bai ca nhan thnn2
TRANSCRIPT
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP LẦN 2
ĐỀ TÀI:
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TRÍ THIỆN”
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ TỊNH MINH
Lớp: 12DQT2
GVHD: ThS NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH
TP. HCM tháng 5/2014
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI TRÍ THIỆN” em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, quý công ty và bạn bè.
Lời đầu tiên em xin được tỏ lòng cảm ơn chân thành tới
Ban Giám Hiệu trường Đại học Tài chính – Marketing cũng
như Khoa Quản trị kinh doanh đã tổ chức và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em có thể thực hiện tốt Thực hành nghề
nghiệp, được áp dụng những kiến thức, lý thuyết học
trong trường vào môi trường kinh doanh thực tế. Tiếp
theo, em xin được gửi lời cám ơn đến giáo viên hướng dẫn
cô Th.s Nguyễn Thị Hải Bình đã dành thời gian giúp đỡ,
chỉ dẫn tận tình, giúp em hoàn thành tốt nhất báo cáo
của mình.
Xin cám ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên tại công
ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện đã nhiệt tình giúp
nhóm em hoàn thành báo cáo Thực hành nghề nghiệp lần 2.
Trong thời gian thực tập tại công ty các anh chị đã
hướng dẫn chúng em tận tình, cho chúng em thêm rất nhiều
về kiến thức thực tế trong kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em không tránh khỏi
những thiếu sót do kiến thức còn hạn chế và những lý do
i
khách quan khác, em rất mong có thể nhận được những ý
kiến, đánh giá từ quý Thầy Cô.
Em xin chân thành cám ơn.
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
iii
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
iv
........................................................
............
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
vi
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
vii
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
...................................................
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
viii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG 4
1.1. Các khái niệm cơ bản. 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng. 4
1.1.2. Quản trị bán hàng. 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản khác 6
1.2.1. Khái niệm về thị trường6
1.2.2. Khái niệm về sản phẩm 7
1.2.3. Khái niệm về nhu cầu và cầu sản phẩm. 7
1.2.4. Khái niệm về khách hàng. 8
1.3. Tiến trình quản trị hoạt động bán hàng 9
1.3.1. Xây dựng mục tiêu bán hàng 9
1.3.2. Hoạch định chiến lược bán hàng 9
1.3.3. Xây dựng cấu trúc tổ chức lực lượng bán hàng.
10
1.3.4. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng 11
1.3.5. Triển khai kế hoạch bán hàng 12
1.3.6. Tiến trình xây dựng kế hoạch bán hàng 13
ix
1.3.7. Giám sát và đánh giá hiệu quả bán hàng 13
1.3.8. Chăm sóc khách hàng 14
CHƯƠNG 2.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI
TRÍ
THIỆN...................................................
........................................................
....16
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí
Thiện 16
2.2. Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Đầu tư Thương
mại Trí Thiện 17
2.2.1. Các yếu tố về nguồn lực. 17
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây 21
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
TẠI DOANH NGHIỆP 24
3.1. Thực trạng về tổ chức hoạt động quản trị bán hàng
tại công ty 24
3.1.1. Xây dựng mục tiêu bán hàng 24
3.1.2. Chiến lược bán hàng. 25
x
3.1.3. Chiến lược tiếp xúc khách hàng và chào hàng.
26
3.1.4. Quy trình tiếp nhận và xử lý đơn hàng. 27
3.1.5. Tổ chức lực lượng bán hàng 29
3.1.6. Triển khai kế hoạch bán hàng. 32
3.1.7. Giám sát và đánh giá hiệu quả bán hàng. 34
3.1.8. Chăm sóc khách hàng 35
3.2. Đánh giá hoạt động quản trị bán hàng của công ty
TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện 36
3.2.1. Những ưu điểm trong công tác quản trị bán hàng
của công ty. 36
3.2.2. Những hạn chế trong công tác quản trị bán hàng
của công ty. 37
xi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1. Bảng thống kê các sản phẩm của công ty Trí
Thiện. 18
Bảng 2.2.Kết quả kinh doanh năm 2014 của Công ty TNHH
Trí Thiện20
Bảng 3.1. Bảng lương lực lượng bán hàng của công ty Trí
Thiện. 29
Bảng 3.2. Bảng phân bổ chỉ tiêu bán hàng trong năm của
công ty Trí Thiện. 31
Hình 1.1. Cấu tạo một sản phẩm 6
Hình 1.2. Quy trình quản trị bán hàng 8
Hình 2.1. Bộ máy tổ chức công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Trí Thiện16
Hình 3.1. Quy trình tiếp xúc chào hàng theo chiều
thuận. 24
Hình 3.2. Quy trình tiếp xúc chào hàng theo chiều ngược.
25
Hình 3.3. Quy trình xử lý đơn đặt hàng. 26
xii
Hình 3.4. Sơ đồ tổ chức bán hàng của công ty Trí Thiện.
27
Hình 3.5. Hóa đơn bán hàng và giao nhận 32
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên từ viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn2 KH Khách hàng3 LLBH Lực lượng bán hàng3 KD Kinh doanh
xiv
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh rất lớn giữa các
doanh nghiệp trong và ngoài nước như hiện nay đem lại
những cơ hội và thách thức lớn. Việt Nam đã gia nhập
WTO, thị thường càng được mở rộng hơn để tồn tại trong
nền kinh tế như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp cạnh tranh
với nhau trên tất cả các mặt công nghệ kĩ thuật,
marketing, sản phẩm và khách hàng.
Các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đáp ứng nhu cầu
làm hài lòng khách hàng, mở rộng và phát triển thị
trường, và đặc biệt Doanh nghiệp phải bán được hàng.
Doanh nghiệp cần đổi mới phương thức bán hàng truyền
thống , tiếp cận phương thức bán hàng tiên tiến để tìm
được nhiều khách hàng mới và giữ chân được khách hàng
cũ.
Nhu cầu ngày càng cao, khách hàng dần trở nên khó tính
hơn đòi hỏi cao hơn về sản phẩm, giá cả hợp lí, thái độ
phục vụ và những dịch vụ nhận được sau khi mua hàng. Do
đó, doanh nghiệp ngoài việc nâng cao sản phẩm doanh
nghiệp còn phải chú trọng đến hoạt động bán hàng, nghiên
cứu phát triển thị trường kết hợp với những tiềm lực sẵn
có của doanh nghiệp để đưa ra những phương thức thúc đẩy
Báo cáo THNN lần 2 1
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
hoạt động bán hàng nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Nhận thức được sự quan trong của hoạt động bán hàng nên
chúng em quyết định chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao
hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Trí Thiện ” để nghiên cứu trong lần thực hành nghề
nghiệp lần 2.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình tổ chức hoạt động quản trị bán hàng
của DN dưới góc nhìn của lý thuyết quản trị kinh doanh,
để làm ro những ưu điểm và hạn chế của DN trong lĩnh vực
này.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm tìm hiểu, phân
tích quy trình thực hiện việc quản trị bán hàng trong
công ty, đồng thời khảo sát, phân tích những ý kiến,
đánh giá của khách hàng và nhân viên bán hàng về hoạt
động quản trị bán hàng của công ty. Trên cơ sở đó đưa ra
những nhận xét đánh giá về hiệu quả hoạt động bán hàng
tại công ty cũng như đưa ra những kiến nghị, giải pháp
nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị
bán hàng tại công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện.
Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu lý thuyết quản trị bán hàng.
Báo cáo THNN lần 2 2
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Nghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị bán hàng của
doanh nghiệp.
Nghiên cứu so sánh giữa tổ chức hoạt động quản trị bán
hàng thực tế của doanh nghiệp và lý thuyết quản trị bán
hàng.
Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản trị bán
hàng của DN.
Nghiên cứu cách giải quyết những vấn đề đặt ra cho doanh
nghiệp về hoạt động quản trị bán hàng.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp khảo sát thực tế
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp thống kê mô tả
Các phương pháp khác
Bố cục bảng báo cáo:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị bán hàng.
Chương 2: Khái quát về Công ty TNHH Đầu tư thương mại
Trí Thiện.
Báo cáo THNN lần 2 3
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Chương 3: Phân tích tình hình hoạt động bán hàng cuả
Công ty TNHH Đầu tư thương mại Trí Thiện.
Chương 4: Kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động quản trị bán hàng tại công ty TNHH TM – DV Trí
Thiện
Báo cáo THNN lần 2 4
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
KHUNG LÝ THUYẾT ĐỂ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ BÁN HÀNG VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TRÍ THIỆN
Giám sát và đánh giá hiệu quả bán hàng
Tiêu chuẩn kiểm soát hoạt động bán hàng
Tiêu chuẩn kiểm soát là cơ sở để đo lường kết quả hoạt
động bán hàng. Tiêu chuẩn kiểm soát cung cấp thông tin
dồi dào cho công tác đánh giá. Các tiêu chuẩn này được
sử dụng để so sánh giữa các năm, so sánh với tiêu chuẩn
hạn ngạch đã xây dựng, so sánh với số lượng trung bình
nghành và số liệu của các đối thủ cạnh tranh. Kết quả so
sánh sẽ cho phép tìm ra những sai lệch và nguyên nhân
của sai lệch là cơ sở quan trọng để tiến hành các hoạt
động điều chỉnh phù hợp.
Phương pháp kiểm soát hoạt động bán hàng
Phương pháp phân tích dữ liệu thống kê: Đối với các hoạt
động bán hàng, các dữ liệu về kế toán, tài chính là dễ
thu thập và đo lường nên thường là căn cứ để kiểm soát
hoạt động bán hàng.
Phương pháp kiểm soát bằng việc sử dụng các dấu hiệu báo
trước: Công ty cần phải dự đoán trước và nhanh chóng
Báo cáo THNN lần 2 5
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
nhận biết các dấu hiệu trục trặc trong hoạt động bán
hàng.
Phương pháp kiểm soát bằng việc quan sát trực tiếp và
tiếp xúc cá nhân: Phương pháp này cho phép công ty nhanh
chóng nắm bắt được tình hình thực tế và cảm nhận được
những vấn đề còn tiềm tàng ở dạng khả năng.
Phương pháp kiểm soát bằng dự báo: Dự báo thay thế cho
việc kiểm soát những kết quả cuối cùng và trong nhiều
trường hợp cho phép công ty phản ứng nhanh chóng, kịp
thời do vậy tăng cường hiệu quả của kiểm soát.
Giám sát và đánh giá thành tích của nhân viên bán hàng
Giám sát hoạt động của nhân viên bán hàng
Hoạt động của nhân viên bán hàng được thực hiện trên
nguyên tắc tự chủ, độc lập và sáng tạo. Nguyên tắc này
xuất phát từ đặc thù của hoạt động bán hàng với những
tình huống bán hàng rất linh động và đa dạng, không thể
có chuẩn mực hướng dẫn chi tiết được. Tuy nhiên hoạt
động bán hàng vẫn cần phải có sự chỉ đạo, kiểm soát,
đánh giá với mục đích cuối cùng là đảm bảo các mục tiêu
bán hàng đã đề ra.
Giám sát trực tiếp: Phương pháp giám sát này chú trọng
vào việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Nhà quản trị
bán hàng định ro mộ cách cụ thể công việc của mỗi người
Báo cáo THNN lần 2 6
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
bán hàng cũng như cách thức thực hiện các mục tiêu như
thế nào.
Giám sát gián tiếp: Phương pháp giám sát gián tiếp
thường được áp dụng cho các đối tượng được trả lương
theo doanh số bán hàng. Phương pháp này được thực hiện
thông qua hai biện pháp sau:
Giao định mức chỉ tiêu bán hàng cho từng người bán hàng
như doanh số bán hàng trong từng kỳ, số khách hàng phát
triển được trong từng kỳ
Các biện pháp tâm lý: quan tâm, động viên, tạo điều kiện
thuận lợi cho người bán hàng phát huy tối đa năng lực
của họ, tạo mối quan hệ gắn bó như thăm viếng, gọi điện
thoại, tháo gỡ khó khăn, tổ chức gặp mặt..
Đánh giá thành tích của nhân viên bán hàng
Đánh giá thành tích của đội ngũ bán hàng mà cụ thể là
đánh giá từng cá nhân thuộc lực lượng bán hàng hay từng
bộ phận bán hàng giúp cho nhà quản trị kiểm soát được
quá trình bán hàng
Quy trình đánh giá:
Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá: Thông thường,
các yêu cầu nầy có thể suy ra từ bản mô tả công việc bao
gồm 2 phần: tiêu chuẩn hành vi (tinh thần, thái độ, tác
phong làm việc,..) và tiêu chuẩn kết quả (doanh số, tỷ
Báo cáo THNN lần 2 7
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
lệ lợi nhuận, tỷ lệ dư nợ quá hạn, số lượng các cuộc
chào bán và gặp gỡ khách hàng)
Lựa chọn phương pháp đánh giá
Huấn luyện các kỹ năng thực hiện việc đánh giá (đối với
nhà quản trị hoặc những người thực hiện đánh giá)
Trao đổi với nhân viên về nội dung, phạm vi đánh giá
Thực hiện đánh giá theo các tiêu chuẩn đã đề ra
Trao đổi với nhân viên về các kết quả đánh giá
Xác định các mục tiêu và kết quả mới đối với nhân viên
Các phương pháp đánh giá:
Phương pháp bảng điểm: Các nhân viên trong cùng một vị
trí bán hàng sẽ được đánh giá theo từng yêu cầu giống
nhau, sau đó tổng hợp lại sẽ có kết quả đánh giá chung
về tình hình thực hiện công việc của nhân viên đó
Phương pháp xếp hạng luân phiên: Tất cả các nhân viên
thuộc lực lượng bán hàng sẽ được sắp xếp theo thứ tự
tăng dần về những điểm chính như thái độ làm việc, kết
quả thực hiện công việc…
Phương pháp so sánh cặp: Tương tự như phương pháp xếp
hạng luân phiên tuy nhiên. Từng cặp nhân viên lần lượt
được đem so sánh về những yêu cầu chính. Phương pháp
Báo cáo THNN lần 2 8
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
quản trị theo mục tiêu: các nhà lãnh đạo thường chú
trọng đến các mục tiêu được lượng hóa, mặc dù trong
thực tế sẽ xó nhiều mục tiêu chỉ có thể đánh giá theo
định tính hoặc định lượng
Qua quá trình kiểm tra, tính toán chi phí bán hàng, đánh
giá kết quả quản trị bán hàng thì nhà quản trị sẽ thu
được tình hình cụ thể của quá trình hoạt động bán hàng
của công ty. Khi đó với tư cách là nhà quản trị thì phải
tiến hành xem xét, chỉnh lý hoạt động bán hàng trong
thời gian tới, để làm sao phục vụ tốt hơn nhu cầu của
khách hàng, đảm bảo khả năng tiêu thụ hàng hóa ổn định,
lâu dài cho doanh nghiệp. Đồng thời tạo ra khả năng
thích ứng tốt với nền kinh tế.
Chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng là dịch vụ đi kèm với các sản phẩm
chính yếu nhằm cung cấp sự thỏa mãn tối đa cho khách
hàng. Nhu cầu về chăm sóc khách hàng là nhu cầu phát
sinh khi khách hàng mua hàng, đây chính là lợi ích mà
khách hàng được thụ hưởng khi mua hàng. Nói cách khác,
chăm sóc khách hàng không phải là lý do chính để khách
hàng mua sản phẩm này hay sản phẩm kia, mà là yếu tố để
khách hàng lựa chọn mua của nhà cung cấp nào giữa các
sản phẩm cùng loại
Báo cáo THNN lần 2 9
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Do nhu cầu của người tiêu dùng về chăm sóc khách hàng
ngày càng cao nên hoạt động này ngày càng giúp tiêu thụ
nhiều hơn sản phẩm, vì vậy doanh nghiệp cũng có nhiều cơ
hội để thành công hơn. Mặt khác, với sự phát triển của
công nghệ và chuyển giao công nghệ mà các sản phẩm này
càng giống nhau, sao chép của nhau những chăm sóc khách
hàng thì không thể bắt chước hoàn toàn được, chính vì
vậy chăm sóc khách hàng ngày càng có vai trò quan trọng
trong cạnh tranh. Do đó việc chăm sóc khách hàng cần
phải thực hiện nghiêm túc và có kế hoạch. Để làm được
điều này nhà quản trị bán hàng cần xây dựng các chính
sách, chương trình chăm sóc khách hàng và đo lường sự
thỏa mãn khách hàng để có những điều chỉnh phù hợp.
Doanh nghiệp cần không ngừng đổi mới để tạo sự khác biệt
và tốt hơn so với đối thủ. Chăm sóc khách hàng được coi
là một trong những cách thức nhờ đó doanh nghiệp có được
khả năng phân biệt sản phẩm, duy trì sự trung thành của
khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Điều này sẽ là
một yếu tố quan trọng nâng cao khả năng cạnh tranh và
thu hút khách hàng.
Vai trò của hoạt động chăm sóc khách hàng đối với doanh
nghiệp
Báo cáo THNN lần 2 10
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Tùy vào mức độ phát triển và tầm ảnh hưởng khác nhau tại
doanh nghiệp, chăm sóc khách hàng thể hiện những vai trò
khác nhau:
Chăm sóc khách hàng như một hoạt động: Cấp độ này coi
chăm sóc khách hàng như một nhiệm vụ đặc biệt mà doanh
nghiệp phải hoàn thành để thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Khi đó các hoạt động chăm sóc khách hàng dừng lại ở mức
độ hoàn thiện các giao dịch.
Chăm sóc khách hàng như một thước đo kết quả thực hiện:
Mức độ này nhấn mạnh việc đo lường kết quả thực hiện như
là tỷ lệ phần trăm khách hàng hài long về dịch vụ khi
được hỏi; số lượng khiếu nại được giải quyết trong thời
gian cho phép
Chăm sóc khách hàng như là một triết lý: Mức độ này nâng
chăm sóc khách hàng lên thành thỏa thuận cam kết của
công ty nhằm cung cấp sự thỏa mãn cho khách hàng thông
qua các mức độ chăm sóc ngày càng cao hơn. Quan điểm này
coi chăm sóc khách hàng bao trùm toàn bộ công ty và hoạt
động của công ty
Do có vị trí tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, chăm sóc
khách hàng có tác động đáng kể tới thái độ, hành vi và
thói quen mua hàng của khách và do đó tác động tới doanh
thu bán hàng
Báo cáo THNN lần 2 11
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Quyết định nội dung chăm sóc khách hàng
Doanh nghiệp không thể tự đề ra những nội dung chăm sóc
khách hàng theo cách tự phỏng đoán của bản thân doanh
nghiệp. Mục tiêu của chăm sóc khách hàng là thỏa mãn các
mong muốn của khách hàng, do vậy doanh nghiệp cần xác
định ro khách hàng của mình mong muốn điều gì.
Những mong muốn của khách hàng có thể thay đổi với mỗi
loại khách hàng, mỗi giai đoạn của quá trình mua hàng
như trước khi, trong khi và sau khi mua hàng nhưng về cơ
bản thì sự thỏa mãn của khách hàng được tập hợp lại
thành ba nhóm yếu tố, đó là: Các yếu tố sản phẩm (đúng
hàng, đúng giá); Các yếu tố thuận tiện (đúng nơi, đúng
lúc); Các yếu tố con người (đúng cách). Các hoạt động
chăm sóc khách hàng thường được tập trung nhằm gia tăng
sự thỏa mãn của khách hàng về các yếu tố thuận tiện và
các yếu tố con người.
Quyết định mức độ chăm sóc khách hàng
Mức độ chăm sóc khách hàng thể hiện các chỉ số về chất
lượng, khối lượng, quy mô, tần suất… tiến hành các hoạt
động chăm sóc khách hàng. Một hội nghị khách hàng có thể
gồm một số ít hay đông đảo khách hàng, có thể được tổ
chức theo quý hay theo năm. Quà kỷ niệm cho khách hàng
nhân dịp năm mới cũng xó thể là một tấm bưu thiếp, một
tấm lịch nhưng cũng có thể là một món quà đắt tiền hơn.
Báo cáo THNN lần 2 12
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Mức độ chăm sóc khách hàng thường được cân nhắc dựa trên
hai yếu tố chính là khả năng của doanh nghiệp (nguồn lực
tài chính, nhân sự…) và mức độ chăm sóc khách hàng của
đối thủ.
Quyết định hình thức chăm sóc khách hàng
Doanh nghiệp có thể tự tổ chức lấy mạng lưới chăm sóc
khách hàng: Đây là hình thức mà doanh nghiệp sẽ tổ chức
lấy phương tiện, cơ sở vật chất, nhân lực, địa điểm…
Vạch ra các chương trình, kế hoạch chăm sóc khách hàng.
Với hình thức này doanh nghiệp sẽ chủ động trong công
tác chăm sóc khách hàng và nhanh nhạy trong việc thu
thập thông tin phản hồi của khách hàng. Nếu khả năng của
doanh nghiệp là có hạn hoặc doanh nghiệp mới bước vào
thị trường và còn phải tập trung vào các lĩnh vực then
chốt thì việc tổ chức lấy mạng lưới chăm sóc khách hàng
theo hình thức này sẽ không phù hợp.
Doanh nghiệp thuê các tổ chức khác thực hiện việc chăm
sóc khách hàng: Với hình thức này doanh nghiệp có thể
sáng tạo ra nhiều cách thức chăm sóc khách hàng khác
nhau, mạng lưới chăm sóc khách hàng rộng khắp và tiết
kiệm được chi phí nhân lực cho công tác chăm sóc khách
hàng. Song với hình thức này, việc thu thập thông tin
phản hồi từ khách hàng qua nhiều trung gian, độ chính
xác và nhanh nhạy giảm đi rất nhiều.
Báo cáo THNN lần 2 13
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Doanh nghiệp thỏa thuận với các nhà phân phối để họ đảm
nhiệm việc chăm sóc khách hàng: Đây là hình thức có rất
nhiều ưu điểm bởi các nhà phân phối là những người hiểu
ro sản phẩm và khách hàng của mình nên họ thuận lợi
trong việc chăm sóc khách hàng, tận dụng, phát huy được
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật.
Vấn đề quan trọng đối với doanh nghiệp là lựa chọn được
hình thức chăm sóc khách hàng nào thích hợp nhất đối với
mình. Không phải lúc nào cũng duy trì một hình thức là
có hiệu quả và hay nhất. Việc lựa chọn một hình thức
chăm sóc nào đó có nhiều yếu tố chi phối nhưng căn cứ
vào các yếu tố sau:
Khả năng bao quát, tiếp xúc khách hàng.
Khả năng điều khiển của doanh nghiệp.
Khả năng chi phí của doanh nghiệp.
Sự linh hoạt của hình thức.
Xu hướng ngày nay, các doanh nghiệp thường kết hợp các
hình thức khác nhau để phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm
yếu của từng hình thức và mang lại hiệu quả cao nhất.
Báo cáo THNN lần 2 14
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI TRÍ THIỆN
Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện
Những thông tin cơ bản của công ty TNHH Đầu tư Thương
mại Trí Thiện
Tên giao dịch: Công Ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Trí Thiện.
Địa chỉ: 108/7 ấp Tân Tiến, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc
Môn, TP Hồ Chí Minh.
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Đức Phúc.
Giấy phép kinh doanh: 0312584819 | Ngày cấp: 11/12/2013
Mã số thuế: 0312584819
Ngày hoạt động: 11/12/2013
Điện thoại: 0862545596
Ra đời vào tháng 12 năm 2013, là một doanh nghiệp rất
trẻ và còn gặp nhiều khó khăn, thách thức song nhờ vào
các thế mạnh sẵn có, công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí
Thiện cũng rất tự tin tham gia vào lĩnh vực đầu tư và
phân phối các sản phẩm tiêu dùng.
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện là nhà phân
phối chính thức của công ty TNHH Kimberly Clark Việt Nam
về các mặt hàng chăm sóc sức khỏe. Những nhãn hàng nổi
Báo cáo THNN lần 2 15
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
tiếng của công ty TNHH Kimberly Clark Việt Nam mà công
ty TNHH Trí Thiện phân phối là Kotex, Huggies..
Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Trí Thiện
Các yếu tố về nguồn lực.
Cơ sở vật chất.
Văn phòng đại diện với đầy đủ các trang thiệt bị hiện
đại (máy tính, máy in, fax, v…v) phục vụ cho công tác
của nhân viên. Văn phòng cũng được chia nhỏ để mỗi nhân
viên có không gian riêng tư làm việc.
Kho chứa hàng rộng rãi, có 1 tầng lửng, đặt các kệ sắt
kiên cố để chất hàng, đầy đủ ánh sáng, thông gió, vệ
sinh đảm bảo hàng hóa không bị thiệt hại.
Xe tải và xe máy phục vụ cho nhân viên sales hoạt động
và bộ phận giao hàng đến các khách hàng của công ty.
Nhân sự
Đặc điểm của công ty là phân phối sản phẩm nên có bộ máy
tổ chức như sau:
Báo cáo THNN lần 2 16
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Hình 2.1. Bộ máy tổ chức công ty TNHH Đầu tư Thương mại
Trí Thiện
(Nguồn: công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện)
Cấu trúc tổ chức bộ máy của công ty TNHH Đầu tư Thương
mại Trí Thiện dựa trên mô hình cấu trúc tổ chức quản trị
tổng hợp. Mọi quyền hạn tập trung vào Giám đốc công ty,
sự tập trung này giúp cho công ty kiểm soát chặt chẽ
hoạt động trong công ty.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
Giám đốc:
Là người đại diện pháp nhân cao nhất của công ty, là
người đề ra chiến lược kinh doanh cho công ty, quản lí
và điều hành các phòng ban, nhân viên tại công ty. Ra
quyết định cho tất cả hoạt động kinh doanh, ký kết hợp
đồng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
của công ty .
Báo cáo THNN lần 2 17
Giám Đốc
Bộ phậnKế toán
Bộ phậnSales
Bộ phậnKho
Bộ phậnGiao hàng
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Xem xét kĩ lưỡng những hoạt động kinh tế của công ty,
chỉ đạo, nhắc nhở nhân viên dưới quyền, hoàn thành tốt
cương vị, nghiêm minh, công bằng đối với nhân viên.
Bộ phận kế toán:
Là bộ phận dưới sự giám sát của giám đốc và chịu trách
nhiệm đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về công
tác kế toán.
Đây là phòng chịu trách nhiệm ghi chép doanh thu, phản
ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, đồng thời thực
hiện việc chi trả tiền lương cho nhân viên, tổ chức công
tác kế toán tài chính, cung cấp số liệu, phân tích và
kiểm tra hoạt động tài chính để đáp ứng công tác lập kế
hoạch và thống kê của công ty.
Bộ phận Sales:
Là bộ phận sẽ chịu trách nhiệm về việc phân phối, bán
hàng của công ty.
Thiết lập các chiến lược phân phối, chính sách bán hàng,
quản lý các khách hàng sẵn có và tìm kiếm thêm khách
hàng cho công ty.
Bộ phận Kho:
Bộ phận ko chịu trách nhiệm về việc quản lý hàng hóa của
công ty. Bộ phận kho phải đảm bảo được tính trung thực
Báo cáo THNN lần 2 18
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
trong kiểm, đếm hàng hóa, quản lý chặt chẽ lượng hàng
xuất và nhập tại kho, sắp xếp và bảo quản tốt hàng hóa
tránh gây thiệt hại cho công ty.
Bộ phận giao hàng:
Là bộ phận chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cho
khách hàng. Bộ phận giao hàng phải đảm bảo giao hàng
đúng hàng hóa, đúng thời gian, địa chỉ cho khách hàng.
Tài chính.
Vốn điều lệ của công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện
là 3.5 tỷ VNĐ
Sản phẩm
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Trí Thiện là nhà phân
phối chính thức của công ty TNHH Kimberly-Clrak Việt
Nam
Mặt hàng chính của công ty là Băng vệ sinh Kotex và tã
giấy Huggies. Dưới đây là bảng thống kê hàng hóa và giá
cả từng loại mặt hàng của công ty Trí Thiện
Bảng 2.1. Bảng thống kê các sản phẩm của công ty Trí
Thiện.
Tên các loại hàng hóa
Đơn vị
tínhĐơn giá
Báo cáo THNN lần 2 19
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Kotex Softina siêu mỏng cánh 8x48 EA 7,583
Kotex Pro siêu mỏng cánh ngày nhiều
5x48 EA 11,243
Kotex Freedom mặt vải dày không
cánh 8x48 CS 270,899
Kotex Freedom mặt vải dày cánh 8x48 CS 342,853
32240 Kotex Freedom film MNW 8x48 EA 5,996
Kotex Freedom lưới siêu thấm dày
không cánh 8x48 EA 326,202
Kotex hằng ngày siêu bảo vệ 8x48 CS 261,148
Kotex hằng ngày hương tự nhiên
Kháng khuẩn 8x48 CS 212,438
Kotex hằng ngày hương tự nhiên
20x48 CS 472,121
Kotex hằng ngày siêu mỏng hương hoa
cúc 8x48 CS 212,314
Kotex Pro siêu mỏng cánh 5x48 mới
2012 EA 8,421
Kotex Pro siêu mỏng cánh 8x48 giá
mới CS 575,657
Kotex Pro siêu mỏng cánh ban đêm CS 467,716
Báo cáo THNN lần 2 20
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
3x48 giá mới
Tã quần huggies cao cấp bé trai
size L28x4 Cs 638,396
Tã quần huggies cao cấp bé gái size
L28x4 CS 638,413
Tã quần huggies cao cấp bé trai
size XL 24x4 CS 638,412
Tã quần huggies cao cấp bé gái size
XL 24x4 CS 638,420
Tã quần huggies cao cấp bé trai
size XXL 20x4 CS 638,437
Tã quần huggies cao cấp bé gái size
XXL20x4 CS 638,424
Tã Huggies đỏ cỡ NB 24x8 EA 79,363
Tả Huggies đỏ cỡ L 20x8 EA 66,611
Tả Huggies Xanh cỡ S 24x8 CS 537,557
Tã hugiies xanh cỡ m22x8 CS 562,271
Tã Huggies Xanh Cỡ M42x4 CS 528,352
Tã huhuggies xanh cỡ XL34x4 CS 528,352
Tã huggies xanh cỡ M74x3 CS 675,867
Báo cáo THNN lần 2 21
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Tã huggies xanh cỡ L68x3 CS 675,867
Tã huggies cỡ XL62x3 CS 675,867
Tã huggies xanh cỡ XXL 56x3 CS 675,867
Tã huggies xanh cỡ XXL30x4 CS 528,164
Tã huggies xang M10x12 CS 395,089
Tã huggies xanh L9x12 CS 395,089
Tã Huggies Xanh cỡ XL 8x12 CS 376,713
Tã Huggies Xanh cỡ XL8X12 CS 395,089
Kotex Style lưới dày không cánh
8x48 CS 467,717
Kotex Style lưới dày cánh 8x48 CS 539,604
Kotex style lưới siêu mỏng cánh
8x48 CS 571,418
Kotex style lưới ban đêm 4x48 CS 463,483
Kotex Style lưới dày cánh 20x16 CS 422,567
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trí Thiện
Báo cáo THNN lần 2 22
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Tuy là một doanh nghiệp mới thành lập từ tháng 12/2013,
còn chập chững trên bước đường kinh doanh nhưng công ty
TNHH Trí Thiện trong năm 2014, báo cáo tài chính đầu
tiên của công ty cũng cho thấy bước đầu đạt hiệu quả,
thu về lợi nhuận và có nhiều cơ hội tiếp tục phát triển.
Bảng 2.2.Kết quả kinh doanh năm 2014 của Công ty TNHH
Trí Thiện
Đơn vị tính: đồng
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/14 đến ngày 31/12/14
MãTên tài
khoản
Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
hi
ệuNợ Có Nợ Có
11
1Tiền mặt
43,705,574
,043
43,216,972
,429
488,601,
614
11
2
Tiền gửi
ngân hàng
33,856,875
,303
33,601,150
,863
255,724,
440
13
1
Phải thu của
KH
2,497,130,
183
2,239,681,
789
257,448,
394
13 Thuế GTGT 3,694,895, 3,491,427, 203,467,
Báo cáo THNN lần 2 23
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
3 khấu trừ 434 815 619
15
4
CPSX KD dở
dang7,025,584 7,025,584
15
6Hàng hóa
35,322,184
,839
32,341,268
,073
2,980,91
6,766
31
1Vay ngắn hạn
10,350,000
,000
10,350,000
,000
33
1
Phải trả cho
người bán
36,342,093
,960
38,640,346
,477
2,298,25
2,517
33
3
Thuế và các
khoản phải
nộp Nhà nước
3,292,447,
244
3,279,882,
244
12,565,0
00
33
4
Phải trả
công nhân
viên
1,259,700,
000
1,259,700,
000
33
8
Phải trả,
phải nộp
khác
2,241,670,
076
2,239,009,
576
2,660,50
0
41
1Nguồn vốn KD
1,985,000,
000
1,985,00
0,000
Báo cáo THNN lần 2 24
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
42
1
LN chưa phân
phối
543,199,94
4
461,331,76
0
81,868,1
84
51
1
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
32,788,821
,982
32,788,821
,982
51
5
Doanh thu
hoạt động
tài chính
356,597,62
9
356,597,62
9
62
7
Chi phí sản
xuất chung7,025,584 7,025,584
63
2
Giá vốn hàng
bán
32,348,293
,657
32,348,293
,657
64
2
CP quản lý
doanh nghiệp
1,556,809,
382
1,556,809,
382
71
1
Thu nhập
khác
2,125,455,
722
2,125,455,
722
81
1Chi phí khác
1,447,640,
478
1,447,640,
478
91
1
Xác định kết
quả
35,814,075
,277
35,814,075
,277
Tổng cộng 279,557,51 279,557,51 4,283,25 4,283,25
Báo cáo THNN lần 2 25
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
6,321 6,321 2,517 2,517
(nguồn: phòng Kế toán)
Nhận xét về kết quả kinh doanh của công ty TNHH Trí
Thiện
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh năm 2014 của Công ty
TNHH Trí Thiện có thể thấy ro doanh thu của doanh nghiệp
có lợi nhuận , doanh thu tăng cao đáng kể, công ty đã
từng bước vững mạnh hơn, hợp tác với nhiều khách hàng
hơn và có thể làm chủ tình hình kinh doanh của mình.
Cũng có thể khẳng định rằng với một doanh thu tương đối
cao như vậy, mà mặt hàng phân phối lại là những măt hàng
tiêu dùng bình dân thì lượng hàng hóa lưu chuyển trong
công ty là rất lớn, đòi hỏi phải chú trọng đến vấn đề
kiểm soát chặt chẽ nhập và xuất hàng hóa một cách chính
xác, hợp lý.
Báo cáo THNN lần 2 26
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh Minh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ BÁN HÀNG VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TRÍ THIỆN
Thực trạng về hoạt động GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BÁN
HÀNG VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG hàng tại công ty
Báo cáo THNN lần 2 27