dat do o viet nam

26
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

Upload: nhan-tran

Post on 15-Aug-2015

42 views

Category:

Technology


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dat do o viet nam

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

Page 2: Dat do o viet nam

Đề Tài: Tìm hiểu về nhóm đất đỏ ở Việt Nam.

Nhóm 2,Tổ 3:Trần Văn NhânNguyễn Thị Thanh Phượng Trương Thị LiênDương Thị PhươngDương Thị Yến NhiNgô Thị Thúy Nhi

Page 3: Dat do o viet nam

I - Giới thiệu chung: Như Docuxaep đã từng nói : “Đất là một vật thể tự

nhiên, độc lập, có lịch sử riêng được hình thành tổng hợp của đá mẹ, khí hậu, sinh vật, đại hình và thời gian.”

Từ định nghĩa trên ta thấy đất có nguồn gốc phát sinh phát triển , không phải là một vật thể mà luôn phát triển và biến đổi không ngừng.

Chính sự phát triển và biến đổi không ngừng đó đã xuất hiện hình thành các loại đất khác nhau và phân bố khắp nơi trên bề mặt trái đất. Cũng như đối với quá trình hình thành đất diễn ra khá mạnh mẽ đã tạo nên những loại đất có đặc điểm tính chất khác nhau. Một số loại đất chính như: feralit, phù sa, xám…

Page 4: Dat do o viet nam

------Đất đỏ------

Page 5: Dat do o viet nam

* Diện tích đất đỏ khoảng 3.014.594 ha.

* Đất đỏ tập trung nhiều nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (1.018.786 ha, chiếm 43% tổng diện tích Đông Nam Bộ) và một số tỉnh vùng núi nước ta.

Page 6: Dat do o viet nam

Quá trình hình thành đất đỏ:

Hình thành trên các loại đá mẹ như: bazan, điabaz, gabro, đá vôi... và đất chủ yếu phát triển trên đá mácma bazơ, trung tính và đá vôi

Đất đỏ gặp nhiều ở dạng địa hình như: cao nguyên lượn sóng, dốc thoải, dốc và chia cắt mạnh.

Page 7: Dat do o viet nam

Theo kết quả nghiên cứu phân loại đất Việt theo phương pháp quốc tế (FAO- UNESCO- WRB) thì nhóm đất đỏ có 3 đơn vị:

Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr) Đất nâu vàng (Fx) - Xanthic Ferralsols (FRx) Đất mùn vàng đỏ trên núi (Fh)- Humic Ferralsols

(FRu).

II – Đơn vị đất:

Page 8: Dat do o viet nam

III - Tính chất chung:

Lý tính. Hoá tính

* Đất thường có màu đỏ, nâu, tím, vàng.

* Tầng đất tương đối dày, thành phần cơ giới nặng, kết cấu đất tốt, tơi xốp.

* Hạt kết tương đối bền, thoát nước nhanh, thường bị khô hạn.

* Khoáng nguyên sinh ít hầu hết là khoáng thứ sinh. * Đất chua, độ no bazơ thấp, khả năng hấp thụ không cao. Khoáng sét chủ yếu là kaolinit. Mùn giàu chủ yếu là axit Fulvic.

Đạm giàu, lân khá, kali trung bình.

Page 9: Dat do o viet nam

IV - Đặc điểm từng loại đất:

1. Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr):

- Diện tích: khoảng 2,68 triệu ha chiếm 8,5% diện tích đất Việt Nam.

- Phân bố: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hoá, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La...

Page 10: Dat do o viet nam

1. Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr):Được chia thành 5 loại gồm:

Đất feralit nâu đỏ trên đá macma bazo và trung tính.Đất feralit nâu vàng trên đá macma bazo và trung tính.

Page 11: Dat do o viet nam

Đất feralit đỏ nâu trên đá vôi.

1. Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr):

Được chia thành 5 loại gồm:

-Đất nâu vùng bán khô hạn và khô hạn.

- Đất feralit nâu thẫm trên đá macma bazo và trung tính.

Page 12: Dat do o viet nam

* Tính chất:- Hàm lượng chất hữu cơ và hàm lượng đạm khá lớn tương

ứng là 2.68% và 0,15% .Hàm lượng lân là 0,12%. hàm lượng Kali có tổng số nghèo 0,25 - 0,40%, mức độ phân giải chất hữu cơ mạnh.

- Lân và kali dễ tiêu đều nghèo (P2O5 = 4,4 - 6,1 mg / 100g đất); K2O = 1,0 - 2,0 mg / 100g đất.

- Dung tích hấp thu thấp. Tổng cation kiềm trao đổi trong đất thấp (Ca++ + Mg++ = 0,98 - 1,06 me/ 100g đất).

1. Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr):

Page 13: Dat do o viet nam

1. Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr):

Đất tốt tầng đất dày, mịn, hàm lượng sét cao, không lẫn đá.

Page 14: Dat do o viet nam

Thích nghi và sử dụng:

1. Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr):

Trồng các loại cây thích hợp như: cây họ đậu, café, cao su, chè, sầu riêng

Page 15: Dat do o viet nam

Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp, tích cực bón phân hữu cơ, đặc biệt là bón lân, kali và đạm để có thêm chất dinh dưỡng trong đất.

1. Đất nâu đỏ (Fd)- Rhodic Ferralsols (FRr):Thích nghi và sử dụng:

Diện tích đất feralit nâu đỏ tương đối lớn nhưng việc khai thác và sử dụng còn nhiều bất cập, vì vậy cần phải có những biện pháp sử dụng cũng như cải tạo hợp lý

Tăng cường giử ẩm cho đất vào mùa khô, đồng thời cần chủ động tưới tiêu vào mùa khô hạn.Trồng rừng để chống xói mòn đất, tăng độ mùn cho đất và làm cho tầng đất dày hơn.

Page 16: Dat do o viet nam

2. Đất nâu vàng (Fx) - Xanthic ferralsols

* Tính chất

Đất nâu vàng có phản ứng chua (pHKCl = 4,01 - 4,34).- Đất giảm mùn và đạm tổng số (tương ứng là 5.738% và 0,218%). - Lân tổng số trung bình (0,09 - 0,21%). - Kali tổng số nghèo (0,02 - 0,04%). - Các chất dễ tiêu đều nghèo (P2O5 = 5- 7mg/ 100g đất); K2O = 4- 9 mg / 100g đất).- Hàm lượng các cation kiềm trao đổi trong đất thấp (Ca++ + Mg++ = 0, 6 - 1,4 me/

100g đất).

Phân bố ở rìa đồng bằng, tại đây có những dải đất hẹp-đất phù sa cổ Địa hình cao hơn hẳn đồng bằng (khoảng 25-30m) và dạng đồi lượn sóng Tập trung ở các tỉnh Tây Nguyên, Phủ Quỳ, Vĩnh Linh, vv...

* Phân bố

Page 17: Dat do o viet nam

2. Đất nâu vàng (Fx) - Xanthic ferralsols

Đất nâu vàng trên phù sa cổĐất nâu vàng trên gabro và đá diorit (Xanthic Ferralsols):

Một số loại đất thuộc nhóm đất nâu vàng

Page 18: Dat do o viet nam

2. Đất nâu vàng (Fx) - Xanthic ferralsols Thích nghi và sử dụng

- Đất nâu vàng thường được khai thác để trồng cao su, cà phê, chè, ca cao, dâu tằm, cây ăn quả.

Page 19: Dat do o viet nam

2. Đất nâu vàng (Fx) - Xanthic ferralsols Thích nghi và sử dụng

- Chú ý chống xói mòn, che phủ giữ ẩm vào mùa khô, bón thêm lân, kali.

Page 20: Dat do o viet nam

3. Đất mùn vàng đỏ trên núi

- Hình thành ở độ cao trên 900m so với mặt biển, ở địa hình chia cắt, dốc nhiều, mặt đất được che phủ bằng thảm thực vật rừng.

- Đất mùn vàng đỏ trên núi phát triển trên sản phẩm phong hóa của đá mẹ bazan ở Bình Định thường có hình thái phẫu diện phân hóa, tầng đất mịn không sâu.

Page 21: Dat do o viet nam

3. Đất mùn vàng đỏ trên núi

* Tính chất:- Đất có phản ứng rất chua (pHKCl = 3,81 - 4,14 ). - Giàu mùn và đạm tổng số (tương ứng 6,64 - 7,44% và

0,27 - 0,28%).- Lân tổng số giàu (0, 218 - 0,,575). - Kali tổng số nghèo (0,02 - 0,04%). Các chất dễ tiêu

đều nghèo (PO5 = 4,2 - 7,5mg/100g đất, K2O= 4,8 - 9,6 mg/100g đất.

- Hàm lượng các cation kiềm trao đổi trong đất thấp Ca2+ + Mg2+ từ 0,6 - 1,2mg/100g đất). Dung tích hấp thu khá.

Page 22: Dat do o viet nam

3. Đất mùn vàng đỏ trên núiThích nghi và sử dụng

Hướng sử dụng ở những nơi có độ dốc lớn thì nên trồng cây lâm nghiệp, tạo rừng đầu nguồn

Page 23: Dat do o viet nam

Những nơi thấp hơn và có địa hình thoải hoặc lượn sóng thì có thể trồng được các loại cây ăn quả, các loại rau có nguồn gốc ôn đới, các cây đặc sản như quế, hồi

3. Đất mùn vàng đỏ trên núiThích nghi và sử dụng

Page 24: Dat do o viet nam

Cần chống xói mòn và bảo vệ đất

3. Đất mùn vàng đỏ trên núiThích nghi và sử dụng

Page 25: Dat do o viet nam

Kết luận.

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được của ngành nông - lâm. Là mặt bằng để bố trí các điển dân cư, các cơ sở công nghiệp, các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt cũng như các công trình quốc phòng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, đất đai trở thành một hàng hóa đặc biệt, việc thay đổi mục đích sử dụng có thể làm thay đổi mạnh mẽ giá trị của đất đai. Như đất feralit nâu đỏ giử vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Vì vậy, cần phải có kế hoạch sử dụng cũng như cải tạo dất hợp lý để phát huy các giá trị của dât mang lại nhằm tránh lãng phí nguồn tài nguyên này trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Page 26: Dat do o viet nam