Đề thi công chức chuyên ngành công nghệ thông tin

136
BỘ ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Upload: nguyen-ngoc-phan-van

Post on 15-Apr-2017

116 views

Category:

Business


2 download

TRANSCRIPT

BỘ ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ

CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề thi số: Câu 1. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 90% B. 70% C. 100% D. 80%Câu 2. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Nội vụ D. Văn phòng Chính phủ

Câu 3. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai

Câu 4. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 40m2 B. 30m2 C. 50m2 D. 60m2

Câu 5. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện

A. Hoàn thành trước 01/01/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2016C. Hoàn thành trước 01/01/2017 D. Hoàn thành trước 31/12/2015

Câu 6. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 01/01/2016 B. Hoàn thành trước 01/01/2017C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 31/12/2015

Câu 7. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 300m trở lên B. 100m trở lênC. 400m trở lên D. 200m trở lên

2/81

Câu 8. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 9. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 60% B. 30% C. 50% D. 40%Câu 11. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 10 nhóm B. 9 nhóm C. 8 nhóm D. 7 nhómCâu 12. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 90% C. 80% D. 100%Câu 13. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Sở Nội vụ D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 14. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 60m2 B. 50m2 C. 40m2 D. 30m2

3/81

Câu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Văn phòng UBND tỉnh D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 16. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 7 nhóm B. 5 nhóm C. 6 nhóm D. 8 nhómCâu 17. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/11/2015 B. Hoàn thành trước 01/12/2015C. Hoàn thành trước 01/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/11/2016

Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 60 nhóm B. 30 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 19. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước

Câu 20. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Kế hoạch và Đầu tư B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Thông tin và Truyền thông

4/81

Câu 21. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 10 C. 9 D. 8Câu 22. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 65% B. 75% C. 85% D. 95%Câu 23. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Văn phòng UBND tỉnh B. Sở Thông tin và Truyền thôngC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Tài chính

Câu 24. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 25. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 100% B. 70% C. 80% D. 90%

****HẾT****

5/81

Đề thi số:Câu 1. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/11/2016C. Hoàn thành trước 01/11/2015 D. Hoàn thành trước 01/12/2016

Câu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 90% B. 70% C. 80% D. 100%Câu 3. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetB. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetC. A và BD. Đăng ký giấy phép kinh doanh

Câu 4. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 5. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Tài chính B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 6. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 50% B. 70% C. 60% D. 40%

6/81

Câu 7. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 30% B. 60% C. 40% D. 50%Câu 9. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 80% B. 100% C. 70% D. 90%Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 95% B. 75% C. 65% D. 85%Câu 11. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 12. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2017C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 13. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 60m2 B. 30m2 C. 50m2 D. 40m2

Câu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục

7/81

các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 8 nhóm B. 6 nhóm C. 7 nhóm D. 5 nhómCâu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Văn phòng UBND tỉnh

Câu 16. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Sở Nội vụ D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 17. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 40m2 B. 30m2 C. 50m2 D. 60m2

Câu 18. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 300m trở lên B. 100m trở lênC. 400m trở lên D. 200m trở lên

Câu 19. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 31/12/2016 B. Hoàn thành trước 01/01/2017C. Hoàn thành trước 01/01/2016 D. Hoàn thành trước 31/12/2015

Câu 20. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;

8/81

C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính phủ.

D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nướcCâu 21. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 10 nhóm B. 8 nhóm C. 9 nhóm D. 7 nhómCâu 22. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 60 nhóm B. 30 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 23. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Nội vụ

Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Văn phòng UBND tỉnh B. Sở Thông tin và Truyền thôngC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Tài chính

Câu 25. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.

****HẾT****

9/81

Đề thi số:Câu 1. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Sở Nội vụ D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 2. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 3. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện

A. Hoàn thành trước 31/12/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2015C. Hoàn thành trước 01/01/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 4. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 40m2 B. 60m2 C. 30m2 D. 50m2

Câu 5. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2015C. Hoàn thành trước 01/01/2017 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 6. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh

10/81

quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Tài chính B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 7. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 90% C. 100% D. 80%Câu 8. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 9. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 5 nhóm B. 7 nhóm C. 8 nhóm D. 6 nhómCâu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 7 nhóm B. 10 nhóm C. 8 nhóm D. 9 nhómCâu 11. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/11/2016C. Hoàn thành trước 01/11/2015 D. Hoàn thành trước 01/12/2016

Câu 12. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.

11/81

D. Cả 3 nội dung trên đều sai.Câu 13. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 90% B. 70% C. 80% D. 100%Câu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 100% B. 70% C. 90% D. 80%Câu 15. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 300m trở lên B. 200m trở lênC. 100m trở lên D. 400m trở lên

Câu 16. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 85% B. 75% C. 65% D. 95%Câu 17. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 50% B. 70% C. 60% D. 40%Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 40% B. 60% C. 50% D. 30%Câu 19. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

12/81

Câu 20. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 50m2 B. 30m2 C. 60m2 D. 40m2

Câu 21. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 9 C. 10 D. 8Câu 22. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Văn phòng UBND tỉnh

Câu 23. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 60 nhóm B. 30 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 24. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Nội vụ

Câu 25. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Kế hoạch và Đầu tư B. Sở Tài chínhC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Văn phòng UBND tỉnh

****HẾT****

13/81

Đề thi số: Câu 1. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/11/2016 B. Hoàn thành trước 01/11/2015C. Hoàn thành trước 01/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/12/2016

Câu 2. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai

Câu 3. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 8 nhóm B. 5 nhóm C. 7 nhóm D. 6 nhómCâu 4. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2015C. Hoàn thành trước 01/01/2017 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 5. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 75% B. 95% C. 85% D. 65%Câu 6. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 7. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh

14/81

quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Tài chính B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 9 nhóm B. 7 nhóm C. 8 nhóm D. 10 nhómCâu 9. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Văn phòng UBND tỉnh B. Sở Thông tin và Truyền thôngC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Tài chính

Câu 10. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetB. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetC. Đăng ký giấy phép kinh doanhD. A và B

Câu 11. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 100m trở lên B. 400m trở lênC. 200m trở lên D. 300m trở lên

Câu 12. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Nội vụ D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 13. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;

15/81

C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính phủ.

D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.Câu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 80% B. 100% C. 70% D. 90%Câu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Nội vụ B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Sở Tài chính

Câu 16. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 40m2 B. 50m2 C. 60m2 D. 30m2

Câu 17. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 100% B. 70% C. 90% D. 80%

16/81

Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 40% B. 60% C. 50% D. 30%Câu 20. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 10 B. 7 C. 8 D. 9Câu 21. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 50m2 B. 30m2 C. 60m2 D. 40m2

Câu 22. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 70% B. 50% C. 40% D. 60%Câu 23. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Văn phòng UBND tỉnh

Câu 24. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 60 nhóm B. 30 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 25. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2017C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

****HẾT****17/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 100% B. 90% C. 80% D. 70%Câu 2. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 3. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 4. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 90% B. 100% C. 70% D. 80%Câu 5. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 70% B. 90% C. 100% D. 80%Câu 6. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 200m trở lên B. 100m trở lênC. 400m trở lên D. 300m trở lên

18/81

Câu 7. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 7 nhóm B. 8 nhóm C. 9 nhóm D. 10 nhómCâu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 5 nhóm B. 7 nhóm C. 8 nhóm D. 6 nhómCâu 9. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 30 nhóm B. 60 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 65% B. 95% C. 75% D. 85%Câu 11. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký giấy phép kinh doanhB. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetC. A và BD. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetCâu 12. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 13. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát

19/81

triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Nội vụ B. Sở Tài chínhC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 14. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 15. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2015C. Hoàn thành trước 01/01/2017 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 16. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 50m2 B. 30m2 C. 40m2 D. 60m2

Câu 17. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 60% B. 70% C. 50% D. 40%Câu 18. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/11/2016 B. Hoàn thành trước 01/11/2015C. Hoàn thành trước 01/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/12/2016

Câu 19. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 20. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin

20/81

trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 40% B. 60% C. 50% D. 30%Câu 21. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 10 B. 7 C. 8 D. 9Câu 22. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 50m2 B. 60m2 C. 40m2 D. 30m2

Câu 23. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Văn phòng UBND tỉnh

Câu 25. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước

****HẾT****

21/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 80% B. 70% C. 100% D. 90%Câu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 100% C. 80% D. 90%Câu 3. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 6 nhóm B. 5 nhóm C. 8 nhóm D. 7 nhóm Câu 4. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 5. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 6. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

22/81

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2017C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 7. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 60m2 B. 50m2 C. 40m2 D. 30m2

Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 75% B. 65% C. 95% D. 85%Câu 9. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 40m2 B. 30m2 C. 50m2 D. 60m2

Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 70% B. 60% C. 50% D. 40%Câu 11. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 9 nhóm B. 10 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 12. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 13. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetB. Đăng ký giấy phép kinh doanhC. A và B

23/81

D. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập InternetCâu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 30 nhóm B. 60 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 15. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 16. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2015C. Hoàn thành trước 01/01/2017 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 17. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 10 B. 9 C. 7 D. 8Câu 18. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/12/2016 B. Hoàn thành trước 01/11/2015C. Hoàn thành trước 01/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/11/2016

Câu 19. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước

24/81

Câu 20. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 21. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 30% B. 60% C. 50% D. 40%Câu 22. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 200m trở lên B. 100m trở lênC. 400m trở lên D. 300m trở lên

Câu 23. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 25. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Văn phòng UBND tỉnh

****HẾT****

25/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai

Câu 2. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 3. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 70% B. 60% C. 50% D. 40% Câu 4. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 5. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Câu 6. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 60m2 B. 50m2 C. 40m2 D. 30m2

Câu 7. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường

26/81

vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 9. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 10. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2017C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 11. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 75% B. 65% C. 95% D. 85%Câu 12. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 9 nhóm B. 10 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 13. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 50m2 B. 60m2 C. 40m2 D. 30m2

Câu 14. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

27/81

A. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetB. Đăng ký giấy phép kinh doanhC. A và BD. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetCâu 15. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 30 nhóm B. 40 nhóm C. 50 nhóm D. 60 nhómCâu 16. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 100% B. 90% C. 80% D. 70%Câu 17. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2015C. Hoàn thành trước 01/01/2017 D. Hoàn thành trước 01/01/2016

Câu 18. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10Câu 19. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Công nghệ thông tin

A. Hoàn thành trước 01/12/2016 B. Hoàn thành trước 01/11/2015C. Hoàn thành trước 01/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/11/2016

Câu 20. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

28/81

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 21. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Nội vụ D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 22. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 30% B. 60% C. 50% D. 40%Câu 23. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 400m trở lên B. 100m trở lênC. 200m trở lên D. 300m trở lên

Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 25. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

****HẾT****

29/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Tài chính

Câu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 100% B. 70% C. 90% D. 80%Câu 3. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 4. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 10 C. 9 D. 8 Câu 5. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 01/01/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2016C. Hoàn thành trước 31/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 6. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 50m2 B. 30m2 C. 40m2 D. 60m2

30/81

Câu 7. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 50m2 B. 60m2 C. 40m2 D. 30m2Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 40% B. 50% C. 70% D. 60%Câu 9. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 60 nhóm B. 30 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 11. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Nội vụC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Văn phòng Chính phủ

Câu 12. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Công nghệ thông tin

A. Hoàn thành trước 01/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/11/2015C. Hoàn thành trước 01/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/11/2016

Câu 13. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát

31/81

triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Văn phòng UBND tỉnh D. Sở Tài chính

Câu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 80% B. 100% C. 90% D. 70%Câu 15. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 9 nhóm B. 10 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 16. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 17. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Tài chính B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Văn phòng UBND tỉnh D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 50% B. 40% C. 60% D. 30%Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 100% B. 80% C. 70% D. 90%Câu 20. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ,

32/81

Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 01/01/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2016C. Hoàn thành trước 31/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 21. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký giấy phép kinh doanhB. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetC. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetD. A và B

Câu 22. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 95% B. 75% C. 65% D. 85%Câu 23. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước

Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Tài chính B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Văn phòng UBND tỉnh

Câu 25. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 8 nhóm B. 7 nhóm C. 6 nhóm D. 5 nhóm

****HẾT****

33/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Tài chính

Câu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 100% B. 70% C. 90% D. 80%Câu 3. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 4. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 10 C. 9 D. 8 Câu 5. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 01/01/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2016C. Hoàn thành trước 31/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 6. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 50m2 B. 30m2 C. 40m2 D. 60m2

34/81

Câu 7. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 50m2 B. 60m2 C. 40m2 D. 30m2Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 40% B. 50% C. 70% D. 60%Câu 9. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 60 nhóm B. 30 nhóm C. 40 nhóm D. 50 nhómCâu 11. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Nội vụC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Văn phòng Chính phủ

Câu 12. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/11/2015C. Hoàn thành trước 01/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/11/2016

Câu 13. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát

35/81

triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Văn phòng UBND tỉnh D. Sở Tài chính

Câu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 80% B. 100% C. 90% D. 70%Câu 15. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 9 nhóm B. 10 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 16. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 17. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Tài chính B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Văn phòng UBND tỉnh D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 50% B. 40% C. 60% D. 30%Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 100% B. 80% C. 70% D. 90%Câu 20. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ,

36/81

Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 01/01/2016 B. Hoàn thành trước 31/12/2016C. Hoàn thành trước 31/12/2015 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 21. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký giấy phép kinh doanhB. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetC. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetD. A và B

Câu 22. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 95% B. 75% C. 65% D. 85%Câu 23. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân.B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước.C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Tài chính B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Văn phòng UBND tỉnh

Câu 25. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 8 nhóm B. 7 nhóm C. 6 nhóm D. 5 nhóm

****HẾT****

37/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%Câu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 65% B. 75% C. 85% D. 95%Câu 3. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100% Câu 4. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% Câu 5. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 6. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 7. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 30 nhóm B. 40 nhóm C. 50 nhóm D. 60 nhóm

38/81

Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 7 nhóm B. 8 nhóm C. 9 nhóm D. 10 nhómCâu 9. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 5 nhóm B. 6 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 10. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai

Câu 11. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 12. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/11/2016 C. Hoàn thành trước 01/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/11/2015

Câu 13. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Nội vụ C. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 14. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

39/81

Câu 15. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 16. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.

D. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.Câu 17. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2Câu 18. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 100m trở lên B. 200m trở lên C. 300m trở lên D. 400m trở lênCâu 19. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2Câu 20. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Câu 21. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban

40/81

Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10Câu 22. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 23. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 25. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

****HẾT****

41/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetB. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetC. Đăng ký giấy phép kinh doanhD. A và B

Câu 2. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 100m trở lên B. 200m trở lên C. 300m trở lên D. 400m trở lênCâu 3. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2Câu 4. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2 Câu 5. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 6. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 7. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 22 quy định Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là sai:

A. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân lưu trữ thông tin cá nhân của mình trên môi trường mạng thực hiện việc kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin đó.

42/81

B. Tổ chức, cá nhân không được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc có sự đồng ý của người đó.

C. Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin cá nhân của người khác cho bên thứ ba.

D. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc cung cấp thông tin cá nhân.Câu 8. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân.B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước.C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Câu 9. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 10. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 11. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 12. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/11/2016 C. Hoàn thành trước 01/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/11/2015

Câu 13. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Nội vụ 43/81

C. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Kế hoạch và Đầu tưCâu 14. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10Câu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 16. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 17. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 18. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin

44/81

trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 5 nhóm B. 6 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 20. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 7 nhóm B. 8 nhóm C. 9 nhóm D. 10 nhómCâu 21. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 30 nhóm B. 40 nhóm C. 50 nhóm D. 60 nhómCâu 22. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 23. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 24. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%Câu 25. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%

****HẾT****

45/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 2. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 3. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 4. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 5. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

46/81

Câu 6. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không được quy định:

A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân.B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước.C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính

phủ.D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Câu 7. Theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm bao nhiêu mô đun:

A. 6 B. 5 C. 7 D. 8Câu 8. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 9. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 5 nhóm B. 6 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 11. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 7 nhóm B. 8 nhóm C. 9 nhóm D. 10 nhómCâu 12. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục

47/81

các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 30 nhóm B. 40 nhóm C. 50 nhóm D. 60 nhómCâu 13. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 15. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%Câu 16. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 17. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 65% B. 75% C. 85% D. 95%Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%Câu 19. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2

48/81

Câu 20. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2

Câu 21. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 100m trở lên B. 200m trở lên C. 300m trở lên D. 400m trở lênCâu 22. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Nội vụ C. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 23. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:

A. Hoàn thành trước 01/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/11/2016 C. Hoàn thành trước 01/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/11/2015

Câu 24. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 25. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

****HẾT****

49/81

Đề thi số: Câu 1. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

A. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.B. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.C. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.D. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.

Câu 2. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 3. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện phải:

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

Câu 4. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định Đại lý Internet được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

A. Đăng ký kinh doanh đại lý InternetB. Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập

InternetC. Đăng ký giấy phép kinh doanhD. Gồm ý A và B

Câu 5. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

A. 100m trở lên B. 200m trở lên C. 300m trở lên D. 400m trở lênCâu 6. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2

Câu 7. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định

50/81

tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:

A. 30m2 B. 40m2 C. 50m2 D. 60m2

Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:

A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%Câu 9. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp được nộp qua mạng là:

A. 65% B. 75% C. 85% D. 95%Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 11. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy là:

A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%Câu 12. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản không mật trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 13. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:

A. 70% B. 80% C. 90% D. 100%Câu 14. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

51/81

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai

Câu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ chính:

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10Câu 16. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.

B. Quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy công tác hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin.

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 17. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh gồm:

A. 30 nhóm B. 40 nhóm C. 50 nhóm D. 60 nhómCâu 18. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 19. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 20. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa

52/81

XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào làm đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31 và Kế hoạch này:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng UBND tỉnhC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 21. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 22. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh

vực công nghệ thông tin.C. Cả nội dung A và B.D. Cả 3 nội dung trên đều sai.

Câu 23. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện gồm:

A. 7 nhóm B. 8 nhóm C. 9 nhóm D. 10 nhómCâu 24. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp phường/xã gồm:

A. 5 nhóm B. 6 nhóm C. 7 nhóm D. 8 nhómCâu 25. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương; ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện

A. Hoàn thành trước 31/12/2015 B. Hoàn thành trước 01/01/2016 C. Hoàn thành trước 31/12/2016 D. Hoàn thành trước 01/01/2017

****HẾT****53/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống thông tin quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên mạng điện tử; thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp qua mạng điện tử:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Nội vụ D. Bộ Tư pháp

Câu 2. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Nội vụ

Câu 3. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chứng nhận nhãn năng lượng qua mạng điện tử trước ngày 01/01/2017:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Tư phápC. Bộ Công Thương D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 4. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTgngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng:

A. 100 B. 90 C. 95 D. 85Câu 5. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng. cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì thực hiện quản lý hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, sử dụng mật mã bảo đảm an toàn thông tin:

A. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòngB. Bộ Công anC. Bộ Khoa học và Công nghệD. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 6. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào có nhiệm vụ thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT của Chính phủ điện tử:

A. Bộ Tài chính B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 7. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách

54/81

đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể; sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về CNTT; thu hút nguồn nhân lực cao về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Nội vụ

Câu 8. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp phép quảng cáo ngoài trời và cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Nội vụC. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 9. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm công qua mạng:

A. Bộ Tài chính B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Văn phòng Chính phủ

Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, có bao nhiêu giải pháp chủ yếu:

A. 7 B. 4 C. 6 D. 5Câu 11. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, trước ngày 01 tháng 01 năm 2017, tỷ lệ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đạt bao nhiêu phần trăm:

A. 25 B. 15 C. 10 D. 20Câu 12. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải cung cấp chức năng hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần suất sử dụng, quá trình xử lý và số lượng hồ sơ đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến từ mức độ mấy trở lên:

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3Câu 13. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đến năm 2016 các bộ, ngành Trung ương có bao nhiêu phần trăm các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3:

A. 100 B. 90 C. 80 D. 70Câu 14. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã, hoàn thành trước ngày:

A. 20/01/2017 B. 01/01/2017 C. 10/01/2017 D. 15/01/2017Câu 15. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của

55/81

cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng:

A. 80 B. 100 C. 70 D. 90Câu 16. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị đáp ứng nhu cầu thực tế:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tưB. Bộ Tài chínhC. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòngD. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 17. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, các cơ quan nhà nước từ cấp đơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận, huyện tại các địa phương trở lên được trang bị hệ thống nào để trao đổi thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; lịch công tác cơ quan; các chương trình, kế hoạch của cơ quan; công văn:

A. Cổng/trang thông tin điện tử B. Quản lý văn bản và điều hànhC. Một cửa điện tử D. Thư điện tử

Câu 18. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, tên miền truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan phải sử dụng tên miền:

A. .net B. .com C. .vn D. .infoCâu 19. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thiết lập Trang tin doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Nội vụ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 20. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân để kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng nhằm xác thực thông tin cá nhân phục vụ cho việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ và thông tin trên mạng:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Công an

Câu 21. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội

56/81

nhập quốc tế, cơ quan nào tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; xây dựng tiêu chí đánh giá thi đua về ứng dụng CNTT hàng năm:

A. Sở Nội vụ B. Sở Tài chínhC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 22. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ xây dựng lộ trình và triển khai các nội dung nhằm đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp:

A. Bộ Nội vụ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 23. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ:

A. 8 B. 5 C. 7 D. 6Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, đơn vị nào quản lý, vận hành các hệ thống CNTT dùng chung, Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh đảm bảo hoạt động 24/24:

A. Sở Tài chính B. Sở Thông tin và Truyền thôngC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Nội vụ

Câu 25. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính:

A. Bộ Tư pháp B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Nội vụ

****HẾT****

57/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước các cấp có trách nhiệm sử hộp thư điện tử với địa chỉ tên miền nào để trao đổi văn bản điện tử trong công việc:

A. .yahoo.com B. .vn C. .gmail.com D. .gov.vnCâu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị đáp ứng nhu cầu thực tế:

A. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòngB. Bộ Tài chínhC. Bộ Kế hoạch và Đầu tưD. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 3. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào có nhiệm vụ thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT của Chính phủ điện tử:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Tài chính

Câu 4. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, có bao nhiêu giải pháp chủ yếu:

A. 4 B. 7 C. 5 D. 6Câu 5. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính:

A. Bộ Nội vụ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Tư pháp

Câu 6. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia:

A. Bộ Tư pháp B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Nội vụ

Câu 7. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống thông tin quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên mạng điện tử; thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp qua mạng điện tử:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Nội vụ D. Bộ Tư pháp

58/81

Câu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động củacơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng:

A. 100 B. 90 C. 95 D. 85Câu 9. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm công qua mạng:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Tài chính

Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, có bao nhiêu nhóm hoạt động:

A. 6 B. 3 C. 5 D. 4Câu 11. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, tên miền truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan phải sử dụng tên miền:

A. .vn B. .info C. .com D. .netCâu 12. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, dịch vụ công trực tuyến có mấy mức độ:

A. 6 B. 3 C. 4 D. 5Câu 13. Theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm bao nhiêu mô đun:

A. 11 B. 9 C. 10 D. 8Câu 14. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng:

A. 90 B. 80 C. 100 D. 70Câu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Nội vụ

Câu 16. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ

59/81

quan nào có trách nhiệm xây dựng các quy định về sử dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước:

A. Bộ Thông tin và Truyền thôngB. Bộ Nội vụC. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòngD. Văn phòng Chính phủ

Câu 17. Theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm bao nhiêu mô đun:

A. 5 B. 8 C. 6 D. 7Câu 18. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân để kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng nhằm xác thực thông tin cá nhân phục vụ cho việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ và thông tin trên mạng:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Công an

Câu 19. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, trước ngày 01/01/2017, tỷ lệ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đạt bao nhiêu phần trăm:

A. 25 B. 15 C. 10 D. 20Câu 20. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, các cơ quan nhà nước từ cấp đơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận, huyện tại các địa phương trở lên được trang bị hệ thống nào để trao đổi thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; lịch công tác cơ quan; các chương trình, kế hoạch của cơ quan; công văn:

A. Cổng/trang thông tin điện tử B. Quản lý văn bản và điều hànhC. Một cửa điện tử D. Thư điện tử

Câu 21. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào đề xuất chính sách thu hút và sử dụng chuyên gia giỏi về CNTT phục vụ cơ quan nhà nước:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 22. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đến năm 2016 các bộ, ngành Trung ương có bao nhiêu phần trăm các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3:

A. 90 B. 100 C. 70 D. 80Câu 23. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh

60/81

ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; xây dựng tiêu chí đánh giá thi đua về ứng dụng CNTT hàng năm:

A. Sở Nội vụ B. Sở Thông tin và Truyền thôngC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 24. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ:

A. 8 B. 5 C. 7 D. 6Câu 25. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, đơn vị nào quản lý, vận hành các hệ thống CNTT dùng chung, Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh đảm bảo hoạt động 24/24:

A. Sở Tài chính B. Sở Thông tin và Truyền thôngC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Nội vụ

****HẾT****

61/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào quy định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục đăng ký và thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Kế hoạch và Đầu tư D. Bộ Công an

Câu 2. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng các quy định về sử dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước:

A. Văn phòng Chính phủB. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòngD. Bộ Nội vụ

Câu 3. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Tư pháp

Câu 4. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống thông tin quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên mạng điện tử; thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp qua mạng điện tử:

A. Bộ Tư pháp B. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 5. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân để kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng nhằm xác thực thông tin cá nhân phục vụ cho việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ và thông tin trên mạng:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Công an

Câu 6. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào có trách nhiệm chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của các đơn vị thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin của các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp:

A. Bộ Công an B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Văn phòng Chính phủ

62/81

Câu 7. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thiết lập Trang tin doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Nội vụ

Câu 8. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp phép quảng cáo ngoài trời và cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Câu 9. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng:

A. 100 B. 90 C. 95 D. 85Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng:

A. 70 B. 90 C. 100 D. 80Câu 11. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào cấp phép thiết lập mạng xã hội:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Công an D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 12. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể; sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về CNTT; thu hút nguồn nhân lực cao về CNTT:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Sở Nội vụ

Câu 13. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ xây dựng lộ trình và triển khai các nội dung nhằm đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụ

63/81

C. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Khoa học và Công nghệCâu 14. Theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm bao nhiêu mô đun:

A. 6 B. 7 C. 5 D. 8Câu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ:

A. 6 B. 8 C. 5 D. 7Câu 16. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử,cơ quan nào đề xuất chính sách thu hút và sử dụng chuyên gia giỏi về CNTT phục vụ cơ quan nhà nước:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Nội vụ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 17. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng, duy trì, cập nhật kho công cụ, phần mềm phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước:

A. Bộ Tài chính B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 18. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đến năm 2016 các bộ, ngành Trung ương có bao nhiêu phần trăm các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3:

A. 90 B. 80 C. 100 D. 70Câu 19. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia:

A. Bộ Tư pháp B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Nội vụ

Câu 20. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Tư pháp

Câu 21. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chứng nhận nhãn năng lượng qua mạng điện tử trước ngày 01/01/2017:

A. Bộ Công Thương B. Bộ Nội vụ

64/81

C. Bộ Tư pháp D. Bộ Khoa học và Công nghệCâu 22. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính phủ điện tử:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Tài chính

Câu 23. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Văn phòng Chính phủ

Câu 24. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng lộ trình, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá việc ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước các cấp:

A. Bộ Khoa học và Công nghệB. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủD. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòng

Câu 25. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này đối với các cơ quan nhà nước tại địa phương:

A. Sở Nội vụ B. Sở Tài chínhC. Sở Thông tin và Truyền thông D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

****HẾT****

65/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào quản lý, vận hành các hệ thống CNTT dùng chung, Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh đảm bảo hoạt động 24/24:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Nội vụC. Sở Tài chính D. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Câu 2. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyếntrên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, tên miền truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan phải sử dụng tên miền:

A. .net B. .info C. .vn D. .comCâu 3. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng:

A. 80 B. 70 C. 100 D. 90 Câu 4. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng:

A. 100 B. 95 C. 85 D. 90Câu 5. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 6. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào có trách nhiệm chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của các đơn vị thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin của các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Công anC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 7. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng, duy trì, cập nhật kho công cụ, phần mềm phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước:

A. Bộ Tài chính B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Khoa học và Công nghệ

66/81

Câu 8. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào đề xuất chính sách thu hút và sử dụng chuyên gia giỏi về CNTT phục vụ cơ quan nhà nước:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Văn phòng Chính phủ

Câu 9. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào cấp thẻ nhà báo, giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo qua mạng điện tử:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 10. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ:

A. 5 B. 6 C. 8 D. 7Câu 11. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào quy định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục đăng ký và thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Công an D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 12. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp phép quảng cáo ngoài trời và cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch D. Văn phòng Chính phủ

Câu 13. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào cấp phép thiết lập mạng xã hội:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Công an D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 14. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước các cấp có trách nhiệm sử hộp thư điện tử với địa chỉ tên miền nào để trao đổi văn bản điện tử trong công việc:

A. .gov.vn B. .yahoo.com C. .vn D. .gmail.comCâu 15. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, các cơ quan nhà nước từ cấp đơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận, huyện tại các địa phương trở lên được trang bị hệ thống nào để trao đổi thông tin

67/81

chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; lịch công tác cơ quan; các chương trình, kế hoạch của cơ quan; công văn:

A. Cổng/trang thông tin điện tử B. Quản lý văn bản và điều hànhC. Một cửa điện tử D. Thư điện tử

Câu 16. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống thông tin quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên mạng điện tử; thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp qua mạng điện tử:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Tư pháp D. Bộ Nội vụ

Câu 17. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ xây dựng lộ trình và triển khai các nội dung nhằm đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị đáp ứng nhu cầu thực tế:

A. Bộ Thông tin và Truyền thôngB. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Tài chínhD. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòng

Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTgngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy):

A. 100 B. 80 C. 70 D. 90Câu 20. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chứng nhận nhãn năng lượng qua mạng điện tử trước ngày 01/01/2017:

A. Bộ Công Thương B. Bộ Tư phápC. Bộ Nội vụ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 21. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng các quy định về sử dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước:

68/81

A. Bộ Nội vụB. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòngD. Văn phòng Chính phủ

Câu 22. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Tư pháp

Câu 23. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thiết lập Trang tin doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Nội vụ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 24. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Văn phòng Chính phủ

Câu 25. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng lộ trình, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá việc ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước các cấp:

A. Bộ Khoa học và Công nghệB. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủD. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòng

****HẾT****

69/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp phép quảng cáo ngoài trời và cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch D. Văn phòng Chính phủ

Câu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng, duy trì, cập nhật kho công cụ, phần mềm phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước:

A. Bộ Tài chính B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Kế hoạch và Đầu tư D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 3. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, tên miền truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan phải sử dụng tên miền:

A. .com B. .info C. .vn D. .netCâu 4. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các Dự án, Đề án đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Nội vụ

Câu 5. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào cấp thẻ nhà báo, giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo qua mạng điện tử:

A. Bộ Nội vụ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 6. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng:

A. 80 B. 90 C. 100 D. 70Câu 7. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 -2020, có bao nhiêu hoạt động của Chương trình:

A. 5 B. 3 C. 6 D. 4

70/81

Câu 8. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, các cơ quan nhà nước từ cấp đơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận, huyện tại các địa phương trở lên được trang bị hệ thống nào để trao đổi thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; lịch công tác cơ quan; các chương trình, kế hoạch của cơ quan; công văn:

A. Cổng/trang thông tin điện tử B. Thư điện tửC. Một cửa điện tử D. Quản lý văn bản và điều hành

Câu 9. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này đối với các cơ quan nhà nước tại địa phương:

A. Sở Nội vụ B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 10. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào có trách nhiệm chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của các đơn vị thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin của các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Công an D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 11. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ:

A. 5 B. 6 C. 8 D. 7Câu 12. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 4:

A. 20 B. 50 C. 40 D. 30Câu 13. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, dịch vụ công trực tuyến có mấy mức độ:

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4Câu 14. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia:

A. Bộ Nội vụ B. Văn phòng Chính phủ

71/81

C. Bộ Tư pháp D. Bộ Khoa học và Công nghệCâu 15. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước các cấp có trách nhiệm sử hộp thư điện tử với địa chỉ tên miền nào để trao đổi văn bản điện tử trong công việc:

A. .gov.vn B. .yahoo.com C. .vn D. .gmail.comCâu 16. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, các cơ quan nhà nước từ cấp đơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận, huyện tại các địa phương trở lên phải sử dụng hệ thống nào để trao đổi giấy mời họp nội bộ; tài liệu phục vụ họp; văn bản để biết, để báo cáo trong nội bộ mỗi cơ quan:

A. Quản lý văn bản và điều hành B. Một cửa điện tửC. Thư điện tử D. Cổng/trang thông tin điện tử

Câu 17. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy):

A. 90 B. 70 C. 100 D. 80Câu 18. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân để kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng nhằm xác thực thông tin cá nhân phục vụ cho việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ và thông tin trên mạng:

A. Bộ Công an B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị đáp ứng nhu cầu thực tế:

A. Bộ Thông tin và Truyền thôngB. Bộ Kế hoạch và Đầu tưC. Bộ Tài chínhD. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòng

Câu 20. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính phủ điện tử:

72/81

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Tài chính

Câu 21. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Tư phápC. Bộ Nội vụ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 22. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chứng nhận nhãn năng lượng qua mạng điện tử trước ngày 01/01/2017:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Công ThươngC. Bộ Nội vụ D. Bộ Tư pháp

Câu 23. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ xây dựng lộ trình và triển khai các nội dung nhằm đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Nội vụ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 24. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, cơ quan nào quy định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục đăng ký và thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Công an D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 25. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Nội vụC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Văn phòng Chính phủ

****HẾT****

73/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, có bao nhiêu giải pháp chủ yếu:

A. 6 B. 7 C. 5 D. 4Câu 2. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đến năm 2016 các bộ, ngành Trung ương có bao nhiêu phần trăm các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3:

A. 80 B. 100 C. 90 D. 70Câu 3. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này đối với các cơ quan nhà nước tại địa phương:

A. Sở Nội vụ B. Sở Tài chínhC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 4. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; xây dựng tiêu chí đánh giá thi đua về ứng dụng CNTT hàng năm:

A. Sở Nội vụ B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 5. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính:

A. Bộ Tư pháp B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Nội vụ

Câu 6. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính phủ điện tử:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Kế hoạch và Đầu tư D. Bộ Tài chính

Câu 7. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy):

74/81

A. 90 B. 80 C. 100 D. 70Câu 8. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào đề xuất chính sách thu hút và sử dụng chuyên gia giỏi về CNTT phục vụ cơ quan nhà nước:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Nội vụ

Câu 9. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã, hoàn thành trước ngày:

A. 10/01/2017 B. 01/01/2017 C. 20/01/2017 D. 15/01/2017Câu 10. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào cấp thẻ nhà báo, giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo qua mạng điện tử:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Nội vụC. Bộ Khoa học và Công nghệ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 11. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp phép quảng cáo ngoài trời và cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Nội vụ

Câu 12. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Nội vụ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 13. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, tên miền truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan phải sử dụng tên miền:

A. .com B. .info C. .vn D. .netCâu 14. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào chủ trì xây dựng các văn bản quy định về lưu trữ văn bản điện tử:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Nội vụ

Câu 15. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát,

75/81

cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia:

A. Bộ Nội vụ B. Văn phòng Chính phủC. Bộ Tư pháp D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 16. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các Dự án, Đề án đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức:

A. Sở Thông tin và Truyền thông B. Sở Tài chínhC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Nội vụ

Câu 17. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Tư pháp D. Văn phòng Chính phủ

Câu 18. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, có bao nhiêu nhóm nhiệm vụ:

A. 5 B. 6 C. 8 D. 7Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016-2020, có bao nhiêu hoạt động của Chương trình:

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3Câu 20. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng, duy trì, cập nhật kho công cụ, phần mềm phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước:

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Tài chínhC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 21. Theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm bao nhiêu mô đun:

A. 6 B. 5 C. 7 D. 8Câu 22. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào thiết lập Trang tin doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ:

76/81

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Nội vụ

Câu 23. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016-2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng:

A. 80 B. 90 C. 70 D. 100Câu 24. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan nào phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ xây dựng lộ trình và triển khai các nội dung nhằm đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Nội vụ D. Bộ Khoa học và Công nghệ

Câu 25. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy):

A. 80 B. 100 C. 70 D. 90

****HẾT****

77/81

Đề thi số: Câu 1. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm công qua mạng:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Tài chínhC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 2. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 4:

A. 30 B. 40 C. 20 D. 50Câu 3. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử , đến năm 2016 các bộ, ngành Trung ương có bao nhiêu phần trăm các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3:

A. 100 B. 70 C. 80 D. 90Câu 4. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này đối với các cơ quan nhà nước tại địa phương:

A. Sở Nội vụ B. Sở Tài chínhC. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 5. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; xây dựng tiêu chí đánh giá thi đua về ứng dụng CNTT hàng năm:

A. Sở Nội vụ B. Sở Kế hoạch và Đầu tưC. Sở Tài chính D. Sở Thông tin và Truyền thông

Câu 6. Theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm bao nhiêu mô đun:

A. 8 B. 9 C. 10 D. 11Câu 7. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, cơ quan nào tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các Dự án, Đề án đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức:

A. Sở Tài chính B. Sở Nội vụ

78/81

C. Sở Kế hoạch và Đầu tư D. Sở Thông tin và Truyền thôngCâu 8. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, có bao nhiêu giải pháp chủ yếu:

A. 7 B. 6 C. 4 D. 5Câu 9. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính phủ điện tử:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Tài chính D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 10. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã, hoàn thành trước ngày:

A. 10/01/2017 B. 01/01/2017 C. 20/01/2017 D. 15/01/2017Câu 11. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải cung cấp chức năng hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần suất sử dụng, quá trình xử lý và số lượng hồ sơ đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến từ mức độ mấy trở lên:

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1Câu 12. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia:

A. Văn phòng Chính phủ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Tư pháp D. Bộ Nội vụ

Câu 13. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy):

A. 70 B. 90 C. 80 D. 100Câu 14. Theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm bao nhiêu mô đun:

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8Câu 15. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, đơn vị nào có trách nhiệm nâng cấp, hoàn

79/81

thiện hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị đáp ứng nhu cầu thực tế:

A. Bộ Thông tin và Truyền thôngB. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòngC. Bộ Tài chínhD. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 16. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, trước ngày 01/01/2017, tỷ lệ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đạt bao nhiêu phần trăm:

A. 20 B. 15 C. 10 D. 25Câu 17. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào đề xuất chính sách thu hút và sử dụng chuyên gia giỏi về CNTT phục vụ cơ quan nhà nước:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Nội vụC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 18. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào có nhiệm vụ thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT của Chính phủ điện tử:

A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Tài chínhC. Bộ Thông tin và Truyền thông D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 19. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016-2020, có bao nhiêu hoạt động của Chương trình:

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4Câu 20. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy:

A. Bộ Nội vụ B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Tư pháp D. Văn phòng Chính phủ

Câu 21. Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước các cấp có trách nhiệm sử hộp thư điện tử với địa chỉ tên miền nào để trao đổi văn bản điện tử trong công việc:

A. .vn B. .gmail.com C. .yahoo.com D. .gov.vnCâu 22. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống thông tin quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên mạng điện tử; thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp qua mạng điện tử:

A. Bộ Tư pháp B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Văn phòng Chính phủ D. Bộ Nội vụ

Câu 23. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc

80/81

cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước:

A. Bộ Thông tin và Truyền thông B. Bộ Khoa học và Công nghệC. Bộ Nội vụ D. Văn phòng Chính phủ

Câu 24. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng:

A. 80 B. 90 C. 70 D. 100Câu 25. Theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, cơ quan nào xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp phép quảng cáo ngoài trời và cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch B. Bộ Thông tin và Truyền thôngC. Bộ Nội vụ D. Văn phòng Chính phủ

****HẾT****

81/81