manual hmi np3
DESCRIPTION
Manual hmi NP3TRANSCRIPT
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 1/90-
Hướng dẫn sử dụng Màn hình NP3/5 Mục lục Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về HMI – NP5 Phần 1: Tổng quan 1-1 Hoạt động và chức năng của NP- series PT 1-1-1 Chức năng PT cho những hệ thống sản xuất tự động( FA) 1-1-2 Hệ điều hành NP-series PT 1-2.Truyền thông với Host 1-2-1. NT Link là cái gì ?
1-2-2.Host Link 1-2-3.Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ
1-2-4.Truyền thông với PLC của các hãng khác. 1-3. Hỗ trợ các thiết bị ngoại vi 1-4. Thủ tục chạy NP- series PT Phần 2: Part names và các chức năng Phần 3: Cài đặt PT và kết nối các thiết bị ngoại vi 3-1 Môi trường cài đặt
3-2 Lắp PT trên bảng điều khiển 3-3. Kết nối nguồn cung cấp
3-4. Khởi động PT 3-5. Kết nối với NP-Designer 3-5-1. Kết nối với cổng RS-232C 3-5-2. Kết nối bằng cổng USB 3-6. Kết nối 1:1 Host 3-7. Kết nối 1:N Host 3-8. High Speed 1:N NT Link 3-9. Host Link 3-10. Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ 3-11. Sử dụng USB Flash Memory Chương 2: Giới thiệu chương trình NP-Designer 1.0 Phần 1. Cài đặt và khởi động NP – Designer 1-1. Preparing 1-2. Installing/Uninstalling 1-2-1. Installing 1-2-2. Uninstalling 1-3. Khởi động / Thoát NP- Designer 1-3-1. Khởi động 1-3-2. Thoát NP-Designer Phần 2. NP-Designer Functions 2-1. Giao diện người sử dụng 2-2. Tạo và soạn thảo các trang màn hình 2-2-1 File menu 2-2-2. Edit Menu 2-2-3 View Menu 2-2-4 PT Menu 2-2-5 Object Menu 2-2-6 Screen Menu 2-2-7 Tool Menu 2-2-8 Window Menu 2-2-9 Help Menu 2-3 Toolbars 2-4. Object Functions 2-4-1. Chọn đối tượng
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 2/90-
2-4-2. Cài đặt chung 2-4-3 Button Objects 2-4-4 Meter (1 to 3) 2-4-5 Meter (4 to 7) 2-4-6 Level Meter 2-4-7 Pipe 2-4-8. Lamp 2-4-9 Data Display Object 2-4-10 Draw Objects 2-4-11 Input Objects 2-4-12 Line Graph Objects 2-4-13. Alarm Objects 2-4-14. Fixed Objects 2-6. Control Block and Status Block 2-6-1. Control Block 2-6-2 Status Block 2-6-3. Settings 2-7. Internal Memory
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về HMI – NP5 I : Tổng quan
Phần này cung cấp một cách tổng quan về NP- series PTs, bao gồm những chức năng, những đặc tính, cách kết nối, và những phương pháp truyền thông
1-1 Hoạt động và chức năng của NP- series PT - NP series mang đến giao diện hoạt động thuận tiện gọi là lập trình đầu cuối, nó có thể dùng để hiển thị thông tin yêu cầu và cung cấp khả năng hoạt động cho những hệ thống sản xuất tự động, phần này mô tả vai trò và những chức năng của NP- series PTs cho những người sử dụng đầu tiên những thiết bị PT 1-1-1 Chức năng PT cho những hệ thống sản xuất tự động( FA)
Hiển thị việc giám sát tình trạng vận hành - NP-series PT có thể được sử dụng để hiển thị thông tin như là tình trạng hoạt động của hệ thống
và các loại thiết bị. Những đồ thị và những chỉ tiêu khác có thể được sử dụng để đại diện cho thông tin và làm cho nó trở nên dễ hiểu
Hướng dẫn các thao tác viên FA - PTs có thể được dùng để thông báo những thao tác viên của hệ thống và những lỗi thiết bị và
giúp đỡ họ thực hiện biện pháp cần thiết Chuyển đổi bảng điều khiển
- NP- series PT cho phép người sử dụng tạo ra những sự chuyển đổi khác nhau trên màn hình . Bằng cách sử dụng những đầu vào công tắc chạm , kết quả của quá trình hoạt động được gửi tới host
1-1-2 Hệ điều hành NP-series PT Chuyển dữ liệu màn hình
Dữ liệu màn hình hiển thị trên NP- series PT được tạo ra bằng phần mềm NP- Designer trên t máy tính và chuyển tới PT thông qua cổng RS232C hay cổng truyền thông USB .
Dữ liệu màn hình có thể chuyển tải tốc độ cao nhờ sử dụng USB flash memory
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 3/90-
Hiển thị các trang màn hình
Thông tin hiển thị trên những màn hình được tạo ra nhờ sử dụng NP- Designer trên một máy tính và chuyển tới PT. Những màn ảnh yêu cầu có thể hiển thị bằng cách sử dụng những lệnh từ Host hay những thao tác trên màn hình
Đọc dữ liệu từ Host
Phương pháp truyền thông như NT- Link được dùng để kết nối đến Host, và dữ liệu đòi hỏi tự động được đọc từ Host
Gửi dữ liệu đến Host
Sử dụng dữ liệu ngõ vào bằng cách chạm vào màn hình( tình trạng nút nhấn ON/OFF, những chữ số và những chuỗi kí tự ) được gửi đến Host
1-2.Truyền thông với Host NP- series PTs cho phép người sử dụng chỉ định những words và những bits trong bất kỳ vùng nhớ của PLC nào sử dụng trong việc truy nhập nội dung màn hình yêu cầu và lưu dữ kiện. Những thao tác có thể thực hiện bao gồm đọc, viết, chỉ định nội dung từ màn hình và tình trạng bit trực tiếp, thay đổi tình trạng màn hình của những đối tượng trên màn hình PT, kiểm soát và thông báo tình trạng của PLC NP-series PTs cũng cho phép truyền thông với nhiều PLC. Một Host được đăng ký cho mỗi PLC, cho phép sự truy nhập tới bất kỳ vùng PLC nào bằng việc chỉ rõ tên Host và địa chỉ
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 4/90-
Khi sử dụng NP-series PTs, Host có thể được kế nối bằng nhiều phương pháp:
1:1 NT Link 1:N NT Link ( Bình thường hoặc tốc độ cao) Host Link
1-2-1. NT Link là cái gì ? NT-Link là một phương pháp truyền thông tốc độ cao giữa 1 PLC OMRON và một thiết bị PT của OMRON sử dụng một nghi thức đặc biệt. Trong điều kiện 1:1 NT Link, có 1 PT được kết nối với 1 PLC, NP- series PTs chỉ hỗ trợ 1: N – NT Links, cho phép 8 PTs sẽ được nối tới 1 port của PLC . Các loại PLC như CS/CJ- series và CP - series được sử dụng kết nối tốc độ cao với các truyền thông 1: N-NT Link .
1-2-2.Host Link - Host Link là một nghi thức truyền thông tuần tự dùng để kết nối một PT của OMRON với một Host của OMRON ( PLC ) để đọc và viết các bits và các words từ Host - Truyền thông Host Link kết nối một PT với nhiều PLC khác nhau
1-2-3.Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ Modul điều khiển nhiệt độ EJ1 OMRON có thể được kết nối với cổng RS-232 sử dụng cổng COM2 1-2-4.Truyền thông với PLC của các hãng khác. NP- series PT có thể truyền thông với PLC của 10 hãng khác nhau. 1-3. Hỗ trợ các thiết bị ngoại vi
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 5/90-
1-4. Thủ tục chạy NP- series PT
Chú ý : 1. Chế độ RUN được đưa vào một cách tự động nếu màn hình dữ liệu tồn tại 2. Hệ thống chương trình được cài đặt trong những tình trạng đặc biệt như khi hệ thống chương trình bị
thay đổi hay khắc phục sự cố
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 6/90-
II : Part names và các chức năng NP5- MQ000B/MQ000 Mặt phía trước
Mặt phía sau
NP3-MQ000B/MQ000
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 7/90-
Mặt phía trước
Mặt phía sau
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 8/90-
NP3-MQ001B/MQ001 Mặt phía trước
Mặt phía sau
Đặc Điểm Kỹ Thuật
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 9/90-
Màn hình cảm ứng Công tắc cảm ứng phía trước PT được dùng để thực hiện những thao tác đầu vào, khi chạm vào công tắc để thực hiện những thao tác như thay đổi các trang màn hình, gởi tình trạng các bits đến host Sơ đồ chân của cổng COM1
Số chân Tên kí hiệu Tên 1 NC Không kết nối 2 SD Gởi dữ liệu 3 RD Nhận dữ liệu 4 RS Yêu cầu gởi 5 CS Xoá để gởi 6 + 5V 5-v output( 250mA max ) 7 NC Không kết nối 8 NC Không kết nối 9 SG Tín hiệu đất Sơ đồ kết nối của cổng COM 2
Số chân Tên kí hiệu Tên 1 FG Functional ground 2 SG Signal ground 3 Not connected 4 RDA( - ) Receive data 5 Not connected 6 RDB( - ) Receive data 7 Not connected 8 SDA ( + ) Send data 9 Not connected 10 SDB ( + ) Send data Công tắc trượt SW 1 - Hệ thống menu sẽ được hiển thị khi thiết lập công tắc trượt ở bên trái ( ON) để bật nguồn ON. Với công tắc ở bên trái , những trang màn hình sử dụmg sẽ không hiển thị , vì vậy công tắc trượt luôn nằm ở vị trí bên phải ( OFF ) DIP switch SW2
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 10/90-
Sw Chức năng On OFF Sw1 Thiết lập COM2 rs- 422A/485 Rs 485 Rs 422 Sw2 Không sử dụng - - Sw3 Thiết lập điện trở giới hạn COM 2 Điện trở giới hạn
cho phép Điện trở giới hạn không cho phép
Sw4 Không sử dụng Kết nối RS – 422/ 485 của cổng COM 2 và điện trở giới hạn Khi sử dụng RS- 422A đặt SW1 OFF Khi sử dụng RS- 485 đặt SW1 ON Khi kết nối đển host sử dụng RS – 422A/ 485 , bật SW3 ON Chỉ khi sử dụng kết nối 1: 1 , bật SW3 ON III : Cài đặt PT và kết nối các thiết bị ngoại vi 3-1 Môi trường cài đặt Luôn luôn lên PT tới bảng điều khiển và thực hiện những thủ tục cài đặt khác theo những sự chú ý sau đây Không thiết đặt PT trong bất kỳ vị trí nào sau đây
- Những vị trí phụ thuộc vào sự thay đổi của nhiệt độ - Những vị trí phụ thuộc đối với nhiệt độ hay sự ẩm ướt bên ngoài - Những vị trí phụ thuộc đối với sự ẩm ướt cao mà có thể dẫn đến sự ngưng tụ - Những vị trí mà tiếp xúc PT tới hóa chất. - Những vị trí mà tiếp xúc PT tới dầu. - Những vị trí phụ thuộc đối với chất ăn mòn hay những khí dễ cháy - Những vị trí mà PT bị sốc hay rung động trực tiếp. - Những vị trí mà trực tiếp phơi bày PT tới cơn gió hay mưa. - Những vị trí phụ thuộc đối với ánh sáng tử ngoại mạnh mẽ - Những vị trí phụ thuộc đối với những trường điện từ mạnh mẽ. - Những vị trí gần những đường dây cung cấp năng lượng - Những vị trí phụ thuộc đối với sự bức xạ 3-2 Lắp PT trên bảng điều khiển - Tạo một lỗ trống trên bảng điều khiển và lắp PT ở mặt trước của bảng
Loại Kích thước NP5 172,4 x 132,4 NP3 118,8 x 92,8
- Lắp PT an toàn trên bảng sử dụng vit để vặn chặt các ốc
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 11/90-
3-3. Kết nối nguồn cung cấp - Cấp nguồn 24 VDC đến các cực ngõ vào Chú ý : - Không kết nối nguồn AC đến các cực nguồn DC - Sử dụng nguồn DC với độ dao động điện áp thấp Nguốn cung cấp
Bảng sau đây cho thấy những thuyết minh cho nguồn cấp có thể được nối. Xác định nguồn cung cấp đúng yêu cầu
Giá trị Điện áp nguồn cung cấp 24 VDC Độ dao động điện áp cho phép 21.6 to 27.6 VDC (24 VDC -10% to +15%) Công suất nguồn 12 W
3-4. Khởi động PT Kiểm tra kết nối phần cứng, bật nguồn PT lên ON, khởi động PT Khởi động PT trong lần đầu
1. Chắc rằng SW1 đặt đúng vị trí ( OFF ) 2. Bật nguồn PT lên ON. Đèn chỉ thị phía trước PT được khởi động 3. Tên, ngày tháng và thời gian được hiển thị trên màn hình. Xác nhận số liệu đúng 4. Thiết lập ngày và thời gian trong hệ thống menu . Để khởi động hệ thống menu ta tiến hành tắt
nguồn cung cấp, bật công tắc SW1 sang vị trí ON và tiến hành bật nguồn sang vị trí ON Khởi động PT với màn hình dữ liệu được tải xuống
1. Phải chắc rằng công tắc SW1 được đặt đúng vị trí OFF 2. Bật nguồn cấp cho PT. Đèn phía trước PT được khởi động 3. Dữ liệu tải xuống hiện ra trên màn hình
Khởi động với hệ thống menu 1. Thiết lập công tắc SW1 ở vị trí ON 2. bật nguồn PT lên ON, đèn phía trước PT khởi động 3. Hệ thống menu được hiển thị
3-5. Kết nối với NP-Designer Sử dụng cổng RS-232 hoặc cáp USB để kết nối PT và máy tính để chuyển đổi màn hình dữ liệu được tạo ra với NP-Designer đến PT 3-5-1. Kết nối với cổng RS-232C Kết nối cáp RS-232C từ máy tính đến cổng COM 1
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 12/90-
Điều kiện truyền thông Điều kiện truyền thông được thiết lập từ PT Menu của NP-Designer Chi tiết trình bày trong phần PT Menu Yêu cầu cáp kết nối Các loại cáp được yêu cầu khi kết nối bằng cổng RS-232C XW2Z-S002 ( OMRON , chiều dài cáp 2m ) 3-5-2. Kết nối bằng cổng USB Kết nối cổng USB trên máy tính đến cổng USB trên PT
3-6. Kết nối 1:1 Host Phương pháp kết nối Kết nối từ Host đến cổng của PT sử dụng các công truyền thông như: RS-232C, RS-422A, hoặc RS-485 . Các phương pháp kết nối được trình bày bên dưới Kết nối trực tiếp đến cổng COM1 sử dụng cổng RS-232C Đây là phương pháp kết nối dễ dàng nhất, sử dụng cáp của OMRON, nó phụ thuộc vào Host được kết nối
Kết nối đến cổng COM2 sử dụng cổng truyền thông RS-422A/485 Phương pháp kết nối này cho phép khoảng cách truyền thông lên đến 500m
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 13/90-
Sử dụng cổng RS-232C, RS-422A hoặc RS-485 cho phép kết nối 2 Host cùng một thời điểm Bất cứ sự kết hợp nào của các thiết bị đều có thể được kết nối đến PT
Chú ý : Mỗi cổng chỉ cho phép kết nối 1: N Để sử dụng cổng COM2 công tắc SW2 DIP phải được thiết lập SW Chức năng ON OFF SW1 COM2 RS-422A/485 RS485 RS422A SW2 Không sử dụng SW3 Thiết lập điện trở giới
hạn cổng COM2 Cho phép điện trở giới hạn
Không cho phép điện trở giới hạn
SW4 Không sử dụng - - 3-7. Kết nối 1:N Host Phương pháp kết nối Sử dụng nhiều PT để kết nối với 1 Host trong kết nối 1:N Sử dụng cổng COM2 của PT. Phương pháp kết nối này có thể sử dụng cho kết nối 1:N NT Link
PLC OMRON có thể được kết nối trong 1:N NT Link được giới hạn bởi các loại PLC CS-series, CJ-series, C-series. PLC loại CS-series có thể kết nối 1:N NT Link bằng cách sử dụng cổng truyền thông CS1W-SCU21 CJ-series có thể kết nối 1:N NT Link bằng cách sử dụmg cổng CJ1W-SCU41 Để sử dụng cổng COM2 công tắc SW2 DIP phải được thiết lập SW Chức năng ON OFF
SW1 thiết lập COM2 RS422/485
RS485 RS422A
SW2 Không sử dụng - -
SW3 Thiết lập điện trở giới Điện trở giới hạn cho Điện trở giới hạn
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 14/90-
hạn cổng COM2 phép không cho phép
SW4 Không sử dụng - -
3-8. High Speed 1:N NT Link PLC OMRON có kết nối high-speed 1:N NT Link sử dụng cổng RS-232C
- CS-series: CS1G/H-V1và CS1/H-H - CJ-series: CJ1G, CJ1G/H-H và CJ1M
PLC CS-series có thể kết nối high-speed 1:N NT Link sử dụng cổng truyền thông CS1W-SCU21 hoặc CS1W-SCB21/41 PLC CJ-series có thể kết nối high-speed 1:N NT Link sử dụng cổng truyền thông CJ1W-SCU41 Các loại PLC OMRON có thể kết nối high-speed 1:N NT Link sử dụng cổng RS-422A/485
- CS-series: CS1G/H và CS1G/H-H - CJ-series:CJ1G/H-H và CJ1G, CJ1M
Để sử dụng cổng COM2 công tắc SW2 DIP phải được thiệt lập SW Chức năng ON OFF SW1 Thiết lập COM2
RS422A/485 RS485 RS422A
SW2 Không sử dụng - - SW3 Thiệt lập điện trở
giới hạn COM2 Điện trở giới hạn cho phép
Điện trở giới hạn không cho phép
SW4 Không sử dụng - - 3-9. Host Link Phương pháp kết nối Host link là 1 phương pháp kết nối giữa 1 PT và 1 Host trong kết nối 1:1 giống như kết nối 1:1 NT Link sử dụng cổng truyền thông RS-232C hoặc RS-422A Kết nối đến cổng COM1 sử dụng cổng RS-232C
Kết nối đến cổng COM2 sử dụng cổng RS-422C Khoảng cách kết nối có thể lên đến 500m
Có thể kết nối 2 host cùng lúc sử dụng cổng RS-232C và RS-422A
3-10. Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 15/90-
PT có thể kết nối được với 31 modul điều khiển nhiệt độ EJ1 qua cổng RS-485 sử dụng cổng COM2 của PT PT có thể truyền thông với host khác thông qua cổng RS-232C sử dụng cổng COM1 của PT khi kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ EJ1
3-11. Sử dụng USB Flash Memory Chuyển đổi dữ liệu với USB flash memory
- Chuyển đổi màn hình dữ liệu từ máy tính đến PT - Chuyển đổi màn hình dữ liệu từ PT sang máy tính - Update hệ thống PT
Chương 2: Giới thiệu chương trình NP-Designer 1.0 I. Cài đặt và khởi động NP – Designer Phải chắc chắn rằng bạn cài đặt NP- Designer trên máy tính của bạn trước khi sử dụng nó lần đầu tiên. NP- Designer là phần mềm ứng dụng, nó có thể chạy trên Windows 2000 hoặc XP 1-1. Preparing Yêu cầu hệ thống
Items Minimum Requirements Operating system ( OS ) Microsoft Windows 2000 (Service Pack 4)
Microsoft Windows XP (Service Pack 2) CPU Pentium III 500 MHz
(Pentium III 1 GHz or faster recommended.) Memory 256 MB Hard Disk 100 MB Display SVGA (800 x 600)
256 colors Communications port
USB port
RS-232C port 1-2. Installing/Uninstalling 1-2-1. Installing 1. Khởi động Window 2000 hoặc XP 2. Đưa đĩa NP-Designer đến ổ CD- ROM Chương trình cài đặt sẽ bắt đầu một cách tự động Double- click Setup.exe để bắt đầu cài đặt chương trình - Chương trình cài đặt sẽ không bắt đầu một cách tự động - NP – Designer được tải 3. Chọn ngôn ngữ 4. Click OK để chỉ hộp thoại Select Instanllation Folder 5. Click Next để chọn đường dẫn C : Program Files – OMRON – NP –Designer Click Browse để chọn chỉ dẫn C : Program File OMRON NP – Designer Click Browse để chọn đường dẫn , xuất hiện một danh sách đường dẫn , chọn NP- Designer và click Ok Click Next để đến bước kế tiếp Xuất hiện hộp thoại Select Components Install Click Close để hoàn thành việc Setup 1-2-2. Uninstalling Chọn [Start] [ Program ] [ OMRON ] [ NP- Designer ] [ Uninstall ] 1-3. Khởi động / Thoát NP- Designer 1-3-1. Khởi động - Click Start All Program OMRON NP- Designer - Bắt đầu NP- Designer
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 16/90-
1-3-2. Thoát NP-Designer - Chọn Exit từ File menu - Click nút Close ở góc phải của main window - Double- Click NP- Designer ở góc trái của main window - Sử dụng tổ hợp phím Alt + F4 II. NP-Designer Functions 2-1. Giao diện người sử dụng Màn hình cơ bản
Đặc tính Danh sách đặc tính Danh sách đặc tính thiết lập cho mỗi đối tượng
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 17/90-
Xem trước việc sắp xếp màn hình
Cửa sổ output Cửa sổ output chỉ tất cả các hoạt động của người sử dụng , nếu bạn sử dụng giá trị chức năng này, cửa sổ này sẽ hiển thị tin nhắn cho mỗi lỗi, click vào tin nhắn lỗi sẽ chứa đựng đối tượng lỗi
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 18/90-
Thanh status Thanh status chỉ tình trạng sắp xếp
2-2. Tạo và soạn thảo các trang màn hình NP- Designer là các menu , bạn có thể sử dụng các menu này để thiết lập các đối tượng , tranh ảnh, đồ thị , các chương trình macro khối dữ liệu và tạo các màn hình dữ liệu và hiển thị chúng trên NP – series PTs . Phần này sẽ trình bày pull - down menu option
2-2-1 File menu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 19/90-
New Tạo một trang mới
- Để tạo một trang mới chọn File Menu – New
- Click icon trên thanh toolbar hoặc sử dụng bàn phím ấn phím Ctrl + N 1. Nếu không có dự án nào được mở, sẽ xuất hiện hộp thoại
2. Nếu các file dưa án khác được mở , bạn sẽ thấy hộp thoại này - Click Yes để save file này - Click No để đóng và không save file - Click Cancel để hủy bỏ hộp thoại Nếu bạn click Yes hoặc No bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại New Project lần nữa
3. Mỗi mục Input trong hộp thoại New Project , click Ok
2-2-2. Edit Menu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 20/90-
Undo
Lệnh này trờ lại sự hoạt động trước. The output window hiển thị tất cảc các lệnh để thực hiện lệnh này
- Chọn Edit Menu – Undo
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Z
Redo Lệnh này làm lại sự hoạt động. The output window hiển thị tất cả sự hoạt động để thực hiện lệnh này
- Chọn Edit Menu – Redo
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+ Y
Cut Lệnh này dung để xoá đối tượng được chọn và lưu chúng ở vị trí khác Để cắt đối tượng
- Chọn Edit Menu – Cut
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+X
Copy Lệnh này để sao chép một đối tượng đến 1 nơi khác Để sao chép đối tượng
- Chọn Edit Menu – Copy
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hhợp phím Ctrl+C
Paste Lệnh này dung để dán đối tượng đến 1 nơi khác Để dán đối tượng
- Chọn Edit Menu – Paste
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+V
Delete Lệnh này để xoá đối tượng được chọn Để xóa đối tượng
- Chọn Edit Menu – Delete - Sử dụng phím Del
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 21/90-
Select All Lệnh này chọn tất cả các đối tượng Để chọn đối tượng
- Chọn Edit Menu – Select All - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + A
Find Lệnh này sử dụng các điều kiện để tìm kiếm các nhãn và các địa chỉ Để hiển thị hộp thoại Find
- Chọn Edit Menu – Find - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F
.
Replace Lệnh này thay thế nhãn, đọc địa chỉ và ghi địa chỉ trên màn hình hiện tại hoặc tất cả các màn hình. Dữ liệu thay thế có thể là Bit, Word, Double Word. bạn có thể thay thế loại dữ liệu cho việc đọc và ghi địa chỉ Để hiển thị hộp thoại Replace
- Chọn File Menu – Replace - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+R
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 22/90-
Group Lệnh này nhóm các đối tượng được chọn. Khi nhóm 2 hay nhiều đối tượng chúng trở thành một đơn vị. Do đó, khi bạn di chuyển hoặc thay đổi đối tượng, bạn sẽ di chuyển hoặc thay đổi cả nhóm Để nhóm các đối tượng
- Chọn File Menu – Group
- Click biểu tượng trên toolbar Ungroup
Lệnh này tách nhóm các đối tượng được chọn Để tách nhóm các đối tượng
- Chọn File Menu – Ungroup
- Click biểu tượng trên toolbar Order
Lệnh này thay đổi thứ tự sắp xếp đối tượng được chọn Để thay đổi thứ tự
- Chọn mỗi lệnh từ Edit menu – Order - Click biểu tượng Order trên toolbar
Bring to Top Di chuyển đối tượng được chọn ra phía
trước
Send to Bottom Di chuyển đối tượng được chọn ra phía
sau
Bring Forward Di chuyển đối tượng được chọn từng bước
về phía trước
Send Backward Di chuyển đối tượng được chọn từng bước
về phía sau Align
Lệnh này để canh lề các đối tượng. Bạn có thể sử dụng lệnh này khi bạn chọn nhiều đối tượng . NP-Designer mang đến những đối tượng cơ bản để canh lề các đối tượng Để canh lề các đối tượng
- Chọn mỗi lệnh từ Edit Menu – Align - Click biểu tượng trên toolbar
Repeat
Lệnh này nhân các đối được chọn theo trục thẳng đứng hoặc nằm ngang Để hiển thị hộp thoại Repeat, chọn Edit Menu- Repeat
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 23/90-
Ví dụ : Bước 1
Bước 2 :
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 24/90-
2-2-3 View Menu
Toolbar, Property và Output window Các lệnh này hiện hoặc ẩn Toolbar, Property hoặc Output Window, để hiện hoặc ẩn, chọn mỗi lệnh
Grid Chức năng này dùng để canh các đối tượng một cách dễ dàng và chính xác. Bạn có thể thiết lập khoảng cách giữa các điểm trên lưới. Để sử dụng chức năng này chọn View Menu- Grid Hộp thoại Grid Setting
Show Grid Hiển thị lưới trên màn hình Snap To Grid Tạo đối tượng thẳng trên lưới khi di chuyển
Chiều rộng Thiết lập chiều rộng ở khoảng giữa 4 và 50 Spacing ( Cách khoảng ) Chiều cao Thiết lập chiều cao ở khoảng giữa 4 và 50
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 25/90-
Ví dụ về lưới hiển thị
2-2-4 PT Menu
Transfer Chức năng này dùng để chuyển đổi màn hình dữ liệu từ PT đến máy tính
1. Chọn PT Menu – Transfer [ From PT ] hoặc sử dụng phím Ctrl + F8, bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại password
Khi thanh chỉ giá trị 100% quá trình chuyển đổi dữ liệu hoàn tất , khi đó màn hình dữ liệu upload sẽ được mở , khi bạn click Stop quá trình sẽ dừng lại
Transfer System Chức năng này sẽ chuyển đổi hệ thống hoặc thêm chức năng đến PT Để chuyển đổi hệ thống đến PT chọn PT Menu – Transfer – Transfer System [ To PT ]
Transfer [ To PT ] Chức năng này dung để chuyển đổi màn hình dữ liệu đến PT Để chuyển đổi màn hình dữ liệu đến PT chọn - PT Menu – Trasfer[ To PT ]
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 26/90-
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng phím Ctrl + 8 Quá trình chuyển đổi màn hình dữ liệu
Nếu bạn không kết nối được máy tính với PT, sẽ thấy thông báo lỗi
Giao diện download có thể là USB hoặc RS- 232 khi bạn sử dụng cáp để chuyển dữ liệu , phải chọn giao diện download 1. Chọn Tool Menu – Option 2. Thiết lập giao diện trong Trasfer Setting của hộp thoại Option
Transfer Screen [ To PT ] Chức năng này chỉ chuyển đổi các trang màn hình đến PT Để sử dụng chức năng này - Chọn PT Menu – Transfer Screen [ To PT ]
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng phím Ctrl + F9
Data Block Data block :Nó có thể đọc/ ghi giá trị vùng nhớ của PLC Để sử dụng chức năng data block, bạn phải tạo các thiết lập với các hộp thoại Data Block Setting và điều khiển từ control block Để xuất hiện hộp thoại Data Block Setting, chọn PT Menu – Data Block
Hộp thoại Data Block Setting
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 27/90-
Enable Data Block
Mục này cho phép hoặc không cho phép chức năng data block Để không cho phép chức năng data block, không chọn mục này
Address Mục này có thể khởi động đầu vào của địa chỉ Click nút để hiển thị hộp thoại Address Input
No. of Fields Mục này có thể thiết lập kích thước của data block từ 1 word hoặc nhiều hơn No . of Groups Mục này có thể thiết lập số nhóm từ 1 hoặc nhiều hơn Input Bạn có thể soạn thảo dữ liệu data block sau khi thiết lập No. of Fields và No . of
Groups của data block. Có một giới hạn trong kích cỡ của bộ nhớ data block. Nếu bạn chọn SRAM trong Hold Data Place Field với hộp thoại Data Block Setting , kích cỡ bộ nhớ trong data block là 64K Tổng kích cỡ của data block phải nhỏ hơn 64K( No. of Fields x No . of Groups phải nhỏ hơn 64 x 1024 )
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 28/90-
Open Bạn có thể mở dữ liệu data block. Dữ liệu data block bạn mở sẽ không chứa địa
chỉ bắt đầu Save Bạn có thể save việc soạn thảodữ liệu data block thành 1 file
Khi NP- Designer save file data block, nó sẽ không save địa chỉ bắt đầu Reset Bạn có thể xoá tất cả các data block thiết lập và dữ liệu ngõ vào data block Clear bạn có thể xoá tất cả ngõ vào data block về 0 Print Bạn có thể in tất cả dữ liệu data block trên màn hình hiện hành Ok Bạn có thể save và thiết lập dữ liệu data block Cancel Bạn có thể loại bỏ việc thay đổi và đóng hộp thoại Data Block Setup
Alarm Setting Chức năng alarm hiển thị tin nhắn khi việc đăng kí địa chỉ trong những điều kiện cụ thể Để sử dụng chức năng alarm này, bạn phải thiết lập trong hộp thoại Alarm Setting và Alarm Object Để hiển thị hộp thoại Alarm Setting chọn PT Menu – Alarm Setting Hộp thoại Alarm Setting
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 29/90-
Địa chỉ của Alarm block Mục này có thể thiết lập địa chỉ bắt đầu Bạn có thể đặt địa chỉ đến 512 Alarm, 32 Word
Thời gian quét ( s ) Bạn có thể đặt khoảng thời gian để giám sát Đơn vị là giây
Số ghi lại trong History Buffer
Mục này có thể thiết lập số alarm xảy ra để ghi lại Khi số thu trở nên lớn hơn giá trị đặt, nó sẽ xoá bản thu đầu tiên và chèn bản thu mới vào địa chỉ sau
Alarm Setting
Non- Volatile (Không mất thông tin )
Bạn có thể chọn mục này để save dữ liệu trong SRAM khi mất nguồn SRAM có thể save alarm data lớn nhất khoảng 8kb ( Nguồn của SRAM là pin )
Property
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 30/90-
Hộp thoại Alarm Setting chỉ hỗ trợ chức năng đa ngôn ngữ Có 3 loại ngôn ngữ ở trong ví dụ ở trên Message Mục này có thể thông báo các ngõ vào của các đối tượng
alarm khi xảy ra các cảnh báo Color Mục này có thể thiết lập màu của các alarm hiển thị khi chúng
xảy ra cảnh báo Detection Type
Mục này có thể đặt điều kiện phát hiện alarm Bạn có thể thiết lập nó là ON hoặc OFF
Screen Mục này có thể thiết lập màn hình PT và hiển thị chúng khi xảy ra cảnh báo
Enable Mục này cho phép hoặc không cho phép Message Banner Position Mục này có thể thiết lập vị trí hiển thị của Message Banner
Vị trí này có thể nằm phía trên hoặc phía dưới Left Thông báo sẽ di chuyển từ phải sang trái
Right
Thông báo sẽ di chuyển từ trái sang phải
Up
Thông báo sẽ di chuyển từ dưới lên trên
Direction
Down Thông báo sẽ di chuyển từ trên xuống
Movement distance ( Khoãng cách di chuyển )
Bạn có thể thiết lập khoãng cách di chuyển cho message banner . Dãy di chuyển nằm ở giữa 1 và 50 điểm
Interval ( ms ) ( Khoãng thời gian )
mục này có thể thiết lập khoãng thời gian cho message banner, nằm khoãng giữa 50 và 3000 ms
Banner ( Cờ )
Background Color ( Màu nền )
Mục này có thể thiết lập màu nền cho message banner
Delete Bạn có thể xoá message, chọn số message bạn cần xoá Open Bạn có thể nhập Alarm Describle File vào trong message Save Bạn có thể xuất những message và save chúng như là Alarm
Describle File Close Bạn có thể thoát khỏi hộp thoại Alarm Setting
Data Log Setting Bạn phải sử dụng Data Log Setting với ví dụ các đối tượng Để hiển thị hộp thoại Data Log Setting, chọn PT Menu – Data Log Setting Data Log Setting
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 31/90-
Bạn có thể đưa các mục cần thiết và thêm vào lớn nhất là 12 data log
Read Address Mục này có thể thiết lập địa chỉ ban đầu cái mà ví dụ
trong dữ liệu data log
Append ( Bổ sung dữ liệu )
Data Length Mục này có thể thiết lập độ dài của word trong ví dụ , dãy sắp xếp nằm trong khoảng giữa 1 và 13 word Ví dụ: Khi độ dài dữ liệu là 6, PT sẽ lấy mẫu là M100, M101, M102,…, M105 Khi đó Log Point là 100 , PT lấy 6 word x 100 = 600 mỗi giờ
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 32/90-
Sampling Cycle Mục này có thể thiết lập chu trình lấy mẫu đẻ đọc địa chỉ . Nếu bạn thiết lập mục Trigger để Control Flag ( OFF -> ON ), mục Sampling Cycle không được cho phép Dãy thời gian lấy mẫu nằm ở khoãng giữa 0 và 86400000 ms
Log points Mục này có thể thiết lập log points
Trigger Bạn có thể chọn một trong những mục - On Sampling Cycle
PT sẽ đăng nhập vào việc thiết lập chu kỳ mẫu trong Sampling Cycle
- Control Flag ( OFF -> ON ) PT sẽ ghi khi cờ điều khiển bật tư OFF -> ON
Stamp Time and Day
Bạn có thể chọn mục này để ghe thời gian và ngày trong suốt quá trình hoạt động
Auto Stop Bạn có thể thiết lập nếu dừng hoặc không dừng việc ghi khi PT có số bản ghi trở thành giá trị đặt của mục Log Points Không chọn mục này để xoá những bản ghi cuối và chèn những bản thu mới vào địa chỉ sau cùng khi số dữ liệu thu lớn hơn giá trị đặt trong mục Log Points
Non- volatile Bạn có thể chọn mục này để save dữ liệu trong SRAM khi mất nguồn. SRAM có thể save dữ liệu lớn nhất khoãng 240Kb
Ok Bạn có thể save dữ liệu và thoát hộp thoại Buffer Properties
Cancel Bạn có thể loại bỏ việc thay đổi và thoát khỏi hộp thoại Buffer Properties
Delete Bạn có thể xoá data log Modify Bạn có thể thay đổi data log
Symbol Table Chức năng này để đặt tên các địa chỉ Ví dụ : Bạn có thể đặt tên [ SERIALA: DM 00100] [ Symbol_ A ] Để hiển thị hộp thoại Symbol Table , chọn PT Menu – Symbol Table Hộp thoại Symbol Table
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 33/90-
Open Bạn có thể mở một tag file Save Bạn có thể save việc thiết lập trong hộp thoại Symbol Table như là một tag file Add Bạn có thể thêm biểu tượng
1. Chọn Internal Memory hoặc SERIALA 2. Click nút nhấn Add
Delete Bạn có thể xoá dòng được chọn 1. Sử dụng mouse chọn dòng để xoá 2. Click nút Delete, chọn dòng để xoá
Close Bạn có thể huỷ bỏ việc thay đổi và thoát khỏi hộp thoại Symbol Table
PT Setting Hộp thoại PT Setting chứa các tab: Standard , Comm, Default và Multi- language Để hiển thị hộp thoại PT Setting, chọn PT Menu – PT Setting Standard Tabs trong hộp thoại PT Setting
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 34/90-
Project name Mục này có thể thiết lập tên của dự án Model Mục này có thể chọn kiểu PT mà bạn sử dụng Hold Data Place Mục này có thể save dữ liệu bộ nhớ trong SRAM hoặc USB Start Up Delay Time Mục này có thể thiết lập thời gian delay để khởi động PT. Phạm vi nằm ở giữa
0 và 255 giây Timer Macro Delay Time
Mục này có thể thiết lập khoảng thời gian để sử dụng timer macro. Phạm vi nằm ở giữa 100 và 65535 ms
Password Mục này có thể thiết lập mức password cao nhất. Có 8 mức password. Password này chỉ để bảo vệ cho các file dự án
Starting Level Mục này có thể thiết lập mức khởi động. Có 8 mức. Mức cao nhất là 7 và thấp nhất là 0
Prompt for Level Insufficient
Bạn có thể chọn mục này để hiển thị việc đánh dấu trong đối t ượng khi mức sử dụng thấp hơn mức của đối tượng
Address ( Control Block )
Mục này có thể thiết lập địa chỉ khởi động của hệ thống control block
Size Mục này có thể thiết lập độ dài của control block. Khi kích thước control block là 0 thì chức năng của control block không được cho phép
Clear Flag After Done
Bạn có thể chọn mục này để xoá địa chỉ trong control block về 0 khi quá trình hoạt động hoàn tất trong control block
Address ( Status Block )
Mục này có thể thiết lập địa chỉ khởi động của hệ thống satus block Optimize Dynamic Mục này có thể tối ưu tất cả các đối tượng để đọc địa
chỉ trên màn hình khi chuyển đổi màn hình PT Optimize Type ( Kiểu tối ưu )
Optimize Static Tối ưu tĩnh
Mục này có thể tối ưu tất cả các đối tượng để đọc địa chỉ trên màn hình trong suốt quá trình hoạt động
System Menu Language
Mục này có thể thiết lập ngôn ngữ cho System Menu
Communication Tab trong hộp thoại PT Setting
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 35/90-
Add Bạn có thể đưa ra tên host và thiết lập giao thức Delete Bạn có thể xóa host . Không thể xóa host số 1
Add/ Delete Controller Conection Modify Có thể thay đổi tên host và giao thức
PT Unit No
Mục này có thể thiết lập đơn vị số của PT, phạm vi nằm trong khoảng giữa 0 và 255
Host unit No
Mục này có thể thiết lập số đơn vị host, nếu bạn không thiết lập, số đơn vị host sẽ tự động thiết lập Phạm vi nằm trong khoãng 0 và 255
Interface Mục này có thể thiết lập giao diện truyền thông Data bits Bạn có thể chọn 7 bit hoặc là 8 bit Stop bits Bạn có thể chọn 1 bit hoặc là 2 bit Baudrate Tốc độ baud
Bạn có thể chọn 4800, 9600, 19200, 38400, 57600 hoặc 115200, nó có thể nhập giá trị một cách trực tiếp, giá trị lớn nhất không thể vượt quá 150000
Protocol setting -1
Parity Bạn có thể chọn None, Odd( lẻ ) hoặc Even( Chẵn ) Protocol setting – 2 COM Port Mục này có thể thiết lập cổng COM để truyền thông
với PT ( COM 1 hoặc COM 2 ) Password Password thì cần thiết cho PLC trước khi truyền thông Comm. Delay
Mục này có thể thiết lập thời gian delay trước khi host bắt đầu Phạm vi nằm trong khoãng 0 và 255 ms .
Timeout Thời gian chờ
Mục này có thể thiết lập khoãng thời gian chờ truyền thông khi PT truyền thông với host Phạm vi giữa 20 và 65535 ms
Retry Count
Mục này có thể thiết lập retry counts. Bạn sẽ thấy hộp thoại truyền thông lỗi nếu số lần PT gởi di trở thành giống như rety count Phạm vi nằm trong khoãng 0 và 255 lần
Optimize Bạn có thể chọn mục này để tối ưu tất cả các địa chỉ cho tất cả các
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 36/90-
đối tượng liên quan Size limit Bạn có thể chọn mục này để giữ tốc độ màn hình update khi đọc
dữ liệu Chức năng này chỉ có giá trị khi bạn chọn Optimize Type – Option Static trong Standard Tab
Communication Interrupt [ ] Times Then Cancel
Bạn có thể chọn mục này để dừng việc truyền thông với host sau khoãng thời gian ngắt truyền thông trở nên giống khi cài đặt thời gian Vì vậy , nó có thể ẩn hộp thoại lỗi truyền thông trong màn hình PT Khi xảy ra lỗi truyền thông Phạm vi cho phép nằm giữa 1 và 255 lần
Default Tab trong hộp thoại PT Setting
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 37/90-
Startup Screen Mục này có thể thiết lập màn hình hiển thị đầu tiên khi PT khởi
Default Format Mục này có thể thiết lập định dạng mặc định của đối tượng
Default Screen Background Mục này có thể thiết lập màu nền của trang màn hình mới
System Default Value
System Error Display Time Mục này có thể thiết lập thời gian hiển thị của hệ thống lỗi. Phạm vi giới hạn nằm giữa 0 và 5 giây Chú ý : Nếu bạn đặt 0, PT sẽ không hiển thị hộp thoại lỗi hệ thống
Object Font Name Mục này có thể thiết lập font mặc định của đối tượng Object Font Size Mục này có thể thiết lập kích cỡ font mặc định của đối
tượng Object Font Color Mục này có thể thiết lập màu font mặc định của đối
tượng
Object Default Value
Flicker Time Mục này có thể thiết lập flicker time mặc định của đối tượng
2-2-5 Object Menu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 38/90-
NP- Designer có 12 loại đối tượng và có nhiều chức năng. 12 loại bao gồm nút nhấn, bộ đếm tương tự, bộ đếm mức, ống dẫn, đèn, hiển thị dữ liệu, trình bày đồ thị, ngõ vào, đường cong, ghi dữ liệu , cảnh báo và các đối tượng cố định
Tạo đối tượng 1. Right- click mouse trên workspace chọn đối tượng
2. Giữ left mouse và kéo lê con trỏ chuột
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 39/90-
3. Thả left mouse và tạo thành đối tượng
4. Thiết lập thuộc tính của đối tượng
Di chuyển đối tượng 1. Di chuyển con trỏ chuột bên dưới đối tượng , con trỏ chuột sẽ thay đổi biểu tượng
2. Giữ chuột trái và di chuyển đối tượng đến nơi cần di chuyển
3. Khi vị trí chuột đúng vị trí, thả chuột trái
Thay đổi chiều rộng của đối tượng
1. Di chuyển chuột đến đối tượng và thay đổi kích thước biểu tượng
2. Giữ chuột và di chuyển đến vị trí cần thay đổi
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 40/90-
3. Khi đúng kích thước thả chuột
Inputting Characters ( Kí tự đầu vào ) Bạn có thể sử dụng một trong những thủ tục này để nhận kí tự - Di chuyển con trỏ chuột đến vùng Label của Property để tạo hình dáng con trỏ - Chọn đối tượng và click phím space
Right- Clicking the Mouse Khi right click chuột bạn sẽ thấy xuất hiện những menu khác nhau - Right – click trên toolbar Toolbar sẽ hiển thị Setup Menu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 41/90-
- Right – click trện workspace - Object Selection Menu hiển thị
- Right –click trên đối tượng - Object Editing Menu hiển thị
2-2-6 Screen Menu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 42/90-
New Chức năng này tạo 1 trang màn hình mới Để tạo 1 trang màn hình mới
- Chọn Screen Menu – New
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl +Shift+N
Nhập tên và ID cho trang màn hình mới
Open Lệnh này để mở một trang màn hình Để mở 1 trang màn hình
- Chọn Screen Menu – New
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift + O
Khi bạn chọn lệnh này, bạn có thể xem lại mỗi trang màn hình trong hộp thoại Open Screen
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 43/90-
Export Image Lệnh này xuất 1 trang màn hình sang dạng ảnh
- Chọn Screen Menu – Export Image
- Click biểu tượng trên toolbar . Import Image Lệnh này nhập ảnh đến nền của màn hình sạon thảo. Bạn có thể nhập ảnh có định dạng BMP, JPG, GIF và ICO - Chọn Screen menu – Import Image
Function Switch Chức năng này chỉ định chức năng cho mỗi công tắc sử dụng trên màn hình NP-series PT
Thiết lập Function Switch 1. Nếu Function Switch Window không ở trong màn hình, chọn Screen Menu – Function Switch, bạn sẽ thấy Function Switch. Click phím chức năng để hiển thị Menu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 44/90-
2. Chọn chức năng
Properties Chức năng này thiết lập thuộc tính của màn hình hiện hành Để thiết lập các thuộc tính
- Chọn Screen Menu – Properties - Chọn Details của Properties từ Tab List của Properties
Screen ID Phạm vi cho phép nằm giữa 1 và 65535. Bạn không thể sử dụng số giống nhau 2
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 45/90-
lần Use as pop-up Screen
Màn hình bật lên hiển thị trong màn hình hiện hành
Các trang màn hình bật lên sẽ không được đóng cho tới khi người sử dụng chuyển đổi công tắc màn hình
Width Mục này có thể thiết lập chiều rộng của màn hình bật lên Đơn vị là dot (điểm )
Height Mục này có thể thiết lập chiều cao của màn hình bật lên Đơn vị là dot (điểm )
Pop-up Screen Position
Mục này có thể hiển thị màn hình bật lên ở giữa PT hoặc theo vị trí chỉ định Để chọn vị trí chỉ định - Nhập giá trị trục X và Y - Di chuyển chuột để kéo màn hình đến vị trí mong muốn
Po-up Screen
Use Title Bar Bạn có thể chọn mục này để hiển thị thanh tiêu đề trong màn hình hiện lên
Screen Periodic Macro Delay
Mục này có thể thiết lập khoản thời gian thi hành lệnh tuần hoàn màn hình Phạm vi cho phép nằm giữa 100ms và 5s
Fast Refesh Rate
Có 3 mức độ, cao,vừa, thấp. Chức năng này hiển thị 4 đối tượng ngay lập tức sau khi PT chuyển đổi các trang màn hình
2-2-7 Tool Menu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 46/90-
Validation( Sự công nhận )
Lệnh này công nhận giá trị của file dự án Nếu dự án là một dự án mới, bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại Save As trước khi công nhận Nếu dự án đó không phải là một dự án mới thì lệnh này được xác nhận ngay lập tức Output window sẽ hiển thị kết qủa của sự công nhận. Nếu xảy ra lỗi, lệnh này tạo ra 1 file Để thực hiện lệnh này
- Chọn Tool Menu – Validation
- Clcik biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F7
Ví dụ: Gở lỗi trong quá trình công nhận 1. Tạo một dự án mới 2. Tạo 2 trang màn hình soạn thảo 3. Tạo 1 nút nhấn ở mỗi trang. Không thay đổi thuộc tính xác lập đối tượng
4. Click biểu tượng để thực hiện quá trình công nhận. Bạn sẽ thấy hộp thoại tin nhắn lỗi hiển thị số lỗi. Trong hộp thoại bên dưới, có 2 lỗi và output window hiển thị các lỗi này
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 47/90-
5. Click tin nhắn lỗi để khoá lỗi trên màn hình một cách tự động
Online Simulation Lệnh này có thể mô phỏng NP-series PT trên máy tính. Bạn phải kết nối máy tính với PLC cà sử dụng máy tính để mô phỏng Bạn kết nối PLC thông qua cổng truyền thông trên máy tính ( COM1 hoặc COM2) Chú ý : Nếu bạn không kết nối PLC, bạn có thể mô phỏng offline Để bắt đầu mô phỏng trực tuyến
- Click Tools- Online Simulation
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F4
Ví dụ : Trang màn hình mô phỏng trực tuyến
Offline Simulation ( Mô phỏng ngoại tuyến )
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 48/90-
Chức năng này kiểm tra việc đọc/ghi địa chỉ và lệnh soạn thảo các trang màn hình đúng hoặc không tạo chương trình . Nó thì không cần thiết để kết nối PLC Để mô phỏng offline
- Click Tool – Offline Simulation
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F5
Option Chức năng này thiết lập môi trường cài đặt của NP-Designer Để hiển thị hộp thoại Option, chọn Tool Menu – Option
Output Path
Mục này có thể thiết lập vị trí ở đó NP-Designer lưu file ngõ ra sau khi công nhận. Một vài chức năng ( mô phỏng trực tuyến, mô phỏng offline, chuyển đổi file ) chỉ định file trong vị trí này Toolbars/Window Mục này có thể hiện hoặc ẩn Toolbars hoặc Window Language Bạn có thể chọn tiếng Anh , Trung Quốc hoặc Nhật Bản Transfer Setting Bạn có thể thiết lập giao diện truyền thông cho việc chuyển
đổi thông qua cổng COM hoặc USB Auto Saving ..Time Interval
Mục này có thể save dữ liệu chỉ định trong một khoảng thời gian.Phạm vi giới hạn nằm giữa 0 và 120 phút
Auto Open For Next Execute Application
Mục này có thể mở một file chỉ định khi khởi động NP-Designer
Center Drawing Area Mục này có thể hiển thị trang màn hình ở trung tâm
Option
Include Picture Data for Uploading
mục này có thể chuyển đổi tất cả các ảnh từ PT đến máy tính .Khi bạn upload màn hình dữ liệu, nó có thể save tất cả các file có tên miền “ LocalTemp01.pib” Tên thư viện ảnh và tên ảnh của đối tượng sẽ được chỉ định trong file này nếu NP-Designer dừng việc soạn thảo không đúng, tên file sẽ trở thành ‘ LocalTemp02.plb, _LocalTemp.pib..” Khi bạn upload màn hình dữ liệu trong khoảng thời gian kế tiếp, 2 số cuối cùng sẽ tăng lên dần
Auto Convert Input Address To Symbol
Ví dđịa chỉ thay thế “ SERIALA:DM00100” với word “Symbol_A” bạn phải thiết lập trong Symbol Setting
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 49/90-
Name Khi mục này được chọn NP-Designer tự động thay đổi địa chỉ ngõ vào “ SERIALA:DM00100’ đến word ‘ Symbol_A”
The Font Size of Display Read/Write
Mục này có thể thay đổi kích thước font hiển thị để đọc và ghi dữ liệu
Reinstall HMI USB driver Bạn có thể cài đặt lại USB HMI Uninstall HMI USB driver Bạn có thể gở bỏ việc cài đặt driver USB HMI Ok Bạn có thể save việc thay đổi và thoát khỏi hộp thoại Option Cancel Bạn có thể hủy bỏ việc thay đổi và thoát khỏi hộp thoại
Option 2-2-8 Window Menu
Bảng dưới đây sẽ trình bày các lệnh trong Window Menu và chức năng của chúng Menu Chức năng Các phím chức năng Close Window Chức năng này ẩn cửa sổ hiện hành của
window
Close All Window Chức năng này đóng tất cả các cửa sổ của window
Next Window Chức năng này di chuyển window đến window kế
Shift+PgDn
Previous Window Chức năng này di chuyển window đến window trước đó
Shift+PgUp
Cascade Chức năng này xếp tầng các màn hình window Tile Horizontal Chức năng này xếp kề các trang màn hình
window nằm ngang
Tile Vertical Chức năng này xếp kề các trang màn hình window theo chiều dọc
Window List Chức năng này hiển thị danh sách tất cả các trang màn hình được mở
2-2-9 Help Menu
About NP-Designer Chức năng này hiển thị thông tin của NP-Desiger Để hiển thị thông tin
- Chọn Help Menu – About NP- Designer
- Click biểu tượng trên toolbar
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 50/90-
2-3 Toolbars
File Toolbar
Biểu tượng Chức năng
New
Open
Save
Export
New Screen
Open Screen
Find Content
About
Edit Toolbar
Biểu tượng Chức năng
Undo
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 51/90-
Redo
Cut
Copy
Paste
Delete
Text Toolbar
Biểu tượng Chức năng
Font Size
Font
Aligns Left
Center
Aligns Right
Aligns Text Top
Center Vertical
Aligns Bottom
Font Color
Bold
Italic
Object Toolbar
Biểu tượng Chức năng
Nút nhấn
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 52/90-
Analog Meter
Level Meter
Đường ống
Đèn
Trình Bày Dữ Liệu
Trình Bày Đồ Thị
Ngõ vào
Đường cong
Data Log
Alarm
Fixed Objects
Build Toolbar
Biểu tượng Chức năng
Tình trạng của đối tượng hiện hành
Tình trạng OFF/0
Tình trạng ON/1
Hiển thị tất cả địa chỉ đọc/ghi
Cửa sổ trước
Cửa sổ kế
Validation
Chuyển đổi ( Đến PT )
Màn hình chuyển đổi (Đến PT )
Mô phỏng trực tuyến
Mô phỏng ngoại tuyến
Zoom Toolbar
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 53/90-
Biểu tượng Chức năng
Mức độ phóng đại
Phóng to
Thu nhỏ
2-4. Object Functions NP-Designer có rất nhiều đối tượng. Bạn có thể sử dụng các đối tượng này để tạo các trang màn hình Phần này sẽ trình bày cách chọn đối tượng và chức năng của mỗi đối tượng 2-4-1. Chọn đối tượng Có rất nhiều phương pháp để chọn đối tượng khi bạn soạn thảo màn hình. Để soạn thảo màn hình chọn một trong những cách sau - Right-click Mouse trên thanh workspace. Bạn sẽ thấy 1 shortcut menu. Sử dụng chuột để chọn đối tượng
- Chọn một trong những lệnh từ Object Menu - Chọn một trong những đối tượng từ Object Toolbars
Sau khi chọn đối tượng, left-click và drag con trỏ mouse trên thanh workspace để tạo đối tượng
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 54/90-
2-4-2. Cài đặt chung Cài đặt chung cho tất cả các đối tượng bên dưới Chú ý: Một vài đối tượng không có những chức năng này Cài đặt chung Chi tiết Nhãn Kích cỡ nhãn Font Màu sắc nhãn
Bạn có thể thiết lập nhãn, kích cỡ nhãn, font và màu sắc nhãn trong đối tượng Click nút nhấn để chọn font. Hộp thoại Font Detail Setting hiển thị bên dưới
Tuỳ chọn font này có thể thiết lập tên font, kích cỡ font và tỷ lệ. Phần này có thể chỉ hiển thị định dạng text trong cửa sổ Preview. Nếu bạn sử dụng chức năng đa ngôn ngữ, hộp thoại Font Detail Setting hiển thị những ngôn ngữ khác nhau, ta thiết lập font cho mỗi ngôn ngữ
Write Address Read Address Click nút để Write Address hoặc Read Address trong Property
Hộp thoại Input hiển thị, thiết lập địa chỉ đọc hoặc địa chỉ ghi
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 55/90-
Host có thể là Internal Memory hoặc SERIALA. Nếu PT kết nối đến những giao tiếp khác, giá trị của Host sẽ hiển thị trong danh sách Host drop-down. Sau khi bạn chọn Host ,Type và số địa chỉ đầu vào, click phím Enter. Đối tượng sẽ nhận giá trị đầu vào Khi bạn sử dụng bộ nhớ nội như là Host, chọn vùng nhớ từ vùng Area $ - Internal Address $M - Non-volatile Internal Address *$ - Indirect Address RCPNO - Data Block Number Address RCP - Data Block Address
Flicker Khi Yes được chọn từ trường Flicker, đối tượng sẽ nhấp nháy
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 56/90-
Picture Bank Name Picture Name
1. Chọn ảnh của đối tượng từ trường Picture bank Name 2. Click nút nhấn cho Picture Name để hiển thị hộp thoại Select Picture bên dưới
3. Double-click vào ảnh mà bạn muốn sử dụng Để nhập nhiều ảnh vào một đối tượng cùng một lúc, nhấn phím Shift và click chuột phải vào đối tượng cùng lúc.Chọn ảnh cho mỗi đối tượng theo một trình tự Nếu số ảnh được chọn nhiều hơn trạng thái của đối tượng hệ thống sẽ nhập những ảnh giống với trạng thái của đối tượng những ảnh yêu cầu sẽ không được nhập
2-4-3 Button Objects
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 57/90-
Nút nhấn Macro Read Write Chức năng Set
ON
Yes Yes Nút nhấn này có thể bật việc thiết lập địa chỉ sang ON. Địa chỉ sẽ luôn luôn ON, nếu bạn nhả hoặc nhấn nút nhấn lại. Nếu có lệnh ON, PT sẽ thực hiện nó ngay lập tức
Reset OFF Yes Yes Nút nhấn này có thể bật việc thiết lập địa chỉ sang OFF. Địa chỉ sẽ luôn luôn OFF, nếu bạn nhả hoặc nhấn nút nhấn lại. Nếu có lệnh OFF, PT sẽ thực hiện nó ngay lập tức
Momentary (Tạm thời )
ON OFF
Yes Yes Nút nhấn này có thể bật địa chỉ sang ON khi nút nhấn được nhấn. Khi bạn nhấn nút nhấn, bit này được bật lên ON và lệnh này được thi hành. Khi bạn nhả nút nhấn, bit này được bật OFF và lệnh OFF được thi hành
Alternative (luân phiên)
ON OFF
Yes Yes Khi bạn nhấn nút nhấn, lệnh ON được thực hiện nếu bit được bật từ từ OFF sang ON hoặc lệnh OFF thực hiện nều bit được bật từ ON sang OFF
N-State No Yes Yes Có từ 1 đến 256 trạng thái mà người sử dụng xác định. Nút nhấn này có thể thay đổi trạng thái này bằng địa chỉ đọc được
Assign-Value No Yes Yes Khi bạn nhấn nút nhấn này, hộp thoại Numeric keypad sẽ hiển thị trên màn hình. Bạn có thể thiết lập một cách trực tiếp. Sau khi nhấn phím ENTER, PT sẽ chuyển giá trị đầu vào đến giá trị thiết lập
Assign-Constant
No No Yes Nút nhấn này sẽ ghi giá trị chỉ định vào trong địa chỉ thiết lập
N-Increment ON OFF
Yes Yes Nút nhấn này sẽ cộng thêm giá trị địa chỉ thiết lập đến giá trị hằng số thiết lập và ghi kết quả đến địa chỉ thiết lập
N-Decrement ON Yes Yes Nút nhấn này sẽ trừ đi giá trị hằng số thiết lập từ giá trị địa chỉ thiết lập và ghi kết quả đến địa chỉ thiết lập
Change Screen
OFF No No Nút nhấn này có thể hiển thị màn hình mà bạn chỉ định
Back Screen ON No No Nút nhấn này có thể hiển thị màn hình trước nó Previous View OFF No No Nút nhấn này có thể hiển thị màn hình trước trong
trường hợp thay đổi nút nhấn màn hình TC Operation Command
No No Yes Nút hấn này có thể gởi lệnh đến bộ điều khiển nhiệt độ
General Buttons ( Nút nhấn chung )
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 58/90-
Có 4 loại nút nhấn tổng quát: nút nhấn Set, nút nhấn Reset, nút nhấn Momentary (tạm thời), nút nhấn Alternative (luân phiên). Khi bạn nhấn các nút nhấn này, PT sẽ chuyển tín hiệu ON/OFF đến PLC Thuộc tính chung của nút nhấn
Standard Raised Round Invisible
Kiểu
Bạn có thể thiết lập kiểu của nút nhấn Chức năng Bạn có thể thay đổi chức năng chung của nút nhấn. Bạn phải tạo một dự án mới
N-State Button Thuộc tính của N-State Button N-State Button là nút nhấn có nhiều trạng thái Data Length Độ dài dữ liệu có thể là bit, word hoặc LSB Read Format Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có dấu, thập phân không
dấu hoặc thập lục phân Mục này chỉ có giá trị khi độ dài dữliệu là word
Add/Remove State Bạn có thể thiết lập số trạng thái của đối tượng. Phạm vi thiết lập sẽ thay đổi tùy thuộc độ dài dữ liệu Word: 256 trạng thái LSB: 16 trạng thái Bit : 2 trạng thái
Sequence ( Trình tự ) Bạn có thể thiết lập trình tự trạng thái của đối tượng Ví dụ trạng thái của nút nhấn: Khi độ dài dữ liệu là LSB ( từ D100.0-D100.1 đến D100.3-D100.4), trạng thái của nút nhấn sẽ thay đổi như bên dưới
Assign Value Button Thuộc tính của Assign Value Button Khi bạn nhấn nút nhấn này trong màn hình, bộ phím số sẽ hiển thị . Ngõ vào thiết lập giá trị và nhấn phím ENTER. PT sẽ gởi giá trị đến địa chỉ chỉ định
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 59/90-
Data Lenght Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 16 bit ) hoặc Double
word ( 32 bit ) Data Format Bạn có thể chọn định dạng dữ liệu :
Word, BCD, thập phân, thập lục phân, nhị phân Double Word: BCD, thập phân, thập lục phân, nhị phân,
Minimum Maximum
Bạn có thể thiết lập giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của phạm vi thiết lập đầu vào
Integer Digits
Detail Range Setup
Fractions Digits Bạn có thể thiết lập số nguyên hoặc phân số .
Ví dụ gán giá trị nút nhấn:
Hộp thoại numeric keypad
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 60/90-
Assign Constant Button Thuộc tính của Assign Constant Button Khi nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ gởi giá trị đến địa chỉ PLC . Nút nhấn này có chức năng giống nhau như gán giá trị nút nhấn
Data Lengtht Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 16 bit ) hoặc Double word
( 32 bit ) Data Format Định dạng đọc có thể là BCD, thập phân có dấu, thập
phân không dấu hoặc thập lục phân
Detail Range Setup
Detail Bạn có thể nhập giá trị hằng số để ghi vào địa chỉ
N-Increment / N-Decrement Buttons Thuộc tính của N-Increment / N-Decrement Buttons Khi bạn nhấn các nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ đọc giá trị từ địa chỉ PLC . Giá trị đọc được cộng hoặc trừ từ giá trị hằng số thiết lập. PT sẽ ghi kết quả vào trong địa chỉ Khi người sử dụng ấn nút nhấn này, PT sẽ ghi giá trị giới hạn ( lớn nhất hoặc nhỏ nhất ) đến địa chỉ Chức năng Bạn có thể thay đổi chức năng của nút nhấn N-Increment và N-Decrement
Bạn không phải tạo nút nhấn mới
Data Length Độ dài dữ liệu có thể Word ( 16 bit ) hoặc Double word ( 32
bit )
Detail Range Setup
Data Format Định dạng đọc có thể là BCD, thập phân có dấu ,thập phân không dấu hoặc thập lục phân
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 61/90-
Jog Step Bạn có thể thiết lập giá trị tăng hoặc giảm. Giá trị này sẽ được cộng hoặc trừ khi bạn nhấn nút nhấn mỗi lần
Limit Bạn có thể thiết lập số lớn nhát hoặc nhỏ nhất của giá trị tăng hoặc giảm
Ví dụ về nút nhấn N-Increment / N-Decrement : Điều chỉnh giá trị D1000, ấn nút nhấn +/-
Change Screen / Back Screen / Previous View Buttons
Thuộc tính của nút nhấn Change Screen / Back Screen / Previous View Có 3 nút nhấn có thể thay đổi các trang màn hình
Change Screen: Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ thay đổi màn hình đến màn hình chỉ định
Back Screen: Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ thay đổi trang màn hình đến màn hình trước đó
Previous View: Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ thay đổi đến màn hình tổng quan
3 ví dụ thay đổi các trang màn hình Change Screen Button: Trên màn hình 1, nếu bạn nhấn “ Goto Screen 2” màn hình 1 sẽ thay đổi đến màn hình 2 , nếu bạn nhấn “ Goto Screen 3 “, màn hình 2 sẽ thay đổi đến màn hình 3 Back Screen Button: Nếu bạn nhấn “ Back Screen” trên màn hình 3, màn hình sẽ thay đổi đến màn hình 2 Nếu bạn nhấn “ Back Screen “ trên màn hình 2, nó sẽ thay đổi đến màn hình 3 Previous View Button: Nếu bạn nhần “ Previous View “ trên màn hình 2, nó sẽ thay đổi đến màn hình 1 Chức năng Bạn có thể thay đổi chức năng của các nút nhấn change screen, back screen, và
previous view. Bạn không phải tạo một dự án mới
Input Value
Go To Screen Bạn có thể thiết lập màn hình đi đến Click mục này để hiển thị hộp thoại bên dưới
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 62/90-
Khi bạn chọn các trang màn hình bên trái, các trang màn hình sẽ hiển thị ở cửa sổ bên phải
System Function Button
Thuộc tính của System Function Button
Bạn có thể thay đổi chức năng của System Function Button. Bạn không phải tao dự án mới System Date & Time Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ hiển thị
hộp thoại Date/Time Bạn có thể thiết lập năm, tháng, ngày, giờ, phút và giây và save chúng trong hệ thống PT
Chức năng
Password Table Setup
Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ hiển thị hộp thoại Password Table. Bạn chỉ có thể thay đổi và xem password đó đống thời Nếu bạn thiết lập mức cao hơn mức bảo mật, bạn sẽ không thể thay đổi và thấy các password
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 63/90-
Chỉ khi nào bạn thay thế các trang dữ liệu, password sẽ giống nhau trong Password Table
Enter Password
Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ hiển thị hộp thoại Password Keypad. Bạn có thể nhập password để thay đổi mức cảnh báo của PT Khi bạn nhập mức password cao hơn, bạn có thể truy xuất các đối tượng cao hơn
Contrast & Brightness
Bạn có thể điều chỉnh độ tương phản và độ sang của màn hình trong hộp thoại Adjust LCD
System Menu
Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT sẽ hiển thị system menu. Để trở lại màn hình sử dụng, nhấn nút nhấn Exit trên system menu
2-4-4 Meter (1 to 3)
Thuộc tính của Meter ( 1 đến 3 ) Bạn có thể sử dụng meter (đồng hồ ) để giám sát nếu giá trị của địa chỉ bị giới hạn hoặc là không giới hạn .
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 64/90-
Kiểu
Data Length
Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 16 bit ) hoặc Double word ( 32 bit )
Data Format
Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có dấu và thập phân không dấu
Minimum Value Maximum Value
Bạn có thể thiết lập giá trị hiển thị lớn nhất và nhỏ nhất
Target Value Color
Bạn có thể chọn mục Target để chỉ định giá trị chuẩn và màu sắc. Do đó đối tượng sẽ hiển thị giá trị chuẩn và màu mà bạn thiết lập Giá trị chuẩn là 60 và màu là màu xanh
Variable target/range limits
Nếu bạn chọn mục này, Read Address+1 là giới hạn dưới Read Address+2, là giới hạn trên và Read Address+3 là giá trị chuẩn
Integer Digits
Chi tiết
Fraction Digits Bạn có thể thiết lập số nguyên và phân số cho việc hiển thị
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 65/90-
2-4-5 Meter (4 to 7)
Thuộc tính của Meter (4 to 7) Meter ( 4 đến 7 ) hiển thị các sự thay đổi nối tiếp của địa chỉ chỉ định Border Color Foreground Color Background Color
Bạn có thể thiết lập màu của đường viền, tiền cảnh và màu nền minh hoạ bên dưới Đường viền màu xanh, màu tiền cảnh là màu xanh , màu nền là màu vàng
Kiểu
Data Length Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 6 bit ) hoặc Double word ( 32 bit ) Data Format Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có dấu, thập phân
không dấu, thập lục phân Minimum Value
Chi tiết
Maximum Value
Bạn có thể thiết lập giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất để hiển thị
Target Bạn có thể chọn mục Target để chỉ định giá trị mục tiêu và màu
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 66/90-
Value Color
Do đó đối tượng sẽ hiển thị giá trị mục tiêu và màu mà bạn thiết lập Giá trị mục tiêu là 80 và màu là màu vàng
Variable target/range limits
Nếu bạn chọn mục này, giới hạn dưới là Read Address+1, giới hạn trên là Read Address+2, giá trị mục tiêu là Read Address+3
Low Region Color High Region Color
Bạn có thể thiết lập miền màu sắc thấp hoặc cao. Mục này có giá trị chỉ khi nào bạn chọn mục Range trong hộp thoại Detail Giá trị của vùng giới hạn dưới là 30, màu của vùng giới hạn là màu xanh, giá trị của vùng giới hạn trên là 70, màu của vùng giới hạn là màu đỏ. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là 0 và 100
.
2-4-6 Level Meter
Level Meter Property of Level Meter PT đọc giá trị địa chỉ mà host chỉ định và hiển thị giá trị trên level meter Foreground Color Background Color
Bạn có thể thiết lập màu tiền cảnh và màu nền Màu tiền cảnh là màu xanh và màu nền là màu vàng sáng
Kiểu
Left Quá trình hiển thị từ phải sang trái Right Quá trình hiển thị từ trái sang phải Top Quá trình hiển thị từ dưới lên trên
Display Format
Bottom Quá trình hiển thị từ trên xuống dưới
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 67/90-
Data Length Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Data Format Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có dấu, thập
phân không dấu, thập lục phân Minimum Value
Giá trị
Maximum Value Bạn có thể thiết lập giá trị hiển thị lớn nhất hoặc nhỏ nhất
Target Value Color
Bạn có thể chọn mục Target để chỉ định giá trị và màu. Do đó đối tượng sẽ hiển thị giá trị và màu khi bạn thiết lập Giá trị chỉ định là 50 và màu thiết lập là màu đỏ, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng là 100 và 0
Variable target/range limits
Nếu bạn chọn mục này, giới hạn dưới là Read Address+1, giới hạn trên là Read Address+2, giá trị mục tiêu là Read Address+3
Low Region Color High Region Color
Bạn có thể thiết lập vùng màu cao hoặc thấp. Những mục này chỉ có giá trị khi bạn chọn mục Range trong hộp thoại Detail Giá trị giới hạn thấp là 30, màu giới hạn thấp là màu xanh, giá trị giới hạn cao là 70, màu của vùng giới hạn cao là màu đỏ Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng là 0 và 100
2-4-7 Pipe
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 68/90-
Pipe (1) / Pipe (2) Thuộc tính của Pipe (1) / Pipe (2) PT sẽ đọc giá trị địa chỉ host chỉ định và hiển thị giá trị địa chỉ đó trên pipe(1)/pipe(2) Water Mark Color Inside Tube Color
Bạn có thể thiết lập màu của ngấn nước bên cạnh màu của ống
Water Mark Color là màu xanh Water Mark Color là màu đỏ Inside Tube Color là màu đen Inside Tube Color là màu trắng
Standard Rotation 1800 Kiểu
Data Length Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word
Chi tiết
Data Format Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có dầu, thập phân không dấu, thập lục phân
Minimum Value Maximum Value
Bạn có thể thiết lập giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường ống
Variable Nếu bạn chọn mục này, giới hạn dưới là Read Address+1,
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 69/90-
target/range limits
giới hạn trên là Read Address+2, giá trị mục tiêu là Read Address+3
Low Region Color High Region Color
Bạn có thể thiết lập vùng màu thấp và cao. Mục này chỉ có giá trị khi mục Range trong hộp thoại Detail được chọn Giá trị giới hạn thấp là 30, màu của vùng giới hạn thấp là màu xanh, giá trị giới hạn cao là 70 và màu của vùng giới hạn cao là màu đỏ. Giá trị đầu vào lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 0 và 100
Pipe (3)
Thuộc tính của Pipe (3 ) Đối tượng này kết nối đến một vài đường ống. Pipe ( 3 ) hiển thị bên dưới
Style Standard Rotation 90 Rotation 180 Rotation 270
Pipe Gauge
Bạn có thể thiết lập pipe gauge. Phạm vi lựa chọn nằm giữa 1 và 5. 1 là 13 điểm và 2 là 26 điểm. Kích thước từ 3 đến 5 tăng lên tương ứng .
Pipe ( 5 )
Thuộc tính của Pipe ( 5) Đối tượng này được kết nối đến một vài thiết bị. Pipe ( 5 ) được trình bày bên dưới
Style Standard Rotation 90 Rotation 180 Rotation 270
Pipe Gauge
Bạn có thể thiết lập pipe gauge. Phạm vi lựa chọn nằm giữa 1 và 5. 1 là 13 điểm và 2 là 26 điểm. Kích thước từ 3 đến 5 tăng lên tương ứng
Pipe ( 6 )/ Pipe ( 7 ) Thuộc tính của Pipe ( 6 )/ Pipe ( 7 ) Pipe ( 6 ) và Pipe ( 7 ) là các ống được đặt thẳng đứng và nằm ngang. PT sẽ hiển thị trực tiếp dòng chảy của nước bắng cách thay đổi địa chỉ đọc Mobile Cursor Color
Bạn có thể thiết lập màu sắc con trỏ động. Con trỏ động sẽ hiển thị khi có bất cứ dữ liệu nào xảy ra trong địa chỉ đọc
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 70/90-
Pipe Gauge
Bạn có thể thiết lập pipe gauge. Phạm vi lựa chọn nằm giữa 1 và 5. 1 là 13 điểm và 2 là 26 điểm. Kích thước từ 3 đến 5 tăng lên tương ứng
2-4-8. Lamp
N-State Lamp Thuộc tính của N-State Lamp N-State Lamp là đèn có nhiều trạng thái Read Address
Khi bạn đặt địa chỉ đọc với sự tiếp xúc của host, N trạng thái của đèn sẽ thay đổi với trạng thái tiếp xúc (ON/ OFF ) của host Ví dụ bạn có thể đặt trạng thái của đèn để hiển thị dòng chữ “ Start “ khi giá trị là 1 và hiển thị chữ “ Stop “ khi giá trị là 0 Bạn có thể thêm hình ảnh vào mỗi trạng thái để hiển thị những ảnh khác nhau cho mỗi trạng thái
Style Standard Raised Round Invisible
Data Length Độ dài dữ liệu có thể là bit, word hoặc LSB Read Format Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có dấu, thập phân không dấu hoặc thập lục
phân. Mục này chỉ có giá trị khi độ dài dữ liệu là word Add/Remove State
Bạn có thể thiết lập trạng thái của đối tượng, phạm vi thiết lập sẽ thay đổi theo độ dài dữ liệu Word : 256 trạng thái LSB : 16 trạng thái Bit : 2 trạng thái
Ví dụ N trạng thái của đèn:
Range Lamp Thuộc tính của Range Lamp Dải đèn sẽ hiển thị trạng thái của địa chỉ chỉ định trong data length Style Standard Raised Round Invisible
Add/Remove State
Bạn có thể thiết lập trạng thái của đối tượng , phạm vi thiết lập sẽ thay đổi phụ thuộc vào độ dài dữ liệu Word : 256 trạng thái
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 71/90-
Data Length Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Data Format Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có dấu, thập
phân không dấu Variable Limits
Khi n là tổng số trạng thái của đối tượng, bạn có thể thiết lập địa chỉ chỉ định thấp hơn mỗi dải giới hạn Ví dụ: nếu địa chỉ đọc là $0, và tổng số trạng thái là 5, bạn có thể sử dụng dải từ 0 đến 4 Giá trị giới hạn thấp nhất của dải 0 là $1, dải giới hạn thấp nhất của 1 là $2, và các địa chỉ khác sẽ tăng tương ứng Khi n là tổng số trạng thái của đối tượng, bạn có thể chỉ định giới hạn của mỗi dải Ví dụ: Số trạng thái là 5, số dải sẽ là 5 ( 0 đến 4 ), bạn có thể chỉ định màu tiền định của trạng thái 0,1,2,3 và 4 là đỏ , xanh lục, xanh da trời, vàng và màu tía
Mối qua hệ giữa giá trị của địa chỉ đọc và màu sắc của đèn được trình bày bên dưới Value of Read Address
Range Lamp Color
> 100 Đỏ
Detail
Range
Constant Limits
50 đến 99 Xanh lục
33 đến 49 Xanh da trời
1 đến 32 Vàng
Simple Lamp
Thuộc tính của Simple Lamp Các đèn đơn giản có 2 trạng thái ( ON/OFF ). Do đó nó có thể nhấn mạnh một vài phần hiển thị của trang màn hình . Trong ví dụ bên dưới có các đèn và các ống đơn giản. Các đèn đơn giản sẽ thay đổi hình dạng như bên dưới
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 72/90-
XOR Color
Bạn có thể thiết lập XOR color của các ảnh cơ bản
2-4-9 Data Display Object
Thuộc tính của Numeric Display Object Hiển thị đối tượng số đọc giá trị của địa chỉ thiết lập và hiển thị giá trị đọc trong định dạng mà bạn thiết lập Label size Label color Style
Bạn có thể thiết lập kich cỡ nhãn và màu sắc của nhãn, kích cỡ nhãn nằm giữa 8 và 64
Leading Zero
Bạn có thể thêm hay loại bỏ những số 0 hàng đầu tới mỗi giá trị Những chữ số nguyên được đặt tới 4
Khi Yes được chọn
Khi No được chọn
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 73/90-
Data Length Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Data Format Bạn có thể thiết lập bất cứ định dạng dữ liệu nào bên dưới
Word: BCD, thập phân có dấu, thập phân không dấu, thập lục phân và nhị phân Double Word : BCD, thập phân có dấu, thập phân không dấu, nhị phân hoặc float
Integral Digits
Detail
Fraction Digits Bạn có thể đặt số nguyên hoặc phân số
String Display Object
Thuộc tính của String Display Object Đối tượng hiển thị chuỗi này đọc giá trị địa chỉ xác định và chuyển tới 1 văn bản để hiển thị nó trên màn hình Read address
Thiết lập địa chỉ đọc trong định dạng ASCII
Label size Label color
Bạn có thể đặt kích thước nhãn và màu sắc, phạm vi thiết lập giữa 8 và 64
Style
Characters Length
Chiều dài kí tự có thể là giữa 1 và 28 kí tự
Ví dụ: nếu địa chỉ đọc là $0, độ dài kí tự là 5 và lệnh Start được thiết lập như bên dưới $0 = 65
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 74/90-
$1 = 66 $2 = 67 $3 = 68 $4 = 69 Chú ý: Đối tượng hiển thị chuỗi đọc giá trị byte và độ dài dữ liệu của Internal Memory $ là word. Do đó, khi đối tượng đọc Internal Memory $0 thì chuỗi hiển thị sẽ là A(65) (0) B(66) (0) C(67) (0)…
Time Display Object
Đối tượng hiển thị thời gian, hiển thị trong hệ thống thời gian của PT Định dạng thời gian có thể là HH:MM:SS, HH:MM
Week Display Object Đối tượng hiển thị tuần, hiển thị ngày của tuần ( từ thứ 2 đến chủ nhật ) . Trạng thái mặc định thiết lập là 7 2-4-10 Draw Objects
State Image Object Thuộc tính của State Image Object Bạn có thể sử dụng các đối tượng này để hiển thị 1 hoặc nhiều trạng thái trên vị trí chỉ định của màn hình PT Mỗi trạng thái có thể hiển thị những ảnh khác nhau Data Length
Độ dài dữ liệu có thể là bit, word hoặc BCD
Read Format
Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có dấu, thập phân không dấu hoặc thập lục phân Mục này chỉ có giá trị khi độ dài dữ liệu là word
Add/Remove State
Bạn có thể thiết lập số trạng thái của đối tượng. Phạm vi thiết lập sẽ thay đổi theo độ dài dữ liệu Bit : 2 Trạng thái Word : 256 trạng thái LSB: 16 trạng thái No Giá trị địa chỉ đọc thiết lập số trạng thái Yes Khi giá trị của địa chỉ đọc là 1 hoặc nhiều hơn, đối tượng
sẽ thay đổi một cách tự động Khi giá trị của địa chỉ đọc là 0 trạnng thái sẽ không thay đổi một cách tự động
Auto Change
Variation Read Address+1 > 1 : Trạng thái sẽ thay đổi một cách tự động 0: Trạng thái sẽ không thay đổi một cách tự động
Change Rate (ms)
Bạn có thể thiết lập khoảng thay đổi tự động của trạng thái Tốc độ thay đổi nằm giữa 100 và 3000 ms
Animated Object
Thuộc tính của Aminated Object Bạn có thể di chuyển và hiển thị hoạt ảnh đối tượng trên màn hình bằng cách điều khiển vị trí trục thẳng đứng và nằm ngang Mỗi ảnh khác nhau sẽ hiển thị mỗi trạng thái
Variable Line Object Thuộc tính của Variable Line Object
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 75/90-
Bạn có thể thay đổi hình dáng màu sắc và hiển thị vị trí của đường thẳng khác nhau bằng giá trị của địa chỉ đọc
Variable Position
Yes
No
Read Address
Vị trí trục nằm ngang và điểm bắt đầu
Màu sắc
Read Address+1
Vị trí trục thẳng đứng và điểm bắt đầu
Read Address+2
Vị trí trục nằm ngang và điểm kết thúc
Read Address+3
Vị trí trục thẳng đứng và điểm kết thúc
Read Address
Read Address+4
Màu sắc
Color Bạn có thể thiết lập màu hiển thị cho những đường thẳng khác nhau Width Chiều rộng của đường thẳng có thể là giữa 1 và 8 điểm Read format
Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có dấu, thập phân không dấu, thập lục phân
Line Style Bạn có thể chọn kiểu đường thẳng bên dưới
Variable Rectangle Object
Thuộc tính của Variable Rectangle Object Bạn có thể thay đổi màu sắc, hình dáng và vị trí của đối tượng khác nhau bằng giá trị của địa chỉ
đọc
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 76/90-
Variable Ellipse Object
Thuộc tính của Variable Ellipse Object Bạn có thể thay đổi màu sắc, hình dáng và vị trí hiển thị của ellipse bằng giá trị của địa chỉ đọc
2-4-11 Input Objects
Bạn có thể nhận giá trị là số hoặc chuỗi trong địa chỉ chỉ định
Numeric Input Object Thuộc tính của Numeric Input Object Bạn có thể nhận giá trị thiết lập một cách trực tiếp trên màn hình Nhấn đối tượng trên màn hình, một phím số sẽ hiển thị, thiết lập giá trị đầu vào và nhấn phím ENTER . PT sẽ gởi giá trị nhận được đến địa chỉ thiết lập Label size
Bạn có thể thiết lập kích thước nhãn và màu sắc nhãn. Kích thước nhãn có phạm vi nằm giữa 8 và 64 pixels
Label color
Standard Raised Sunken Transparency
Style
Leading zero
Bạn có thể thêm hoặc bớt số 0 đầu của mỗi giá trị Các số nguyên bên dưới được thiết lập là 4
( Khi Yes được chọn )
( Khi No được chọn )
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 77/90-
Detail
Data Length Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Data Format Bạn có thể chọn định dạng dữ liệu bên dưới
Word: BCD, thập phân có dấu, thập phân không dấu, thập lục phân hoặc nhị phân Double Word: BCD, thập phân có dấu, thập phân không dấu, thập lục phân, nhị phân , float
Minimum Maximum
Bạn có thể thiết lập giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Integer Digits Fraction Digits
Bạn có thể thiết lập số nguyên hoặc phân số. Giá trị số sẽ là số thực khi định dạng dữ liệu được chọn là Float
String Input Object
Thuộc tính của String Input Object Nhấn một chuỗi thông tin vào đối tượng để hiển thị hộp thoại nhập chuỗi. Đối tượng này ghi giá trị vào của chuỗi đến địa chỉ ghi. Chuỗi là ngỏ vào hoặc chỉ định dạng ASCII Label size Label color
Bạn có thể thiết lập kích thước nhãn, màu sắc nhãn . Kích thước nhãn có thể là giữa 8 và 64 điểm
Style Standard Raised Sunkend Transparency
Characters Length
Độ dài kí tự có thể là giữ 1 và 28 kí tự. Thiết lập mặc định là 4 kí tự
Display Asterisk ( *)
Nếu bạn chọn Yes, màn hình sẽ hiển thị dấu * khi bạn nhận kí tự
2-4-12 Line Graph Objects
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 78/90-
Broken-Line Object Thuộc tính của Broken - Line Object Đối tượng này có thể hiển thị biểu đồ broken-line của giá trị địa chỉ đọc Thiết lập Line Number ( 1 đến 4 ) trong thuộc tính. Sau đó click Value- Detail để hiển thị hộp thoại Line-Setting và thiết lập đồ thị Broken-Line Ví dụ: Nếu Sample Number là 100 và Line Number là 4, đối tượng sẽ đọc dữ liệu 100x4 = 400 từ Khi đó Read Address là D0, đối tượng sẽ đọc từ D0 đến D399 Line 1: D0 to D99 Line 2: D100 to D199 Line 3: D200 to D299 Line 4: D300 to D399 Bạn phải thiết lập cờ mẫu của control block để đọc dữ liệu và hiển thị biểu đồ broken-line Style Standard Raised( nổi ) Sunken( Chìm )
Line Number
Số đường thẳng có thể là giữa 1 và 4 đường
Sample Number
Value
Max. Sample Number
Khi Sample Number là hằng số, tuỳ chọn Max, Sample không được cho phép Max, Sample Number được chỉ định bên dưới
Khi kiểu đối tượng là Standard, chiều rộng của đối tượng Max, Sample Number và đơn vị là dots
Khi kiểu đối tượng là Raised hoặc Sunken, Max, Sample là chiều rộng của đối tượng trừ đi đường viền
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 79/90-
Khi số lấy mẫu có giá trị thay đổi, địa chỉ đọc sẽ là số lấy mẫu. Nếu giá trị thay đổi lớn hơn Max, Sample Number , giá trị sẽ không vượt quá Max, Sample mà bạn thiết lập
Read Format Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có dấu , thập phân không dấu, thập lục phân
Sample Flag Bạn có thể lựa chọn cờ địa chỉ mẫu Khi bit cờ mẫu là ON, dữ liệu sẽ được đọc và vẽ Khi bit cờ xoá được bật ON, đồ thị sẽ được xoá Cờ địa chỉ mẫu trong control block
Minimum Maximum
Bạn có thể thiết lập giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đồ thị. Nếu giá trị lớn hơn giá trị lớn nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá trị giá trị lớn nhất Nếu giá trị nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá trị nhỏ nhất
Width Độ lớn của đường thẳng có thể là giữa 1 và 8 dots Color Bạn có thể thiết lập màu của đường thẳng
Grid Color Grid Number
Màu của lưới là màu đỏ, số lưới là 3
X-Y Distribution Object Thuộc tính của X-Y Distribution Object Đối tượng này có thể hiển thị trục đồ thị X và Y để đọc giá trị của địa chỉ Thiết lập Line Number ( 1 đến 4 ) trong thuộc tính.. Sau đó click Detail- Detail để hiển thị hộp thoại Line Setting và thiết lập đồ thị phân phối X-Y Ví dụ: Nếu Sample Number là 100 và Line Number là 4, đối tượng sẽ sử dụng 100x4x2= 800 từ Khi đó Read Address của trục X là D0 và trục Y là D500, đối tượng sẽ đọc từ D0 đến D399 và từ D500 đến D899 Trình bày Read Address chỉ định bên dưới Line 1: X is D0 to D99, Y is D500 to D599 Line 2: X is D100 to 199, Y is D600 to D699 Line 3: X is D200 to D299, Y is D700 to D799 Line 4: X is D300 to D399, Y is D800 to D899 Bạn phải thiết lập cờ lấy mẫu của control block để đọc dữ liệu và hiển thị trục phân phồi X-Y Style Standard Raised Sunken
Connect Two Points
Khi bạn chọn Yes, một đường thẳng sẽ kết nối 2 điểm với nhau
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 80/90-
Line Number
Số đường thẳng có thể là giữa 1 và 4 đường
Sample Number
Detail
Max. Sample Number
Khi Sample Number là hằng số, Max Sample Number không được cho phép. Max.Sample Number được chỉ định như bên dưới
Khi kiểu đối tượng là Standard, Max.Sample Number là chiều rộng đối tượng và đơn vị là dots
khi kiểu đối tượng là Raised hoặc Sunken, Max.Sample là chiều rộng đối tượng trừ đi chiều rộng đường viền(đường viền kích thước luôn luôn là 7 dots )
Khi sample number là giá trị thay đổi, read address sẽ là sample number . nếu giá trị thay đổi lớn hơn Max.Sample Number, giá trị sẽ không vượt quá Max.Sample Number mà bạn thiết lập
Data Format
Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có dấu , thập phân không dấu hoặc thập lục phân
Horiz. Read Address
Bạn có thể đặt vị trí read address của trục X Host có thể là Internal Memory hoặc SERIALA
Vert. Read Address
Bạn có thể đặt vị trí read address của trục Y Host có thể là Internal Memoty hoặc SERIALA
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 81/90-
Sample Flag
Bạn có thể chọn số sample flag address Khi bit sample flag là ON, dữ liệu sẽ đọc và vẽ Khi bit clear flag là ON, đồ thị sẽ được xoá Sample flag address trong control block
Horiz. Minimum Horiz. Maximum
Bạn có thể đặt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của trục X Nếu giá trị này lớn hơn giá trị lớn nhất thì đường thẳng sẽ hiển thị giá trị lớn nhất Nếu giá trị này nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá trị nhỏ nhất
Vert. Minimum Vert. Maximum
Bạn có thể đặt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của trục Y Nếu giá trị này lớn hơn giá trị lớn nhất thì đường thẳng sẽ hiển thị giá trị lớn nhất Nếu giá trị này nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá trị nhỏ nhất
Width Bạn có thể thiết lập kích thước của đường thẳng. Nó có thể là giữa 1 và 8 dots
Color
Bạn có thể thiết lập màu của đường thẳng
Grid Color Horiz. Line Number Vert. Line Number
Theo hình vẽ bên dưới Grid Color là màu đỏ và Horizontal Line Number và Vertical Line Number là 2
2-4-13. Alarm Objects
Alarm object có thể hiển thị alarm messages trong định dạng bảng. Bạn phải sử dụng các đối tượng này trong Alarm Setting
History List Object Thuộc tính của History List Object Nếu 1 bit liên hệ của địa chỉ là ON, danh sách đối tượng sau cùng sẽ chỉ hiển thị những alarm message mới nhất trên màn hình .
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 82/90-
Time Format
Định dang thời gian có thể là HH:MM:SS hoặc HH:MM
Date Format
Định dạng ngày có thể là MM/DD/YY, DD/MM/YY hoặc DD:MM:YY
Alarm Number
Mục này có thể hiển thị số alarm trong danh sách đối tượng sau cùng Số alarm sẽ luôn luôn ở phía trước của alarm message Alarm Number sẽ được thiết lập trong hộp thoại Alarm Setting
Detail
Color
Bạn có thể thiết lập màu sắc của văn bản, thời gian và ngày . Mục này sẽ hoạt động khi Time Format hoặc Date Format được chọn
2-4-14. Fixed Objects
Người sử dụng có thể tạo nhiều biểu tượng đồ hoạ bằng cách sử dụng Fixed Object
Line Object Bạn có thể vẽ nhiều đối tượng đường thẳng và thay đổi kích thước, màu sắc của đối tượng
Rectangle Object Bạn có thể vẽ các đối tượng hình chữ nhật và có thể thay đổi line color, line width, transparency. Corner radius Và các đối tượng khác như: circle object, polygon, sectors, text, scale, table 2-6. Control Block and Status Block 2-6-1. Control Block
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 83/90-
Khi bạn thiết lập địa chỉ host và kích thước trong Control Block, host có thể điều khiển địa chỉ NP-series PT trong Control Block. Độ dài nằm giữa 0 và 8 words . Độ dài có thể thay đổi nếu chức năng mà bạn sử dụng trên màn hình dữ liệu thay đổi. Ví dụ như chức năng của Data Log Word nhỏ nhất là 7 thì cần thiết. Khi kích thước của Control Block là 0, chức năng của Control Block không được cho phép, host có thể điều khiển PT. Bảng này sẽ hiển thị đầy đủ chức năng và giải thích cho mỗi word Word Address Offset 0 Address for Designating Screen Number
(SNIR) +0
1 Control Flag Address (CFR) +1 2 Curve Control Address (CUCR) +2 3 Address for Sampling Data Log Buffer (HBSR) +3 4 Address for Clearing Data Log Buffer (HBCR) +4 5 Data Block Control Address (RECR) +5 6 Address for Designating Data Block Group
Number (RBIR) +6
7 System Control Flag Address (SCFR) +7
Address for Designating Screen Number (SNIR) (Địa chỉ chỉ định số màn hình ) Word Chức năng 0 Chỉ định số trang màn hình
Control Flag Address (CFR)( Điều khiển cờ địa chỉ ) Bit Chức năng 0 Enable / Disable Communication 1 Enable / Disable Backlight 2 Enable / Disable Buzzer 3 Clear Alarm Buffer 4 Clear Alarm Counter 5 đến 7 Reserved 8 Set User Security Level (bit 0) 9 Set User Security Level (bit 1) 10 Set User Security Level (bit 2) 11 đến 15 Reserved Enable / Disable Communication( Cho phép / không cho phép truyền thông ) Bit 0 điều khiển truyền thông PT, khi bit 0 được bật ON, truyền thông PT không được cho phép. Khi bit 0 được bật OFF, truyền thông PT được cho phép Enable / Disable Backlight Bit 1 điều khiển PT bachlight, khi bit 1 được bật On, PT backlight bật Off, khi bit 1 bật OFF PT backlight bật ON Enable / Disable Buzzer Bit 2 điều khiển PT buzzer. Khi bit 2 được bật ON, PT buzzer dừng, khi bit 2 bật Off, PT buzzer bắt đầu Clear Control Flag for Alarm Buffer( Xoá cờ điều khiển cho cảnh báo trung gian/ bộ đệm ) Bit 3 xóa cảnh báo trung gian, khi bit 3 được bật ON, cảnh báo trung gian được xoá , để điều khiển bộ đệm lại, cờ này phải được bật OFFvà sau đó ON Clear Control Flag for Alarm Counter(Điều khiển cờ đếm cảnh báo ) Bit 4 xoá bộ đếm cảnh báo . Khi bit 4 bật ON, bộ đếm cảnh báo được xoá, để điều khiển bộ đếm cảnh báo lại, cờ này phải được bật OFF và sau đó ON Set User Security Level Bit 8 đến 10 thiết lập mức bảo mật cho người sử dụng PT. Mức này từ 0 đến 7. MSB là bit 10, và LSB là bit 8 . Mức mặc định là Starting Level thiết lập trong hộp thoại PT Setting nếu mức bảo mật của đối tượng cao hơn mức bảo mật hiện hành, người sử dụng phải nhập password. Khi đó mức bảo mật sẽ thay đổi đến mức cao hơn. Vì vậy người sử dụng có thể sử dụng tất cả các đối tượng với mức bảo mật thấp hơn hoặc bằng mức bảo mật của người sử dụng mới Nếu người sử dụng thay đổi hệ thông menu và trở lại các ứng dụng, người sử dụng mức bảo mật quay trở lại mức mặc định
Curve Control Address (CUCR)( Địa chỉ điều khiển đường cong ) 0 Curve Sampling Flag 1 1 Curve Sampling Flag 2
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 84/90-
2 Curve Sampling Flag 3 3 Curve Sampling Flag 4 4 đến 7 Reserved 8 Curve Sampling Flag 1 9 Curve Sampling Flag 2 10 Curve Sampling Flag 3 11 Curve Sampling Flag 4 12 đến 15 Reserved Curve Sampling Control Flag (1-4)( Đ ường cong lấy mẫu điều khiển cờ (1-4)) Bit 0 đến 3 điều khiển đường cong mẫu, khi cờ điều khiển( bit 0 đến 3 ) được bật ON PT đọc dữ liệu từ địa chỉ host thiết lập để lấy mẫu, thay đổi dữ liệu để vẽ đồ thị và chỉ nó trên các trang màn hình PT. Để điều khiển nó lần nữa cờ này phải được bật OFF và sau đó bật ON Curve Clear Control Flag (1-4)( Đường cong xoá cờ điều khiển (1-4) Bit 8 đến 11 xoá đường cong, khi cờ điều khiển này ( bit 8 đến bit 11) được bật ON. Để xoá nó lần nữa, cờ này phải bật OFF và sau đó bật ON
Address for Sampling Data Log Buffer (HBSR) NP-series PT có 12 bit để điều khiển địa chỉ mẫu của dữ liệu log buffer. Những bit này không những ví dụ trong Sample Cycle được chỉ định trong hộp thoại Data Log Setting của NP-Designer mà còn lấy mẫu và xoá data log buffer thông qua host Bit Chức năng 0 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 1 1 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 2 2 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 3 3 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 4 4 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 5 5 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 6 6 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 7 7 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 8 8 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 9 9 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 10 10 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 11 11 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 12 12 đến 15 Dự trữ Control Flag Address for Sampling Data Log Buffer Bit 0 đ ến 11 điều khiển mẫu dữ liệu data log buffer của PT bởi host . Khi cờ điều khiển này bật ON, PT lấy mẫu một thời gian. Để điều khiển cờ này lại, cờ phải được bật OFF và sau đó bật ON
Address for Clearing Data Log Buffer (HBCR) Bit Chức năng 0 Xoá cờ của data log buffer 1 1 Xoá cờ của data log buffer 2 2 Xoá cờ của data log buffer 3 3 Xoá cờ của data log buffer 4 4 Xoá cờ của data log buffer 5 5 Xoá cờ của data log buffer 6 6 Xoá cờ của data log buffer 7 7 Xoá cờ của data log buffer 8 8 Xoá cờ của data log buffer 9 9 Xoá cờ của data log buffer 10 10 Xoá cờ của data log buffer 11 11 Xoá cờ của data log buffer 12 12 đến 15 Dự trữ Clear Flag of Data Log Buffer Bit 0 đến 11 xoá PT data log. Khi cờ điều khiển này được bật ON nó ghi dũ liệu PT, để điều khiển cờ này lần nữa, cờ phải được bật OFF và sau đó bật ON
Data Block Control Address (RECR) Bit Chức năng
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 85/90-
0 Điều khiển cờ thay đổi số nhóm của data block 1 Điều khiển cờ để đọc data block ( Host – PT ) 2 Điều khiển cờ để ghi data block ( PT – Host ) 3 đến 15 Dự trữ Control Flag for Changing Data Block Group Number (Điều khiển cờ thay đổi số nhóm của data block ) Bit 0 chỉ định số nhóm data block ( RCPNo) Để chỉ định nó
1. Ghi số nhóm data block ( N) để thiết kế địa chỉ số nhóm data block và 2. Bật cờ điều khiển này ( Bit 0)
Sau khi thiết lập bên dưới RCPNo thay đổi đến N một cách tự động Để điều khiển nó lại, cờ này phải được bật OFF, sau đó bật ON Control Flag for Reading Data Block (Host PT) ( Điều khiển cờ đọc khối dữ liệu ) Bit 1 đọc khối dữ liệu từ host và lưu trữ khối dữ liệu này trong vùng chỉ định của PT Để đọc và lưu khối dữ liệu này
1. Chỉ định số nhóm khối dữ liệu ( N ) 2. Bật cờ điều khiển ON ( Bit 1 )
Để điều khiển nó lại, cờ này sẽ bật OFF sau đó bật ON Control Flag for Writing Data Block (PT Host) Bit 2 ghi khối dữ liệu đến host Để ghi nó
1. Chỉ định số nhóm khối dữ liệu (N) 2. Bật cờ điều khiển lên ON
Để điều khiển nó lại, cờ này phải bật OFF và sau đó bật ON Address for Designating Data Block Group Number (RBIR)
Word Chức năng 0 Thiết kế số nhóm khối dữ liệu Khi cờ điều khiển thay đổi số nhóm dữ liệu được bật ON để ghi số nhóm khối dữ liệu ( N) vào trong địa chỉ thiết kế số nhóm Data Block ( RBIR ), RCP No thay đổi
System Control Flag Address (SCFR) Bit Chức năng 0 Multi-language Setting Value (bit 0) 1 Multi-language Setting Value (bit 1) 2 Multi-language Setting Value (bit 2) 3 Multi-language Setting Value (bit 3) 4 Multi-language Setting Value (bit 4) 5 Multi-language Setting Value (bit 5) 6 Multi-language Setting Value (bit 6) 7 Multi-language Setting Value (bit 7) 8 đến 15 Dự trữ . Multi-language Setting Value Bit 0 đến 7 chỉ định giá trị thiết lập nhiều ngôn ngữ. Chúng điều khiển PT khoá giá trị ngôn ngữ chỉ định để người sử dụmg thiết lập địa chỉ này Phạm vi thiết lập nằm giữa 0 và 255, MSB là bit 7, LSB là bit 0 2-6-2 Status Block Khi bạn thiết lập địa chỉ trong Status Block, host có thể đọc trạng thái của NP- series PT Nếu kích thước của khối điều khiển là 0, chức năng của Control Block không được cho phép Khi chức năng của Control Block không được cho phép thì chức năng của Status Block cũng không được cho phép Khi chức năng của Status Block được cho phép, Host đọc trạng thái của PT Bảng này hiển thị chức năng và giải thích cho mỗi word Word Địa chỉ Offset 0 Status Address for General Control (GCSR) +0 1 Status Address for Screen Number (SNSR) +1 2 Status Address for Curve Control (CCSR) +2 3 Status Address for Sampling Data Log Buffer (HSSR) +3
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 86/90-
4 Status Address for Clearing Data Log Buffer (HCSR) +4 5 Data Block Status Address (RESR) +5 6 Status Address for Data block Number (RBSR) +6 7 Status Address 2 for General Control (GCSR2) +7
Status Address for General Control (GCSR) Bit Chức năng 0 Screen Switch Status 1 đến 2 Dự trữ 3 Screen Switch Status 4 Clear Status of Alarm Counter 5 đến 7 Dự trữ 8 User Security Level Status (bit 0) 9 User Security Level Status (bit 1) 10 User Security Level Status (bit 2) 11 User Security Level Status (bit 3) 12 đến 15 Dự trữ Screen Switch Status Khi PT chuyển đổi các trang màn hình, bit 0 được bật ON. Sau khi màn hình chuyển đổi hoàn thành, bit 0 được bật OFF Clear Status of Alarm Buffer Khi PT xoá alarm buffer, bit 3 được bật ON, sau khi chức năng này hoàn tất, bit 3 được bật OFF Clear Status of Alarm Counter khi PT xoá alarm counter, bit 4 được bật ON . Sauk hi chức năng này hoàn tất, bit 4 được bật OFF User Security Level Status Bit 8 đến 11 giữ mức bảo mật của người sử dụng ( 0 đến 8 ) MSB là bit 11, LSB là bit 8 Bit User security Level
Bit 8 Bit 9 Bit 10 Bit 11
0 OFF OFF OFF OFF 1 ON OFF OFF OFF 2 OFF ON OFF OFF 3 ON ON OFF OFF 4 OFF OFF ON OFF 5 ON OFF ON OFF 6 OFF ON ON OFF 7 ON ON ON OFF 8 OFF OFF OFF ON
Status Address for Screen Number (SNSR) Word Chức năng 0 The Last Open Screen Number The last Open Screen Number Địa chỉ này lưu trữ trang màn hình sau cùng khi bạn mở. Khi người sử dụng chuyển đổi các trang màn hình, word 0 lưu trữ trong trang màn hình cuối hoặc bật các trang màn hình người sử dụng mở
Status Address of Curve Control (CCSR) Bit Chức năng 0 Sampling Status of Curve 1 1 Sampling Status of Curve 2 2 Sampling Status of Curve 3 3 Sampling Status of Curve 4 8 Clear Status of Curve 1 9 Clear Status of Curve 2 10 Clear Status of Curve 3 11 Clear Status of Curve 4 4 đến 7, 12 đến 15 Dự trữ Curve Sampling Status Flag
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 87/90-
Khi PT lấy mẫu đường cong hoặc trục XY, cờ trạng thái của đường cong lấy mẫu được bật ON. Sau khi quá trình lầy mẫu được hoàn tất, cờ trạng thái của đường cong lấy mẫu được bật OFF Curve Clear Status Flag Khi PT xóa đường cong này, cờ trạng thái xoá đường cong ( bit 8 đến 11 ) được bật ON Sau khi xoá chương trình hoạt động được hoàn tất, cờ trạng thái xoá đường cong được bật OFF
Status Address for Sampling Data Log Buffer (HSSR) Bit Chức năng 0 Sampling Status of Data Log Buffer 1 1 Sampling Status of Data Log Buffer 2 2 Sampling Status of Data Log Buffer 3 3 Sampling Status of Data Log Buffer 4 4 Sampling Status of Data Log Buffer 5 5 Sampling Status of Data Log Buffer 6 6 Sampling Status of Data Log Buffer 7 7 Sampling Status of Data Log Buffer 8 8 Sampling Status of Data Log Buffer 9 9 Sampling Status of Data Log Buffer 10 10 Sampling Status of Data Log Buffer 11 11 Sampling Status of Data Log Buffer 12 12 đến 15 Dự trữ Sampling Data Log Buffer Status Flag Khi PT lấy mẫu data log buffer, cờ trạng thái data log buffer được bật ON. Sau khi quá trình lấy mẫu được hoàn tất, cờ trạng thái data log buffer được bật OFF Status Address for Clearing Data Log Buffer (HCSR) Bit Chức năng 0 Clear Status of Data Log Buffer 1 1 Clear Status of Data Log Buffer 2 2 Clear Status of Data Log Buffer 3 3 Clear Status of Data Log Buffer 4 4 Clear Status of Data Log Buffer 5 5 Clear Status of Data Log Buffer 6 6 Clear Status of Data Log Buffer 7 7 Clear Status of Data Log Buffer 8 8 Clear Status of Data Log Buffer 9 9 Clear Status of Data Log Buffer 10 10 Clear Status of Data Log Buffer 11 11 Clear Status of Data Log Buffer 12 12 đến 15 Dự trữ Clear Data Log Buffer Flag Khi PT xóa data log buffer, cờ trạng thái data log buffer( bit 0 đến 11 ) được bật ON Sau khi quá trình hoàn tất, cờ trạng thái data log buffer được bật OFF . Data Block Status Address (RESR) Bit Chức năng 0 Change Status of Data Block Number 1 Data Block Read Status (Host PT) 2 Data Block Write Status (PT Host) 3 đến 15 Dự trữ Change Status of Data Block Number Flag Khi host thay đổi trạng thái của số khối dữ liệu, thay đổi trạng thái của số khối dữ liệu ( bit 0 ) được bật ON. Sau khi PT thay đổi số khối dữ liệu và update giá trị RCPNo, cờ thay đổi trạng thái của số khối dữ liệu được bật OFF Data Block Read Status Flag Khi PT đọc dữ liệu data block từ host, cờ trạng thái đọc khối dữ liệu ( bit 1 ) được bật ON . Khi PT đọc và lưu dữ liệu data block đầy đủ, khối dữ liệu đọc cờ trạng thái được bật lên OFF
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 88/90-
Data Block Write Status Flag Khi PT gởi 1 khối dữ liệu đến host, khối dữ liệu ghi cờ trạng thái ( bit 2 ) được bật ON. Khi PT gởi và ghi dữ liệu data block đến host, data block ghi cờ trạng thái được bật lên OFF
Status Address for Data Block Number (RBSR) Bit Chức năng 0 Multi-language Status Value (bit 0) 1 Multi-language Status Value (bit 1) 2 Multi-language Status Value (bit 2) 3 Multi-language Status Value (bit 3) 4 Multi-language Status Value (bit 4) 5 Multi-language Status Value (bit 5) 6 Multi-language Status Value (bit 6) 7 Multi-language Status Value (bit 7) 8 đến 15 Dự trữ Multi-language Status Value Bit 0 đến 7 đọc ngôn ngữ hiện hành để PT hiển thị giá trị trạng thái đa ngôn ngữ Chú ý : PT chứa Value trong vùng Screen Data Language ( PT Menu – PT setting – Multi-language – Screen Data Multi- Language 2-6-3. Settings Để điều khiển PT và đọc trạng thái, bạn phải thiết lập
1. Chọn PT Setting từ PT Menu, hộp thoại PT Setting hiển thị 2. Chọn Tab Standard 3. Chỉ định địa chỉ khởi động và kích thước trong vùng Control Block 4. Chỉ định địa chỉ khởi động trong vùng Status Block
2-7. Internal Memory
Internal Address ( R/W): $ Word truy xuất : $n ( n: 0 đến 65535) Bit truy xuất : $n.b ( n: 0 đến 65535; b: 0 đến 15 ) NP-series PT có 65536 địa chỉ nội 16 bit ( $0 đến $65535)
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 89/90-
Non-volatile Internal Address ( R/W): $M Word truy xuất : $Mn ( n: 0 đến 1023 ) Bit truy xuất : $Mn: b ( n: 0 đến 1023, b: 0 đến 15 ) NP-series PT có 1024 địa chỉ nội 16 bit cố định ( $M0 đến $ M1023 )
Indirect Address (R/W): *$ Word truy xuất : *$n ( n: 0 đến 65535) Địa chỉ gián tiếp là một vùng nhớ mà ở đó địa chỉ được lưu giữ. Người sử dụng phải đặt địa chỉ từ $n, và sau đó phải đặt giá trị lưu trữ trong địa chỉ này
Ví dụ: Nếu $n = m ; $m = X khi đó *$n = X , giá trị của m phải không vượt quá 65535 Data Block Number Address (R/W): RCPNO 16 bit địa chỉ chỉ định số nhóm data block. Số nhóm data block nhỏ nhất phải là 1 Khi bạn hiệu chỉnh data block, bạn hiệu chỉnh số nhóm nhỏ nhất. Khi bạn upload/download dữ liệu đến PT hoặc PLC, PT hoặc PLC sẽ sử dụng việc thiết lập số địa chỉ data block để đọc /ghi dữ liệu của nhóm data block . Khi bạn hiệu chỉnh data block, bạn thiết lập kích thước của mỗi nhóm data block Np- series PT có 64k word cho data block Data Block Address (R/W): RCP Kích thước data block là L và số nhóm data block là N Word truy xuất: RCPn ( n: 0 đến NxL + ( L-1)) Bit truy xuất: RCPn.b ( n: 0 đến NcL+(L-1), b: 0 đến 15 ) Địa chỉ data block lưu dữ liệu mà bạn upload mà bạn upload từ PT sau khi bạn thoát khỏi Có 2 phương pháp để đọc/viết các địa chỉ này Giả định rằng thiết lập kích thược của data block là L và số nhóm data block là N Sử dụng 1 trong 2 phương pháp bên dưới để truy xuất dữ liệu thiết lập với data block
1. Sử dụng RCPNO và RCP0 đến RCP(L-1) 2. Sử dụng công thức RCP{ n *L + ( m-1) }
Ví dụ cách truy xuất dữ lệu Thiết lập kích thước L là 2 và số nhóm N là 3 với data block
Kích thước data block L là 2, do đó giá trị dữ liệu cho RCPNO sẽ được lưu trữ trong RCP0 và RCP1, hai địa chỉ đầu tiên từ địa chỉ khởi động data block Giá trị của RCPNO là 1
Số nhóm dữ liệu là 1 được lưu trữ Giá trị của RCPNO được updated lên 3
Giá trị của địa chỉ data block sẽ được update đến dữ liệu của nhóm 3 Dữ liệu sẽ được lưu trữ trong địa chỉ của RCP2 hoặc sau đó như bên dưới
Dữ liệu mth word của nth data block sẽ lưu trữ trong RCP { n* L + ( m-1 )} Do đó dữ liệu “55” ( Word đầu tiên của nhóm 3 ) sẽ lưu trữ trong RCP { 3*2+(1-1)} = RCP6 Sử dụng 1 trong những phương pháp sau để thay đổi dữ liệu “55” của word đầu tiên của nhóm 3
1. Thiết lập giá trị của RCPNO đến 3, sau đó thay đổi giá trị của RCP0 2. Thay đổi giá trị của RCP6
___________________________________________________________________________________________________________ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 90/90-