ias 38 intangible assets
TRANSCRIPT
LOGO
IAS 38:INTANGIBLE ASSETS
GROUP 5
Company Logo
www.themegallery.com
1978
19931998
IAS 9 “ Accounting for Research and Development Activities”
IAS 9 được đổi tên thành “Research and Development Costs”
IAS 38 “Intangible” được chính thức ban hành
1. Giới thiệu
Company Logo
www.themegallery.com
2. Phạm vi Áp dụng cho kế toán TSVH, ngoại trừ:TSVH trong phạm vi chuẩn mực khác.Tài sản tài chính (IAS 39).Quyền khai thác khoáng sản và chi phí
thăm dò (IFRS 6)Chi phí phát triển và khai thác khoáng
sản, dầu, khí ga và các tài nguyên không tái tạo.
TSVH giữ để bán trong kỳ kinh doanh thông thường (IAS 2 và IAS 11)
TS thuế thu nhập hoãn lại (IAS 12) TS thuê (IAS 17) TS hình thành từ lợi ích nhân viên (IAS 19) Lợi thế thương mại có từ hợp nhất kinh doanh
(IFRS 3) TS từ hợp đồng bảo hiểm (IFRS 4) TSVH dài hạn được giữ để bán (IFRS 5)
TSVH trong phạm vi các chuẩn mực khác bao gồm:
Company Logo
www.themegallery.com
3. Định nghĩa TSVH
“TSVH là tài sản phi tiền tệ có thể xác định và không có hình thái vật chất được doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ, cho thuê hoặc sử dụng cho quản lý doanh nghiệp”
Ví dụ: Phần mềm máy tính, quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hóa, giấy phép kinh doanh,…
Company Logo
www.themegallery.com
Intangible assets
Identifiable
Control
Future economic benefits
3. Định nghĩa TSVH
Phát sinh từ quyền theo hợp đồng hay pháp lý, bất kể có tách khỏi DN hay không; hoặc
Tách biệt được, tức là có thể tách rời tài sản khỏi DN để bán, trao đổi, chuyển nhượng, cấp phép hay cho thuê.
Có thể xác định được (Identifiable)
2. Định nghĩa TSVH
DN kiểm soát được TSVH khi có quyền: Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Ngăn chặn được các đối tượng khác tiếp cận. Được đảm bảo bởi luật pháp.
Kiểm soát (Control)
3. Định nghĩa TSVH
Lợi ích kinh tế có được từ bán sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí hoặc những lợi ích khác từ việc sử dụng tài sản
Lợi ích kinh tế tương lai(Future economic benefits)
3. Định nghĩa TSVH
Company Logo
www.themegallery.com
Tình huống 3:
Những chi phí thường phát sinh ở một doanh nghiệp mới thành lập bao gồm:
(a) Những chi phí trước khi hoạt động của một phương tiện kinh doanh.(b) Cách thức pha chế, công thức, kiểu mẫu và thiết kế, vật mẫu(c) Sự đào tạo, sự trung thành của khách hàng, và thị phần(d) Phần mềm kế toán hình thành từ nội bộ(e) Thiết kế một nhà xưởng thí điểm(f) Giấy phép, bản quyền, và hợp đồng dừng lại(g) Quyền hoạt động và phát hành(h) Lợi thế thương mại mua được trong hợp nhất kinh doanh
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
(i) Loại thuốc đã có bằng sáng chế được phê chuẩn sử dụng trong y khoa do công ty phát triển(j) Giấy phép sản xuất hợp chất steroid với sự tài trợ của chính phủ(k) Chi phí các khóa tập huấn ban quản lý trong việc quản lý chất lượng công việc(l) Quảng cáo trên ti vi để làm tăng doanh số trong nền công nghiệp công nghệ
Yêu cầu: Chi phí nào trong các chi phí đề cập phía trên đủ tiêu chuẩn được vốn hóa dựa theo chuẩn mực số 38 và chi phí nào được ghi nhận là chi phí khi phát sinh?
www.themegallery.com
Company Logo
Trả lời:
(b), (e), (f), (g), (h), (j) đủ tiêu chuẩn để vốn hóa.(a), (c), (d), (i), (k), (l) ghi nhận là chi phí.
www.themegallery.com
4. Ghi nhận và đo lường ban đầu
WHEN to recognize an intangible asset?
HOW to recognize an intangible asset?
www.themegallery.com
Company Logo
4. Ghi nhận và đo lường ban đầu
Thỏa mãn định nghĩa về TSVH
2 Giá gốc đo lường được 1 cách đáng tin cậy
1
Mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
3
2
1
3
WHEN?
www.themegallery.com
Company Logo
Separate Acquisition
exchanges of assets
Acquisition by way of a government grant
acquired by business combination
internal generated
PHƯƠNG THỨC HÌNH
THÀNH (MUA) TS
HOW?
Trao đổi TSVH
GIÁ GỐC =
Giá trị hợp lí của TS nhận về
Giá trị còn lại của TS đem trao đổi
Hoặc
Company Logo
DN có thể ghi nhận TSVH theo giá trị hợp lí.
Hoặc theo giá trị danh nghĩa cộng với khoản chi phí liên quan đến việc đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
www.themegallery.com
Được trợ cấp bởi chính phủ
TSVH từ hợp nhất kinh doanh
Giá gốc: giá trị hợp lí vào ngày mua
Tham chiếu giá trên thị trường hoạt động
Nếu không có thị trường hoạt động:
- Giá hiện hành của TS tương tự
- Dựa vào kỹ thuật xác định giá trị hợp lí
TSVH nội bộ
Nghiên cứu
Ghi nhận
vào chi phí
Phát
triển
Vốn hóa
thành TSVH
TSVH
Lợi thế thương mại (goodwill)
Tạo ra từ nội bộ DN
Không đo lường được 1
cách đáng tin cậy
Case Study 2
Lời giải:
Các nghệp vụ phát sinh trước tháng 10/20X5 được ghi nhận
vào chi phí:
$175.000+$250.000+$300.000+$80.000=$805.000
Các chi phí phát sinh sau tháng 10/20X5 được vốn hóa, trừ
chi phí tổ chức hội thảo $50.000 được ghi nhận vào chi phí vì
chúng không liên quan đến quá trình triển khai. Vì vậy không
có chi phí nào được vốn hóa trong bt này.
4. Ghi nhận chi phí nghiên cứu và phát triển
Vòng đời của tài sản vô hình nội sinh:
Giai đoạn nghiên cứu
Tìm hiểu, lên kế hoạch ban đầu nhằm đạt những tri thức khoa học kỹ thuật mới
Ghi nhận vàochi phí
Giai đoạn triển khai
Áp dụng kiến thức/phát hiện gđ nghiên cứu để hoàn thiện tài sản, trước khi bắt đầu đưa vào sản xuất để sử dụng hoặc cho mục đích thương mại.
Vốn hóa khi thỏa mãn điều kiện ghi nhận của TSVH
Tài sản vô hình phát sinh nội bộwww.themegallery.com
Company Logo
Giai đoạn phát triểnGiai đoạn nghiên cứu
Tìm hiểu, lên kế hoạch ban đầu nhằm đạt những tri thức khoa học kỹ thuật mới
Áp dụng kiến thức/phát hiện giai đoạn nghiên cứu để hoàn
thiện tài sản, trước khi bắt đầu đưa vào sản xuất để sử dụng
hoặc cho mục đích thương mại
Ghi nhận vàochi phí trong
kì
Vốn hóa khi thỏa mãn điều kiện ghi nhận
của TSVH
Vòng đời của tài sản vô hình nội sinh:
Internally generated intangible assets
Company Logo
Development phraseResearch Phrase
Technical feasibilityto complete
Intention to complete
Ability to use
Probability to generate economic benefits
Avaibabilityto resourse to complete
Abilityto measure expenditure
Capitalization
Exp. Off
o Chi phí giai đoạn nghiên cứuo Start-up
Establishment costs Pre-opening costs
o Chi phí đào tạoo Advertising and promotional activitiveso Relocating and reorganising (restructuring)
Ghi nhận vào chi phí
Company Logo
www.themegallery.com
Các tiêu chuẩn khác.
IAS 38 không cho phép ghi nhận là TSVH tạo ra từ nội bộ như:
o Nhãn hiệuo Danh mục ban biên tập của tạp chío Quyền xuất bảno Danh sách khách hàng do DN tự tạoo …
Vì khó tách biệt chi phí hình thành TS với chi phí triển khai của toàn DN
Nguyên giá của TSVH nội sinh = tổng chi phí phát sinh từ ngày TSVH thỏa điều kiện ghi nhận, vốn hóa.
VD:Chi phí hình thành TSVH:- CP NVL và DV dùng để tạo ra tài sản- CP nhân công- Phí đăng ký quyền về mặt pháp lý- CP đi vay- …Chi phí không cấu thành TSVH:
-CP bán hàng, quản lý, SX chung khác
-Những khoản lỗ ban đầu
-CP huấn luyện nhân viên vận hành, sử dụng TS
Giá gốc của TSVH hình thành nội bộ
Example
1. A newly set up dot-com entity has engaged you as its financial advisor. The entity has recently completed one of its highly publicized research and development projects and seeks your advice on the accuracy of the following statement made by one of its stakeholders. Which one is it?
a. Costs incurred during the “research phase” can be capitalized.
b. Costs incurred during the “development phase” can be capitalized if criteria such as technical feasibility of the project being established are met.
c. Training costs of technicians used in research can be capitalized.
d. Designing of jigs and tools qualify as research activities.
Example:
2. Which of the following items qualify as an intangible asset under IAS 38?
(a) Advertising and promotion on the launch of a huge product.
(b) College tuition fees paid to employees who decide to enroll in an executive M.B.A. program at Harvard university while working with the company.
(c) Operating losses during the initial stages of the project.
(d) Legal costs paid to intellectual property lawyers to register a patent.
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
Allowed alternative: Being its fair value less accumulated amortiration, subject to a write-down to recoverable for an impairment loss
Benchmark treatment: Cost less accumulated amortization; i.e.,carrying amount/book value, subject to a write-down to recoverable amount for an impairment loss
Company Logo
www.themegallery.com
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
Mô hình đánh giá lại:
Giá trị hợp lý của TSVH được xác định dựa trên thị trường hoạt động
Thị trường hoạt động???Có các TSVH cùng loạiLuôn sẵn sàng có người
mua và người bánGiá niêm yết sẵn có
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
Xử lý kế toán mô hình đánh giá lại:
Trường hợp 1: Chênh lệch tăng
+Ghi nhận vào Khoản mục Thặng dư
+Nhưng, sẽ ghi nhận vào doanh thu nếu trước đó ghi nhận khoản chênh lệch giảm vào chi phí
Trường hợp 2: Chênh lệch giảm
+Ghi nhận vào Khoản mục Chi phí
+Nhưng, sẽ ghi nhận giảm Khoản mục Thặng dư nếu trước đó ghi nhận khoản chênh lệch tăng vào Thặng dư
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
Xử lý kế toán mô hình đánh giá lại:
Ví dụ:
Một TSVH được DN đo lường theo mô hình đánh giá lại
2007: DN đánh giá lại tài sản: Tăng lên $400.
Trong năm, DN đã phản ánh giá trj TS tăng $400 trên BCĐKT
Cuối 2008: TSVH này được đánh giá lại và giảm $500.
Yêu cầu: Xử lý đánh giá lại vào cuối năm 2008?
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
Có thời gian giới hạn Không thể xác định
Thời gian sử dụng hữu ích:
Phát sinh từ quyền quy định trong hợp đồng hoặc quyền về mặt pháp lý (không vượt quá thời hạn của hợp đồng)
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
TSVH có thời gian sử dụng giới hạn
:)
Thời gian và Phương pháp phân bổ: Bắt đầu: TS đưa vào trạng thái sẵn sàng Kết thúc: Có thể sớm hơn nếu TS chuyển
sang để bán hoặc chờ thanh lý hoặc khi xóa sổ
Phương pháp: lựa chọn tùy DN Giá trị thanh lý: Giả định = 0
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
TSVH có thời gian không xác định
o Không trích khâú haoo Hằng năm đánh giá
lại
IAS 38 intangble assets
5. Công bố
Carrying amount at the beginning and end of the period
performance in which any amortization of intangible assets is included
Gross carrying amount andany Accumulated amortization
Useful lives, amortization rates and Methods of amortization
www.themegallery.com
Biến động giá trị còn lại đầu kì và cuối kì của tài sản:
- Tăng mới- Tài sản phân loại giữ để bán hoặc chờ
thanh lý.- Tăng hoặc giảm do đánh giá lại hoặc từ
giảm giá trị tài sản.- Các khoản giảm giá trị được ghi nhận vào
báo cáo lãi lỗ hoặc được hoàn nhập theo IAS 36
- Các khoản phân bổ được trích lập trong kỳ- Chênh lệch tỷ giá- Các thay đổi các trong giá trị còn lại của
tài sản. Ví dụ
Tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không giới hạn
Tài sản vô hình có ảnh hưởng trọng yếu
Tài sản có được từ tài trợ của chính phủ
Doanh nghiệp cần phải trình
bày
Company Logo
Doanh nghiệp cần công bố
Tài sản có quyền sở hữu bị giới hạn, tài sản cầm cố thế chấp.
Giá trị của hợp đồng, cam kết mua tài sản
tài sản được ghi nhân theo mô hình đánh giá lại
Tài sản cố định vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn tiếp tục sử dụng.
IAS 38 khuyến khích doanh nghiệp công bố
Tài sản vô hình quan trọng do doanh nghiệp kiểm soát nhưng không đủ điều kiện ghi nhận là tài sản vô hình theo chuẩn mực
LOGO
www.themegallery.com