điều khiển nhiệt độtz4.st.pdf

16
Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép Bộ điều khiển nhiệt độ tự động điều chỉnh PID kép Đặc điểm Thông tin đặt hàng ● Chức năng tự động điều chỉnh PID kép : Đáp ứng tốc độ High của điều khiển PID để nhanh đạt tới giá trị mong muốn, đáp ứng tốc độ Low của điều khiển PID để giảm thiểu độ vọt lố cho dù đáp ứng hơi chậm một chút. ● Độ chính xác hiển thị cao : ±0.3% (giá trị F • S của mỗi ngõ vào) ● Chức năng điều khiển tự động điều chỉnh 2 bước ● Chức năng đa ngõ vào (chức năng chọn 13 loại đa ngõ vào) : Chức năng chọn cảm biến nhiệt độ, điện áp và dòng điện ● Có nhiều chức năng ngõ ra phụ : Bao gồm LBA, SBA, 7 loại ngõ ra alarm và 4 loại chức năng tùy chọn alarm, ngõ ra PV transmission (DC4 - 20mA), ngõ ra truyền thông RS485 ● Hiển thị dấu thập phân cho ngõ vào analog Vui lòng đọc kỹ “Chú ý an toàn cho bạn” trong bảng hướng dẫn hoạt động trước khi sử dụng. Ngõ ra Relay Ngõ ra lái SSR Ngõ ra Dòng (DC4 - 20mA) 24VAC/24 - 48VDC 100 - 240VAC 50/60Hz Ngõ ra Event 1 Ngõ ra Event 1 Ngõ ra Event 1 + Event 2 Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA) Ngõ ra Event 1 Ngõ ra Event 1 + Event 2 Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA) Ngõ ra Event 1 + Event 2 + PV transmission (DC4 - 20mA) Ngõ ra Event 1 + Truyền thông RS485 Ngõ ra Event 1 + Event 2 + Truyền thông RS485 DIN W48 x H48mm (Loại khối đầu nối) DIN W48 x H48mm (Loại chốt cắm) DIN W48 x H48mm (Loại khối đầu nối) DIN W72 x H72mm DIN W96 x H48mm DIN W48 x H96mm DIN W96 x H96mm 4 Chữ số Điều khiển nhiệt độ PID Điều khiển nhiệt độ PID loại mới Ngõ ra điều khiển Nguồn cấp Ngõ ra phụ Kích thước Số chữ số Mục Chỉ có đối với TZ4SP, TZ4ST, TZ4L, TZN4M Series

Upload: trungvu

Post on 07-Dec-2015

237 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID KépBộ điều khiển nhiệt độ tự động điều chỉnh PID kép

Đặc điểm

Thông tin đặt hàng

Chức năng tự động điều chỉnh PID kép : Đáp ứng tốc độ High của điều khiển PID để nhanh đạt tới giá trị mong muốn, đáp ứng tốc độ Low của điều khiển PID để giảm thiểu độ vọt lố cho dù đáp ứng hơi chậm một chút. Độ chính xác hiển thị cao : ±0.3% (giá trị F • S của mỗi ngõ vào) Chức năng điều khiển tự động điều chỉnh 2 bước Chức năng đa ngõ vào (chức năng chọn 13 loại đa ngõ vào) : Chức năng chọn cảm biến nhiệt độ, điện áp và dòng điện Có nhiều chức năng ngõ ra phụ : Bao gồm LBA, SBA, 7 loại ngõ ra alarm và 4 loại chức năng tùy chọn alarm, ngõ ra PV transmission (DC4 - 20mA), ngõ ra truyền thông RS485 Hiển thị dấu thập phân cho ngõ vào analog

Vui lòng đọc kỹ “Chú ý an toàn cho bạn” trong bảnghướng dẫn hoạt động trước khi sử dụng.

Ngõ ra RelayNgõ ra lái SSRNgõ ra Dòng (DC4 - 20mA)

24VAC/24 - 48VDC100 - 240VAC 50/60Hz

Ngõ ra Event 1

Ngõ ra Event 1Ngõ ra Event 1 + Event 2Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA)

Ngõ ra Event 1

Ngõ ra Event 1 + Event 2

Ngõ ra Event 1 + PV transmission (DC4 - 20mA)

Ngõ ra Event 1 + Event 2 + PV transmission (DC4 - 20mA)

Ngõ ra Event 1 + Truyền thông RS485

Ngõ ra Event 1 + Event 2 + Truyền thông RS485

DIN W48 x H48mm (Loại khối đầu nối)

DIN W48 x H48mm (Loại chốt cắm)DIN W48 x H48mm (Loại khối đầu nối)

DIN W72 x H72mm

DIN W96 x H48mm

DIN W48 x H96mm

DIN W96 x H96mm

4 Chữ số

Điều khiển nhiệt độ PID

Điều khiển nhiệt độ PID loại mới

Ngõ ra điều khiển

Nguồn cấp

Ngõ ra phụ

Kích thước

Số chữ số

Mục

Chỉ có đối với TZ4SP, TZ4ST, TZ4L, TZN4M Series

Thông số kỹ thuật Mục được tô đen là chức năng được nâng cấp.

Series

Nguồn cấp

Dải điện áp cho phép

Công suất tiêu thụ

Cách thức hiển thị

Kích thước chữ số

Ngõvào

Ngõ rađiềukhiển

Ngõ raphụ

Loại điều khiểnĐộ chính xác hiển thịLoại cài đặtĐộ trễ

Độ trễ ngõ ra Alarm

Dải tỷ lệ (P)

Thời gian tích phân (I)Thời gian vi phân (D)Thời gian điều khiển (T)Chu kỳ lấy mẫuCài đặt LBACài đặt RAMPĐộ bền điện môiChấn động

Tuổi thọRelay

Ngõ ra chínhNgõ ra phụ

Điện trở cách lyNhiễuBộ nhớ duy trì

Nhiệt độ môi trường

Nhiệt độ lưu trữĐộ ẩm môi trường

Tiêu chuẩn

Trọng lượng

Điện áp thấp chỉ có đối với TZ4SP, TZ4ST, TZ4L, TZN4M series.

Can nhiệt

RTDAnalog

RelaySSRDòng

TransmissionEVENT 1EVENT 2

Truyền thông

100 - 240VAC 50/60Hz, 24VAC 50/60Hz / 24 - 48VDC

90 ~ 110% nguồn cấp

Khoảng. 5VA Khoảng. 6VA (Loại điện áp thấp AC : Khoảng. 8VA, DC : Khoảng. 7W)

Hiển thị LED 7 đoạn Giá trị xử lý (PV) : Đỏ, Giá trị cài đặt (SV) : Xanh

K(CA), J(IC), R(PR), E(CR), T(CC), S(PR), N(NN), W(TT)Dung sai của điện trở dây dẫn là max. 100Ω trên một dây

Pt100Ω, JIS Pt100Ω, 3 dây Dung sai của điện trở dây dẫn là max. 5Ω trên một dây 1 - 5VDC, 0 - 10VDC, DC4 - 20mA

250VAC 3A 1c12VDC ± 3V 30mA Max.

DC4 - 20mA Tải 600Ω Max.

PV transmission : DC4 - 20mA Tải max. 600Ω

250VAC 1A 1a 250VAC 1A 1a

RS485 (Cài đặt SV, PV transmission)

Điều khiển ON/OFF, P, PI, PD PIDF, PIDSF.S ± 0.3% hoặc 3°C (Cao hơn)

Các nút nhấn ở mặt trướcCó thể điều chỉnh 1 ~ 100°C (0.1 ~ 100.0°C) ở điều khiển ON/OFF

Có thể điều chỉnh ON/OFF 1 ~ 100 (0.1 ~ 100.0)°C của ngõ ra alarm

0.0 ~ 100.0%

0 ~ 3600 giây0 ~ 3600 giây1 ~ 120 giây

0.5 giây1 ~ 999 giây

Ramp Up, Ramp Down trong 1 ~ 99 phút2000VAC 50/60Hz trong 1 phút

0.75mm biên độ tần số 10 ~ 55Hz trên mỗi phương X, Y, Z trong 2 giờ

Cơ khí : Min. 10,000,000 lần, Điện : Min. 100,000 lần (250VAC 3A tải thuần trở)Cơ khí : Min. 20,000,000 lần, Điện : Min. 300,000 lần (250VAC 1A tải thuần trở)

Min. 100MΩ (ở 500VDC mega)± 2kV nhiễu sóng vuông bởi nhiễu do máy móc (độ rộng xung 1µs)

Khoảng. 10 năm (Khi sử dụng bộ nhớ bán dẫn ổn định)

-10 ~ 50°C (ở trạng thái không đông)

-20 ~ 60°C (ở trạng thái không đông)35 ~ 85%RH

TZ4SP :Khoảng. 136gTZN4S :Khoảng. 150g

Khoảng. 136g Khoảng. 270gTZ4W :Khoảng. 270gTZN4W :Khoảng. 259g

Khoảng. 259g Khoảng. 360g

TZ4SPW4.8 x H7.8mmTZN4SPV: W7.8 x H11mmSV: W5.8 x H8mm

W4.8 x H7.8mm

TZ4MPV: W9.8 x H14.2mmSV: W8 x H10mmTZN4MPV: W8 x H13mmSV: W5 x H9mm

W8 x H10mm

TZ4HW3.8 x H7.6mmTZN4HPV: W7.8 x H11mmSV: W5.8 x H8mm

PV: W9.8 x H14.2mmSV: W8 x H10mm

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép

Sơ đồ kết nốiRTD (Resistance Temperature Detector) : DIN Pt100Ω (loại 3-dây), JIS Pt100Ω (loại 3-dây)T.C (Can nhiệt) : K, J, R, E, T, S, W, NTrường hợp ngõ vào Analog, hãy sử dụng đầu nối T.C (Can nhiệt) và chú ý đến các cực.

Kích thước

Giá đỡ Mặt cắt

Mặt cắt(Đơn vị : mm)

(Đơn vị : mm)

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép

Kích thướcMặt cắt

Giá đỡ

(Đơn vị : mm)

Mặt cắt

(Đơn vị : mm)

Mặt cắt

(Đơn vị : mm)

Mặt cắt

(Đơn vị : mm)

Bởi vì TZ4SP sử dụng mặt định dạng giống với TZ4ST, đèn không làm việc cho dù nó có đèn tín hiệu ngõ ra EV2.

Mặt cắt

(Đơn vị : mm)

Định dạng mặt trước

Cách cài đặt và thay đổi giá trị cài đặt (SV)

: Hiển thị giá trị xử lý (Đỏ): Hiển thị giá trị cài đặt (Xanh): Chỉ thị hoạt động SV2: Chỉ thị hoạt động Autotuning

: Phím Mode: Phím hoạt động Autotuning: Các phím cài đặt: Chỉ thị hoạt động ngõ ra điều khiển

: Chỉ thị ngõ ra EVENT 1: Chỉ thị ngõ ra EVENT 2: Quy trình của phím cài đặt

Bởi vì TZ4SP sử dụng mặt định dạng giống với TZ4ST, đèn không làm việc cho dù có đèn tín hiệu ngõ ra EV2.Không có phím trong TZ4H và TZN4H.Chỉ thị ngõ ra điều khiển (OUT) không làm việc khi nó được sử dụng cho loại ngõ ra dòng.

Trường hợp thay đổi giá trịcài đặt ở trạng thái RUN,nhấn phímChữ số 10° sẽ nháy tại SV.

Nhấn lúcchữ số nháy, và rồi thay đổigiá trị cài đặt.

Nhấn phím , và rồi chữ số nháy sẽđược dịch ngang từng bước.

Nhấn phím khi cài đặt hoàn tất.Nó sẽ ngừng nháy, rồi trở về chế độRUN.

Các điều giải thích ở trên là ví dụ của TZ4M. Trường hợp của TZ series. Sử dụng phím trong nắp kẹp để cài đặt (thay đổi).Không có phím trong TZN4S, TZ4SP và TZ4ST. Nó không được sử dụng để cài đặt hoặc thay đổi giá trị cài đặt.

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép

Lưu đồ nhóm cài đặt 1

Nhà máy mặc định

Nếu nhấn phím trong 3 giây. Chế độ này thay đổi đến lưu đồ thứ nhất.

SV-2(Giá trị cài đặt 2)

Giá trị cài đặtEvent 1

Giá trị cài đặtEvent 2

AlarmĐứt vòng lặp

Độ trễ ngõ raAlarm

Dải tỷ lệ

Thời gian tích phân

Thời gian vi phân

Thời gian điều khiển

Độ trễ

Hiệu chỉnh ngõ vào

Reset bằng tay

Thời gian RAMP-upRAMP tăng

Thời gian RAMP-downRAMP giảm

Khóa

Cài đặt giá trị SV-2 trong phạm vi dải ngõ vào của mỗi cảm biến.

Cài đặt nhiệt độ alarm ở EV-1 trong phạm vi dải sử dụng định mức của mỗi cảm biến.

Cài đặt nhiệt độ alarm ở EV-2 trong phạm vi dải sử dụng định mức của mỗi cảm biến.

Cài đặt thời gian kiểm tra của alarm đứt vòng lặp trong phạm vi 0 ~ 999 giây.

Cài đặt khoảng thời gian giữa ON và OFF cho ngõ ra alarm từ 1 đến 100°C(Loại thập phân : 0.1 ~ 100.0°C).Nó chỉ được hiển thị cho nhiệt độ ngõ ra alarm.

Cài đặt dải tỷ lệ từ 0.0 ~ 100.0%.Nếu giá trị cài đặt P là 0.0, nó sẽ là điều khiển ON/OFF.

Cài đặt thời gian tích phân từ 0 ~ 3600 giây.Nếu giá trị cài đặt I là 0 giây. Chức năng này sẽ là OFF.Nó không được hiển thị khi P là 0.0. (Điều khiển ON/OFF)Cài đặt thời gian tích phân từ 0 ~ 3600 giây.Nếu giá trị cài đặt D là 0 giây. Chức năng này sẽ là OFF.Nó không được hiển thị khi P là 0.0. (Điều khiển ON/OFF)

Cài đặt vòng chu kỳ điều khiển từ 1 ~ 120 giây.Trường hợp ngõ ra SSR, giá trị này phải nhỏ. (Ví dụ : 2 giây)

Khi chức năng điều khiển ON/OFF được sử dụng.Cài đặt độ trễ từ 1 đến 100°C (Loại thập phân : 0.1 ~ 100.0°C)

Hiệu chỉnh lỗi cảm biến ngõ vào từ -49 ~ +50°C(Loại thập phân : -50.0 ~ 50.0°C)

Cài đặt giá trị reset bằng tay từ 0.0 ~ 100.0%Chỉ cho điều khiển P, không cho PID.

Cài đặt thời gian Ramp tăng từ 1 ~ 99 phút.

Cài đặt thời gian Ramp giảm từ 1 ~ 99 phút.Nó được hiển thị khi chọn chức năng Ramp trong nhóm cài đặt 2.

Hủy bỏ chức năng Khóa về OFF.

Chức năng này là để khóa giá trị cài đặt.(Có hiệu lực để phím AT hoạt động)

Chọn ON1, thay đổi giá trị cài đặt trong nhóm cài đặt 1và phím AT ở mặt trước không thể thay đổi.

Nó sẽ bắt đầu nháy bởi việc nhấn phím và sự nháy sẽ được di chuyển bởi các phím rồi cài đặt giá trịbởi các phím . Sau đó nếu nhấn phím dữ liệu sẽ được thay đổi rồi hiển thị chế độ kế tiếp.Nó trở về trạng thái RUN trường hợp nhấn phím trong 3 giây sau khi cài đặt tất cả các chế độ để thay đổi.Nếu không nhấn phím trong 60 giây, nó sẽ tự động trở về chế độ RUN.Nếu không cài đặt chế độ liên quan trong nhóm cài đặt 2, chế độ sẽ không xuất hiệnvà rồi nhảy đến chế độ kế tiếp.

Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt

Lưu đồ nhóm cài đặt 2

Nhà máy mặc định

Nếu nhấn phím đồng thời trong 3 giây ở trạng thái RUN, nó sẽ đi đến nhóm cài đặt 2.

Loạingõ vào

Chế độEvent 1

(Note)Chế độEvent 2

LoạiAlarm

LoạiAuto-tuning Loại PID

Loạihoạt độngđiều khiển

Đơn vịnhiệt độ

Tỷ lệgiới hạn

high

Tỷ lệgiới hạn

lowDấu

thập phân

Loạingõ vào Khóa

Địa chỉ Tốc độBaud

Chức năngRamp

Giới hạnlow ngõ ra

Trans-mission

Giới hạnhigh ngõ ra

Trans-mission

Loại ngõ vào : Chọn từ 19 loại

Event 1 : Chọn từ 9 loại

Event 2 : Chọn từ 9 loại

Loại Alarm : Chọn từ 4 loại

Auto-tuning : Có thể chọn tun1 hoặc tun2

PID : Có thể chọn PIDF hoặc PIDS

Có thể chọn chức năng heat hoặc cool

Đơn vị nhiệt độ : °C hoặc °F

Cài đặt tỷ lệ giới hạn high (Bao gồm ngõ ra analog)

Cài đặt tỷ lệ giới hạn low (Bao gồm ngõ ra analog)

Chọn vị trí dấu thập phân cho ngõ vào Analog

Cài đặt giới hạn high khi ngõ ra transmissionđược áp dụng. (20mA)

Cài đặt giới hạn low khi ngõ ra transmissionđược áp dụng. (4mA)

Có thể cài đặt ON và OFF chức năng Ramp

Cài đặt tốc độ truyền thông

Cài đặt địa chỉ truyền thông

Dữ liệu không thể thay đổi khi khóa phím là ON

Nó sẽ bắt đầu nháy bởi việc nhấn phím rồi chọn mỗi chế độ bởi các phímSau đó nếu nhấn phím , dữ liệu sẽ được thay đổi rồi thì hiển thị chế độ kế tiếp.Nó trở về trạng thái RUN trường hợp nhấn phím trong 3 giây sau khi cài đặt tất cả các chế độ để thay đổi.Nếu không nhấn phím trong 60 giây ở mỗi chế độ, nó sẽ tự động trở về chế độ RUN.Các chế độ AL 1, AL 2, LBA, I, d, t, HyS, rEST, rAPU, rAPd không được hiển thị tùy thuộc kết quả cài đặt nhóm 1, 2và rồi thì nhảy đến chế độ kế tiếp. chỉ được hiển thị khi công tắc ngõ vào Cảm biến / Điện áp / Dòng điện là điện áp hoặc dòng điện. chỉ được hiển thị đối với model có ngõ ra transmission với giới hạn High/Low.

Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt Chế độ Giá trị cài đặt

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép

Dải đo ngõ vào đối với cảm biến

Công tắc chọn đối với Ngõ vào Cảm biến/Điện áp/Dòng điện

Thông số kỹ thuật của nhà máy đối với công tắc chuyển Ngõ vào Cảm biến/Điện áp/Dòng điện : Ngõ vào cảm biến nhiệt độ.Hãy chọn B) hoặc C) tùy thuộc thông số kỹ thuật ngõ vào khi nó là điện áp hoặc dòng điện.

Cảm biến ngõ vào Hiển thị Có thể chọn dải nhiệt độ (°C) Có thể chọn dải nhiệt độ (°F)

Can nhiệt

ChuẩnJIS

ChuẩnDIN

Ngõ vào Analog

Chế độ này không thể sử dụng với °F

Chế độ này không thể sử dụng với °F

Chế độ này không thể sử dụng với °F

Chế độ này không thể sử dụng với °F

A) Trường hợp ngõ vào can nhiệt K(CA), J(IC), R(PR), E(CR), T(CC), S(PR), N(NN), W(TT) Trường hợp ngõ vào RTD DPtL, DPtH, JPtL, JPtH

B) Trường hợp ngõ vào điện áp 1 - 5VDC, 0 - 10VDC

C) Trường hợp ngõ vào dòng điện 4 - 20mADC

Chức năng ngõ ra Alarm

Biểu đồ hoạt động đối với ngõ ra alarm

Cài đặt loại Alarm

Thiết bị này có ngõ ra để điều khiển và ngõ ra phụ (alarm). Ngõ ra phụ là tùy chọn. (Ngõ ra alarm này là tiếp điểm relay (1a) vàhoạt động không phụ thuộc vào ngõ ra để điều khiển). Ngõ ra alarm hoạt động khi nhiệt độ của đối tượng nhận vào cao hơn hoặcthấp hơn giá trị cài đặt. Chế độ 1 alarm có thể được chọn trong 7 kiểu của chế độ alarm tại EV-1 (EV-2) trong nhóm cài đặt 2. Vì EV-1 và EV-2 hoạt động riêng biệt, cả hai EV-1 và EV-2 không thể được sử dụng là high hoặc low hoạt động alarm thứ hai. Khi chọn chức năng LbA hoặc SbA tại EV-1 (EV-2) của EV-1, alarm không thể hoạt động. Hãy chú ý đến “ Biểu đồ hoạt động đối với ngõ ra alarm ” & “ Tùy chọn của ngõ ra alarm ” dưới đây đối với hoạt động chi tiết và hoạt động tùy chọn.

“ b ” là khoảng thời gian giữa ON và OFF, dải cài đặt là 1 ~ 100°C (0.1 ~ 100.0°C) và có thể cài đặt tạitrong nhóm cài đặt 1.

Ký hiệu Tên hoạt động Chức năng

Alarm thông thường

Chức năng Chốt

Chức năng Dự phòng liên tục

Chức năng Chốt & Dự phòng liên tục

Ngõ ra alarm thông thường không có tùy chọn.

Khi ngõ ra alarm bật một lần, ngõ ra sẽ ON tiếp tục.

Nó không xuất ra ở hoạt động đầu tiên. (Khi nó đạt tới giá trị đối tượng đầu tiên)

Nó hoạt động cùng lúc chức năng Chốt & Dự phòng liên tục.

Không có ngõ ra alarm

Độ lệch alarm giới hạn HighNếu độ lệch giữa PV và SV xảy ra cao hơn độ lệch của giá trịcài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ ON. Độ lệch nhiệt độ được cài đặttại AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.

Độ lệch alarm giới hạn LowNếu độ lệch giữa PV và SV xảy ra thấp hơn độ lệch của giá trịcài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ ON. Độ lệch nhiệt độ được cài đặttrong AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.

Độ lệch alarm giới hạn High/LowNếu độ lệch giữa PV và SV cao hơn hoặc thấp hơn độ lệchcủa giá trị cài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ ON. Độ lệch nhiệt độđược cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.

Độ lệch alarm giới hạn High/Low ngược lạiNếu độ lệch giữa PV và SV cao hơn hoặc thấp hơn độ lệchcủa giá trị cài đặt nhiệt độ, ngõ ra sẽ OFF. Độ lệch nhiệt độđược cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 của nhóm cài đặt 1.

Giá trị tuyệt đối alarm giới hạn HighNếu PV bằng hoặc cao hơn giá trị cài đặt nhiệt độ alarm,ngõ ra sẽ ON.Nhiệt độ alarm được cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 củanhóm cài đặt 1.

Giá trị tuyệt đối alarm giới hạn LowNếu PV bằng hoặc thấp hơn giá trị cài đặt nhiệt độ alarm,ngõ ra sẽ ON.Nhiệt độ alarm được cài đặt trong AL-1 hoặc AL-2 củanhóm cài đặt 1.

Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Khi cài đặt 10°C trong AL 1 (AL 2) là độ lệch nhiệt độ

Khi cài đặt 110°C trong AL 1 (AL 2) là nhiệt độ alarm

Khi cài đặt 90°C trong AL 1 (AL 2) là nhiệt độ alarm

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép

Chức năngLoại Auto tuning Chức năng cảnh báo đứt cảm biến (SBA)

Chức năng cảnh báo đứt vòng lặp (LBA)

Hiển thị lỗi

Chức năng ngõ ra phụ (Event)

Chức năng PID Auto tuning tự động đo đặc tính nhiệt và đápứng của hệ thống điều khiển và rồi thực hiện giá trị của nóvới đáp ứng cao & ổn định sau khi tính toán hằng số thờigian của PID được đòi hỏi để điều khiển nhiệt độ một cáchtối ưu. Thực hiện chức năng Auto tuning tại thời gian khởi tạo sau khi kết nối bộ điều khiển & cảm biến. Việc thực hiện Auto tuning được bắt đầu khi nhấn phím AT trong 3 giây hoặc hơn. Khi Auto tuning được bắt đầu, đèn AT sẽ nháy, và khi đèn là OFF, hoạt động này sẽ dừng lại. Trong khi chức năng Auto tuning đang thực hiện, nó được dừng lại bởi việc nhấn phím AT trong 5 giây hoặc hơn. Khi nguồn tắt hoặc dừng tín hiệu được áp dụng trong khi chức năng Auto tuning đang thực hiện, hằng số thời gian PID không được thay đổi và nó nhớ giá trị trước khi nguồn tắt. Hằng số thời gian của PID được chọn bởi chức năng Auto tuning có thể thay đổi được trong nhóm cài đặt 1. Nó có hai kiểu chế độ Auto tuning. Việc hoạt động Auto tuning được thực hiện ở giá trị cài đặt (SV) trong chế độ Tun1 mà nhà máy mặc định. Việc hoạt động Auto tuning được thực hiện ở 70% giá trị cài đặt (SV). Chế độ thay đổi có hiệu lực trong nhóm cài đặt 2.

(Chế độ tun 1)

(Chế độ tun 2)

Thời gian Auto tuning

Thời gian Auto tuning

Thời gian (t)

70% của SVThời gian (t)

Thực hiện chức năng Auto tuning lại theo định kỳ, bởi vì đặc tính nhiệt đối với đối tượng điều khiển có thể được thay đổi khi bộ điều khiển được sử dụng liên tục trong một thời gian dài.

Ngõ ra phụ có thể thực hiện như ngõ ra điều khiển chính vàchức năng phụ. Có một ngõ ra phụ trong thiết bị này. Ngõ ra phụ này là ngõ ra tiếp điểm relay “1a”. 1 chế độ có thể được chọn trong 7 kiểu chế độ alarm hoặc LBA được hoạt động khi đường dây heater bị đứt, SBA được hoạt động khi đường dây cảm biến bị đứt. Ngõ ra phụ có thể được chốt ON hoặc tự động reset tùy thuộc chế độ tùy chọn alarm được chọn. Khi đường dây cảm biến hoặc đường dây heater bị đứt, ngõ ra SBA hoặc LBA đóng. Trạng thái “Ngõ ra on” này phải được reset bằng cách tắt nguồn.

Chức năng này làm cho ngõ ra phụ đóng khi đường dây cảmbiến bị đứt hoặc hở mạch.Nó có thể dễ dàng để kiểm tra rằng đường dây cảm biến bị đứthay không bởi hoạt động một cái còi nối với tiếp điểm relay. Cài đặt chế độ SBA tại chế độ Event1 hoặc Event2 trong nhóm cài đặt 2.

Chức năng LBA là để chẩn đoán nhiệt độ bất thường của hệthống điều khiển. Nếu nhiệt độ của hệ thống điều khiển khôngđược thay đổi trong phạm vi ±2°C trong thời gian cài đặt củaLBA, ngõ ra LBA sẽ ON.Ví dụ) Khi giá trị cài đặt (SV) là 300°C, giá trị xử lý (PV) là 50°C, thiết bị này điều khiển 100%. Trong thời gian này nếu không có sự thay đổi của nhiệt độ hệ thống, nó nhận ra Heater bị đứt rồi thì ngõ ra LBA sẽ ON. Ngõ ra LBA có thể được chọn tại EV1 của nhóm cài đặt 2. Nếu ngõ ra LBA không được chọn tại ngõ ra event, nó sẽ không được hiển thị trong nhóm cài đặt 1. Dải cài đặt của ngõ ra LBA là 1 đến 999 giây. Nếu đáp ứng nhiệt của hệ thống điều khiển là chậm, giá trị LBA phải cài đặt với giá trị cao. Ngõ ra LBA hoạt động khi giá trị được vận dụng của bộ điều khiển là 0% và 100%. Trường hợp ngõ ra LBA là ON, hãy kiểm tra như sau; Sự ngắn mạch hoặc bị đứt của cảm biến nhiệt độ. Điều kiện bất thường của trang thiết bị (Công tắc điện từ, relay phụ, v.v.) Điều kiện bất thường của tải (Heater, cooler) Kết nối sai hoặc bị đứt của các cáp nối khác. Một khi SBA là ON do đứt cảm biến, nó sẽ không reset, cho dù cảm biến được kết nối. Trong trường hợp này, tắt nguồn rồi thì bật nguồn trở lại.

Nếu lỗi xảy ra trong khi bộ điều khiển đang hoạt động, nó sẽđược hiển thị như sau. “LLLL” nhấp nháy khi nhiệt độ đưa vào đo được thấp hơn dải đo ngõ vào của cảm biến. “HHHH” nhấp nháy khi nhiệt độ đưa vào đo được cao hơn dải đo ngõ vào của cảm biến. “oPEn” nhấp nháy khi cảm biến ngõ vào không được kết nối hoặc dây của nó bị đứt.

Điều khiển ON/OFF

Chức năng reset bằng tay

Chức năng điều khiển PID kép

Chức năng truyền thông RS485

Chức năng cài đặt dấu thập phân (Dot)

Điều khiển ON/OFF được gọi là điều khiển hai vị trí bởi vì ngõra bật on khi PV thấp hơn SV và ngõ ra bật off khi PV cao hơnSV. Cách thức điều khiển này không chỉ điều khiển nhiệt độ, màcòn là cách thức điều khiển cơ bản để điều khiển liên tục. Nếu bạn cài đặt giá trị P là trong nhóm cài đặt 1, điều khiển ON/OFF sẽ hoạt động. Có một chương trình nhiệt độ khác nhau giữa ON và OFF trong điều khiển ON/OFF, nếu sự khác biệt quá nhỏ, thì việc dò tìm (lạch cạch) có thể xảy ra. Nhiệt độ khác biệt có thể cài đặt tại vị trí HyS của nhóm cài đặt 1. Dải cài đặt là 1 đến 100 (hoặc 0.1 đến 100.0). Chế độ HyS được hiển thị khi giá trị P là , nhưng HyS sẽ không được hiển thị, và rồi nhảy nếu giá trị P là khác Điều khiển ON/OFF này sẽ không được áp dụng khi trang thiết bị (Máy nén làm lạnh) được điều khiển có thể bị hư hỏng do thường xuyên ON và OFF. Cho dù nếu điều khiển ON/OFF ở trạng thái ổn định, thì việc dò tìm vẫn có thể xảy ra do giá trị cài đặt trong HyS hoặc công suất của heater hoặc đặc tính đáp ứng của trang thiết bị được điều khiển hoặc vị trí lắp đặt của cảm biến. Hãy xem xét những điểm ở trên để giảm tối thiểu việc dò tìm khi thiết kế hệ thống.

Điều khiển tỷ lệ có độ lệch bởi vì thời gian tăng không giốngvới thời gian giảm, cho dù thiết bị hoạt động bình thường.Chức năng reset bằng tay được sử dụng chỉ cho chế độ điềukhiển tỷ lệ. Nếu cài đặt chức năng trong nhóm cài đặt 1, reset bằng tay sẽ chạy. Khi PV và SV bằng nhau, giá trị Reset là 50.0% và khi điều khiển ổn định, nếu nhiệt độ thấp hơn SV, giá trị phải cao hơn và ngược lại thì giá trị reset phải nhỏ hơn. Cách thức cài đặt tùy thuộc vào kết quả điều khiển.

Khi điều khiển nhiệt độ, hai loại của đặc tính điều khiển có thểcó như dưới đây.Một là khi bạn cần giảm thiểu thời gian mà PV đạt tới SV như(Hình 1). Hai là khi bạn cần giảm thiểu độ vọt lố cho dù thờigian đạt tới (PV tới SV) là chậm (Hình 2)

Reset giảm

Reset tăng

Giá trịxử lý (PV)

Giá trịcài đặt(SV)

Độ lệch bình thường

Độ lệch bình thường

Có loại đáp ứng tốc độ cao và loại đáp ứng tốc độ thấp trong thiết bị này. Do đó, người sử dụng có thể chọn một chức năng tùy thuộc ứng dụng của họ. Bạn có thể chọn chức năng điều khiển PID kép trong nhóm cài đặt 2. Nó có thể chọn hoặc trong hiển thị (Loại đáp ứng tốc độ cao) Chế độ này được áp dụng cho các máy móc hoặc hệ thống mà đòi hỏi đáp ứng tốc độ cao. Ví dụ) Máy móc mà phải áp dụng nhiệt sơ bộ trước khi nó hoạt động. Máy đùn ép nhựa, lò sưởi điện, v.v.

(Hình 1)

t : Thời gian đạt tớiS : Độ vọt lốSV : Giá trị cài đặtPV : Giá trị xử lý

(Hình 2)

t : Thời gian đạt tớiSV : Giá trị cài đặtPV : Giá trị xử lý

(Loại đáp ứng tốc độ thấp) Nó là PID chậm, được sử dụng để giảm thiểu độ vọt lố cho dù đáp ứng là chậm. Để điều khiển nhiệt độ của dầu, máy mạ có kiểm soát độ vọt lố của lửa, (Giới hạn vọt lố) phải được sử dụng.

Nhà máy mặc định cài đặt làHãy chọn chế độ tùy theo hệ thống điều khiển.

Nó được sử dụng với mục đích truyền PV đến một trang thiết bịbên ngoài, cài đặt SV cho trang thiết bị bên ngoài. Nó có thể cài đặt bps, Adrs trong nhóm cài đặt thứ 2. Start bit (1bit, Cố định), Stop bit (1bit, Cố định), Parity bit (None) Cài đặt Adrs : 1 ~ 99 Nếu trang thiết bị bên ngoài là một PC (Máy tính cá nhân) sử dụng Bộ chuyển đổi (SCM-38I) được bán riêng.

Dấu thập phân được hiển thị là “dot” trong nhóm cài đặtthứ hai khi ngõ vào chỉ là analog.(0 - 10VDC, 1 - 5VDC, DC4 - 20mA)

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID KépChức năng Cool/Heat Chức năng Ramp

Chức năng SV-2

Nói chung có hai cách để điều khiển nhiệt độ, một là (chứcnăng Heat) để làm nóng khi PV nhận vào giảm (Heater). Hai là(chức năng Cool) để làm lạnh khi PV nhận vào cao hơn (Máylàm lạnh).Các chức năng này hoạt động trái ngược nhau khi nó là điềukhiển ON/OFF hoặc điều khiển tỷ lệ.Nhưng trong trường hợp này hằng số thời gian PID sẽ khác dohằng số thời gian PID sẽ được quyết định tùy theo hệ thốngđiều khiển khi nó là điều khiển PID. Chức năng Cool và chức năng Heat có thể cài đặt tại “Nhóm cài đặt 2”. Chức năng Cool và chức năng Heat phải được cài đặt chính xác tùy theo ứng dụng, nếu cài đặt chức năng ngược nhau, nó có thể gây cháy. (Nếu cài đặt chức năng cool cho heater, cho dù nếu nhiệt độ đưa vào cao, nó sẽ được duy trì ON và nó có thể gây cháy) Tránh thay đổi chức năng heat sang chức năng cool hoặc chức năng cool sang chức năng heat khi thiết bị đang hoạt động. Nó không thể hoạt động cả hai chức năng cùng một lúc trên thiết bị này. Do đó, chỉ được chọn duy nhất một chức năng mà thôi. Nhà máy mặc định cài đặt là chức năng heat.

Nếu sử dụng chức năng SV-2, nó thay đổi nhiệt độ của hệthống điều khiển đến giá trị cài đặt thứ hai bởi tín hiệu tiếpđiểm relay bên ngoài. Nó có thể thay đổi giá trị cài đặt thườngxuyên bởi tiếp điểm relay mà không cần phím hoạt động.

Nó có thể cài đặt SV-2 tại thời gian được đòi hỏi và vùng đặc thù giống như biểu đồ ở trên. SV-2 trong nhóm cài đặt 1. Ứng dụng : Hệ thống điều khiển mà có sự duy trì nhiệt độ không đổi như là lò nhiệt. Nếu bạn mở cửa, nhiệt độ sẽ giảm xuống. Trong trường hợp này, nếu bạn cài đặt giá trị cài đặt thứ hai cao hơn giá trị cài đặt, nhiệt độ sẽ tăng nhanh. Do đó, sau khi lắp đặt một công tắc nhỏ trong trình tự để phát hiện việc Mở/Đóng cửa và kết nối với SV-2 (giá trị cài đặt thứ hai phải cao hơn SV) thì nó điều khiển nhiệt độ của lò một cách hiệu quả.

Tín hiệuđiều khiển SV-2

Vùng thời gian ONcủa tiếp điểm SV-2

Điều khiển nhiệt độ khi chức năngramp không được sử dụng

Điều khiển nhiệt độ khichức năng rampđược sử dụng

Thay đổiSV

SV ban đầu

Thời giancài đặtrAPU

Điều khiển nhiệt độkhi chức năng rampkhông được sử dụng

Điều khiển nhiệt độkhi chức năng ramp

được sử dụng

Thay đổiSV

SV ban đầu

Thời gian cài đặtrAPd

Thời giancài đặtrAPU

Chức năng Ramp là để trì hoãn thời gian tăng và thời giangiảm của nhiệt độ. Nếu bạn thay đổi giá trị cài đặt ở trạng tháiđiều khiển ổn định, nó tác động tăng hoặc giảm nhiệt độ củahệ thống điều khiển trong thời gian cài đặt ở rAPU, rAPd trongnhóm cài đặt 1.Nếu rAmP không ON trong nhóm cài đặt 2, rAPu, rAPd sẽkhông được hiển thị trong nhóm cài đặt 1. Cài đặt rAmP là ON trong nhóm cài đặt 2 để sử dụng chức năng Ramp. Cài đặt thời gian tăng và thời gian giảm tại chế độ và chế độ của nhóm cài đặt 1. Chức năng Ramp sẽ hoạt động khi thay đổi giá trị cài đặt ở trạng thái điều khiển ổn định hoặc cấp lại nguồn sau khi tắt nguồn. Dải cài đặt của thời gian tăng và giảm là 1 ~ 99 phút.

Chức năng rAPU (Trì hoãn thời gian tăng)

Nếu làm trì hoãn việc tăng nhiệt độ khi thay đổi giá trị cài đặtở trạng thái điều khiển ổn định hoặc trì hoãn việc tăng nhiệtđộ ban đầu giống như hình ở trên.Lưu ý) Thời gian không thể ngắn hơn thời gian tăng (tu) của nhiệt độ khi chức năng Ramp không được sử dụng.

Chức năng rAPd (Trì hoãn thời gian giảm)

Nó điều khiển giảm nhiệt độ giống như hình ở trên.Lưu ý) Thời gian không thể ngắn hơn thời gian giảm (td) của nhiệt độ khi chức năng Ramp không được sử dụng.

Chức năng hiệu chỉnh ngõ vào (In-b) Sơ đồ kết nối ngõ ra

Ngõ vào Analog (Chế độ A-1, A-2, A-3)

Hiệu chỉnh ngõ vào là để hiệu chỉnh độ lệch xảy ra từ cảm biếnnhiệt độ như can nhiệt, RTD, cảm biến Analog, v.v. Nếu bạnkiểm tra độ lệch của mỗi cảm biến nhiệt độ chính xác, nó cóthể đo nhiệt độ một cách chính xác.. Sửa đổi ngõ vào có thể cài đặt tại chế độ trong nhóm cài đặt 1. Sử dụng chế độ này sau khi đo độ lệch xảy ra từ cảm biến nhiệt độ một cách chính xác. Bởi vì nếu giá trị độ lệch đo được không chính xác, nhiệt độ hiển thị có thể quá cao hoặc quá thấp. Dải cài đặt của sửa đổi ngõ vào là -49 ~ +50°C (-50.0 ~ +50.0°C) Khi bạn cài đặt giá trị sửa đổi ngõ vào, bạn cần ghi lại nó, bởi vì nó sẽ hữu ích khi thực hiện công việc bảo trì.

Trường hợp đo hoặc điều khiển độ ẩm & áp suất, dòng chảy, v.v., nó sử dụng như bộ chuyển đổi thích hợp mà chuyển đổi giá trị đo thành DC4 - 20mA hoặc 1 - 5VDC hoặc 0 - 10VDC.

Trang thiết bịđược

điều khiển

Bộchuyển đổi

Ngõ ra Analog

Trình tự để sử dụng ngõ ra analog của bộ chuyển đổi như là ngõ vào bộ điều khiển, chọn cảm biến ngõ vào, công tắc chuyển đổi điện áp/dòng điện bên trong bộ điều khiển giống điều kiện với ngõ ra analog. (Phải hoạt động ở trạng thái nguồn tắt) Thiết bị này có chế độ như là bộ chuyển đổi ở bên trong nó. Hãy chọn A - 1 (0 - 10VDC) hoặc A - 2 (1 - 5VDC) hoặc A - 3 (DC4 - 20mA) ở chế độ chọn ngõ vào trong nhóm cài đặt thứ hai. Cài đặt giá trị ngõ vào bởi chế độ High scale và Low scale . Hãy kết nối ngõ ra analog của bộ chuyển đổi đến đầu nối cảm biến nhiệt độ của bộ điều khiển. Hãy chú ý đến các cực. Sau khi xong quy trình, nó được điều khiển giống như điều khiển nhiệt độ. Ví dụ) Sau khi xong quy trình, nó được điều khiển giống như điều khiển nhiệt độ.

Áp suất

Hệ thốngđiều khiển(0 ~ 100kg)

Cảm biếnáp suất Bộ

chuyển đổi

Bộ điều khiểnnhiệt độ

Hồi tiếp

Cài đặt In-t: A-3Cài đặt H-SC: 100Cài đặt L-SC: 0

Ứng dụng của loại ngõ ra Relay

Ứng dụng của loại ngõ ra SSR

Ứng dụng của loại ngõ ra Dòng (DC4 - 20mA)

Giữ nguồn Relay tránh xa có thể với bộ TZ/TZN series. Nếuchiều dài dây A ngắn, lực điện động xảy ra từ cuộn dây côngtắc điện từ & nguồn relay có thể chảy vào đường dây nguồncủa thiết bị, nó có thể gây sự cố. Nếu chiều dài dây A ngắn,hãy kết nối một tụ điện mylar 104 (630V) ngang qua cuộn dâycủa nguồn relay để ngăn lực điện động.

SSR phải được chọn theo công suất tải, nếu không thì, nócó thể ngắn mạch và gây cháy. Việc đốt nóng gián tiếp phảiđược sử dụng đối với SSR để làm việc hiệu quả.Hãy sử dụng tấm làm mát nếu không nó có thể gây khảnăng làm hỏng, đánh thủng SSR trong trường hợp sử dụnglâu dài.

Nó rất quan trọng để chọn thiết bị SCR sau khi kiểm tracông suất tải.Nếu công suất vượt quá mức cho phép, nó có thể gây cháy.

Ứng dụng của ngõ ra Transmission (DC4 - 20mA)

Ứng dụng của ngõ ra Truyền thông (RS485)

TZ SERIES

HeaterNguồnTụ điện

Đầu nối tiếp điểm Relay Công tắc điện từhoặc tiếp điểm Relay

TZ SERIESSolid state relay

(SSR)

Heater

Nguồn

Đầu nốingõ ra

Điện áp

TZ SERIES

Đầu nốingõ ra

Dòng điện

Heater

Nguồn

TZ SERIES

TZ/TZN SERIES

Đầu nốingõ ra

Transmission

Công cụ ghi/ Đồng hồ đo

Bộ chuyển đổi(SCM - 38I)

Đầu nốingõ ra

Truyền thông

Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tự Động Điều Chỉnh PID Kép

Ngõ ra truyền thôngGiao diện

Trình tự hệ thống

Trình tự điều khiển truyền thông

Khối và Lệnh truyền thông

Đáp ứng

Lệnh truyền thông Đọc [RX] giá trị cài đặt/giá trị đo : Địa chỉ 01, Lệnh RX

Ghi [WX] giá trị cài đặt : Địa chỉ 01, Lệnh WX

Đọc giá trị cài đặt/giá trị xử lý

Chuẩn

Số lượng kết nối

EIA RS485

Max. 31 thiết bịNó có thể cài đặt địa chỉ 01 ~ 99.

Cách thức truyền thông

Cách thức đồng bộ

Khoảng cách truyền thông

Tốc độ truyền thông

Start bit

Stop bit

Parity bit

Data bit

Giao thức

2 dây bán song công

Loại không đồng bộ

Trong phạm vi 1.2km

2400, 4800, 9600 (Có thể cài đặt)

1bit (Cố định)

1bit (Cố định)

None

8bit (Cố định)

BCC

Upper Điện trở đầu cuối

1. Trình tự điều khiển truyền thông của TZ/TZN series là giao thức riêng biệt.2. Sau 4 giây cấp nguồn cho hệ thống upper, thì có thể bắt đầu truyền thông.3. Truyền thông ban đầu sẽ được bắt đầu bởi hệ thống upper. Khi tín hiệu Lệnh đi ra từ hệ thống upper thì TZ/TZN series sẽ đáp ứng.

Mã StartNó chỉ thị đầu tiên của Khối STX → [02H], trường hợp củađáp ứng, ACK sẽ được thêm vào.Mã AddressMã này là hệ thông upper có thể nhận biết TZ/TZN series vàcó thể cài đặt trong phạm vi dải 01 đến 99.(BCD ASCII)

Dải tính toán của Đặc tính Kiểm tra Khối

Cấp nguồn cho hệ thốngA → Trên min. 4 giây, B → Phạm vi max. 300ms,C → Trên min. 20ms

Mã Header :Nó chỉ thị lệnh theo 2 chữ cái dưới đây.RX (Đọc yêu cầu) → R [52H], X [58H]RD (Đọc đáp ứng) → R [52H], D [44H]WX (Ghi yêu cầu) → W [57H], X [58H](Điều kiện hạn chế tại tầm nhìn upper của TZ/TZN)WD (Ghi đáp ứng) → W [57H], D [44H](Điều kiện hạn chế tại tầm nhìn upper của TZ/TZN)Text : Nó chỉ thị nội dung chi tiết của Lệnh / Đáp ứng. (Xem phần lệnh)Mã END :Nó chỉ thị kết thúc Khối. ETX → [03H]BCC : Nó chỉ thị giá trị hoạt động XOR từ mở đầu đến ETX của giao thức như là sự tóm tắt của TZ/TZN.

1. Lệnh (Upper)

Lệnh

Ứng dụng : Địa chỉ (01), mã Header (RX), Giá trị hiện thời (P)

1. Lệnh (Upper)

Lệnh

Ứng dụng : Địa chỉ (01), mã Head (WX), Giá trị cài đặt (S) +0123

1. Trường hợp nhận giá trị xử lý thông thường : Dữ liệu được truyền thêm vào ACK [60H]. (Trường hợp giá trị xử lý là +123.4)

2. Trường hợp giá trị xử lý là -100

Định dạng của Lệnh và Đáp ứng

Ghi giá trị cài đặt

Hướng dẫn sử dụng

Chú ý khi sử dụng

Chẩn đoán “lỗi” đơn giản

Trường hợp giá trị cài đặt là -100

Khác : Trường hợp không đáp ứng của ACK Khi địa chỉ không giống nhau sau khi nhận STX. Khi đang nhận thì tràn bộ nhớ trung gian xảy ra. Khi tốc độ baud hoặc giá trị cài đặt truyền thông khác là không giống nhau. Khi không có đáp ứng ACK Kiểm tra trạng thái của đường dây Kiểm tra điều kiện truyền thông (Giá trị cài đặt) Khi gặp vấn đề do nhiễu, cố gắng hoạt động truyền thông thêm 3 lần đến khi khôi phục. Khi xảy ra truyền thông thất bại thường xuyên, hãy điều chỉnh tốc độ truyền thông.

Trường hợp, tải (Heater v.v.) không hoạt động được, hãy kiểm tra hoạt động của đèn ngõ ra được định vị trên bảng mặt trước của thiết bị. Nếu đèn không hoạt động, hãy kiểm tra tham số của tất cả các chế độ trong chương trình. Nếu đèn đang hoạt động, hãy kiểm tra ngõ ra (Relay, Lái điện áp SSR, Dòng DC4 - 20mA) sau khi tách riêng đường dây ngõ ra từ thiết bị. Nhưng, đèn ngõ ra không hoạt động đối với ngõ ra dòng DC4 - 20mA. Khi nó hiển thị trong khi đang hoạt động. Đây là cảnh báo rằng cảm biến bên ngoài bị đứt. Hãy tắt nguồn và kiểm tra trạng thái của cảm biến. Nếu cảm biến không bị đứt, ngắt kết nối đường dây cảm biến từ khối đầu nối và chập +, - với nhau. Khi bạn bật nguồn nó có thể kiểm tra nhiệt độ phòng. Nếu thiết bị này không thể chỉ thị nhiệt độ phòng, thì thiết bị này đã bị hỏng. Hãy tháo rời thiết bị này ra khỏi trang thiết bị và sửa chữa hoặc thay thế. (Khi chế độ ngõ vào là can nhiệt, nó có hiệu lực để chỉ thị nhiệt độ phòng). Trường hợp chỉ thị “Error” hiển thị Thông báo Error này được chỉ thị trong trường hợp hỏng chip dữ liệu chương trình bên trong bởi nhiễu mạnh bên ngoài. Trong trường hợp này, hãy gửi thiết bị đến trung tâm dịch vụ sau bán hàng của chúng tôi sau khi tháo thiết bị ra khỏi hệ thống. Sự bảo vệ chống nhiễu được thiết kế trên thiết bị này, nhưng nó không chịu được nhiễu mạnh liên tục. Nếu nhiễu lớn hơn thông số (Max. 2kV) chảy vào thiết bị nó có thể bị hư hỏng.

Hãy sử dụng đầu nối (M3.5, Max. 7.2mm) khi kết nối với nguồn cấp AC. Dấu hiệu được chỉ thị trên sơ đồ của thiết bị này có nghĩa là chú ý - tham khảo đến các tài liệu đi kèm. Trường hợp vệ sinh thiết bị, hãy tuân theo các Chú ý sau đây; Vệ sinh bụi với khăn khô. Hãy cẩn thận khi dùng cồn để vệ sinh thiết bị, không sử dụng axit, axit cromic, dung môi, v.v. Cẩn thận vệ sinh thiết bị sau khi tắt nguồn và rồi bật nguồn trở lại sau khi vệ sinh xong khoảng 30 phút. Nếu thiết bị này được sử dụng theo thói quen không tuân theo thông số của nhà sản xuất, nó có thể tổn hại đến người hoặc hư hỏng tài sản. Cẩn thận không để bụi kim loại và cặn dây chảy vào trong thiết bị, bởi vì nó gây sự cố hư hỏng thiết bị hoặc gây cháy. Tuổi thọ làm việc của relay trong thiết bị này được chỉ thị trong bảng hướng dẫn, tuổi thọ khác nhau tùy thuộc công suất tải và số lần đóng mở, do đó hãy sử dụng thiết bị sau khi kiểm tra công suất tải và số lần đóng mở. Kết nối các dây chính xác sau khi kiểm tra cựa của các đầu nối. Không sử dụng thiết bị này ở những nơi dưới đây. Nơi mà bụi, gas ăn mòn, dầu, hơi ẩm được tìm thấy. Nơi mà có độ ẩm cao hoặc nơi giá lạnh. Nơi mà ánh sáng mặt trời, nhiệt bức xạ xảy ra. Nơi mà chấn động, va chạm xảy ra. Nếu trang thiết bị được sử dụng theo thói quen không tuân theo thông số của nhà sản xuất, sự bảo vệ được cung cấp cho trang thiết bị có thể bị giảm sút. Hãy lắp đặt công tắc nguồn hoặc mạch ngắt điện trong trình tự để ngắt nguồn cấp. Công tắc hoặc mạch ngắt điện phải phù hợp với điều kiện của IEC947-1 và IEC947-3 phải được bao gồm trong trang thiết bị khi điều khiển nhiệt độ. Công tắc hoặc mạch ngắt điện phải được lắp đặt gần với người sử dụng. Không sử dụng sản phẩm này như là Đồng hồ Vôn hoặc Đồng hồ Ampe, đây là bộ điều khiển nhiệt độ. Môi trường lắp đặt Nó phải được sử dụng trong nhà Độ cao so với mực nước biển Max. 2000m Ô nhiễm mức độ 2 Hạng lắp đặt II. Nếu bạn muốn thay đổi cảm biến ngõ vào, cài đặt lại các công tắc (SW1, SW2) tùy thuộc mỗi thông số ngõ vào sau khi tắt nguồn. Bật nguồn và rồi cài đặt chế độ cảm biến bởi các phím ở mặt trước theo lưu đồ thứ hai. Không kết nối đường dây nguồn với phần kết nối cảm biến. Mạch điện bên trong có thể bị hư hỏng.