lắp ráp (inventor)

30
Assembly Môi trường lắp ráp. Sau khi tạo các chi tiết, ta thực hiện lắp ráp chúng lại với nhau để tạo ra một cụm chi tiết , một cơ cấu máy có vị trí tương quan với nhau . Khởi động môi trường lắp ráp: Gọi lệnh New để xuất hiện hộp thoại New File. Trong hộp thoại New File kích double vào biểu tượng Standard.iam Khởi động tắt

Upload: nguyen-van-phuong

Post on 02-Jul-2015

11.954 views

Category:

Education


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Lắp ráp (Inventor)

Assembly – Môi trường lắp ráp.Sau khi tạo các chi tiết, ta thực hiện lắp ráp chúng lại với nhau để tạo ra một

cụm chi tiết , một cơ cấu máy có vị trí tương quan với nhau .

Khởi động môi trường lắp ráp:

Gọi lệnh New để xuất hiện hộp thoại New File.

Trong hộp thoại New File kích double vào biểu tượng Standard.iam

Khởi động tắt

Page 2: Lắp ráp (Inventor)

Assembly – Môi trường lắp ráp.Giao diện môi trường lắp ráp:

Thanh trình duyệt Browser hiển thị

các chi tiết con và các ràng buộc của

chúng với các chi tiết khác…

Tab lệnh Assemly tự động kích hoạt sau khi khởi

động môi trường lắp ráp. Đây là nơi chứa hầu hết các

lệnh chức năng của quá trình lắp ráp chi tiết.

Bro

wser

Vùng đồ

họa, nơi thực

hiện các thao

tác.

Page 3: Lắp ráp (Inventor)

Assembly – Môi trường lắp ráp.

Các lệnh cơ bản trong môi trường lắp ráp:

Place Component :Lệnh chèn chi tiết vào môi trường lắp ráp.

Place from content center:Lệnh lấy chi tiết từ thư viện.

Constrain:Lệnh ràng buộc các chi tiết.

Pattern component: Lệnh sao chép nhanh nhiều chi tiết theo qui luật.

Copy component: Lệnh sao chép chi tiết.

Mirror Components: Lệnh sao chép đối xứng.

Replace: Lệnh thay thế một chi tiết.

Replace All: Lệnh thay thế tất cả các chi tiết giống nhau.

Bill of Materials: Lệnh tạo bảng kê vật liệu.

Page 4: Lắp ráp (Inventor)

Place Component –lệnh chèn chi tiết .

Thao tác:

Lệnh Place Component chèn một chi tiết đã vẽ vào trong môi trường lắp ráp.

Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt

Kích biểu tượng P

Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly.

Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Place Component:

Chọn chi tiết cần chèn vào

môi trường lắp ráp .

Kích Open để đưa chi tiết

vào môi trường lắp ráp.

Chú ý: Bạn có thể chèn một

chi tiết đơn hoặc một cụm lắp

ráp vào một môi trường lắp

ráp mới.

Page 5: Lắp ráp (Inventor)

Place Component –lệnh chèn chi tiết .

Các chi tiết sau khi chèn vào môi trường lắp ráp:

Page 6: Lắp ráp (Inventor)

Place From Content Center–lệnh lấy chi tiết từ thư viện.

Thao tác:

Lệnh Place From Content Center - lấy các chi tiết tiêu chuẩn trong thư viện của

Inventor như: Bulông , đai ốc, vòng đệm ,vòng phớt, ổ lăn, các loại thép …

Từ tab lệnh Assembly

Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly.

( phía dưới lệnh Place Component)

Sau khi gọi lệnh, xuất hiện bảng thoại Place from Content Center:

Page 7: Lắp ráp (Inventor)

Place From Content Center–lệnh lấy chi tiết từ thư viện.Bạn kích chọn vào các Category View ở cột bên trái để xuất hiện các Part

tương ứng ở bảng bên phải.

Kích Double vào loại chi tiết thích hợp để chọn chúng.

Kích một điểm trên màn hình đồ họa để định vị trí của chúng.

Khi các bảng thoại Option xuất hiện , chọn chính xác các chi tiết ứng với các

thông số của chúng OK.

As Custom: chọn chế độ này để lưu

chi tiết trước khi đưa chúng vào môi

trường lắp ráp.

As Standard : Chi tiết tự động được

lưu trữ trong thư mục mặc định của

Inventor .

Use iMate: chế độ ràng buộc thông

minh.Chi tiết sau khi lấy ra tự độ được

ràng buộc với chi tiết thích hợp.

Page 8: Lắp ráp (Inventor)

Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết.

Thao tác:

Khi gọi các chi tiết vào trong môi trường Assembly,các chi tiết lúc này hoàn

toàn tự do và không có vị trí xác định trong không gian.Chính vì vậy, cần dùng

lệnh Constraint ràng buộc để các chi tiết có vị trí tương đối với nhau và có khả

năng chuyển động(bậc tự do) chính xác trong không gian.

Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt

Kích biểu tượng C

Vị trí lệnh: nằm trên mục Position của tab lệnh Assembly.

Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Place Constraint:

Bảng Assembly

Bảng này dùng tạo các ràng buộc cứng, cố

định giữa các chi tiết.Gồm bốn kiểu nằm trong

ô Type :

Page 9: Lắp ráp (Inventor)

Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết.1. Mate: Ràng buộc đơn vị trí tương đối giữa hai đối tượng là mặt, trục, cạnh,

điểm một khoảng cách không đổi.

-Gồm hai giải pháp trong ô Solution:

Mate:Lựa chọn này cho phép ràng buộc các đối tượng là điểm , trục,

cạnh hoặc hai mặt với pháp tuyến nghịch hướng.

Flush : Chỉ áp dụng cho đối tượng là hai mặt với pháp tuyến của chúng

cùng hướng nhau.

-Offset : Nhập khoảng cách giữa các đối tượng.

Ví dụ: ràng buộc đồng tâm

hai chi tiết bằng lệnh Mate

Page 10: Lắp ráp (Inventor)

Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết.2. Angle : Ràng buộc góc giữa hai đối tượng là mặt phẳng , cạnh , trục.

-Gồm 3 giải pháp trong ô Solution :

Directed Angle :Góc giữa hai đối tượng chỉ có 1 giá trị (theo một hướng).

Undirected Angle : Cùng một góc nhưng có hai vị trí tương đối cho giữa

hai đối tượng được chọn .

Explicit Reference Vector : Góc định hướng các vector pháp tuyến của

các bề mặt.

-Angle:Nhập góc ràng buộc hai đối tượng.

3. Tangle : Ràng buộc tiếp xúc giữa hai bề mặt.

-Gồm hai giải pháp trong ô Solution :

Inside : Tiếp xúc trong.

Outside : Tiếp xúc ngoài.

-Offset : Bề mặt tiếp xúc thật sự sẽ được Offset từ một trong hai bề mặt

đã chọn một giá trị đã nhập.

4. Insert : Ràng buộc đôi : đồng trục và khoảng cách giữa hai mặt.

-Gồm hai lựa chọn trong ô Solution :

Opposed: Hai đối tượng được ràng buộc đồng trục và có pháp tuyến của

hai mặt phẳng chứa đối tượng đó ngược chiều nhau.

Aligned : Hai đối tượng được ràng buộc đồng trục và có pháp tuyến của

hai mặt phẳng chứa đối tượng đó cùng chiều nhau.

Page 11: Lắp ráp (Inventor)

Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết.

Selections: chọn lần lược các đối tượng để ràng buộc với nhau.

: Nếu chọn ô này, thì phải chọn chi tiết chứa đối tượng cần ràng buộc

trước khi chọn các đối tượng đó.

Show Preview: Cho xem trước kết quả ràng buộc.

Predict offset and Orientation :Hiển thị kích thước giữa hai đối tượng tại

vị trí hiện hành.

Bảng motion: dùng tạo ràng buộc chuyển động tương đối giữa hai chi tiết.

Gồm có hai kiểu chuyển động nằm trong ô Type:

Page 12: Lắp ráp (Inventor)

Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết.

1. Rotation :chuyển động xoay.(giống như chuyển động bánh răng)

-Gồm hai giải pháp trong ô Solution:

Forward : Hai đối tượng xoay cùng chiều nhau.

Reserve : Hai đối tượng chuyển động ngược chiều.

Ratio :Nhập tỉ số truyền trong ô Ratio.

Ví dụ : hai bánh răng ăn khớp nhau , có bánh chủ động Z1=24, bánh bị động

Z2=48, thì tỉ số truyền là 0.5

Page 13: Lắp ráp (Inventor)

Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết.2. Rotation-Translation: chuyển động xoay và tịnh tuyến(chuyển động

bánh răng - thanh răng)

-Gồm hai giải pháp trong ô Solution:

Forward :Chuyển động cùng chiều.

Reserve : Chuyển động ngược chiều.

- Distance: Nhập tỉ số truyền là khoảng dịch chuyển của thanh

răng khi bánh răng quay một vòng

Ví dụ : Bánh răng có z=24,m=2 ăn khớp với thanh răng, khi bánh răng quay 1

vòng thì thanh răng dịch chuyển được một đoạn là : z.m. =24.2.3.14 =150.72

Page 14: Lắp ráp (Inventor)

Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết. Bảng Translation: Ràng buộc này cho phép các bề mặt của hai đối tượng

trượt tương đối với nhau.

Kích chọn hai bề mặt trượt tương ứng với

Selections 1 và 2

Bảng Constraint Set: Ràng buộc hai gốc tọa độ ảo của hai chi tiết lại với

nhau.

Page 15: Lắp ráp (Inventor)

Pattern component–lệnh sao chép nhanh

Thao tác:

Lệnh Place Component chèn một chi tiết đã vẽ vào trong môi trường lắp ráp.

Từ tab lệnh Assembly

Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly.

Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Pattern Component với 3 lựa chọn sau:

1. Associative : tính chất sao chép được lấy từ một Pattern Feature của một

chi tiết.

Component : Chọn các chi tiết cần sao chép.

Feature Pattern Select : Kích chọn đối tượng

được tạo bằng lệnh Pattern Feature của một

chi tiết .

Page 16: Lắp ráp (Inventor)

Pattern component–lệnh sao chép nhanh

2. Rectangular : Sao chép các đối tượngt theo hàng và cột.

Column:

Column direction: Chọn hướng sao chép theo cột.

Flip: Đổi hướng sao chép.

:Nhập số lượng cần sao chép kể cả đối tượng gốc.

:Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng.

Row : tương tự Column

Page 17: Lắp ráp (Inventor)

Pattern component–lệnh sao chép nhanh

3. Circular: Sao chép các đối tượng quanh đường tâm .

Column:

Axis direction: Chọn tâm xoay.

Flip: Đổi chiều sao chép.

:Nhập số lượng cần sao chép kể cả đối tượng gốc.

:Nhập góc giữa hai đối tượng

Page 18: Lắp ráp (Inventor)

Copy component–lệnh sao chép chi tiết .

Thao tác:

Lệnh này dùng sao chép các chi tiết trong môi trường lắp ráp. Các chi tiết

mới có đầy đủ các ràng buộc giống như chi tiết gốc.

Từ tab lệnh Assembly

Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly.

Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy Component với trang Status:

Components: Chọn những chi tiết cần sao chép.

Status: Chọn các trạng thái cho chi tiết sau khi

sao chép.

Copy the Select objects: Chi tiết được sao

chép trở thành một chi tiết mới và độc lập với

chi tiết gốc.

Resues the select objects : Dùng lại chi tiết

gốc,chi tiết được sao chép và chi tiết gốc thực

chất là chi tiết gốc được sử dụng lại.

Exclude the select objects : Loại bỏ một số

chi tiết đã được chọn.

Page 19: Lắp ráp (Inventor)

Copy component–lệnh sao chép chi tiết .Kích chọn Next để chuyển sang bảng thoại File Name:

Đặt tên mới cho các chi tiết được sao chép bằng cách tạo mới nhờ lựa chọn

Copy the Select Object .

Naming Scheme:

Prefix : Đặt tiền tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc.

Suffix : Đặt hậu tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc.

Component Destination: Chọn môi trường kích hoạt chi tiết được sao chép.

Insert in Assembly : Chèn vào cụm lắp ráp hiện hành.

Open in New Window : Mở một môi trường mới.

Chọn OK để chấp nhận lệnh.

Page 20: Lắp ráp (Inventor)

Copy component–lệnh sao chép chi tiết .Bảng thoại More:

Chọn chế độ Reuse Standard content

and factory parts để sử dụng lại các chi

tiết tiêu chuẩn.

Page 21: Lắp ráp (Inventor)

Mirror Components - Lệnh sao chép đối xứng.

Thao tác:

Lệnh Mirror Components dùng tạo một chi tiết đối xứng với chi tiết gốc qua một

mặt phẳng.

Từ tab lệnh Assembly

Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly.

Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Mirror Component với bảng Status:

Components: Chọn những chi tiết cần sao chép.

Status: Chọn các trạng thái cho chi tiết sau khi

sao chép.

Mirrors the Select objects: Chi tiết được sao

chép trở thành một chi tiết mới và độc lập với

chi tiết gốc.

Resues the select objects : Dùng lại chi tiết

gốc,chi tiết được sao chép và chi tiết gốc thực

chất là chi tiết gốc được sử dụng lại.

Exclude the select objects : Loại bỏ một số

chi tiết đã được chọn.

Mirror plane: Chọn mặt phẳng tham chiếu đối xứng.

Page 22: Lắp ráp (Inventor)

Mirror Components - Lệnh sao chép đối xứng.

Chi tiết

ban đầu

Trạng thái

Mirrored Trạng thái

Reused Kích chọn dấu mũi tên >> để xuất hiện bảng thoại More

Chọn chế độ Reuse Standard content and factory

parts để sử dụng lại các chi tiết tiêu chuẩn.

Preview Component : Chế độ hiển thị trước các chi tiết.

+Mirrored : hiện các chi tiết thuộc trạng thái Mirrored.

+Reused : hiện các chi tiết thuộc trạng thái Reused.

+Standard Content : hiện các chi tiết được sao chép từ

các chi tiết gốc lấy trong thư viện.

Page 23: Lắp ráp (Inventor)

Mirror Components - Lệnh sao chép đối xứng.Kích chọn Next để chuyển sang bảng thoại File Name:

Đặt tên mới cho các chi tiết được sao chép bằng cách tạo mới nhờ lựa chọn

Mirrors the Select Object .

Naming Scheme:

Prefix : Đặt tiền tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc.

Suffix : Đặt hậu tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc.

Component Destination: Chọn môi trường kích hoạt chi tiết được sao chép.

Insert in Assembly : Chèn vào cụm lắp ráp hiện hành.

Open in New Window : Mở một môi trường mới.

Chọn OK để chấp nhận lệnh.

Page 24: Lắp ráp (Inventor)

Replace - Lệnh thay thế một chi tiết.

Thao tác:

Lệnh Replace thay thế một chi tiết hiện hành bằng một chi tiết khác.

Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt

Kích biểu tượng Ctrl +H

Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly.

Bước 1: Gọi lệnh

Bước 2: Kích chọn chi tiết cần thay thế xuất hiện bảng thoại Place Component

Bước 3: Kích chọn chi tiết dùng thay thế và chọn Open.

Page 25: Lắp ráp (Inventor)

Replace all - Lệnh thay thế nhiều chi tiết.

Thao tác:

Lệnh Replace thay thế đồng loạt nhiều chi tiết hiện hành và giống nhau bằng

một chi tiết khác.

Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt

Kích biểu tượng Ctrl +Shift+ H

Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly.

Bước 1: Gọi lệnh

Bước 2: Kích chọn chi tiết cần thay thế xuất hiện bảng thoại Place Component

Bước 3: Kích chọn chi tiết dùng thay thế và chọn Open.

Page 26: Lắp ráp (Inventor)

Bill of Materials - Lệnh tạo bảng kê vật liệu.

Thao tác:

Lệnh Bill of Materials dùng quan sát và hiệu chỉnh các thiết lập bảng vật liệu

của chi tiết của cụm lắp ráp.

Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt

Kích biểu tượng Ctrl +Shift+ H

Vị trí lệnh: nằm trên mục Manage của tab lệnh Assembly.

Sau khi gọi lệnh, xuất

hiện bảng thoại bill of

Materials ( tên cụm lắp

ráp).

Bạn có thể xem xét và

hiệu chỉnh các thông số

trong bảng này để có thể

kết xuất một bảng kê chi tiết

phù hợp.

Chú ý các giá trị hiệu chỉnh

sẽ bị chuyển đổi màu sắc.

Page 27: Lắp ráp (Inventor)

Các lệnh quan sát.Vị trí lệnh: Nằm trong tab lệnh View.

Lệnh Quarter Section view : tạo góc nhìn cắt ¼ cụm lắp ráp

Sau khi gọi lệnh kích chọn 2 mặt phẳng không song song nhau

để giới hạn góc nhìn.

Kích phải chuột trên vùng đồ họa xuất hiện các option:

Flip Section : Để chuyển đổi góc nhìn ¼ khác.

Three Quarter Section View : chuyển sang góc nhìn ¾.

Done : chấp nhận góc nhìn hiện hành.

Page 28: Lắp ráp (Inventor)

Các lệnh quan sát.

Lệnh Haft Section view : tạo góc nhìn cắt 1/2 cụm lắp ráp.

Lệnh này tương tự lệnh Quarter Section View nhưng giới

hạn góc nhìn ½ bởi một mặt phẳng.

Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng cắt mô hình.

Kích phải chuột trên vùng đồ họa xuất hiện các lựa chọn:

Flip Section : đổi hướng nhìn ½ chi tiết.

Done : chấp nhận hướng nhìn đã chọn.

Page 29: Lắp ráp (Inventor)

Các lệnh quan sát.

Lệnh Three Section view : tạo góc nhìn cắt 3/4 cụm lắp ráp.

Các thao tác tương tự lệnh Quarter Section View.

Lệnh End Section view : Thoát khỏi các góc nhìn đã chọn và trở về trạng thái

nhìn đầy đủ chi tiết.

Page 30: Lắp ráp (Inventor)

Analyze Interference – lệnh kiểm tra va chạm

Lệnh này dùng kiểm tra sự chồng lấn của các chi tiết trong một cụm lắp ráp.

Thao tác:

Từ tab lệnh Assembly

Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: Vị trí lệnh: nằm trên mục Interference của tab

lệnh Inspect.

Sau kích chọn lệnh xuất hiện bảng thoại

Interference Analyze

Chọn các chi tiết cần kiểm tra sự chồng lấn

Chọn OK