lap du an lam nghiep trong rung

38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM ĐỊA ĐIỂM : CHỦ ĐẦU TƢ : Gia Lai - Tháng 1 năm 2007

Upload: lap-du-an-dau-tu-thao-nguyen-xanh

Post on 17-Jan-2017

1.408 views

Category:

Business


0 download

TRANSCRIPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

ĐỊA ĐIỂM :

CHỦ ĐẦU TƢ :

Gia Lai - Tháng 1 năm 2007

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN VĂN MAI

GIA LAI - Tháng 1 năm 2007

MỤC LỤC

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN................................................. 1

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ .............................................................................................. 1

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ........................................................................................ 1

I.3. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................ 1

CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN .................... 3

II.1. Môi trƣờng thực hiện dự án ........................................................................................ 3

II.2. Chính sách về hỗ trợ nông lâm kết hợp ................................................................... 4

II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ ................................................................................. 6

CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN .................................................................. 7

III.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 7

III.1.1. Các nguyên tắc chọn địa điểm đầu tƣ dự án ....................................................... 7

III.1.2. Địa điểm lựa chọn để đầu tƣ dự án ...................................................................... 7

III.2. Địa hình ...................................................................................................................... 7

III.3. Khí hậu – Thủy văn .................................................................................................. 7

III.4. Hiện trạng hạ tầng cơ sở .......................................................................................... 7

III.5. Nhận xét chung .......................................................................................................... 7

CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ........................................ 8

IV.1. Quy mô đầu tƣ dự án ................................................................................................ 8

IV.2. Hạng mục công trình ................................................................................................ 8

IV.3. Máy móc thiết bị ........................................................................................................ 8

IV.5. Thời gian thực hiện dự án ........................................................................................ 9

V.1. Trồng cây lâm nghiệp ............................................................................................. 10

V.1.1. Keo lá tràm ............................................................................................................ 10

CHƢƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẲNG ................................................. 16

VI.1.Giải pháp thiết kế mặt bằng .................................................................................... 16

VI.1.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án ............................................................. 16

VI.1.2. Giải pháp kết cấu ................................................................................................. 16

VI.1.3. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................... 16

VI.1.5. Kết luận ................................................................................................................. 17

CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ........................................................... 18

VII.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ .................................................................................... 18

VII.2. Bảng tổng mức đầu tƣ ........................................................................................... 19

CHƢƠNG VIII:NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................. 22

VIII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án ............................................................................... 22

VIII.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ ................................................... 22

VIII.1.2. Tiến độ sử dụng vốn .......................................................................................... 22

VIII.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án .............................................................................. 22

VIII.1.4. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay .............................................. 23

VIII.2. Tính toán chi phí của dự án ................................................................................ 25

VIII.2.1. Chi phí nhân công ............................................................................................. 25

VIII.2.2. Chi phí hoạt động .............................................................................................. 26

CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH .................................................... 29

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................. 29

IX.2. Doanh thu từ dự án ................................................................................................. 29

IX.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................................ 29

IX.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ......................................................................... 33

CHƢƠNG XI: KẾT LUẬN ............................................................................................. 34

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

1

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ

Chủ đầu tƣ :

Mã số thuế :

Đại diện pháp luật : Chức vụ : Tổng giám đốc

Địa chỉ trụ sở

Vốn điều lệ :

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

Tên dự án : Trồng rừng Chƣ RCăm

Địa điểm đầu tƣ : Xã Chƣ RCăm – huyện K’Rông Pa – Gia Lai

Diện tích : 991.57 ha

Dự án thuộc ngành : Lâm nghiệp

Thành phần dự án :

+ Thành phần chính : Trồng rừng bao gồm 960 ha keo lá tràm

+ Thành phần phụ : Diện tích còn lại dùng để xây dựng công trình phục vụ dự án.

Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng trang trại trồng rừng keo lá tràm .

Mục đích đầu tƣ :

- Căn cứ đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế- xã hội và chủ trƣơng phát triển kinh tế-

xã hội của tỉnh Gia Lai cũng nhƣ nguồn lực của Công ty, mục tiêu sản xuất kinh doanh tại

vùng dự án của Công ty đƣợc xác định: “ Áp dụng tiến bộ kỹ thuật thuộc lĩnh vực lâm

nghiệp, phát huy tối đa tiềm năng đất đai và những nhân tố thuận lợi về điều kiện kinh tế xã

hội của vùng dự án, phấn đấu xây dựng hệ thống rừng trồng Công nghiệp có năng suất cao

góp phần tích cực trong việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái và có khả năng cung cấp lâu dài,

liên tục về nguyên liệu cho sản xuất giấy.

- Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;

- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống tại địa phƣơng;

- Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;

Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới

Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án

do chủ đầu tƣ thành lập.

Tổng mức đầu tƣ : 62,529,037,000 đồng (sáu mươi hai tỉ năm trăm hai mươi chín

triệu ba mươi bảy nghìn đồng

Vốn chủ đầu tƣ : 44% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền 27,529,037,000 đồng

(Ba mươi lăm tỉ đồng).

Vốn vay : 56% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là

35,000,000,000 đồng (Ba mươi lăm tỉ đồng).

Thời gian thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự tính quý I năm 2008

dự án sẽ đi vào hoạt động.

I.3. Cơ sở pháp lý

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

2

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 3/12/2004

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án

đầu tƣ xây dựng công trình;

Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành

luật Đất đai;

Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu

nhập doanh nghiệp;

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi

hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc

bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến

lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui

định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;

Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và

phát triển rừng;

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một

số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;

Thông tƣ số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ NN&PTNT v/v

hƣớng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tƣ xây dựng công trình lâm sinh;

Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập

và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều

chỉnh dự toán xây dựng công trình;

Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn việc lập

và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

3

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán

dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;

Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo

vệ môi trƣờng;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu

tƣ và xây dựng công trình;

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ

xây dựng công trình;

Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính phủ

v/v ban hành quy chế quản lý đầu tƣ xây dựng công trình dân sinh;

Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự

toán công trình.

CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU

TƢ DỰ ÁN

II.1. Môi trƣờng thực hiện dự án K’Rông Pa là một huyện của Việt Nam nằm trong tỉnh Gia Lai. Huyện lỵ là thị

trấn Phú Túc. K’Rông Pa nằm ở phía đông nam của tỉnh Gia Lai, giáp với huyện Ea H'leo và

thị xã Ayun Pa ở phía tây; Ia Pa ở phía bắc; huyện Đồng Xuân, Phú Yên ở phía đông bắc;

huyện Sơn Hòa, Phú Yên ở phía đông; huyện Sông Hinh, Phú Yên ở phía đông nam;

huyện Ea Kar, Đak Lak ở phía nam; huyện K’Rông Năng, Đak Lak ở phía tây nam. Toàn

huyện rộng 1.623,6 km² và có 56.400 ngƣời (năm 2004). Trong huyện có 14 đơn vị hành

chính cấp xã.

Là vùng đất có khí hậu tƣơng đối khắc nghiệt, quanh năm nắng gió, lƣợng mƣa thấp

nhất tỉnh nhƣng bù lại quỹ đất (phía tây của huyện) còn khá dồi dào nhất là đất để sản xuất

nông lâm nghiệp. Những năm gần đây đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ nhiều công trình thủy lợi nhƣ

hồ Đá Bạc, hồ Sông Lòng Sông, hồ Phan Dũng…

Là vùng đất có nhiệt độ cao, nắng nóng quanh năm. Đây là điều kiện thuận lợi cho

cây trồng vùng nhiệt đới phát triển tố. Khung nhiệt độ nằm trong khoảng 8.5-39.7 độ C chƣa

vƣợt quá mức giới hạn về yêu cầu sinh thái của các loại cây hiện có trong vùng. K’Rông Pa

là vừng tiểu khí hậu cá biệt manh tính nhiệt đới khô nóng. Nền nhiệt độ không tốt, nhiệt độ

rất đều rất cao, lƣợng bốc hơi lớn, do vậy, yêu cầu lƣợng nƣớc tƣới cho cây trồng thƣờng cao

hơn so với các vùng khác 1,2-1,3 lần.Trong vùng có 2 con sông lớn chảy qua là sông Ba và

sông K’Rông Năng. Lòng sông nằm thấp hơn mặt đất tự nhiên vùng thung lũng, chênh lệch

đấy sông so với mặt ruộng, trung bình là 15m. Do vậy, việc khai thác nguồn nƣớc các sông

này rất khó khăn, chủ yếu bằng động lực.

Ngoài ra, trong vùng còn có các sông, suối khác và nhiều hợp thủy phân dòng theo

chiều ngang của huyên. Trên toàn địa bàn có 22 con sông , suối các loại nhƣng chỉ có 7

nhánh là có ý nghĩa về mặt thủy lợi.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

4

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Những điều kiện trên đã góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng

nói chung, kinh tế nông lâm nghiệp nói riêng.

Hình: Vùng thực hiện dự án

Mặc dù Chính phủ đã ban hành những chính sách nhằm phát triển nông lâm kết hợp

nhƣng với huyện K’Rông Pa, những chính sách này chƣa thực sự đi vào cuộc sống bởi nơi

đây rất khó khăn, giao thông chƣa thuận lợi, khí hậu khó lƣờng, dân trí thấp, địa hình canh

tác phức tạp... do đó cần phải có những cơ chế chính sách, giải pháp kỹ thuật mang tính đặc

thù nhƣ:

- Phải có chính sách khuyến khích trồng rừng tạo ra môi trƣờng tốt giữ nƣớc chống

xói mòn, hạn hán bởi Bình Thuận hiện nay rất nhiều đất trống đồi trọc.

- Cải thiện giống cây trồng để tăng năng suất sản phẩm đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu

dùng, hƣớng đến xuất khẩu.

- Đất đai rộng, phù hợp với nhiều loại cây nhƣ keo rất thích hợp cho sự phát triển

trang trại nhƣ trồng rừng ,cần phải có chủ trƣơng định hƣớng cụ thể.

- Phải có những tổ chức đứng ra nắm bắt, điều tiết thị trƣờng nông sản, bảo vệ quyền

lợi của ngƣời dân khi có tranh chấp xảy ra.

- Để nông lâm kết hợp phát triển cũng cần phải có những định hƣớng phù hợp, nhiều

nơi chuyển đổi đất rừng sang trồng cây khác nhƣ cao su...do đó phá vỡ môi trƣờng sinh thái,

ảnh hƣởng đến cơ cấu cây trồng, ảnh hƣởng sản phẩm của mô hình nông lâm kết hợp.

Tóm lại, huyện K’Rông Pa hội tụ những điều kiện về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên -

kinh tế xã hội để dự án trồng rừng đƣợc hình thành và phát triển.

II.2. Chính sách về hỗ trợ nông lâm kết hợp

+ Chính sách về đất đai

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

5

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

- Nghị định 163/1999/NĐ-CP, ngày 16/11/1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê

đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích

lâm nghiệp.

- Thông tƣ liên tịch số 62/2000/TTLT/BNN-TCĐC, ngày 6/6/2000 về hƣớng dẫn việc

giao đất, cho thuê đất và cấp chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.

- Nghị định số 01-CP ngày 4/1/1995 của Chính phủ về giao khoán đất sử dụng vào

mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn trồng thủy sản trong các doanh nghiệp

nhà nƣớc.

- Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/1/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc

ban hành Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên,

cũng có những quy định khuyến khích làm nông lâm kết hợp. Ví dụ: đƣợc tận dụng tối đa

20% diện tích đất chƣa có rừng đƣợc giao để sản xuất nông nghiệp và ngƣ nghiệp (Điều 30)

- Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tƣớng Chính phủ về Mục tiêu,

nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng. Trong quyết định

này, hàng loạt các chính sách đƣợc đề ra, nhờ đó đã có tác động thúc đẩy sản xuất nông lâm

kết hợp. Ví dụ nhƣ: chính sách về đất đai, chính sách về đầu tƣ và tín dụng, chính sách

hƣởng lợi và tiêu thụ sản phẩm, chính sách thuế, chính sách về khoa học và công nghệ.

- Thông tƣ liên tịch số 28/1999/TTg-LT, ngày 3/2/1999 của Bộ NN-PTNT, Bộ KHĐT

và Bộ Tài chính về hƣớng dẫn việc thực hiện Quyết định 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của

Thủ tƣớng Chính phủ.

+ Chính sách về khoa học công nghệ

Chính sách về khoa học công nghệ trong nông lâm kết hợp, tại Điều 9 của Quyết định

661/QĐ-TTg đã nêu rõ: Bộ NN-PTNT phối hợp với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng,

tập trung chỉ đạo việc nghiên cứu tuyển chọn, lai tạo, nhập nội các giống cây rừng có khả

năng thích nghi tốt, đạt hiệu quả cao và kỹ thuật trồng rừng thâm canh, các biện pháp bảo vệ

và phòng chống cháy rừng ...để phổ biến nhanh ra diện rộng.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ban hành quy trình, quy phạm hƣớng dẫn

kỹ thuật trong đó đề cập đến các biện pháp kỹ thuật áp dụng hệ thống nông lâm kết hợp

trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và làm giàu rừng.

Viện khoa học Lâm nghiệp đã có nhiều nghiên cứu và rất thành công trong việc xây

dựng các mô hình nông lâm kết hợp trong các vùng sinh thái trên phạm vi cả nƣớc. Những

kết quả nghiên cứu khoa học cùng với các mô hình này đã giúp cho nông dân áp dụng trên

diện tích đất đƣợc giao của các hộ và các trang trại đem lại hiệu quả sử dụng đất cao cả về

kinh tế và môi trƣờng sinh thái.

+ Chính sách về khuyến nông lâm đối với nông lâm kết hợp

Chính sách về khuyến lâm để hỗ trợ phát triển nông lâm kết hợp của Chính phủ đƣợc

phản ánh trong:

- Nghị định 13/CP ngày 2/3/1993 về quy định công tác khuyến nông. Theo đó ngày

2/8/1993 đã ban hành Thông tƣ liên bộ số 01/LBTT về hƣớng dẫn thi hành Nghị định số

13/CP. Sau khi có nghị định 13/CP, công tác khuyến nông lâm ở Việt Nam đã có những

bƣớc phát triển rất nhanh chóng.

- Hệ thống tổ chức khuyến nông lâm đã đƣợc thiết lập từ trung ƣơng đến địa phƣơng.

Ngoài các hoạt động khuyến nông của Chính phủ, nhiều tổ chức quốc tế, các tổ chức phi

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

6

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

chính phủ trong và ngoài nƣớc đã thực hiện nhiều chƣơng trình khuyến nông khuyến lâm

trên phạm vi cả nƣớc.

II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ

Sau khi nghiên cứu và nắm vững các yếu tố kinh tế, kỹ thuật cũng nhƣ các cơ chế

chính sách của Chính phủ nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng trong lĩnh vực nông lâm

nghiệp, Công ty Cổ Phần Việt Á chúng tôi quyết định đầu tƣ xây dựng dự án Trồng rừng kết

hợp chăn nuôi tại khu vực xã Chƣ RCăm, huyện K’Rông Pa tỉnh Gia Lai một nơi hội tụ đầy

đủ các điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển nông lâm nghiệp một cách bền

vững, lâu dài đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng và hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu;

Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong tỉnh và khu

vực ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng gia tri tông san phâm lâm nghiệp, tăng thu

nhâp, tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng và nhất là góp phần cải thiện môi trƣờng sinh

thái chúng tôi tin rằng dự án Trồng rừng Chư CRăm tại xã Chƣ RCăm, huyện K’Rông Pa

tỉnh Gia Lai là sự đầu tƣ cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

7

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN

III.1. Vị trí địa lý

III.1.1. Các nguyên tắc chọn địa điểm đầu tƣ dự án

Việc lựa chọn địa điểm đầu tƣ dự án phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:

- Phải phù hợp với mục tiêu và nội dung quy hoạch tổng thể, lâu dài của tỉnh.

- Phải đảm bảo yêu cầu kỹ nhằm đem lại hiệu quả cao.

- Phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện để bảo vệ vệ sinh môi trƣờng.

III.1.2. Địa điểm lựa chọn để đầu tƣ dự án

Dự án “Trồng rừng Chƣ RCăm” đƣợc xây dựng tại: Khu vực xã Chƣ RCăm, huyện

K’Rông Pa tỉnh Gia Lai trên tổng diện tích 991.57 ha.

III.2. Địa hình

Khu vực đầu tƣ dự án tƣơng đối bằng phẳng, nằm trong 3 thung lũng nằm trên đất

tỉnh Gia Lai. Địa bàn huyện hầu nhƣ bị các dãy núi cao bao bọc 4 phía, do vậy ở đây rất

khuất gió, tốc dộ gió trung bình 2-3 m/s. Sự che chắn này làm cho lƣợng mƣa ở đây rất thấp

và khí hậu ngày và đêm đều rất nóng.

III.3. Khí hậu – Thủy văn

K’Rông Pa là vừng tiểu khí hậu cá biệt manh tính nhiệt đới khô nóng. Nền nhiệt độ

không tốt, nhiệt độ rất đều rất cao, lƣợng bốc hơi lớn, do vậy, yêu cầu lƣợng nƣớc tƣới cho

cây trồng thƣờng cao hơn so với các vùng khác 1,2-1,3 lần.Trong vùng có 2 con sông lớn

chảy qua là sông Ba và sông K’Rông Năng. Lòng sông nằm thấp hơn mặt đất tự nhiên vùng

thung lũng, chênh lệch đấy sông so với mặt ruộng, trung bình là 15m

III.4. Hiện trạng hạ tầng cơ sở

- Đƣờng giao thông: đang đầu tƣ xây dựng

- Hệ thống điện: chƣa có. Sử dụng máy phát điện dự phòng công suất 120KVA

- Nguồn nƣớc: hệ thống cung cấp nƣớc phục vụ nƣớc sinh hoạt và nƣớc tƣới phục vụ

trồng trọt, chăn nuôi chủ yếu dựa vào ngầm và suối trong khu vực dự án.

- Theo kết quả kiểm kê rừng của Phân viện điều tra quy hoạch rừng II cung cấp cho

tỉnh Bình Thuận thì hiện trạng vùng dự án chủ yếu là đất nông nghiệp và đất trống có cây bụi

rải rác nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng.

- Theo kết quả kiểm tra, khảo sát thực địa của đoàn công tác gồm các Sở, Ban, Ngành

của tỉnh thì hiện trạng của khu vực này chủ yếu là đất bằng, phần lớn là đồng cỏ tự nhiên,

rừng trạng thái R1, R2.

III.5. Nhận xét chung

Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất đầu tƣ dự án rất thuận lợi

để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng là những yếu tố làm nên sự

thành công của một dự án đầu tƣ vào lĩnh vực trồng rừng.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

8

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

IV.1. Quy mô đầu tƣ dự án

Dự án “Trồng rừng Chƣ CRăm” đƣợc đầu tƣ trên tổng diện tích 991.57 ha. Trong đó

bao gồm:

+ Trồng rừng: Trồng cây công nghiệp gồm cây keo lá tràm, nhằm phủ xanh đất trống,

đồi trọc, nhanh chóng tạo lập đƣợc các đai rừng phòng hộ, làm hàng rào ngăn lửa phân phối

hợp lý để chặn đứng nạn xói mòn đất nhất là vào mùa mƣa, đẩy nhanh tốc độ phục hồi độ

phì của đất, tạo ra thảm xanh cải tạo tiểu khí hậu trong vùng. Cây keo lá tràm sẽ đƣợc tập

trung trồng tại những khu đất cao, khô cằn tại vùng dự án vừa phù hợp với điều kiện sinh

thái của cây.

IV.2. Hạng mục công trình

STT Hạng mục Số lƣợng Đơn vị Đơn giá Thành tiền

trƣớc thuế

I Tổng Chi phí xây dựng + lắp đặt

11,726,745

I.2 Chi phí xây dựng chung

11,571,745

1 Đƣờng chính (5080 x 10) 50,800 m2

5,454,545

2 Cổng (cổng chính, cổng phụ) 2 cái 50,000 50,000

4 Khu vực quản lý kinh doanh 1,840 m2

+ Văn phòng làm việc 460 m2 3,300 1,518,000

+ Nhà bảo vệ 16 m2 3,000 48,000

+ Nhà công nhân 750 m2 3,300 2,475,000

+ Nhà ăn 614 m2 3,300 2,026,200

+ Nơi đậu xe

I.2 Xây dựng trồng rừng

155,000

+ Đƣờng băng cản lửa 1 đƣờng 155,000 155,000

IV.3. Máy móc thiết bị

STT Hạng mục Số

lƣợng

Đơn

vị

Đơn

giá

Giá trị

trƣớc

thuế

VAT

Giá trị

sau

thuế

II Chi phí trang thiết bị máy

móc 247,602 24,760 272,362

Máy móc thiết bị phòng chống

cháy rừng

+ Máy bơm 4 cái 3,200 11,636 1,164 12,800

+ Máy cắt thực bì 4 cái 9,620 34,982 3,498 38,480

+ Máy cắt cành cao

(HUSQVARNA 327P5X,

công suất 0.9 KW)

4 cái 14,200 51,636 5,164 56,800

+ Máy cƣa động cơ xăng 4 cái 5,900 21,455 2,145 23,600

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

9

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

(HITACHI CS33EB)

+ Máy định vị GPS 1 cái 9,320 8,473 847 9,320

+ Bình phun nƣớc chữa cháy và

hóa chất đeo vai 4 bộ 4,500 16,364 1,636 18,000

Dụng cụ PCCC rừng

+ Bồn nƣớc di động 15 bình 2,800 38,182 3,818 42,000

+ Vòi chữa cháy 20 cuộn 430 7,818 782 8,600

+ Bình chữa cháy đeo vai 15 bình 870 11,864 1,186 13,050

+ Kẻng, chuông báo động 15 cái 76 1,036 104 1,140

+ Dao phát rừng 25 cái 80 1,818 182 2,000

+ Bảng tuyên truyền nội quy

cấm lửa 30 bảng 120 3,273 327 3,600

+ Địa bàn cầm tay 15 cái 70 955 95 1,050

Trang bị PCCC rừng

+ Trang phục PCCCR 10 bộ 520 4,727 473 5,200

+ Ống nhòm chuyên dụng 5 cái 3,880 17,636 1,764 19,400

+ Nhà bạt di động 2m x 2m 4 nhà 3,400 12,364 1,236 13,600

+ Đèn pin chuyên dụng 14 cái 63 802 80 882

+ Xẻng gấp 15 cái 88 1,200 120 1,320

+ Loa chỉ huy 4 cái 380 1,382 138 1,520

IV.5. Thời gian thực hiện dự án

Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự tính quý I năm 2008 dự án sẽ đi vào

hoạt động

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

10

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN

V.1. Trồng cây lâm nghiệp

V.1.1. Keo lá tràm

Đặc điểm, giá trị kinh tế

Cây gỗ cao tới 25 - 30m, cành nhỏ, tự tỉa cành tốt, dễ trồng bằng hạt, sống lâu, cố

định đạm. Có thể sinh trƣởng trên nhiều loại đất, kể cả đất nghèo kiệt, thoát nƣớc kém.

Cây mọc nhanh, tốc độ sinh trƣởng cao trong vài năm đầu. Song trên một nơi nếu trồng

nhiều chu kì liên tục có thể dẫn tới nghèo Kali và Mg trong đất. Gỗ làm trụ mỏ, bột giấy

(giấy gói), ván dăm, thân cành làm củi tốt do nhiệt lƣợng của than cao. Trong lâm sinh

dùng làm cây trồng phòng hộ, cải tạo môi trƣờng, nâng cao độ phì đất.

Kỹ thuật tạo cây con

1. Vƣờn ƣơm. - Ƣu tiên phát triển các vƣờn ƣơm nhỏ phân tán gần khu vực trồng rừng (không xa

quá 4km).

- Gần nguồn nƣớc sạch đủ tƣới quanh năm. Tránh dùng nƣớc ao tù, nƣớc đọng.

- Mặt bằng vƣờn ƣơm tƣơng đối bằng phẳng (không dốc quá 5o), cao ráo thoát nƣớc

tránh úng ngập. Có diện tích đủ lớn để dãn bầu hoặc phân loại cây con.

- Tránh đặt vƣờn ƣơm nơi thung lũng hẹp thiếu ánh sáng hoặc đỉnh đồi có gió lùa.

- Đất vƣờn ƣơm có thành phần cơ giới thịt nhẹ hay pha cát, không dùng đất đã qua

canh tác cây nông nghiệp nhiều năm bị bạc mầu hoặc đã bị nhiễm sâu bệnh.

2. Giống

2.1. Thu mua hạt giống.

Dự án chỉ cho phép dùng hạt giống từ các nguồn giống đƣợc nhà nƣớc công nhận.

Giống đƣợc thu hái từ các vƣờn giống hoặc lâm phần chuyển hoá. Hạt giống các loại keo

thƣờng đƣợc cung ứng từ các tỉnh phía Nam, cho nên khi mua về từ các cơ sở sản xuất giống

phải có lí lịch ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

Một số thông số cơ bản:

· Tỷ lệ chế biến: 3 - 4kg quả/1kg hạt.

· Số lƣợng hạt/1kg: 45.000 - 50.000 hạt.

· Hàm lƣợng nƣớc sau chế biến: 7 - 8%.

· Tỷ lệ nảy mầm: Trên 90%.

2.2. Bảo quản hạt giống.

Hạt mua về nên tiến hành gieo ƣơm ngay để đạt chất lƣợng gieo ƣơm cao. Trƣờng

hợp cần bảo quản, có thể áp dụng phƣơng pháp bảp quản khô:

- Sau khi hạt đã phơi khô, độ ẩm của hạt đƣa vào bảo quản từ 7 - 8%.

- Hạt đựng trong chum vại hoặc lọ thuỷ tinh có nút kín, sau đó đƣợc cất trữ nơi thoáng

mát.

- Kiểu bảo quản này tỷ lệ nảy mầm có thể suy giảm từ 20 - 30%.

3. Tạo bầu.

3.1.Vỏ bầu.

- Loại vỏ bầu PE mầu trắng đục hoặc đen, bảo đảm độ bền, dai để khi đóng bầu hoặc

quá trình tạo cây trong vƣờn cũng nhƣ khi vận chuyển không bị hƣ hỏng.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

11

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

- Kích thƣớc bầu: 7x11cm. Bầu không đáy và đục lỗ xung quanh. Không dùng bầu có

đáy hoặc cắt góc đáy.

3.2.Thành phần hỗn hợp ruột bầu.

- Phân chuồng ủ hoai: 10%.

- Supe lân Lâm thao: 2%.

- Đất tầng A dƣới tán rừng : 88%.

Yêu cầu phân chuồng:

· Phân phải qua ủ hoai

· Phân khô.

Yêu cầu phân Lân:

· NPK: Hàm lƣợng P2O5 dễ tiêu đạt tỷ lệ 14%

Yêu cầu đất rừng tầng A:

· Có hàm lƣợng mùn 3%

· Độ pH(KCL): 5.0 - 6.0 .

· Thành phần cơ giới: thịt nhẹ, pha cát (sét vật lí 20-30%). Tuyệt đối không đƣợc gieo

"Chay", không có phân chuồng hoặc dùng đất tầng B sau đó bón thúc phân vô cơ (đạm lá).

3.3. Kỹ thuật pha trộn đất ruột bầu.

- Đất tập kết tại vƣờn ƣơm, đƣợc đập nhỏ và sàng có đƣờng kính 4cm loại bỏ rễ cây,

sỏi đá, đất sét, rồi vun thành đống cao 15 - 20cm. Sau đó phun ẩm và dùng vải mƣa, giấy

bóng ủ 4 - 5 ngày ngoài nắng.

- Phân chuồng qua ủ hoai và phân Lân nếu vón cục cũng phải đập nhỏ và sàng.

- Các thành phần kể trên đƣợc định lƣợng(đong bằng thúng, sảo...) theo tỷ lệ đã quy

định và trộn đều trƣớc khi đóng bầu.

- Để có độ kết dính khi đóng bầu, đất đƣợc tƣới nƣớc ẩm, nhƣng tránh quá ƣớt kết

vón.

3.4. Xếp bầu trên luống và kỹ thuật đảo bầu.

- Luống để xếp bầu đƣợc trang cho phẳng, đất nhỏ mịn, sạch cỏ. Luống có quy cách:

Chiều rộng 1m, chiều dài 10 - 20m và cao 15 - 20cm. Rãnh luống: 40 - 50cm.

- Xếp bầu theo hàng, cứ 2 hàng để cách 1 hàng. Mật độ bầu trên luống khoảng

280bầu/m2.

- Từ tháng thứ 2 phải tiến hành thăm bầu. Khi rễ cọc phát triển ra ngoài đáy bầu phải

tiến hành cắt phần rễ thò ra ngoài bầu và đảo bầu kết hợp phân loại cây để tiện chăm sóc (ít

nhất phải đảo bầu 2 lần).

- Chỉ tiến hành đảo bầu vào những ngày dâm mát hoặc có mƣa nhỏ.

4. Xử lý hạt giống. - Diệt khuẩn bằng cách ngâm hạt trong dung dịch thuốc tím KMnO4 nồng độ 0,1%

(1gam thuốc tím pha cho 1 lít nƣớc) thời gian ngâm: 30 phút.

- Sau đó vớt ra tiếp tục ngâm trong nƣớc sôi 100oC để nguội dần trong 8 giờ.

- Vớt hạt ra ủ trong túi vải bông, mỗi túi ủ không quá 3 kg hạt để nơi khô ráo ấm áp.

- Hàng ngày tiến hành ủ chua bằng nƣớc sạch, cho đến khi hạt nứt nanh 30% đem

gieo (tránh để nanh quá dài khi gieo có thể bị gẫy mầm).

- Trong suốt thời gian ủ hạt phải giữ nhiệt độ 30 - 40oC.

5. Thời vụ gieo. · Gieo hạt để trồng cây vụ Xuân:Tháng 10 - 12.

· Gieo hạt để trồng cây vụ Thu: Tháng 3 - 4.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

12

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

6. Gieo hạt và cấy cây. + Gieo hạt nứt nanh trực tiếp vào bầu:

- Tạo 1 lỗ sâu 0.3 - 0.5cm giữa bầu và gieo 1 - 2 hạt đã nứt nanh, sau đó phủ lớp đất

mỏng từ 3 - 5mm

- Dùng rơm rạ đã qua khử trùng bằng cách ngâm trong nƣớc vôi phủ trên mặt luống.

- Thƣờng xuyên tƣới nƣớc giữ độ ẩm cho đất.

- Khi cây mầm đội mũ, cần dỡ bỏ rơm rạ và tạo dàn che tránh nắng.

+ Cấy cây mầm vào bầu:

- Để tiết kiệm hạt và tạo độ đồng đều, gieo hạt trên luống, sau đó cấy cây mầm vào

bầu.

- Hạt gieo theo hàng hoặc gieo vãi. Số hạt gieo: 1kg/15 - 20m2.

- Gieo gieo xong phủ lớp đất mịn dày không quá 4mm, sau đó phủ rơm rạ trên mặt

luống. Rơm rạ để phủ cần đƣợc khử trùng bằng nƣớc vôi.

- Thƣờng xuyên giữ độ ẩm trong đất. Tƣới 6 lít nƣớc cho 1m2

- Cấy cây mầm khi chƣa có lá thật (còn lá kép lông chim) thƣờng đạt tỷ lệ sống cao

nhất.

- Chỉ tiến hành cấy cây khi trời râm mát hoặc mƣa nhẹ, tránh những ngày nắng gắt,

gió mùa Đông Bắc. Trƣớc hôm cấy cần tƣới đất ƣớt đều: Cứ 1m2 tƣới 4 - 6 lít nƣớc.

- Cây cấy sau khi nhổ cần nhúng luôn vào bát nƣớc để tránh khô rễ mầm. Cấy đến đâu

nhổ đến đấy. Loại bỏ những cây xấu.

- Dùng que nhọn chọc 1 lỗ sâu 1- 2 cm ở giữa bầu, đặt cây mầm sao cho cổ rễ ngang

mặt bầu và dùng que ép chặt đất rễ mầm. Trƣờng hợp rễ cây mầm quá dài có thể cắt bớt,

nhƣng tránh gây dập nát.

- Cấy xong cắm ràng ràng che bóng nhẹ và tƣới nƣớc cho cây.

7. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh.

7.1.Tƣới cây.

- Thƣờng xuyên giữ đất ẩm sau khi gieo hoặc cấy cây nếu trời không mƣa.

- Trong tháng đầu nếu trời không mƣa, tƣới mỗi ngày ít nhất 1-2 lần vào buổi sáng

sớm hoặc buổi chiều 2 - 4lít/1m2. Tƣới liên tục trong 20 ngày đầu, sau đó dỡ vật liệu che

bóng và chỉ tƣới khi đất khô.

- Ở giai đoạn sau tuỳ theo thời tiết mà điều chỉnh lịch tƣới cho phù hợp: Cách 10 - 15

ngày tƣới 1 lần.

- Trƣớc khi xuất vƣờn 15 - 20 ngày tuyệt đối không đƣợc bón thúc và hạn chế tƣới

nƣớc để hãm cây.

7.2. Cấy dặm.

- Sau khi cấy cây 5 - 10 ngày, cây nào chết cần tiến hành cấy dặm ngay. Nơi cây dặm

chết nhiều, nên xếp riêng những bầu cấy dặm ra một chỗ để tiện chăm sóc.

- Chỉ cấy dặm vào những ngày râm mát và che nắng, tƣới đủ ẩm cho cây.

7.3. Nhổ cỏ phá váng. - Luôn làm cỏ sạch trên mặt luống. Thời gian đầu cứ sau 10 - 15 ngày cần làm cỏ, kết

hợp phá váng 1 lần.

- Dùng que vót nhọn xới nhẹ phá lớp váng tạo trên mặt bầu, tránh không làm hƣ tổn

đến bộ rễ cây.

7.4. Bón thúc.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

13

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

- Có thể bón thúc để thúc đẩy sinh trƣởng của cây con, trong trƣờng hợp dinh dƣỡng

ruột bầu không bảo đảm hoặc vào những giai đoạn thời tiết không thuận lợi nhƣ rét đậm,

sƣơng muối Cứ 15 - 20 ngày thúc 1 lần.

- Dùng loại phân hỗn hợp N:P:K = 25:58:17 với nồng độ 2 - 3% tƣới 2 lít/m2. Hoặc

dùng phân Supe Lân Lâm thao khi cây có biểu hiện tím lá: 2kg bón cho 1000 bầu chia làm 6

lần (Mỗi lần bón 0,170kg/1000bầu. Hoà phân với nồng độ 0,5% (1kg phân/200 lít nƣớc).

Tƣới dung dịch nƣớc phân bằng bình hƣơng sen. Sau khi tƣới phân phải tƣới rửa bằng nƣớc

lã.

- Không tƣới thúc vào những ngày nắng gắt, vào lúc buổi trƣa nắng. Tốt nhất nên bón

vào những ngày râm mát hoặc mƣa phùn.

7.5. Phòng trừ sâu bệnh.

(1). Bệnh thối cổ rễ.

- Thƣờng xuyên kiểm tra tình hình sâu bệnh, nếu phát hiện bệnh lở cổ rễ dùng Benlát

0,5%. Liều lƣợng: 1 lít/24m2. Cứ 7 - 10 ngày phun 1 lần.

- Khi bệnh xuất hiện có triệu chứng: Cổ rễ cây bị thối nhũn làm cây con bị chết. Bệnh

thƣờng xuất hiện ở cây con 1 tháng tuổi.

(2). Bệnh nấm mốc trắng.

Ngoài thuốc Benlát, có thể dùng hỗn hợp lƣu huỳnh vôi nồng độ 3 - 5 ppm phun 1

Lít/24m2 định kì 10 - 15 ngày/lần.

(3). Bệnh lí thiếu dinh dƣỡng khoáng.

- Trong vƣờn xuất hiện một số cây thậm chí một đám cây có các biểu hiện thiếu dinh

dƣỡng khoáng chất, cây còi cọc, tím lá, bạc lá hoặc vàng còi, cây không có màu xanh lục.

- Cách điều trị: Ngoài việc bón thúc, phun phòng bệnh theo chế độ kể trên cần tăng

cƣờng Supe Lân Lâm thao nồng độ 0,2% với liều lƣợng 2,5 lít/m2 cứ 4 - 5 ngày 1 lần kéo

dài 1 - 2 tuần cho đến khi cây khỏi bệnh.

(4). Sâu hại.

Khi xuất hiện sâu hại, ngoài việc thƣờng xuyên kiểm tra và bắt sâu vào sáng sớm, có

thể dùng 0,05 lít Fenitrotion pha với 10 lít nƣớc phun liều lƣợng 1 lít /10m2.

8. Tiêu chuẩn cây xuất vƣờn.

· Tuổi cây: 3 - 5 tháng tuổi.

· Đƣờng kính cổ rễ: 0,25 - 0,30 cm.

· Chiều cao bình quân: 25 - 30 cm.

· Cây đã hoá gỗ hoàn toàn.

· Cây không bị nhiễm bệnh.

· Bộ rễ phát triển tốt và có nấm cộng sinh.

· Cây không bị cụt ngọn, không nhiều thân.

Trồng rừng

- Phƣơng thức trồng.

(1). Trồng làm cây phù trợ cây bản địa lá rộng, chịu bóng

- Trồng hỗn giao theo hàng với cây bản địa lá rộng nhƣ: Trám trắng, Dẻ đỏ...

- Bố trí trồng cây Keo lá tràm xen giữa các hàng cây lá rộng

(2). Trồng làm cây "đến trƣớc" để sau đó trồng cây bản địa

- Trồng trên diện rộng hoặc hỗn giao với Thông theo đám, sau 2-3 năm trồng cây bản

địa lá rộng dƣới tán.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

14

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

- Trong các đám hỗn giao Keo với Thông bố trí theo hàng nhƣ trồng Thông.

- Cự li mật độ trồng ban đầu.

(1). Đối với trồng làm cây phù trợ cây bản địa lá rộng.

- Cây Keo lá tràm: Cự li 3x2m. Mật độ 1.660cây/ha

- Cây bản địa lá rộng: theo quy định của Dự án đối với từng loài cây

(2). Đối với trồng làm cây đến trƣớc

- Cây Keo lá tràm: Cự li 3x2m. Mật độ 1.660cây/ha

- Cây bản địa lá rộng trồng dƣới tán sau 2-3 năm: theo quy định của Dự án đối với

từng loài cây.

- Thời vụ trồng.

· Vụ Xuân: Từ 10.2 đến 30.3.

· Vụ Thu: Từ tháng 7 – 9

- Xử lí thực bì.

- Nơi thực bì thƣa thớt, đất trống trảng cỏ: Không cần xử lí thực bì.

- Nơi có thực bì rậm rạp nhiều tế guột: Xử lí thực bì cục bộ theo băng chừa băng chặt

song song với đƣờng đồng mức. Băng chặt rộng 2m, băng chừa rộng 1m. Cự ly giữa các

hàng: 3m

- Trong băng chặt: Phát dọn hết cỏ dại cây bụi, với loài cây có khả năng tái sính phải

cuốc lật gốc ra ngoài băng chừa.

- Công việc xử lí thực bì phải hoàn thành trƣớc khi trồng rừng 1 - 2 tháng.

- Cuốc hố.

- Quy cách hố: 40x40x40cm.

- Hố bố trí so le hình nanh sấu giữa các hàng.

- Khi cuốc để riêng phần đất tốt: đất đen tới xốp ra một bên.

- Thời gian cuốc hố phải hoàn thành trƣớc lúc trồng rừng từ 1 - 2 tháng.

- Lấp hố kết hợp bón phân.

- Lấp hố bằng đất tốt khi cuốc lên để riêng và đất xung quanh cùng với cỏ rác, thảm

khô mục lấp phần đáy hố.

- Phân bón lót N:P:K = 5:10:3 trộn đều với phân vi sinh hữu cơ theo tỷ lệ 1:1. Mỗi

cây bón 60g.

- Vun đất theo hình mui rùa.

- Trồng cây.

- Trồng cây vào những ngày có mƣa nhỏ hoặc râm mát. Tránh trồng vào những lúc

trƣa nóng hoặc có gió mùa Đông bắc.

- Trình tự trồng từ đỉnh xuống chân đồi.

- Khi trồng nhất thiết phải rạch vỏ bầu. Dùng dao lam hay kéo sắc rạch bầu, tránh hƣ

hại bầu.

- Dùng cuốc hoặc xẻng bới 1 lỗ giữa hố sâu bằng chiều cao của bầu cây trồng. Đặt

cây sao cho cổ rễ ngang mặt hố, rồi vun đất xung quanh cho kín. Có thể dùng tay hoặc chân

dẫm chặt xung quang gốc cây, tránh nhẵm vào bầu làm vỡ bầu.

Chăm sóc và bảo vệ rừng

Sau khi trồng rừng cần chăm sóc và bảo vệ liên tục trong 8 năm cho đến khi khép tán,

đặc biệt 4 năm đầu nhằm bảo đảm tỷ lệ sống cao và cây sinh trƣởng tốt.

1. Chăm sóc rừng mới trồng.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

15

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

1.1.Chăm sóc năm đầu.

- 2 lần với cây trồng vụ xuân và 1 lần với cây trồng vụ thu.

- Lần 1 ngay sau khi trồng rừng 1 - 2 tháng (tháng 5,6)

- Lần 2 vào các tháng:11, 12.

- Trồng dặm những cây chết

- Phát dọn dây leo, cây bụi cỏ dại trong rạch trồng cây.

- Xới đất xung quanh hố với đƣờng kính rộng 40 - 50cm.

- Bảo vệ không cho gia súc phá cây. Phát hiện những cây bị nhiễm nấm cắt bỏ phần lá

bị bệnh, những cây bị nặng nhổ đem đốt tránh lây lan.

- Phòng chống cháy rừng bằng thi công các đƣờng băng cản lửa.

Trƣờng hợp không tiến hành bón thúc trƣớc khi trồng cây vì lí do nào đó thì tiến hành

bón phân vào thời điểm xới đất, vun gốc lần chăm sóc đầu tiên. Liều lƣợng nhƣ quy định

trên và bón cách gốc 5 - 10cm. Quy định hƣớng bón để dễ kiểm tra.

1.2.Năm thứ 2.

- 2 lần vào các thời điểm đầu và cuối mùa mƣa.

- Phát dọn dây leo, cỏ dại, cây bụi trong rạch trồng cây.

- Trồng dặm những cây chết.

- Xới đất xung quanh gốc đƣờng kính rộng 50cm, sâu 3 - 4cm, vun gốc kết hợp bón

thúc vào lần chăm sóc đầu.

- Bón phân N:P:K=5:10:3 kết hợp trộn đều với phân vi sinh hữu cơ tỷ lệ 1:1. Liều

Lƣợng phân bón: 100g/cây.

- Bảo vệ kết hợp chăm sóc những cây tái sinh mục đích mới xuất hiện.

- Bảo vệ không cho gia súc phá và phòng chống cháy rừng: Duy tu các đƣờng băng

cản lửa.

1.3. Năm thứ 3.

- 2 lần vào các thời điểm đầu và cuối mùa mƣa.

- Phát dọn dây leo, cỏ dại, cây bụi trong rạch trồng cây.

- Trồng dặm những cây chết.

- Xới đất xung quanh gốc cây với đƣờng kính rộng 60cm, sâu 3 - 4cm, vun gốc.

- Bảo vệ kết hợp chăm sóc cây tái sinh mục đích.

- Bảo vệ không cho gia súc phá và phòng chống cháy rừng: Duy tu các đƣờng băng

cản lửa.

1.4. Năm thứ 4.

- 1 lần vào các thời điểm đầu mùa mƣa.

- Phát dọn dây leo, cỏ dại, cây bụi chèn ép cây trồng.

- Bảo vệ kết hợp chăm sóc cây tái sinh mục đích.

- Bảo vệ không cho gia súc phá và phòng chống cháy rừng: Duy tu các đƣờng băng

cản lửa.

- Trong phƣơng thức trồng làm cây phù trợ đối với cây trám trắng, thì tỉa cành hoặc

điều chỉnh mật độ sớm để không ảnh hƣởng đến nhu cầu ánh sáng của cây trồng chính.

2. Chăm sóc nuôi dƣỡng rừng non.

- Trong giai đoạn này chủ yếu bảo vệ không để cháy rừng.

- Nơi có thực bì rậm rạp, cần phát luỗng thực bì trƣớc mùa hanh khô.

- Điều chỉnh khoảng không, loại bỏ cây bụi, tái sinh phi mục đích chèn ép cây trồng.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

16

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

- Tỉa cành: những cành khô, những cành thấp không có khả năng quang hợp và những

cành chèn ép cây trồng chính.

- Tỉa thƣa Keo khi xuất hiện sự chèn ép đến cây trồng chính.

CHƢƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẲNG

VI.1.Giải pháp thiết kế mặt bằng

VI.1.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án

STT Hạng mục Số lƣợng Đơn vị

I Tổng Chi phí xây dựng + lắp đặt

I.2 Chi phí xây dựng chung

1 Đƣờng chính (5080 x 10) 50,800 m2

2 Cổng (cổng chính, cổng phụ) 2 cái

4 Khu vực quản lý kinh doanh 1,840 m2

+ Văn phòng làm việc 460 m2

+ Nhà bảo vệ 16 m2

+ Nhà công nhân 750 m2

+ Nhà ăn 614 m2

+ Nơi đậu xe

I.2 Xây dựng trồng rừng

+ Đƣờng băng cản lửa 1 đƣờng

VI.1.2. Giải pháp kết cấu

Các khối nhà trại, nhà kho, khu văn phòng làm việc đƣợc bố cục tạo nên quần thể

không gian kiến trúc hài hòa, đảm bảo vấn đề an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và

thông thoáng tự nhiên cho công trình.

+ Róng ngăn và cửa ra vào:

Chiều cao róng ngăn là 100 cm, chiều dài bằng 2/3 chỗ nằm.

+ Hệ thống làm mát:

Sử dụng hệ thống làm mát nhằm ngăn bức xạ mặt trời trực tiếp lên cơ thể bò, làm mát

trực tiếp thông qua hệ thống thông gió.

Văn phòng nhà ở đƣợc thiết kế đảm bảo sự sạch sẽ, vệ sinh và thoáng mát.

VI.1.3. Giải pháp kỹ thuật

Hệ thống điện:

Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng

tự nhiên.

Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an

ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình đƣợc

bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

17

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ

thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu

chuẩn ngành.

Hệ thống cấp thoát nƣớc:

Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:

+ Nƣớc sinh hoạt.

+ Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.

Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công trình

công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.

Hệ thống Phòng cháy chữa cháy

Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm

bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi dễ thao

tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.

Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết

bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.

Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây

dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

Hệ thống thông tin liên lạc

Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối

ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.

VI.1.5. Kết luận

Với giải pháp bố trí mặt bằng, giải pháp mặt đứng, kết cấu bao che và các giải pháp

kỹ thuật nhƣ trên, phƣơng án thiết kế thoả mãn đƣợc các yêu cầu sau:

Mặt bằng bố trí hợp lý, các khu chức năng đƣợc phân khu rõ ràng, đảm bảo đƣợc an ninh

công cộng. Hệ thống kỹ thuật an toàn phù hợp với yêu cầu sử dụng trong tình hình hiện tại

và tƣơng lai.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

18

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN

VII.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ an

“Trồng rừng Chƣ RCăm”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu

quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc

thiết bị; Chi phí trồng rừng và bón phân trong năm đầu; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ

vấn đầu tƣ xây dựng và các khoản chi phí khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời

gian xây dựng).

Chi phí xây dựng và lắp đặt

Nhằm mục đích trồng rừng dự án xây dựng các công trình phụ trợ cho việc trồng

rừng.

Chi phí xây dựng bao gồm : Chi phí san lấp mặt bằng và nhổ gốc cây, chi phí xây

dựng hàng rào ( phí xây dựng, cọc bê tông, lƣới B40, cổng chính, cổng phụ…); và khu vực

quản lý kinh doanh ( văn phòng làm việc, nhà bảo vệ, nhà công nhân, nhà để xe, tiểu công

viên cây cảnh cho công nhân).

Bảng các hạng mục xây dựng lắp đặt

ĐVT: 1000VNĐ

STT Hạng mục Số lƣợng Đơn vị Đơn giá Thành tiền

trƣớc thuế

I Tổng Chi phí xây dựng + lắp đặt

11,726,745

I.2 Chi phí xây dựng chung

11,571,745

1 Đƣờng chính (5080 x 10) 50,800 m2

5,454,545

2 Cổng (cổng chính, cổng phụ) 2 cái 50,000 50,000

4 Khu vực quản lý kinh doanh 1,840 m2

+ Văn phòng làm việc 460 m2 3,300 1,518,000

+ Nhà bảo vệ 16 m2 3,000 48,000

+ Nhà công nhân 750 m2 3,300 2,475,000

+ Nhà ăn 614 m2 3,300 2,026,200

+ Nơi đậu xe

I.2 Xây dựng trồng rừng

155,000

+ Đƣờng băng cản lửa 1 đƣờng 155,000 155,000

Chi phí máy móc thiết bị

Bảng các máy móc thiết bị đầu tƣ

ĐVT : 1000VNĐ

STT Hạng mục Số

lƣợng

Đơn

vị

Đơn

giá

Giá trị

trƣớc

thuế

VAT

Giá trị

sau

thuế

II Chi phí trang thiết bị máy móc

247,602 24,760 272,362

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

19

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Máy móc thiết bị phòng chống

cháy rừng

+ Máy bơm 4 cái 3,200 11,636 1,164 12,800

+ Máy cắt thực bì 4 cái 9,620 34,982 3,498 38,480

+ Máy cắt cành cao

(HUSQVARNA 327P5X,

công suất 0.9 KW)

4 cái 14,200 51,636 5,164 56,800

+ Máy cƣa động cơ xăng

(HITACHI CS33EB) 4 cái 5,900 21,455 2,145 23,600

+ Máy định vị GPS 1 cái 9,320 8,473 847 9,320

+ Bình phun nƣớc chữa cháy và

hóa chất đeo vai 4 bộ 4,500 16,364 1,636 18,000

Dụng cụ PCCC rừng

+ Bồn nƣớc di động 15 bình 2,800 38,182 3,818 42,000

+ Vòi chữa cháy 20 cuộn 430 7,818 782 8,600

+ Bình chữa cháy đeo vai 15 bình 870 11,864 1,186 13,050

+ Kẻng, chuông báo động 15 cái 76 1,036 104 1,140

+ Dao phát rừng 25 cái 80 1,818 182 2,000

+ Bảng tuyên truyền nội quy cấm

lửa 30 bảng 120 3,273 327 3,600

+ Địa bàn cầm tay 15 cái 70 955 95 1,050

Trang bị PCCC rừng

+ Trang phục PCCCR 10 bộ 520 4,727 473 5,200

+ Ống nhòm chuyên dụng 5 cái 3,880 17,636 1,764 19,400

+ Nhà bạt di động 2m x 2m 4 nhà 3,400 12,364 1,236 13,600

+ Đèn pin chuyên dụng 14 cái 63 802 80 882

+ Xẻng gấp 15 cái 88 1,200 120 1,320

+ Loa chỉ huy 4 cái 380 1,382 138 1,520

Chi phí trồng rừng và mua giống

Chi phí này bao gồm chi phí trồng keo lá tràm.

ĐVT: 1,000 đồng

Hạng mục Số lƣợng Đơn vị Đơn

giá

Giá trị

trƣớc

thuế

VAT Giá trị

sau thuế

Chi phí trồng keo lá tràm 960 ha

36,218,880 3,621,888 39,840,768

+ Chi phí năm đầu 960 ha 17,828 17,114,880 1,711,488 18,826,368

+ Chi phí 5 năm tiếp theo 960 ha 3,980 19,104,000 1,910,400 21,014,400

VII.2. Bảng tổng mức đầu tƣ

Chi phí quản lý dự án

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

20

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tƣ để quản lý việc thực

hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện, nghiệm thu, bàn giao

và đƣa vào khai thác sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án đƣợc xác định. Tỷ lệ chi phí

quản lý dự án là 2,495% của chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc và

thuế giá trị gia tăng.

Chi phí quản lý dự án = (Gxl+Gtb) x 2.495% = 295,510,000 VNĐ (III)

GXL: Chi phí xây lắp

GTB: Chi phí thiết bị, máy móc

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng bao gồm: Khảo sát hiện trƣờng, thiết kế kỹ thuật, lập

dự toán, thẩm tra hiện trƣờng dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ thầu, giám sát thi

công, đo đạc nghiệm thu hoàn công.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = (Gxl+Gtb)x 9.682% = 1,146,706 VNĐ

Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết

bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:

Chi phí bảo hiểm công trình;

Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;

Chi phí khác =90,214,000 VNĐ (V)

Chi phí trồng rừng

Chi phí trồng keo lá tràm và trồng rừng là 39,840,768,000 VNĐ

Dự phòng phí

Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí

tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí đầu tƣ bò giống và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số

05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi

phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.

Chi phí dự phòng

Gdp = (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg)*10%= 5,321,731,000 VNĐ

Lãi vay trong thời gian xây dựng

Ngoài ra còn có chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng năm 2007

HẠNG MỤC Thành tiền

trƣớc thuế VAT

Thành tiền

sau thuế

Chi phí xây dựng 10,519,769 1,051,977 11,571,745

Chi phí máy móc trồng rừng 247,602 24,760 272,362

Chi phí quản lý dự án 295,510 26,865 295,510

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1,042,460 104,246 1,146,706

Chi phí khác 82,013 8,201 90,214

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

21

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Chi phí trồng keo lá tràm

39,840,768

39,840,768

CHI PHÍ DỰ PHÒNG=ΣGcp*10%

5,200,126

121,605

5,321,731

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU

57,201,383

1,337,654

58,539,037

Lãi vay trong thời gian xây dựng

3,990,000

3,990,000

TỔNG CỘNG

61,191,383

1,337,654

62,529,037

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

22

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG VIII:NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN DỰ ÁN

VIII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án

VIII.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ

ĐVT: 1,000 VNĐ

HẠNG MỤC Thành tiền

trƣớc thuế VAT

Thành

tiền

sau thuế

Chi phí xây dựng 10,519,769 1,051,977 11,571,745

Chi phí máy móc trồng rừng (10% VAT) 247,602 24,760 272,362

Chi phí quản lý dự án (10% VAT) 268,646 26,865 295,510

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (10%

VAT) 1,042,460 104,246 1,146,706

Chi phí khác (10% VAT) 82,013 8,201 90,214

Chi phí trồng keo lá tràm 39,840,768

39,840,768

CHI PHÍ DỰ PHÒNG=ΣGcp*10% 5,200,126 121,605 5,321,731

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ 57,201,383 1,337,654 58,539,037

Lãi vay trong thời gian xây dựng 3,990,000

3,990,000

TỔNG CỘNG 61,191,383 1,337,654 62,529,037

VIII.1.2. Tiến độ sử dụng vốn

ĐVT: 1,000 VNĐ

HẠNG MỤC Thành tiền

sau thuế Quý I/2007

Quý

II/2007

Quý

III/2007

Quý

IV/2007

Chi phí xây dựng 11,571,745 2,892,936 2,892,936 2,892,936 2,892,936

Chi phí máy móc trồng rừng (10% VAT) 272,362 68,091 68,091 68,091 68,091

Chi phí quản lý dự án (10% VAT) 295,510 73,878 73,878 73,878 73,878

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (10% VAT) 1,146,706 286,677 286,677 286,677 286,677

Chi phí khác (10% VAT) 90,214 22,554 22,554 22,554 22,554

Chi phí trồng keo lá tràm 39,840,768 4,706,592 4,706,592 4,706,592 25,720,992

CHI PHÍ DỰ PHÒNG=ΣGcp*10% 5,321,731 1,330,433 1,330,433 1,330,433 1,330,433

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ 58,539,037 9,381,159 9,381,159 9,381,159 30,395,559

Lãi vay trong thời gian xây dựng 3,990,000

3,990,000

TỔNG CỘNG 62,529,037 9,381,159 9,381,159 9,381,159 34,385,559

VIII.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án

ĐVT: 1,000 VNĐ

STT Hạng mục 2007 Tỷ lệ (%)

I Vốn vay 35,000,000 56%

II Vốn chủ sở hữu 27,529,037 44%

Tổng Cộng 62,529,037 100%

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

23

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Với tổng mức đầu tƣ 62,529,037,000 đồng (sáu mươi hai tỉ năm trăm hai mươi chín

triệu ba mươi bảy nghìn đồng).Trong đó: Chủ đầu tƣ và nguồn vốn huy động khác là 44%

tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền 27,529,037,000 đồng (Ba mươi lăm tỉ đồng). Ngoài ra

công ty dự định vay 56% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là 35,000,000,000

đồng (Ba mươi lăm tỉ đồng). Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 7 năm với lãi

suất dự kiến theo mức lãi suất ƣu đãi là 11.4%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 6 năm

(bắt đầu trả từ năm có doanh thu từ rừng) từ quý I/2013.

Phƣơng thức vay vốn: nợ gốc đƣợc ân hạn trong thời gian xây dựng và chƣa có doanh

thu, chỉ trả lãi vay theo dƣ nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án có

doanh thu từ rừng keo lá tràm năm 2013. Trả lãi vay tính theo dƣ nợ đầu kỳ.

Số vốn vay này kỳ vọng sẽ đƣợc giải ngân vào năm 2007, với tổng số tiền là

35,000,000,000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng). Trong thời gian xây dựng cuối mỗi quý sẽ trả

toàn bộ lãi vay chứ chƣa trả vốn gốc vì chƣa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay trong thời

gian xây dựng và chƣa có nguồn thu là 3,990,000,000 đồng (ba tỉ chín trăm chín mƣơi triệu

đồng). Lãi vay trong thời gian xây dựng đƣợc chi trả bằng số tiền vay từ dự án.

Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự

án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà

đầu tƣ và các đối tác hợp tác cho vay.

VIII.1.4. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay

Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc đề xuất trong dự án này là phƣơng án trả lãi và nợ

gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc thể

hiện cụ thể tại bảng sau:

ĐVT: 1,000 VNĐ

Tỷ lệ vốn vay 56%

Số tiền vay 35,000,000

Thời hạn vay 84 tháng

Ân hạn 72 tháng

Lãi vay 11.4% /năm

Thời hạn trả nợ 12 tháng

Hằng năm chủ đầu tƣ phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay là 70,000,000,000 đồng (Bảy

mươi triệu đồng chẵn) và số tiền này trả trong 7 năm gồm ân hạn trả vốn gốc 6 năm bắt đầu

trả từ năm thứ 7 khi có doanh thu trồng rừng keo lá tràm. Còn số lãi vay chủ đầu tƣ sẽ trả

kèm với lãi gốc dựa vào dƣ nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Kế hoạch trả nợ theo các năm đƣợc

thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau:

ĐVT: 1,000 VNĐ

Ngày Dƣ nợ đầu

kỳ

Vay nợ

trong kỳ

Trả nợ

trong kỳ

Trả nợ

gốc

Trả lãi

vay

Dƣ nợ

cuối kỳ

Ghi

chú

01-01-07 - 35,000,000

- 35,000,000

Giai

đoạn

đầu

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

24

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

xây

dựng

01-02-07 35,000,000 -

306,082 35,000,000 -nt-

01-03-07 35,000,000 -

338,877 35,000,000 -nt-

01-04-07 35,000,000

327,945 35,327,945 -nt-

01-05-07 35,327,945 -

342,052 35,327,945 -nt-

01-06-07 35,327,945

331,018 35,327,945 -nt-

01-07-07 35,327,945

- 342,052 35,327,945 -nt-

01-08-07 35,327,945

- 342,052 35,327,945 -nt-

01-09-07 35,327,945

- 331,018 35,327,945 -nt-

01-10-07 35,327,945

- 342,052 35,327,945 -nt-

01-11-07 35,327,945

- 331,018 35,327,945 -nt-

01-12-07 35,327,945

- 342,052 35,327,945 -nt-

01-01-08 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945

Giai

đoạn

hoàn

thành

01-02-08 35,327,945

319,984

319,984 35,327,945 -nt-

01-03-08 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-04-08 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-05-08 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-06-08 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-07-08 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-08-08 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-09-08 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-10-08 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-11-08 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-12-08 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-01-09 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-02-09 35,327,945

308,950

308,950 35,327,945 -nt-

01-03-09 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-04-09 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-05-09 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-06-09 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-07-09 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-08-09 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-09-09 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-10-09 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-11-09 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-12-09 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-01-10 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-02-10 35,327,945

308,950

308,950 35,327,945 -nt-

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

25

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

01-03-10 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-04-10 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-05-10 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-06-10 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-07-10 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-08-10 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-09-10 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-10-10 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-11-10 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-12-10 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-01-11 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-02-11 35,327,945

308,950

308,950 35,327,945 -nt-

01-03-11 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-04-11 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-05-11 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-06-11 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-07-11 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-08-11 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-09-11 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-10-11 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-11-11 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-12-11 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-01-12 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-02-12 35,327,945

319,984

319,984 35,327,945 -nt-

01-03-12 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-04-12 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-05-12 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-06-12 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-07-12 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-08-12 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-09-12 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-10-12 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

01-11-12 35,327,945

331,018

331,018 35,327,945 -nt-

01-12-12 35,327,945

342,052

342,052 35,327,945 -nt-

2013 35,327,945

35,327,945 35,000,000 ,327,945 - -nt-

VIII.2. Tính toán chi phí của dự án

VIII.2.1. Chi phí nhân công

Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 1 nhân viên hành chính, 2 bảo vệ,

5 nhân công làm toàn thời gian trong đó :

Kế toán: 1 ngƣời.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

26

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phƣơng án kinh doanh và chịu

trách nhiệm về tính toán tiền lƣơng cho nhân viên

Quản lý chung: 1 ngƣời.

Phụ trách và chịu trách nhiệm trông coi, điều phối mọi hoạt động của trang trại, máy

xây xát lúa và vƣờn cao su.

Lao động phổ thông: 5 ngƣời

Bảo vệ :2 ngƣời

Kỹ sƣ lâm nghiệp :2 ngừoi

Chi lƣơng cụ thể nhƣ bảng sau:

ĐVT: 1,000 VNĐ

TT Chức danh Số

lƣợng

Lƣơng

cơ bản

Phụ

cấp

Tông

lƣơng

tháng

Chi phí

BHXH,

BHYT

(tháng)

Tổng

lƣơng

năm

Chi phí

BHXH,

BHYT

(năm)

1 Kế toán - hành

chính 1 3,500 500 4,000 700 52,000 10,400

2 Tổng quản lý 1 10,000 2,000 12,000 2,000 156,000 31,200

3 Kỹ sƣ lâm nghiệp 2 6,000 1,000 14,000 2,400 182,000 36,400

4 Bảo vệ 2 2,000 500 5,000 800 65,000 13,000

5 Công nhân làm

việc trực tiếp 5 2,500 500 15,000 2,500 195,000 39,000

Tổng chi lƣơng 11

50,000 8,400 650,000 130,000

VIII.2.2. Chi phí hoạt động

ĐVT: 1,000 VNĐ

Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Hạng mục 1 2 3 4 5 6

Chi phí điện nƣớc 60,000 61,800 63,654 65,564 67,531 69,556

Chi phí phân bón keo lá tràm

1,036,800

Chi phí lƣơng nhân viên và

BH 780,000 803,400 827,502 852,327 877,897 904,234

TỔNG CỘNG 840,000 865,200 891,156 917,891 945,427 2,010,590

Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Hạng mục 7 8 9 10 11 12

Chi phí điện nƣớc 71,643 73,792 76,006 78,286 80,635 83,054

Chi phí phân bón keo lá tràm 439,976 1,466,588 1,466,588 1,510,586 1,510,586 1,036,800

Chi phí lƣơng nhân viên và

BH 931,361 959,302 988,081 1,017,723 1,048,255 1,079,702

TỔNG CỘNG 1,442,980 2,499,682 2,530,675 2,606,595 2,639,476 2,199,556

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Hạng mục 13 14 15 16 17 18

Chi phí điện nƣớc 85,546 88,112 90,755 93,478 96,282 99,171

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

27

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Chi phí phân bón keo lá tràm 466,771 1,555,903 1,555,903 1,602,580 1,602,580

Chi phí lƣơng nhân viên và

BH 1,112,093 1,145,456 1,179,820 1,215,215 1,251,671 1,289,221

TỔNG CỘNG 1,664,410 2,789,472 2,826,479 2,911,273 2,950,534 1,388,392

Năm 2026 2027

Hạng mục 19 20

Chi phí điện nƣớc 102,146 105,210

Chi phí phân bón keo lá tràm

-

Chi phí lƣơng nhân viên và

BH 1,327,898 1,367,735

TỔNG CỘNG 1,430,044 1,472,945

Chi phí hoạt động bao gồm chi phí hoạt động bao gồm: chi phí bảo hiểm phúc lợi cho

nhân viên, chi phí điện, chi phí trồng keo lá tràm.

Chi phí trồng cây keo lá tràm

ĐVT: 1000 VNĐ

STT Hạng mục 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Năm 1 2 3 4 5 6

Cây giống

1036800

Lƣợng phân cần

dùng/cây/năm

1 NPK (5:10:3) 0.06 0.2 0.2 0.2 0.2

2 Phân hữu cơ vi sinh 0.06 0.2 0.2 0.2 0.2

Số lƣợng cây 960,000 960,000 960,000 960,000 960,000 960,000

Đơn giá

1 NPK (5:10:3) 4.7 4.7 4.7 4.8 4.8 4.8

2 Phân hữu cơ vi sinh 2.5 2.5 2.50 2.58 2.58 2.58

Tổng chi phí phân bón 414,720 1,382,400 1,382,400 1,423,872 1,423,872 1,036,800

STT Hạng mục 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Năm 7 8 9 10 11 12

Cây giống

1036800

Lƣợng phân cần

dùng/cây/năm

1 NPK (5:10:3) 0.06 0.2 0.2 0.2 0.2

2 Phân hữu cơ vi sinh 0.06 0.2 0.2 0.2 0.2 0

Số lƣợng cây 960,000 960,000 960,000 960,000 960,000 960,000

Đơn giá

1 NPK (5:10:3) 5.0 5.0 5.0 5.1 5.1 5.1

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

28

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

2 Phân hữu cơ vi sinh 2.65 2.65 2.65 2.73 2.73 2.73

Tổng chi phí phân bón 439,976 1,466,588 1,466,588 1,510,586 1,510,586 1,036,800

STT Hạng mục 2020 2021 2022 2023 2024

Năm 13 14 15 16 17

Cây giống

Lƣợng phân cần

dùng/cây/năm

1 NPK (5:10:3) 0.06 0.2 0.2 0.2 0.2

2 Phân hữu cơ vi sinh 0.06 0.2 0.2 0.2 0.2

Số lƣợng cây 960,000 960,000 960,000 960,000 960,000

Đơn giá

1 NPK (5:10:3) 5.3 5.3 5.3 5.4 5.4

2 Phân hữu cơ vi sinh 2.8 2.8 2.8 2.9 2.9

Tổng chi phí phân bón 466,771 1,555,903 1,555,903 1,602,580 1,602,580

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

29

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính

toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ

Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự tính quý I năm 2008 dự án sẽ đi vào

hoạt động;

- Vốn chủ sở hữu và huy động 44 %, vốn vay 56 %;

- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;

- Doanh thu của dự án đƣợc từ:

+ Vƣờng cây keo lá tràm: Bán gỗ

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng

thẳng, thời gian khấu hao sẽ đƣợc tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong

tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay ƣu đãi: 11.4%/năm; Thời hạn vay 7 năm, ân hạn 6 năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 5%.

IX.2. Doanh thu từ dự án

Doanh thu của dự án đƣợc tính toán dựa trên doanh thu keo lá tràm.

Doanh thu từ keo lá tràm

Mỗi năm keo sẽ đƣợc khai thác dần theo tỷ lệ hợp lí để đảm bảo dự án vừa mang lại

hiệu quả kinh tế cho chủ đầu tƣ nhƣng không làm ảnh hƣởng đến đất đai, khai thác đến đâu

sẽ tái tạo lại đến đó.

ĐVT: 1,000 đồng

STT Hạng mục 2013 2020 2027

Công suất thu hoạch

Diện tích rừng keo lá tràm 960 960 960

Hiệu suất thu hoạch 100% 100% 100%

Giá bán/ha 139,113 171,091 210,421

Doanh thu 133,548,373 164,247,654 202,003,897

IX.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Báo cáo thu nhập của dự án:

ĐVT: 1,000 VNĐ

Năm 2008 2009 2010 2011 2012

Doanh thu - - - - -

Chi phí hoạt động 840,000 865,200 891,156 917,891 945,427

Chi phí khấu hao 6,516,280 6,516,280 6,516,280 6,516,280 6,516,280

EBIT (7,356,280) (7,381,480) (7,407,436) (7,434,171) (7,461,708)

Trả lãi vay 4,444,860 4,444,860 4,444,860 4,444,860 4,444,860

EBT (11,801,140) (11,826,340) (11,852,296) (11,879,031) (11,906,568)

Thuế TNDN (5%) - - - - -

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

30

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

EAT (11,801,140) (11,826,340) (11,852,296) (11,879,031) (11,906,568)

Năm 2013 2014 2015 2016 2017

Doanh thu 133,548,373 - - - -

Chi phí hoạt động 2,010,590 1,442,980 2,499,682 2,530,675 2,606,595

Chi phí khấu hao 6,516,280 6,516,280 605,823 605,823 605,823

EBIT 125,021,503 (7,959,261) (3,105,506) (3,136,499) (3,212,419)

Trả lãi vay - - - -

EBT 125,021,503 (7,959,261) (3,105,506) (3,136,499) (3,212,419)

Thuế TNDN (5%) 6,251,075 - - - -

EAT 118,770,428 (7,959,261) (3,105,506) (3,136,499) (3,212,419)

Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Doanh thu - - 164,247,654 - -

Chi phí hoạt động 2,639,476 2,199,556 1,664,410 2,789,472 2,826,479

Chi phí khấu hao 578,587 578,587 578,587 578,587 578,587

EBIT (3,218,063) (2,778,144) 162,004,657 (3,368,059) (3,405,066)

Trả lãi vay

- - - -

EBT (3,218,063) (2,778,144) 162,004,657 (3,368,059) (3,405,066)

Thuế TNDN (5%) - - 8,100,233 - -

EAT (3,218,063) (2,778,144) 153,904,424 (3,368,059) (3,405,066)

Năm 2023 2024 2025 2026 2027

Doanh thu - - - - 202,003,897

Chi phí hoạt động 2,911,273 2,950,534 1,388,392 1,430,044 1,472,945

Chi phí khấu hao 578,587 578,587 578,587 578,587 578,587

EBIT (3,489,860) (3,529,121) (1,966,979) (2,008,631) 199,952,365

Trả lãi vay - - - - -

EBT (3,489,860) (3,529,121) (1,966,979) (2,008,631) 199,952,365

Thuế TNDN (5%) - - - - 9,997,618

EAT (3,489,860) (3,529,121) (1,966,979) (2,008,631) 189,954,747

Trong thời gian đầu trong 5 năm đầu vƣờn cây keo chƣa thể khai thác nên lƣợng

doanh thu của dự án còn thấp. Số lãi vay sẽ đƣợc dùng từ nguồn vốn ngân hàng cho vay để

chi trả. Chủ dự án cũng đặt ra các phƣơng án sản xuất hợp lý để nông trƣờng có thể hoạt

động ổn định, hiệu quả và lâu bền cùng với dự án.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

31

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Bảng báo cáo ngân lƣu:

ĐVT: 1,000 VNĐ

Năm 2007 2008 2009 2010

0 1 2 3

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu - - - -

Tổng ngân lƣu vào - - - -

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu 62,529,037 -

Chi phí hoạt động

840,000 865,200 891,156

Tổng ngân lƣu ra 62,529,037 840,000 865,200 891,156

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế (62,529,037) (840,000) (865,200) (891,156)

Thuế TNDN

- - -

Ngân lƣu ròng sau thuế (62,529,037) (840,000) (865,200) (891,156)

Hệ số chiết khấu 1.00 0.89 0.79 0.70

Hiện giá ngân lƣu ròng (62,529,037) (745,443) (681,377) (622,816)

Hiện giá tích luỹ (62,529,037) (63,274,480) (63,955,857) (64,578,673)

Năm 2011 2012 2013 2014

4 5 6 7

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu - - 133,548,373 -

Tổng ngân lƣu vào - - 133,548,373 -

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 917,891 945,427 2,010,590 1,442,980

Tổng ngân lƣu ra 917,891 945,427 2,010,590 1,442,980

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế (917,891) (945,427) 131,537,783 (1,442,980)

Thuế TNDN - - 6,251,075 -

Ngân lƣu ròng sau thuế (917,891) (945,427) 125,286,708 (1,442,980)

Hệ số chiết khấu 0.62 0.55 0.49 0.43

Hiện giá ngân lƣu ròng (569,289) (520,361) 61,195,184 (625,472)

Hiện giá tích luỹ (65,147,962) (65,668,323) (4,473,139) (5,098,611)

Năm 2015 2016 2017 2018

8 9 10 11

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu - - - -

Tổng ngân lƣu vào - - - -

NGÂN LƢU RA

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

32

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 2,499,682 2,530,675 2,606,595 2,639,476

Tổng ngân lƣu ra 2,499,682 2,530,675 2,606,595 2,639,476

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế (2,499,682) (2,530,675) (2,606,595) (2,639,476)

Thuế TNDN - - - -

Ngân lƣu ròng sau thuế (2,499,682) (2,530,675) (2,606,595) (2,639,476)

Hệ số chiết khấu 0.38 0.34 0.30 0.27

Hiện giá ngân lƣu ròng (961,541) (863,883) (789,637) (709,589)

Hiện giá tích luỹ (6,060,152) (6,924,035) (7,713,671) (8,423,260)

Năm 2019 2020 2021 2022

12 13 14 15

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu - 164,247,654 - -

Tổng ngân lƣu vào - 164,247,654 - -

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 2,199,556 1,664,410 2,789,472 2,826,479

Tổng ngân lƣu ra 2,199,556 1,664,410 2,789,472 2,826,479

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế (2,199,556) 162,583,244 (2,789,472) (2,826,479)

Thuế TNDN - 8,100,233 - -

Ngân lƣu ròng sau thuế (2,199,556) 154,483,011 (2,789,472) (2,826,479)

Hệ số chiết khấu 0.24 0.21 0.19 0.17

Hiện giá ngân lƣu ròng (524,759) 32,706,992 (524,104) (471,277)

Hiện giá tích luỹ (8,948,019) 23,758,973 23,234,869 22,763,592

Năm 2023 2024 2025 2026 2027

16 17 18 19 20

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu - - - - 202,003,897

Tổng ngân lƣu vào - - - - 202,003,897

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 2,911,273 2,950,534 1,388,392 1,430,044 1,472,945

Tổng ngân lƣu ra 2,911,273 2,950,534 1,388,392 1,430,044 1,472,945

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế (2,911,273) (2,950,534) (1,388,392) (1,430,044) 200,530,952

Thuế TNDN - - - - 9,997,618

Ngân lƣu ròng sau thuế (2,911,273) (2,950,534) (1,388,392) (1,430,044) 190,533,334

Hệ số chiết khấu 0.15 0.13 0.12 0.10 0.09

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

33

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

Hiện giá ngân lƣu ròng (430,773) (387,438) (161,789) (147,884) 17,485,517

Hiện giá tích luỹ 22,332,819 21,945,381 21,783,592 21,635,708 39,121,224

TT Chỉ tiêu

1 Tổng mức đầu tƣ 62,529,037,000

2 Giá trị hiện tại thuần NPV 39,121,224,000

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 17%

4 Thời gian hoàn vốn 13 năm

Vòng đời hoạt động của dự án là 20 năm kể từ năm bắt đầu xây dựng.

Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân

hàng; giá trị tài sản thanh lí.

Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu nhƣ xây lắp,mua sắm MMTB; chi

phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; chi trả nợ

vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nƣớc.

Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết

quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 39,121,224,000 đồng >0

Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 17%

Thời gian hoàn vốn tính là 13 năm.

Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự

án khả thi về mặt tài chính cho chủ đầu tƣ, có nguồn thu và đảm bảo khả năng trả nợ cho

ngân hàng.

IX.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Dự án Trồng rừng kết hợp chăn nuôi có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh

tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và

của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT,

Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu. Tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động

và thu nhập cho chủ đầu tƣ;

Đây là dự án mang tính xã hội cao bởi các hoạt động từ lợi ích của dự án mang lại cho

cộng đồng. Dự án xây dựng mang lại công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng, nhất là

nguồn lao động nữ, bảo vệ đất trong công tác trồng rừng và góp phần đóng góp vào ngân

sách nhà nƣớc.

Tuy dự án đóng góp tích cực cho những hiệu quả xã hội nhƣ các chỉ số về mặt tài

chính cũng khả thi với NPV = 39,121,224,000 đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 17% ;

thời gian hoà vốn sau 13 năm kể cả năm xây dựng.

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

34

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG X: KẾT LUẬN

Dự án “Trồng rừng Chƣ RCăm” áp dụng mô hình có tính bền vững rất cao. Trong mô

hình này các sản phẩm rơi rụng đều đƣợc tận dụng và bổ trợ cho các cấu phần trong mô hình,

vì vậy mô hình này có chu trình vật chất tƣơng đối khép kín. Do đó dự án có khả năng bảo

vệ đất cũng nhƣ sử dụng đất hiệu quả. Ngoài ra, dự án còn có khả năng bảo vệ nguồn nƣớc

bởi khi mƣa rơi xuống tán Keo lá tràm, qua cành cây lá cây nƣớc rơi xuống mặt đất, một

phần chảy xuống chân đồi, phần còn lại đƣợc cây cỏ giữ lại và chảy xuống suối; chính vì thế

nƣớc ở đây luôn sạch bởi qua nhiều tầng đƣợc lọc, mực nƣớc luôn ổn định mặt khác độ dốc

của mô hình này không cao giúp làm ổn định nguồn nƣớc.

Bên cạnh đó việc thực hiện đầu tƣ Dự án sẽ góp phần đáng kể trong việc chuyển đổi

cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân địa

phƣơng

Công ty Cổ Phần Việt Á chúng tôi khẳng định “Trồng rừng Chƣ RCăm” tại Khu vực

huyện K’Rông Pa tỉnh Gia Lai đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về

mặt tài chính đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu

tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình

hình thị trƣờng trong nƣớc.

Vì vậy, Công ty Cổ Phần Việt Á mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ

công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:

- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử

dụng vốn vay.

- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.

- Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.

Chúng tôi chịu trách nhiệm trƣớc Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

Gia Lai, ngày tháng 1 năm 2007

CHỦ ĐẦU TƢ

CÔNG TY CỔ PHÂN VIỆT Á

(Giám đốc)

PHẠM KIM CHÂN