inverter ls

53
Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: [email protected] Mobile: 0949980857 1 Kết AutoBase vi Inverter LS Biến tần là gì? Nguyên lý hoạt động? - Biến tần là gì? Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được. - Nguyên lý hoạt động của biến tần Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần đều có giá trị không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ. [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS%20Inver ter/1.png[/IMG ] Hệ thống điện áp xoay chiều 3 pha ở đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tuỳ theo bộ điều khiển. Theo lý thuyết, giữa tần số và điện áp có một quy luật nhất định tuỳ theo chế độ điều khiển. Đối với tải có mô men không đổi, tỉ số điện áp - tần số là không đổi. Tuy vậy với tải bơm và quạt, quy luật này lại là hàm bậc 4. Điện áp là hàm bậc 4 của tần số. Điều này tạo ra đặc tính mô men là hàm bậc hai của tốc độ phù hợp với yêu cầu của tải bơm/quạt do bản thân mô men cũng lại là hàm bậc hai của điện áp. Hiệu suất chuyển đổi nguồn của các bộ biến tần rất cao vì sử dụng các bộ linh kiện bán dẫn công suất được chế tạo theo công nghệ hiện đại. Nhờ vậy, năng lượng tiêu thụ xấp xỉ bằng năng lượng yêu cầu bởi hệ thống. Ngoài ra, biến tần ngày nay đã tích hợp rất nhiều kiểu điều khiển khác nhau phù hợp hầu hết các loại phụ tải khác nhau. Ngày nay biến tần có tích hợp cả bộ PID và thích hợp với nhiều chuẩn truyền thông khác nhau, rất phù hợp cho việc điều khiển và giám sát trong hệ thống SCADA. (trích nguồn từ Internet ). Kết nối AutoBase với Inverter Kết quả: http://www.youtube.com/watch?v=YZZC772XY_U&feature=youtu.be Các bạn có thể download Project ở đây , User manual , File hướng dẫn ở đây

Upload: manh-tuan

Post on 18-Apr-2015

98 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

1

Kết AutoBase với Inverter LS

Biến tần là gì? Nguyên lý hoạt động? - Biến tần là gì?

Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác

có thể điều chỉnh được.

- Nguyên lý hoạt động của biến tần

Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha

hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ

chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần đều có giá trị không phụ

thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp

xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng

cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử

lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm

giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS%20Inverter/1.png[/IMG] Hệ thống điện áp xoay chiều 3 pha ở đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tuỳ theo bộ

điều khiển. Theo lý thuyết, giữa tần số và điện áp có một quy luật nhất định tuỳ theo chế độ điều khiển.

Đối với tải có mô men không đổi, tỉ số điện áp - tần số là không đổi. Tuy vậy với tải bơm và quạt, quy luật

này lại là hàm bậc 4. Điện áp là hàm bậc 4 của tần số. Điều này tạo ra đặc tính mô men là hàm bậc hai

của tốc độ phù hợp với yêu cầu của tải bơm/quạt do bản thân mô men cũng lại là hàm bậc hai của điện

áp.

Hiệu suất chuyển đổi nguồn của các bộ biến tần rất cao vì sử dụng các bộ linh kiện bán dẫn công suất

được chế tạo theo công nghệ hiện đại. Nhờ vậy, năng lượng tiêu thụ xấp xỉ bằng năng lượng yêu cầu

bởi hệ thống.

Ngoài ra, biến tần ngày nay đã tích hợp rất nhiều kiểu điều khiển khác nhau phù hợp hầu hết các loại phụ

tải khác nhau. Ngày nay biến tần có tích hợp cả bộ PID và thích hợp với nhiều chuẩn truyền thông khác

nhau, rất phù hợp cho việc điều khiển và giám sát trong hệ thống SCADA. (trích nguồn từ Internet ).

Kết nối AutoBase với Inverter

Kết quả: http://www.youtube.com/watch?v=YZZC772XY_U&feature=youtu.be

Các bạn có thể download Project ở đây, User manual, File hướng dẫn ở đây

Page 2: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

2

Cũng giống như các Demo kết nối AutoBase với các thiết bị trước thì nguyên tắc không có gì thay đổi, để

kết nối Autobase với Inverter thì ta cần phải nắm được các thông tin về Inverter:

- Kết nối phần cứng: bao gồm các ngõ vào số IN/OUT, cổng truyền thông (RS232/RS485/USB),

nguồn cấp 1 phase hay 3 phase. Nếu là biến tần 3 phase thì ta cũng có thể sử dụng nguồn 1 pha

để cấp nguồn để kết nối bằng cách cấp nguồn cho 2 trong 3 ngõ vào 3 phase.

- Cách cài đặt các thông số cho biến tần như : tần số, thời gian gia tốc, tần số, cài đặt truyền thông,

cài đặt các ngõ in/out … tất cả các thông số này đã có trong user manual của Inverter. Các thông

số được nhóm lại thành các Group function.

- Vùng nhớ chức năng của Inverter tương ứng với chuẩn truyền thông đã được cài đặt: đây là

vùng nhớ chứa dữ liệu thông tin hoạt động của Inverter dùng để hiển thị, điều khiển như: vùng

nhớ dùng để cài đặt tần số, thời gian gia tốc ON/OFF…

Cài đặt inverter.

Code Function Setting

drv Run mode 3 (COM)

Frq Frequency mode 4 (COM)

P 79 Inverter number 1( chọn từ 1 ~ 250)

P 80 COM speed 2 (9,600 bps, factory default)

P 84 Parity/STOP setting 0 (stop bit = 0; parity bit none)

P 89 Chọn Protocol 0 (Modbus RTU)

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect

%20LS%20Inverter/2.png[/IMG]

Các word sử dụng trong project

- Word 5: Điều khiển quay thuận/ nghịch/stop (giá trị của word 5 = 2 quay thuận, 4 quay

nghịch, 1 stop)

- Word 4: Cài đặt tần số (1Hz ~ giá trị word là 100)

- Word 6: Cài đặt thời gian tăng

- Word 7: Cài đặt thời gian dừng

Page 3: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

3

Parameter code list

Common area: Area accessible regardless of inverter models.

Address Parameter Scale Unit R/W Data value

h0000 Inverter model - - R

0 : SV-iS3 7 : SV-iG5

1 : SV-iG 8 : SV-iC5

2 : SV-iV 9 : SV-iP5

3 : SV-iH A : SV-iG5A

4 : SV-iS5 D : SV-iE5

5 :SV-iV5

h0001 Inverter capacity - R FFFF:100W 0000:200W 0001:200W

h0002 Inverter Input Voltage - R 0 : 220V class

h0003 Version - R i.e.) Version 1.0 : h0010

h0004 Parameter Lock - R/W

0: Lock (default)

1: Unlock

h0005 Frequency Command 0.01 Hz R/W Starting freq. ~ Max. freq.

h0006 Drive mode - -

R/W

BIT 0: Stop

BIT 1: Forward Run

BIT 2: Reverse Run

W

BIT 3: Fault Reset (RESET)

BIT 4: Emergency Stop (EST)

- BIT 5, 13~15: Not Used

R

BIT 6~7:

00: terminal

10: Reserved

01: loader

11: Com operation

BIT 8~12: frequency arrival info

00000: DRV-00 00001: multi-step 1

Page 4: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

4

00010: multi-step 2

00100: UP

00110: Up/down zero

01000: JOG /

Loader volume

10011: Com operation

00011: multi-step 3

00101: Down

00111: AI input

01001~

10010: reserved

10100~

11111: reserved

h0007 Acc Time 0.1 sec R/W See Function List

h0008 Dec Time 0.1 sec R/W See Function List

h0009 Output Current 0.1 A R See Function List

h000A Output Frequency 0.01 Hz R See Function List

h000B Output Voltage 0.1 V R See Function List

h000C DC Link voltage 0.1 V R See Function List

h000D - - - - Reserved

h000E Status of Inverter R

BIT 0 : Stop

BIT 1 : Forward running

BIT 2 : Reverse running

BIT 3 : Fault (Trip)

BIT 4 : Accelerating

BIT 5 : Decelerating

BIT 6 : speed arrival

BIT 7 : DC Braking

BIT 8 : Stopping

BIT 9 : HW-Diag

BIT10 : Brake Open

BIT11 : Forward run command(1)

BIT12 : Reverse run command(1)

Page 5: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

5

BIT13 : REM. R/S

BIT14 : REM. Freq.

h000F Trip information R

BIT 0 : OCT

BIT 1 : OVT

BIT 2 : EXT-A

BIT 3 : EST(Emergency Stop)

BIT 4 : COL

BIT 5 : GFT(Ground Fault)

BIT 6 : OHT(Over Heat)

BIT 7 : GCT(Ground Current Trip)

BIT 8 : OLT(Overload trip)

BIT 9 : HW-Diag

BIT10: EXT-B

BIT11: EEP(Parameter Write Error)

BIT12: -

BIT13: PO(Phase Open)

BIT14 : IOLT

BIT15: LVT

h0010 Input terminal status R

BIT 0 : P1

BIT 1 : P2

BIT 2 : P3

BIT 3 : P4

BIT 4 : P5

h0011 Output terminal status - - R

BIT 0 ~6: Not Used

BIT 7 : 30AC

h0012 - - - Reserved

Page 6: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

6

h0013 - - - Reserved

h0014 - - - Reserved

h0015 RPM R See Function List.

Kết nối truyền thông phần cứng, khi mở lắp ngoài biến tần ta sẽ thấy port kết nối giao tiếp kí

hiệu S+ và S-Đây là 2 đầu kết nối truyền thông RS 485.

Sau khi kết nối, cấp nguồn cho biến tần và kết nối với máy tính sử dụng RS 485, tiến hành cài

đặt các thông số như ở trên ta tiến hành tạo giao diện, thiết lập kết nối giám sát và điều khiển.

Tạo Project AutoBase

Bước 1:

Tạo Project, mở chương trình Project Manager tạo tên Project và nơi lưu trữ Project sau đó

nhấn Edit để chuyển sang chương trình Studio.

Page 7: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

7

http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS%20I

nverter/3.png

Page 8: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

8

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/4.png[/IMG]

Bước 2:

Thiết lập kết nối với chương trình communication Server. Mở chương trình Communication

Server thiết lập các thông số như trong hình.

Thiết lập kết nối với chương trình communication Server là bước rất quan trọng. Nhiệm vụ của

chương trình Communication Server là tạo vùng nhớ đệm để lưu trạng thái vùng nhớ của thiết

bị được kết nối. Chương trình giám sát của AutoBase sẽ hiển thị trạng thái và giá trị các vùng

nhớ của thiết bị thông qua vùng nhớ này nhờ sử dụng các Tag.

Page 9: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

9

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/5.png[/IMG]

Select Port: ta có thể chọn bất kì Port nào trong danh sách, mỗi 1 port ở đây tương ứng với 1

port kết nối với thiết bị (Port có thể là Serial, TCP/IP….)

Page 10: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

10

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/6.png[/IMG]

Trong Edit Port File cho phép thiết lập truyền thông, chọn giao thức kết nối, chọn đọc vùng nhớ

của thiết bị, tạo vùng nhớ đệm (Word memory, Float memory, Dword memory, String

memory…) kích thước của từng loại vùng nhớ..vv

Page 11: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

11

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/7.png[/IMG]

Port Device: Thiết lập truyền thông với phần cứng, trong ví dụ này biến tần kết nối với máy tính

sử dụng truyền thông nối tiếp RS 485, ta sẽ thiết lập các thông số của phù hợp với truyền thông

của biến tần: biến tần kết nối với máy tính sử dụng Com 1, tốc độ Baud = 9600, data = 8 bit,

stop bit = 1, parity bit = none.

Page 12: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

12

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/8.png[/IMG]

Prptocol: chọn giao thức kết nối, biến tần đang sử dụng protocol là Modbus nên trong mục chọn

protocol của chương trình communication Server là Modbus 2 như trong hình.

Page 13: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

13

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/9.png[/IMG]

Option: Tiếp theo là chọn đọc vùng nhớ trên biến tần, tại mục Option chọn “…” như hình sau:

Page 14: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

14

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/10.png[/IMG]

Trong mục Protocol Option cho phép chúng ta chọn đọc các vùng nhớ của biến tần. Chỉ nên

đọc các vùng nhớ cần giám sát trạng thái.

Page 15: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

15

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/11.png[/IMG]

Read Schedule Add/Edit: cho phép chọn đọc vùng nhớ theo truyền thông Modbus trong đó:

Memory Type: là kiểu vùng nhớ của chương trình Communication Server (READ là vùng nhớ

lưu dữ liệu Word, Float là vùng nhớ lưu dữ liệu là các số thực, Dword là vùng nhớ lưu dữ liệu

Dword )

Station: là number của biến tần (hay là số station của các thiết bị)

Page 16: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

16

Read data type: đây là function của truyền thông Modbus (Function 03)

Start Read Addr: đây là địa chỉ của vùng nhớ cần đọc trên thiết bị

Save Buf Addr: là địa chỉ buffer trên vùng nhớ communication server, địa chỉ này để phân biệt

các vùng nhớ đọc về từ thiết bị lưu trên chương trình Communication Server.

Read size: số lượng các word(Dword…) đọc về từ thiết bị

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/12.png[/IMG]

Page 17: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

17

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/13.png[/IMG]

Ta có thể nhập trực tiếp thiết lập đọc thông số các vùng nhớ như hình sau

Page 18: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

18

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/14.png[/IMG]

Trong hình các kí tự “0,9h,Dh,14h” là địa chỉ của vùng nhớ trên thiết bị ở định dạng Hex (có thể

đổi Hex sang DEC)

Page 19: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

19

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/15.png[/IMG]

Hình trên là đã kết nối thành công.

Bước 3: Tạo giao diện

Tiếp theo là tạo giao diện, sử dụng các công cụ sẵn có của chương trình Studio tạo giao diện

như hình sau:

Page 20: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

20

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/16.png[/IMG]

Bước 4: Tạo Tag

Sau khi tạo giao diện thì công việc tiếp theo là tạo Tag để hiển thị và điều khiển. từ menu trên

chương trình chọn biểu tượng Tag editor như trong hình hoặc chọn file/Tag editor

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/17.png[/IMG]

Giao diện tạo Tag của chương trình xuất hiện như hình sau

Page 21: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

21

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/18.png[/IMG]

Để tạo tag mới chọn nhấn nút Add. Xuất hiện hộp thoại tạo Tag, ở đây ta có thể tạo ra Tag AI

dùng để hiển thị dữ liệu dạng analog lên màn hình giám sát, Tag AO dùng để ghi giá trị analog

xuống thiết bị, Tag DI dùng để hiển thị trạng thái của ngõ vào digital, DO ghi giá trị điều khiển

dạng số xuống thiết bị…

Page 22: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

22

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/19.png[/IMG]

Như trong hình tạo Tag AI có tên “Vol_Out_disp” Tag này dùng để hiển thị giá trị điện áp ngõ ra

của biến tần (là dữ liệu „AI: analog input‟ máy tính). Sau khi đặt tên chọn kiểu liên kết

(PLC_Scan) nhấn OK sau đó click x2 vào tên Tag vừa tạo trong danh sách để thiết lập thuộc

tính cho Tag.

Page 23: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

23

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/20.png[/IMG]

Hình dưới là cách gán địa chỉ cho Tag để hiển thị giá trị lên màn hình giám sát. Lưu ý: Địa chỉ

của Tag AI(DI) là địa chỉ trên vùng nhớ của chương trình communication server. Địa chỉ của

Tag AI bao gồm: địa chỉ của port kết nối với thiết bị, địa chỉ buffer của word nhớ cần hiển thị giá

trị lên màn hình giám sát.

Trong mục Conversion, Full, base, PlcFull, PlcBase đây là mục thiết lập tỷ lệ giá trị hiển thị trên

màn hình và giá trị thực của vùng nhớ trên thiết bị

Page 24: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

24

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/21.png[/IMG]

Lần lượt tạo các Tag AI để hiển thị các giá trị như trong các hình sau:

- Tag AI tên : Freq_Out_disp để hiển thị tần số của biến tần

Page 25: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

25

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/22.png[/IMG]

- Tag AI tên : Rpm_disp để hiển thị tốc độ của biến tần

Page 26: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

26

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/23.png[/IMG]

- Tag AI tên : DC_Link_disp để hiển điện áp DC Link của biến tần

Page 27: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

27

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/24.png[/IMG]

- Tag AI tên : ACC_time để hiển thị thời gian khởi động của biến tần

Page 28: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

28

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/25.png[/IMG]

- Tag AI tên : DEC_time để hiển thị thời gian stop của biến tần

Page 29: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

29

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/26.png[/IMG]

- Tag AI tên : Freq_set_disp để hiển thị giá trị cài đặt tần số của biến tần

Page 30: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

30

IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/38.png[/IMG]

Để ghi các giá trị analog từ màn hình xuống thiết bị phải tạo Tag AO. Địa chỉ của Tag AO là địa

chỉ thực trên vùng nhớ của thiết bị.

- Tag AO tên : Freq_set là Tag analog Output dùng để cài đặt tần số cho biến tần

Page 31: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

31

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/27.png[/IMG]

Page 32: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

32

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/28.png[/IMG]

- Tag AO tên : control_cmd là Tag analog Output dùng để điều khiển biến tần chạy thuận

/nghịch/stop

Page 33: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

33

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/29.png[/IMG]

- Tag AO tên : ACC_set là Tag analog Output dùng để cài đặt thời gian khởi đông cho

biến tần

Page 34: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

34

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/30.png[/IMG]

- Tag AO tên : DEC_set là Tag analog Output dùng để cài đặt thời gian dừng cho biến tần

Page 35: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

35

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/31.png[/IMG]

Để hiển thị trạng thái hoạt động của biến tần ta sử dụng các bit trong word chứa trạng thái hoạt

của biến tần (tham khảo user manual). Mỗi trạng thái run/stop/…. Được lưu trên từng bit của

word “Status of Inverter có địa chỉ h000E).

Tạo Tag DI để hiển thị các trạng thái hoạt động của biến tần như sau:

- Hiển thị trạng thái Stop tên Tag DI: Stop_st

Page 36: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

36

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/32.png[/IMG]

Gán địa chỉ cho Tag DI (Địa chỉ của Tag DI lấy từ địa chỉ vùng nhớ trên chương trình

communication server) như hình sau:

Page 37: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

37

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/33.png[/IMG]

- Tag DI tên FWD_running: hiển thị trạng thái của biến tần khi đang khởi động motor quay

thuận

Page 38: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

38

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/34.png[/IMG]

- Tag DI tên REV_running: hiển thị trạng thái của biến tần khi đang khởi động motor quay

nghịch

Page 39: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

39

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/35.png[/IMG]

- Tag DI tên Accelarating: hiển thị trạng thái của biến tần khi đang tăng tốc motor

Page 40: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

40

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/36.png[/IMG]

- Tag DI tên Decelarating: hiển thị trạng thái của biến tần khi đang giảm tốc motor

Page 41: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

41

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/37.png[/IMG]

Sau khi tạo các Tag bước tiếp theo là chèn các Object để hiển thị giá trị, trạng thái của biến tần.

Từ menu chọn Object/analog/ analog string để hiển thị giá trị của các thông số trên biến tần

như trong các hình sau:

Page 42: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

42

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/39.png[/IMG]

Link tới Tag analog cần hiển thị giá trị

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/40.png[/IMG]

Hiển thị giá trị điện áp DC của biến tần

Page 43: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

43

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/41.png[/IMG]

Lần lượt chèn các Object để hiển thị tất cả các thông số như trong hình

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/52.png[/IMG]

Page 44: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

44

Để nhập các giá trị từ màn hình giám sát xuống biến tần ta sử dụng Object hiển thị Tag AI để

liên kết với Tag AO, biến Object của Tag AI có 2 chức năng IN và OUT (hiển thị giá trị và nhập

giá trị)

- Cài đặt: mở chương trình Tag editor, chọn Tag AI dùng để nhập dữ liệu click x2 để thiết

lập thuộc tính như hình sau:

Để nhập giá trị cài đặt tần số cho biến tần ta chọn Tag AI tên Freq_Set_disp link với Tag

AO cài đặt tần số là Tag AO Freq_set thực hiện như trong hình

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/42.png[/IMG]

Page 45: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

45

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/43.png[/IMG]

Với các thông số cần cài đặt từ màn hình còn lại ta thực hiện tương tự như trong các hình sau

Page 46: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

46

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/44.png[/IMG]

Page 47: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

47

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/45.png[/IMG]

Viết code cho các nút nhấn điều khiển, click x2 vào các nút nhấn trong thuộc tính của Object

chọn tab expand và thực hiện viết code như trong các hình sau.

Mã lệnh điều khiển của biến tần nằm ở word số 6( Drive mode) là word số 5 của truyền thông

modbus (không hiểu vì sao lêch 1 đv ??? >_<). Giá trị của Word = 4 là stop; = 2 là FWD; =1 là

REV. giá trị được ghi xuống word này sử dụng Tag AO tên control_cmd.

Page 48: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

48

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/46.png[/IMG]

Page 49: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

49

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/47.png[/IMG]

Page 50: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

50

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/48.png[/IMG]

Page 51: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

51

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/49.png[/IMG]

Page 52: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

52

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/50.png[/IMG]

Page 53: Inverter LS

Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn

Email: [email protected] Mobile: 0949980857

53

[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS

%20Inverter/51.png[/IMG]