kt cong cu dung cu phươc trang

49
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 1 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRIỆU PHÁT I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1)Giới thiệu chung : Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công được Đại hội cổ đông thông qua hội đồng quản trị lập quyết định số 01/2006/NQ-ĐHCĐ thành lập Công ty Cổ phần Dệt May Thành Công. Là đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng . Tên công ty :Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công Tên giao dịch quốc tế: THANH CONG TEXTILE GARMENT. JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: T.C. TEX Mã số thuế : 0301446221-1 Điện thoại : 084.815401-8152911-9404529-940412 Fax : 0844.8154008-8154017-9404529 Email : [email protected] Wedsite: www.thanhcong.com.vn - Trụ sở chính (Cơ sở 1): Số 36 Tây Thạnh – Phường Tân Phong – TP. Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai Bao gồm: Văn phòng Công ty, XN sợi II, XN Dệt, Ngành đan nhuộm, XN Tổng hợp và Ngành may. - Cơ sở 2: Số 2 Tôn Thất Thuyết – P.18 Quận 4 – Tp.HCM Bao gồm: XN sợi 1 trực thuộc Ngành sợi, XN may 4 trực thuộc Ngành may . II / CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ : 1) Chức năng :

Upload: bich-thao-vo

Post on 07-Jul-2015

200 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 1 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

PHẦN I

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRIỆU PHÁT

I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

1)Giới thiệu chung :

Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công được Đại hội cổ đông thông qua

hội đồng quản trị lập quyết định số 01/2006/NQ-ĐHCĐ thành lập Công ty Cổ

phần Dệt May Thành Công. Là đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có tư cách

pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng .

Tên công ty :Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công

Tên giao dịch quốc tế: THANH CONG TEXTILE GARMENT. JOINT

STOCK COMPANY

Tên viết tắt: T.C. TEX

Mã số thuế : 0301446221-1

Điện thoại : 084.815401-8152911-9404529-940412

Fax : 0844.8154008-8154017-9404529

Email : [email protected]

Wedsite: www.thanhcong.com.vn

- Trụ sở chính (Cơ sở 1): Số 36 Tây Thạnh – Phường Tân Phong – TP. Biên

Hòa – Tỉnh Đồng Nai

Bao gồm: Văn phòng Công ty, XN sợi II, XN Dệt, Ngành đan nhuộm, XN

Tổng hợp và Ngành may.

- Cơ sở 2: Số 2 Tôn Thất Thuyết – P.18 – Quận 4 – Tp.HCM

Bao gồm: XN sợi 1 trực thuộc Ngành sợi, XN may 4 trực thuộc Ngành may .

II / CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ :

1) Chức năng :

Page 2: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 2 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

1.1 Sản xuất:

- Sản xuất chính :

Các loại sợi xơ ngắn:125 loại (như: Cotton, PE, PV và sợi pha, CVC,

TR…)

Vải đan kim: khoảng 200 loại.

Áo pull

- Sản phẩm phụ: Gia công nhuộm, in nhãn, dệt nhãn cổ áo, thêu vi tính.

1.2 Kinh doanh :

Các mặt hàng của công ty một phần bán nội địa, một phần xuất khẩu ra

nước ngoài ở châu Á, châu Âu và một số thị trường đặc biệt là Nhật và Mỹ.

2) Nhiệm vụ :

- Đảm bảo hoàn thành sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao và tuân thủ nghiêm

chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật của nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa

vụ với nhà nước .

- Chủ động xây dựng phương hướng và thực hiện công việc kinh doanh .

- Công ty có quyền tự chủ về tài chính và có quyền khai thác, mở rộng thị

trường trong nước và ngoài nước, tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội để phát triển

công ty vững mạnh .

- Thực hiện các chính sách về chế độ hoạt động tiền lương đúng theo qui định

của nhà nước, thực hiện phân phối lao động hợp lý, cải thiện điều kiện làm việc,

nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán

bộ, công nhân viên, thực hiện phân phối lao động hợp lý, cải thiện điều kiện làm

việc, nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ

cho cán bộ, công nhân viên .

- Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh chính trị,

trật tự an toàn xã hội.Tạo mối quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa

phương .

- Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm .

- Thực hiện vượt chỉ tiêu sản xuất kinh doanh .

Page 3: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 3 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

3) Mục tiêu

Là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong cơ chế thị trường, công ty phải

đặt ra mục tiêu phấn đấu để phát triển .

- Mục tiêu kinh tế :

Lợi nhuận: là mục tiêu hàng đầu của công ty, phấn đấu cho đạt mức tối đa

.

Phát triển công ty: là mục tiêu lâu dài, đòi hỏi công ty phải phấn đấu định

hướng sao cho phù hợp với sự phát triển của kinh tế xã hội .

- Mục tiêu xã hội: luôn luôn bảo vệ quyền lợi khách hàng thể hiện sự quan tâm

chăm sóc xã hội bằng cách bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm .

- Mục tiêu chính trị: xây dựng đội ngũ công nhân viên có phẩm chất tốt, mọi

người đều là công dân gương mẫu có ích cho xã hội .

III /CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

1) Tổ chức quản lý sản xuất theo mô hình trực tuyến chức năng :

Ngoài sự lãnh đạo từ trên xuống qua các cấp : Tổng giám đốc công ty, Giám

đốc ngành, Giám đốc xí nghiệp, Quản đốc phân xưởng đến các tổ ca sản xuất

còn có sự tham mưu của phòng ban như : Ban kế toán, Ban nhân sự, Ban kinh

doanh, Ban nhập khẩu…tạo nên một hệ thống quản lý và tổ chức sản xuất kinh

doanh có hiệu quả .

Trong những năm tháng phát triển, mặc dù gặp nhiều khó khăn Ban lãnh đạo

công ty vẫn không để xảy ra tình trạng ngừng việc.Công ty luôn quan tâm để

đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chú trọng bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh

tế, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, cử đi học nước ngoài, gửi đi học ở các

trường đại học, mở lớp bồi dưỡng tại công ty nhằm nâng cao trình độ học vấn,

nâng cao tay nghề cho công nhân và cán bộ công nhân viên của công ty .

2) Bộ máy tổ chức – Xí nghiệp sợi – Xí Nghiệp II :

Page 4: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 4 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

3) Chức năng và nhiệm vụ :

Ban giám đốc : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc

- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động trong quá

trình sản xuất của công ty như ký kết hợp đồng, điều khiển và quyết định ngoại

giao .

- Phó giám đốc: phụ trách về kinh doanh kỹ thuật, là người sẽ giúp giám đốc chỉ

đạo xây dựng các phương pháp tổ chức, được ủy thác giải quyết các công việc

khi giám đốc đi vắng .

+) Phó giám đốc thiết bị: phụ trách chịu trách nhiệm về mặt thiết bị, máy móc

của xí nghiệp .

+)Phó giám đốc kỹ thuật: phụ trách chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của xí

nghiệp.

- Nhiệm vụ chung của các kíp A, B, C và các tổ sản xuất là sản xuất các loại sợi

xơ ngắn .

Page 5: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 5 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

IV / CÔNG TÁC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU

PHÁT

1) Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp sợi :

2) Chức năng :

- PT bộ phận kế toán: chịu trách nhiệm trực tiếp lãnh đạo Xí nghiệp về công tác

hạch toán kế toán xí nghiệp, lập báo cáo tổng hợp chung của xí nghiệp theo qui

định và hướng dẫn của phòng kế toán công ty. Sự phân công công việc kế toán,

giám sát và điều hành mọi hoạt động của bộ phận kế toán .

- Tổ trưởng tổ kế toán: tập hợp chi phí sản xuất, phân bổ và tính toán tổng sản

phẩm của xí nghiệp .

Tập hợp cổ phần sản xuất, phân bổ tính toán tổng cổ phần của xí nghiệp .

Báo cáo chi tiết BTp, thành phẩm nhập kho, xuất kho giao cho đơn vị

khác ghi chép phản ánh số liệu liên quan .

Báo cáo trực tiếp cho trưởng bộ phận kế toán .

- Kế toán sợi 1, 2: Bám sát sản xuất của 2 xí nghiệp, thực hiện các công tác

thống kê phản ánh mọi hoạt dộng sản xuất của 2 xí nghiệp gồm :

Page 6: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 6 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Ghi chép, phản ánh tình hình nhập xuất, sử dụng nguyên vật liệu cho từng

mặt hàng .

Tính toán, phản ánh hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương của

từng mặt hàng, từng xí nghiệp .

Ghi chép, cập nhật thẻ kho; tình hình xuất tồn vật tư, nhiên liệu, phụ liệu.

Phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, tăng giảm hàng hóa TSCĐ của từng

xí nghiệp .

3) Hình thức kế toán công ty áp dụng

3.1 Công ty áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ”

Trình tự ghi sổ kế toán

Hằng ngày hay định kỳ từ 3 đến 5 ngày căn cứ vào chứng từ gốc mà tổng hợp

phân loại chứng từ ghi sổ chi tiết hoặc bảng kê .

Đối với các loại hình cổ phần sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc

phân bổ các chứng từ gốc trước hết được tập hợp, phân loại trong các bảng phân

bổ, sau đó lấy số liệu từ bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ

có liên quan .

Page 7: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 7 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết làm

cơ sở đối chiếu với sổ cái, kết chuyển chứng từ sổ chi tiết và bảng kê sang Nhật

ký chứng từ để kế toán ghi vào sổ cái .

Dựa vào bảng Nhật ký chứng từ, sổ cái, bảng tổng hợp để làm báo cáo tài

chính .

3.2 Hình thức: Tổ chức vận dụng chứng từ sổ sách .

- Chứng từ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toán :

Nhật ký chứng từ

Bảng kê

Sổ cái

- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Ở công ty kế toán vận dụng hệ thống

tài khoản kế toán, kế toán thống nhất gồm TK cấp I, II, III đã sửa đổi, bổ sung

theo quyết định 15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.Công ty

cổ phần Dệt May Thành Công là một công ty của nhà nước nên công ty áp dụng

TK cáp I, II, III phù hợp với ban hành của Bộ tài chính. Bên cạnh đó công ty còn

mở thêm một số TK chi tiết nhằm theo dõi những đối tượng nào cần hạch toán

chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà quản trị .

V / NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN - PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT

TRIỂN:

1) Thuận lợi :

- Công ty Cổ phần Dệt - May Thành Công là công ty dệt hàng đầu trong

ngành dệt – may Việt Nam nên sản phẩm của công ty có uy tín lớn trên thị

trường trong và ngoài nước .

- Công ty là đơn vị được được ủy quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh

doanh , được quyền xuất khẩu trực tiếp vời khách hàng , được nhận ủy thác ,

xuất khẩu cho các đơn vị sản xuất kinh doanh khác .

- Hoạt động sản xuất kinh doanh có xu hướng ngày càng mở rộng , máy móc

thiết bị luôn được cải tiến do đó chất lượng sản phẩm ngày càng nâng cao .

Page 8: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 8 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- Quy mô hoạt động kinh doanh mặt hàng đa dạng, có chất lượng, thị trường

tiêu thụ lớn, công ty cũng được xem là khách hàng lớn hơn đối với ngân hàng

cũng như đối với các tập đoàn kinh doanh của các nước, xuất khẩu sang thị

trường EEC , CANADA …

- Dù chỉ áp dụng 28% nhu cầu sợi cho sản xuất , nhưng sự tham gia của nhà

máy sợi Khánh Hội vào dây chuyền sản xuất của công ty đã giúp giải quyết kịp

thời các khó khăn , biến động về sợi gây ra , góp phần ổn định cho các công ty

thành viên .

- Sản phẩm của công ty đã được nhiều người biết đến, trong đó có cả những

khách hàng nước ngoài . Và được người tiêu dùng bình chọn là “ Hàng Việt

Nam chất lượng cao ” trong những năm gần đây .

- Đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty làm việc năng nổ, có kinh nghiệm

trong quản lý và sản xuất kinh doanh .

- Mối quan hệ công việc giữa các phòng ban được thiết lập rất chặt chẽ từ đó

tạo nên những thuận lợi trong việc hoạt động hằng ngày .

2) Khó khăn :

- Trong nền kinh tế thị trường thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh khắc

nghiệt giữa các sản phẩm cùng nghành. Mặt khác, do chính sách bảo hộ của

chính phủ các ngành đang có lợi thế cạnh tranh cao trong đó có nghành Dệt –

May. Điều này sẽ làm cho các công ty cùng nghành sẽ tăng thị phần, sẽ bị chia

nhỏ, dần dần nghành này sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh .

- Đa số nguyên vật liệu, máy móc thiết bị của công ty phải nhập khẩu từ nước

ngoài .Trong tình hình hiện nay giá cả ngoại tệ luôn biến động nên ảnh hưởng

đến giá thành sản phẩm của công ty .

- Công ty hoạt động theo quy trình khép kín nên bị ảnh hưởng rất lớn trong

khâu nguyên liệu so giá cả thị trường bông xơ, sợi tăng cao (khoảng 20% )

.Trong khi sản phẩm sản xuất tăng không đáng kể (khoảng 5% ), thời gian luân

chuyển giữa các khâu tốn rất nhiều thời gian nên nhiều khi sản xuất bị gián đoạn

làm ảnh hưởng đến hợp đồng .

Page 9: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 9 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- Trong đầu tư sản xuất, công ty còn chịu lãi suất vay ngân hàng rất cao làm

ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm .

- Do mức thuế và chi phí quản lý lớn nên chịu giá thành sản phẩm còn cao. Để

cạnh tranh với hàng ngoại nhập, nhiều khi công ty phải hạ giá bán, hạ thấp tỷ lệ

khấu hao .

3) Phƣơng hƣớng :

Nâng cao chất lượng sản phẩm sợi từ sản phẩm phục vụ kịp thời cho nhu cầu

Dệt – Nhuộm – May đa dạng hóa mặt hàng, phù hợp với nhu cầu thị trường, để

giải quyết tốt nhu cầu đầu ra, phấn đấu thực hiện được doanh thu kế toán năm

2010 .

Page 10: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 10 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

PHẦN II

CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

I / KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

1 Kế toán nguyên vật liệu :

1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu :

1.1.1 Khái niệm :

NVL là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Nó

tham gia vào một chu kỳ sản xuất và thay đổi hình dáng ban đầu qua quá trình

sử dụng và chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm được sản xuất .

1.1.2 Đặc điểm :

Khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất, NVL đã thay đổi hình thái vật chất

ban đầu. Trong quá trình đó, NVL chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất

kinh doanh .

1.1.3 Phân loại NVL :

Căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia NVL ra thành các nhóm sau :

a) Nguyên liệu :

- NVL chính: là những NVL cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm.Ví

dụ: đối với các DN dệt thì NVL chính là các loại sợi khác nhau, DN sản xuất gối

thì NVL chính là vải vụn .

- Vật liệu phụ: là loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất nhưng không

tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm, mà chỉ có tác dụng kết hợp với NVL

chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị hoặc hình dáng bên ngoài của sản phẩm

hoặc giữ vai trò phục vụ cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường.Ví dụ: đối

với các DN dệt các vật liệu phụ là các loại chế phẩm màu hay dầu bôi trơn,…

Page 11: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 11 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- Nhiên liệu: thực chất là vật liệu phụ, nhưng có công dụng đặc thù là cung cấp

nhiệt lượng nên được theo dõi riêng.Ví dụ: xăng, dầu, ga,…

- Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế các bộ phận

của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,…nhằm đảm bảo cho chúng hoạt

động bình thường .

- Phế liệu: là những vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất có thể dùng lại

tại DN hoặc bán ra ngoài .

2.1 Đánh giá NVL :

Tính giá NVL có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán đúng đắn tình hình tài

sản cũng như chi phí SXKD .

Tính giá NVL phụ thuộc vào phương pháp quản lý và hạch toán vật liệu:

Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ .

Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL

= +

xuất trong kỳ đầu kỳ nhập trong cuối kỳ

2.1.1 Đánh giá vật liệu nhập kho :

Vật liệu mua ngoài :

Giá mua ghi Chi phí Các khoản

Giá nhập kho = + -

trên hóa đơn mua giảm trừ

Vật liệu tự sản xuất: Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất vật liệu :

Vật liệu thuê ngoài chế biến:

Giá xuất NVL Chi phí Chi phí

Giá nhập kho = + +

gia công gia công vận chuyển

Vật liệu được cấp :

Giá do đơn vị cấp Chi phí

Giá nhập kho = +

thông báo liên quan

Vật liệu nhận vốn góp :

Giá thỏa thuận giữa các bên Chi phí

Giá nhập kho = +

tham gia góp vốn liên quan

Page 12: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 12 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Vật liệu được biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế được xác định theo thời giá

trên thị trường .

2.1.2 Đánh giá vật liệu xuất kho :

DN có thể sử dụng một trong 4 phương pháp: thực tế đích danh; nhập trước -

xuất trước (FIFO); nhập sau – xuất trước (LIFO) và bình quân gia quyền (liên

hoàn, cuối kỳ). Khi sử dụng phương pháp tính giá phải tuân thủ nguyên tắc nhất

quán .

Khi sử dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu thì cuối kỳ kế toán phải tính

hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu tồn và nhập trong

kỳ để xác định giá thực tế của vật liệu trong kỳ.

Giá thực tế của Giá thực tế của NVL

+

NVL đầu kỳ nhập trong kỳ

Hệ số chênh lệch =

Giá hạch toán của NVL Giá hạch toán của NVL

+

tố đầu kỳ nhập trong kỳ

Giá thực tế của NVL Giá hạch toán của NVL

= * Hệ số chênh lệch

xuất trong kỳ xuất trong kỳ

3.1 Kế toán tình hình nhập xuất nguyên vật liệu :

3.1.1 Chứng từ kế toán :

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức

- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

- Bảng phân bổ vật liệu sử dụng

3.1.2 Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất NVL :

Page 13: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 13 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Kế toán chi tiết vật liệu được thực hiện theo 1 trong 3 phương pháp: phương

pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển và phương pháp sổ

số dư .

4.1 Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất vật liệu :

4.1.1 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi trên đường ”: Tài khoản này dùng để

phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa mà DN đã mua nhưng cuối tháng chưa về đến

DN. Kết cấu TK này như sau :

- Bên nợ : Trị giá hàng mua đang đi trên đường

- Bên có : Trị giá hàng mua đã về đến DN

- Dư nợ : Trị giá hàng đã mua hiện còn đang đi trên đường

Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ”: TK này dùng để phản ánh trị giá

NVL nhập, xuất, tồn kho. Kết cấu TK này như sau :

TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ”

Trị giá NVL tồn đầu kỳ

Trị giá NVL nhập kho và tăng lên do Trị giá NVL xuất kho và giảm

xuống do

các nguyên nhân khác các nguyên nhân khác

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Trị giá NVL tồn cuối kỳ

4.1.2 Kế toán NVL nhập kho

Khi mua NVL về nhập kho, kế toán phản ánh các nội dung :

(1) Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho đúng với số lượng

phản ánh ghi trên hóa đơn :

Nợ TK 152 : Giá NVL theo hóa đơn

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 111,112,141,131 : Tổng giá trị thanh toán

Page 14: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 14 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Nếu NVL mua nhưng chỉ nhận được hóa đơn, trong tháng hàng chưa về đến

kho kế toán ghi :

Nợ TK 151 : Giá NVL theo chứng từ

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 111,112,141,131 : Tổng giá trị thanh toán

(2) Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua và nhập NVL tính vào giá

nhập kho :

Nợ TK 152 : Giá chưa có thuế

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 111,112,141,331 : Trị giá thanh toán

(3) Khoản thuế nhập khẩu nộp cho Nhà nước đối với NVL nhập khẩu được tính

vào giá nhập :

Nợ TK 152 : Trị giá thuế nhập khẩu

Có TK 333 : Thuế nhập khẩu

(4) Khoản thuế GTGT phải nộp đối với NVL nhập khẩu nhưng được khấu trừ :

Nợ TK 133 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ

Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Ví dụ :

Mua NVL về nhập kho, chưa trả tiền người bán. Giá mua chưa có thuế

GTGT là 15.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả

bằng tiền mặt bao gồm cả thuế là 210.000 đồng .

Giải :

DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phản ánh :

a) Nợ TK 152 : 15.000.000

Nợ TK 133 : 1.500.000

Có TK 331 : 16.500.000

b) Nợ TK 152 : 200.000

Nợ TK 133 : 10.000

Có TK 111 : 210.000

Page 15: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 15 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phản ánh :

a) Nợ TK 152 : 15.500.000

Có TK 331 : 15.500.000

b) Nợ TK 152 : 210.000

Có TK 111 : 210.000

Khi nhập NVL mà phát hiện thiếu hoặc thừa kế toán phản ánh :

(1) Đối với NVL thiếu do hao hụt trong định mức cho phép kế toán phản ánh

giá trị NVL nhập kho đúng theo giá trị đã mua ghi trên hóa đơn .

Nợ TK 152 : Giá NVL theo hóa đơn

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 111,112,141,331 : Trị giá thanh toán

Khi nhập NVL từ các nguồn khác kế toán phản ánh như sau :

(1) Do tự sản xuất ra : căn cứ vào giá thành thực tế của NVL được sản xuất

để ghi :

Nợ TK 152 :

Có TK 154 : Chi phí SXKD dở dang

(2) Nhập NVL thuê ngoài gia công, chế biến hoàn thành :

- Trị giá NVL xuất giao cho người nhận chế biến :

Nợ TK 154 : Trị giá xuất NVL để gia công, chế biến

Có TK 152 : Trị giá xuất NVL để gia công, chế biến

- Khoản phải thanh toán cho người nhận chế biến và các chi phí khác có liên

quan kế toán ghi :

Nợ TK 154 : Chi phí gia công, chế biến

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331: Trị giá phải thanh toán gia công ngoài

Có TK 111, 334, 214: Các chi phí liên quan đến gia công, chế biến

- Quá trình gia công chế biến hoàn thành, kế toán nhập kho NVL ghi :

Nợ TK 152: Trị giá NVL thực tế nhập kho

Có TK 154: Giá thành thực tế NVL chế biến

Page 16: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 16 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

(3) Nhập NVL do được cấp, nhận vốn góp ghi:

Nợ TK 152 :

Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh

Có TK 111, 112,…: Các khoản chi phí có liên quan

4.1.3 Kế toán NVL xuất kho

Khi xuất NVL để cấp cho đơn vị trực thuộc hoặc để cho vay, mượn nội bộ

sẽ ghi :

(1) Cấp cho đơn vị trực thuộc :

Nợ TK 1361 : Vốn KD ở đơn vị trực thuộc

Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho

(2) Cho vay, mượn trong nội bộ:

Nợ TK 1368 : Phải thu nội bộ khác

Có TK 152 : Trị giá NVL xuất kho

Khi xuất NVL kém phẩm chất, ứ đọng để tiệu thụ kế toán phản ánh các

nội dung :

(1) Trị giá NVL xuất bán :

Nợ TK 811 : Chi phí khác

Có TK 152 :

(2) Tiền bán vật liệu thu được :

Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền thu được

Có TK 711 : Thu nhập khác(giá chưa có thuế)

Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra

Đối với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp sẽ ghi :

Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền thu được

Có TK 711 : Thu nhập khác

Vật liệu xuất kho làm vốn góp liên doanh :

(1) Nợ TK 222 : Đầu tư tài chính

Có TK 152 : Giá xuất kho

(2) Nợ TK 222 : Chênh lệch giá thị trường > giá xuất kho

Page 17: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 17 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Có TK 711 : Đầu tư tài chính

(3) Nợ TK 811 : Chênh lệch giá thị trường < giá xuất kho

Có TK 152 : Giá xuất kho

5.1 Kế toán một số trƣờng hợp khác về NVL

5.1.1 Kế toán kiểm kê vật liệu :

Kiểm kê vật liệu là công việc cần thiết để bảo vệ an toàn cho vật liệu và phát

hiện kịp thời những sai sót và vi phạm trong quản lý, sử dụng tài liệu :

- Khi kiểm kê phát hiện có NVL thiếu kế toán phản ánh :

(1) Nếu trị giá thiếu được ghi tăng giá vốn hàng hóa kế toán ghi :

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK 152 : Giá trị NVL thiếu trong định mức

(2) Nếu giá trị thiếu chưa xác định được nguyên nhân kế toán ghi :

Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 152 : Trị giá NVL phát hiện thiếu trên định mức

Sau đó kế toán căn cứ vào quyết định xử lý để phản ánh :

Nợ TK 1388 : Đưa vào phải thu khác

Nợ TK 334 : Quyết định trừ lương

Nợ TK 632 : Hao hụt trong định mức ghi vào giá vốn

Nợ TK 152 : Nhà cung cấp giao đủ tiếp số thiếu

Nợ TK 111, 112, 331 : Nhà cung cấp trả tiền lại, giảm trừ công nợ

Có TK 111, 112, 141, 331 : Trị giá NVL thiếu

Có TK 133 : Thuế GTGT

- Khi kiểm kê phát hiện có NVL thừa kế toán phản ánh :

Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho

Nợ TK 133 : Thuế GTGT theo hóa đơn

Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá trị thanh toán

Có TK 3381 : Trị giá NVL thừa

Xử lý NVL thừa :

Nợ TK 3381: Số NVL thừa

Page 18: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 18 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Nợ TK 133 : Thuế GTGT của số thừa

Có TK 111, 112, 331 : Số tiền thanh toán NVL thừa

Có TK 152 : Trả lại số NVL thừa

5.1.2 Kế toán đánh giá lại NVL

- Khi đánh giá lại làm tăng giá trị của NVL kế toán căn cứ vào khoản chênh

lệch tăng để ghi :

Nợ TK 152 : Chênh lệch tăng đánh giá lại

Có TK 412 : Chênh lệch tăng đánh giá lại NVL

- Khi đánh giá lại làm giảm giá trị NVL căn cứ khoản chênh lệch giảm để ghi :

Nợ TK 412 : Chênh lệch giảm đánh giá lại

Có TK 152 : Chêch lệch giảm đánh giá lại

5.1.3 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

- Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho sử dụng TK 159 “ Dự phòng giảm

giá hàng tồn kho ”.

Kết cấu TK này như sau :

TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”

Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho

hiện có đầu kỳ

Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho

được hoàn nhập vào giá vốn hàng bán đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong

trong kỳ . kỳ .

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho

hiện có cuối kỳ

Nội dung phản ánh :

(1) Cuối niên độ khi tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kế toán sẽ

ghi :

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

(2) Cuối niên độ sau :

Page 19: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 19 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế

toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ

kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm .

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán

năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế

toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập .

Nợ TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Có TK 632 : Giá vốn hàng bán

5.1.4 Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Kết cấu TK 611 như sau :

TK 611 “ Mua hàng ”

- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL đầu - Trị giá NVL xuất sử dụng sản xuất

kỳ từ 151,152. trong kỳ .

- Trị giá NVL nhập trong kỳ - Trị giá NVL cuối kỳ được chuyển trở lại

TK 151,152

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Nội dung phản ánh :

(1) Đầu kỳ, căn cứ giá trị NVL hiện có phản ánh trên TK 151, 152 để chuyển

sang TK 6111

Nợ TK 6111 : Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ

Có TK 151, 152 : Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ

(2) Trong kỳ, mọi nghiệp vụ nhập NVL được phản ánh:

Nợ TK 6111 : Trị giá NVL nhập kho

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 111,112,331,… Tổng số tiền phải thanh toán

Nếu được bên bán cho hưởng chiết khấu TM, giảm giá hoặc trả lại số NVL đã

mua kế toán ghi :

Page 20: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 20 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Nợ TK 111,112,331 : Tổng số tiền được nhận

Có TK 6111 : Trị giá NVL đã nhập kho giảm đi

Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ

(3) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê để chuyển trị giá NVL còn về TK 151,

152 .

Nợ TK 151, 152 : Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ

Có TK 6111 : Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ

(4) Sau đó xác định được trị giá NVL xuất sử dụng :

Nợ TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp

Có TK 6111 : Trị giá NVL xuất kho trong kỳ

Sơ đồ tổng quát :

TK 151,152 TK 6111 TK 151,152

(1) (3)

NVL đầu kỳ chuyển sang Trị giá NVL hiện còn chuyển đi

TK 111,112,331… TK 621

(2) (4)

Trị giá NVL nhập trong kỳ Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ

II / KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

1 Kế toán công cụ, dụng cụ :

1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại công cụ, dụng cụ :

1.1.1 Khái niệm:

Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị

và thời gian sử dụng qui định đối với TSCĐ.Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản

lý và hạch toán giống như NVL.Nó cũng tham gia vào quá trình sản xuất phục

vụ trong công tác sản xuất .

1.1.2 Đặc điểm :

Page 21: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 21 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Công cụ, dụng cụ tham gia nhiều chu kỳ sản xuất nhưng giá trị của chúng có

thể phân bổ một hoặc nhiều lần vào chi phí .

1.1.3 Phân loại :

Chia làm 3 loại :

- Công cụ, dụng cụ : sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh

- Bao bì luân chuyển : là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều

chu kỳ sản xuất kinh doanh.Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất

dùng được trừ dần và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều

kỳ hạch toán .

- Đồ dùng cho thuê : các loại công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp dùng

cho thuê .

2.1.Tài khoản sử dụng :

Kế toán công cụ, dụng cụ sử dụng TK 153 “ Công cụ, dụng cụ “

2.1.1 Kết cấu tài khoản 153 :

TK 153: “ Công cụ, dụng cụ”

Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ

- Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho và tăng - Trị giá công cụ, dụng cụ xuất

kho và

lên do các nguyên nhân khác . giảm xuống do các nguyên nhân

khác .

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ

TK 153 có 3 TK cấp 2:

+ 1531: “Công cụ, dụng cụ “

+ 1532: “ Bao bì luân chuyển “

+ 1533: “ Đồ dùng cho thuê “

2.1.2 Nội dung và phương pháp phản ánh

(1) Khi nhập các loại công cụ, dụng cụ, kế toán ghi :

Page 22: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 22 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Nợ TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 111,112,331 : Tổng trị giá thanh toán

(3) Khi xuất công cụ, dụng cự để sử dụng kế toán phản ánh như sau :

- Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng được phân bổ toàn bộ giá trị vào chi phí của

đối tượng sử dụng trong 1 lần ( phân bổ 100% ), kế toán ghi :

Nợ TK 627 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận phân xưởng SX

Nợ TK 641 : Chi phí kinh doanh phát sinh tại bộ phận BH

Nợ TK 642 : Chi phí phát sinh tại bộ phận QLDN

Nợ TK 241 : Chi phí SX ở bộ phận đầu tư XDCB

Có TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho

- Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn hoặc xuất dùng hàng loạt cần

phải phân bổ cho nhiều kỳ thì khi xuất dùng phải chuyển trị giá của chúng thành

chi phí trả trước .

Nợ TK 1421 : Chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn

Có TK 153 : Trị giá xuất dùng

Hàng tháng hoặc định kỳ kế toán xác định mức phân bổ để tính vào chi phí

của các đối tượng sử dụng :

Giá trị của công cụ Giá trị phế liệu

-

dụng cụ xuất dùng ước thu

Mức phân bổ từng kỳ =

Số kỳ dự kiến phân bổ

Căn cứ vào mức phân bổ kế toán phản ánh :

Nợ TK 627 : Trị giá phân bổ cho bộ phận sản xuất chung

Nợ TK 641 : Trị giá phân bổ cho bộ phận BH

Nợ TK 642 : Trị giá phân bổ cho bộ phận QL

Có TK 142, 242 : Chi phí trả trước

Page 23: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 23 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Trong nhiều trường hợp để đơn giản cho việc theo dõi kế toán thực hiện

phương pháp phân bổ 2 lần ( phân bổ 50% ) .

Lần đầu phân bổ 50% giá trị của công cụ, dụng cụ ngay lúc xuất dùng .

Lần 2 phân bổ tiếp 50% giá trị của công cụ, dụng cụ khi bộ phận sử dụng báo

hỏng công cụ, dụng cụ .

Ví dụ : Xuất kho một công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất có giá trị

2.000.000 và phân bổ 2 lần trong cùng một niên độ. Sau đó, phân xưởng sản

xuất báo hỏng công cụ, phế liệu thu hồi được nhập kho có trị giá 80.000 .

Kế toán phản ánh tài khoản :

- Nợ TK 1421 : 2.000.000

Có TK 153 : 2.000.000

- Nợ TK 627 : 1.000.000

Có TK 1421: 1.000.000

- Nợ TK 627 : 920.000 = 1.000.000 – 80.000

Nợ TK 152 : 80.000

Có TK 1421: 1.000.000

Khi xuất dùng bao bì luân chuyển để sử dụng cho quá trình kinh doanh hàng

hóa, kế toán cũng phản ánh tương tự như khi xuất dùng công cụ, dụng cụ (

đối tượng chịu chi phí thu mua hàng hóa – TK 1562, hoặc chi phí bán hàng

– TK 641)

Khi xuất đồ dùng cho thuê để kinh doanh kế toán sẽ ghi :

Nợ TK 1421( hoặc 242) : Chi phí chờ phân bổ

Có TK 1533 : Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho

Định kỳ xác định mức hao mòn của đồ dùng cho thuê để tính vào chi phí :

Nợ TK 627 : Chi phí cho thuê

Có TK 142, 242 : Mức phân bổ một kỳ

Khi hết hạn cho thuê nhận lại đồ cho thuê, căn cứ vào giá trị còn lại để ghi :

Nợ TK 1533 : Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho

Có TK 142, 242 : Giá trị công cụ, dụng cụ còn lại

Page 24: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 24 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán công

cụ, dụng cụ thì kế toán cũng sử dụng TK 611 và phản ánh tương tự như vật

liệu, nhưng trị giá công cụ, dụng cụ xuất vào TK 627 .

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG

CỤ, DỤNG CỤ HIỆN NAY Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

TRIỆU PHÁT

I / ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

1) Đặc điểm nguyên vật liệu :

Công ty Cổ phần Dệt may Thành Công là một công ty Dệt may có quy mô

lớn do đó nguồn NVL của công ty rất đa dạng và phong phú. Vì thế NVL được

chia làm nhiều loại khác nhau bao gồm : Vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng

thay thế, nhiên liệu khác .

- Nguyên vật liệu chính ( 1521 ) : Bao gồm 2 loại NVL chính là : Bông và xơ

sợi, được sản xuất theo quy trình khép kín Sợi - Dệt – Nhuộm – May thành

phẩm .

Ngoài ra Xí nghiệp sợi – Xí nghiệp 2 còn sử dụng rất nhiều NVL khác để phục

vụ sản xuất. Bảo đảm chất lượng sản phẩm của bông và xơ sợi .

2) Đặc điểm công cụ dụng cụ tại công ty :

Vì chiếm tỷ lệ rất ít nên công ty không hạch toán riêng công cụ, dụng cụ .

II / CHỨNG TỪ SỬ DỤNG :

Hiện nay công ty Cổ phần Dệt May Thành Công đang áp dụng hệ thống

chứng từ kế toán sau :Nhật ký chứng từ

Bảng kê

Sổ cái

Các sổ kế toán chi tiết

Page 25: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 25 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

1. Hệ thống tài khoản kế toán về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ :

TK 151 - Vật liệu, hàng hóa đang đi trên đường

TK 152 - Nguyên vật liệu

TK 1521 - Nguyên vật liệu chính

TK 15211 - Nguyên vật liệu chính – bông, xơ

TK 15212 - Nguyên vật liệu chính – Sợi

TK 1522 - Vật liệu phụ

TK 15221 – Hóa chất, thuốc nhuộm

TK 15222 – Phụ liệu may

TK 15223 – Dược liệu

TK 15224 – Vật liệu điện

TK 15225 – Vật tư cơ khí, hơi nước

TK 15226 – Vật tư phục vụ văn phòng

TK 15228 – Vật liệu phụ khác

TK 1523 - Nhiên liệu

TK 1524 - Phụ tùng thay thế

TK 1525 - Vật liệu, thiết bị XDCB

TK 1527 - Bao bì

TK 1528 - Phế liệu

TK 153 - Công cụ, dụng cụ

TK 1531 - Công cụ, dụng cụ

TK 1532 - Bao bì luân chuyển

TK 1533 - Đồ dùng cho thuê

Và các TK khác có liên quan .

Công ty đang áp dụng hình thức nhập chứng từ hàng ngày hay định kỳ 3 – 5

ngày, căn cứ vào chứng từ gốc mà tổng hợp, phân loại chứng từ ghi vào sổ chi

tiết hoặc bảng kê .

2) Kế toán NVL và công cụ, dụng cụ tại Công ty Dệt May Thành Công.

2.1 Tài khoản sử dụng : Phương pháp kê khai thường xuyên

Page 26: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 26 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

a) TK 151 – “ Hàng mua đang đi trên đường “

TK này dùng để phản ánh giá trị của NVL mua ngoài thuộc quyền sở hữu của

công ty nhưng chưa về nhập kho còn trên đường vận chuyển .

TK 151

Trị giá hàng mua trên đƣờng đầu kỳ

- Trị giá vật tư đang đi trên đường - Trị giá hàng mua đi trên đường đã về

nhập kho .

- Trị giá hàng mua đang đi trên đường

đã giao thẳng cho đơn vị sử dụng .

Trị giá hàng mua trên đƣờng cuối kỳ

b) TK 152 – “ Nguyên liệu, vật liệu “

TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại

vật tư của công ty .

TK 152

Trị giá NVL tồn đầu kỳ

- Trị giá thực tế NVL nhập kho từ các - Trị giá NVL trả lại cho người bán hoặc

nguồn . giảm giá .

- Trị giá NVL thừa khi kiểm kê, tăng - Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê, giảm

do đánh giá lại . do đánh giá lại .

Trị giá NVL tồn cuối kỳ

Một số TK chi tiết của TK 152 :

- TK 1521 : NVL chính

- TK 1522 : NVL phụ

- TK 1523 : Nhiên liệu

- TK 1524 : Phụ tùng thay thế

- TK 1525 : Vật liệu và thiết bị XDCB

Page 27: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 27 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- TK 1527 : Bao bì

- TK 1528 : Phế liệu

c) TK 153 – “ Công cụ, dụng cụ “

TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại

công cụ, dụng cụ của công ty .

TK 153

Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ

- Trị giá CC-DC nhập kho . -Trị giá CC-DC xuất kho sử dụng hoặc

cho thuê .

-Trị giá đồ dùng cho thuê nhập lại kho. - Trị giá CC-DC trả lại cho người bán

hoặc giảm giá .

- Trị giá thực tế CC-DC phát hiện thừa –Trị giá CC-DC phát hiện thiếu qua

qua kiểm kê kiểm kê .

- Trị giá CC-DC tăng do đánh giá lại . - Trị giá CC-DC giảm do đánh giá lại .

Trị giá công cụ, dụng cụ tồn cuối kỳ.

d) Ngoài ra còn một số TK khác như : TK 331- Phải trả người bán ; TK 141-

Tạm ứng; TK 133- Thuế VAT đầu vào ;…Tham gia vào việc hạch toán NVL và

CC – DC .

2.2 Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho :

111,112,131 152,153 621

Chi phí tiền mặt cho hoạt động Xuất nguyên vật liệu phục vụ

thu mua vật tư trực tiếp cho sản xuất

141 6272

Thanh toán tiền tạm ứng các chi phí Xuất vật tư phục vụ cho

liên quan đến thu mua vật tư sản xuất chung

331 6412

Tiền mua vật tư phải trả Xuất kho vật tư phục vụ cho BH

cho người bán

3388 6422

Nhập vật tư từ nguồn mượn Xuất kho vật tư phục vụ cho

Page 28: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 28 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

quản lý doanh nghiệp

3381 241

Vật tư thừa khi kiểm kê chờ Xuất vật tư sử dụng cho XDCB

giải quyết dở dang và sửa chữa lớn TSCĐ

33332 1361

Thuế nhập khẩu vật tư Xuất vật tư phục vụ cho hoạt

động ở Xí nghiệp sợi

1361 311

Xí nghiệp sợi hoàn kho vật tư Chiết khấu, giảm giá hàng mua

về công ty trả lại vật tư cho người bán

412 3388

Chênh lệch giá bán vật tư Xuất vật tư trả cho khách hàng

1388 1388

Hoàn nhập lại vật tư cho mượn Xuất vật tư cho mượn

621,627,641,642 632

Vật tư hoàn kho, phế liệu nhập kho Giá vốn vật tư nhượng bán

1381

1546 Vật tư thiếu khi kiểm kê chờ

Nhập vật tư từ nguồn gia công chế giải quyết

biến thuê ngoài 1546

Xuất vật tư thuê ngoài gia công

2.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :

Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch

toán hàng tồn kho và thực hiện nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ .

III / KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU :

1) Kế toán NVL :

Các trường hợp kế toán :

a) Mua sắm NVL : có 3 trường hợp

- Nếu vật tư và hóa đơn về cùng 1 tháng, kế toán căn cứ vào biên bản kiểm

nghiệm và phiếu nhập kho để ghi :

Page 29: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 29 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Nợ TK 1521 : Giá mua chưa thuế

Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,331,… : Giá thanh toán

Nghiệp vụ phát sinh :

- Ngày 19/06/2008, nhập kho bao PP xốp 36 x 43 theo chứng từ số

27/KVT/XS2 với giá trị 31.775.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán

cho người bán bằng tiền tạm ứng .

Nợ TK 1527 : 31.775.000

Có TK 141 : 31.775.000

- Ngày 30/06/2008, nhập kho dầu DO theo chứng từ số 05/KNL/XS2 với giá trị

20.761.886 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt .

Nợ TK 1523 : 20.761.866

Nợ TK 1331 : 2.076.186

Có TK +111 : 22.838.052

Nếu trong tháng đã nhận được hóa đơn nhưng đến cuối tháng vẫn chưa

hoàn tất thủ tục nhập kho, kế toán ghi :

Nợ TK 151 : Giá mua thực tế

Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán

Sang tháng khi lô hàng nhập kho, kế toán ghi :

Nợ TK 152 : Giá mua thực tế

Có TK 151 : Giá mua thực tế

Nếu trong tháng hàng đã về nhưng cuối tháng hóa đơn chưa về công ty vẫn

làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính ( giá tạm tính là giá

mà công ty đã đàm phán với khách hàng và đã trình mua ).

Nợ TK 152 : Giá tạm tính

Có TK 331,141,111 : Giá tạm tính

b) Nhập khẩu NVL :

Page 30: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 30 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Công ty vẫn thường nhập khẩu trực tiếp các loại NVL dệt phục vụ cho hoạt

động sản xuất kinh doanh .

Ví dụ : Các loại bóng ( Chinna, Tây Phi, Liên Xô ), Sợi ngoại nhập, các loại

hóa chất, phụ tùng máy móc .

Đối với trường hợp này kế toán ghi như sau :

+) Với máy móc, phụ tùng có giá trị lớn, số lần nhập không phải thường xuyên.

Ví dụ : máy dệt, máy xe sợi, …

+) Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu ( không phải là thường xuyên ) được ghi

trực tiếp vào TK 3331- “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp “

Nợ TK 1331 : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ

Có TK 3331 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Còn lại tất cả giá mua hàng, cổ phần thu mua để hạch toán vào giá trị nguyên

vật liệu, kế toán ghi :

Nợ TK 152 : Trị giá vật tư chưa chịu thuế

Có TK 111,112,331 : Trị giá vật tư chưa chịu ( thuế NK + VAT )

Công ty hạch toán như vậy là vì các khoản thuế nhập khẩu phát sinh ở tháng

này đa số lại liên quan đến các lô hàng nhập kho về trong tháng trước, thậm chí

đã sử dụng từ trong tháng trước nên không phân bổ chi phí này .

Do đặc thù của công ty nhập rất nhiều vật tư nhưng hàng thường về trước

chứng từ về sau, thuế nhập khẩu nộp sau nên không thể phân theo từng lô được

nên tất cả chi phí, thuế nhập khẩu phát sinh tháng nào hạch toán trực tiếp vào

tháng đó .

Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 3332 : Thuế nhập khẩu phải nộp

c) NVL không dùng hết nhập lại kho : Khi nhận được chứng từ nhập kho kế

toán ghi :

Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho

Có TK 621,641,642 : Trị giá NVL nhập kho

Nghiệp vụ phát sinh :

Page 31: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 31 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- Tháng 06/2008, nhập kho 51.951.200 đồng vật liệu chính, sợi từ Xí nghiệp

chưa sử dụng hết .

Nợ TK 15212 : 51.951.200

Có TK 6212 : 51.951.200

- Trong tháng 06/2008 đã xuất kho bao bì tổng trị giá 13.414.895 đồng cho Xí

nghiệp May. Cuối kỳ, Xí nghiệp sử dụng không hết nhập lại kho một số bao bì trị

giá 632.720 đồng, kế toán hạch toán :

Nợ TK 1527 : 632.720

Có TK 62724 : 632.720

d) Khi đơn vị khác nhập NVL vào kho của công ty, hạch toán :

Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhận được của đơn vị khác

Có TK 3388 : Trị giá NVL nhận được của đơn vị khác

- Ngày 31/06/2008 nhập lại kho 72 kg sợi FAB 170/100F theo chứng từ phiếu

nhập kho số 028/XS2/KPL từ Xí nghiệp dệt trị giá 3.864.600 đồng, kế toán hạch

toán :

Nợ TK 152 : 3.864.600

Có TK 3388 : 3.864.600

e) Trong trường hợp đơn vị khác trả lại số vật tư đã mượn của công ty, hạch toán

:

Nợ TK 152 : Giá trị vật liệu nhập kho

Có TK 1388 : Phải thu khác

Nghiệp vụ phát sinh :

- Ngày 12/06/2008, công ty vay một số vật liệu chính của công ty Dệt – May

Bình Dương, trị giá vật tư vay : 272.802.000 đồng, kế toán hạch toán :

Nợ TK 15221 : 272.802.000

Có TK 1388 : 272.802.000

- Ngày 25/06/2008, công ty nhập kho số hóa chất thuốc nhuộm do công ty Nam

Giang – EAC hoàn trả, trị giá 4.388.900 đồng, kế toán ghi :

Nợ TK 15221 : 4.388.900

Page 32: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 32 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Có TK 1388 : 4.388.900

f) Nhập NVL tự gia công chế biến :

Kế toán sử dụng TK 154 để tập hợp tất cả chi phí phát sinh trong quá trình

chế biến NVL, kế toán hạch toán theo sơ đồ sau :

152 621 154 152

Xuất NVL để Kết chuyển Giá thành thực tế NVL

chế biến CP sản xuất tự chế biến hoàn thành nhập kho

622 621

Kết chuyển NVL chế biến chuyển

CP sản xuất thẳng sản xuất không qua kho

627

Kết chuyển

CP sản xuất

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Ngày 20/06/2008, nhập kho 9.733 mét vải do Xí nghiệp Dệt gia công, trị giá

41.144.000 đồng theo chứng từ nhập kho số 741/PGN/KVT, kế toán ghi :

Nợ TK 15213 : 41.144.000

Có TK 1546 : 41.144.000

g) Nhập kho NVL thuê ngoài gia công chế biến :

+) Việc chế tạo vật liệu để dùng vào sản xuất đôi khi chỉ do ban điện hoặc ban cơ

khí đảm nhận .

+) Thủ tục và chứng từ nhập kho gồm phiếu nhập kho vật liệu ( mẫu 03 – VT )

lập thành 4 liên trong đó ghi rõ tên đơn vị nhập, lý do nhập, tên vật liệu, quy

cách, mã hiệu số danh điểm vật liệu nhập kho, đơn vị tính và số lượng nhập .

+) Căn cứ vào phiếu nhập kho sau khi đã có chữ ký của người phụ trách đơn vị

nhập .

Page 33: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 33 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

+) Thủ kho kiểm nhận nhập kho, ghi số thực nhập vào phiếu và cùng người nộp

ký vào 4 liên .

Một liên người nộp giữ

Một liên thủ kho chuyển về phòng vật tư

Hai liên còn lại thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển một liên

về phòng kế toán .

Giá thực tế NVL nhập kho do thuê ngoài chế biến gồm :

- Giá thực tế NVL đem đi gia công

- Chi phí gia công

- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ

Đơn vị sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí của vật liệu gia công tính giá thành

thực tế của NVL gia công nhập kho .

Kế toán định khoản theo sơ đồ sau :

152 154 152

Xuất NVL đem đi gia công Giá thành thực tế NVL

Gia công chế biến nhập kho

111,112,331

Chi phí gia công

111,112,…

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ

Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho để định khoản :

Nợ TK 152 : Giá thực tế NVL nhập

Có TK 1546 : Giá thực tế NVL nhập

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Ngày 09/06/2008, công ty nhập hàng thuê cơ sở bao bì Tân Tiến gia công, theo

PNK số 4726/BVT/KVT. Tiền thuê gia công trị giá thanh toán là 50.523.000

đồng, được thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 500.000 đồng trả bằng

Page 34: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 34 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

tiền mặt. Đến cuối tháng, công ty xác định được giá trị thực tế đem đi gia công là

60.875.302 đồng .

- > Giá trị nhập kho là :

50.523.000 + 500.000 + 60.875.302 = 111.898.302

Kế toán định khoản :

+) Nợ TK 1546 : 50.523.000

Có TK 11215 : 50.523.000

+) Nợ TK 1546 : 500.000

Có TK 1111 : 500.000

+) Nợ TK 1527 : 111.898.302

Có TK 1546 : 111.898.302

h) Nhập kho NVL trở thành phế liệu :

Công ty có rất nhiều phế liệu, phế thải trong quá trình sản xuất như sợi rối,

giấy cotton, rẻo may,…Để tiết kiệm chi phí, đồng thời tận dụng phế liệu công ty

đã chủ trương sử dụng phế liệu bằng cách chế biến lại, thuê ngoài gia công làm

thành loại vật tư khác phục vụ sản xuất cho công ty. Điều này làm giảm bớt chi

phí và căn cứ vào chứng từ nhập kho hạch toán :

Nợ TK 1528 : Giá trị phế liệu thu hồi

Có TK 621,627,641 : Giá trị phế liệu thu hồi

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Ngày 30/06/2008, nhập kho sợi từ các Xí nghiệp sợi. Trị giá nhập lần lượt là :

1.740.000 đồng, 2.800.000 đồng, 1.407.000 đồng .

Nợ TK 1528 : 5.947.000

Có TK 6212 : 1.740.000

Có TK 6213 : 2.800.000

Có TK 6214 : 1.407.000

* Chi phí vận chuyển, bốc dỡ của lô hàng nào được tính thẳng vào giá trị nhập

kho của phiếu nhập kho đó :

Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu

Page 35: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 35 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Có TK 331,1411 : Giá thanh toán chi phí vận chuyển, bốc dỡ

i) Khi trả tiền cho người bán nếu được hưởng chiết khấu, kế toán định khoản :

- Song song với quá trình nhập vật tư thì đề xuất vật tư tại công ty cũng diễn ra

thường xuyên, nghiệp vụ phát sinh liên tục .

- Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng để tính giá xuất

kho NVL và CC – DC như sau :

Đơn giá Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ

bình quân =

cuối kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong

kỳ

Trị giá NVL xuất Đơn giá Số lượng NVL xuất kho

= *

trong kỳ bình quân trong kỳ

2 . Các trƣờng hợp kế toán :

a) Xuất kho tự phục vụ sản xuất :

Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho chuyển lên, kế toán kiểm ra số lượng và

hạch toán vào các tài khoản có liên quan. Cuối tháng, kế toán dựa vào đơn giá

bình quân cuối tháng để hạch toán trị giá vật tư xuất vào các đối tượng sử dụng :

Nợ TK 621,627,641,642 : Trị giá NVL xuất dùng

Có TK 152 : Trị giá NVL xuất dùng

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Trong tháng 06/2008, Xí nghiệp đã xuất kho cho hoạt động sản xuất sản phẩm

20.700 xơ Polyester 1.42 x 38 mm theo phiếu xuất kho ngày 05/06/2008, số

phiếu 40/KS2/XS2, trị giá xuất kho là 476.410.500 đồng .

Nợ TK 6212 : 476.410.500

Có TK 15212 : 476.410.500

- Xuất kho vật liệu phục vụ cho sản xuất : xuất kho phụ tùng thay thế trị giá

94.742.682 đồng cho ban cơ điện .

Page 36: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 36 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Nợ TK 62725 : 94.742.682

Có TK 1524 : 94.742.682

b) Xuất kho vật liệu chế biến :

Nợ TK 1546 : Giá thực tế vật liệu xuất kho

Có TK 152 : Giá thực tế NVL xuất kho

Nợ TK 1546 : Chi phí chế biến

Có TK 111,112,331,…: Trị giá thanh toán chi phí chế biến

c) Xuất kho chuyển giao nội bộ công ty, do bộ phận nào sử dụng thì kế toán phản

ánh vào TK 136 ứng với chi tiết TK quy định tên đơn vị sử dụng đó nhằm hạch

toán đối ứng Có TK 152 .

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Ngày 25/06/2008, Xí nghiệp sợi 2 cung cấp xơ PE PENFIBRE 1.2D x 38mm

cho xí nghiệp sợi 1 theo phiếu xuất kho số 42/KS2/XS2 trị giá 856.273.000

đồng, kế toán ghi:

Nợ TK 13614 : 856.273.000

Có TK 1521 : 856.273.000

2) Kế toán công cụ dụng cụ

Giá trị công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm

( khoảng 0,05 ) do đó công ty sử dụng phương pháp phân bổ một lần giá trị công

cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất. Khi dùng công cụ dụng cụ, kế toán

căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để tính toàn bộ giá trị vào chi phí sản

xuất trong kỳ .

a) Kế toán tăng công cụ dụng cụ : các trường hợp ghi tăng công cụ dụng cụ

tương tự như các trường hợp tăng vật liệu. Khi nhận được các chứng từ thủ kho,

kế toán hạch toán :

Nợ TK 1531 : Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111,112,331,…: Trị giá thanh toán

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

Page 37: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 37 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- Ngày 12/06/2008, công ty nhập kho 39.700.000 đồng công cụ dụng cụ theo

chứng từ số 26/ XS2/ KPL, thuế 10%. Chưa thanh toán cho người bán .

Nợ TK 1531 : 39.700.000

Nợ TK 1331 : 3.970.000

Có TK 331 : 43.670.000

b) Kế toán giảm công cụ dụng : từ các chứng từ xuất công cụ dụng cụ căn cứ

vào giá trị thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán ghi :

Nợ TK 627,641,642 : Trị giá xuất dùng

Có TK 153 : Trị giá xuất dùng

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Tháng 06/2008, xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho Xí nghiệp 2, trị giá

xuất kho 750.000 đồng và cho bộ phận quản lý là 480.000 đồng .

Nợ TK 62734 : 750.000

Nợ TK 642 : 480.000

Có TK 1531 : 1.230.000

IV / KẾ TOÁN KIỂM KÊ NVL VÀ CC – DC TẠI CÔNG TY DỆT – MAY

THÀNH CÔNG .

Tại công ty Dệt – May Thành Công, định kỳ 6 tháng 1 lần sẽ tiến hành lập

ban kiểm kê để kiểm kê toàn bộ vật tư, hàng hóa nhằm phát hiện ra vật tư thừa,

thiếu, mất phẩm chất ( nếu có ) báo cáo lên Ban giám đốc để có hướng giải quyết

.

Trước khi tiến hành kiểm kê thủ kho sắp xếp lại vật tư từng kho ngăn nắp để

thuận tiện cho việc kiểm kê. Kế toán vật tư đối chiếu số liệu với thủ kho, nếu có

sai sót thì điều chỉnh lại, sau đó kế toán xác định số tồn để làm cơ sở kiểm kê.

Trên cơ sở các biên bản kiểm kê đã có chữ ký xác nhận của người phụ trách

bảo quản và số liệu theo sổ sách kế toán, ban kiểm kê sẽ đối chiếu với số liệu

thực tế kiểm kê và số liệu tồn kho trên sổ sách kế toán, xác định thừa thiết lập

báo cáo gởi về ban chỉ đạo kiểm kê .

Page 38: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 38 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

1) Mục đích và vai trò :

1.1 Mục đích :

Xác định chính xác số lượng, chất lượng, giá trị NVL thực tế tồn kho tại thời

điểm kiểm kê. Thông qua đó xác định trách nhiệm và vật chất của người bảo

quản vật liệu và giải quyết tình trạng thừa, thiếu vật tư, tình trạng vật tư kém,

thiếu phẩm chất,…

1.2 Vai trò của kế toán :

- Cung cấp số liệu về tình hình nhập – xuất vật tư ở thời điểm kiểm kê và tiến

hành khóa sổ kế toán .

- Hướng dẫn các bộ phận trong đơn vị thực hiện việc kiểm kê .

- Làm bảng tổng hợp đối chiếu giữa số liệu thực tế và số liệu tồn kho trên sổ

sách kế toán ( qua biên bản kiểm kê vật tư ), từ đó xác định các khoản chênh lệch

thừa, thiếu trong định mức, ngoài định mức và đề xuất phương pháp giải quyết

đối với vật tư thừa, thiếu để ghi sổ kế toán cho từng trường hợp .

2) Kế toán vật tƣ thừa trong kiểm kê :

- Giá trị vật liệu thừa, thiếu trong doanh nghiệp vẫn được tính theo phương

pháp bình quân gia quyền .

+) Thừa trong định mức : Ghi giảm chi phí giá trị vật tư thừa trong định mức

Nợ TK 152,153 :

Có TK 642 :

+) Thừa ngoài định mức : chờ xử lý, ghi :

Nợ TK 152,153 : Trị giá vật liệu thừa

Có TK 3381 : Trị giá vật liệu thừa chờ xử lý

- Khi có quyết định – tùy theo quyết định xử lý, kế toán ghi :

Nợ TK 3381 : Trị giá vật liệu thừa chờ xử lý

Có TK 411 : Nếu ghi tăng nguồn vốn KD

Có TK 711 : Nếu ghi tăng thu nhập khác

Có TK 642 : Nếu ghi giảm chi phí quản lý

3) Kế toán vật tƣ thiếu trong kiểm kê

Page 39: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 39 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Số thực tế tồn kho nhỏ hơn số trên sổ sách của kế toán

- Vật tư thiếu trong định mức : Định mức tính vào chi phí, ghi :

Nợ TK 642 : Giá vốn hàng bán

Có TK 152,153 : Giá trị vật tư thiếu

- Vật tư thiếu ngoài định mức : có thể xảy ra 1 trong 2 trường hợp :

+) Nếu giá trị vật tư thiếu xác định được nguyên nhân, bắt bồi thường. Kế toán

định khoản :

Nợ TK 1388,334,111 : Trị giá vật liệu thiếu được xử lý

Có TK 152,153 : Trị giá vật liệu thiếu

+) Nếu giá trị vật tư thiếu không xác định được nguyên nhân. Kế toán định

khoản :

Nợ TK 1381 : Trị giá vật liệu thiếu chờ xử lý

Có TK 152,153 : Trị giá vật liệu thiếu

Khi có quyết định xử lý kế toán ghi :

Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD

Nợ TK 811 : Nếu ghi tăng chi phí khác

Nợ TK 641,642,627 : Nếu ghi tăng chi phí

Có TK 1381 : Giá trị vật tư thiếu

4) Kế toán đánh giá lại NVL và CC – DC :

Định kỳ cuối niên độ, kế toán thực hiện việc xử lý chênh lệch đánh giá lại vật

tư cho phù hợp với giá trị thực tế vật tư. Và giá trị vật tư được đánh giá lại sẽ dựa

vào giá trị thực tế trên thị trường và căn cứ vào chất lượng vật tư để xác định giá

cho vật tư đó .

a) Nếu giá trị vật tư đánh giá lại > giá trị trên sổ sách kế toán :

Nợ TK 152,153 : Chêch lệch tăng

Có TK 412 : Chêch lệch tăng khi đánh giá lại vật tư

b) Nếu giá trị vật tư đánh giá lại < giá trị trên sổ sách kế toán :

Nợ TK 412 : Chêch lệch giảm của vật tư khi đánh giá lại

Có TK 152,153 : Chêch lệch giảm của vật tư khi đánh giá lại

Page 40: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 40 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Cuối niên độ, kế toán thực hiện việc xử lý chênh lệch đánh giá lại vật tư cho

phù hợp với giá trị thực tế của vật tư .

c) Xử lý chênh lệch tăng :

Nợ TK 412 : Chêch lệch đánh giá được xử lý

Có TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD

Có TK 711 : Nếu ghi tăng thu nhập khác

d) Xử lý chênh lệch giảm :

Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD

Nợ TK 811 : Nếu ghi tăng chi phí khác

Có TK 412 : Chênh lệch giảm được xử lý

5) Một số trƣờng hợp khác :

a) Nhập NVL phát sinh thừa

- Khi nhập NVL phát sinh thừa, kế toán hạch toán :

Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho theo hóa đơn

Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,331,…: Giá thanh toán

Đồng thời kế toán ghi :

Nợ TK 002 : Giá trị NVL thừa

Cách giải quyết :

- Nếu bên bán nhận lại sổ NVL thừa và công ty chịu mua :

Nợ TK 152 : Trị giá NVL thừa

Nợ TK 133 : Thuế GTGT của NVL thừa

Có TK 111,112,331,…: Giá thanh toán NVL thừa

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Ngày 17/06/2008, nhận được hóa đơn GTGT số 9154 về việc mua giấy của

công ty Vĩnh Tiến số lượng 25.913 kg với đơn giá 13.161 đồng / kg. Thuế

GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán .

Page 41: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 41 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Khi kiểm tra phát hiện thừa 100 kg, công ty đã báo cho công ty Vĩnh Tiến.

Sau đó công ty Vĩnh Tiến đề nghị bán luôn số lượng thừa nhưng công ty chỉ

đồng ý mua 50% lượng thừa và trả lại 50% còn lại. Công ty Vĩnh Tiến đồng ý .

-> Trị giá vật liệu nhập kho theo hóa đơn là :

25.913 x 13.161 = 341.040.993 ( đồng )

+) Thuế GTGT : 341.040.993 x 10% = 34.104.099 ( đồng )

+) Tổng giá thanh toán :

341.040.993 + 34.104.099 = 375.145.092 ( đồng )

+) Trị giá vật liệu thừa : 100 x 13.161 = 1.316.100 ( đồng )

+) Trị giá công ty chấp nhận mua thêm :

1.316.000 x 50% = 658.050 ( đồng )

+) Thuế GTGT vật liệu mua thêm :

658.050 x 10% = 65.805 ( đồng )

+) Trị giá thanh toán vật liệu mua thêm :

658.050 + 68.805 = 723.855 ( đồng )

Kế toán hạch toán nhƣ sau :

Nợ TK 15226 : 341.040.993

Nợ TK 1331 : 34.104.099

Có TK 331 ( Vĩnh Tiến ) : 375.145.092

- Đồng thời ghi nợ TK 002 : 1.316.100

Sau đó hạch toán :

Nợ TK 15226 : 658.050

Nợ TK 1331 : 65.805

Có TK 331 ( Vĩnh Tiến ) : 723.855

- Đồng thời ghi Nợ TK 002 : 658.050

b) Nhập kho NVL phát hiện thiếu :

Nợ TK 152 : Giá trị thực nhập

Nợ TK 1381: Giá trị NVL thiếu

Nợ TK 1331: Thuế GTGT khấu trừ

Page 42: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 42 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Ngày 25/06/2008, nhận được hóa đơn GTGT số 8726 về việc mua mực in

màu đen của công ty Quế Lâm với số lượng 2.600 kg với đơn giá 41.250 đồng /

kg. Khi kiểm tra phát hiện thiếu 46 kg, chưa rõ nguyên nhân. Sau đó Xí nghiệp

đã báo cho công ty Quế Lâm biết số hàng thiếu và công ty đã giao thêm cho Xí

nghiệp .

Nợ TK 15221 : 105.352.500 = ( 2.600 – 46 ) x 41.250

Nợ TK 1381 : 1.897.500 = 46 x 41.250

Nợ TK 1331 : 10.725.000 = (2.600 x 41.250) x 10%

Có TK 331 ( Quế Tâm ) : 117.975.000

Nợ TK 15221 : 1.897.500

Có TK 1381 : 1.897.500

c) Mua NVL cung cấp thẳng cho các đối tượng mà không nhập kho :

Nợ TK 621,627,641,642 : Trị giá NVL chưa thuế

Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

- Ngày 18/06/2008, công ty nhận :

+) Nhãn dệt SNICKEN gắn túi :

3.241cái x 217 đồng/cái = 697.438 ( đồng )

+) Nhãn dệt SNICKEN loại 100% có bo và sai :

3.274 cái x 1.200 đồng/cái = 3.928.800 ( đồng )

+) Nhãn giấy in 2 màu SNICKEN :

6.280cái x 200 đồng/cái = 1.256.000 ( đồng )

- Công ty đã trả bằng tiền mặt và lô hàng trên cung cấp trực tiếp xuống cho Xí

nghiệp may 4, thuế GTGT 10%

Nợ TK 6214 : 5.882.238 = (697.438 + 3.928.800 + 1.256.000)

Nợ TK 1331 : 588.224

Page 43: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 43 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Có TK 111 : 6.470.462

Từng bộ phận sử dụng. Bên cạnh đó, kế toán vật tư cũng phải theo dõi tổng

hợp vật tư của toàn công ty, phản ánh cụ thể từng loại NVL .

6) Cách xác lập báo cáo nhập – xuất – tồn vật tƣ, lập sổ chi tiết, bảng phân

bổ và bảng kê :

6.1 Sổ chi tiết:

Sổ này được mở theo từng kho để kiểm soát vật tư, do vật tư tại công ty đa

chủng loại, sổ gồm 11 cột :

Cột 1 : Ngày tháng năm của chứng từ nhập, xuất kho NVL

Cột 2 : Ghi số liệu của chứng từ nhập, xuất kho NVL

Cột 3 : Diễn giải nội dung chứng từ

Cột 4 : Mã vật tư

Cột 5 : Số lượng NVL xuất, nhập kho

Cột 6 : Đơn vị tính

Cột 7 : Thành tiền

Cột 8 : Ngoại tệ

Cột 9 : Tiền quy đổi

Cột 10 : Tài khoản nợ

Cột 11 : Tài khoản có

6.2 Báo cáo nhập – xuất – tồn kho NVL và CC – DC

Căn cứ vào các chứng từ gốc, các phiếu nhập kho NVL, các quyết định, yêu

cầu mua NVL và CC – DC, các hóa đơn mua hàng :

- Báo cáo tồn kho vật tư : Căn cứ vào chứng từ gốc, các phiếu xuất kho, hóa

đơn, các yêu cầu xuất kho vật tư …

- Báo cáo tồn kho vật tư : Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm, sổ sách, giấy tờ,

phiếu kiểm kê .

Sổ theo dõi vật tư về cả số lượng và chất lượng…

- Cuối bảng nhập – xuất – tồn của từng kho có hạch toán tổng hợp giá trị vật tư

của từng TK để làm căn cứ ghi vào bảng phân bổ và bảng kê .

Page 44: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 44 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

6.3 Bảng phân bổ NVL và CC – DC ( bảng phân bổ số 2 )

- Bảng phân bổ số 2 dùng để phản ánh giá trị NVL, CC – DC xuất dùng cho

các đối tượng hàng tháng .

- Kết cấu :

+) Hàng dọc phản ánh các đối tượng sử dụng NVL, CC – DC

+) Hàng ngang phản ánh các loại NVL, CC –DC xuất trong tháng

- CC –DC của công ty có khoảng 600 loại khác nhau với qui mô khá lớn. Trong

khi đó, giá trị CC – DC hàng tháng lại nhỏ so với tổng giá thành sản phẩm (

chiếm khoảng 0,05% ) trong cơ cấu giá thành. Để đơn giản trong công tác kế

toán và công tác theo dõi vật tư, công ty áp dụng phương pháp phân bổ một lần

CC –DC xuất dùng .

- Căn cứ vào các chứng từ xuất kho NVL, CC – DC để lập bảng phân bổ, trước

hết tập hợp toàn bộ chứng từ gốc liên quan đến bảng phân bổ phân loại theo đối

tượng tập hợp chi phí, sau đó cộng số liệu của từng loại chứng từ, lấy kết quả ghi

vào bảng phân bổ .

- Giá trị NVL và CC –DC xuất kho theo giá bình quân gia quyền cuối tháng sẽ

được phân trong bảng phân bổ theo từng đối tượng sử dụng, được dùng làm căn

cứ để ghi vào bên có các TK 152,153 của bảng kê, nhật ký chứng từ và sổ kế

toán có liên quan. Số liệu của bảng phân bổ còn được dùng để tính giá thành sản

phẩm, dịch vụ .

6.4 Bảng kê số 3 ( Tính giá thành thực tế NVL, CC – DC )

- Tổng hợp các bảng nhập – xuất – tồn kho là căn cứ chủ yếu để kiểm toán

phản ánh giá trị vật tư dùng vào bảng phân bổ giá trị vật tư sử dụng cho từng đối

tượng dùng .

- Căn cứ vào các nhật ký chứng từ liên quan để lập bảng kê số 3 :

NKCT số 1 – Nợ TK 152, 153 Có TK 111

NKCT số 2 – Nợ TK 152, 153 Có TK 112

NKCT số 3 – Nợ TK 152, 153 Có TK 331

….

Page 45: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 45 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

- Kế toán kiểm tra lại giá trị nhập kho cùng với các TK đối ứng, đối chiếu giữa

sổ tổng hợp và sổ chi tiết để lập bảng kê số 3.

- Bảng kê số 3 gồm phần tổng hợp giá trị NVL nhập kho, phần chênh lệch giữa

giá thực tế và giá hạch toán, phần hệ số chênh lệch và phần giá trị NVL, CC –

DC xuất dùng trong tháng .

PHẦN III

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

I / ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY :

Hiện nay nói chung tình hình xuất khẩu của công ty tương đối tốt, có nhiều

đối tác làm ăn hơn trước và có quy mô lớn. Tình hình kinh doanh trong những

năm gần đây nói chung là ổn định. Với quy mô lớn và đội ngũ cán bộ công nhân

viên với trình độ cao đã đưa sản xuất của công ty ngày một tăng lên. Năm nào

công ty cũng thu được nhiều lợi nhuận cao .

1) Ƣu điểm

Công ty dệt may Thành Công là một công ty dệt may hàng đầu trong ngành

dệt may Việt Nam và sản phẩm có uy tín rất lớn trên thị trường trong và ngoài

nước. Là một công ty lớn, có quá trình hoạt động lâu năm lại có đội ngũ nhân

viên giàu kinh nghiệm, việc phân công có trách nhiệm rõ ràng. Cùng với uy tín

góp phần không nhỏ cho sự tồn tại và phát triển vững mạnh đến ngày nay .

Công ty đã lựa chọn cho mình hình thức kế toán : “ Nhật ký chứng từ ghi sổ

“ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đảm bảo cho ban lãnh đạo có thể

kiểm tra, chỉ đạo hoạt động của công ty – cơ sở những thông tin do kế toán cung

cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động .

Bên cạnh đó công ty đã lựa chọn cho mình tổ chức công tác kế toán và tổ

chức bộ máy kế toán theo hình thức : “ Tổ chức công tác kế toán tập chung “

Page 46: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 46 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

giúp công ty báo cáo tài chính nhanh, giảm biên chế bộ máy kế toán, thuận lợi

cho việc đào tạo bộ máy kế toán .

Ngoài ra, công ty áp dụng tin học váo công tác kế toán đã làm giảm bớt khối

lượng công việc tại phòng kế toán và hạn chế nhiều sai sót trong việc xử lý số

liệu. Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Lemon 3 và các chương trình

Explorer, Excel, Foxpro để xử lý số liệu giúp cho công việc hạch toán, xử lý,

tính toán thông tin, lập nên biểu cáo, báo cáo một cách chính xác, rõ ràng, nhanh

chóng .

2) Nhƣợc điểm :

Do trang thiết bị hệ thống nối mạng vi tính nên có sự cố về máy thì sẽ làm trễ

việc nhập số liệu .

Công ty khó có thể bám sát được tình hình thực tế nơi sản xuất

II / MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

Biện pháp 1 : Trong quá trình chế biến và tạo sản phẩm có nhiều chi tiết

phát sinh khác nhau. Ngoài chi phí nguyên liệu, vật liệu còn có thành phẩm hàng

hóa vì vậy căn cứ vào đó để xác định giá bán thích hợp, thu hút số lượng khách

hàng đầu tư vào .

Biện pháp 2 : Cần xây dựng thêm các cơ sở thu mua nguyên vật liệu để thoát

khỏi tình trạng khan hiếm NVL .

Biện pháp 3 : Tổ chức quảng cáo các mặt hàng chính của công ty đến thị

trường người tiêu dùng .

Biện pháp 4 :Khuyến khích công nhân làm ăn theo sản phẩm tạo thêm

nguồn thu nhập cho công nhân viên, đồng thời tạo các tay nghề giỏi từ đó tuyển

dụng phát huy năng lực của mỗi người .

III / KẾT LUẬN :

Trong tình trạng hiện nay, tất cả các doanh nghiệp hay thương mại dịch vụ thì

việc kiểm tra tình hình xuất – nhập – tồn rất cần thiết. Nó giúp cho kế toán biết

được chính xác số lượng NVL của kho đồng thời hạn chế được thất thoát vật tư

giúp cho doanh nghiệp hạn chế được thiệt hại về vật chất .

Page 47: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 47 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Ở công ty Dệt May Thành Công việc kiểm tra tình hình NVL được thực hiện

rất thường xuyên nên sổ sách, chứng từ luôn chính xác. Đó là nhờ sự kết hợp

chặt chẽ giữa bộ phận kho và bộ phận kế toán .

Công ty Cổ phần Dệt May Thành Công nhờ có một đội ngũ nhân viên giàu

kinh nghiệm và có chuyên môn cao nên luôn đáp ứng được những thông tin kịp

thời, chính xác cho ban lãnh đạo công ty .

Qua quá trình thực tập tại công ty tôi đã thu thập được nhiều kiến thức bổ ích.

Với nhận thức đó, là một sinh viên bước đầu thực tập, mong muốn sử dụng có

hiệu quả kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trong quá trình học tập tại trường

vào hoạt động các đơn vị, qua thời gian thực tập tại công ty, tôi càng hiểu rõ hơn

vai trò của một người làm kế toán. Để có những thông tin chính xác cho nhà

quản lý, đòi hỏi kế toán phải có lòng yêu nghề, cẩn thận và trung thực .

IV / NHẬN XÉT :

Sau 3 tháng thực tập tại công ty em có một vài nhận xét như sau :

Việc hạch toán NVL, CC- DC được tiến hành một cách có hệ thống từ khâu

mua hàng đến khâu xuất kho .

- Bộ máy kế toán trong công ty được tổ chức chặt chẽ, được phân công rõ ràng

về chức năng và nhiệm vụ cho từng bộ phận .

- Sổ sách, chứng từ được mở đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu .

- Hầu hết bộ phận kế toán của công ty đều làm việc trên máy tính nên công tác

kế toán luôn được thực hiện nhanh chóng và chính xác .

- Hệ thống TK được sử dụng phù hợp với nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công

ty .

- Để tính giá trị NVL, CC – DC về việc nhập – xuất trong bộ phận kế toán

được áp dụng phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp này tương đối

phù hợp với tình hình công ty hiện nay .

Khi xuất dùng NVL, CC –DC công ty áp dụng phương pháp phân bổ hợp lý

vì giá trị xuất mỗi lần của công ty thì tương đối lớn,nhiều lần theo giá trị NVL,

CC – DC đó.

Page 48: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 48 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

Khi công ty có nhu cầu về NVL mà xuất nhập khẩu không đáp ứng được thì

công ty phải mua từ bên ngoài nên chi phí rất cao .

V / KIẾN NGHỊ :

Phần lớn máy móc của công ty đều phải nhập khẩu, tình hình hiện nay giá cả

ngoại tệ không ngừng biến động gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Vì thế

việc giảm bớt nhập khẩu của nước ngoài bằng các mặt hàng nội địa với chất

lượng tốt để giảm chi phí thu mua và giúp cho ngành công nghiệp có thể chế tạo

giàn máy móc phù hợp với việc sản xuất .

Công ty hoạt động theo quy trình hoạt động với qui mô lớn hơn nhằm giải

quyết việc bất cập trong khâu sản xuất NVL .

Công ty dệt may Thành Công là một công ty cổ phần. Công ty có đặc điểm

quy trình công nghiệp phức tạp kiểu liên tục. Sản phẩm chế tạo ra nhiều công

đoạn, sản phẩm của công đoạn này là đối tượng chế biến của công đoạn sau. Vì

vậy đòi hỏi quy trình chế biến phải cẩn thận, chặt chẽ và có chất lượng cao, phát

hiện và ngăn ngừa các tình huống có thể xảy ra .

Tình hình dự trữ NVL không đều có loại tồn kho quá nhiều nhưng không

được dùng tới, có loại luôn bị hao hụt nguyên do là đơn đặt hàng không đúng

với mẫu mã cần. Để thoát khỏi tình trạng trên công ty nên đưa ra những chính

sách phù hợp để giảm bớt số lượng NVL không dùng đến. Quá trình chế biến

luôn được kiểm tra chặt chẽ đảm bảo đúng quy cách mà khách hàng yêu cầu .

Với số lượng NVL lớn đòi hỏi phải có sự sắp xếp hợp lý nhằm đảm bảo cho

quá trình theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình sử dụng NVL tại công ty. Để đáp

ứng những yêu cầu công ty nên tổ chức theo dõi NVL ở từng đơn vị, từng bộ

phận để nắm rõ được tình hình sử dụng NVL nói chung .

Page 49: Kt cong cu dung cu phươc trang

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung

SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 49 Lớp KT K55

Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ