giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ java
DESCRIPTION
Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ Java. Sơ lược về ngôn ngữ Java Các kiểu ứng dụng dưới Java Cài đặt và cấu hình JDK Chương trình ứng dụng kiểu Application Một số kỹ thuật Ngoại lệ Nhập xuất Luồng (Thread). 1. Sơ lược về ngôn ngữ Java. Lịch sử phát triển: - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Giới thiệu sơ lược về Giới thiệu sơ lược về
ngôn ngữ Javangôn ngữ Java Sơ lược về ngôn ngữ JavaSơ lược về ngôn ngữ Java Các kiểu ứng dụng dưới Java Các kiểu ứng dụng dưới Java Cài đặt và cấu hình JDKCài đặt và cấu hình JDK Chương trình ứng dụng kiểu Chương trình ứng dụng kiểu
ApplicationApplication Một số kỹ thuậtMột số kỹ thuật Ngoại lệNgoại lệ Nhập xuấtNhập xuất Luồng (Thread)Luồng (Thread) 1
Sơ lược về ngôn ngữ Java Sơ lược về ngôn ngữ Java
Lịch sử phát triển: 1990: Ngôn ngữ Oak được tạo ra bởi James Gosling trong dự án
Green của Sun MicroSystems nhằm phát triển phần mềm cho các thiết bị dân dụng.
1995: Oak đổi tên thành Java. 1996: trở thành chuẩn công nghiệp cho Internet.
Đặc điểm: Ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng (Pure OOP). Ngôn ngữ đa nền: "Viết một lần , Chạy trên nhiều nền”. Ngôn ngữ đa luồng (multi-threading): xử lý và tính toán song
song. Ngôn ngữ phân tán (distributed): cho phép các đối tượng của một
ứng dụng được phân bố và thực thi trên các máy tính khác nhau. Ngôn ngữ động: cho phép mã lệnh của một chương trình được tải
từ một máy tính về máy của người yêu cầu thực thi chương trình. Ngôn ngữ an toàn: hạn chế các thao tác nguy hiểm cho máy tính
thật. Được đảm bảo bởi 4 tầng an toàn. Ngôn ngữ đơn giản, dễ học, kiến trúc chương trình đơn giản, trong
sáng.
2
Sơ lược về ngôn ngữ Java Sơ lược về ngôn ngữ Java
Khả năng: Ngôn ngữ bậc cao.
Có thể được dùng để tạo ra các loại ứng dụng để giải quyết các vấn đề về số, xử lý văn bản, tạo ra trò chơi, và nhiều thứ khác.
Có các thư viện hàm hỗ trợ xây dựng giao diện (GUI) như AWT, Swing, …
Có các môi trường lập trình đồ họa như JBuilder, NetBeans, Eclipse, …
Có khả năng truy cập dữ liệu từ xa thông qua cầu nối JDBC
Hỗ trợ các lớp hữu ích, tiện lợi trong lập trình các ứng dụng mạng (Socket) cũng như truy xuất Web hay nhúng vào trong trang Web (Applet).
Hỗ trợ lập trình phân tán (Remote Method Invocation) cho phép một ứng dụng có thể được xử lý phân tán trên các máy tính khác nhau.
Lập trình trên thiết bị cầm tay (J2ME).
Xây dựng các ứng dụng trong môi trường xí nghiệp (J2EE).
...
3
Sơ lược về ngôn ngữ Java Sơ lược về ngôn ngữ Java
Máy ảo Java: (JVM – Java Virtual Machine)
4
Để thực thi một ứng dụng của Java trên một hệ điều hành cụ thể, cần phải cài đặt máy ảo tương ứng cho hệ điều hành đó:JRE (Java Runtime Environment)
Để thực thi một ứng dụng của Java trên một hệ điều hành cụ thể, cần phải cài đặt máy ảo tương ứng cho hệ điều hành đó:JRE (Java Runtime Environment)
.java
.classMáy ảo Java (JVM) đóng vai trò là 1 cầu nối giữa ứng dụng viết bằng Java và Hệ điều hành.
Máy ảo Java (JVM) đóng vai trò là 1 cầu nối giữa ứng dụng viết bằng Java và Hệ điều hành.
Máy ảo Java (JVM) gồm các thành phần: Trình nạp lớp (Class Loader), Trình kiểm tra lớp (Class Verifier), Trình thực thi (Execution Unit).
Máy ảo Java (JVM) gồm các thành phần: Trình nạp lớp (Class Loader), Trình kiểm tra lớp (Class Verifier), Trình thực thi (Execution Unit).
Sơ lược về ngôn ngữ Java Sơ lược về ngôn ngữ Java
Các kiểu ứng dụng dưới Java
5
Applet: • Ứng dụng được
nhúng vào các
trang web.• Mã ứng dụng
được lấy từ web
server
Applet: • Ứng dụng được
nhúng vào các
trang web.• Mã ứng dụng
được lấy từ web
server
Sơ lược về ngôn ngữ JavaSơ lược về ngôn ngữ Java
Các kiểu ứng dụng dưới Java
6
Application: • Ứng dụng được
thực thi trên các
máy ảo Java.• Bộ thông dịch
dịch mã bytecode
của ứng dụng
thành mã máy
đích.
Application: • Ứng dụng được
thực thi trên các
máy ảo Java.• Bộ thông dịch
dịch mã bytecode
của ứng dụng
thành mã máy
đích.
Sơ lược về ngôn ngữ JavaSơ lược về ngôn ngữ Java
Các kiểu ứng dụng dưới Java
7
Mobile: • Ứng dụng được thực thi trên các
máy ảo Java trên điện thoại di
động và các thiết bị cầm tay.
Mobile: • Ứng dụng được thực thi trên các
máy ảo Java trên điện thoại di
động và các thiết bị cầm tay.
Java.netJava.net
Cài đặt và cấu hình JDK
Cài đặt Phiên bản: jdk-7u11-windows-i586.exe Thư mục cài đặt: C:\Program Files\Java\jdk1.7.0_11
Cấu hình Đặt biến môi trường PATH và CLASSPATH, có 2
cách:Bằng dòng lệnh:
Biến PATH dẫn đến thư mục bin của JDK:set PATH = C:\Program Files\Java\jdk1.7.0_11\binBiến CLASSPATH đến các lớp tại thư mục hiện hành
và các lớp thư viện của Java:set CLASSPATH = .; C:\Program Files\Java\jdk1.7.0_11\lib
8
Cài đặt và cấu hình JDK
Dùng cửa sổ Windows:Vào System Properties / Chọn thẻ Advanced /
Environment Variables: trong phần System Variables, thêm tiếp tục vào đường dẫn PATH
C:\Program Files\Java\jdk1.7.0_11\binClick chọn NEW, thêm vào
CLASSPATH
.; C:\Program Files\Java\jdk1.7.0_11\lib; [Các thư mục hoạt động khác (nếu cần)]
9
Java Development Kit (JDK)
10
Bộ phát triển ứng dụng Java gồm:
javac: Bộ biên dịch chương trình viết bằng ngôn ngữ Java thành mã thực thi(byte code) trên máy ảo Java.
java (máy ảo Java – Java Virtual Machine): Thông dịch mã bytecode của các chương trình kiểu Application thành mã thực thi được trên hệ điều hành của máy đích.
Java Development Kit (JDK)
11
Bộ phát triển ứng dụng Java gồm:
appletviewer: Bộ thông dịch thực thi applet.
javadoc: Tạo tài liệu tự động.
jdb: Gở rối.
rmic: Tạo stub cho ứng dụng kiểu RMI.
rmiregistry: Phục vụ tên (Name Server) trong hệ thống RMI
…
Java - API
12
Java cung cấp một bộ API (Application Program Interface) được tổ chức thành các gói (package):
java.lang
java.io
java.net
java.rmi
java.awt
javax.swings
…
Quy cách đặt tên
13
Tên phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường.Dùng các chữ cái, ký tự số, ký tự _ và $.Không bắt đầu bằng ký tự số.Không có khoảng trắng trong tên.Quy ước:
Tên lớp: Các ký tự đầu tiên của một từ được viết
HoaCác ký tự còn lại viết thường. Ví dụ: Nguoi, SinhVien, MonHoc, String,
InputStream, . . .
Quy cách đặt tên
14
Quy ước:Tên biến, tên hằng, tên phương thức:
Từ đầu tiên viết thường.Ký tự đầu tiên của từ thứ hai trở đi được
viết Hoa. Ví dụ: ten, ngaySinh, diaChi, inDiaChi(),
getInputStream(), . . .
Tªn kiÓu
KÝch th ícbyte
short int long
float double
1 byte 2 bytes 4
bytes 8
bytes 4
bytes 8 bytes
Các kiểu dữ liệu
15
Kiểu số
Kiểu ký tự char: 2 bytes theo mã UNICODE 127 ký tự đầu trùng với mã ASCII
Kiểu chuỗi String: Là một lớp trong ngôn ngữ java. Có nhiều phương thức thao tác trên chuỗi.
Kiểu Boolean: nhận 2 giá trị true / false
Các kiểu dữ liệu
16
Kiểu mảng:Khai báo
int[] a ; float[] yt; String[] names;hoặc: int a[]; float yt[]; String names[];
int maTran[][]; float bangDiem[][];Khởi tạo
a = new int[3]; yt = new float[10];names = new String[50];
maTran = new int[10][10];Sử dụng
int i = a[0]; float f = yt[9];String str = names[20]; int x = matran[0][0]
Các phép toán
17
Phép toán số học: +, - , *, / , % , =++ , -- , += , - = , *= , /= , %=
Phép toán logic:= =, !=, && , ||, !> , < , >= , <=
Phép toán trên bit:& , | , ^ , << , >> , ~
Phép toán điều kiện: ? : Phép toán chuyển kiểu: (kiểu mới)
Cấu trúc điều khiển
Cấu trúc điều khiển trong Java giống hệt như cấu trúc điều khiển của C++, bao gồm:Lệnh if - elsePhép toán ? :Lệnh switchLệnh whileLệnh dow - whileLệnh forLệnh breakLệnh continue
18
Mục đích, yêu cầu
Mục đíchGiới thiệu cách xây dựng một chương
trình ứng dụng kiểu Appliacation.Trình bày một số kỹ thuật sử dụng để
viết chương trình.Yêu cầu
Sinh viên đọc hiểu và làm được các ví dụ minh họa, có thể viết được một số chương trình ứng dụng kiểu Application đơn giản.
19
Nội dung
Chương trình ứng dụng kiểu Application:Khuôn dạng chương trìnhBiên soạn chương trìnhBiên dịch và thực thi chương trình
Một số kỹ thuật:Hiển thị thông tin ra màn hình Nhập 1 ký tự từ bàn phímĐọc đối số của chương trìnhĐổi chuỗi thành số và số thành chuỗiĐổi chuỗi thành mảng các byteĐổi mảng các byte thành chuỗi 20
Java là ngôn ngữ thuần đối tượng (pure object):
Tất cả các thành phần như hằng, biến, phương thức đều được định nghĩa trong các lớp (class).
Một ứng dụng trong Java là một tập hợp các lớp liên quan nhau:Các lớp trong thư viện Java.Các lớp do người lập trình định nghĩa.
21
Chương trình ứng dụng kiểu Application
Khuôn dạng chương trình:[Chèn các gói cần thiết từ thư viện Java]Trong một ứng dụng có một lớp thực thi
được.Lớp thực thi được:
Có tên lớp trùng với tên tập tin chứa nó.
Phải khai báo public.Có chứa phương thức được thực thi đầu
tiên: public static void main (String args[]){
. . .}
22
Chương trình ứng dụng kiểu Application
Khuôn dạng chương trình:Nếu nhiều lớp được định nghĩa trong một
tập tin Chỉ có một lớp được khai báo public.
23
Chương trình ứng dụng kiểu Application
Khuôn dạng chương trình:
Xét tập tin Example.java
24
Chương trình ứng dụng kiểu Application
import.<package>.<ClassName>;public class Example{
... public static void main(String args[]){
... }} class MyExample{
...}
import.<package>.<ClassName>;public class Example{
... public static void main(String args[]){
... }} class MyExample{
...}
Chương trình ứng dụng kiểu Application
25
Ví dụ: Chương trình HelloWorldViết chương trình ứng dụng đơn giản:
In ra màn hình dòng chữ “Hello World!”.
public class HelloWorld{ public static void main(String args[]){ System.out.print("Hello World!"); }}
public class HelloWorld{ public static void main(String args[]){ System.out.print("Hello World!"); }}
Phương thức System.out.print() sẽ in tất cả các tham số trong dấu ngoặc ra màn hình.Phương thức System.out.print() sẽ in tất cả các tham số trong dấu ngoặc ra màn hình.
Lớp thực thi được tên là HelloWorldChứa trong tập tin HelloWorld.javaLớp thực thi được tên là HelloWorldChứa trong tập tin HelloWorld.java
26
Biên soạn chương trình Java
Có thể dùng bất kỳ chương trình soạn thảo văn bản nào: Notepad,EditPlus,… Lưu tập tin với tên HelloWorld.java
Có thể dùng bất kỳ chương trình soạn thảo văn bản nào: Notepad,EditPlus,… Lưu tập tin với tên HelloWorld.java
Chương trình ứng dụng kiểu Application
Biên soạn chương trình Java
27
Có nhiều các IDE (môi trường phát triển) như Eclipse, NetBeans, JBuilder, … rất mạnh để xây dựng ứng dụng Java.
Có nhiều các IDE (môi trường phát triển) như Eclipse, NetBeans, JBuilder, … rất mạnh để xây dựng ứng dụng Java.
Chương trình ứng dụng kiểu Application
Biên dịch và thực thi chương trình
Phải cài đặt và cấu hình bộ phát triển ứng dụng JDK
Biên dịch và thực thi trong MS-DOS Mở cửa sổ MS-DOS:
Vào Start / Run, gõ lệnh cmd Hoặc vào Start / Programs / Accessories /
Command PromptChuyển vào thư mục chứa tập tin
HelloWorld.java
28
Biên dịch và thực thi chương trình
Biên dịch và thực thi trong MS-DOS Biên dịch tập tin HelloWorld.java
Nếu có lỗi, trên màn hình sẽ hiển thị thông báo lỗi với dấu ^ chỉ vị trí lỗi.
Nếu không có lỗi, tập tin thực thi HelloWorld.class được tạo ra.
Thực thi chương trình HelloWorld.class
29
javac HelloWorld.java
java HelloWorld
Biên dịch và thực thi chương trình
Kết quả: Trên màn hình sẽ xuất hiện dòng chữ Hello World!
30
Một số kỹ thuật
Hiển thị thông tin ra màn hìnhSystem.out.print(arg1+ arg2+ .. + argn):
không xuống hàng.System.out.println(arg1+ arg2+ .. + argn):
xuống hàng.
31
Một số kỹ thuật
Hiển thị thông tin ra màn hìnhVí dụ: Biên soạn chương trình sau và lưu
tập tin với tên Display.java
Kết quả
32
Một số kỹ thuật
Nhập 1 ký tự từ bàn phímSystem.in.read() trả về một số nguyên
là thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự vừa nhập từ bàn phím.
33
Một số kỹ thuật
Nhập một ký tự từ bàn phímVí dụ: Biên soạn chương trình sau và lưu
tập tin với tên KeyRead.java
Kết quả
34
Một số kỹ thuật
Đọc đối số của chương trìnhThực thi
Các đối số cách nhau khoảng trắng.Phương thức main() phải khai báo một
tham số kiểu mảng các chuỗi. Các đối số lần lượt được đặt vào các phần
tử của mảng. Số lượng đối số: truy xuất thuộc tính
length của mảng. (args.length) Giá trị đối số của chương trình nhận vào
theo dạng chuỗi.35
java ClassName arg1 arg2 arg3 argn
Một số kỹ thuật
Đọc đối số của chương trìnhVí dụ: Biên soạn chương trình sau và lưu
tập tin với tên PrintArgs.java
Kết quả
36
Bài tập
Viết chương trình tính tổng của dãy số từ 1 đến n. Với hai trường hợp:n=10n là đối số của chương trình (n phải nhập
dạng số như 10, 20, …)
37
Một số kỹ thuật
Đổi chuỗi thành số và số thành chuỗi
38
Đổi chuỗi thành sốint i = Integer.valueOf(str).intValue();long l = Long.valueOf(str).longValue();float f = Float.valueOf(str).floatValue();
Đổi chuỗi thành sốint i = Integer.valueOf(str).intValue();long l = Long.valueOf(str).longValue();float f = Float.valueOf(str).floatValue();
Đổi số thành chuỗiCộng 1 chuỗi rỗng (“”) cho số đó.Ví dụ:int x = 15; float y = 3.14;String str1 = “” + x;String str2 = “” + y;
Đổi số thành chuỗiCộng 1 chuỗi rỗng (“”) cho số đó.Ví dụ:int x = 15; float y = 3.14;String str1 = “” + x;String str2 = “” + y;
Một số kỹ thuật
Đổi chuỗi thành số và số thành chuỗi
39
Một số kỹ thuật
Đổi chuỗi thành mảng các byte (byte[])Dùng hàm getBytes() trên chuỗi.
40
Một số kỹ thuật
Đổi chuỗi thành mảng các byte (byte[])Ví dụ:
41
Một số kỹ thuật
Đổi mảng các byte (byte[]) thành chuỗiString(byte[] b): tạo chuỗi từ tất cả các
phần tử trong mảng b[].String(byte[] b, int offset, int length):
Tạo chuỗi bắt đầu tại vị trí offset và chiều dài length từ các phần tử trong mảng b[].
42
Một số kỹ thuật
Đổi mảng các byte (byte[]) thành chuỗiVí dụ:
43
Cài đặt và sử dụng 1 lớp
44
Cú pháp cài đặt 1 lớp trong Java gần giống cú pháp cài đặt 1 lớp trong C++Cú pháp cài đặt 1 lớp trong Java gần giống cú pháp cài đặt 1 lớp trong C++
Cú pháp tạo đối tượng: ClassName obj = new ClassName([các tham số]);
Cú pháp tạo đối tượng: ClassName obj = new ClassName([các tham số]);
Không khai báo thuộc tính truy cập thì mặc nhiên là public trong cùng package (xem như trong cùng thư mục chứa nó).
Không khai báo thuộc tính truy cập thì mặc nhiên là public trong cùng package (xem như trong cùng thư mục chứa nó).
Cài đặt và sử dụng 1 lớp
Ví dụ: Định nghĩa 1 lớpTên là PersonHai thuộc tính là name và addressPhương thức khởi tạo có 2 tham số để
gán giá trị khởi động cho hai thuộc tínhPhương thức void display() cho biết
người đó tên gì? địa chỉ ở đâu?Phương thức main() tạo ra một đối tượng
tên là tom thuộc lớp Person
45
Cài đặt và sử dụng 1 lớp
46
Cài đặt và sử dụng 1 lớp
Cài đặt nhiều lớp trong 1 tập tin
47
• Chỉ có một lớp được khai báo là public • Lớp public sẽ được nhìn thấy (truy xuất được) bởi các lớp khác ở bất kỳ ở đâu.• Lớp public sẽ chứa hàm main().• Các lớp còn lại mặc nhiên là package-private, nghĩa là có thể truy xuất được từ các lớp trong cùng file hay cùng package (thư mục).
• Chỉ có một lớp được khai báo là public • Lớp public sẽ được nhìn thấy (truy xuất được) bởi các lớp khác ở bất kỳ ở đâu.• Lớp public sẽ chứa hàm main().• Các lớp còn lại mặc nhiên là package-private, nghĩa là có thể truy xuất được từ các lớp trong cùng file hay cùng package (thư mục).
Cài đặt và sử dụng 1 lớp
Cài đặt nhiều lớp trong 1 tập tin
48
Thừa kế trong Java
Một lớp chỉ có thể có một lớp cha (thừa kế đơn).Lớp cha được tham khảo từ lớp con bởi từ khóa
super.Dùng từ khóa extends để khai báo thừa kế.Cú pháp:
class A extends B { // Khai bao lớp A thừa kế lớp B
…
}
49
Thừa kế trong Java
Ví dụ: Định nghĩa lớp Customer thừa kế từ lớp Person
50
Ngoại lệ (Exception) trong Java
Ngoại lệ là các lỗi sinh ra từ các "thao tác không chắc chắn“ như:Mở 1 file không tồn tạiNối kết mạng không thực hiện đượcNhập, xuất dữ liệu không đúng định
dạngJava bắt buộc các lệnh có thể dẫn đến các lỗi
truy xuất (ngoại lệ) phải có các đoạn mã xử lý phòng hờ:
51
Ngoại lệ (Exception) trong Java
try { [ Các thao tác vào ra có thể sinh ra các ngoại lệ ] } catch (KiểuNgoạiLệ01 biến) { [ Ứng xử khi ngoại lệ KiểuNgoaiLệ01 sinh ra ] }
catch (KiểuNgoạiLệ02 biến) { [ Ứng xử khi ngoại lệ KiểuNgoaiLệ02 sinh ra ] }
finally { [ Công việc luôn luôn được thực hiện ] }
52
Ngoại lệ (Exception) trong Java
Ví dụ
53
nếu ta không nhập vào đối số dòng lệnh giá trị nào
nếu ta không nhập vào đối số dòng lệnh giá trị nào
nếu ta nhập vào giá trị không phải là số nguyên
nếu ta nhập vào giá trị không phải là số nguyên
Chương trình không có phần xử lý ngoại lệChương trình không có phần xử lý ngoại lệ
Ngoại lệ (Exception) trong Java
54
Chương trình có phần xử lý ngoại lệChương trình có phần xử lý ngoại lệ
Ngoại lệ (Exception) trong Java
Sơ đồ thừa kế của Exception
55
Java – Nhập xuất với Stream
StreamNghĩa đen: là dòng chảy trong 1 ống
nướcVề mặt thuật ngữ: Stream là một dòng
liên tục, có thứ tự các bytes dữ liệu “chảy” giữa chương trình và các thiết bị ngoại vi:Stream nhập (in): nhận (read) dữ liệu từ thiết bị
ngoại vi.Stream xuất (out): xuất (write) dữ liệu ra thiết bị
ngoại vi.Stream lỗi (err): luồng lỗi chuẩn
56
Java – Nhập xuất với Stream
Stream
57
Chương trình chỉ làm việc trên các stream nhập và stream xuất, mà không quan tâm đến đặc điểm riêng biệt của thiết bị ngoại vi nối với Stream.
Chương trình chỉ làm việc trên các stream nhập và stream xuất, mà không quan tâm đến đặc điểm riêng biệt của thiết bị ngoại vi nối với Stream.
Stream bao gồm những bytes rời rạc, không có định dạng cụ thể.
Stream bao gồm những bytes rời rạc, không có định dạng cụ thể.
Trừu tượng hóa việc xuất nhập
Trừu tượng hóa việc xuất nhập
Java – Nhập xuất với Stream
Stream trong Java2 lớp cơ bản trong gói java.io
java.io.InputStream: Stream nhậpjava.io.OutputStream: Stream xuấtDữ liệu không định dạng:
Nhập xuất theo từng ký tự hoặc Nhập xuất theo nhiều byte (byte[]).
58
Java – Nhập xuất với Stream
Stream trong JavaCác lớp thừa kế từ InputStream và
OutputStream:Cung cấp các tiện ích nhập xuất theo nhiều
định dạng.FileInputStream, PipedInputStream,
ObjectInputStream, DataInputStream, BufferedReader, …
FileOutputStream, PipedOutputStream, ObjectOutputStream, DataOutputStream, PrintWriter, …
59
Java – Nhập xuất với Stream
Sơ đồ thừa kế của InputStream
60
Java – Nhập xuất với Stream
Sơ đồ thừa kế của InputStream
61
Java – Nhập xuất với Stream
Sơ đồ thừa kế của OutputStream
62
Java – Nhập xuất với Stream
Sơ đồ thừa kế của OutputStream
63
Java – Nhập xuất với Stream
Lớp java.io.InputStreampublic abstract int read() throws IOException:
nhận 1 ký tự• Là phương thức trừu tượng do lớp con cần
thay đổi để thích ứng với môi trường cụ thể.• Phương thức read() chờ và phong tỏa (làm
nghẽn – block) các đoạn mã sau nó cho tới khi 1 byte được đọc.• Việc xuất nhập diễn ra chậm → nên ưu tiên các
công việc quan trọng bằng cách đặt lệnh nhập xuất và tuyến đoạn riêng của nó
64
Java – Nhập xuất với Stream
Lớp java.io.InputStreampublic int read(byte b[]) throws IOException: nhận
nhiều ký tự• Đọc 1 dãy các byte dữ liệu liên tục → mảng b[]
public int read(byte b[], int offset, int len) throws IOException• Đọc 1 dãy các byte dữ liệu liên tục → mảng b[]
→ vị trí lưu bắt đầu từ offset, lưu len byte dữ liệu
public int available() throws IOException• Cho biết còn bao nhiêu byte trong luồng
65
Java – Nhập xuất với Stream
Lớp java.io.InputStreampublic long skip(long n) throws IOException
• Bỏ qua n byte dữ liệupubic void close() throws IOException
• Làm việc với luồng xong → đóng lại → giải phóng tài nguyên hệ thống
public synchronized void mark(int readLimit)• Đánh dấu vị trí hiện thời trong luồng
public void reset() throw IOException• Xác định lại vị trí luồng là vị trí đánh dấu lần
gần đây nhấtpublic boolean markSupported()
• True: luồng hỗ trợ đánh dấu. False: luồng không hỗ trợ đánh dấu 66
Java – Nhập xuất với Stream
Lớp java.io.InputStreamSystem.in là một InputStream nối kết
với bàn phím.Nhận các ký tự nhập từ bàn phím.Thêm 2 ký tự kết thúc là ‘\r’ và ‘\n’ khi nhập
xong.=> Phải loại bỏ 2 ký tự đó khi sử dụng dữ liệu
nhận về.
67
Java – Nhập xuất với Stream
Ví dụ 1 về java.io.InputStream
68
• Nhập từng ký tự từ bàn phím.• Hiển thị ra màn hình ký tự đó.• Kết thúc khi nhập vào ký tự q
• Nhập từng ký tự từ bàn phím.• Hiển thị ra màn hình ký tự đó.• Kết thúc khi nhập vào ký tự q
Java – Nhập xuất với Stream
Ví dụ 2 về java.io.InputStream
69
• Nhập 1 chuỗi ký tự từ bàn phím.• Hiển thị ra màn hình chuỗi ký tự đó.• Kết thúc khi nhập vào chuỗi “EXIT”
• Nhập 1 chuỗi ký tự từ bàn phím.• Hiển thị ra màn hình chuỗi ký tự đó.• Kết thúc khi nhập vào chuỗi “EXIT”
Java – Nhập xuất với Stream
Ví dụ 3 về java.io.InputStream
70
• Đọc nội dung 1 file vào vùng đệm.• Hiển thị ra màn hình nội dung đó.
• Đọc nội dung 1 file vào vùng đệm.• Hiển thị ra màn hình nội dung đó.
Java – Nhập xuất với Stream
Lớp java.io.OutputStreampublic abstract void write(int b) throws
IOException: viết byte b vào Stream hiện tại• Nếu byte b > 255 hoặc byte b < 0 → b=b
mod 256 trước khi ghi giá trị vào Streampublic void write(byte b[]) throws
IOException: ghi dữ liệu từ luồng vào toàn bộ mảng b
public void write(byte b[], int offset, int len) throws IOException: ghi 1 đoạn con của mảng dữ liệu, bắt đầu từ vị trí offset, tiếp tục cho đến khi hết len byte 71
Java – Nhập xuất với Stream
Lớp java.io.OutputStreampubic void flush() throws IOException: đẩy
các byte được lưu trong vùng đệm của stream ra thẳng thiết bị ngoại vi → dùng trong PrintWriter
pubic void close() throws IOException: đóng luồng, giải phóng tài nguyên gắn với luồng
72
Java – Nhập xuất với Stream
Lớp java.io.OutputStreamSystem.out là một đối tượng thuộc lớp
PrintStream (thừa kế từ OutputStream), nối kết với màn hình.Cho phép xuất ra màn hình nhiều dạng dữ
liệu khác nhau.Có thể sử dụng các phương thức của
OutputStream.
73
Java – Nhập xuất với Stream
Ví dụ về java.io.OutputStream
74
Java – Nhập xuất với Stream
Ví dụ về java.io.OutputStream
75
Ghi 1 file với các dạng dữ liệu khác nhau
Ghi 1 file với các dạng dữ liệu khác nhau
Nội dung file kết quả Nội dung file kết quả
Java – Nhập xuất với Stream
Nhập từ bàn phím 1 chuỗi Cách 1: Sử dụng lớp InputStream
Nhập vào 1 mảng byte[].Chuyển đổi từ mảng byte[] thành chuỗi.
76
byte b[] = new byte[100]; // Tạo vùng đệm cho mảng,
dự kiến là không quá 100 ký tự
int n = System.in.read(b); // Nhập dữ liệu từ bàn phím
và lưu vào mảng b[]
String str = new String(b, 0, n-2); // Chuyển đổi từ
mảng b[] sang chuỗi
byte b[] = new byte[100]; // Tạo vùng đệm cho mảng,
dự kiến là không quá 100 ký tự
int n = System.in.read(b); // Nhập dữ liệu từ bàn phím
và lưu vào mảng b[]
String str = new String(b, 0, n-2); // Chuyển đổi từ
mảng b[] sang chuỗi
Java – Nhập xuất với Stream
Nhập từ bàn phím 1 chuỗi
77
Cách 2: Sử dụng lớp thừa kế BufferedReaderTạo ra 1 đối tượng BufferedReader từ System.inSử dụng hàm readLine() để nhập 1 chuỗi (có
xuống hàng).
InputStreamReader isr = new InputStreamReader(System.in);
BufferedReader br = new Bufferedreader(isr);
// BufferedReader br = new BufferedReader(new
InputStreamReader(System.in));
String str = br.readLine(); // Kết quả nhập từ bàn phím sẽ lưu trong chuỗi str.
InputStreamReader isr = new InputStreamReader(System.in);
BufferedReader br = new Bufferedreader(isr);
// BufferedReader br = new BufferedReader(new
InputStreamReader(System.in));
String str = br.readLine(); // Kết quả nhập từ bàn phím sẽ lưu trong chuỗi str.
Java – Nhập xuất với Stream
Xuất ra 1 chuỗi Cách 1: Sử dụng lớp OutputStream
Chuyển đổi từ chuỗi cần ghi vào mảng byte[].Ghi mảng byte[] ra stream xuất.
78
OutputStream os = System.out;
String str = "Day la chuoi can xuat ra";
byte b[] = str.getBytes(); // Doi chuoi thanh mang byte[]
os.write(b);
OutputStream os = System.out;
String str = "Day la chuoi can xuat ra";
byte b[] = str.getBytes(); // Doi chuoi thanh mang byte[]
os.write(b);
Java – Nhập xuất với Stream
Xuất ra 1 chuỗi Cách 2: Sử dụng lớp PrintWriter
Dùng các hàm print, println, … để xuất nhiều dạng dữ liệu.Gọi thêm lệnh flush() để đẩy dữ liệu từ vùng đệm ra ngoài.
79
Java – Nhập xuất với Stream
Xuất ra 1 chuỗi Cách 2: Sử dụng lớp PrintWriter
80
Luồng (Thread)
81
Mỗi quá trình có:• Thanh ghi bộ đếm chương trình• Thanh ghi trạng thái• Ngăn xếp• Không gian địa chỉ riêng
Trong hệ điều hành cổ điểnĐơn vị sử dụng CPU là quá trình (process)
Trong hệ điều hành cổ điểnĐơn vị sử dụng CPU là quá trình (process)
Trong hệ điều hành hiện đạiĐơn vị sử dụng CPU là luồng (thread)
Trong hệ điều hành hiện đạiĐơn vị sử dụng CPU là luồng (thread)
Mỗi luồng:• Có riêng bộ đếm chương trình, trạng thái thanh ghi và ngăn xếp.• Chia sẻ không gian địa chỉ=> Dễ dàng chia sẻ file, hiệu báo
Khái niệm:
Luồng cung cấp cơ chế tính toán và xử lý song song trong các ứng dụng.
Luồng cung cấp cơ chế tính toán và xử lý song song trong các ứng dụng.
Luồng (Thread)
Các trạng thái Tương tự trạng thái của 1 quá trình: đang chạy
(running), sẵn sàng (ready), nghẽn (blocked) và kết thúc (Dead).
Mỗi hệ điều hành sẽ có cách cài đặt luồng khác nhau
=> sẽ có sơ đồ chuyển trạng thái cũng khác nhau.
82
Sơ đồ chuyển trạng thái của Thread sử dụng trong hệ điều hành Sun Solaris
Sơ đồ chuyển trạng thái của Thread sử dụng trong hệ điều hành Sun Solaris
Luồng (Thread)
83
Nhờ vào luồng, người ta thiết kế các server có thể đáp ứng nhiều yêu cầu một cách đồng thời
Sử dụng luồng cho các server
Những luồng thực hiện hoạt động song song nhau và song song với cả luồng phân phát
Những luồng thực hiện hoạt động song song nhau và song song với cả luồng phân phát
Luồng (Thread)
Luồng trong Java Luồng là 1 đối tượng thuộc lớp java.lang.Thread. Một chương trình trong java cài đặt luồng bằng cách
tạo ra một lớp con (extends) của lớp java.lang.Thread.
Thread có 3 phương thức cơ bản để điều khiển:public native synchronized void start()public void run() : các công việc thực sự của luồng.public final void stop()
Luồng kết thúc khi:Tất cả các công việc trong phương thức run() được
thực hiện.Hoặc phương thức stop() được kích hoạt.
84
Luồng (Thread)
Ví dụ
85
Tạo ra 3 luồng thực thi song song việc đếm số từ 1 đến 50
Tạo ra 3 luồng thực thi song song việc đếm số từ 1 đến 50
Luồng (Thread)
Luồng trong Java: Các phương thức khác của lớp java.lang.Thread
public static void sleep(long m) throws InterruptedException: Blocked trong khoảng m ms
public final void suspend(): chuyển từ Ready -> Blockedpublic final void resume(): chuyển từ Blocked -> Readypublic final void yield(): chuyển từ Running -> Ready
Các phương thức thừa kế từ java.lang.Objectpublic void wait(long m) throws InterruptedException:
dừng Thread trong m ms xác địnhpublic final void notify(): đánh thức 1 Thread trong hàng
đợipublic final void notifyAll(): đánh thức tất cả các Thread
trong hàng đợi.86
Luồng (Thread)
Độ ưu tiên của luồngvoid setPriority( int x): Đặt độ ưu tiên của
luồng là x int getPriority(): Trả về giá trị ưu tiên của
luồng.
87
Thread.MAX_PRIORITY = 10 Thread.NORM_PRIORITY = 5 Thread.MIN_PRIORITY = 1
Thread.MAX_PRIORITY = 10 Thread.NORM_PRIORITY = 5 Thread.MIN_PRIORITY = 1
Luồng (Thread)
Đồng bộ hóa các luồngTrong 1 thời điểm, chỉ có 1 Thread thực thi
được phương thức có khai báo thuộc tính synchronized
88