ktqt chuong 9

40
ĐỊNH GIÁ CHƯƠNG 9 1

Upload: anhmanh2301

Post on 14-Jun-2015

2.644 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: ktqt Chuong 9

ĐỊNH GIÁ

CHƯƠNG 91

Page 2: ktqt Chuong 9

MỤC TIÊU

Các yếu tố ảnh hưởng tới việc định giá Phân biệt giữa quyết định giá ngắn hạn và

quyết định giá dài hạn Các phương pháp định giá

2

Page 3: ktqt Chuong 9

Các yếu tố ảnh hưởng tới việc định giá

Khách hàng ảnh hưởng tới giá cả thông qua việc ảnh hưởng tới mức Cầu.

Đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng tới giá cả thông qua các hành vi.

Chi phí ảnh hưởng tới giá cả bởi vì chúng ảnh hưởng tới mức Cung.

3

Page 4: ktqt Chuong 9

Vai trò của chi phí sản phẩm

Phân tích chi phí sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định lựa chọn các phương thức marketing và xúc tiến bán hàng Chi phí hoa hồng bán hàng nên trả ở mức nào? Nên chiết khấu bao nhiêu % trên mức giá niêm

yết?

4

Page 5: ktqt Chuong 9

Người nhận giá & người lập giá

Người nhận giá: Nếu DN X là một trong số rất nhiều các DN của ngành

và có rất ít sự khác biệt giữa các sản phẩm của các DN trong ngành.

DN X là người nhận giá và sẽ lựa chọn cơ cấu sản phẩm của mình theo các giá đã được định sẵn trên thị trường.

Người lập giá: Các DN nghiệp hoạt động trong ngành ít có cạnh tranh

và thực hiện vai trò lãnh đạo trong ngành Các DN hoạt động trong ngành có các sản phẩm rất

khác nhau.

5

Page 6: ktqt Chuong 9

Định giá ngắn hạn & Định giá dài hạn

Quyết định giá ngắn hạn là các quyết định giá trong thời hạn dưới 1 năm Định giá cho các hợp

đồng đặc biệt Điều chỉnh cơ cấu và

khối lượng sản phẩm

• Quyết định giá dài hạn là các quyết định giá có thời hạn từ 1 năm trở lên– Định giá sản phẩm cho

các thị trường chủ yếu

6

Page 7: ktqt Chuong 9

Định giá ngắn hạn & Định giá dài hạn

Có rất nhiều chi phí mang tính bắt buộc trong ngắn hạn (chi phí cố định). Các chi phí này không liên quan tới quyết định ngắn hạn nhưng rất quan trọng đối với việc ra quyết định dài hạn.

Quyết định ngắn hạn: Công ty có đủ công suất dư thừa cho các sản phẩm

tăng thêm không? Quyết định dài hạn:

Xác định mức lợi nhuận cần đạt để có được tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư hợp lý.

7

Page 8: ktqt Chuong 9

Các phương pháp định giá dài hạn

Định giá trên cơ sở giá thị trường Định giá trên cơ sở chi phí

8

Page 9: ktqt Chuong 9

Định giá trên cơ sở giá thị trường –

Giá mục tiêu & Chi phí mục tiêu

–Chi phí

mục tiêuGiá mục

tiêu=

Lợi nhuận mục tiêu

Giá mục tiêu là mức giá ước tính mà khách hàng sẵn sàng trả cho sản phẩm (dịch vụ).

9

Page 10: ktqt Chuong 9

Giá mục tiêu & Chi phí mục tiêu – Các bước tiến hành

Phát triển sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu

của khách hàng

Phát triển sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu

của khách hàng

Chọn giá mục tiêu

Chọn giá mục tiêu

Xác định chi phí mục tiêu

Xác định chi phí mục tiêu

Thực hiện các thiết kế giá trị để đạt được chi

phí mục tiêu

Thực hiện các thiết kế giá trị để đạt được chi

phí mục tiêu

10

Page 11: ktqt Chuong 9

Chi phí mục tiêu – Ví dụ

Khách sạn X đang xem xét việc cung cấp bữa ăn buffet vào buổi trưa cho các khách hàng. Giá của các bữa ăn tương tự như vậy tại các khách sạn khác là 200.000đ.

Khách sạn X tin rằng bình quân mỗi bữa ăn sẽ có khoảng 100 lượt khách. Khách sạn mong muốn đạt tỷ suất lợi nhuận / doanh thu là 25% cho tất cả các loại

sản phẩm và dịch vụ.

Chi phí mục tiêu = 200.000 – (200.000 x 25%) = 150.000 đ

11

Page 12: ktqt Chuong 9

Chi phí mục tiêu – Ví dụ (tiếp)Chi phí ước tính cho mỗi suất ăn buffet như ở bảng dưới đây. Hãy thảo luận về các vấn đề mà khách sạn X nên điều tra để

giảm chi phí ước tính để đạt mức chi phí mục tiêu.

Nguyên vật liệu trực tiếp VND 90,000Nhân công trực tiếp 50,000Biến phí sản xuất chung biến đổi 5,000Định phí sản xuất chung 7,000Biến phí bán hàng 4,000Định phí bán hàng và hành chính 8,000

VND 164,000

12

Page 13: ktqt Chuong 9

13

Chi phí mục tiêu – Ví dụ (tiếp)

Bữa ăn có thể thiết kế lại để có thể giảm chi phí nguyên vật liệu và nhân công không?

Giá mua nguyên liệu đầu vào có thể đàm phán lại với nhà cung cấp không?

Quá trình chế biến và phục vụ bữa ăn có thể thiết kế lại để giảm chi phí nguyên vật liệu và nhân công không ?

Thiết kế bữa ăn có thể thay đổi như thế nào để cho khách hàng sẵn sàng trả tiền cho bữa ăn?

Liệu số lượt khách hàng có thể nhiều hơn 100 không để giảm chi phí cố định phân bổ bình quân cho mỗi lượt khách?

Page 14: ktqt Chuong 9

Định giá trên cơ sở chi phí

Công thức chung cho việc định giá trên cơ sở chi phí là

cộng thêm một tỷ lệ % vào chi phí.

Chi phí $ XLợi nhuận mong muốn YGiá bán $X + Y

14

Page 15: ktqt Chuong 9

Định giá trên cơ sở chi phí – Ví dụ 1

Công ty X dự kiến giá thành sản phẩm AA là 100.000đ.

Công ty mong muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận / chi phí là 30%.

Sản phẩm AA cần bán với giá bao nhiêu?

15

Page 16: ktqt Chuong 9

Định giá trên cơ sở chi phí – Ví dụ 1 (tiếp)

Chi phí: $100.000

Lợi nhuận mong muốn: (100.000 × 30%) 30.000

Giá bán đề xuất: $130.000

16

Page 17: ktqt Chuong 9

Định giá trên cơ sở chi phí – Ví dụ 2Tour Hà Nội – Đà Nẵng 4 ngày 3 đêm

Chi phí bay 2.400.000 Chi phí khách sạn 2.900.000 Chi phí di chuyển (đi, về khách sạn) 200.000 Chi phí ăn uống 360.000 Quà tặng 40.000

Tổng CP trực tiếp 5.900.000 Cộng thêm Lợi nhuận mong muốn 1.900.000

Giá bán 7.800.000

17

Page 18: ktqt Chuong 9

Định giá chuyển nhượng nội bộ

Giá chuyển nhượng là giá khi một bộ phận của công ty cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho

một bộ phận khác của công ty.

Mục tiêu quan trọng trong việc thiết lập giá chuyển nhượng là thúc đẩy các nhà quản lý làm việc để mang lại lợi ích lớn

nhất cho cả công ty.

18

Page 19: ktqt Chuong 9

Định giá chuyển nhượng nội bộ

Giá chuyển nhượng là giá tính cho sản phẩm sản xuất bởi một bộ phận này và chuyển nhượng cho một bộ phận khác trong tổ chức.

Giá chuyển nhượng ảnh hưởng tới doanh thu của bộ phận bán và chi phí của bộ phận mua.

19

Page 20: ktqt Chuong 9

Định giá chuyển nhượng nội bộ (tiếp)

Hệ thống định giá chuyển nhượng cần đáp ứng 3 mục tiêu: Đánh giá công bằng các nhà quản lý Thống nhất các mục tiêu của nhà quản lý và của

cả công ty Duy trì quyền tự chủ của các bộ phận

20

Page 21: ktqt Chuong 9

Định giá chuyển nhượng nội bộ (tiếp)

Khi nào nên chuyển nhượng nội bộ? Giá sàn: Là mức giá tối thiểu bộ phận

bán sẵn sàng chấp nhận.không làm cho bộ phận bán bị lỗ khi bán nội bộ

Giá trần: Là mức giá tối đa bộ phận mua sẵn sàng trả

không làm cho bộ phận mua bị lỗ khi mua nội bộ

Nên chuyển nhượng nội bộ khi Giá sàn < Giá trần

Giá trần do bộ phận mua quyết

định.

Giá sàn do bộ phận bán quyết

định.

Mức giá chuyển nhượng nội bộ có thể chấp nhận

21

Page 22: ktqt Chuong 9

Các phương pháp định giá chuyển nhượng nội bộ

Giá thị trường Giá thỏa thuận Chi phí

Biến phí Chi phí đầy đủ

22

Page 23: ktqt Chuong 9

Phương pháp định giá chuyển nhượng nội bộ : Chi phí biến đổi

Giá chuyển nhượng tương đối thấp khuyến khích mua nội bộ (hợp lý khi dư thừa công suất và xét trên

góc độ toàn bộ công ty)

Giá chuyển nhượng tương đối thấp khuyến khích mua nội bộ (hợp lý khi dư thừa công suất và xét trên

góc độ toàn bộ công ty)

Ưu điểm

Không công bằng đối với bên bán khi bên bán là

trung tâm lợi nhuận hoặc trung tâm đầu tư; do việc chuyển nhượng nội bộ có

lợi nhuận = 0

Không công bằng đối với bên bán khi bên bán là

trung tâm lợi nhuận hoặc trung tâm đầu tư; do việc chuyển nhượng nội bộ có

lợi nhuận = 0

Nhược điểm

23

Page 24: ktqt Chuong 9

Phương pháp định giá chuyển nhượng nội bộ : Chi phí đầy đủ

Ưu điểm Nhược điểm Dễ thực hiện (số liệu

có sẵn theo kế toán tài chính).

Dễ hiểu. Dễ được cơ quan thuế

chấp nhận hơn phương pháp chi phí biến đổi.

Dễ thực hiện (số liệu có sẵn theo kế toán tài chính).

Dễ hiểu. Dễ được cơ quan thuế

chấp nhận hơn phương pháp chi phí biến đổi.

CP cố định không phù hợp với việc ra quyết định ngắn hạn: không nên tính đến chi phí cố định dù chuyển nhượng nội bộ hay bán ra ngoài.

Không tạo động lực để kiểm soát chi phí.

Nếu sử dụng, thì nên chuyển nhượng theo chi phí định mức hơn là chi phí thực tế.

CP cố định không phù hợp với việc ra quyết định ngắn hạn: không nên tính đến chi phí cố định dù chuyển nhượng nội bộ hay bán ra ngoài.

Không tạo động lực để kiểm soát chi phí.

Nếu sử dụng, thì nên chuyển nhượng theo chi phí định mức hơn là chi phí thực tế.

24

Page 25: ktqt Chuong 9

Phương pháp định giá chuyển nhượng nội bộ : Giá thị trường

Ưu điểm Nhược điểm Duy trì quyền tự chủ của

các bộ phận Tạo ra sự cạnh tranh giữa

bộ phận bán với các nhà cung cấp bên ngoài

Dễ được cơ quan thuế chấp nhận khi chuyển nhượng quốc tế

Duy trì quyền tự chủ của các bộ phận

Tạo ra sự cạnh tranh giữa bộ phận bán với các nhà cung cấp bên ngoài

Dễ được cơ quan thuế chấp nhận khi chuyển nhượng quốc tế

Nếu là các bán thành phẩm thì thường không có giá thị trường

Nên được điều chỉnh cho phần chi phí tiết kiệm được (hoa hồng bán hàng…)

Có thể dẫn tới việc quá tập trung vào lợi ích ngắn hạn

Nếu là các bán thành phẩm thì thường không có giá thị trường

Nên được điều chỉnh cho phần chi phí tiết kiệm được (hoa hồng bán hàng…)

Có thể dẫn tới việc quá tập trung vào lợi ích ngắn hạn

25

Page 26: ktqt Chuong 9

Phương pháp định giá chuyển nhượng nội bộ : Giá thỏa thuận

Ưu điểm Nhược điểm

Là phương pháp khả thi nhất khi có sự xung đột lợi ích giữa bên bán và bên mua

Nhất quán với nguyên lý phân cấp quản lý trong tổ chức

Là phương pháp khả thi nhất khi có sự xung đột lợi ích giữa bên bán và bên mua

Nhất quán với nguyên lý phân cấp quản lý trong tổ chức

Cần có các nguyên tắc, thủ tục thương lượng, do đó có thể giảm sự tự chủ của các bộ phận

Có thể không được chấp thuận bởi cơ quan thuế

Cần có các nguyên tắc, thủ tục thương lượng, do đó có thể giảm sự tự chủ của các bộ phận

Có thể không được chấp thuận bởi cơ quan thuế

26

Page 27: ktqt Chuong 9

Định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ

27

Page 28: ktqt Chuong 9

Khách sạn Hạ Long có 100 phòng. Giá cho thuê phòng bình quân 400.000đ/đêm/phòng. Biến phí bình quân cho mỗi phòng/ngày là 100.000đ. Khách sạn thường hoạt động hết công suất. Trung tâm Ứng dụng công nghệ mới muốn đặt 10 phòng trong 3 đêm cho nhân viên đi nghỉ mát. Trung tâm cũng có thể thuê khách sạn khác với giá 400.000đ/đêm/phòng.

Giá chuyển nhượng tối thiểu khách sạn Hạ Long có thể chấp nhận là bao nhiêu? Giá chuyển nhượng tối đa Trung tâm Ứng dụng công nghệ mới có thể chấp nhận là bao nhiêu? Việc chuyển nhượng bội bộ có quan trọng không? Nếu chuyển nhượng nội bộ, giá chuyển nhượng nên xác định như thế nào?

Định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ28

Page 29: ktqt Chuong 9

Giả sử Khách sạn Hạ Long phát sinh chi phí hoa hồng bán hàng có thể tránh được nếu bán nội bộ 30.000đ/đêm/phòng. Hãy xác định giá chuyển nhượng tối thiểu của khách sạn Hạ Long và giá chuyển nhượng tối đa cho Trung tâm Ứng dụng công nghệ mới. Có nên chuyển nhượng nội bộ không? Nếu có, lợi ích đối với cả công ty là gì?

Định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ29

Page 30: ktqt Chuong 9

Giả sử khách sạn Hạ Long hoạt động ở mức 80% công suất. Hãy xác định mức giá chuyển nhượng hợp lý.

Định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ30

Page 31: ktqt Chuong 9

Ví dụ về định giá chuyển nhượng nội bộ PEPSI Co.

Nước giải khátCông suất sản xuất nước uống có ga/tháng 10,000 lítChi phí biến đổi/lít VND 8,000 một lítChi phí cố định/tháng VND 70,000,000Giá bán nước uống có ga trên thị trường VND 20,000 một lít

Đồ ăn nhanhGiá mua nước uống có ga nhãn hiệu thông thường VND 18,000 một lítMức tiêu dùng nước uống có ga hàng tháng 2,000 lít

PEPSI Co. có 2 bộ phận kinh doanh:

Nước giải khát và Đồ ăn nhanh.

31

Page 32: ktqt Chuong 9

Mức giá thấp nhất bên bán (Nước giải khát) có thể chấp nhận:

CP biến đổi Tổng SD ĐP của KL tiêu thụ ra ngoài bị mất điđơn vị KL chuyển nhượng nội bộ

Giá chuyển nhượng +

Giá chuyển nhượng Giá mua từ các nhà cung cấp bên ngoài

Mức giá cao nhất bên mua (Đồ ăn nhanh) có thể chấp nhận:

Ví dụ về định giá chuyển nhượng nội bộ PEPSI Co.

32

Page 33: ktqt Chuong 9

Ví dụ về định giá chuyển nhượng nội bộ PEPSI Co.

Nếu bộ phận Nước giải khát có đủ công suất dư thừa (3.000 lít) để đáp ứng mức cầu của bộ phận Đồ ăn nhanh (2,000 lít) mà không cần phải giảm mức tiêu thụ thông thường cho các khách hàng khác, giá chuyển nhượng cao

nhất và thấp nhất như sau:

Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng thấp nhất của bộ phận Bán:

Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng cao nhất của bộ phận Mua:

Do đó, khoảng giá chuyển nhượng có thể chấp nhận được là:

33

Page 34: ktqt Chuong 9

Ví dụ về định giá chuyển nhượng nội bộ PEPSI Co.

Nếu bộ phận Nước giải khát không dư thừa công suất và phải giảm mức tiêu thụ cho các khách hàng khác (2.000 lít) để đáp ứng mức cầu của bộ phận Đồ

ăn nhanh (2.000 lít), khi đó mức giá chuyển nhượng cao nhất và thấp nhất như sau:

Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng thấp nhất của bộ phận Bán:

Do đó, khoảng giá chuyển nhượng có thể chấp nhận là:

Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng cao nhất của bộ phận Mua:

34

Page 35: ktqt Chuong 9

Ví dụ về định giá chuyển nhượng nội bộ PEPSI Co.

Nếu bộ phận Nước giải khát có dư thừa một ít công suất (1.000 lít) và phải để đáp ứng mức cầu của bộ phận Đồ ăn nhanh (2.000 lít), mức giá chuyển

nhượng thấp nhất và cao nhất là:

Do đó khoảng giá chuyển nhượng có thể chấp nhận là:

Giá chuyển nhượng thấp nhất của bộ phận Bán:

Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng cao nhất của bộ phận Mua:

35

Page 36: ktqt Chuong 9

Định giá chuyển nhượng quốc tế

Tối thiểu hóa phí hải quan Tối thiểu hóa TỔNG thuế thu nhập doanh nghiệp Các hạn chế về tiền tệ

36

Page 37: ktqt Chuong 9

Định giá chuyển nhượng quốc tế

Giá chuyển nhượng theo giá cạnh tranh bên ngoài (arm’s length standard) là mức giá bán mà các bên KHÔNG liên quan, hoạt động một cách độc lập có thể đưa ra.

Có 3 cách được sử dụng rộng rãi:

1. Phương thức giá so sánh

2. Phương thức giá bán lại

3. Phương thức cộng chi phí

37

Page 38: ktqt Chuong 9

Phương pháp giá so sánh là phương pháp phổ biến nhất và là phương pháp được các cơ quan thuế ưa thích nhất.

– Phương pháp này xác định giá chuyển nhượng là giá bán các sản phẩm tương tự cuả các bên không liên quan.

Phương pháp giá bán lại được sử dụng khi có ít giá trị tăng thêm và không có các hoạt động sản xuất đáng kể nào.

– Phương pháp này dựa trên tỷ lệ lợi nhuận gộp hợp lý (sử dụng tỷ lệ lợi nhuận gộp của các bên không liên quan bán các sản phẩm tương tự).

Định giá chuyển nhượng quốc tế38

Page 39: ktqt Chuong 9

Phương pháp cộng thêm vào chi phí xác định giá chuyển nhượng dựa trên chi phí của bên bán, cộng thêm một tỷ lệ % lợi nhuận gộp xác định bởi việc so sánh doanh thu của bên bán và doanh thu của các bên không liên quan hoặc so sánh doanh thu của các các bên không liên quan với nhau.

Định giá chuyển nhượng quốc tế39

Page 40: ktqt Chuong 9

Kết thúc chương 940