dtm 10.07.08

141
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC BẢNG......................................6 MỞ ĐẦU.................................................9 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................ 9 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................10 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM...........................12 CHƯƠNG I..............................................13 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...................................13 1.1. TÊN DỰ ÁN........................................13 1.2. CHỦ DỰ ÁN........................................13 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN..........................13 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.......................14 1.4.1. Quy mô Dự án.................................14 1.4.2. Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật.........19 1.4.3. Tiến độ thực hiện dự án......................21 1.5. Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN...............21 1.6. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ..................................22 CHƯƠNG II.............................................23 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI......23 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN. . .23 2.1.1. Điều kiện địa chất, địa hình.................23 Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 1

Upload: trung-le

Post on 26-Jun-2015

389 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................9

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..............................................................................9

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................................................10

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM...................................................................12

CHƯƠNG I................................................................................................................13

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN......................................................................................13

1.1. TÊN DỰ ÁN.................................................................................................13

1.2. CHỦ DỰ ÁN.................................................................................................13

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.....................................................................13

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.........................................................14

1.4.1. Quy mô Dự án...............................................................................................14

1.4.2. Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật..........................................................19

1.4.3. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................21

1.5. Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.............................................21

1.6. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ..................................................................................22

CHƯƠNG II..............................................................................................................23

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI.........................23

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN............23

2.1.1. Điều kiện địa chất, địa hình...........................................................................23

2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn........................................................................24

2.1.3. Hiện trạng môi trường khu vực dự án...........................................................28

2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN...............................33

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 1

Page 2: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

2.2.1. Điều kiện kinh tế...........................................................................................33

2.2.2. Điều kiện xã hội............................................................................................34

CHƯƠNG III.............................................................................................................35

ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................35

3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG.........................................................................35

3.1.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng.......................................35

3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải................................35

3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..........................35

3.1.2. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động......................................36

3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải................................36

3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..........................38

3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do Dự án gây ra..........................38

3.1.3.1. Những rủi ro trong giai đoạn thi công xây dựng..............................38

3.1.3.2. Những rủi ro trong giai đoạn hoạt động...........................................39

3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG....................................................40

3.2.1. Đối tượng quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng..............................40

3.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án...........41

3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG..............................................................................42

3.3.1. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng..............................42

3.3.1.1. Tác động tới chất lượng không khí...................................................42

3.3.1.2. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước...................45

3.3.1.3. Tác động tới môi trường đất.............................................................48

3.3.1.4. Tác động tới con người và môi trường do sự bức xạ của chất phóng xạ ..........................................................................................................49

3.3.1.5. Tác động đến tài nguyên sinh học....................................................50

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 2

Page 3: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

3.3.1.6. Các tác động khác.............................................................................50

3.3.1.7. Tác động về kinh tế - xã hội.............................................................51

3.3.1.8. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn xây dựng Dự án..................................................................................52

3.3.2. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động.............................52

3.3.2.1. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn..........................................................................................................53

3.3.2.2. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước...................59

3.3.2.3. Tác động do chất thải rắn..................................................................63

3.3.2.4. Tác động do ô nhiễm phóng xạ.........................................................64

3.3.2.5. Tác động về kinh tế - xã hội.............................................................65

3.3.2.6. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của Dự án..................................................................................................66

CHƯƠNG IV.............................................................................................................67

BIỆN PHÁP LÀM GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......................................................................................67

4.1. NGUYÊN TẮC GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........................................................................................................................67

4.2. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG................................................................................................67

4.2.1. Các phương án vệ sinh, an toàn trong giai đoạn xây dựng...........................67

4.2.2. Khống chế ô nhiễm không khí......................................................................69

4.2.3. Khống chế ô nhiễm nước...............................................................................69

4.2.4. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn..............................................................70

4.3. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG.......................................................70

4.3.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí......70

4.3.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước..............71

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 3

Page 4: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

4.3.3. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn..............................................................74

4.3.4. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến các hệ sinh thái...............................74

4.3.5. Các biện pháp an toàn bức xạ........................................................................75

4.4. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................................75

4.5. BIỆN PHÁP PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG....................................................76

CHƯƠNG V..............................................................................................................77

CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...........................77

5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU.............................................................................................................77

5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN..............................78

CHƯƠNG VI.............................................................................................................79

CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........................................................................................79

CHƯƠNG VII............................................................................................................84

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG........................84

7.1. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM...........................................................................................................84

7.2. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG.................................................................................................................84

7.3. TỔNG CHI PHÍ BẢO VỆ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............................86

CHƯƠNG VIII..........................................................................................................87

Ý KIẾN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.......................................................................87

CHƯƠNG IX.............................................................................................................89

CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ .....................................................................................................................89

9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU.................................................89

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 4

Page 5: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................................................................90

9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ .......................................................................................................................91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................93

1. KẾT LUẬN...................................................................................................93

2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................94

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 5

Page 6: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khu vực huyện Hàm Thuận Nam (0C)...............................................................................................................................24

Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khu vực thị xã La Gi (0C)...........25

Bảng 2.3. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm khu vực huyện Hàm Thuận Nam (%)............................................................................................................25

Bảng 2.4. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm khu vực thị xã La Gi (%).......................................................................................................................................26

Bảng 2.5. Bảng lượng mưa trung bình năm trong 5 năm gần đây ở khu vực Dự án (mm).............................................................................................................................26

Bảng 2.6. Bảng số giờ nắng trung bình trong 5 năm gần đây ở khu vực Dự án (giờ)..27

Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí và đo đạc tiếng ồn khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam....................................................................................28

Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng không khí và đo đạc tiếng ồn khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi.......................................................................................................29

Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng nước Bàu Mai khu vực dự án........................30

Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng nước tại bàu nước cạnh khu vực dự án.......30

Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng nước biển tại khu vực Dự án.......................31

Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực xã Tân Thành.............32

Bảng 2.13. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực xã Tân Phước.............32

Bảng 3.1. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng...........................41

Bảng 3.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động..........................41

Bảng 3.3. Ước tính tải lượng ô nhiễm trong quá trình san lấp mặt bằng.....................43

Bảng 3.4. Bảng tác động của các chất gây ô nhiễm không khí....................................44

Bảng 3.5. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới..................................................................................................................45

Bảng 3.6. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý).......................................................................................46

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 6

Page 7: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 3.7. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án...............................................................................46

Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...................................47

Bảng 3.9. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng Dự án.......................................................................................................................................52

Bảng 3.10. Tổng tải lượng bụi phát sinh trong quá trình hoạt động.............................53

Bảng 3.11. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt động vận chuyển quặng khai thác.............................................................................................................54

Bảng 3.12. Nồng độ của khí thải từ các phương tiện giao thông cơ giới.....................55

Bảng 3.13. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô tô 2 bánh......................................................................................................................................56

Bảng 3.14. Nồng độ của khí thải của các phương tiện giao thông cơ giới...................57

Bảng 3.15. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện..........................58

Bảng 3.16. Nồng độ khí thải của máy phát điện...........................................................58

Bảng 3.17. Tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong khu vực Dự án.....................................................................................................61

Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................62

Bảng 3.19. Tóm tắt các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt động lâu dài của Dự án................................................................................................................66

Bảng 4.1. Hiệu suất xử lý của bể tự hoại cải tiến của mô hình nhà vệ sinh di động....73

Bảng 7.1. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát môi trường hàng năm của khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam........................................................................85

Bảng 7.2. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát môi trường khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi...................................................................................................................85

Bảng 7.3. Tổng chi phí bảo vệ, giám sát môi trường hàng năm...................................86

Bảng 9.1. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng.............................................91

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 7

Page 8: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHỮ VIẾT TẮT

BGTVTBTCBODBOD5

BTNMTBXDBYTCBCNVCODCTCCCTRDOĐTM

: Bộ giao thông vận tải: Bộ tài chính: Nhu cầu oxy sinh học: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20 0C - đo trong 5 ngày: Bộ tài nguyên môi trường: Bộ xây dựng: Bộ y tế: Cán bộ công nhân viên: Nhu cầu oxy hoá học: Công trình công cộng: Chất thải rắn: Hàm lượng oxy hoà tan: Đánh giá tác động môi trường

HTXLNTTTKHKTKHKT & MTKPHMIVITECHMTNĐ

: Hệ thống xử lý nước thải tập trung: Khoa học kỹ thuật: Khoa học kỹ thuật và Môi trường: Không phát hiện: Công ty TNHH KHKT & Môi trường Minh Việt: Môi trường: Nghị định

PCCCQĐSTTTCVNTDTTTHCTNHHTT

: Phòng cháy chữa cháy: Quyết định: Số thứ tự: Tiêu chuẩn Việt Nam: Thể dục thể thao: Tổng hydrocacbon: Trách nhiệm hữu hạn: Thông tư

TTgUBUBMTTQVNUBNDVLXDXDXDCB

: Thủ tướng: Ủy ban: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Ủy ban nhân dân: Vật liệu xây dựng: Xây dựng: Xây dựng cơ bản

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 8

Page 9: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Bình Thuận là một trong các tỉnh có tiềm năng lớn về Titan sa khoáng. Các mỏ và các điểm quặng Titan sa khoáng phân bố rải rác dọc gần 200km bờ biển thuộc địa phận của tỉnh. Cụ thể hóa phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng Titan giai đoạn 2007 – 2015, định hướng đến 2025 của Thủ tướng Chính phủ, từ tháng 2 năm 2008, Cục Địa chất và Khoáng sản cùng với các ban ngành Trung ương phối hợp với tỉnh Bình Thuận tiến hành rà soát, bổ sung quy hoạch Titan trên địa bàn tỉnh. Trên địa phận một số huyện ven biển, ngoài phần mỏ Titan sa khoáng được đưa vào quy hoạch công nghiệp khai thác, chế biến chung của cả nước còn có một số khu vực có dấu hiệu có cát đen (quặng Titan sa khoáng).

Qua khảo sát thực tế tại khu vực 57 ha (thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam) và khu vực 8,55 ha (thuộc xã Tân Phước, thị xã La Gi) cho thấy: tuy hàm lượng quặng Ilmenite – Zircon tại các khu vực này không cao nhưng với khả năng kỹ thuật và kinh nghiệm khai thác, cùng với cơ sở chế biến hiện có, Công ty TNHH TM Tân Quang Cường có thể tiến hành khai thác thu hồi quặng Ilmenite – Zircon và đưa vào chế biến ra các sản phẩm tinh quặng ilmenite, zircon xuất khẩu vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngày 26 tháng 5 năm 2008, UBND tỉnh Bình Thuận đã có công văn số 2451/UBND-KT đồng ý chủ trương cho Công ty TNHH TM Tân Quang Cường lập hồ sơ xin cấp phép khai thác thu hồi ilmenite – zircon tại các khu vực nói trên.

Việc xin khai thác thu hồi quặng Ilmenite – Zircon của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khoáng sản của địa phương, đồng thời việc thu hồi quặng này vừa có tác dụng làm sạch môi trường ven biển để phát triển du lịch vừa mang lại lợi ích về kinh tế và xã hội. Mặc dù một phần diện tích các khu vực khai thác chồng lấn với một vài dự án du lịch, song nếu không được khai thác trước khi các dự án du lịch triển khai xây dựng công trình thì lượng quặng này sẽ nằm lại vĩnh viễn trong lòng đất và đây quả là sự lãng phí tài nguyên khoáng sản quốc gia, chưa kể đến những tác động xấu về môi trường do trong thành phần quặng có chứa các chất phóng xạ, gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe du khách và dân cư sinh sống trong vùng. UBND Tỉnh đã lấy ý kiến của các Bộ ngành: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công nghiệp; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổng cục Du lịch làm cơ sở đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho tổ chức thu hồi quặng Ilmenite – Zircon tại khu vực trên. Đề nghị của UBND Tỉnh đã được tất cả các Bộ ngành trên nhất trí ủng hộ bằng các văn bản chính thức.

Do đó, Công ty TNHH TM Tân Quang Cường tổ chức khai thác thu hồi Ilmenite – Zircon tại khu vực trên là một sự cần thiết khách quan, bởi việc khai thác thu hồi này đúng với các quy định hiện hành của pháp luật, phù hợp với chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý của địa phương, đồng thời mang lại những lợi ích cho Nhà nước, địa phương, doanh nghiệp cả về mặt kinh tế và xã hội.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 9

Page 10: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó quy định dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) công suất 100.000m3 cát quặng/năm trở lên phải lập báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM), do đó Công Ty TNHH TM Tân Quang Cường đã kết hợp với Công ty TNHH KHKT & Môi Trường Minh Việt (MIVITCH) tiến hành lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon công suất 1.425.000m3 cát quặng/năm tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và công suất 513.000m3 cát quặng/năm tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trường:

Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12 tháng 12 năm 2005; Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/03/1996.

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

Công văn số 570/TTg-CN ngày 11/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ v/v tháo gỡ vướng mắc trong triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2004 của Chính Phủ về việc quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Thông tư 02/2005/BTN-MT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 10

Page 11: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.

Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.

Căn cứ nghị định số 08/2005/NĐ – CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

Căn cứ quyết định số 06/2005/QĐ – BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng.

Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành kèm theo Qui chế quản lý và Đầu tư xây dựng, Nghị định 12/200/NĐ-CP ngày 05/05/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đã ban hành kèm theo Nghị định 52/NĐ-CP.

Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định Dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư.

Căn cứ Công văn số 2451/UBND – KT ngày 26 tháng 05 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc “đồng ý chủ trương cho Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường lập hồ sơ xin cấp phép khai thác thu hồi ilmenite - zircon” tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:

TCVN 3985 – 1985: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động; TCVN 5949 – 1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương);

TCVN 5943 – 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ (cột A: Áp dụng đối với nước biển dùng làm bãi tắm);

TCVN 5944 – 1995: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm;

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 11

Page 12: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Tiêu chuẩn các chất ô nhiễm trong không khí tại nơi sản xuất (Tiêu chuẩn của Bộ Y tế năm 2002);

TCVN 5937 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh;

TCVN 5938 – 2005: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

TCVN 5939 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

TCVN 5940 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.

TCVN 5945 – 2005 (Cột B): Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

Công ty TNHH TM Tân Quang Cường đã phối hợp với Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt (Mivitech) tiến hành xây dựng Báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường tại Bình Thuận là cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo ĐTM. Cơ quan tư vấn là Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt (Mivitech).

Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:

Đại diện : Ông NGUYỄN QUANG VINH Chức vụ : Giám đốc

Địa chỉ : 20/2, Tô Ngọc Vân, phường Thạnh Xuân, quận 12, TP.HCM

Điện thoại : 08. 2741380

Fax : 08. 8951765

Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của Dự án gồm:

01 GĐ. Thân Văn Khoan Công ty TNHH TM Tân Quang Cường

02 ThS. Nguyễn Quang Vinh Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt

03 ThS. Cao Thanh Nhàn Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 12

Page 13: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

04 Ks.Trần Kiên Trung TP.QLDA

05 KS. Đoàn Thị Thu Mai NV.QLDA

06 KS. Phạm Thị Thu Hương NV.QLDA

Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau:

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận; UBND tỉnh Bình Thuận

UBND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận;

UBND thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;

UBND và UBMTTQVN xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận;

UBND và UBMTTQVN xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 13

Page 14: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG I

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN1.1. TÊN DỰ ÁN

Dự án Đầu tư Khai Thác Thu Hồi Khoáng Sản Ilmenite - Zircon, thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

1.2. CHỦ DỰ ÁN

CÔNG TY TNHH TM TÂN QUANG CƯỜNG

Đại diện : Ông THÂN VĂN KHOAN

Chức vụ : Giám đốc

Địa chỉ : 343/5F Tô Hiến Thành, P.12, Q.10, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại : 08.8628615 Fax : 08.8633808

Ngành nghề kinh doanh : Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường là doanh nghiệp đã có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực khai thác - chế biến - xuất khẩu sa khoáng biển tại Bình Thuận. Với việc đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sa khoáng tại Cụm công nghiệp Tân Thiện – La Gi – Bình Thuận, cùng công nghệ chế biến sâu, đã cho ra các sản phẩm Zircon >65% ZrO2 nghiền mịn, xỉ Titan, Rutile, Monazite đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Cả hai vị trí khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon của Dự án đều là khu vực ven biển có sự phân bố rộng rãi các thành tạo trầm tích bở rời có nguồn gốc sông biển, biển gió và biển.

Khu vực có diện tích 57ha thuộc địa phận xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3, 4 có tọa độ xác định theo hệ UTM và hệ VN2000BT như sau:

Điểm gócHệ UTM Hệ VN 2000 BT

X(m) Y(m) X(m) Y(m)

1 1187.365 172.274 1186.603 445.054

2 1187.030 172.506 1186.271 445.288

3 1185.806 172.074 1185.045 444.866

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 14

Page 15: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

4 1186.054 171.650 1185.289 444.440 Khu vực có diện tích 8,55ha thuộc địa phận xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 có tọa độ xác định theo hệ UTM và hệ VN2000BT như sau:

Điểm gócHệ UTM Hệ VN 2000 BT

X(m) Y(m) X(m) Y(m)

1 1176.884 799.484 1176.463 415.922

2 1176.903 799.597 1176.471 415.036

3 1176.703 799.422 1176.273 415.858

4 1176.501 799.084 1176.075 415.518

5 1176.581 799.150 1176.154 415.585

6 1176.667 799.170 1176.240 415.605

7 1176.815 799.395 1176.385 415.833

8 1176.411 798.524 1176.991 414.958

9 1176.426 798.670 1176.004 415.104

10 1176.485 798.868 1176.061 415.302

11 1176.423 798.937 1175.999 415.370

12 1176.325 798.711 1175.903 415.144

13 1176.316 798.529 1175.896 414.9621.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.4.1. Quy mô Dự án

Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon ở xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam với diện tích 57ha; và 8,55ha ở xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

1.4.1.1. Trữ lượng khoáng sản

Trên cơ sở kết quả phân tích mẫu thu được từ các mũi khoan tay và các hố (giếng), xem xét tính tương đồng về mặt cấu trúc thành tạo và bằng phương pháp nội suy có thể đánh giá ở mức độ tin cậy cho phép hàm lượng trung bình của quặng tại

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 15

Page 16: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

khu vực 57ha tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam như sau: ilmenite: 16,80kg/m3, tỉ lệ zircon chiếm khoảng 17%, rutile khoảng 3,5% so với ilmenite; Khu vực 8,55ha tại xã Tân Phước, thị xã La Gi như sau: ilmenite: 22,40kg/m3, tỉ lệ zircon chiếm khoảng 18%, rutile khoảng 4,0%.

Áp dụng các chỉ tiêu về hàm lượng và chỉ tiêu về điều kiện khai thác và phương pháp khoanh ranh giới thân quặng, tổng trữ lượng quặng có thể khai thác được tại khu vực xã Tân Thành là 77.750 tấn và khu vực tại xã Tân Phước là 12.550 tấn. Tổng trữ lượng cả 2 khu vực khoảng 90.300 tấn.

1.4.1.2. Công suất và cơ cấu sản phẩm

Quá trình khai thác thường có tổn thất quặng do phải chừa lại góc dốc bờ moong,… Do vậy, trữ lượng khai thác được đối với loại hình khoáng sản này thường đạt 88% trữ lượng nguyên khai.

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Khối lượng cát quặng khai thác: 1.425.000 m3/năm

Sản phẩm sau khi tuyển tinh dự kiến:

+ Ilmenite 52% TiO2 : 64.600 tấn+ Zircon 65% ZrO2 : 10.900 tấn

+ Rutile 84% TiO2 : 2.250 tấn

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:

Khối lượng cát quặng khai thác: 513.000 m3/năm

Sản phẩm sau khi tuyển tinh dự kiến:

+ Ilmenite 52% TiO2 : 10.300 tấn+ Zircon 65% ZrO2 : 1.850 tấn

+ Rutile 84% TiO2 : 400 tấn

1.4.1.3. Các hạng mục công trình cụ thể

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Tổng mặt bằng bao gồm các khu:

- Khu khai trường: Gồm 2 khai trường, mỗi khu 2 cụm vít. Trên mỗi khu khai trường này dựng nhà giao ca và ăn giữa ca (diện tích 30m2), trạm điện.

- Khu điều hành và sinh hoạt: gồm các hạng mục sau:

+ Nhà điều hành : 30m2

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 16

Page 17: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

+ Kho vật tư kỹ thuật : 30m2

+ Nhà ở công nhân viên : 400m2

+ Nhà ăn : 40m2

+ Bể nước sinh hoạt : 20m2

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:

Do khu vực này gần nhà máy và phần lớn lao động phổ thôngtuyển dụng tại địa phương nên không cần thiết phải xây dựng Khu điều hành và sinh hoạt mà chỉ cần xây dựng một số hạng mục của Khu khai trường (như đã nêu trên).

Với thời gian tồn tại trong khoảng 3 năm, các hạng mục công trình xây dựng được trình bày trên được chọn là nhà tạm, được làm kết cấu bằng khung thép V hoặc gỗ, mái tôn, vách tôn tấm hoặc ván ép. Tổng diện tích là 550m2 sử dụng. Công tác thi công xây lắp tại mỏ chủ yếu là lắp ghép các kết cấu đã làm sẵn tại nơi khác đưa về. Thời gian thi công toàn bộ từ khâu dựng nhà và lắp đặt thiết bị trong vòng 1 tháng là có thể đưa vào sản xuất.

1.4.1.4. Công nghệ và thiết bị khai thác:

Công nghệ được lựa chọn để khai thác là tuyển trọng lực bằng hệ thống vít xoắn.

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Sử dụng hệ thống thiết bị gồm 4 cụm vít, công suất khai thác - tuyển thô mỗi cụm 80m3 cát quặng/giờ.

- Trang thiết bị cho 1 cụm gồm:

1. Vít xoắn đường kính 1.200mm : 32 cái

2. Bunke cấp liệu dài 3m, rộng 2,5m, cao 2m : 1 cái

3. Thùng phối liệu và lọc rác : 1 cái

4. Bơm cát các loại, bơm nước : 10 bộ

5. Hệ thống cấp đường ống nước : 1 ht

6. Hệ thống cấp điện hạ thế : 1 ht

7. Tủ điện : 1 cái

8. Máy cuốc 0,9m3 : 1 cái

- Thiết bị dùng chung cho 4 cụm:

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 17

Page 18: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

1. Trạm biến áp 22/0.4 kV – 400kVA : 2 trạm

2. Xe ôtô tải (tải trọng 10 tấn) : 2 cái

3. Máy ủi D5 : 2 cái

4. Một số thiết bị khác

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:

Sử dụng hệ thống thiết bị gồm 2 cụm vít, công suất khai thác - tuyển thô mỗi cụm 50m3 cát quặng/giờ.

- Trang thiết bị cho 1 cụm gồm:

1. Vít xoắn đường kính 1.200mm : 24 cái

2. Bunke cấp liệu dài 3m, rộng 2,5m, cao 2m : 1 cái

3. Thùng phối liệu và lọc rác : 1 cái

4. Bơm cát các loại, bơm nước : 10 bộ

5. Hệ thống cấp đường ống nước : 1 ht

6. Máy phát điện 200kVA : 1 cái

7. Tủ điện : 1 cái

8. Máy cuốc 0,9m3 : 1 cái

Các vật tư khác phục vụ cho đầu tư khai thác và sản xuất như: vật liệu xây dựng, thiết bị điện, nước, mỡ nhớt, công cụ làm việc mua trong nước.

1.4.1.5. Qui trình khai thác

Sơ đồ công nghệ khai thác và tuyển quặng bằng xưởng tuyển côn vít di động

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 18

Cát quặng tại hố khai

thác + Nước

Bè bơm cát cấp liệu

Vít xả cát

Bơm sản phẩm côn

vít xoắn trung gian

Bơm vít trung gian

vít xoắn sản phẩm

Bơm sản phẩm

Bãi quặng

Bơm cát thảiThải thẳng ra khu vực đã khai thác

Các giếng nước

Cát

thải

Cát thải

Page 19: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Thuyết minh qui trình công nghệ khai thác.

Mỗi cụm thiết bị khai thác + tuyển thô làm việc độc lập, liên hoàn theo quy trình sau:

- Quặng nguyên khai khi được khấu bằng máy xúc gầu lật để đưa quặng vào bunke cấp liệu. Từ bunke này quặng tự động chảy qua sàng để lọc rác và tới thùng phối liệu nhờ chênh lệch độ cao.

- Nước được cấp tới thùng phối liệu để hòa trộn cát quặng, từ đây dùng bơm cấp liệu lên hệ thống thùng cấp liệu cho vít trung gian.

- Từ vít xoắn trung gian, tùy theo hàm lượng khối đang khai thác để điều chỉnh cắt dòng. Dòng sản phẩm được chảy thẳng tới thùng chứa để bơm sản phẩm bơm lên bãi quặng. Dòng trung gian được bơm lên 8 vít xoắn sản phẩm để ra sản phẩm là khoáng vật nặng có hàm lượng từ 80 – 90% KVN.

Khoáng vật nặng sau khi khai thác và tuyển thô được tập trung tại bãi quặng, sau đó phơi khô (hoặc sấy vào mùa mưa) rồi chuyển tới xưởng tuyển tinh.

Mỗi khoảnh được khấu giật, khai thác từ trên xuống, khấu đến đâu tuyển quặng đến đó, hết khoảnh nọ đến khoảnh kia.

Với việc áp dụng phương pháp khai thác lộ thiên nên công tác hoàn thổ bằng bãi thải trong. Tất cả lượng cát tách khỏi quặng trong quá trình khai thác sẽ được dùng để hoàn lại vào khoảng trống đã khai thác, hoàn thổ lại khai trường sử dụng máy ủi hoàn thổ tạo lại địa hình gần như ban đầu.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 19

Page 20: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

1.4.1.6. Nhu cầu lao động

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Số lao động cần thiết là 19 người/cụm được tổ chức theo cơ cấu sau:

+ Trưởng ca kiêm kỹ thuật tuyển : 1 người x 3 ca = 3 người+ Công nhân lái máy ủi : 1 người x 1 ca = 1 người

+ Công nhân lái máy cuốc : 1 người x 3 ca = 3 người

+ Công nhân trực vận hành cụm vít : 2 người x 3 ca = 6 người

+ Công nhân vận hành máy bơm : 2 người x 3 ca = 6 người

Số người cần thiết cho 4 cụm vít: 19 x 4 = 76 người

Số lao động chung 2 cụm là 14 người, gồm:

+ Ban quản đốc xưởng khai thác (QĐ + PQĐ) : 2 người+ Công nhân trực, sửa chữa điện (3 ca) : 3 người

+ Lái xe ô tô chở quặng : 2 người

+ Thủ kho : 1 người

+ Cấp dưỡng : 3 người

+ Bảo vệ : 3 người

Tổng số lao động: 90 người

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

Số lao động cần thiết là 19 người/cụm với cơ cấu tương tự như trên. Vậy số người cần thiết cho 2 cụm vít là 38 người.

Số lao động chung 2 cụm là 9 người, gồm:

+ Phụ trách khu vực khai thác : 1 người+ Công nhân trực, sửa chữa điện (3 ca) : 3 người

+ Lái xe ô tô chở quặng : 1 người

+ Thủ kho + bảo vệ : 2 người

+ Cấp dưỡng : 2 người

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 20

Page 21: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Tổng số lao động: 47 người

Nguồn lao động: lao động trực tiếp và phục vụ tuyển dụng chủ yếu từ nguồn nhân lực ở địa phương được đưa vào sử dụng sau khi qua khóa đào tạo ngắn hạn.

1.4.2. Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật.1.4.2.1. Qui hoạch sử dụng đất

Đất trong khu vực Dự án hoàn toàn là đất đồi cát ven biển, trong đó các khu vực khai thác chồng lấn với một phần diện tích của các dự án du lịch nhưng đều chưa tiến hành xây dựng.

1.4.2.2. Hệ thống giao thông

Cả hai khu vực khai thác có điều kiện giao thông khá thuận lợi: từ khu vực xã Tân Thành theo tỉnh lộ ĐT719 về tỉnh lộ ĐT709 khoảng 18km, đi tiếp 20km về trung tâm thị xã La Gi (phường Tân An) gặp quốc lộ 55 đi theo hướng đi Bà Rịa – Vũng Tàu là tới nhà máy chế biến tại Cụm công nghiệp Tân Thiện – La Gi, tổng chiều dài khaỏng 42km đường nhựa; từ khu vực phường Tân Phước về nhà máy chế biến khoảng 3km.

Hệ thống đường giao thông nội bộ trong khu vực khai thác và nối ra các đường liên huyện - tỉnh, công ty đầu tư dạng đường cấp phối.

1.4.2.3. Hệ thống cấp nước

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Qua khảo sát, trong khu vực có nhiều khe nước nhỏ hình thành tự nhiên, vào mùa mưa có nước dẫn từ các triền đồi quanh khu vực đổ vào hai khe suối dẫn nước ra biển. Tại hai điểm đầu của hai khe suối này nằm trong khu vực khai thác, cũng là điểm thấp nhất trong khu vực, đào 2 hồ chứa nước cách nhau 500m, dung tích mỗi hồ 6.000m3, lòng hồ lót vải nylon chống thấm. Nước mưa từ các khe trên các triền đồi và các bãi cát thải được thu hồi lại khoảng 80% đều được dẫn trở lại hồ chứa để phục vụ cho hoạt động tuyển quặng thô. Như vậy, lượng nước từ hồ chứa có đủ để dùng cho khai thác hoạt động liên tục 20giờ/ngày vào mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11), vào mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) hoạt động bán thời gian: 10 tiếng làm việc, 10 tiếng nghỉ để nước kịp hồi về hồ chứa.

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

Qua khảo sát, gần khu vực khai thác về phía Tây Bắc có một bàu nước, vào mùa mưa nước từ xung quanh đổ vào đủ phục vụ cho khai thác; mùa khô lập hệ thống thu hồi nước bằng cách đào mương quanh bãi thải và lót vải nylon chống thấm. Nước từ các bãi cát thải tự chảy vào mương do chênh lệch độ cao được thu hồi lại khoảng 50% và được đưa ngược vào bàu chứa để bơm cấp cho khai trường. Theo quy trình thu hồi nước nêu trên, vào mùa khô chỉ hoạt động bán thời gian: 10 tiếng làm việc, 10 tiếng nghỉ để nước kịp hồi về bàu chứa.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 21

Page 22: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bên cạnh, khi dự án đi vào hoạt động sử dụng nguồn nước từ các giếng khoan trong khu đất dự án cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại đây và phòng khi thiếu nước phục vụ công tác khai thác vào mùa khô hạn.

1.4.2.4. Hệ thống cấp điện

Giải pháp cung cấp điện cho khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là nguồn điện từ điện lưới quốc gia, được kéo từ đường dây 22Kv cách mỏ khoảng 1km, lắp 2 trạm biến áp điện có thông số 22/0,4kV – 400kVA, mỗi trạm cung cấp điện cho 2 cụm vít.

Đối với khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi, điện được cung cấp bởi 2 máy phát điện chạy dầu diezel, công suất mỗi máy 200kVA.

1.4.2.5. Thông tin liên lạc

Điều kiện thông tin liên lạc rất tốt, có hệ thống đường dây điện thoại cố định được ghép nối vào mạng viễn thông của Bưu điện tỉnh Bình Thuận hay sóng điện thoại di động đã phủ tới Mỏ.

1.4.2.6. Hệ thống cây xanh

Với quy mô hoạt động của dự án thì lượng bụi và tiếng ồn ảnh hưởng đến môi trường là không thể tránh khỏi. Vì thế, cây xanh cho khu vực dự án là hoàn toàn cần thiết. Theo quy hoạch, hệ thống cây xanh quanh phạm vi khu vực dự án, đặc biệt là những hàng dương cần tiếp tục được bảo vệ và phát triển. Bên cạnh, Công ty sẽ trồng và chăm sóc thêm một số các cây xanh trong khuôn viên dự án để phục hồi cảnh quang và tạo môi trường xanh sạch sau khi Dự án hoàn thành.

1.4.3. Tiến độ thực hiện dự án

Căn cứ vào diện tích, điều kiện kỹ thuật khai thác, yêu cầu thời gian khai thác để giao trả đất cho địa phương triển khai các dự án phát triển kinh tế - xã hội khác, thời gian khai thác:

Khu vực 57ha thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam: khai thác trong 3 năm (từ tháng 8/2008 đến tháng 8/2011). Khu vực 8,55ha thuộc xã Tân Phước, thị xã La Gi: khai thác trong 1 năm (từ tháng 8/2008 đến tháng 8/2009).

1.5. Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển ngành nghề ở nông thôn tạo điều kiện phát triển kinh tế toàn diện, hiệu quả, cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch theo chiều hướng tăng tỷ trọng giá trị tổng sản phẩm và phân công lao động vào ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Giảm tỷ trọng giá trị

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 22

Page 23: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

tổng sản phẩm và phân công lao động vào ngành nông nghiệp, nhất là phá thế độc canh cây lúa trong sản xuất nông nghiệp ở khu vực nông thôn.

Cùng với sự phát triển kinh tế cả nước nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng, khi dự án đi vào hoạt động sẽ tận dụng tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên ven biển hiện có để khai thác, tinh chế các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hơn nữa, dự án còn góp phần làm sạch môi trường, phục vụ cho việc phát triển du lịch, đồng thời để tận thu, tránh thất thoát, lãng phí tài nguyên khoáng sản quốc gia.

Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon ở xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận góp phần mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội đối với khu vực như sau:

Dự án là một đáp ứng tích cực và kịp thời chủ trương phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và ngành khai thác khoáng sản của tỉnh nhà nói riêng. Dự án được hình thành sẽ mang lại hiệu quả cho Công ty, góp phần cùng với các công ty khoáng sản của tỉnh làm tăng sản lượng hàng xuất khẩu và tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ do xuất khẩu mang lại 11,5 triệu USD… Tạo thêm việc làm cho gần 150 lao động tại mỏ và hàng trăm lao động tại Nhà máy chế biến với thu nhập bình quân khoảng 3 triệu đồng hàng tháng, góp phần giải quyết việc làm ở vùng nông thôn.

Dự án không những khả thi về mặt kinh tế - tài chính mà còn thể hiện tầm trọng mang lại hiệu quả hết sức thiết thực, lâu dài về mặt kinh tế - xã hội.

Đóng góp vào ngân sách Nhà nước và địa phương lên trên 43 tỷ đồng được thể hiện trực tiếp qua thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thu khác từ hoạt động kinh doanh của dự án.

1.6. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ

Tổng vốn đầu tư cho khai thác: 13.711.800.000 đồng.

Trong đó :

Vốn cố định : 11.211.800.000 đồng

+ Vốn xây lắp : 534.000.000 đồng

+ Vốn mua sắm thiết bị : 10.177.800.000 đồng

+ Vốn khác (đền bù, dự phòng) : 500.000.000 đồng

Vốn lưu động : 2.500.000.000 đồng

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 23

Page 24: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG II

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN2.1.1. Điều kiện địa chất, địa hình

2.1.1.1. Đặc điểm địa hình

Khu vực khai thác nằm trong phần địa hình tích tụ có nguồn gốc sông biển, biển gió và biển, chúng tạo nên các bãi cát dọc bờ biển, các cồn cát cố định và các cồn cát di động này tùy theo nguồn gốc hình thành.

Đối tượng mà đề án này quan tâm là các dãy sườn đồi cát cố định trong diện tích xin khai thác. Các tài liệu tra trước đây đã chỉ rõ: So với các cồn cát di động thì các cồn cát cố định quặng hóa tập trung với hàm lượng cao hơn và có nhiều chỗ đạt giá trị công nghiệp có thể khai thác tận thu.

Đặc điểm địa hình khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là dãy sườn đồi cát có độ cao từ 5 – 15m, có một vài động cát nhô cao gần 20m đan xen các gò đụn và bãi bằng cao từ 2 – 3m thường thay đổi theo mưa gió. Phần lớn diện tích là bãi cát trống. Trong khu vực có nhiều khe nước nhỏ hình thành tự nhiên.

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi cũng với địa hình là dãy đồi cát cao từ 2 – 20m, có bề rộng 30 – 50m. Bên trong động cát về phía Tây Bắc có bàu nước, có khá nhiều nước vào mùa mưa.

Cả hai khu vực đều không có sông, suối lớn.

2.1.1.2. Đặc điểm địa chất

Qua khảo sát thực địa, phát hiện tại đây thấy dấu hiệu có những lớp cát đen (quặng ilmenite - zircon), độ tích tụ quặng thấp và phân bố không đều. Thân quặng ilmenite – zircon tồn tại trên cát gò đụn ở độ cao từ 3 – 15m, nằm tại cát lớp cát xám trắng hạt mịn, bị bao phủ bởi lớp cát vàng hạt lớn. Giữa các lớp thân quặng trong lớp cát xám trắng thường bị kẹp các lớp cát vàng hạt thô chứa ít quặng.

Quá trình khai thác của Chủ đầu tư tại điểm khai thác có vị trí và địa hình tương đồng, điều kiện địa chất công trình tại các khu vực Dự án không gây ảnh hưởng lớn đến công trình khai thác. Các thân quặng lộ ngay trên mặt địa hình, chiều sâu khai thác nông. Vì vậy, khu vực dự án sẽ không xảy ra các hiện tượng địa chất động lực phức tạp gây phá hủy bờ moong khai thác.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 24

Page 25: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn

Quá trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí tượng khu vực Dự án. Do đó, cần phải hiểu rõ đặc trưng khí tượng thuộc khu vực Dự án để đề xuất các phương án xử lý ô nhiễm môi trường hiệu quả.

Khu vực Dự án nằm trên địa bàn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận với các đặc trưng khí tượng thủy văn chủ yếu như sau:

2.1.2.1. Nhiệt độ không khí

Bình Thuận nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và được chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khu vực huyện Hàm Thuận Nam (0C).

Nhiệt độ (0C)Năm

2003 2004 2005 2006 2007

Cả năm 26,9 26,9 27,0 27,3 27,0

Tháng 1 24,9 25,2 24,4 25,5 25,9

Tháng 2 25,8 25,0 25,9 26,5 25,3

Tháng 3 27,1 26,8 26,4 27,1 27,6

Tháng 4 28,6 28,8 28,2 29,0 28,7

Tháng 5 28,1 28,4 28,8 29,1 28,6

Tháng 6 28,0 27,7 28,0 28,2 26,9

Tháng 7 27,2 27,1 27,2 26,9 27,2

Tháng 8 27,4 26,8 27,2 26,9 26,8

Tháng 9 27,2 27,6 27,1 27,4 27,4

Tháng 10 27,1 27,3 27,5 27,4 27,1

Tháng 11 26,7 27,0 27,4 27,3 26,1

Tháng 12 25,1 25,4 25,9 26,5 26,0(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2007)

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 25

Page 26: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Nhiệt độ trung bình năm 5 năm gần đây (2003-2007) tại khu vực huyện Hàm Thuận Nam dao động từ 26,9 – 27,30C. Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 24,40C (tháng 1/2005), nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 29,10C (tháng 5/2006).

Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khu vực thị xã La Gi (0C).

Nhiệt độ (0C)

Năm

2003 2004 2005 2006 2007

Cả năm 26,6 26,3 26,6 26,8 26,5

Tháng 1 24,6 25,0 24,0 25,0 25,3

Tháng 2 26,0 24,8 25,6 26,2 25,0

Tháng 3 27,1 26,5 26,2 26,7 27,3

Tháng 4 28,3 28,2 27,8 28,4 28,3

Tháng 5 27,8 27,9 28,6 28,3 27,6

Tháng 6 27,6 26,5 27,7 27,4 26,7

Tháng 7 26,7 26,3 26,7 26,8 26,7

Tháng 8 26,9 26,0 27,1 26,5 26,4

Tháng 9 26,4 26,4 26,8 26,6 26,8

Tháng 10 26,6 26,3 27,0 26,8 26,5

Tháng 11 26,2 26,4 26,9 27,0 25,8

Tháng 12 24,8 24,8 25,2 25,9 25,5(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2007)

Nhiệt độ trung bình năm 5 năm gần đây (2003-2007) tại khu vực thị xã La Gi dao động từ 26,3 – 26,80C. Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 24,00C (tháng 1/2005), nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,60C (tháng 5/2005).

Khu vực dự án được thừa hưởng chế độ bức xạ mặt trời nhiệt đới, cán cân bức xạ trong năm luôn luôn dương và ít biến động, mang tính nhiệt đới rõ rệt. Chênh lệch

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 26

Page 27: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng mát nhất từ 4 - 50C. Do chịu ảnh hưởng của biển nên khí hậu khu vực Dự án khá mát mẻ.

2.1.2.2. Độ ẩm không khí

Độ ẩm trung bình năm 5 năm gần đây (2003-2007) tại khu vực Dự án dao động từ 79 – 82%.

Bảng 2.3. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm khu vực huyện Hàm Thuận Nam (%).

Độ ẩm (%)Năm

2003 2004 2005 2006 2007

Cả năm 80 79 80 80 80

Tháng 1 75 77 71 81 74

Tháng 2 76 75 79 77 70

Tháng 3 76 80 80 78 79

Tháng 4 77 76 75 78 79

Tháng 5 82 80 83 76 83

Tháng 6 83 80 78 79 82

Tháng 7 84 84 83 84 82

Tháng 8 83 83 81 84 85

Tháng 9 83 82 85 83 81

Tháng 10 83 80 82 83 85

Tháng 11 80 79 80 80 84

Tháng 12 76 73 82 78 77(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2007)

Bảng 2.4. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm khu vực thị xã La Gi (%).

Độ ẩm (%)Năm

2003 2004 2005 2006 2007

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 27

Page 28: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Cả năm 79 79 82 82 82

Tháng 1 75 72 81 82 78

Tháng 2 73 74 80 75 80

Tháng 3 74 78 79 78 80

Tháng 4 74 77 79 79 79

Tháng 5 79 80 81 81 84

Tháng 6 84 81 81 84 83

Tháng 7 84 83 81 86 87

Tháng 8 85 85 86 86 85

Tháng 9 84 82 88 86 84

Tháng 10 83 77 84 84 81

Tháng 11 80 79 83 80 78

Tháng 12 76 75 84 78 80(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2007)

2.1.2.3. Lượng mưa

Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất ô nhiễm, lượng mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng giảm. Vì vậy, mức độ ô nhiễm cục bộ vào mùa mưa sẽ thấp hơn mùa khô.

Bảng 2.5. Bảng lượng mưa trung bình năm trong 5 năm gần đây ở khu vực Dự án (mm).

Lượng mưa (mm)Năm

2003 2004 2005 2006 2007

Khu vực huyện Hàm Thuận Nam 1.134 930 1.152 1.362 1.328

Khu vực thị xã La Gi 1.444 987 1.260 1.390 1.996(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2007)

Lượng mưa cao nhất khu vực huyện Hàm Thuận Nam là 376mm vào tháng 5/2004 và khu vực thị xã La Gi là 442mm vào tháng 5/2007. Nhiều tháng ở khu vực Dự án hầu như không có mưa.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 28

Page 29: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 2.6. Bảng số giờ nắng trung bình trong 5 năm gần đây ở khu vực Dự án (giờ).

Số giờ nắng (giờ)Năm

2003 2004 2005 2006 2007

Khu vực huyện Hàm Thuận Nam 2.734 3.048 2.784 2.993 2.784

Khu vực thị xã La Gi 2.653 2.763 2.460 2.664 2.333

Số giờ nắng cao nhất khu vực huyện Hàm Thuận Nam là 313giờ vào tháng 4/2006 và khu vực thị xã La Gi là 305giờ vào tháng 4/2003. Số giờ nắng ít nhất khu vực huyện Hàm Thuận Nam là 127giờ và khu vực thị xã La Gi là 116giờ vào tháng 12/2005.

2.1.2.4. Gió

Gió là yếu tố khí tượng cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô nhiễm trong không khí. Khi vận tốc gió càng lớn, thì chất ô nhiễm lan tỏa càng xa nguồn ô nhiễm, khả năng pha loãng không khí sạch càng nhanh chóng. Ngược lại, khi tốc độ gió càng yếu hoặc lặng gió thì chất ô nhiễm sẽ bao trùm xuống mặt đất tại chân các nguồn thải, làm cho nồng độ chất ô nhiễm trong không khí xung quanh khu vực nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất, tức gây nên tình trạng ô nhiễm. Hướng gió thay đổi sẽ làm cho khu vực ô nhiễm thay đổi.

Hai hướng gió chủ đạo trong năm tại khu vực Dự án là Đông – Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau và hướng Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9 với vận tốc gió trung bình từ 3 – 5 m/s.

2.1.2.5. Bão

Bình Thuận thường ít bị trực tiếp bão, áp thấp nhiệt đới, song cũng chịu ảnh hưởng của một số cơn bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào khu vực. Trên địa bàn tỉnh đã xảy ra cơn bão số 9 vào cuối năm 2006 và bão số 2 năm 2007 đã gây mưa to đến rất to tại các tỉnh Trung và Nam Trung Bộ, trong đó có cả Bình Thuận.

2.1.2.6. Thủy văn

Phần lớn khu vực Dự án, nhất là nơi có địa hình cao, nước dưới đất nhạt, có độ khoáng hóa không quá 1g/l, thuận lợi cho việc đào giếng lấy nước sinh hoạt.

Lớp chứa nước kém trong trầm tích biển có thành phần thạch học là sét, sét pha xen kẽ các lớp mỏng và trầm tích cát pha hoặc cát hạt mịn, rất nghèo nước. Lớp này nằm sâu, không ảnh hưởng trong quá trình khai thác.

Khu vực khai thác xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam qua khảo sát thấy có nhiều khe nước nhỏ hình thành tự nhiên, vào mùa mưa có nước dẫn từ các triền đồi quanh khu vực đổ vào hai khe suối dẫn nước ra biển.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 29

Page 30: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Qua khảo sát khu vực khai thác xã Tân Phước, thị xã La Gi có một bàu nước về phía Tây Bắc. Vào mùa mưa, nước từ xung quanh đổ vào bàu nước đủ phục vụ cho khai thác.

2.1.3. Hiện trạng môi trường khu vực dự án

Để đánh giá hiện trạng môi trường nền khu vực thực hiện dự án khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon, Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký TP. Hồ Chí Minh đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu tại khu vực dự án.

Các kết quả phân tích và đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực dự án như sau :

2.1.3.1. Chất lượng không khí

Kết quả phân tích chất lượng không khí, đo đạc độ ồn được trình bày trong bảng 2.7 và bảng 2.8.

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Vị trí lấy mẫu: 4 mẫu với toạ độ như sau :

+ K1 : 0172.418 – 1187.012+ K2 : 0172.055 – 1186.257

+ K3 : 0171.952 – 1185.901

+ K4 : 0172.303 – 1186.250

Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí và đo đạc tiếng ồn khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam.

STT Chỉ tiêu Đơn vịKết quả phân tích

TCVNPhương pháp phân

tíchK1 K2 K3 K4

1 Độ ồn dBA 43 47 51 4550 -75

(*)

Máy đo tiếng ồn Extech instruments

(ASU)

2 Bụi mg/m3 0,23 0,29 0,27 0,250,30 (**)

TCVN 5067 – 1995

3 SO2 mg/m3 0,15 0,18 0,17 0,140,35 (**)

Tetracloromercurat (TCN/pararpsanitin) theo TCVN 5971-

1995

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 30

Page 31: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

4 NO2 mg/m3 0,11 0,15 0,14 0,140,20 (**)

Phương pháp Griss-Saltman theo ISO

6768 - 1995

5 CO mg/m3 1,8 2,1 1,7 2,0 30 (**)Phương pháp thử Folin Ciocalteur

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

Vị trí lấy mẫu: 3 mẫu

? ?

?

Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng không khí và đo đạc tiếng ồn khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi.

STT Chỉ tiêu Đơn vịKết quả phân tích

TCVNPhương pháp phân

tíchK1 K2 K3

1 Độ ồn dBA 53 47 48 50 - 75 (*)Máy đo tiếng ồn

Extech instruments (ASU)

2 Bụi mg/m3 0,29 0,26 0,25 0,30 (**) TCVN 5067 – 1995

3 SO2 mg/m3 0,20 0,17 0,19 0,35 (**)

Tetracloromercurat (TCN/pararpsanitin) theo TCVN 5971-

1995

4 NO2 mg/m3 0,14 0,18 0,16 0,20 (**)Phương pháp Griss-Saltman theo ISO

6768 - 1995

5 CO mg/m3 3,0 2,5 2,3 30 (**)Phương pháp thử Folin Ciocalteur

Ghi chú:

(*) TCVN 5949-1998: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép;

(**) TCVN 5937-2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (mẫu trung bình trong một giờ).

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 31

Page 32: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Nhận xét: Kết quả lấy mẫu phân tích chất lượng không khí tại khu vực Dự án cho thấy các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn cho phép, khu vực chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm do sản xuất công nghiệp.

2.1.3.2. Chất lượng nước

Nước mặt

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại các bàu nước khu vực thực hiện dự án được trình bày trong bảng 2.9 và 2.10.

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Vị trí lấy mẫu: 2 điểm tại bàu Mai cách nhau khoảng 30m

Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng nước Bàu Mai khu vực dự án

STTThông

sốĐơn vị

Kết quả phân tích TCVN

5942-1995Phương pháp phân

tíchNM1 NM2

1 pH - 6,5 6,8 5,5 - 9 Máy đo pH MP200

2 SS mg/l 35 40 80 TCVN 4560:1988

3 DO mg/l 5,0 6,5 ≥ 2 TCVN 4564-78

4 BOD5 mg/l 13,5 16,0 < 25 APHA 5210B

5 Amoniac mg/l 0,10 0,15 1 APHA 4500

6 Asen mg/l KPH 0,007 0,1 APHA 3500

7 ColiformMPN/100ml

5.500 5.800 10.000 SMEWW 9221B-1995

8

Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bq/l 0,01 0,01 0,1 APHA 7100B

9 Nitrat mg/l 8,0 8,7 15 APHA 4500

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi :

Vị trí lấy mẫu: 2 điểm tại bàu nước cách nhau khoảng 30m.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 32

Page 33: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng nước tại bàu nước cạnh khu vực dự án

STTThông

sốĐơn vị

Kết quả phân tích TCVN

5942-1995Phương pháp phân

tíchNM1 NM2

1 pH - 7,1 6,9 5,5 - 9 Máy đo pH MP200

2 SS mg/l 64 68 80 TCVN 4560:1988

3 DO mg/l 5,5 6,0 ≥ 2 TCVN 4564-78

4 BOD5 mg/l 16,5 17,0 < 25 APHA 5210B

5 Amoniac mg/l 0,20 0,25 1 APHA 4500

6 Asen mg/l KPH KPH 0,1 APHA 3500

7 ColiformMPN/100ml

4.800 5.200 10.000 SMEWW 9221B-1995

8

Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bq/l 0,01 0,01 0,1 APHA 7100B

9 Nitrat mg/l 9,0 8,9 15 APHA 4500

Ghi chú:

+ KPH : Không phát hiện;+ TCVN 5944-1995  : Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích chất lượng nước mặt với TCVN 5942-1995 cho thấy hàm lượng các chất đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng chỉ có chỉ tiêu Amoniac không đạt tiêu chuẩn nhưng mức độ không đáng kể.

Nước biển

Kết quả chất lượng nước biển chỉ tiến hành phân tích tại khu vực thực hiện dự án tại khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi và được trình bày trong bảng 2.11.

Vị trí lẫy mẫu : 3 điểm trên vùng biển cạnh khu vực dự án (mỗi vị trí lấy mẫu cách nhau khoảng 50m)

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 33

Page 34: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng nước biển tại khu vực Dự án.

STT Thông số Đơn vịKết quả phân tích Phương pháp

phân tích

TCVN 5943-1995

cột ANB1 NB2 NB3

1 pH – 7,54 7,61 7,39 Máy đo pH MP200 6,5 – 8,5

2 SS mg/l 15 18 16 TCVN 4560:1988 25

3 BOD5 mgO2/l 17 15 14 APHA 5210 B < 20

4 Amoniac mg/l 0,09 0,13 0,10 APHA 4500 0,1

5 Tổng Nitơ mg/l 1,3 1,0 1,2 TCVN 6443-2000 –

6Tổng Photpho

mg/l 0,5 0,4 0,7 APHA 4500-P –

7 Dầu mỡ mg/l KPH KPH KPH APHA 5520 2

8Tổng Phenol

mg/l KPH KPH KPH APHA 5530C 0,001

9Tổng Coliform

MPN/100ml

320 350 290SMEWW 9221B -

19951.000

Ghi chú:

- KPH : Không phát hiện;

- TCVN 5943-1995 : Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ (Áp dụng đối với nước biển khu vực bãi tắm, cột A).

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích chất lượng nước biển với TCVN 5943-1995 cột A, cho thấy hàm lượng các chất đều nằm trong giới hạn cho phép, ngoại trừ một mẫu có chỉ tiêu Amoniac vượt tiêu chuẩn 1,3 lần.

Nước ngầm

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại các giếng khoan trong khu vực thực hiện dự án được trình bày trong bảng 2.12 và 2.13.

Khu vực xã Tân Thành, huyện hàm Thuận Nam:

Vị trí lấy mẫu có toạ độ: 0171.875 – 1186.381

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 34

Page 35: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực xã Tân Thành

STTThông

sốĐơn vị

Kết quả phân tích

TCVN 5944-1995

Phương pháp phân tích

1 pH - 6,8 5,5 - 9 Máy đo pH MP200

2 Độ cứng mg/l 140 80 TCVN 2672-78

3 TSS mg/l 530 ≥ 2 APHA 2540C

4 Nitrat mg/l 36 < 25 TCVN 6180-96

5 Amoniac mg/l 0,06 1 APHA 4500

6 Sulphat mg/l 197 0,1 TCVN 6200-96

7 Fe mg/l 2,5 10.000 TCVN 6193-96

8 Mn mg/l 0,37 0,1 TCVN 6193-96

9 Asen mg/l 0,02 15 APHA 3500

10 Coliform MPN/100ml 1 SMEWW 9221B-1995

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:

Vị trí lấy mẫu có toạ độ: ???

Bảng 2.13. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực xã Tân Phước

STTThông

sốĐơn vị

Kết quả phân tích

TCVN 5944-1995

Phương pháp phân tích

1 pH - 7,1 5,5 - 9 Máy đo pH MP200

2 Độ cứng mg/l 210 80 TCVN 2672-78

3 TSS mg/l 480 ≥ 2 APHA 2540C

4 Nitrat mg/l 39 < 25 TCVN 6180-96

5 Amoniac mg/l 0,05 1 APHA 4500

6 Sulphat mg/l 183 0,1 TCVN 6200-96

7 Fe mg/l 3,2 10.000 TCVN 6193-96

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 35

Page 36: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

STTThông

sốĐơn vị

Kết quả phân tích

TCVN 5944-1995

Phương pháp phân tích

8 Mn mg/l 0,29 0,1 TCVN 6193-96

9 Asen mg/l 0,03 15 APHA 3500

10 Coliform MPN/100ml 1 SMEWW 9221B-1995

Ghi chú:

- TCVN 5944-1995 : Chất lượng nước – Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm.

2.1.3.3. Tài nguyên sinh vật

1. Tài nguyên thực vật

Phần lớn diện tích khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là bãi cát trống, thảm thực vật thưa thớt, chủ yếu là cỏ dại cao từ 20 – 30cm. Một số điểm trên sườn đồi có các cây lùm bụi, cóc rừng, nhãn rừng, rứa dại.

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi có thảm thực vật nghèo nàn, hầu hết là những đụn cát trống xen lẫn cây lùm bụi phân bố theo từng khu vực nhỏ cao từ 0,5 – 1m; tại một số điểm có vài cây dương cao từ 2 – 3m.

2. Tài nguyên động vật

Với điều kiện tự nhiên như trên, cùng với hệ thực vật nghèo nàn, nên hệ động vật khu vực Dự án cũng rất hiếm, hầu như không có loài nào quý và có giá trị.

2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN

2.2.1. Điều kiện kinh tế

Điện lưới quốc gia đã đến gần khu vực, đường dây trung thế 22kV cách khu vực thuộc xã Tân Thành khoảng 800m.

Dân cư trong vùng chủ yếu là người kinh, làm nghề đánh bắt cá biển và nông nghiệp. Ngoài ra còn có một bộ phận nhỏ sinh sống bằng kinh doanh dịch vụ. Công nghiệp chưa phát triển.

Nông lâm nghiệp đang phát triển, nông dân làm ruộng, nương rẫy cá thể và đã phát triển một số trang trại. Nghề đánh bắt hải sản phát triển mạnh.

Du lịch : toàn bộ đất dọc bờ biển đã được quy hoạch phát triển du lịch và đã giao cho các chủ dự án, tuy nhiên chỉ có một vài dự án đang đang đầu tư xây dựng.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 36

Page 37: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Kinh tế khu vực Dự án trong những năm gần đây liên tục tăng trưởng, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển đổi theo hướng tích cực. Sản xuất nông nghiệp phát triển khá toàn diện, công nghiệp và dịch vụ có nhiều chuyển biến mới. Số lượng tàu thuyền đánh cá, phương tiện vận tải đường bộ tăng đáng kể... Đó là cơ sở để ta có thể thêm tin tưởng vào tương lai phát triển của địa phương.

2.2.2. Điều kiện xã hội

Khu vực Dự án thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam ở xa khu dân cư, cách khu dân cư tập trung (thôn Văn Kê) khoảng 3km.

Khu vực Dự án thuộc xã Tân Phước, thị xã La Gi cũng khá thưa dân sinh sống. Có một số nhà dân dọc đường Lê Minh Công, cách điểm gần nhất khu vực khai thác khoảng 200 – 300m.

Văn hóa xã hội đang phát triển, đời sống văn hóa của dân chưa cao, mức sống còn trung bình.

Tình hình an ninh, chính trị đến nay trong khu vực Dự án vẫn tương đối ổn định. Công tác xây dựng lực lượng, củng cố tổ nhân dân tự quản, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc đã đi vào chiều sâu và chất lượng hoạt động, tổ chức triển khai và thực hiện kế hoạch liên ngành phòng chống và hạn chế tình hình an ninh chính trị và an toàn xã hội trên địa bàn.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 37

Page 38: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG III

ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG

Trong quá trình thực hiện Dự án có thể gây ô nhiễm đến môi trường đất, nước, không khí, tiếng ồn ở khu vực do các hoạt động của con người, các phương tiện giao thông chuyên chở hàng hoá phục vụ nhu cầu của Dự án khi Dự án chính thức đi vào hoạt động. Trong đó nguồn gây ô nhiễm chính của Dự án đối với môi trường là nguồn nước thải sinh hoạt, rác thải sinh hoạt và khí thải từ khi xây dựng Dự án cho đến khi Dự án đi vào hoạt động.

3.1.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng

3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

Quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon gồm các hoạt động như sau:

Giải tỏa, phát quang, san lấp mặt bằng; Xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu khai trường và Khu điều hành, sinh hoạt của tất cả công nhân viên;

Hoạt động vận chuyển, tập kết nguyên - nhiên - vật liệu phục vụ quá trình xây dựng;

Sinh hoạt của công nhân tại công trường xây dựng.

3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng như sau:

Ảnh hưởng của bức xạ đến con người và môi trường xung quanh; Nước mưa chảy tràn qua toàn bộ khu vực Dự án

Xói mòn, trượt, sụt lở đất, xói lở bờ kè ven biển.

Biến đổi vi khí hậu.

Tiếng ồn, độ rung của các máy móc thi công xây dựng.

Sự tập trung lượng lớn công nhân xây dựng gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phương.

Biến đổi, suy thoái thảm thực vật khu vực Dự án.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 38

Page 39: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

3.1.2. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động

Trong quá trình hoạt động Dự án sẽ có một số phát thải gây ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí từ tất cả các loại chất thải với quy mô và thành phần khác nhau.

3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

(1). Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí

Trong giai đoạn hoạt động của Dự án khí thải phát sinh từ hoạt động khai thác, vận chuyển, lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm, các hoạt động giao thông vận tải và một số hoạt động liên quan khác. Cụ thể như sau:

a). Khí thải từ công nghệ khai thác

Khí thải phát sinh từ dây chuyền công nghệ khai thác gồm:

Bụi SiO2, TiO2, bụi than và các chất ô nhiễm do ủi tạo đống cát quặng để tiến hành bơm cát.

Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của motor máy bơm, quạt gió, …

Công nhân làm việc tại khu vực Dự án sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những tác động của bụi và mức ồn, rung nêu trên.

b). Khí thải từ hoạt động giao thông vận tải

Trong quá trình khai thác, hàng ngày sẽ diễn ra các hoạt động giao thông vận tải chuyên chở các loại nguyên - nhiên - vật liệu và sản phẩm cùng các loại phương tiện đi lại của công nhân ra vào khu vực Dự án sẽ làm phát sinh khí thải như bụi, SOx, NOx, CO, THC, ... Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải phụ thuộc vào số lượng và mật độ xe lưu thông, vào loại nhiên liệu sử dụng, tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông và chất lượng đường giao thông.

Bên cạnh đó, các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm ra vào khu vực Dự án, xe gắn máy của công nhân, … cũng góp phần làm tăng mức ồn tại khu vực.

c). Khí thải từ các hoạt động khác

Các hoạt động khác như thu gom, tồn trữ, vận chuyển rác thải cũng sinh ra các khí ô nhiễm như: bụi, CO, NOx, SOx, mùi hôi…

Các quá trình hoạt động chế biến tại khu vực dự án cũng có khả năng phát sinh bụi, song với lượng nhỏ không đáng kể vì bản chất đây là quá trình tuyển ướt.

(2). Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 39

Page 40: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Trong giai đoạn hoạt động của Dự án, các nguồn phát sinh nước thải bao gồm:

Nước thải sản xuất; Nước thải sinh hoạt của CBCNV;

Nước mưa chảy tràn.

Trong đó, nước thải sinh hoạt sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến chất lượng nước và không khí tại khu vực. Do đó, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

a). Nước thải sản xuất

Nước thải sản xuất chủ yếu là nước sau khi tách ra khỏi dòng quặng thô có chứa chất rắn lơ lửng và một số kim loại nặng (Zr, Ti,...).

b). Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của CBCNV làm việc tại khu vực Dự án có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất dinh dưỡng, chất hữu cơ, vi sinh.

c). Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn khu vực Dự án cuốn theo đất cát, cặn, rác thải, dầu mỡ, ... gây ảnh hưởng tới môi trường nước mặt, nước ngầm tầng nông và môi trường đất.

(3). Các nguồn phát sinh chất thải rắn

Chất thải rắn phát sinh tại khu vực Dự án bao gồm các chất thải rắn trong quá trình sản xuất và rác thải sinh hoạt, gây tác động đến môi trường đất, nước và không khí. Các nguồn phát sinh chất thải rắn bao gồm:

a). Chất thải rắn sản xuất

Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất chủ yếu là cát sau khi tuyển quặng. Cát này được hoàn trả lại địa hình sau khai thác. Cát thải có khả năng làm tăng độ phóng xạ khu vực bãi thải cát.

Các thành phần khác như vỏ sò, thực vật phân hủy với khối lượng nhỏ không ảnh hưởng nhiều đến môi trường tự nhiên khu vực.

b). Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt của CBCNV làm việc tại khu vực Dự án bao gồm hộp giấy, bao nylon, giấy vụn, thủy tinh, thức ăn thừa…

Bùn cặn lắng từ hệ thống tự hoại của nhà vệ sinh di động trên khu vực Dự án.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 40

Page 41: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động gồm có:

+ Xói mòn, sạt lở, bồi lắng bàu nước tại khu vực;+ Tăng nguy cơ gây ô nhiễm phóng xạ;

+ Sự ảnh hưởng của bức xạ đối với con người và môi trường xung quanh;

+ Tiếng ồn của các hoạt động máy móc phục vụ sản xuất;

+ Sự tập trung lượng lớn công nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phương, gia tăng nguy cơ tai nạn giao thông.

3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do Dự án gây ra

3.1.3.1. Những rủi ro trong giai đoạn thi công xây dựng

(1). Sự cố tai nạn lao động

Nhìn chung, tai nạn lao động có thể xảy ra tại bất kỳ một công đoạn thi công xây dựng nào của Dự án. Nguyên nhân của các trường hợp xảy ra tai nạn lao động trên công trường xây dựng có thể là:

+ Ô nhiễm môi trường có khả năng gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất cho công nhân trong khi lao động;

+ Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật độ xe cao hơn có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông, ...

+ Tai nạn do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của công nhân khi tham gia thi công.

Đối với sự cố tai nạn lao động xảy ra do ô nhiễm môi trường, Chủ đầu tư sẽ quan tâm áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn lao động phù hợp trong điều kiện khí hậu thời tiết hiện tại khi thấy cần thiết có thể tạm hoãn quá trình thi công, hoặc cho công nhân được nghỉ ngơi dài hơn để bảo đảm an toàn lao động cho công nhân trên công trường.

Trong các trường hợp còn lại, Chủ đầu tư sẽ bảo đảm kỹ thuật và kế hoạch thi công, điều động máy móc, xe cộ, thiết bị kỹ thuật một cách khoa học, hợp lý và bảo đảm nội quy an toàn lao động.

(2). Sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trường hợp vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu, hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, gây nên các thiệt hại về người và của trong quá trình thi công. Có thể xác định các nguyên nhân cụ thể như sau :

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 41

Page 42: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

+ Các kho chứa nguyên nhiên liệu tạm thời phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật (sơn, xăng, dầu DO, dầu FO...) là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, kinh tế và môi trường;

+ Hệ thống cấp điện tạm thời cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ, …, gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân;

+ Việc sử dụng các thiết bị gia nhiệt trong thi công (đun, rải nhựa đường, ...) có thể gây ra cháy, bỏng hay tai nạn lao động nếu như không có các biện pháp phòng ngừa.

Do các trường hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, nên Chủ đầu tư sẽ bảo đảm áp dụng các biện pháp phòng chống, khống chế hiệu quả nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực này.

(3). Sự cố tai nạn giao thông

Tai nạn giao thông có nguy cơ xảy ra trong quá trình thi công, gây thiệt hại về tài sản và tính mạng. Nguyên nhân có thể do phương tiện vận chuyển không đảm bảo kỹ thuật hoặc do công nhân điều khiển không tuân thủ các nguyên tắc an toàn giao thông. Sự cố này hoàn toàn phòng tránh được bằng cách kiểm tra tình trạng kỹ thuật các phương tiện vận tải, tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành luật lệ giao thông của người điều khiển phương tiện giao thông và cho công nhân lao động tại công trường.

(4). Sự cố ngập lụt

Khu vực Dự án có địa hình giảm dần từ hướng núi ra biển nên vào mùa mưa toàn bộ nước được thoát ra biển, vì thế khu vực Dự án sẽ không bị ngập úng do mưa ngoại trừ ngập lụt do thủy triều. Công tác san lấp mặt bằng, lắp đặt hệ thống thoát nước được thực hiện trong giai đoạn mùa khô và theo đúng thiết kế ban đầu, thì hiện tượng ngập úng trong giai đoạn xây dựng sẽ ít có khả năng xảy ra.

3.1.3.2. Những rủi ro trong giai đoạn hoạt động

(1). Sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trường hợp vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu hoặc do chập điện, gây nên các thiệt hại về người và tài sản. Có thể xác định các nguồn gốc gây cháy nổ như sau:

+ Rò rỉ nhiên liệu tại các kho chứa nhiên liệu (xăng, dầu DO).+ Việc vứt tàn thuốc một cách bừa bãi của công nhân vào khu vực chứa nhiên

liệu dễ cháy;

+ Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt, máy lạnh bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy;

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 42

Page 43: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Chủ đầu tư hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của sự cố này bằng cách luôn đảm bảo công tác PCCC, cũng như thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của các hệ thống thiết bị điện, nhắc nhở mọi người luôn đề phòng nguy cơ cháy nổ.

(2). Sự cố tai nạn lao động

Hoạt động của nhà máy thuộc loại hình cơ điện (bán tự động), vì vậy vấn đề an toàn lao động cũng được công ty đặc biệt quan tâm. Có thể xác định nguồn gốc nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động, như sau:

+ Từng máy móc thiết bị chưa có nội quy vận hành sử dụng an toàn lập thành bảng gắn tại vị trí hoạt động;

+ Không chú trọng huấn luyện cho công nhân thực thi đầy đủ và không thực hiện đúng nội qui vận hành sử dụng an toàn thiết bị;

+ Tai nạn do tính bất cẩn của công nhân do tính bất cẩn của công nhân khi tham gia sản xuất, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của công nhân khi tham gia sản xuất.

+ Áp lực công việc cao gây mệt mỏi cho công nhân.

(3). Sự cố sạt lở đất cát

Do bị mất thảm thực vật và quá trình bơm cát để vận chuyển về công đoạn tuyển đãi bằng hệ thống đãi côn vít xoắn, sự cố sạt lở đất cát có thể xảy ra khi đang khai thác gây nguy hiểm cho công nhân lao động.

(4). Các sự cố khác

Ngoài sự cố cháy nổ, các sự cố khác cũng đáng lưu ý như sự cố tai nạn giao thông. Các nguyên nhân có thể xác định như sau:

+ Các phương tiện chuyên chở không đảm bảo kỹ thuật hoặc người điều khiển không tuân thủ các nguyên tắc an toàn giao thông;

+ Các phương tiện giao thông phục vụ cho hoạt động sản xuất bị sự cố kỹ thuật;

Chủ đầu tư hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của sự cố này bằng cách đảm bảo công tác kiểm tra kỹ lưỡng các phương tiện trước khi phục vụ.

3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG

3.2.1. Đối tượng quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng

Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng được trình bày trong bảng 3.1.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 43

Page 44: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 3.1. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng

STT

Đối tượng bị tác động Quy mô bị tác động

1 Thảm thực vật Toàn bộ thảm thực vật trong khu vực Dự án

2 Đất đai Toàn bộ đất đai trong khu vực Dự án.

3Không khí tại khu vực Dự án

Bán kính vùng ảnh hưởng khi xảy ra sự cố cháy nổ có thể lan rộng đến một vài km (tính từ tâm khu đất Dự án).

4Nguồn nước mặt tại khu vực Dự án

Các bàu nước tại khu vực Dự án

5 Công nhân Khoảng 20 công nhân trên công trường

6 Nhân dân địa phương Các hộ dân nằm gần khu vực Dự án.

7 Giao thông

Đoạn đường tỉnh lộ ĐT719 về tỉnh lộ ĐT709 và quốc lộ 55 vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc từ nhà máy chế biến ở Cụm CN Tân Thiện – La Gi đến khu vực Dự án.

3.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án

Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động được đưa ra trong bảng 3.2.

Bảng 3.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động.

STT

Đối tượng bị tác động Quy mô bị tác động

1 Không khí khu vực Dự án Bầu không khí trong phạm vi khu khai thác

2 Nguồn nước mặt Các bàu nước tại khu vực Dự án chịu ảnh hưởng không đáng kể

3 Nguồn nước ngầm Các giếng khoan, giếng đào tại khu vực dự án và vùng lân cận

4Hạ tầng kỹ thuật, máy móc thiết bị trong khu khai thác

Hệ thống cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị sẽ bị xuống cấp

5 Nhân viên

Toàn bộ nhân viên làm việc (137 nhân viên bao gồm 90 lao động tai khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và 47 lao động tại khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi)

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 44

Page 45: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

STT

Đối tượng bị tác động Quy mô bị tác động

6 Nhân dân địa phương Các hộ dân sống gần khu khai thác

3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

3.3.1. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng

3.3.1.1. Tác động tới chất lượng không khí

Các hoạt động và nguồn gây tác động trong quá trình thi công xây dựng Dự án được trình bày ở mục 3.1.1.1. ở trên phát sinh các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

Bụi do đào đắp đất cát, san ủi mặt bằng; Bụi phát sinh do quá trình vận chuyển và bốc dỡ:

+ Khối lượng thực vật từ phát quang mặt bằng;

+ Cát, đất phục vụ công tác san lấp mặt bằng;

+ Nguyên vật liệu phục vụ xây dựng (đá, cát, xi măng, sắt, vv..);

+ Thiết bị máy móc phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng;

Hơi xăng, dầu phát sinh trong quá trình tập kết, lưu trữ nhiên liệu;

Bụi và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải của các phương tiện giao thông vận tải và các phương tiện thi công cơ giới.

Nhiên – nguyên vật liệu rơi vãi;

Bụi do gió cuốn từ đường lên;

Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (như quá trình cắt, hàn sắt thép; cắt, hàn để lắp ráp thiết bị; đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường...);

Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông vận chuyển, các thiết bị thi công;

Mùi hôi phát sinh từ khu vệ sinh tạm của công nhân, từ nơi tập trung chất thải sinh hoạt của công nhân.

Các tác nhân nêu trên chỉ là các tác động tạm thời, không liên tục và sẽ kết thúc ngay sau khi hoàn thành giai đoạn xây dựng. Các tác động chính tới chất lượng không khí trong quá trình xây dựng là bụi, khí thải phương tiện giao thông vận tải và tiếng ồn. Các tác động này sẽ được đánh giá chi tiết như sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 45

Page 46: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

(1). Ô nhiễm bụi trong quá trình xây dựng

Ô nhiễm do bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san lấp mặt bằng và xây dựng

Ô nhiễm do bụi đất, đá (chủ yếu phát sinh từ khâu phát quang, san lấp mặt bằng, thi công xây dựng,…) có thể gây ra các tác động xấu cho công nhân trực tiếp thi công và cho môi trường xung quanh (dân cư, hệ sinh thái), đặc biệt là vào mùa khô. Hiện tại, nồng độ bụi trong khu vực Dự án khá thấp (khoảng 0,1 ÷ 0,3 mg/m3), nhưng chắc chắn trong giai đoạn xây dựng nồng độ bụi sẽ tăng lên đáng kể.

Bảng 3.3. Ước tính tải lượng ô nhiễm trong quá trình san lấp mặt bằng

STT Nguyên nhân gây ra ô nhiễmƯớc tính tải lượng

(g/m3)

1Bụi sinh ra do quá trình đào đất, san ủi mặt bằng bị gió cuốn lên (bụi cát)

1÷100

2Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng (xi măng, đất, đá, cát,…)

0,1÷1

3Xe vận chuyển cát, đất bị rơi vãi trên mặt đường phát sinh bụi

0,1÷1

(Nguồn: Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO)

Tuy nhiên, hoạt động san lấp mặt bằng cũng như thi công xây dựng chỉ diễn ra cục bộ, các hạng mục về xây dựng chủ yếu là nhà tạm, công ty tự làm và lắp ghép; đồng thời diện tích xây dựng cơ sở hạ tầng không lớn mà diện tích phát tán rộng (trên toàn diện tích dự án 57ha). Hơn nữa, khu vực cách xa khu dân cư nên mức độ ảnh hưởng do ô nhiễm không khí từ bụi đến công nhân và người dân địa phương trong trường hợp này là không đáng kể. Tuy nhiên, đây là dạng bụi lắng trên bề mặt và sẽ phát tán mạnh khi có gió lốc, giông giật,… Vì thế, chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi và đảm bảo trang bị đầy đủ bảo hộ lao động trong suốt quá trình thi công xây dựng nhằm bảo vệ an toàn sức khỏe và năng lực làm việc của công nhân thi công.

(2). Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải và thiết bị thi công cơ giới

Các hoạt động này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, Cacbuahydro, bụi,… Tùy theo công suất sử dụng của các phương tiện máy móc và tùy vào tiến độ công trình san lấp mà tải lượng khí thải ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện giao thông sẽ được tính toán. Tuy nhiên tác động này là rất khó dự báo cụ thể vì thiếu các số liệu tính toán cụ thể, tin cậy về tổng số lượng phương tiện hoạt động, phạm vi hoạt động cụ thể của các phương tiện, tổng số lượng nhiên liệu sử dụng, tải trọng phương tiện vận chuyển,…

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 46

Page 47: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Hướng phát tán gây ô nhiễm không khí sẽ phụ thuộc rất lớn vào điều kiện khí tượng trong khu vực Dự án. Các thông số về khí tượng ảnh hưởng trực tiếp đến phát tán ô nhiễm là hướng gió và vận tốc gió. Như vậy, các vùng chịu ảnh hưởng của phát tán ô nhiễm bụi và khói thải cũng thay đổi theo hướng gió.

Bảng 3.4. Bảng tác động của các chất gây ô nhiễm không khí

STT Chất gây ô nhiễm Tác động

1 BụiKích thích hô hấp, xơ hóa phổi;Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh đường tiêu hóa.

2 Khí axit (SOx, NOx)

Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu;SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu;Tạo mưa axit ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng;Tăng cường quá trình ăn mòn các công trình lộ thiên;Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzon

3 Oxyt Cacbon (CO)

Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với hemoglobin và biến thành cacboxyhemoglobin

4 Khí cacbonic

Gây rối loạn hô hấp phổiGây hiệu ứng nhà kínhTác hại đến hệ sinh thái

5 Tổng hydrocacbonsGây nhiễm độc cấp tính : suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan , thậm chí gây tử vong.

(Nguồn : Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC), tháng 9/2007)

(3). Ô nhiễm do tiếng ồn từ các phương tiện giao thông, thiết bị thi công

Bên cạnh nguồn ô nhiễm bụi và khói thải do hoạt động đào đất, vận chuyển, xây dựng,… thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như cần trục, khoan xe trộn bê tông, xe lu, xe ủi, máy phát điện,… cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn động khá lớn. Đó là chưa kể sự cộng hưởng mức ồn do nhiều thiết bị hoạt động đồng thời.

Tiếng ồn sẽ gây ảnh hưởng đến tâm lý của người dân, ảnh hưởng trực tiếp lên cơ quan thính giác của con người. Tuy nhiên, các ảnh hưởng trên khi tác động đến môi trường xung quanh cũng không nhiều do khối lượng thi công xây dựng không nhiều, khu vực thi công khá rộng lại cách xa khu dân cư sinh sống.

Tiếng ồn trong giai đoạn này chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới được trình bày trong bảng sau. Mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hưởng và có thể dự báo như sau:

Lp(x) = Lp(xo) + 20log10(xo/x)Lp(xo) = Mức ồn cách nguồn 1m (dBA)xo = 1mLp(x) = Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA)x = Vị trí cần tính toán (m)

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 47

Page 48: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 3.5. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới

STT

Phương tiện và thiết bị thi công cơ giới

Mức ồn cách nguồn 1m

(dBA)

Mức ồn cách nguồn 20m

(dBA)

Mức ồn cách nguồn 50m

(dBA)

01 Máy ủi 88 – 98 67 59

02 Xe lu 72 – 74 47 3903 Máy xúc gàu trước 72 – 84 52 4404 Máy kéo 77 – 96 60,5 52,5

05Máy cạp đất, máy san

80 – 93 60,5 52,5

06 Máy lát đường 87 – 88,5 61,7 53,707 Xe tải 82 – 94 62 5408 Máy trộn bê tông 75 – 88 55,5 47,509 Cần trục di động 76 – 87 55,5 47,510 Máy phát điện 72 – 82,5 51,2 43,211 Máy nén khí 75 – 87 55 4712 Máy đóng cọc 95 - 106 74,5 66,5

TCVN 5949-1998: 75dBA (6 – 18h)Tiêu chuẩn Bộ Y Tế: Khu vực sản xuất: 85 dBA (thời gian tiếp xúc 8 giờ)

( Nguồn: Mackernize, 1985)

Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới tại vị trí cách nguồn 20m nhỏ hơn giới hạn cho phép của TCVN 5949 – 1998. Đây là tác động không thể tránh khỏi song chỉ ở mức độ tác động thấp.

3.3.1.2. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước

Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn xây dựng Dự án là:

Nước thải sinh hoạt của công nhân; Nước mưa chảy tràn qua toàn bộ khu đất Dự án;

Bụi, đất, cát, đá, nguyên nhiên vật liệu như xi măng, xăng dầu, sơn, rơi vãi, rò rỉ.

(1). Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng

Trước mắt, việc tập kết công nhân đến hiện trường khu vực thi công buộc sẽ kéo theo việc xây dựng các lán trại, các khu nhà tạm để làm việc và nghỉ ngơi. Hoạt động sinh hoạt hàng ngày của công nhân xây dựng tại hiện trường sẽ phát sinh các chất thải do các hoạt động sinh hoạt (nước thải, chất thải rắn) và có khả năng gây ô nhiễm cục bộ môi trường nước. Mức độ ô nhiễm và tác động đến môi trường nước phụ thuộc căn bản vào số lượng công nhân làm việc tại hiện trường và cách thức quản lý chất thải sinh hoạt mà Dự án thực hiện.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 48

Page 49: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt hàng ngày của công nhân xây dựng chủ yếu gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa hàm lượng lớn các vi khuẩn E.Coli và các vi khuẩn gây bệnh khác nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý.

Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán trên cơ sở định mức nước thải và số lượng công nhân. Theo tiêu chuẩn xây dựng, định mức nước cấp sinh hoạt là 150 lít/người/ngày. Định mức phát sinh nước thải sinh hoạt là 120 lít/người/ngày.đêm (tương đương khoảng 80% nước cấp). Theo kinh nghiệm thực tế từ các khu khai thác khoáng sản khác đã xây dựng, có thể ước tính trung bình mỗi ngày có khoảng 20 công nhân lao động trên công trường. Như vậy, tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công xây dựng Dự án là khoảng 2,4m3/ngày.

Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (khi nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý) được trình bày trong bảng 3.6.

Bảng 3.6. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)

STT Chất ô nhiễm Hệ số (g/người/ngày)1 BOD5 45 - 542 COD (dicromate) 72 - 1023 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 - 1454 Dầu mỡ phi khoáng 10 - 305 Tổng nitơ (N) 6 - 126 Amoni (N-NH4) 2,4 - 4,87 Tổng photpho (P) 0,8 - 4,0

(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1995).

Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm tính toán nhanh nêu trên, có thể dự báo tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án như được trình bày trong bảng 3.7.

Bảng 3.7. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án.

STT Chất ô nhiễm Tải lượng (g/ngày)1 BOD5 900 - 10802 COD (dicromate) 1440 - 20403 Chất rắn lơ lửng (SS) 1400 - 29004 Dầu mỡ 200 - 6005 Tổng nitơ (N) 120 - 2406 Amoni (N-NH4) 48 - 967 Tổng photpho (P) 16 - 80

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 49

Page 50: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải lượng ô nhiễm, lưu lượng nước thải và hiệu suất xử lý của bể tự hoại (3 ngăn), kết quả được trình bày trong bảng 3.8.

Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.

STT Chất ô nhiễm

Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)

Không quaXử lý

Xử lý bằngbể tự hoại(3 ngăn)

TCVN 5945-2005loại B, Kf = 1,2, Kq

= 1,201 pH - - 5,5 – 902 BOD5 375 - 450 112 - 135 7203 COD (dicromate) 600 - 850 180 - 255 115

04Chất rắn lơ lửng

(SS)583 - 1.208 175 - 362 144

05 Dầu mỡ 83 - 250 25 - 75 3006 Tổng nitơ (N) 50 - 100 15 - 30 4307 Amoni (N-NH4) 20 - 40 6 - 12 1408 Tổng photpho (P) 6,67 – 33,33 2 - 10 9

09Tổng coliform(MPN/100ml)

106 - 109 107 5.000

Ghi chú : Tiêu chuẩn áp dụng : TCVN 5945-2005. Chất lượng nước - Nước thải công nghiệp - Giới hạn ô nhiễm cho phép (Cột B, Kf = 1,2, Kq = 1,2).

Nhận xét:

So sánh với tiêu chuẩn có thể thấy rằng, khi nước thải chưa qua xử lý hoặc đưa qua xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại (3 ngăn), thì có một số chỉ tiêu ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép.

Tuy nhiên, do điều kiện thi công trong thời gian ngắn, điều kiện mặt bằng có khó khăn và phức tạp trên công trường, nên Chủ Dự án chỉ thực hiện biện pháp khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt bằng cách sử dụng các bể tự hoại ba ngăn tự thấm trong mô hình nhà vệ sinh di động. Điều này có thể chấp nhận được vì lưu lượng và tải lượng ô nhiễm trong nước thải trong giai đoạn xây dựng là không nhiều và với thời gian ngắn.

(2). Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực Dự án

Với lượng mưa trung bình ở hai khu vực huyện Hàm Thuận Nam và thị xã La Gi lần lượt là 1.328mm và 1.996mm, có thể ước tính được lưu lượng nước mưa trung bình chảy tràn trên khu vực Dự án tại hai địa điểm trên ước tính đạt trung bình 2.754 m3/ngày.đêm và 468 m3/ngày.đêm. Trong quá trình thi công xây dựng, nếu không có phương án quản lý tốt, lượng nước mưa chảy tràn này có thể gây nên các tác động tiêu cực như:

Nước mưa gây ứ đọng, ngập úng và sình lầy trên khu đất Dự án;

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 50

Page 51: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Nước mưa có thể bị nhiễm bẩn bởi cuốn theo rác thải, cặn dầu mỡ, bụi, đất đá, vụn vật liệu xây dựng xuống biển, làm tăng độ đục, tăng khả năng ô nhiễm nguồn nước mặt.

Tuy nhiên, khu đất dự án là một bãi cát, khả năng thấm nước tốt. Do đó, tác động này ảnh hưởng không đáng kể.

Tóm lại, mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng Dự án như vừa trình bày ở trên, song đây chỉ là các tác động tiêu cực mang tính tạm thời trong thời gian xây dựng Dự án, chúng không phải là các tác động liên tục và thường xuyên suốt tiến trình hoạt động của Dự án. Mặc dù vậy, Dự án cũng sẽ đặc biệt quan tâm đến vấn đề này và có những biện pháp thu gom, xử lý hợp lý lượng chất thải sinh hoạt và xây dựng cùng lượng dầu cặn để giảm thiểu đến mức thấp nhất những tác động xấu đối với môi trường.

3.3.1.3. Tác động tới môi trường đất

(1). Đánh giá chung

Sự hình thành và xây dựng Dự án không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của khu vực dự án do khai trường nằm trên dải đụn cát ven biển không ảnh hưởng đến hoạt động canh tác sản xuất của nhân dân.

Hoạt động của Dự án có phá bỏ thảm thực vật (cây bụi, bạch đàn, ...) tại khu vực dự án để tiến hành phát quang, đào, đắp, san lấp mặt bằng;

Hoạt động san lấp mặt bằng chuẩn bị thi công bên cạnh việc gây nên xáo trộn, hủy hoại thảm thực vật còn có tác động làm tăng nguy cơ xói mòn, bạc màu cho khu đất; tăng nguy cơ sụt lở đất, xói lở bờ biển khu vực Dự án;

Hoạt động của máy móc thiết bị thi công xây dựng; việc tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên vật liệu; hoạt động vận hành thử các hạng mục thiết bị và sinh hoạt của công nhân tại công trường sẽ làm phát sinh các chất thải gây ô nhiễm môi trường đất như: nước thải, chất thải rắn, nguyên nhiên vật liệu, dầu mỡ rơi vãi, rò rỉ, ...;

Việc xảy ra sự cố cháy nổ nhiên liệu trên khu vực dự án có thể lan truyền ảnh hưởng ô nhiễm môi trường đất nghiêm trọng đến các khu vực lân cận của Dự án.

Nhìn chung, mức độ tác động của quá trình thi công xây dựng khu khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon đến môi trường đất chủ yếu là ở khả năng làm xói mòn và rửa trôi, hủy hoại thảm thực vật. Song, tác động này là tất yếu do đất được chuyển đổi mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất và mức độ ảnh hưởng tiêu cực là không đáng kể. Ngoài ra, tác động cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

(2). Tác động do chất thải rắn

Trong quá trình thi công xây dựng, chất thải rắn bao gồm: xi măng, gạch, cát, đá, gỗ, vụn nguyên vật liệu, ... hoặc việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm phát

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 51

Page 52: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân hủy (trừ bao bì, nylon, chai lọ,…).

Theo ước tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực Dự án thải ra từ 0,3 - 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 20 công nhân lao động tại công trường mỗi ngày thì tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công xây dựng Dự án là khoảng 6 - 10kg/ngày.

Mặc dù khối lượng rác thải rắn sinh hoạt không quá lớn nhưng nếu không có biện pháp thu gom xử lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác động đến chất lượng không khí do phân hủy chất thải hữu cơ cũng như tác động đến nguồn nước mặt vì làm tăng độ đục nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây bồi lắng do nước mưa chảy tràn cuốn trôi. Vì vậy, số lượng rác thải này sẽ được Chủ đầu tư thuê đơn vị chuyên trách thu gom và chôn lấp hợp vệ sinh tại bãi rác chung của huyện.

3.3.1.4. Tác động tới con người và môi trường do sự bức xạ của chất phóng xạ

Vì dự án chưa đi vào hoạt động cho nên các số liệu về phông phóng xạ của nhà máy dự kiến chưa có. Tuy nhiên, qua khảo sát số liệu của các dự án khác trong tỉnh đã đi vào hoạt động cũng trong lĩnh vực này của công ty cho thấy trong điều kiện phông phóng xạ ít gây nguy hiểm cho con người và môi trường. Nhưng trong quá trình khai thác, chế biến, suất liều tự nhiên bị phân bố lại, nên có một số vị trí suất liều sẽ cao có khả năng gây nguy hiểm cho con người và môi trường.

Do trong quặng Ilmenite có chứa khoáng Monazit, thành phần có nguyên tố phóng xạ là Thorium và Uranium nên bụi từ khai thác mỏ và chế biến tinh quặng sẽ có một lượng nhất định các nguyên tố trên đây tuy nhiên không nhiều.

Phông phóng xạ một số khu vực khai thác thuộc tỉnh Bình Thuận: Liều bức xạ tự nhiên theo số liệu đo được của Trung tâm DV – KT Tài nguyên Môi trường thì mức phóng xạ ở một số khu vực của dự án này có kết quả như sau:

+ Ở khu vực các máy tuyển thô có mức độ dao động từ 1,2 ÷ 1,5µSv/h;+ Khu vực nhà kho, xưởng quặng thô có mức 3,25 ÷ 4,09 µSv/h;

+ Khu vực văn phòng có mức khoảng 0,5 ÷ 1,4 µSv/h.

Các ảnh hưởng của phóng xạ có thể gây ra cho con người và môi trường cụ thể như sau:

Liều cấp diễn Đơn vị Các triệu chứng

0 ÷ 250 mSv Không có tổn thương rõ ràng

250 ÷ 500 Có thể thay đổi về máu nhưng không nghiêm trọng

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 52

Page 53: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Liều cấp diễn Đơn vị Các triệu chứng

500Có thể thay đổi nhẹ về máu nhưng không có triệu chứng lâm sàn. Có hiệu ứng muộn, không chắc có hiệu ứng nghiêm trọng.

500÷ 1000 Thay đổi về tế bào máu, có vài tổn thương.

1000Buồn nôn, mệt, thay đổi rõ về thành phần máu, bình phục chậm.

1000 ÷ 2000 Có thể tổn thương, có khả năng đau ốm bệnh tật.

2000Buồn nôn mửa trong 24h, rụng lông, tóc, biếng ăn, suy yếu toàn thân, có triệu chứng đau họng.

2000 ÷ 4000 Tổn thương, có thể chết

4000Ảnh hưởng trong 1 – 2giờ, ủ bệnh 1 tuần bắt đầu rụng lông, tóc; suy nhược chung. Khoảng 50% cá thể chết.

6000Buồn nôn, mửa trong 1 -2h, ủ bệnh ngắn rất ngắn, rát họng, sốt và chết sớm.

3.3.1.5. Tác động đến tài nguyên sinh học

Hệ sinh thái trên cạn

Theo đánh giá ban đầu thì hệ sinh thái trên cạn trong khu vực Dự án tương đối nghèo nàn, chủ yếu là cây bụi, cỏ dại và một số ít phi lao, … chưa có số liệu chính thức về số lượng các loài động vật hoang dã trong vùng. Tuy nhiên qua tìm hiểu ở địa phương và công tác khảo sát cho thấy khu vực không có động vật quý hiếm.

Tính chất của việc xây dựng nhà máy khai thác là nhằm nâng cao chất lượng tinh quặng với mục đích phục vụ xuất khẩu và làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất tiếp theo. Chính vì vậy, việc thực hiện dự án hầu như không làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái trên cạn.

Hệ sinh thái dưới nước

Do xung quanh khu vực dự án không tiếp giáp với các nguồn nước mặt nào ngoại trừ bàu nước nhỏ cạnh khu vực Dự án, nên tác động do dự án gây ra là không có.

3.3.1.6. Các tác động khác

Gia tăng ô nhiễm và tai nạn giao thông

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 53

Page 54: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Trong quá trình thi công số lượt xe ra vào công trường sẽ gia tăng vì vậy sẽ làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm không khí, tiếng ồn, gây ùn tắc giao thông, gia tăng nguy cơ tai nạn giao thông trên khu vực. Chủ Dự án sẽ quan tâm bố trí kế hoạch thi công, điều động máy móc, xe cộ, thiết bị kỹ thuật một cách khoa học và quản lý an toàn giao thông nhằm hạn chế tối đa các tác động có hại tới môi trường.

Tác động tới vi khí hậu và ô nhiễm nhiệt

Ngoài các tác động đã đánh giá ở trên, thì quá trình thi công xây dựng Dự án còn gây ra tác động tiêu cực tới vi khí hậu khu vực Dự án: Hoạt động phát quang và san lấp mặt bằng làm giảm diện tích, thay đổi cấu trúc thực vật che phủ đất, ảnh hưởng tới điều kiện vi khí hậu trên khu vực, hoặc do ô nhiễm nhiệt từ quá trình trải nhựa đường. Tuy nhiên, ảnh hưởng tới điều kiện vi khí hậu được đánh giá là không đáng kể do khu vực Dự án có mặt bằng rộng thoáng, lại gần biển, khí hậu rất dễ chịu.

Các ảnh hưởng do ô nhiễm nhiệt đối với người lao động đặc biệt quan trọng trong những ngày nắng. Do phải làm việc trong thời gian dài ở ngoài trời nắng nên người lao động sẽ chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời làm cho cơ thể nhanh chóng mệt mỏi, khát nước, gây nhức đầu, chóng mặt,... dẫn đến giảm năng suất lao động và tăng khả năng gây tai nạn lao động. Vì vậy Chủ Dự án sẽ chú ý cung cấp đầy đủ nước uống cho công nhân, tăng thời gian nghỉ ngơi hoặc cho nghỉ giải lao trong những thời điểm nắng nóng gay gắt…

3.3.1.7. Tác động về kinh tế - xã hội

Tác động tích cực

Các tác động tích cực trong giai đoạn xây dựng Dự án là :

+ Huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương;+ Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động;

+ Kích thích phát triển một số loại hình dịch vụ như cho thuê nhà trọ, kinh doanh ăn uống, các dịch vụ giải trí khác nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân tại khu vực Dự án.

Tác động tiêu cực

+ Sự hình thành và phát triển Dự án sẽ làm xáo trộn phần nào đời sống văn hóa tinh thần của người dân trong khu vực;

+ Việc tập trung một lực lượng công nhân xây dựng khá lớn (khoảng 20 công nhân xây dựng mỗi ngày) trong thời gian thi công xây dựng, có thể có nguy cơ gây tác động tiêu cực tới an ninh trật tự xã hội tại khu vực.

Nhìn chung, Dự án gây ảnh hưởng không lớn đến các vấn đề kinh tế - xã hội, văn hóa tinh thần của khu vực vì trong khu vực không có công trình kiến trúc lịch sử, hoặc khu xây dựng công cộng nào và lại xa khu dân cư.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 54

Page 55: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

3.3.1.8. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn xây dựng Dự án

Các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn xây dựng Dự án được tổng hợp trình bày tóm tắt trong bảng 3.9.

Bảng 3.9. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng Dự án.

STT Hoạt động đánh giá Đất NướcKhông

khí

Tài nguyên sinh học

Kinh tế -xã hội

1 San lấp mặt bằng ** ** ** * *

2 Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ** * ** * *

3Tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên,

vật liệu.* * ** * *

4Sinh hoạt của công nhân xây

dựng tại công trường* ** ** * **

Ghi chú :

* : Tác động có hại ở mức độ nhẹ;

** : Tác động có hại ở mức độ trung bình;

*** : Tác động có hại ở mức mạnh.

Ma trận đánh giá tóm tắt các tác động đến môi trường giai đoạn xây dựng cho thấy: Ma trận khái quát hoá các dự báo định tính về các tác động chính đến môi trường trong giai đoạn xây dựng, đánh giá tác động có tính chất nặng nhẹ theo chủ quan kinh nghiệm của nhóm tư vấn thực hiện.

Nhìn chung, qua đánh giá các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và nhân văn trong giai đoạn xây dựng khu khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon là phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, không gây ra những tác động đáng kể đến môi trường cũng như gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ cộng đồng.

3.3.2. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động

Quá trình hoạt động của khu khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon sẽ làm phát sinh các tác nhân gây ô nhiễm môi trường: khí thải, nước thải, chất thải rắn (nguy hại và không nguy hại) ... với quy mô và thành phần khác nhau.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 55

Page 56: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

3.3.2.1. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn

(1). Ô nhiễm khí thải do quá trình khai thác quặng

Công suất khai thác tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là 1.425.000m3

cát quặng/năm, sản lượng sau tuyển tinh sẽ là 25.917 tấn/năm. Lượng cát quặng khai thác trong ngày sẽ là 6.559 tấn/ngày.

Công suất khai thác tại xã Tân Phước, thị xã La Gi là 513.000m3 cát quặng/năm, sản lượng sau tuyển tinh sẽ là 12.550 tấn/năm. Lượng cát quặng khai thác trong ngày sẽ là 2.361 tấn/ngày.

Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập đối với khai thác khoáng sản, có thể dự đoán tổng lượng bụi phát sinh từ hoạt động khai thác quặng trong điều kiện không có hệ thống khống chế ô nhiễm như sau:

Bảng 3.10. Tổng tải lượng bụi phát sinh trong quá trình hoạt động

Khu vực Hoạt độngCông suất khai thác (tấn/ngày)

Hệ số ô nhiễm (kg/tấn)

Tải lượng (kg/ngày)

Xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

Khai thác 6.559 0,134 878,906

Bốc dở 6.559 0,17 1.115,03

Tổng cộng 1.993,936

Xã Tân Phước, thị xã La Gi

Khai thác 2.361 0,134 316,374

Bốc dở 2.361 0,17 401,37

Tổng cộng 717,744

Tuy nhiên, do quá trình tuyển quặng bằng các phương pháp tuyển ướt, quá trình khai thác có độ ẩm cao nên tải lượng ô nhiễm bụi phát tán vào không khí sẽ không đáng kể. Hơn nữa, khu vực khai thác nằm xa khu dân cư nên tác động tới môi trường là không lớn. Song, lượng bụi sẽ có ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân lao động trực tiếp tại khai trường, làm giảm năng suất lao động và tăng nguy cơ tai nạn lao động. Vì thế, Chủ đầu tư sẽ kết hợp trang bị bảo hộ lao động cho công nhân khi làm việc.

(2). Ô nhiễm do khí thải từ hoạt động giao thông vận tải

Khi dự án đi vào hoạt động, để đảm bảo cho việc đi lại của công nhân và lưu thông, vận chuyển sản phẩm sau khai thác được thuận lợi thì tất yếu sẽ cần có một lượng các phương tiện giao thông. Và khi hoạt động, các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chính là xăng và dầu diesel, thải vào môi trường một lượng lớn các

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 56

Page 57: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

khí thải chứa các chất ô nhiễm không khí như COx, NOx, CxHy,… Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm còn phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường xá, lưu lượng phương tiện và chất lượng kỹ thuật cũng như lượng nhiên liệu được sử dụng của các loại phương tiện.

a). Ô nhiễm do khí thải từ hoạt động vận chuyển quặng khai thác

Đối với khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Trong quá trình hoạt động ổn định, hàng ngày sẽ có khoảng 6.559 tấn cát quặng khai thác được vận chuyển ra khỏi khu vực dự án. Tải trọng trung bình của xe tải là 10 tấn, sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Dựa vào tổng khối lượng vận chuyển ra vào khu vực Dự án, tổng số lượt xe ra vào dự án là 876 lượt xe/ngày (gồm 656 lượt xe có tải và 220 lượt xe không tải) (quy đổi về định mức tiêu thụ nhiên liệu). Quãng đường xe vận chuyển trong khu vực Dự án ước tính trung bình là 34km (Tính từ khu vực Dự án đến Nhà máy chế biến sa khoáng của Công ty đặt tại Cụm công nghiệp Tân Thiện, thị xã La Gi).

Đối với khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:

Trong quá trình hoạt động ổn định, hàng ngày sẽ có khoảng 2.361 tấn cát quặng khai thác được vận chuyển ra khỏi khu vực dự án. Tải trọng trung bình của xe tải là 10 tấn, sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Dựa vào tổng khối lượng vận chuyển ra vào khu vực Dự án, tổng số lượt xe ra vào dự án là 315 lượt xe/ngày (gồm 236 lượt xe có tải và 79 lượt xe không tải) (quy đổi về định mức tiêu thụ nhiên liệu). Quãng đường xe vận chuyển trong khu vực Dự án ước tính trung bình là 3km (Tính từ khu vực Dự án đến Nhà máy chế biến sa khoáng của Công ty đặt tại Cụm công nghiệp Tân Thiện, thị xã La Gi).

Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với các loại xe vận tải sử dụng dầu DO có công suất 3,5 – 16,0 tấn, có thể ước tính được tổng tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt động vận chuyển quặng khai thác (xem bảng 3.11).

Bảng 3.11. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt động vận chuyển quặng khai thác.

STTChất ô nhiễm

Tải lượng(kg/1.000km)

Tổng chiều dài(1.000 km)

Tổng tải lượng(kg/ngày)

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

1 Bụi 0,9 29,784 26,8056

2 SO2 4,15S 29,784 0,0618

3 NOx 14,4 29,784 248,8896

4 CO 2,9 29,784 86,3736

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 57

Page 58: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

5 Bụi 0,9 0,945 0,8505

6 SO2 4,15S 0,945 0,0020

7 NOx 14,4 0,945 13,608

8 CO 2,9 0,945 2,7405

Ghi chú:

- S: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,05%;

- Quãng đường vận chuyển trung bình cho 1 chuyến xe được ước tính là 34km đối với khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và 3km đối với khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi.

Thông thường, lượng khí dư trong quá trình đốt nhiên liệu là 30%. Khi nhiệt độ khí thải là 180C, thì lượng khí thải sinh ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu là 28,3 m3. Với định mức 10kg dầu DO/h cho xe tải 10tấn, lưu lượng khí thải là 0,16 m3/s (≈576m3/h).

Dựa vào lưu lượng khí thải (m3/s) và tải lượng (kg/ngày) trên có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm có trong khí thải của xe tải vận chuyển quặng như bảng 3.12.

Bảng 3.12. Nồng độ của khí thải từ các phương tiện giao thông cơ giới

STTChất ô nhiễm

Nồng độ tính ở điều kiện thực, Qs

(mg/m3)

Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn, Qn

(mg/Nm3)

TCVN 5937-2005

(*)

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

1 Bụi 14,475 13,378 0,3

2 SO2 0,033 0,030 0,35

3 NO2 134,400 121,900 0,2

4 CO 46,642 42,303 30

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

5 Bụi 0,459 0,416 0,3

6 SO2 0,001 0,0009 0,35

7 NO2 7,348 6,784 0,2

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 58

Page 59: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

8 CO 1,480 1,342 30

Ghi chú:

- (*): TCVN 5937-2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

- Nồng độ các chất ô nhiễm được tính toán trong điều kiện đứng gió (v gió=0m/s) và ngay tại miệng ống thải khí.

với ts là nhiệt độ ở điều kiện thực (280C).

Nhận xét: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong khí thải của xe tải vận chuyển quặng vượt tiêu chuẩn cho phép (như bụi, NO2). Tuy nhiên, với lưu lượng khói thải lớn nhất là 576 m3/h nên khả năng pha loãng của các chất ô nhiễm là rất lớn. Mặt khác, các phương tiện cơ giới hoạt động trên vùng mỏ có mật độ thấp, không thường xuyên, lao động không nhiều; hơn nữa những con số tính toán trên đây chỉ mang tính lý thuyết, không đạt độ tập trung cao vì nồng độ các chất ô nhiễm được tính toán trong điều kiện đứng gió (vgió=0m/s) và ngay tại miệng ống thải khí. Trên thực tế, tất cả thông số ô nhiễm đều được tính toán cho toàn bộ quãng đường xe vận chuyển và không hẳn là trong điều kiện đứng gió. Vì thế, nồng độ các khí thải độc hại sẽ không gây tác động đáng kể đến môi trường xung quanh do khả năng khuếch tán trên diện rộng.

b). Ô nhiễm do khí thải từ phương tiện đi lại của công nhân

Giả sử tất cả công nhân làm việc tại Dự án đều đi lại bằng phương tiện xe gắn máy.

Đối với khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, số lượng lao động dự kiến là 90 lao động. Như vậy, số lượt xe đi lại của công nhân hàng ngày là 180 lượt xe ra vào/ngày. Quãng đường đi lại trung bình cho 1 lượt xe là 2,5 km.

Đối với khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi, số lượng lao động dự kiến là 47 lao động. Như vậy, số lượt xe đi lại của công nhân hàng ngày là 94 lượt xe ra vào/ngày. Quãng đường đi lại trung bình cho 1 lượt xe là 1,5 km.

Dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ thiết lập đối với xe mô tô 2 bánh dùng xăng, động cơ 4 thì, dung tích xi lanh > 50cc, có thể ước tính tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô tô 2 bánh do công nhân tự túc đi lại trong ngày như trình bày trong bảng 3.13.

Bảng 3.13. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô tô 2 bánh

STT Chất ô Tải lượng Tổng chiều dài Tổng tải lượng

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 59

Page 60: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

nhiễm (kg/1.000km) (1.000 km) (kg/ngày)

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

1 SOx 0,76S 0,45 5,13 x 10-4

2 NOx 0,30 0,45 0,135

3 CO 20 0,45 9

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

4 SOx 0,76S 0,141 1,61 x 10-4

5 NOx 0,30 0,141 0,0423

6 CO 20 0,141 2,82

Ghi chú:

- S: hàm lượng lưu huỳnh trong xăng là 0,15%;

- Quãng đường vận chuyển trung bình cho 1 lượt xe được ước tính là 2,5 km đối với khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và 1,5 km đối với khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi.

Thông thường, lượng khí dư trong quá trình đốt nhiên liệu là 30%. Khi nhiệt độ khí thải là 180C, thì lượng khí thải sinh ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu là 28,3 m3. Với định mức 2lít xăng/100km (tương đương 0,7lít/h) cho xe máy, lưu lượng khí thải là 14,63 m3/h = 0,0004 m3/s

Dựa vào lưu lượng khí thải (m3/s) và tải lượng (kg/ngày) trên có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm có trong khí thải của phương tiện xe máy như bảng 3.14.

Bảng 3.14. Nồng độ của khí thải của các phương tiện giao thông cơ giới

STTChất ô nhiễm

Nồng độ tính ở điều kiện thực, Qs

(mg/m3)

Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn, Qn

(mg/Nm3)

TCVN 5937-2005 (*)

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

1 SOx 8,4 x 10-10 7,62 x 10-10 0,35

2 NOx 0,22 x 10-6 0,20 x 10-6 0,2

3 CO 14,76 x 10-6 13,89 x 10-6 30

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 60

Page 61: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

STTChất ô nhiễm

Nồng độ tính ở điều kiện thực, Qs

(mg/m3)

Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn, Qn

(mg/Nm3)

TCVN 5937-2005 (*)

4 SOx 2,64 x 10-10 2,39 x 10-10 0,35

5 NOx 0,07 x 10-6 0,06 x 10-6 0,2

6 CO 4,63 x 10-6 4,20 x 10-6 30

Ghi chú:

- (*): TCVN 5937:2005 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

- Nồng độ các chất ô nhiễm được tính toán trong điều kiện đứng gió (v gió=0m/s) và ngay tại miệng ống thải khí.

với ts là nhiệt độ ở điều kiện thực (280C).

Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của xe máy đi lại của công nhân đều rất thấp, không vượt tiêu chuẩn cho phép. Vì thế sẽ không gây tác động đáng kể đến môi trường xung quanh.

(3). Ô nhiễm không khí từ hệ thống máy phát điện

Đối với khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia. Vì thế, không cần dùng đến máy phát điện.

Song, khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi, giải pháp cung cấp điện hoàn toàn lấy từ 2 máy phát điện chạy dầu Diezel, công suất mỗi máy 200kVA. Tổng nhiên liệu tiêu hao là 141.750 lít (≈120.490 kg) cho toàn bộ dự án. Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ dầu DO (hàm lượng lưu huỳnh 0,5%) khoảng 25 kg dầu DO/giờ (với giả thiết dự án sẽ hoạt động 300 ngày trong năm và 16 tiếng đồng hồ trong ngày).

Dựa trên các hệ số tải lượng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có thể tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của 01 máy phát điện như trong bảng 3.15.

Bảng 3.15. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện

Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn)Tải lượng

kg/giờ g/s

Bụi 0,71 0,01775 0,00493

SO2 20S 0,00025 0,00007

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 61

Page 62: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn)Tải lượng

kg/giờ g/s

NO2 9,62 0,2405 0,0668

CO 2,19 0,05475 0,01521

Ghi chú : Tính cho trường hợp hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,05%.

Thông thường trong quá trình đốt nhiên liệu, lượng khí dư là 30%. Khi nhiệt độ khí thải là 2000C thì lượng khí thải khi đốt cháy 1kg DO là 38 m3. Với định mức 25 kg dầu DO/giờ cho máy phát điện, tính được lưu lượng khí thải tương ứng là 950 m 3/giờ hay 0,264 m3/s.

Dựa vào lưu lượng khí thải (m3/s) và tải lượng (g/s) ta có thể tính nồng độ của khí thải máy phát điện theo bảng 3.16.

Bảng 3.16. Nồng độ khí thải của máy phát điện

Chất ô nhiễm

Nồng độ tính ở điều kiện thực, Qn

(mg/m3)

Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn, Qs

(mg/Nm3)

TCVN 5939-2005, cột BKp = 1, Kv = 1 (mg/Nm3)

Bụi 18,674 16,030 200SO2 0,265 0,240 500NO2 253,030 229,492 850CO 57,614 52,255 1.000

(Theo: Mivitech)

Ghi chú :

Nm3: Mét khối khí thải chuẩn (ở nhiệt độ 00C và áp suất tuyệt đối 760 mmHg). TCVN 5939-2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B, hệ số Kp = 1 (áp dụng cho nguồn thải có lưu lượng ≤ 20.000), hệ số Kv = 1 (áp dụng cho vùng 3).

Nhận xét :

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện với tiêu chuẩn TCVN 5939-2005 thì nồng độ tất cả các chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép.

(4). Ô nhiễm không khí từ các nguồn khác

Tại khu vực tập trung, lưu giữ rác thải, nguồn gây ô nhiễm không khí xuất phát từ quá trình lên men, phân hủy kỵ khí của rác thải, nước rò rỉ.

Chủ Dự án sẽ áp dụng đầy đủ các biện pháp kiểm soát và khống chế các loại khí thải này nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực tới môi trường.

(5). Đánh giá mức độ ô nhiễm do tiếng ồn và rung động

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 62

Page 63: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Tiếng ồn và độ rung cũng là nguồn gây ô nhiễm không khí khá quan trọng và có thể gây ra các ảnh hưởng xấu đến môi trường và trước hết là đến sức khỏe của người lao động trực tiếp, sau đó là tới sức khỏe khu vực dân cư cũng như du khách nghỉ dưỡng tại các resort xung quanh Dự án. Tiếng ồn làm giảm năng suất lao động, làm giảm thính lực, dẫn tới bệnh điếc nghề nghiệp. Độ rung ảnh hưởng quan trọng tới năng lực và độ chính xác trong tác nghiệp lao động, giảm thị lực và thích lực, dễ gây ra sự cố tai nạn lao động. Tiêu chuẩn tiếng ồn trong khu dân cư là 60 dBA vào ban ngày và 45 - 55 dBA vào ban đêm, trong khu vực sản xuất là 90 dBA. Trong quá trình hoạt động của Dự án, tiếng ồn và rung động phát sinh từ các nguồn sau đây:

Tiếng ồn, rung do hoạt động sản xuất được phát sinh từ quá trình va chạm hoặc chấn động, chuyển động qua lại do sự ma sát của các thiết bị và hiện tượng chảy rối của dòng nước chạy trong ống dẫn;

Tiếng ồn, rung do các phương tiện giao thông vận tải, các phương tiện máy móc (motor, quạt gió…) vận hành trong phạm vi Dự án. Đó là tiếng ồn phát ra từ động cơ và do sự rung động của các bộ phận xe, tiếng ồn từ ống xả khói, tiếng ồn do đóng cửa xe, tiếng rít phanh. Có thể nói về mùa gió, tiếng máy còn nhỏ hơn tiếng sóng, tiếng gió nên mức ồn gây ra là không lớn.

Tuy nhiên, tất cả đều góp phần làm tăng mức ồn của khu vực Dự án. Do đó, Chủ dự án sẽ áp dụng đầy đủ các biện pháp chống ồn, rung nhằm bảo đảm sức khỏe công nhân và giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đối với khu vực dân cư xung quanh.

3.3.2.2. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước

Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn hoạt động của Dự án là nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.

(1). Nước thải sản xuất

Trong quá trình khai thác, nước được sử dụng để tuyển quặng bằng hệ thống máy xoắn côn vít sẽ thải ra môi trường. Theo định mức thực tế, để tuyển 1m3 cát quặng thô, lượng nước sử dụng là 2m3.

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, công suất cát quặng khai thác 1.425.000 m3/năm. Bình quân một năm hoạt động 300 ngày thì mỗi ngày khai thác và tuyển được là 4.750 m3 cát quặng. Với công suất như trên, lượng nước cần phải cung cấp trung bình là 9.500m3/ngày. Nguồn nước sử dụng cho sản xuất được bơm từ 2 bàu nước trong khu mỏ với dung tích mỗi hồ là 6.000m3.

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi, công suất cát quặng khai thác 513.000 m3/năm. Bình quân một năm hoạt động 300 ngày thì mỗi ngày khai thác và tuyển được là 1.710 m3 cát quặng. Với công suất như trên, lượng nước cần phải cung

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 63

Page 64: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

cấp trung bình là 3.420 m3/ngày. Nguồn nước sử dụng cho sản xuất được bơm từ bàu nước phía Tây Bắc.

Nước sau khi qua tuyển sẽ thấm qua tầng cát. Bản thân tầng cát quặng là tầng cát vàng chứa nước, do đó không gây bẩn và ô nhiễm. Nước từ các bãi cát thải được thu hồi lại khoảng 60% nhờ chênh lệch độ cao nên chảy ngược trở về bàu để tiếp tục được bơm cấp cho khai trường hoạt động. Lượng nước trong các bàu chứa hoàn toàn đảm bảo đủ cho dự án hoạt động được liên tục. Vào mùa khô, Công ty sẽ bố trí thời gian làm việc chỉ là 10 tiếng để đảm bảo nước kịp hồi về bàu nước phục vụ sản xuất. Vì thế, với hoạt động của loại hình khai thác khoáng sản thì hoàn toàn không phát sinh nước thải sản xuất vì luôn được tận dụng thu hồi triệt để.

Tỉ trọng của các loại khoáng vật nặng lớn hơn tỉ trọng của cát. Do vậy, bản chất của quá trình tuyển cát quặng là loại cát và các chất hữu cơ có lẫn trong cát quặng ra để thu được quặng Ilmenite. Các chất ô nhiễm chính có trong nước thải từ quá trình tuyển quặng chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có lẫn trong cát quặng (mùn, trầm tích biển, ...) và rác có kích thước lớn nhưng không nhiều (vỏ sò, đá).

Khu vực khai thác quặng là vùng đồi cát và một số ít cây bụi nên khối lượng cặn rác, mùn hữu cơ sinh ra trong quá trình tách, tuyển quặng là không đáng kể. Toàn bộ rác và mùn hữu cơ được thu gom và chứa trong thùng, sau đó được xử lý bằng phương pháp đốt hoặc chôn lấp.

(2). Nước thải sinh hoạt

Thành phần chủ yếu các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt bao gồm: các chất cặn bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.

Lưu lượng nước thải

Nhu cầu dùng nước trung bình của 1 người là 150 lít/ngày.đêm nên lượng nước thải sinh hoạt của 1 người là 120 lít/ngày.đêm (khoảng 80% lượng nước cấp).

Khu vực khai thác xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam khi hoạt động sẽ có 90 lao động. Vậy lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong khu vực khai thác vào khoảng 10,8 m3/ngày.đêm.

Khu vực khai thác xã Tân Phước, thị xã La Gi khi hoạt động sẽ có 47 lao động. Vậy lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong khu vực khai thác vào khoảng 5,64 m3/ngày.đêm.

Tải lượng nước thải sinh hoạt

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 64

Page 65: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Dựa vào hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (chưa qua xử lý) do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập như trong bảng 3.6 (mục 3.3.1.2) có thể dự báo tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ nước thải sinh hoạt trong khu vực Dự án.

Bảng 3.17. Tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong khu vực Dự án.

STT Chất ô nhiễm

Tải lượng (g/ngày)

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

1 BOD5 4.050 – 4.860 2.115 – 2.538

2 COD 6.480 – 9.180 3.384 – 4.794

3 Chất rắn lơ lửng (SS) 6.300 – 13.050 3.290 – 6.815

4 Dầu mỡ 900 – 2.700 470 – 1.410

5 Tổng nitơ (T-N) 540 – 1.080 282 - 564

6 Amoni (N-NH4) 216 - 432 112,8 – 225,6

7 Tổng photpho (T-P) 72 - 360 37,6 - 188

Nồng độ nước thải

Dựa vào tải lượng các chất ô nhiễm (g/ngày), lưu lượng nước thải (m3/ngày) và hiệu suất xử lý của bể tự hoại, có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như trong bảng 3.18 .

Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

STT Chất ô nhiễmNồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)

Không xử lýXử lý bằng bể tự hoại

TCVN 5945-2005, cột B

1 pH - - 5,5 – 9

2 BOD5 375 - 450 112 - 135 50

3 COD 600 - 850 180 - 255 80

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 65

Page 66: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

4 SS 583 – 1.208 175 - 362 100

5 Dầu mỡ động vật 83 - 250 25 - 75 20

6 Tổng Nitơ 50 - 100 15 - 30 30

7 Amôni 20 - 40 6 - 12 10

8 Tổng Phospho 7 - 33 2 - 10 6

9Tổng Coliform (MPN/100ml)

106 – 109 105 5.000

Nhận xét:

Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có 5/9 chỉ tiêu ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép.

Tuy nhiên, do lưu lượng và tải lượng ô nhiễm trong nước thải không nhiều nên Chủ dự án sẽ thực hiện biện pháp khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt bằng cách sử dụng các nhà vệ sinh di động để phù hợp với tính chất hoạt động của Dự án.

(3). Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn tại khu vực sẽ thấm vào cát nên mức độ cuốn trôi đất cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước mặt xung quanh là không đáng kể. Lượng mưa trung bình ở Dự án tại khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam ước tính có thể đạt 2.074m3/ngày và tại khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi ước tính có thể đạt 468m3/ngày. Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trung bình trong nước mưa chảy tràn như sau:

+ Tổng Nitơ (N) : 0,5 – 1,5 mg/l;+ Photpho (P) : 0,004 – 0,03 mg/l;

+ Nhu cầu oxy hoá học (COD) : 10 – 20 mg/l;

+ Chất rắn lơ lửng (SS) : 10-20 mg/l.

So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch. Đồng thời, khu đất Dự án là những cồn cát cao, khả năng thấm nước tốt, vì vậy, nước mưa có thể tự thấm xuống mặt bằng Dự án.

(4). Đánh giá tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải

Các chất hữu cơ

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 66

Page 67: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải là carbohydrate. Đây là hợp chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng oxy hoà tan trong nước để oxy hoá các hợp chất hữu cơ. Việc ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ DO trong nước do vi sinh vật sử dụng oxy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ. Oxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh. Tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi cá, FAO quy định nồng độ oxy hoà tan (DO) trong nước phải cao hơn 50 % giá trị bão hòa (tức cao hơn 4 mg/l ở 250C).

Chất rắn lơ lửng

Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn nước) và gây bồi lắng cho nguồn nước mà nó trực tiếp thải ra.

Các chất dinh dưỡng (N, P)

Các chất dinh dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới chất lượng nước, sự sống thuỷ sinh.

Tác hại của các loại vi khuẩn gây bệnh

Nước có lẫn các loại vi khuẩn gây bệnh thường là nguyên nhân của các dịch bệnh như : tả, lỵ, thương hàn,... Tuỳ điều kiện mà vi khuẩn có sức chịu đựng mạnh hay yếu. Các nguồn nước thiên nhiên thường có một số loài vi khuẩn thường xuyên sống trong nước hoặc một số vi khuẩn của đất nhiễm vào. Coliform là nhóm vi khuẩn đường ruột hình que hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ tiện và đặc biệt là Escherichia Coli (E. Coli). E. coli là một loại vi khuẩn có nhiều trong phân người, phân động vật. Ngoài ra, E. Coli còn được tìm thấy trong môi trường đất và nước bị nhiễm phân. Chỉ tiêu phân tích số lượng E.Coli là chỉ tiêu rất quan trọng trong nước cấp.

3.3.2.3. Tác động do chất thải rắn

(1). Chất thải rắn sản xuất

Chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản xuất chủ yếu là cát thạch anh màu vàng sau khi tuyển cát quặng. Cát này được hoàn trả lại địa hình sau khai thác. Đây là cát thải sạch.

Chất thải rắn thải ra do các thiết bị hư hỏng, phụ tùng thay thế … sinh ra trong quá trình khai thác. Vì khối lượng phát sinh không nhiều nên tác động này ảnh hưởng không đáng kể.

(2). Chất thải rắn sinh hoạt

Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: chất hữu cơ, giấy các loại, nylon, nhựa, kim loại, các vật dụng sinh hoạt hàng ngày bị hỏng, ... Khi thải vào môi trường, vì chất thải rắn sinh hoạt có hàm lượng chất hữu cơ cao nên cũng có khả năng

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 67

Page 68: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

phân huỷ sinh học cao. Cùng với điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cao càng tạo thuận lợi cho các quá trình phân huỷ sinh học diễn ra nhanh chóng. Đây là môi trường tốt để các vật mang mầm bênh sinh sôi, phát triển như: ruồi, muỗi, chuột, gián,… Các sinh vật gây bệnh này tồn tại và phát triển, gây ra các bệnh dịch; không những thế, mùi hôi thối (H2S, Mercaptan,…) từ quá trình phân huỷ rác cũng gây ảnh hưởng đến môi trường sống như ảnh hưởng đến chất lượng không khí khu vực và sức khỏe nhân dân tại khu vực lân cận nếu không có biện pháp thu gom, quản lý một cách hợp lý. Ngoài ra, nước mưa chảy tràn qua khu vực chứa chất thải rắn cũng sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng đến cả môi trường đất, nước mặt và nước ngầm trong vùng và lan ra các vùng xung quanh, hay làm tắt nghẽn đường lưu thông nước nếu không được thu gom hoặc chôn lấp một cách hợp vệ sinh.

Theo ước tính, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là 0,3 – 0,5 kg/người/ngày.

Khi đi vào hoạt động ổn định thì tổng số lao động làm việc tại khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là 90 người và khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi là 47 người. Vậy tổng lượng chất thải sinh hoạt phát sinh trong 2 khu vực lần lượt là 27 – 45 kg/ngày và 14,1 – 23,5 kg/ngày.

Toàn bộ chất thải rắn sẽ được Chủ đầu tư thuê đơn vị chuyên trách thu gom rác theo định kỳ.

3.3.2.4. Tác động do ô nhiễm phóng xạ

Do trong quặng Ilmenite có chứa khoáng Monazit, thành phần có nguyên tố phóng xạ là Thorium và Uranium nên bụi từ khai thác mỏ và chế biến tinh quặng sẽ có một lượng nhất định các nguyên tố trên đây tuy nhiên không nhiều.

Monazit là khoáng phức hợp gồm phosphate kim loại đất hiếm và Thorium silicate. Trong thành phần sa khoáng các mỏ còn chứa một lượng rất nhỏ Uranium tự nhiên, tồn tại ở dạng muối silicate hoặc photphat. Tuy nhiên, kết quả phân tích nguyên tố phóng xạ Thorium và Uranium cho thấy rằng tổng nguyên tố phóng xạ trong các sản phẩm khoáng tinh chế của khu vực là thấp, không ảnh hưởng tới môi trường và con người.

(1). Tác động do phóng xạ nơi chứa sản phẩm quặng thô

Sản phẩm sa khoáng Ilmenite – Zircon được lưu trữ thành đống và vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng đến Nhà máy tuyển tinh tại Cụm CN Tân Thiện, thị xã La Gi. Trong quá trình lưu trữ và vận chuyển, hàm lượng phóng xạ của các nhân phóng xạ thải ra môi trường xung quanh. Tuy nhiên, mức độ phóng xạ trong sản phẩm quặng thô không nhiều và phát tán trên diện tích rộng nên tác động này không đáng kể.

Theo kết quả đo đạc của một số mỏ Ilmenite của thị xã La Gi cho thấy tại khu vực chưa khai thác thì suất liều chiếu xạ giao động trong khoảng 6,0 – 9,8 nC (mức giới hạn an toàn là 7,75-9,03 nC), khu vực chứa quặng thô suất liều chiếu xạ giao động trong khoảng 18,0 – 25,3 nC.

(2). Tác động do phóng xạ trong cát thải và bãi thải

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 68

Page 69: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Cát thải trong quá trình tuyển thô có hàm lượng quặng rất nghèo nên mức độ phóng xạ trong cát thải là không nhiều. Phát xạ Alpha và hàm lượng Thorium rất thấp nên hàm lượng phóng xạ này không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường xung quanh.

3.3.2.5. Tác động về kinh tế - xã hội

(1). Tác động tích cực

Các tác động tích cực đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực dự án bao gồm:

Góp phần làm tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu ngành công nghiệp của địa phương; Dự án đi vào hoạt động sẽ tạo công ăn việc làm ổn định cho một lượng lao động của khu vực cũng như địa phương khác;

Với thị trường tiêu thụ ổn định, Dự án sẽ góp phần tiêu thụ một lượng sa khoáng nặng ven biển, thúc đẩy ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản của địa phương;

Khi Dự án đi vào hoạt động, với sự khai thác và tận thu tài nguyên khoáng sản đúng quy định sẽ góp phần làm cho môi trường xung quanh sạch hơn, giảm hàm lượng phóng xạ ra môi trường.

(2). Tác động có hại

Cùng với những lợi ích to lớn về tăng trưởng kinh tế - xã hội, thì sự hình thành và hoạt động của Dự án cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực như:

Làm thay đổi điều kiện sinh hoạt, việc làm, thu nhập của nhân dân địa phương; Gia tăng dân số cơ học trong khu vực, gây ra nhiều vấn đề phức tạp trong phát triển văn hóa và bảo đảm trật tự trị an tại khu vực Dự án.

Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để từng bước giải quyết triệt để các vấn đề môi trường đã phát sinh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án.

3.3.2.6. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của Dự án

Các tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án đã được nghiên cứu, phân tích và đánh giá chi tiết ở trên, có thể được đánh giá tổng hợp theo phương pháp ma trận môi trường không có trọng số như trình bày trong bảng 3.19.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 69

Page 70: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 3.19. Tóm tắt các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt động lâu dài của Dự án.

STTNguồn gốc tác

độngĐất Không khí Nước

Tài nguyên sinh học

Kinh tế -xã hội

1 Khí thải * *** * * **

2 Nước thải * * ** * *

3 Chất thải rắn ** ** ** * *

4 Rủi ro, sự cố ** ** ** ** **Ghi chú :* : Ít tác động có hại;** : Tác động có hại ở mức độ trung bình;*** : Tác động có hại ở mức mạnh.

Bảng 3.19 tổng hợp lại những ảnh hưởng đến môi trường có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau khi dự án đi vào hoạt động lâu dài. Những hoạt động của dự án như: khai thác sa khoáng, giao thông vận tải, …sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường không khí. Nước thải, rác thải trong các hoạt động sinh hoạt công nhân ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường đất, nước… Vì vậy sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên sinh thái mà thông qua đó sẽ ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế xã hội và con người. Vì vậy những giải pháp xử lý thích hợp (chương IV) sẽ giúp cho dự án hoạt động với những ảnh hưởng đến môi trường được giảm thiểu ở mức thấp nhất có thể.

Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường:

Phương pháp thống kê

Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập

Phương pháp so sánh

Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận

Phương pháp tham vấn cộng đồng

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 70

Page 71: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG IV

BIỆN PHÁP LÀM GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.1. NGUYÊN TẮC GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

Các biện pháp giảm thiểu được đề xuất trong báo cáo này đảm bảo các nguyên tắc sau:

Giảm thiểu tới mức tối đa trên cơ sở công nghệ khai thác được dự án áp dụng; Do đặc thù của hoạt động khai thác và sơ chế, các biện pháp giảm thiểu trước hết là tập trung giảm thiểu ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường, môi trường đất nước, không khí, môi trường lao động của công nhân;

Đối với giảm thiểu các tác động đến cảnh quan môi trường, giải pháp được xem trọng tâm là khai thác xong đến đâu tiến hành hoàn thổ, trồng phi lao trả lại cảnh quan môi trường cho khu vực. Đồng thời có biện pháp phù hợp nhằm hạn chế đối với những tác động môi trường không thể khắc phục được;

Các biện pháp bảo vệ môi trường đưa ra trong báo cáo được thực thi trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng, hoạt động và sau khi ngừng hoạt động;

Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại sẽ được triển khai trong giai đoạn xây dựng và đi vào hoạt động. Giai đoạn sau khi khai thác, khu đất Dự án được giao lại cho UBND tỉnh Bình Thuận quản lý.

4.2. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG

4.2.1. Các phương án vệ sinh, an toàn trong giai đoạn xây dựng

(1). Các biện pháp tổ chức thi công xây dựng

Áp dụng trình tự thi công hợp lý giữa các hạng mục công trình trước – sau để bảo đảm rút gọn thời gian thi công, an toàn giao thông và hạn chế các tác động có hại do bụi, khí thải, ứ đọng, ngập úng, sình lầy… giữa các khu vực thi công trên công trường; Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác, quá trình thi công;

Lập kế hoạch tiến độ thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa các công đoạn thi công;

Lập các tổ chức thi công xây dựng theo từng hạng mục công trình cơ bản để quản lý và chịu trách nhiệm toàn diện trong quá trình thi công xây dựng.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 71

Page 72: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

(2). Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng

Quy định các tổ chức thi công xây dựng phải có những giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường trong quá trình thi công hạng mục công trình đảm nhiệm; Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại, hạn chế đường vận chuyển đi ngang qua khu vực dân cư, cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm, hoặc giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư, gắn ống giảm thanh cho xe;

Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm, hoặc những nơi đào sâu đảm bảo ánh sáng trong quá trình thi công;

Lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức ồn cao;

Che chắn vật liệu trong quá trình vận chuyển, cũng như những khu vực phát sinh bụi và tưới nước để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trường xung quanh, tưới nước đường vận chuyển trên công trường trong mùa khô để giảm lượng bụi trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài;

Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ được thu gom thường xuyên và vận chuyển ra khỏi công trường, tập trung vào các khu xử lý chung của huyện;

Để giảm ồn tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên các phương tiện vận tải, các máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối an toàn trong thi công.

(3). Các biện pháp an toàn lao động

Lập Ban an toàn lao động và bảo vệ môi trường tại công trường gồm trưởng ban chuyên trách và đại diện của mỗi tổ chức thi công xây dựng; Quy định các nội quy làm việc tại công trường, bao gồm nội quy ra, vào làm việc tại công trường, nội quy về trang phục bảo hộ lao động, nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu, nội quy về an toàn điện, nội quy an toàn giao thông, nội quy an toàn cháy nổ ...;

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức khác nhau như in nội quy vào bảng treo tại công trường, lán trại; tổ chức học nội quy; tổ chức tuyên truyền bằng loa phóng thanh; thanh tra và nhắc nhở tại hiện trường ...;

Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự;

Lắp đặt biển cấm người qua lại khu vực làm việc của thiết bị nâng cẩu;

Lập hệ thống biển báo chỉ dẫn đường, an toàn giao thông tại khu vực công trường;

Lắp đặt biển báo cấm lửa tại các khu vực dễ gây ra cháy nổ (kho xăng dầu, kho

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 72

Page 73: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

hoá chất, kho vật tư dễ cháy nổ, trạm biến áp ...);

Trang bị các phương tiện chữa cháy tại các kho (bình bọt, bình CO2, cát, hồ nước, các khâu móc giật ...);

Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra công tác phòng chống cháy nổ tại các kho, lán trại của các đơn vị thi công;

Tổ chức cảnh giới và treo biển báo khi sửa chữa điện;

Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, kiểm tra, thanh tra định kỳ về an toàn điện;

Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân;

Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Kiên quyết đình chỉ công việc của công nhân khi thiếu trang bị bảo hộ lao động;

Lập tủ y tế tại công trường để điều trị ốm đau, cấp phát thuốc cho công nhân;

Tổ chức cứu chữa các ca tai nạn lao động nhẹ và sơ cứu các ca tai nạn nghiêm trọng trước khi chuyển về bệnh viện;

Cung cấp các túi thuốc cấp cứu, cứu thương cho các công trường.

(4). Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân xây dựng

Ưu tiên tuyển chọn công nhân ở gần khu vực dự án để giảm lượng công nhân ở lại trong lán trại, giảm lượng chất thải phát sinh, hạn chế các tác động xã hội tiêu cực tại khu vực dự án; Đặt các thùng nước uống đảm bảo vệ sinh tại các công trường;

Xây dựng các công trình xử lý nước thải tạm thời, quy định thùng rác, bãi rác... tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường;

Tổ chức phun thuốc diệt muỗi để phòng ngừa sốt rét. Tiến hành vệ sinh, khơi thông cống rãnh, tránh ứ đọng nước thải.

4.2.2. Khống chế ô nhiễm không khí

(1). Khống chế ô nhiễm bụi

Để hạn chế mức độ ô nhiễm bụi tại khu vực công trường xây dựng, đơn vị thi công sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu như:

Phân bố luồng xe tải ra vào công trường chuyên chở nguyên vật liệu phù hợp, tránh ùn tắc, gây ô nhiễm khói bụi cho khu vực; Khi chuyên chở vật liệu xây dựng, các thùng xe vận tải sẽ được phủ kín tránh rơi vãi xi măng, cát, gạch, đá ra đường;

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 73

Page 74: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Khi bốc dỡ nguyên vật liệu, công nhân sẽ được trang bị các phương tiện bảo hộ lao động để hạn chế ảnh hưởng của bụi đến sức khoẻ công nhân.

(2). Khống chế ô nhiễm do tiếng ồn

Để giảm tác động của tiếng ồn tới sức khoẻ của công nhân, Công ty sẽ bố trí các hoạt động của các phương tiện thi công một cách phù hợp, không gây ồn vào giờ ăn và giờ nghỉ của công nhân.

4.2.3. Khống chế ô nhiễm nước

Xây dựng, lắp đặt nhà vệ sinh di động để làm nhà vệ sinh cho công nhân xây dựng trước khi tiến hành xây dựng các công trình khác. Nghiêm cấm phóng uế bừa bãi.

Thu gom triệt để rác thải sinh hoạt, không đổ rác vào các bàu nước tại khu vực Dự án;

Trong quá trình sửa chữa máy móc thiết bị, dầu nhớt sẽ được thu gom triệt để, không để rơi vãi hoặc đổ tùy tiện trên mặt bằng khu vực.

4.2.4. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn

Trong quá trình xây dựng, các loại chất thải rắn sẽ thải ra là xà bần, gỗ coffa, phế thải, nilon, sắt thép, rác sinh hoạt… Các loại chất thải này sẽ được thu gom và xử lý như sau:

Thu gom và phân loại giấy, sắt thép, nhựa, gỗ để bán phế liệu, tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành khác; Thu gom rác sinh hoạt hàng ngày vào các thùng chứa bằng nhựa có nắp đậy kín, sau đó thuê đơn vị chuyên trách để thu gom rác và vận chuyển đến nơi chôn lấp chung của xã;

Thu gom các loại chất thải rắn trơ như xà bần (gạch vỡ, bê tông...), sau đó sử dụng để san lấp mặt bằng cho các công trình trong khu mỏ.

4.3. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG

4.3.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí

(1). Khống chế ô nhiễm do bụi từ hoạt động khai thác và vận chuyển

Ô nhiễm bụi là một trong những vấn đề đáng quan tâm trong khai thác và tuyển quặng thô tại khai trường khai thác. Qua phân tích đánh giá ở trên cho thấy trong bụi có tồn tại một số thành phần độc hại như SiO2, TiO2 và một số nguyên tố kim loại nặng khác. Mặc dù với hàm lượng thấp nhưng bụi lại có độc tính cao nên gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân sản xuất và dân cư sống quanh khu vực.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 74

Page 75: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Biện pháp hạn chế bụi trong khâu khai thác mỏ tại khu vực san ủi, bơm cát, tuyển quặng thô…là phun nước vào bề mặt mỏ khai thác nhằm tạo độ ẩm phù hợp tại các ô khai thác để hạn chế bụi phát sinh trong quá trình khai thác. Tần suất phun sẽ đảm bảo cho bề mặt khai thác luôn luôn có độ ẩm cần thiết. Đây là phương pháp đơn giản để thực hiện tại khu vực dự án. Nguồn nước sẽ được sử dụng là nguồn nước suối chảy vào các bàu nước trong khu vực dự án.

Với thực tế, công nghệ tuyển thô bằng vít xoắn, quá trình sản xuất cát quặng được làm ẩm và pha trộn nước nên sẽ không làm phát sinh bụi hoặc ô nhiễm không khí. Hơn nữa, khu vực khai thác nằm xa hoặc thưa dân nên sẽ không gây tác động nhiều do vấn đề bụi phát sinh trong quá trình khai thác.

Mặt khác vào mùa khô, lượng nước cấp cho khai thác quặng tại các bàu nước ít nên tần suất hoạt động của các vít tuyển giảm (giảm 1/3 – 1/2), chỉ hoạt động bán thời gian: 10 tiếng làm việc, 10 tiếng nghỉ để nước kịp hồi về hồ chứa nên mức độ phát sinh bụi sẽ hạn chế đáng kể vào mùa khô.

Để hạn chế bụi phát sinh trên đường vận chuyển, Công ty sẽ áp dụng phương pháp bao phủ kín toàn thân xe, tránh để bụi cát quặng thô bay hoặc rơi vãi trên đường vận chuyển; đồng thời, tất cả các xe để vận chuyển sản phẩm quặng thô về nhà xưởng tuyển tinh sẽ đều được phun nước trước khi ra khỏi khu vực Dự án nhằm hạn chế đến mức tối đa lượng bụi vào môi trường từ các xe trên suốt quãng đường vận chuyển sản phẩm.

(2). Khống chế ô nhiễm do khói thải từ máy bơm cát, bơm nước, phương tiện vận chuyển

Máy bơm cát đặt không cố định và thường di chuyển theo các ô khai thác. Để hạn chế khí thải từ các nguồn thải này, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp sau:

Thường xuyên tu dưỡng, bảo trì các thiết bị, máy móc.

Sử dụng đúng thiết kế của động cơ như không hoạt động quá tải, sử dụng đúng nhiên liệu theo thiết kế.

Máy bơm nước, bơm cát có công suất nhỏ và thường được di chuyển theo khu vực khai thác (không đặt cố định một chỗ) và xa dân cư, xa khu nhà làm việc của dự án, vì vậy, các biện pháp khống chế ô nhiễm do khói thải như trình bày ở trên sẽ làm giảm lượng bụi phát tán vào không khí.

Tất cả các loại máy móc thiết bị sẽ được kiểm tra và bảo dưỡng, duy tu theo kế hoạch để đảm bảo luôn làm việc ở tình trạng tốt, hạn chế được tình trạng ô nhiễm không khí lẫn tiếng ồn, rung và các sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra.

(3). Khống chế ô nhiễm do tiếng ồn và độ rung

Tiếng ồn và độ rung sẽ phát sinh từ máy bơm cát, máy bơm nước, hệ thống vít xoắn… để giảm thiểu tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các hoạt động này, Công ty sẽ

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 75

Page 76: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

thường xuyên sửa chửa, bảo dưỡng các thiết bị máy móc, gắn ống giảm thanh ở các ống xả của các máy, hoạt động đúng công suất, nhiên liệu theo thiết kế

4.3.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

(1). Khống chế ô nhiễm do nước thải tuyển quặng thô

Nước dùng cho sản xuất chủ yếu dùng để tuyển quặng thô, nguồn sử dụng là bàu nước tại khu vực dự án hoặc nước ngầm tại các giếng khoan (vào mùa khô kiệt nhằm đảm bảo tiến độ khai thác). Lượng nước trung bình cần sử dụng là 9.500 m3/ngày đối với khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và 3.420 m3/ngày đối với khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi.

Do đặc thù khai thác quặng Ilmenite nên nước thải phát sinh có hàm lượng các chất ô nhiễm hữu cơ rất thấp, chủ yếu là các thành phần chất rắn như cát, rác, lá cây và ít mùn trong cát. Do đó, trong công nghệ khai thác quặng Ilmenite toàn bộ nước thải phát sinh đều được tuần hoàn sử dụng.

Khu vực moong khai thác có cao độ thấp hơn khu vực cát thải (từ 2-3m), dựa vào sự chênh lệch độ cao này mà toàn bộ nước thải sau khi cát đã ngậm nước ở mức bảo hoà sẽ thấm xuống moong khai thác. Theo kinh nghiệm sản xuất thì 80% lượng nước thải ra được tuần hoàn sử dụng cho hoạt động tuyển quặng thô.

Toàn bộ lượng nước sau khi dùng để tuyển quặng được cho thấm vào tầng cát quặng. Nước thải sẽ được lọc sạch các hợp chất hữu cơ và bản thân tầng cát quặng là tầng cát vàng chứa nước nên không gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và hạn chế được tác động đến môi trường tại khu vực.

(2). Khống chế ô nhiễm do nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại Dự án có lưu lượng khoảng 10,8 m3/ngày.đêm đối với khu vực khai thác xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và khoảng 5,64 m3/ngày.đêm đối với khu vực khai thác xã Tân Phước, thị xã La Gi. Vì nước thải sinh hoạt chứa các chất cặn bã, các chất hữu cơ, các chất rắn lơ lửng, các chất dinh dưỡng và các vi sinh gây bệnh… Vì vậy, nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom, xử lý bằng nhà vệ sinh di động để đạt TCVN 5945-2005 (Cột B) trước khi cho vào tầng cát quặng.

Chủ dự án sẽ đầu tư hệ thống nhà vệ sinh di động với hệ thống bể tự hoại ba ngăn cải tiến, đảm bảo về chất lượng nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn đưa ra môi trường, tính chất loại hình khai thác và cảnh quan môi trường.

Nguyên lý hoạt động của bể tự hoại cải tiến trong mô hình nhà vệ sinh di động:

+ Đầu tiên, nước thải chảy vào ngăn I để lắng các chất cặn lơ lửng có kích thước lớn. Ngăn này có vai trò làm ngăn lắng, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước thải. Các chất bẩn hữu cơ trong nước thải tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy ngăn và được các vi sinh vật hấp thụ, chuyển hoá thành các hợp chất hữu cơ đơn giản, dễ phân hủy.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 76

Page 77: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

+ Qua ngăn I, nước thải tự chảy sang ngăn II. Tại đây diễn ra quá trình phân hủy sinh học kỵ khí cuối cùng (giai đoạn methane hóa) của những chất ô nhiễm có trong nước thải thành các chất đơn giản hơn.

+ Sau đó, nước thải chảy qua ngăn III, ngăn này có chức năng tách bùn sinh học và các chất rắn lơ lửng ra khỏi dòng nước thải. Chất lượng nước ra đảm bảo về chỉ tiêu chất rắn lơ lửng. Nước sau khi ra khỏi ngăn III sẽ chảy sang ngăn khử trùng, tại đây vi sinh vật có trong dòng nước thải sẽ được loại bỏ. Chất lượng nước sau xử đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường, TCVN 5945-2005 (Cột B).

+ Bùn dư từ cả 3 ngăn sẽ được định kỳ hút bỏ, chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với đơn vị chuyên trách để thu gom và xử lý.

- Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của Dự án trước và sau khi xử lý bằng bể tự hoại cải tiến của nhà vệ sinh di động được đưa ra trong Bảng 4.1.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 77

Hình 4.1: Mô hình xử lý của nhà vệ sinh di động

Nước ra

Ngăn khử trùng

Chất thải của con người Enzym

Ngăn IINgăn I

Khí thải

Nước thải

Bùn

Ngăn III

Cửa xả bùn

Page 78: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 4.1. Hiệu suất xử lý của bể tự hoại cải tiến của mô hình nhà vệ sinh di động.

Nước thải đầu vào Hệ thống bể tự hoại cải tiến Nước thải đầu raCOD : 850mg/lBOD5 : 450mg/lSS : 1.208mg/l

Ngăn I(Hiệu suất xử lý đạt 50%)

COD : 425mg/lBOD5 : 225mg/lSS : 604mg/l

COD : 425mg/lBOD5 : 225mg/lSS : 604mg/l

Ngăn II(Hiệu suất xử lý đạt 60%)

COD : 170mg/lBOD5 : 90mg/lSS : 242mg/l

COD : 170mg/lBOD5 : 90mg/lSS : 242mg/l

Ngăn III và ngăn khử trùng(Hiệu suất xử lý đạt 50%)

COD : 68mg/lBOD5 : 36mg/lSS : 97mg/l

Nước thải đầu ra đạt TCVN 5945-2005 (Cột B): COD : 80mg/l

BOD5 : 50mg/l

SS : 100mg/l

(3). Khống chế ô nhiễm do nước mưa chảy tràn

Khu vực Dự án là đồi cát nên dễ xảy ra hiện tượng xói mòn, sạt lở khi gặp mưa lớn. Để hạn chế nước mưa gây các hiện tượng này, Công ty sẽ sử dụng phương pháp khai thác cuốn chiếu, khai thác đến đâu hoàn trả địa hình đến đó.

Diện tích khai thác sẽ được phân chia thành nhiều ô để khai thác. Khai thác hết ô này đến ô khác. Cát khai thác sau khi tuyển thô được hoàn trả lại địa hình và phục hồi môi trường bằng cách trồng và chăm sóc cây xanh, rồi tiếp tục khai thác ô kế tiếp. Quy trình khai thác sẽ được diễn ra như vậy trong suốt quá trình hoạt động của mỏ.

4.3.3. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn

(1). Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn sản xuất

Chất thải rắn sản xuất chủ yếu là cát sinh ra sau khi tuyển quặng với khối lượng khá lớn. Quá trình sơ tuyển sẽ được tiến hành tại mỏ, vì vậy, lượng cát thải ra sẽ được hoàn trả lại theo địa hình ban đầu.

Chất thải rắn thải ra do các thiết bị hư hỏng, phụ tùng thay thế … sẽ được phân loại để tái sử dụng làm phế liệu.

(2). Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt

Khi đi vào hoạt động ổn định thì tổng số lao động làm việc tại khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là 90 người và khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi là 47 người. Vậy tổng lượng chất thải sinh hoạt phát sinh trong 2 khu vực lần lượt là 27 – 45 kg/ngày và 14,1 – 23,5 kg/ngày.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 78

Page 79: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Chủ đầu tư sẽ bố trí các thùng rác xung quanh khu vực hoạt động của dự án để tập trung, thu gom rác thải. Toàn bộ các loại rác thải sẽ được Chủ đầu tư thuê đơn vị chuyên trách thu gom theo định kỳ và vận chuyển về các bãi chôn lấp đã được quy hoạch của huyện.

4.3.4. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến các hệ sinh thái

Việc khai thác quặng sẽ tác động đến hệ sinh thái trong khu vực vì việc hình thành các bãi khai thác sẽ phá vỡ đi hệ sinh thái đặc biệt là thảm thực vật, … Do vậy, trong quá trình quy hoạch và thiết kế khu mỏ, Công ty sẽ quan tâm đến các sinh thái tại nơi thực hiện dự án. So sánh đánh giá lợi hại của các vị trí nhằm chọn ra vị trí tối ưu sao cho Dự án ảnh hưởng ít nhất đến các hệ sinh thái.

Khống chế những tác động có hại tới điều kiện sinh thái tự nhiên bằng giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Đây là yếu tố rất quan trọng mà Công ty sẽ đặc biệt quan tâm nhằm hạn chế tổn hại đến các hệ sinh thái, đồng thời sử dụng có hiệu quả tài nguyên và giảm chi phí trong quá trình tổ chức khai thác, tuyển quặng.

Bên cạnh đó các giải pháp khác cũng sẽ được tiến hành như hạn chế độ sâu khai thác, tạo bờ moong khai thác phù hợp, bảo vệ cây xanh hiện có, không đào xới những khu vực không có quặng, hệ thống đường giao thông được thiết kế để tránh các khu vực có nhiều cây xanh.

Tuy nhiên, điều thuận lợi của hệ sinh thái tự nhiên khu vực Dự án là bề mặt địa hình đơn giản là thẳm thực vật ít phát triển, chỉ có cỏ dại và một ít phi lao. Sau khi khai thác sẽ tiến hành hoàn thổ, trồng lại phi lao; đồng thời, giao cho các dự án du lịch xây dựng công trình hoặc trồng cây theo dự án du lịch.

4.3.5. Các biện pháp an toàn bức xạ

Đảm bảo liều giới hạn bức xạ Gamma hàng năm cho công nhân là 20 mSv, suất liều giới hạn là 10 µSv/h, với thời gian làm việc là 50 tuần/năm, 40 giờ/tuần.

Đảm bảo liều giới hạn bức xạ Gamma hàng năm cho nhân dân là 1 mSv, suất liều giới hạn là 0,5 µSv/h, với thời gian làm việc là 50 tuần/năm, 40 giờ/tuần.

Liều bức xạ Gamma ở môi trường xung quanh sẽ được khống chế bằng tiêu chuẩn ở phông môi trường (khoảng 0,2 mSv/h), đảm bảo an toàn cho nhân viên vận hành và cộng đồng xung quanh.

Các biện pháp sẽ áp dụng là:

Giảm thời gian làm việc cho công nhân: Đối với công nhân làm việc trực tiếp tại khu vực khai thác và bãi quặng thô (có mức độ phóng xạ cao hơn) thì thời gian làm việc giảm còn 2/3 so với lao động ở khu vực khác. Công ty sẽ phân bổ lao động cho vị trí này một cách hợp lý;

Trang bị liều kế cá nhân và theo dõi, khám sức khoẻ định kỳ 3 tháng/lần cho công nhân làm việc trong nhà máy đảm bảo ngăn chặn kịp thời tích luỹ phóng xạ,

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 79

Page 80: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

gây bệnh nghề nghiệp cho người lao động;

Xây dựng quy trình và nội quy làm việc với phóng xạ và giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện;

Đào tạo cho công nhân làm việc với môi trường nhiễm phóng xạ. Nội dung đào tạo bao gồm: các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, nội quy và các hướng dẫn về an toàn bức xạ.

4.4. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

Như trình bày ở phần trước một số sự cố môi trường đã được dự báo có thể xảy ra, để phòng chống, khắc phục sự cố, các biện pháp được thực hiện là:

Đối với sự cố sạt lở, xói mòn: Khai thác theo phương pháp cuốn chiếu, khai thác đến đâu hoàn trả, phục hồi địa hình và trồng cây xanh đến đó. Trong quá trình khai thác tạo các bờ moong khai thác thích hợp tránh hiện tượng sụt lở; Đối với hệ thống khai thác, hệ thống điện và các thiết bị khác : Công ty sẽ tiến hành tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp sử dụng, có bảng nội quy an toàn, trang bị bảo hộ lao động đầy đủ đúng theo quy định của cơ quan an toàn lao động;

Khi có sự cố xảy ra, Công ty sẽ huy động mọi nguồn lực tại chỗ để dập tắt sự cố đồng thời báo cáo cho chính quyền và cơ quan chuyên ngành gần nhất để có biện pháp hỗ trợ. Công ty sẽ đền bù thiệt hại do sự cố của dự án gây ra.

Ngoài ra, Công ty sẽ trang bị bảo hộ lao động đầy đủ và định kỳ tổ chức khám sức khoẻ cho công nhân trực tiếp khai thác, tuyển thô tại khu mỏ theo đúng quy định của cơ quan an toàn lao động và cơ quan y tế.

4.5. BIỆN PHÁP PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Phương án hoàn phục môi trường:

Đối với các khu đất Dự án, quá trình khai thác đến đâu sẽ hoàn thổ, tái tạo lại địa hình gần như ban đầu đến đó và trồng lại phi lao sau khai thác, trả lại cảnh quang môi trường đảm bảo điều kiện hoàn phục môi trường trong khai thác khoáng sản. Bên cạnh, Công ty có thể sẽ trồng lại thảm thực vật theo yêu cầu của các dự án du lịch cho phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch của địa phương.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 80

Page 81: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG V

CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG

XẤU

Công Ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường là chủ Dự án khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon công suất 1.425.000 m3 cát quặng/năm tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và công suất 513.000 m3 cát quặng/năm tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận cam kết thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn xây dựng và trong giai đoạn hoạt động như đã nêu cụ thể trong báo cáo này. Cụ thể như sau:

Giai đoạn quy hoạch và thi công xây dựng:

Thực hiện các biện pháp hạn chế tác động có hại trong giai đoạn quy hoạch Dự án;

Thực hiện tốt các biện pháp tổ chức thi công xây dựng;

Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng: Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, chiếu sáng công trường,…

Kiểm soát các hoạt động của công nhân nhằm kiểm soát ô nhiễm;

Thực hiện các biện pháp an toàn lao động.

Trong giai đoạn hoạt động của dự án:

Thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí;

Thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: xử lý nước thải sinh hoạt…

Thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.

Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố và giảm thiểu ô nhiễm như đã trình bày trong báo cáo bao gồm:

Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ;

Phòng ngừa và ứng phó sự cố sạt lở, xói mòn…

Ngoài ra, Chủ dự án cũng sẽ tăng cường công tác đào tạo tập huấn cho công nhân về kỹ thuật, an toàn lao động bảo đảm không phát sinh các vấn đề gây ô nhiễm và sự cố môi trường.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 81

Page 82: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Chủ dự án sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình quy hoạch và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm để kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra.

Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trường đã được đưa ra và kiến nghị trong báo cáo là những biện pháp khả thi, có thể đảm bảo Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN

Chủ Dự án cam kết trong quá trình thi công và hoạt động, dự án đảm bảo đạt các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, bao gồm:

Môi trường không khí xung quanh: Các chất ô nhiễm trong khí thải của dự án khi phát tán ra môi trường bảo đảm đạt các tiêu chuẩn sau:

+ TCVN 5937-2005 : Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh;

+ TCVN 5938-2005 : Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

+ TCVN 5939-2005 : Chất lượng không khí-Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

+ TCVN 5940-2005 : Chất lượng không khí-Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.

Độ ồn: Đảm bảo độ ồn sinh ra từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án sẽ đạt Tiêu chuẩn Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động (TCVN 3985-1985) và Tiêu chuẩn Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương, TCVN 5949 - 1995);

Nước thải sinh hoạt: Trong giai đoạn xây dựng và hoạt động, nước thải sinh hoạt đảm bảo đạt Tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 (cột B): Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải;

Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt: được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng yêu cầu an toàn vệ sinh.

Thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung của báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.

Có bộ phận chuyên môn đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

Chủ Dự án cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các Công ước Quốc tế, các Tiêu chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 82

Page 83: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG VI

CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

Ban quản lý Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon chịu trách nhiệm xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình đầu mối kỹ thuật và công trình xử lý môi trường liên quan đến hoạt động chung của Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường.

Danh sách các công trình xử lý môi trường của dự án bao gồm:

Hệ thống giao thông Hệ thống cây xanh

Hệ thống cấp, thoát nước

Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải

Hệ thống xử lý môi trường của dự án sẽ được hoàn thành khi dự án đi vào hoạt động.

6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG6.2.1. Chương trình quản lý môi trường

Các biện pháp tăng c ư ờng quản lý môi tr ư ờng Dự án nh ư sau:

Chủ dự án dựa trên quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông, hệ thống thu gom nước thải, chất thải rắn phù hợp để quản lý các nguồn nước thải, chất thải tại khu vực dự án.

Thành phần chất thải sau khi xử lý tại nguồn được kiểm tra thường xuyên tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải dự án.

Lập quy chế bảo vệ môi trường khu vực dự án, trong đó tập trung chủ yếu vào khía cạnh quản lý tài nguyên – môi trường trong khu vực dự án.

Hình thành bộ phận quản lý môi trường với số lượng tối thiểu là 2 – 3 người đủ năng lực để quản lý môi trường.

Thường xuyên theo dõi công tác vận hành các thiết bị, tiến hành bảo trì máy móc theo định kỳ.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 83

Page 84: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Lập kế hoạch và chương trình hành động bảo vệ môi trường tại khu vực Dự án, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý môi trường địa phương trong việc thanh tra, kiểm tra, quan trắc và giám sát môi trường, phối hợp thẩm định, kiểm tra các công trình hạng mục kiến trúc, các hệ thống kỹ thuật xử lý môi trường, phòng chống sự cố nhằm đảm bảo các quy định và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

Phối hợp với các cơ quan chức năng về PCCC, phòng chống sự cố môi trường để xây dựng phương án phòng chống sự cố và tai biến môi trường đã được trình bày trong báo cáo này.

Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các dự án có khả năng xảy ra sự cố môi trưòng.

Tổ chức thường xuyên công tác tuyên truyền, giáo dục về ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường tại khu vực dự án cho cán bộ nhân viên của Công ty. Có các bảng hiệu, quy chế nội quy bảo vệ môi trường trong khu vực dự án…

6.2.2. Chương trình giám sát môi trường

Việc giám sát chất lượng môi trường là một trong những chức năng quan trọng của công tác quản lý chất lượng môi trường và cũng là một trong những phần rất quan trọng của công tác đánh giá tác động môi trường. Việc giám sát có thể được định nghĩa như một quá trình để lập lại các công tác quan trắc và đo đạc. Từ đó xác định lại các dự báo đánh giá tác động môi trường có đúng hay không hoặc mức độ sai khác giữa tính toán và thực tế.

Dự án kết hợp với các cơ quan chuyên môn lập chương trình giám sát ô nhiễm môi trường nhằm mục đích giám sát các tác động tới môi trường cũng như đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm.

Chương trình giám sát trong từng giai đoạn thực hiện dự án được trình bày dưới đây:

6.2.2.1. Giai đoạn thi công

Giám sát trong giai đoạn thi công nhằm mục đích:

Bảo vệ công trình và hệ sinh thái trong khu vực; Kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn và chấn động.

Công đoạn san ủi mặt bằng: Để giảm thiểu ô nhiễm bụi cần thiết kế thời gian tiến hành san ủi hợp lý (cuối mùa mưa vì độ ẩm trong đất lớn) (nếu có thể), hoặc phun nước vào các vị trí xe – máy thường xuyên hoạt động.

Công đoạn khoan, đục đẽo, thi công đóng cọc,…: Bụi và tiếng ồn mang tính chất cục bộ, do đó cần trang bị khẩu trang và dụng cụ bịt tai cho công nhân. Bên cạnh, cần áp dụng các biện pháp chống trượt lở đất và bồi lắng trong khi thi công xây dựng.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 84

Page 85: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Cần có kế hoạch tập kết vật tư vào cùng một thời điểm, xe chở vật tư cần phải được che chắn cẩn thận, hạn chế mật độ xe chạy vào các giờ cao điểm (tránh ảnh hưởng cuộc sống nhân dân xung quanh), công nhân cần được trang bị bảo hộ lao động trong quá trình bốc dở vật liệu.

Kiểm soát chất thải xây dựng (vật liệu rơi vãi) và chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Tuyệt đối không được thải bỏ rác ra các khu vực lân cận, xung quanh khu vực dự án.

Xây dựng nhà vệ sinh hợp vệ sinh cạnh các láng trại, phù hợp với số lượng công nhân tại công trường. Đào các rãnh thoát nước mưa, các hố lắng bùn tạm thời trước khi xả ra mương thoát. Sau thi công, bùn tự hoại sẽ được hút đi, nếu xét thấy không có nhu cầu sử dụng tiếp thì tiến hành lấp đi.

Bố trí thi công hợp lý để giảm xói mòn và lan truyền ô nhiễm.

Đảm bảo an toàn thi công xây dựng.

Đảm bảo điều kiện ăn ở hợp vệ sinh và an ninh xã hội cho công nhân trong quá trình xây dựng.

6.2.2.2. Giai đoạn hoạt động

Nội dung giám sát môi trường trong thời gian hoạt động dự án chủ yếu là quan trắc môi trường vật lý, sinh học để đánh giá trạng thái môi trường xung quanh có bị ô nhiễm quá mức tiêu chuẩn cho phép hay không và các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án có đạt hiệu quả không. Chương trình giám sát giai đoạn này trình bày như sau:

Giám sát chất l ư ợng môi tr ư ờng không khí:

Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:

Vị trí giám sát: 4 điểm

+ 3 điểm trong khu vực dự án

+ 1 điểm cách dự án 100-200m

Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:

Vị trí giám sát: 3 điểm

+ 2 điểm trong khu vực dự án

+ 1 điểm cách dự án 100-200m

Các chỉ tiêu giám sát chọn lọc: Bụi tổng cộng, SO2, NO2, CO, tiếng ồn.

Tần suất giám sát: 3 lần/ năm

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 85

Page 86: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5937-2005, TCVN 5949-1998).

Giám sát chất l ư ợng n ư ớc mặt ( các bàu nước và n ư ớc biển):

Nước bàu Mai tại khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và bàu nước tại khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

Vị trí giám sát tại mỗi khu vực: Trên mỗi bàu nước lấy 2 điểm (2 điểm lấy mẫu cách nhau khoảng 30-50m).

Các chỉ tiêu giám sát chọn lọc: pH, SS, DO, BOD5, Amoniac, Asen, Coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, Nitrat.

Tần suất giám sát: 2 lần/năm.

Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5942-1995, cột B).

Nước biển tại khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

Vị trí giám sát: 3 điểm trên biển gần khu vực dự án (các điểm lấy mẫu cách nhau khoảng 50m).

Các chỉ tiêu giám sát chọn lọc: pH, SS, BOD5, Amoniac, T-N, T-P, dầu mỡ, hợp chất phenol, tổng Coliform.

Tần suất giám sát: 2 lần/năm.

Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5943-1995, cột A – áp dụng đối với nước biển có thể dùng cho bãi tắm).

Giám sát chất l ư ợng n ư ớc ngầm:

Vị trí giám sát tại mỗi khu vực dự án: 1điểm (tại giếng nước khoan trong khu vực dự án).

Các chỉ tiêu giám sát chọn lọc: pH, độ cứng, TSS, Nitrit, Amoniac, Sunphat, Photphát, Fe, Mn, Arsen, Coliform.

Tần suất giám sát: 2 lần/ năm.

Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 86

Page 87: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5944-1995).

Giám sát chất thải rắn:

Chất thải rắn được thu gom và phân loại trong khu vực dự án. Ban quản lý nơi đây sẽ giám sát số lượng, chủng loại và thành phần.

Tần suất giám sát: 4 lần/ năm.

Nhật ký quản lý chất thải rắn của khu vực dự án sẽ được lưu giữ định kỳ và báo cáo với Cơ quan quản lý môi trường địa phương.

6.2.3. Các biện pháp hỗ trợ trong chương trình giám sát chất lượng môi trường

Ngoài các biện pháp chủ động giám sát, khống chế các nguồn có khả năng gây ô nhiễm nói trên, Chủ dự án sẽ thường xuyên tổ chức đào tạo giáo dục ý thức và thực hiện các nội quy, quy định về công tác bảo vệ môi trường cho toàn thể nhân viện trong dự án.

Trong quá trình quản lý, vận hành nếu có phát sinh nguồn gây ô nhiễm, Chủ dự án sẽ có các biện pháp hữu hiệu để khắc phục ngay nguồn ô nhiễm hoặc sẽ báo cho các cấp thẩm quyền hoặc các cơ quan chuyên ngành môi trường để có biện pháp xử lý thích hợp và kịp thời.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 87

Page 88: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG VII

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG

7.1. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu vực dự án là hệ thống 2 nhà vệ sinh di động cải tiến- nhà vệ sinh Compsite lưu động, mỗi khu vực của Dự án sẽ được bố trí một nhà vệ sinh di động. Kinh phí đầu tư: 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng).

Hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại công trường khai thác gồm 6 thùng rác di động, dung tích 120l/thùng và mỗi khu vực sẽ được bố trí 3 thùng rác. Kinh phí đầu tư: 7.200.000đ (Bảy triệu hai trăm ngàn đồng).

Tổng kinh phí đầu tư cho hệ thống thu gom và xử lý chất thải: 37.200.000đ (Ba mươi bảy triệu hai trăm ngàn đồng).

7.2. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Chủ dự án sẽ dành một khoảng kinh phí hàng năm cho công việc giám sát chất lượng môi trường. Đơn giá căn cứ theo:

Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 về Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bố dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/09/2002 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 giữa Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.

Cụ thể như sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 88

Page 89: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Bảng 7.1. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát môi trường hàng năm của khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

STT Thông sốTần suất

(Lần/năm)Số mẫu

(Mẫu/lần)Chi phí

(Đồng/mẫu)Thành tiền

(Đồng)

Chất lượng môi trường không khí

1.1Bụi tổng cộng, SO2, NO2, CO, tiếng ồn.

03 04 1.500.000 18.000.000

Chất lượng môi trường nước

2.1

Nước bàu Mai: pH, SS, DO, BOD5, Amoniac, Asen, Coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, Nitrat.

02 02 770.000 3.080.000

2.3

N ư ớc ngầm: pH, độ cứng, TSS, Nitrit, Amoniac, sunphat, Fe, Mn, Asen, Coliform.

02 01 570.000 1.140.000

Chất thải rắn

3.1Số lượng, chủng loại chất thải rắn sinh hoạt.

04 02 1.000.000 8.000.000

Tổng cộng 27.520.000

Với thời gian hoạt động của khu vực là 3 năm, nên tổng chi phí cho công tác giám sát chất lượng môi trường khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam trong suốt thời gian hoạt động khai thác là 27.520.000 x 3 = 82.560.000đ (Tám mươi lăm triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng).

Bảng 7.2. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát môi trường khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi

STT Thông sốTần suất

(Lần/năm)Số mẫu

(Mẫu/lần)Chi phí

(Đồng/mẫu)Thành tiền

(Đồng)

Chất lượng môi trường không khí

1.1Bụi tổng cộng, SO2, NO2, CO, tiếng ồn.

03 03 1.500.000 13.500.000

Chất lượng môi trường nước

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 89

Page 90: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

STT Thông sốTần suất

(Lần/năm)Số mẫu

(Mẫu/lần)Chi phí

(Đồng/mẫu)Thành tiền

(Đồng)

2.1

Nước bàu: pH, SS, DO, BOD5, Amoniac, Asen, Coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, Nitrat.

02 02 770.000 3.080.000

2.2

Nước biển: pH, SS, BOD5, Amoniac, T-N, T-P, dầu mỡ, hợp chất phenol, tổng Coliform.

02 03 1.200.000 7.200.000

2.3

N ư ớc ngầm: pH, độ cứng, TSS, Nitrit, Amoniac, sunphat, Fe, Mn, Asen, Coliform.

02 01 570.000 1.140.000

Chất thải rắn

3.1Số lượng, chủng loại chất thải rắn sinh hoạt.

04 02 1.000.000 8.000.000

Tổng cộng 32.920.000

Vậy tổng chi phí cho hoạt động giám sát chất lượng môi trường toàn khu vực Dự án trong suốt thời gian khai thác là: 115.480.000đ (Một trăm hai mươi triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng).

(Dự toán kinh phí giám sát môi trường ước tính bao gồm chi phí vận chuyển, viết báo cáo, bồi dưỡng thực địa, in ấn, …)

7.3. TỔNG CHI PHÍ BẢO VỆ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Dựa trên các số liệu đã tính toán ở trên, tổng chi phí bảo vệ, giám sát môi trường mà Chủ dự án phải thực hiện là:

Bảng 7.3. Tổng chi phí bảo vệ, giám sát môi trường hàng năm

STT Hạng mục Kinh phí (Đồng)

1 Kinh phí đầu tư hệ thống thu gom và xử lý chất thải 37.200.000

2 Kinh phí giám sát môi trường 115.480.000

Tổng chi phí cho bảo vệ môi trường 152.680.000

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 90

Page 91: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG VIII

Ý KIẾN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

Theo quy định tại khoản 8, Điều 20 của Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;

Theo yêu cầu của Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

Chủ Dự án đã gửi văn bản về việc xin góp ý kiến đánh giá tác động môi trường của Dự án đến UBND cấp xã, ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi thực hiện Dự án. Nội dung văn bản là thông báo về những nội dung cơ bản của Dự án, những tác động xấu về môi trường của Dự án, những biện pháp giảm thiểu tác động xấu dự kiến áp dụng và đề nghị các cơ quan này cho ý kiến phản hồi bằng văn bản.

Sau đây là ý kiến của UBND và UB MTTQVN xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận về việc góp ý ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon. Nội dung góp ý ĐTM của UBND và UB MTTQVN các xã được trình bày tóm tắt như sau:

8.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ TÂN THÀNH – HÀM THUẬN NAM VÀ XÃ TÂN PHƯỚC - LAGI

UBND hai xã đều quan tâm đến các vấn đề tác động và những biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường - kinh tế - xã hội trong giai đoạn xây dựng cũng như khi Dự án đi vào hoạt động cụ thể là:

Công ty thực hiện cam kết về các biện pháp giảm thiểu môi trường; Trong quá trình xây dựng phải giám sát chặt chẽ tiến độ thi công, không gây trì trệ kéo dài ảnh hưởng đến khu vực xung quanh;

Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm trong khu vực Dự án phải đảm bảo an toàn, tránh gây tai nạn;

Thực hiện thu gom và xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra môi trường, tránh gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

8.2. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ TÂN THÀNH – HÀM THUẬN NAM VÀ XÃ TÂN PHƯỚC - LAGI

Sau khi xem qua công văn của Chủ đầu tư về nội dung và tác động đến môi trường của Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon, UBMTTQ hai xã có một số góp ý sau:

Khi Dự án đi vào xây dựng và hoạt động, Chủ đầu tư cần thực hiện các biện

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 91

Page 92: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

pháp bảo vệ môi trường theo đúng luật bảo vệ môi trường hiện hành; Có biện pháp khắc phục sự cố môi trường do Dự án gây ra;

Cần quan tâm đến ý kiến của người dân trong khu vực;

Cần có biện pháp khắc phục, bảo tồn hệ sinh thái.

8.3. Ý KIẾN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Sau khi xem xét ý kiến của UBND và UB MTTQVN xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, chủ đầu tư có ý kiến sau:

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với UBND các xã Tân Thành và Tân Phước để xây dựng biện pháp quản lý nhân sự thích hợp, nhằm hạn chế ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã.

Chủ đầu tư cam kết thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng cũng như hoạt động của Dự án được trình bày trong chương 4 báo cáo đã nêu.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 92

Page 93: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG IX

CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU

1.Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon của Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường.

2.Trịnh Xuân Lai (2000), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội.

3.Nguyễn Đức Lương và Nguyễn Thị Thuỳ Dương (2003), Xử lý chất thải hữu cơ, NXB Đại học Quốc Gia, Tp. Hồ Chí Minh.

4.Trần Văn Nhân và Ngô Thị Nga (2002), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật, Hà Nội.

5.Lê Trình (2000), Đánh giá tác động môi trường: Phương pháp & ứng dụng, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật, Hà Nội.

6.Phạm Ngọc Đăng (2003), Môi trường không khí, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật, Hà Nội.

7.Trung tâm đào tạo ngành Nước và Môi trường (1999), Sổ Tay Xử Lý Nước (Tập1), NXB Xây dựng, Hà Nội.

8.Trung tâm đào tạo ngành Nước và Môi trường (1999), Sổ Tay Xử Lý Nước (Tập2), NXB Xây dựng, Hà Nội

9.Trần Đức Hạ (2002), Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Quy Mô Nhỏ Và Vừa, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

10.Nguyễn Thị Hồng (2001), Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học: Mạng Lưới Cấp Nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội.

11.George Tchobanoglous, Franklin L. Burton and H. David Stensel (1991), Wastewater Engineering: Treatment and Reuse, McGaraw-Hill, New York.

12.George Tchobanoglous, Franklin L. Burton and H. David Stensel (2004), Wastewater Engineering: Treatment and Reuse, 3rd edition, McGaraw-Hill, Singapore.

13.Trịnh Xuân Lai (2002), Cấp Nước: Xử lý nước thiên nhiên cấp cho sinh hoạt và công nghiệp (Tập 2), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 93

Page 94: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

14.Lương Đức Phẩm (2002), Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Bằng Biện Pháp Sinh Học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

15.Hoàng Huệ (1996), Xử Lý Nước Thải, NXB Xây dựng, Hà Nội.

16.Lâm Minh Triết (2002), Xử Lý Nước Thải Đô Thị Và Công Nghiệp: Tính Toán Thiết Kế Công Trình, NXB Đại Học Quốc Gia, Tp. HCM.

17.(1974), Sổ Tay Quá Trình Và Thiết Bị Công Nghệ Hoá Chất (Tập II), NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật, Hà Nội.

18.Trần Hiếu Nhuệ (1999), Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp, NXB Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội.

19.Nguyễn Ngọc Dung (2003), Xử Lý Nước Cấp, NXB Xây Dựng, Hà Nội.

20.Trần Ngọc Chấn (2004), Ô nhiễm khống khí và xử lý khí thải, tập 2 – 3, NXB KH&KT, Hà Nội.

21.Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (1995).

22.Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (2005).

23.Các tài liệu thống kê về tình hình thuỷ văn, khí tượng, xã hội học, kinh tế xã hội trong khu vực dự án

24.Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận, 2007

25.Các báo cáo ĐTM tương tự để có cơ sở so sánh và xác định các tác động tiêu cực đến môi trường do các hoạt động của dự án gây ra

26.Các tài liệu, báo cáo khoa học về lĩnh vực xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn trong và ngoài nước.

9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Các phương pháp sau được dùng để đánh giá tác động môi trường:

Phương pháp thống kê: nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự nhiên, khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án; Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất Dự án và khu vực xung quanh;

Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập: nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động xây dựng và vận hành Dự án;

Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận: được sử dụng để lập

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 94

Page 95: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

mối quan hệ giữa các hoạt động của Dự án và các tác động môi trường.

Phương pháp nghiên cứu, phân tích môi trường vật lý (nước, không khí…): để phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực dự án.

Phương pháp so sánh: sử dụng để đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên nền tảng là các tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam và của khu vực dự án

Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án.

9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ

Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng: các phương pháp đã sử dụng trên có thể nêu lên các nguồn và mức độ gây tác động của Dự án đến môi trường và có thể đưa ra phương pháp giảm thiểu ô nhiễm của Dự án trong quá trình xây dựng và hoạt động.

Báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon, xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận do Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường làm chủ đầu tư với sự tư vấn của Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt (MIVITECH). Với kinh nghiệm nhiều năm lập báo cáo ĐTM, MIVITECH đã đánh giá đầy đủ, có tính cập nhật và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động của Dự án và đề xuất được các giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.

Bên cạnh nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, Công ty còn nhận được các ý kiến tham vấn của Ủy ban Nhân dân và Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã tại địa điểm thực hiện Dự án nên đánh giá các tác động nêu trong báo cáo đáp ứng được yêu cầu thực tế của địa phương.

Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn mang tính định tính hoặc bán định lượng do chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá.

Bảng 9.1. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng

STT Phương pháp ĐTMMức độ tin cậy

Nguyên nhân

1Phương pháp nghiên cứu, phân tích môi trường vật lý

CaoThiết bị lấy mẫu, phân tích mới, hiện đại

2 Phương pháp thống kê Cao

Dựa vào các số liệu thống kê của xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận

3Phương pháp so sánh tiêu chuẩn

CaoKết quả phân tích có độ tin cậy cao

4 Phương pháp tham vấn cộng đồng

Cao Căn cứ vào ý kiến bằng văn bản của UBND và UBMTTQ xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi,

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 95

Page 96: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

tỉnh Bình Thuận

Báo cáo đã đánh giá chi tiết cho từng đối tượng bị tác động do các nguồn tác động khác nhau như môi trường không khí, môi trường nước, môi trường kinh tế - xã hội. Các tác động này tính toán trong trường hợp chưa có các biện pháp xử lý giảm thiểu. Khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu áp dụng trong giai đoạn xây dựng và hoạt động thì các tác động đã giảm đáng kể và ở mức tác động nhẹ hoặc không đáng kể.

Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon là dự án có khả năng gây ra tác động về môi trường như khí thải, nước thải, chất thải rắn. Tuy nhiên tất các những tác động đã được Chủ dự án giảm thiểu đến mức thấp nhất bằng các hệ thống xử lý, bằng các phương pháp quản lý thích hợp cùng với việc phối hợp tốt với các cơ quan chức năng trên địa bàn nhằm đảm bảo việc tuân thủ theo đúng các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 96

Page 97: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động môi trường một cách chi tiết của Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon, Chủ đầu tư rút ra một số kết luận sau đây:

Dự án được thực hiện ở vị trí thuận lợi và có tính khả thi cao về kinh tế, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu về phát triển công nghiệp theo định hướng phát triển của tỉnh; Dự án đáp ứng được các nhu cầu về cung cấp khoáng sản cho địa phương, một số tỉnh lân cận cũng như khắp cả nước;

Dự án sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tạo công ăn, việc làm và thu nhập ổn định cho lực lượng lao động tại địa phương;

Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon của Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố cũng như xử lý các chất thải, Dự án có thể khống chế được bằng các biện pháp quản lý và xử lý kỹ thuật như đã trình bày trong báo cáo.

Quá trình thi công xây dựng và hoạt động lâu dài của Dự án sẽ gây ra một số tác động tiêu cực tới kinh tế, xã hội, hệ sinh thái tự nhiên và môi trường nếu không có các biện pháp phối hợp phòng ngừa, khống chế, xử lý. Các tác động đó chủ yếu là:

Gây ô nhiễm không khí do bụi, hơi xăng dầu, khí độc, tiếng ồn do hoạt động xây dựng, giao thông vận tải và cả hoạt động khai thác khoáng sản từ dự án; Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng và nước thải từ hoạt động khai thác khi Dự án đi vào hoạt động;

Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn sinh hoạt của c ng nh n vi n l m việc tại Dự án;

Nguy cơ xảy ra các loại rủi ro, sự cố môi trường trên khu vực Dự án;

Tạo nên sự bất ổn định về an ninh trật tự xã hội do sự gia tăng tập trung dân cư, tác động đến đời sống của ngư dân quanh khu vực Dự án.

Tuy nhiên các tác động đó có thể kiểm soát và giảm thiểu được như đã trình bày trong báo cáo và các biện pháp giảm thiểu trên là khả thi đảm bảo đạt Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

Bên cạnh đó Dự án sẽ đề ra các nội quy, quy định, các biện pháp kiểm soát nhằm quản lý chặt chẽ về vệ sinh môi trường, an toàn lao động, vùng đệm cách ly,… nhằm hạn chế tối đa các tác động.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 97

Page 98: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động môi trường của Dự án và xây dựng các phương án khả thi kiểm soát và giảm thiểu các tác động tiêu cực do hoạt động của Dự án; đồng thời xuất phát từ việc nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại khu vực Dự án. Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường cam kết:

Tuân thủ nghiêm túc luật Việt Nam và Công ước Quốc tế về bảo vệ môi trường; Tuân thủ theo các tiêu chuẩn Việt Nam trong quá trình giám sát và bảo vệ môi trường như chương trình giám sát môi trường đã được nêu trên;

Đầu tư đầy đủ kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường Dự án và thực hiện nghiêm chỉnh các phương án phòng ngừa, kiểm soát, khống chế và xử lý ô nhiễm môi trường đã đề ra trong báo cáo ĐTM Dự án này nhằm bảo đảm đạt hoàn toàn các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam bao gồm:

+ Phương án khống chế ô nhiễm không khí;

+ Phương án khống chế ô nhiễm do ồn, rung;

+ Phương án quy hoạch thoát nước mưa và thu gom nước bẩn;

+ Phương án xử lý nước thải Dự án tập trung;

+ Phương án quản lý chất thải rắn sinh hoạt;

Các biện pháp an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố ô nhiễm (cháy, nổ, lún sụt …);

Các biện pháp vệ sinh, an toàn lao động.

Chủ đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế kỹ thuật và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm để kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra.

Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của Dự án tới môi trường đã được đề xuất trong báo cáo ĐTM này là những biện pháp khả thi, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam đã ban hành.

2. KIẾN NGHỊ

Tác động của Dự án đến môi trường có thể kiểm soát được, đồng thời mục tiêu của Dự án đóng vai trò rất quan trọng trong việc đổi mới hiệu quả sử dụng đất cao khu vực, cải tạo cơ cấu ngành nghề, định hướng phát triển kinh tế cho địa phương, tạo công ăn việc làm cho lao động tại địa phương cũng như mang lại lợi ích kinh tế - xã hội khác. Chủ đầu tư Dự án kiến nghị Ủy Ban Nhân dân, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận và các cơ quan chức năng liên quan thẩm định và phê chuẩn báo cáo ĐTM để Dự án sớm đi vào hoạt động và đảm bảo tiến độ đầu tư Dự án, góp

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 98

Page 99: DTM 10.07.08

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

phần mang lại những lợi ích thiết thực về phát triển kinh tế - xã hội cho xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi nói riêng và tỉnh Bình Thuận nói chung.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang CườngĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page 99