.3. Phòng tổng hợp:

2.2.2.4. Phòng Kế Toán

2.2.2.5. Phòng chăm sóc khách hàng

2.2.2.6. Phòng kinh doanh

2.2.2.7. Phòng kĩ thuật

2.2.2.8. Phòng Marketing

2.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA FPT TELECOM – CHI

NHÁNH QUẢNG NAM

2.3.1. Ngành nghề kinh doanh

Page 8: NGÀNH: MARKETING

6

2.3.2. Sản phẩm dịch vụ

2.4. NGUỒN LỰC CỦA FPT TELECOM – CHI NHÁNH

QUẢNG NAM

2.4.1. Nguồn nhân lực

2.4.2. Nguồn tài chính

2.4.2.1. Cấu trúc tài sản

2.4.2.2. Cấu trúc nguồn vốn

2.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA FPT

TELECOM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC MARKETING

MIX 4P ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CHI NHÁNH

QUẢNG NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

3.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG MARKETING

3.1.1. Môi trƣờng vĩ mô

3.1.1.1. Môi trường kinh tế

3.1.1.2. Môi trường pháp luật - chính trị

3.1.1.3. Môi trường văn hóa – xã hội

3.1.1.4. Môi trường công nghệ

3.1.1.5. Môi trường tự nhiên

3.1.2. Môi trƣờng vi mô

3.1.2.1. Khách hàng:

3.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh:

3.2. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING MIX 4P

CỦA FPT TELECOM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

3.2.1. Product – Chiến lƣợc sản phẩm

3.2.2. Price – Chiến lƣợc giá sản phẩm

3.2.2.1. Internet FPT

3.2.2.2. Truyền hình FPT

3.2.2.3. Dịch vụ online

3.2.2.4. SMART HOME

Page 9: NGÀNH: MARKETING

7

3.2.3. Place – Chiến lƣợc phân phối sản phẩm

3.2.4. Promotion – Chiến lƣợc xúc tiến

3.2.5. Process – quy trình

3.2.6. people – con ngƣời

3.2.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý

3.3. ĐÁNH GIÁ ƢU ĐIỂM VÀ NHƢỢC ĐIỂM CỦA CHIẾN

LƢỢC MARKETING MIX 4P FPT TELECOM – CHI NHÁNH

QUẢNG NAM

3.3.1. Product – Chiến lƣợc sản phẩm

3.3.2. Price – Chiến lƣợc giá sản phẩm

3.3.3. Place – Chiến lƣợc phân phối sản phẩm

3.3.4. Promotion – Chiến lƣợc xúc tiến

3.3.5. Process – quy trình

3.3.6. people – con ngƣời

3.3.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC

MARKETING MIX 4P CHO CHI NHÁNH QUẢNG NAM -

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

4.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN, CƠ HỘI, THÁCH THỨC

CỦA FPT TELECOM- CHI NHÁNH QUẢNG NAM

4.1.1. Định hƣớng phát triển

4.1.2. Cơ hội và thách thức

4.1.2.1. Cơ hội

Kinh tế Việt Nam đang “thích ứng” với giai đoạn “bình

thường mới”.

Làn sóng dịch chuyển của các tập đoàn công nghệ lớn từ

Trung Quốc sang khu vực Đông Nam Á. Căng thẳng chiến tranh

thương mại - công nghệ giữa Mỹ và Trung Quốc đã khiến Việt Nam

nổi lên như một điểm đến đầy tiềm năng trong khu vực ASEAN.

Khoảng cách về dòng vốn FDI vào Việt Nam và Trung Quốc càng

Page 10: NGÀNH: MARKETING

8

thu hẹp, đặc biệt năm 2019, tỉ lệ nhà đầu tư chọn Việt Nam là 41%

và Trung Quốc là 48%.

Cơ hội được nhà "Cáo" tập trung đẩy mạnh là: Cung cấp dịch

vụ IP Camera đến hộ gia đình; Triển khai dịch vụ Multi Cloud cho

khách hàng khối doanh nghiệp; Tiếp tục đầu tư và phát triển nội

dung riêng trong truyền hình FPT cũng như FPT Play; Nhân rộng hệ

sinh thái OTT mạnh có sẵn để cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Để thực hiện các hướng đi đó, FPT Telecom triển khai các

“trụ cột” chính là: Tiếp tục cung cấp dịch vụ hạ tầng viễn thông; Tập

trung vào mảng PayTV, OTT (giải pháp cung cấp nội dung cho

người dùng dựa trên nền tảng Internet); Phát triển giải pháp liên quan

Smart Home; Lấy Cloud làm trọng tâm trong mảng B2B.

Đảm bảo chất lượng hạ tầng vô cùng quan trọng. Do đó, trong

3 năm tới FPT Telecom sẽ triển khai một tuyến cáp với dung lượng

từ 1-3 Tbps. Đơn vị cũng vận hành thêm 2 KC ở Việt Nam.

Covid-19 đẩy nhanh công tác chuyển đổi số trên cả nước.

Đại dịch Covid-19 diễn ra, các sản phẩm công nghệ thông tin -

viễn thông trở thành một trong những phương thức cứu cánh quan

trọng hàng đầu trong công tác truy vết các ca bệnh, khắc phục những

hạn chế trong thời gian giãn cách xã hội bằng những phần mềm học

trực tuyến, thanh toán online...

Các doanh nghiệp trong mọi ngành nghề đều tăng cường áp

dụng những mô hình mới dựa trên nền tảng dữ liệu và công nghệ số

để tối ưu hoá vận hành cho doanh nghiệp, từ đó gia tăng năng suất,

giảm chi phí.

Ngân hàng nhà nước đã trình lên Chính phủ cho phép thí điểm

Mobile Money để thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia. Hơn nữa, hành vi

người tiêu dùng đang dần thay đổi theo hướng chi tiêu thanh toán

không dùng tiền mặt tạo “cơ hội vàng” cho lĩnh vực kinh doanh trực

tuyến nở rộ, trở thành mảnh đất màu mỡ cho các doanh nghiệp công

nghệ Việt Nam.

Page 11: NGÀNH: MARKETING

9

Sự xuất hiện của các smart home, smart city kéo theo nhu cầu

sử dụng dịch vụ di động của người tiêu dùng Việt ngày càng tăng

mạnh, điều này đã tạo thuận lợi cho các nhà sản xuất cung cấp thiết

bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ viễn thông có cơ hội hoàn thiện hóa

hệ thống tự động, nâng cao áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI)…

4.1.2.2. Thách thức

Bên cạnh những cơ hội nêu trên viễn thông Việt Nam vẫn

được đánh giá là ngành công nghiệp non trẻ, kết quả khảo sát cung

chỉ ra Top 4 khó khăn thách thức mà các doanh nghiệp viễn thông

Việt Nam đang phải đối mặt. Đó là điều kiện nghiên cứu phát triển

sản phẩm công nghệ còn nhiều hạn chế, thiếu hụt nguồn nhân lực

chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rối loạn do chưa ổn định chuỗi

cung ứng toàn cầu, và thiếu chính sách, thể chế, quy định pháp luật

hỗ trợ của Nhà nước.

Giai đoạn dịch Covid-19 diễn biến phức tạp trong năm 2020

kèm theo đó là các hiện tượng thời tiết xấu

4.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG

4.3. GIẢI PHÁP

4.3.1. Product – sản phẩm

FPT Telecom Quảng Nam cần cá thể hóa dịch vụ cho từng đối

tượng khách hàng và giúp trải nghiệm của khách hàng được “nuột

nà” mọi nơi, mọi lúc

Triển khai hoạt động để nâng cao hiệu quả vận hành trong

FPT Telecom. FPT Telecom thời gian vừa qua đã đầu tư rất nhiều

vào hiệu quả vận hành hệ thống. việc số hóa tự động thì còn có thể

nâng cao hơn nữa hiệu quả vận hành của hệ thống.

Phát triển sản phẩm mới:

Nghiên cứu sản phẩm mới nhằm đáp ứng được nhiều hơn các

nhu cầu của khách hàng

Trong tương lai mạng 5G sẽ trở thành mạng phổ biến và mang

lại doanh thu lớn, vì thế FPT Telecom cần đẩy mạnh nghiên cứu 5G,

Page 12: NGÀNH: MARKETING

10

nắm bắt, dẫn đầu công nghệ. Xây dựng hệ thống cung cấp mạng 5G

thí điểm tại các thành phố lớn, tạo ấn tượng vấn khách hàng về nhà

mạng cung cấp mạng 5G là FPT Telecom

Tối ưu các sản phẩm đang kinh doanh

Tích hợp các sản phẩm có tính tương đồng cao thành các gói

giúp thuận tiện hơn cho khách hàng sử dụng

Thêm các gói rẻ hơn để nhắm đến khách hàng nông thôn vì

Quảng Nam thuộc khu vực có mật độ dân số tập trung ở nông thôn

cao

Nâng cao kĩ thuật của nhân viên bảo trì, sửa chữa đường dây

cáp quang: tổ chức các buổi công tác nâng cao trình độ nhân viên.

Thường xuyên kiểm tra, đánh giá năng lực nhân viên kĩ thuật nhằm

đảm đảo đường dây cáp quang FPT Telecom hoạt động liên tục và

ổn định

Bổ sung thêm các đường truyền cáp quang phụ trên mặt đất

nhằm đáp ứng tạm thời nhu cầu khách hàng khi xảy ra sự cố đường

truyền cáp quang trên biển

4.3.2. Price – giá sản phẩm:

Mặc dù tốc độ cao hơn nhưng giá cước của FPT Telecom –

Chi nhánh Quảng Nam cũng nên giảm để tăng cao năng lực cạnh

tranh và có thể nhắm vào các khách hàng có tài chính thấp hơn

Định giá theo vị trí địa lý: vì phần lớn khách hàng tại Tỉnh

Quảng Nam thuộc khu vực nông thôn nên FPT Telecom – Chi nhánh

Quảng Nam cần có ưu đãi hơn về giá tại từng khu vực khác nhau để

phù hợp với thu nhập của khách hàng

Định giá lẻ là chiến lược định giá dựa trên tâm lý, phản ứng

tích cực của khách hàng nhằm tăng nhu cầu bằng cách tạo ra một ảo

tưởng về giá trị nâng cao cho khách hàng bằng cách đưa giá sản

phẩm về con số nhỏ hơn giá cũ và kết thúc giá bằng con số 9.

GÓI CƯỚC INTERNET CÁP QUANG FPT

Page 13: NGÀNH: MARKETING

11

Bảng 4.1. Kiến nghị thay đổi giá gói cƣớc Internet cáp quang

FPT

Gói cước Băng

thông

Cước tháng( giá

cũ)

Cước tháng( giá kiến

nghị)

Super 45 45 Mbps 215.000 189.000 vnđ

Super 60 60 Mbps 235.000 199.000 vnđ

Super 80 80 Mbps 300.000 269.000 vnđ

GÓI COMBO TRUYỀN HÌNH + INTERNET CÁP QUANG

FPT

Bảng 4.2. Kiến nghị thay đổi giá gói combo Truyền hình +

Intenet cáp quang FPT

Gói cước Băng

thông

Cước tháng( giá

cũ)

Cước tháng( giá kiến

nghị)

Super 45 45 Mbps 225.000 199.000 vnđ

Super 60 60 Mbps 255.000 219.000 vnđ

Super 80 80 Mbps 355.000 329.000 vnđ

4.3.3. Place – phân phối :

Bổ sung các trạm truyền dẫn nhỏ để tiếp cận các khách hàng

nhỏ lẻ ở khu vực nông thôn

Khuyến khích khách hàng thanh toán tự động bằng tài khoản

ngân hàng để tiết kiệm thời gian của khách hàng và nhân viên thu

tiền cước. Đồng thời phải báo trước cho khách hàng 1 tuần trước khi

đến thời hạn trả cước để khách hàng chuẩn bị và tránh tình trạng gây

khó chịu cho khách hàng.

Nhằm tạo thói quen thanh toán trực tuyến đặc biệt là ứng dụng

Hi FPT. FPT Telecom cần tạo ra những ưu đãi khi khách hàng sử

dụng thanh toán qua Apps như: giảm 5% cước tháng, giảm 3% phí

hòa mạng

4.3.4. Promotion – xúc tiến:

Quảng cáo:

Page 14: NGÀNH: MARKETING

12

Quảng cáo trên truyền hình mặc dù có chi phí khá lớn nhưng

đây là hình thức quảng cáo giúp hình ảnh công ty đến với khách

hàng nhanh nhất có thể, công ty nên tăng cường quảng cáo trên các

kênh đài truyền hình và phát thanh Quảng Nam

Bảng 4.3 Kế hoạch quảng cáo trên kênh truyền hình Quảng Nam

- QRT

Thời

gian

Thời

điểm

Thời

lượng

quảng

cáo

Đơn

giá

(VNĐ)

Thời gian

thực hiện

Thành tiền

(VNĐ)

6h

sáng -

6h25p

sáng

Trước và

sau

“thông tin

ngày

mới”

15

giây

2.000.

000

Từ ngày

1/2 đến

ngày 31/2

62.000.000

11h15

p trưa

-

11h35

p trưa

Trước

„bản tin

thời sự

QRT”

30

giây

5.000.

000

Từ ngày

1/2 đến

ngày 31/2

155.000.000

20h05

p tối -

20h55

p tối

Trong

“ phim

truyền

hình tối

1”

15

giây

11.000

.000

Từ ngày

1/2 đến

ngày 31/2

341.000.000

TỔNG 558.000.000

Quảng cáo trên Internet cũng là cách tiếp cận với khách hàng

tốt nhất, công ty nên mở rộng quảng cao trên Facebook

Marketing trực tiếp:

Nhân viên tiếp xúc với khách hàng cần nắm bắt được khách

hàng để có thể đưa ra sản phẩm phù hợp và thuyết phục khách hàng.

Page 15: NGÀNH: MARKETING

13

Không chỉ nhắm đến khách hàng là người trưởng thành mà

khách hàng nhỏ tuổi cũng ảnh hưởng lớn đến tiến trình quyết định

mua của khách hàng, đặt biệt là chức năng giải trí và phục vụ việc

học tập online cực kì được ưa chuộng trong mùa dịch COVID 19

Khuyến mãi:

Tạo ra các mini game, tăng giá trị quà tặng giúp quảng cáo

lưu động thu hút được sự chú ý khách hàng. Thay các quà tặng như

ly sứ, áo mưa,… bằng các quà tặng có giá trị hơn như nón bảo hiểm,

áo thun, quà lưu niệm,… có in hình logo công ty để quảng cáo

Bảng 4.4 Kế hoạch quà tặng cho khách hàng

Qùa tặng Đơn giá(VNĐ) Số

lượng(cái) Thành tiền(VNĐ)

Nón bảo hiểm 250.000 20 5.000.000

Qùa lưu niệm 180.000 100 18.000.000

Aó thun 120.000 20 2.400.000

Tổng 25.400.000

Tạo các đợt khuyễn mãi lớn đặt biệt các ngày lễ lớn và các

tháng có doanh thu thấp nhằm thúc đẩy tăng doanh thu

Quan hệ công chúng: quang hệ công chúng là cách xây dựng

hình ảnh thương hiệu tốt nhất mà công ty cần thực hiện. Ngoài ra,

chia sẻ những việc tốt trên các trang mạng cũng sẽ giúp hình ảnh

thương hiệu được lan tỏa một cách rộng rãi

Tham gia hỗ trợ học sinh nghèo được đến trường bằng cách

tặng cho các em balo, sách vỡ,…

Hỗ trợ người già khó khăn thiếu thốn về vật chất, đặt biệt là

gạo hoặc tiền

Bán hàng cá nhân:

Bán hàng cá nhân được hiểu là hình thức bán hàng trực tiếp

giữa khách hàng và nhân viên tư vấn thông qua hình thức mặt đối

mặt. Ưu điểm của hình thức này là khách hàng được nhìn thấy tận

mắt sản phẩm và có thể nắm bắt được những thông tin, hình liên

Page 16: NGÀNH: MARKETING

14

quan đến sản phẩm một cách cụ thể nhất. Để hình thức bán hàng cá

nhân mang lại hiệu quả nhất định đòi hỏi nhân viên tư vấn phải am

hiểu về sản phẩm, có kỹ năng và thái độ giao tiếp chuyên nghiệp,

trình độ chuyên môn cao để làm hài lòng khách hàng.

Công ty cần tổ chức đạo tạo, chia sẻ kinh nghiệm bán hàng của

các nhân viên trong công ty giúp nhân viên bán hàng trang bị nhiều

kĩ năng hơn để có thể có doanh số bán tốt hơn và mang lại doanh thu

cho công

4.3.5. Process – quy trình

Đối với từng vị trí của công ty khác nhau mỗi nhân viên phải

có tinh thần trách nhiệm, vì lợi ích của công ty. Mỗi nhân viên phải

hoàn thành tốt công việc của mình bằng chính cái tâm để khách hàng

cảm nhận được việc mà công ty làm là cố gắng hết sức vì lợi ích của

khách hàng

Quá trình cung ứng dịch vụ phải diễn ra nhanh chóng, không

dây dưa, lỡ hẹn với khách hàng từ ngày này sang ngày khác

Từ khâu tư vấn đến khâu kí hợp đồng và tiến hành lắp đặt phải

liên kết với nhau chặt chẽ nhằm tạo lòng tin cho khách hàng.

Không nên để tình trạng nhân viên bán hàng kí hợp đồng xong nhận

được tiền đặt cọc và chí dịch vụ nhưng khách hàng lại khôn sử dụng

được dịch vụ vì lỗi ở khâu lắp đặt do khảo sát sai…

Các nhà quảng trị phải thường xuyên kiểm tra quá trình làm

việc của nhân viên và nâng cao sự kết hợp giữa nhân viên nhiều bộ

phận với nhau

4.3.6. People – con ngƣời

Nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết

định đến sự thành công của công ty, không có con người thì không

thể làm được, nên phát triển chiến lược về con người là vấn đề cần

xem xét hàng đầu. Công ty cần tổ chức đào tạo chuyên môn nghiệp

vụ cho những người có đóng góp lâu dài với công ty và cải thiện môi

Page 17: NGÀNH: MARKETING

15

trường làm việc, phải làm cho nhân viên phát huy hết khả năng của

mình:

Đào tạo và bồi dưỡng năng lực, kiến thức và cách cư xử cho

nhân viên một cách triệt để để phục vụ khách hàng được tốt hơn

Khi tuyển chọn nguồn nhân lực cho công ty, phải lựa chọn

những nhân viên thật sự có năng lực, có kiến thức nền tảng, kiên trì,

chịu khó

Tác phong làm việc chuyên nghiệp, trang phục gọn gàng, sạch

sẽ cũng cần được chú ý nhiều để dễ tạo được sự tin tưởng và thiện

cảm đối với khách hàng

Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, nâng cao kiến thức

cũng như các kĩ năng cho nhân viên

Cấp trên phải biết quan tâm đến nhân viên của mình trong

công việc, nhằm đạt mục tiêu mà công ty đề ra. Bên cạn khen thưởng

các nhân viên giỏi, các trưởng phòng cần có một sô buổi kèm cặp,

theo sát các nhân viên làm chưa tốt, để kịp thời khắc phục những

điểm yếu của nhân viên của mình

Tổ chức các buổi party để giao lưu giữa các nhân viên với

nhau, tạo cảm giác gần gũi, thân thiện, cũng là cơ hội để các nhân

viên chia sẻ kinh nghiệm cho nhau, nhằm thắt chặt tính dồng đội và

nâng cao cao khả năng làm việc nhóm

Động viên kích thích nhân viên làm việc sử dụng các đòn bẩy

kinh tế như chế độ lương thưởng hợp lý. Công ty nên có chính sách

lương bổng cao hơn, đồng thời thời chính sách tăng lương theo

doanh thu cần được quán triệt thực hiện thực hiện tốt hơn nhằm động

viên nhân viên làm việc hiệu quả hơn

4.3.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý

Công ty nên trang trí thêm, treo thêm các bằng khen, các

hình ảnh của các đội nhóm kinh doanh, các hoạt động xã hội mang

tính nhân văn để tạo nên sự tin tưởng của khách hàng , dồng thời nên

Page 18: NGÀNH: MARKETING

16

thường xuyên làm mới các hình ảnh để tạo nên cảm giác mới lạ cho

khách hàng

Nâng cấp và xây thêm các vòm mái hoặc trang bị tấm chóng

nắng cho xe để khách hàng cảm thấy an tâm về tài sản vật chất của

mình trong qúa trình giao dịch với công ty

KẾT LUẬN

Tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận, gia tăng thị phần, phát

triển thị trường là những mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp kinh

doanh. Để đạt được những mục tiêu này, công ty kinh doanh phải

xây dựng cho mình những chiến lược phát triển phù hợp với mục

tiêu và nguồn lực hiện tại của công ty. Và một trong những công cụ

quan trọng góp phần vào sự thành công của các doanh nghiệp hiện

nay đó chính là marketing mix: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả),

Place (phân phối), Promotion (Xúc tiến), Process (quy trình), People

(con người) và Physical Evidence (bằng chứng vật lý). Với mong

muốn góp phần giúp FPT Telecom - Chi nhánh Quảng Nam thực

hiện được những mục tiêu phát triển trong tương lai. Nên tôi đã chọn

đề tài “ Hoàn thiện chiến dịch marketing mix cho công ty FPT

Telecom Chi nhánh Quảng Nam” làm đồ án tốt nghiệp. Đề tài đã nêu

ra hệ thống cơ sở lý luận về giải pháp marketing nhằm khai thác tối

đa thị trường mục tiêu và đánh giá được thực trạng hoạt động kinh

doanh, thực trạng giải pháp marketing nhằm tăng doanh thu và quảng

bá thương hiệu bằng các sản phẩm mà FPT Telecom - Chi nhánh

Quảng Nam kinh doanh. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp

marketing mang tính thực tiễn cao trong quá trình triển khai để áp

dụng cho công ty,cũng như những kiến nghị cho việc phát triển thị

trường nói chung.

Page 19: NGÀNH: MARKETING
Page 20: NGÀNH: MARKETING