gas chromatography _ electron capture detector
TRANSCRIPT
PHƯƠ
NG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
1
TÌM HIỂU VỀ SẮC KÝ KHÍ (GC) SỬ DỤNG ĐẦU DÒ
CỘNG KẾT ĐIỆN TỬ (ECD)GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN NHÓM 3:
NGUYỄN THỊ DIỆP CHI 1.LÊ THỊ MẾN (B1304065)
2. NGUYỄN VĂN DĨ (B1303904)
3. TRẦN QUỐC TUẤN (B1304001)
4. DƯƠNG THỊ KIM NGUYÊN (B1304075)
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
2
NỘI DUNG BÁO CÁO
TỔNG QUAN VỀ SẮC KÝ KHÍ Giới thiệu về sắc ký khí Các bước thực hiện phân tích
bằng máy Sắc ký khí Giới thiệu về Detector
ECD TRONG SẮC KÝ KHÍ Cấu tạo Nguyên lý hoạt động Phạm vi ứng dụng Ưu điểm và Nhược điểm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
3
TỔNG QUAN VỀ SẮC KÝ KHÍ
Giới thiệu về sắc ký khí
Các bộ phận chính của
máy sắc ký khí
Các bước thực hiện phân tích bằng máy Sắc ký khí
Detector
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
4GIỚI THIỆU VỀ SẮC KÝ KHÍ
Phương pháp phân tích các chất dựa vào sự phân bố khác nhau giữa pha động và pha tĩnh.
Pha động là một khí trơ như He, N2, Ar, H2(khí mang) Pha tĩnh chứa trong cột là một chất rắn hoặc chất lỏng
phủ trên bề mặt chất mang trơ dạng rắn hay phủ đều lên thành phía trong cột
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
5GIỚI THIỆU VỀ SẮC KÝ KHÍ
Ứng dụng: kiểm tra độ tinh khiết hoặc tách các thành phần khác nhau của một hỗn hợp mẫu.
Điều kiện: bền nhiệt và dễ bay hơi. Đối với loại hợp chất không bền nhiệt, kém bay hơi hoặc hợp
chất ion, cần phải biến đổi các hợp chất trên thành các dẫn xuất có tính bay hơi mới có thể phân tích bằng sắc ký khí.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
6CÁC BỘ PHẬN CHÍNH
CỦA MÁY SẮC KÝ KHÍ
1. Hệ thống cung cấp khí mang
2. Hệ thống tiêm mẫu3. Cột sắc ký khí4. Bộ phận phát hiện
tín hiệu (đầu dò)5. Máy ghi nhận
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
7
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH
BẰNG MÁY SẮC KÝ KHÍ
Chuẩn bị mẫu
Bơm mẫu
Tách cột
Dò mẫu
Phân tích và hiển
thị dữ liệu
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
8GIỚI THIỆU DETECTOR
Nhiệm vụ: theo dõi khí mang lúc nó đi ra khỏi cột và ghi nhận tín hiệu khi có sự thay đổi trong thành phần hóa học của khí mang.
Các loại detector thông dụng:• Đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID)• Đầu dò cộng kết điện tử (ECD)• Đầu dò dẫn nhiệt (TCD)• Đầu dò nitrogen – phosphor (NPD)• Đầu dò quang ion hóa (PID)
FID FPD
ECD
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
9So sánh độ nhạy và khoảng hoạt động giữa các loại detector
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
10
ECD TRONG SẮC KÝ KHÍ
Cấu tạo Nguyên lý hoạt động
Phạm vi ứng dụng
Ưu điểm và Nhược điểm
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
11
CẤU TẠOECD
Điện cực khối trụ rỗng
Điện cực thu nhận electron
Lá 63Ni
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
12NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
ECD sử dụng hoạt độ phóng xạ β- (do nguồn Ni63 hoặc 3H phát ra) phóng ra để ion hóa các khí mang và phát sinh ra dòng điện ở giữa cặp điện cực.
Khi những phân tử có chứa nhóm electron mang điện tích như: halogen, photpho và nhóm nitro đi qua detector, nó bắt một vài electron dẫn đến thay đổi số đo của dòng điện giữa các điện cực.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
13
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
14
• Tại buồng ion diễn ra 3 quá trình:
1. Quá trình ion hóa
2. Quá trình bắt giữ điện tử
3. Quá trình tái kết hợp
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
15NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Quá trình ion hóa: Nguồn tia phóng xạ phát ra một chùm tia β- với tốc độ 108-109 hạt/s. Các hạt β- này sẽ ion hóa phân tử khí mang (M) tạo ra các ion dương của phân tử khí mang và điện tử tự do sơ cấp (e-). So với các điện tử của chùm tia β- các điện tử tự do này chậm hơn hẳn. Chúng được gia tốc nhờ một điện trường và được chuyển dịch về phía anôt. Tại đây chúng bị lấy mất điện tích và qua đó cho dòng điện nền của detector.
N2 + β- N2+ + e-
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
16NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Quá trình cộng kết điện tử: Các nguyên tử hoặc phân tử của các chất, sau khi rời bỏ cột tách, được đưa thẳng vào buồng ion cùng với khí mang. Tùy theo ái lực điện tử của các phân tử này, các điện tử tự do sơ cấp nói trên sẽ bị các phân tử đó bắt giữ tạo thành các ion âm.
EC + e- EC-
Quá trình tái kết hợp: Các ion âm được tạo ra sẽ kết hợp với các ion dương của phân tử khí mang để tạo thành các phân tử trung hòa.
EC- + N2+ EC + N2
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
17NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Vì vậy, điện tử bị lấy mất khỏi hệ và dòng điện nền bị giảm đi so với lúc chỉ có khí mang tinh khiết đi qua detector. Mức độ suy giảm của dòng điện nền trong thời điểm có chất đi qua được thể hiện bằng peak sắc ký của chất đó.
Độ nhạy của detector ECD phụ thuộc vào :o Độ lớn của dòng điện nềno Năng lượng ái điện tử o Bản chất của khí mango Điện thế được đặt vào detector
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
18PHẠM VI ỨNG DỤNG
ECD thường có ứng dụng trong kiểm nghiệm môi trường và dược phẩm:
Phát hiện PCBs Thuốc trừ sâu clo hữu cơ Thuốc diệt cỏ như DDT, indran, BHC… Các chất làm dẽo, các loại khí clorofluorocarbon Các hợp chất cơ – kim như tetra-alkyl chì, NOx, SO2
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
19Bảng: Mức độ nhạy của detector ECD đối với một số loại hợp chất hữu cơ
Loại hợp chất Độ đáp ứng của ECD
Chloroalkane 1
Dichloroalkane 102
Bromoalkane 103
Dibromoalkane 105
Chloroform 105
Carbon tetrachloride
106
Loại hợp chất Độ đáp ứng của ECD
benzene 10-1Alcol, ester, eter
mạch thẳng1
Hợp chất thơm đa nhân
10-103
Bromobenzene 103
Butan-2,3-dion 105
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
20ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM Đơn giản và độ tin cậy cao Có độ nhạy cao với một số hợp
chất có độ âm điện cao Không làm hư hại mẫu khi mẫu đi
ngang qua bộ phận đầu dò
NHƯỢC ĐIỂM Khí mang cần có độ tinh khiết cao Phạm vi ứng dụng hạn chế
o Chỉ sử dụng cho các hợp chất có ái lực điện tử cao
o Không nhạy cảm với amin, rượu và hydrocarbon
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
21TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thị Diệp Chi. Giáo trình Các phương pháp Phân tích hiện đại. 2008
A. Braith, F.J. Smith. Chromatography method. Kluwer Academic Publishers. Boston-London, 45-501, 1999.
Nguyễn Kim Phi Phụng. Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ. NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 2007.
“
”
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆN ĐẠI
22XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHEWISHING YOUR PATH IS VERY SPACIOUS, YOU WILL HAVE FULL
ENGERGY AND CONFIDENT TO GET DESIREBLE THINGS.