chƯƠng 3 tÀi sẢn lƯu ĐỘng vÀ vỐn lƯu ĐỘng

57
1 CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG VỐN LƯU ĐỘNG

Upload: palila

Post on 23-Jan-2016

195 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG. I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TSLĐ, VLĐ. 1. Khái niệm và đặc điểm của TSLĐ. 1.1. Khái niệm: TSLĐ là đối tượng lao động thuộc quyền sở hữu của DN, mà đặc điểm của chúng là luân chuyển toàn bộ giá trị ngay 1 lần vào chi phí SXKD. 1.2. Đặc điểm: - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

1

CHƯƠNG 3CHƯƠNG 3

TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀTÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ

VỐN LƯU ĐỘNGVỐN LƯU ĐỘNG

Page 2: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

2

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TSLĐ, VLĐ

1.1. Khái niệm: TSLĐ là đối tượng lao động thuộc quyền

sở hữu của DN, mà đặc điểm của chúng là luân

chuyển toàn bộ giá trị ngay 1 lần vào chi phí SXKD.

1.2. Đặc điểm:

- Tham gia vào 1 chu kỳ kinh doanh.

- Thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu tạo nên

thực tế sản phẩm.

- Giá trị luân chuyển 1 lần vào giá thành sp.

1. Khái niệm và đặc điểm của TSLĐ

Page 3: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

3

2. Vốn lưu động

Là số tiền ứng trước về TSLĐ hiện có và đầu

tư ngắn hạn của DN để đảm bảo cho SXKD

được bình thường, liên tục.

II. PHÂN LOẠI VÀ KẾT CẤU VLĐ

1. Phân loại vốn lưu động

1.1. Căn cứ vào vai trò của VLĐ được chia

thành 3 loại

a. VLĐ trong khâu dự trữ SX (Vdt) gồm:

Page 4: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

4

- Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm

mua ngoài

- Nguyên vật liệu phụ

- Nhiên liệu

- Vốn phụ tùng thay thế

- Vốn vật liệu đóng gói

- Công cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào

nhiều chu kỳ SXKD và giữ nguyên hình thái

vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu

chuẩn TSCĐ

Page 5: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

5

b. VLĐ trong quá trình SX (Vsx)

- Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành

phẩm)

- Vốn chi phí trả trước

c. VLĐ trong quá trình lưu thông

- Vốn thành phẩm

- Vốn hàng hóa

- Vốn hàng gửi bán

- Vốn bằng tiền

- Vốn trong thanh toán

- Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Page 6: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

6

1.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện VLĐ

gồm 3 loại

- Vốn vật tư hàng hóa

- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán

- Vốn trả trước ngắn hạn

1.3. Căn cứ vào nguồn hình thành VLĐ gồm

2 loại

- VLĐ được hình thành từ vốn chủ sở hữu:

+ Vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ

ngân sách cấp

+ Vốn cổ phần, liên doanh….

Page 7: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

7

+ Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh

- Nguồn vốn vay:

1.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành

tiền VLĐ gồm

- Vốn bằng tiền

- Vốn các khoản phải thu

- Hàng tồn kho

- Vốn TSLĐ khác như tạm ứng, chi phí trả

trước, thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn…

Page 8: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

8

2. Kết cấu vốn lưu động a. Khái niệm

Là tỷ trọng giữa từng bộ phận VLĐ trên tổng

số VLĐ của doanh nghiệp

b. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ

- Nhân tố về mặt sản xuất

- Nhân tố về cung ứng tiêu thụ

- Nhân tố về mặt thanh toán

Page 9: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

9

III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC

VỐN LƯU ĐỘNG

1. Ý nghĩa, nguyên tắc xác định định mức VLĐ

a. Khái niệm: Định mức VLĐ là xác định số

vốn chiếm dùng cần thiết, tối thiểu trên các

giai đoạn luân chuyển vốn nhằm đảm bảo

cho quá trình SXKD được tiến hành bình

thường liên tục.

b. Ý nghĩa:

Page 10: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

10

- Định mức VLĐ hợp lý là cơ sở để DN sử

dụng vốn hợp lý, tiết kiệm

- Là căn cứ để đánh giá kết quả công tác

quản lý vốn của DN, nhằm cũng cố chế độ

hạch toán kinh tế

- Là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán

giữa DN với DN khác và với ngân hàng

Page 11: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

11

2. Phương pháp xác định định mức VLĐ

2.1. Phương pháp trực tiếp

2.1.1. Xác định nhu cầu vốn dự trữ sản xuất

- Nguyên vật liệu chính

Trong đó:

Vnvlc: Nhu cầu vốn vật liệu chính kỳ kế hoạch

Fn: Phí tổn hao về nguyên vật liệu

Nn: Số ngày dự trữ hợp lý nguyên vật liệu

Vnvlc = Fn x Nn

Page 12: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

12

- Phí tổn hao về nguyên vật liệu

Trong đó:

F: Tổng số hao phí về nguyên vật liệu

n: Số ngày trong kỳ kế hoạch (30, 90, 360)

n

FFn

∑F

=

Số lượng sp sx kỳ kế hoạch

x

Định mức tiêu hao cho mỗi

đơn vị spx

Đơn giá vật liệu chính kỳ

kế hoạch

Page 13: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

13

* Cách xác định số ngày dự trữ nguyên vật liệu

Nn = Ntđ + Nkn + Ncc + Ncb + Nbh

Trong đó:

- Ntđ: Số ngày hàng đi trên đường

- Nkn: Số ngày kiểm nhận nhập kho

- Ncc: Số ngày cung cấp cách nhau (là khoảng cách giữa 2 lần nhập kho)

- Ncb: Số ngày chuẩn bị sử dụng

- Nbh: Số ngày bảo hiểm

Page 14: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

14

- Số lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch

được căn cứ vào kế hoạch sản xuất để xác

định

- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu: căn cứ

vào bảng định mức của doanh nghiệp hoặc

định mức chung của ngành, của doanh

nghiệp khác tương đương để xác định

- Đơn giá vật liệu chính kỳ kế hoạch: có thể

ước tính hoặc tính theo đơn giá bình quân

của kỳ trước

Page 15: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

15

Chú ý:

- Định mức vốn phải xây dựng riêng cho từng

loại nguyên vật liệu chính. Vì vậy tổng phí tổn

tiêu hao cũng phải tính riêng từng loại vật liệu

chính.

- Nếu kỳ kế hoạch có dự kiến dùng nguyên

vật liệu chính cho nhu cầu khác (sửa chữa

lớn, chế thử sản phẩm mới..) thì phải xác

định thêm số vốn cho nhu cầu này.

Page 16: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

16

Ví dụ 1:

DN sản xuất 2 sản phẩm theo bảng sau.

Tính phí tổn hao về NVL chính.

Tính nhu cầu vốn NVL chính, số ngày dự

trữ 20 ngày

Tên SP

Số lượng sx (cái)

Định mức tiêu hao (kg)

A 2.000 90

B 1.000 60

Page 17: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

17

Trong năm kế hoạch DN sửa chữa lớn TSCĐ

là 9.500 kg, Theo kế hoạch cung cấp vật tư,

mỗi kg vật liệu chính có giá mua bình quân là

3.000 đồng

Page 18: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

18

Ví dụ 2:

Hãy xác định nhu cầu vốn nguyên vật liệu

chính về thép tròn năm kế hoạch cho DN Cơ

Khí

Theo kế hoạch sản xuất và định mức kinh tế -

kỹ thuật thì năm kế hoạch doanh nghiệp sản

xuất 5 mặt hàng, sản lượng và mức tiêu hao

thép tròn cho một đơn vị sản phẩm như sau:

Page 19: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

19

Tên SP

Số lượng sx (cái)

Định mức tiêu hao cho mỗi sp(kg)

A 500 150

B 1.000 120

C 2.500 180

D 1.500 100

E 1.000 80

Page 20: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

20

1. Theo kế hoạch cải tiến thì mức tiêu hao thép

tròn cho mỗi đơn vị sản phẩm (đối với cả 5 mặt

hàng) giảm 10%.

2. Trong năm kế hoạch DN còn dự kiến sử dụng

thép tròn vào việc chế thử sản phẩm mới và sửa

chữa lớn TSCĐ là: 7.200 kg.

3. Theo kế hoạch cung cấp vật tư, mỗi kg thép

tròn tính theo giá mua bình quân là 8.000 đồng

Page 21: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

21

4. Số ngày hàng đi trên đường là 5 ngày

Khoảng cách giữa 2 lần nhập kho là 27 ngày

Các loại ngày kiểm nhận nhập kho, ngày chuẩn

bị sử dụng, ngày bảo hiểm của thép tròn tính

chung là 12 ngày.

Page 22: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

22

2.1.2. Xác định nhu cầu vốn khâu sản xuất

- Nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo

Trong đó:

Vđc: Nhu cầu vốn sản phẩm

Pn: Mức chi phí sản xuất bình quân mỗi ngày

kỳ kế hoạch

Ck: Chu kỳ sản xuất sản phẩm

Hs: Hệ số sản phẩm đang chế tạo

Vđc = Pn x Ck x Hs

Page 23: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

23

- Mức chi phí sản xuất bình quân 1 ngày

Trong đó:

P: Tổng mức chi phí sx chi ra trong kỳ kế hoạch

n: Số ngày trong kỳ kế hoạch (30, 90, 360)

P =

Số lượng sp sản xuất

xGiá thành sản

xuất đơn vị

n

PPn

Page 24: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

24

Ví dụ 3:

Mức chi phí bình quân mỗi ngày sản

phẩm A là 20.000.000đ, Chu kỳ sản

xuất 6 ngày, hệ số 0,7

Page 25: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

25

- Xác định nhu cầu vốn chi phí trả trước

Trong đó:

Pđk: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ

Pps: Số dự kiến phát sinh

Ps: Số dự kiến sẽ phân bổ vào giá thành

Vcptt = Pđk + Pps - Ps

Page 26: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

26

Ví dụ 4:

Số dư đầu năm chi phí trả trước của DN

là 32 triệu, trong kỳ dự kiến phát sinh là

75 triệu, số dự kiến phân bổ vào giá

thành sản phẩm 48 triệu. Nhu cầu vốn

trong năm của DN?

Page 27: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

27

2.1.3. Xác định nhu cầu vốn trong lưu

thông

- Xác định nhu cầu vốn thành phẩm

Trong đó:

Zn: Giá thành sx của sp bình quân mỗi

ngày

Ntp: Số ngày luân chuyển thành phẩm

Vtp = Zn x Ntp

Page 28: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

28

- Giá thành sản xuất của sản phẩm

Zn = Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm

Số ngày kỳ kế hoạch

Zn = Số lượng sp tiêu thụ x giá thành sx đơn vị sp

Số ngày kỳ kế hoạch

Ntp = Ntk + Nxv + Ntt

Ntk: Số ngày dự trữ trong kho

Nxv: Số ngày xuất kho và vận chuyển

Ntt: Số ngày thanh toán

Page 29: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

29

Ví dụ 5: Giá thành sản xuất sp bình

quân mỗi ngày là 30 tr, số ngày lưu trữ

kho 12 ngày, số ngày xuất kho và vận

chuyển 2 ngày, số ngày thanh toán 3

ngày. Nhu cầu vốn thành phẩm

Page 30: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

30

Ví dụ 6: Hãy xác định nhu cầu vốn thành

phẩm cho Xí nghiệp Gạch Ngói

1) Năm báo cáo sản lượng sản xuất và giá

thành sản xuất thực tế đơn vị sản phẩm:

Tên SP

Số lượng (1.000 viên)

Giá thành sx thực tế đơn vị (1.000đ)

Gạch 18.000 4

Ngói 27.000 2

Page 31: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

31

2) Năm kế hoạch nhiệm vụ sản xuất tăng nên

sản lượng tăng hơn năm báo cáo 20% cho

mỗi loại, đồng thời do cải tiến kỹ thuật và

hợp lý hoá sản xuất nên giá thành SX đơn vị

sản phẩm giảm 5%.

3) Số ngày dự trữ thành phẩm trong kho của

gạch và ngói là 2 và 3 ngày, thời gian xuất

vận và thời gian thanh toán của cả gạch,

ngói đều là 1 và 3 ngày.

Page 32: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

32

2. Phương pháp xác định định mức VLĐ

2.2. Phương pháp gián tiếp

- Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn của

kỳ trước để xác định nhu cầu vốn cho kỳ

tiếp theo khi có sự thay đổi quy mô sản

xuất

Page 33: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

33

Vnc: Nhu cầu vốn năm kế hoạch

Vbq0: Số dư bình quân VLĐ năm bc

M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế

hoạch (DT thuần)

M0: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm báo

cáo (DT thuần)

t%: Tỷ lệ tăng giảm số ngày luân

chuyển vốn

%)1(0

10 txM

MxVV bqnc

Page 34: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

34

F1: Tổng phí tổn hao nguyên vật liệu

chính năm kế hoạch

F0: Tổng phí tổn hao nguyên vật liệu

chính năm báo cáo

t%: Tỷ lệ tăng tốc độ luân chuyển vốn kỳ

kế hoạch so với kỳ báo cáo

%)1(0

10 txF

FxVV bqnc

Page 35: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

35

4

)22

( 4321

1 cqcqcqcq

đq

bq

VVVV

V

V

Vốn lưu động bình quân:

Vbq = (VLĐđn + VLĐcn)/2

Hay:

4

)( 4321 qqqqbq

VVVVV

Vq1, Vq2, Vq3, Vq4: Vốn lưu động bq các quý

Page 36: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

36

Tỷ lệ tăng giảm số ngày luân chuyển VLĐ

năm kế hoạch so với năm báo cáo:

100%0

10 xK

KKt

K1: Số ngày luân chuyển vốn năm kế hoạch

K0: Số ngày luân chuyển vốn năm báo cáo

Page 37: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

37

Ví dụ 7: DN có số dư bình quân VLĐ năm

báo cáo 300 tr. Tổng mức luân chuyển VLĐ

2.100.000tr, năm kế hoạch dự kiến

3.150.000tr. Tỷ lệ giảm số ngày luân

chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo

cáo là 10%.

Page 38: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

38

- Căn cứ mức luân chuyển vốn lưu động và

số vòng quay vốn lưu động

M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế

hoạch

L1: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch

1

1

L

MVnc

Page 39: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

39

Ví dụ 8:

DN B dự kiến doanh thu thuần trong

năm kế hoạch 3.600tr, số vòng quay

VLĐ năm báo cáo thực hiện là 5 vòng,

năm kế hoạch dự kiến thêm 1 vòng

quay. Giả sử tỷ trọng ở khâu dự trữ SX

là 40%, khâu sản xuất 35%, khâu lưu

thông 25%

Page 40: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

40

3. Các chỉ tiêu của hiệu suất sử dụng VLĐ

3.1. Hiệu suất chung: tốc độ luân chuyển toàn

bộ VLĐ trong quá trình sản xuất và tiêu thụ

a. Số vòng (số lần) luân chuyển VLĐ (L)

M: Doanh thu thuần

Ý nghĩa: VLĐ luân chuyển được mấy vòng

trong một thời kỳ nhất định.

bqV

ML

Page 41: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

41

b. Kỳ luân chuyển bình quân (K)

n: Số ngày trong kỳ

Ý nghĩa: Cho biết số ngày cần thiết để thực

hiện một vòng quay

M

xnV

L

nK bq )(

Page 42: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

42

Ví dụ 9:

DN dự kiến doanh thu thuần 360tr, VLĐ

đầu quý 1 110tr, cuối quý 1 là 115tr,

cuối quý 2: 120tr, cuối quý 3: 125tr, cuối

quý 4: 130tr.

Page 43: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

43

Ví dụ 10: Tại doanh nghiệp X có tình hình

sau: (đvt: 1.000đ )

Doanh nghiệp sản xuất mặt hàng thuộc đối

tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

I. Tài liệu năm báo cáo

1) Căn cứ vào tài liệu kế toán thì số dư về vốn

lưu động 3 quý đầu năm báo cáo : - Đầu quý I : 840.000 - Cuối quý II: 860.000

- Cuối quý I: 850.000 - Cuối quý III: 870.000

2) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thực tế 3 quý

đầu năm báo cáo 3.605.000

Page 44: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

44

3) Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp 3 quý đầu năm

380.000

4) Dự kiến quý IV năm báo cáo có tình hình:

- Số lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ cả quý :

+ Sản phẩm A: 2.000 cái

+ Sản phẩm B: 3.000 cái

+ Sản phẩm C: 1.000 cái.

- Vốn lưu động kết dư cuối quý IV: 880.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp quý IV:

125.000

Page 45: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

45

II - Tài liệu năm kế hoạch 1) Căn cứ vào kế hoạch SX thì số lượng sản

phẩm hàng hoá SX cả năm:- Sản phẩm A: 20.000 cái. - Sản phẩm B: 15.000 cái. - Sản phẩm C: 4.000 cái.

2) Giá bán đơn vị sản phẩm A và C năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng: - Sản phẩm A: 150.000đ/ cái - Sản phẩm C: 300.000đ/ cái. - Riêng sản phẩm B từ ngày 01/01 năm kế hoạch giảm giá bán từ 200.000đ/ cái năm báo cáo xuống còn 180.000đ/ cái năm kế hoạch

Page 46: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

46

3) Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư cuối năm kế hoạch của cả 3 mặt hàng A, B, C đều = 10% so với số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm.

4) Số ngày luân chuyển một vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch rút ngắn được 7,2 ngày so với năm báo cáo.

5) Thuế tiêu thụ đặc biệt dự kiến cả năm: 620.000.

6) Căn cứ vào tình hình sử dụng vốn lưu động qua các năm thì vốn lưu động khâu dự trữ chiếm 40%, Khâu sản xuất 35%, Khâu lưu thông 25%.

Page 47: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

47

Yêu cầu: Xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho

từng khâu: dự trữ, sản xuất, lưu thông.

Page 48: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

48

3.2. Hiệu suất bộ phận tốc độ luân chuyển

vốn của từng bộ phận: dự trữ, sản xuất, lưu

thông

Số ngày luân chuyển bình quân của vốn

dự trữ, sản xuất, lưu thông

tpsxdt

tpsxdttpsxdt M

xnVK

,,

,,,,

Page 49: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

49

Kdt,sx,tp: Số ngày luân chuyển bình quân

Vdt,sx,tp: Số vốn bình quân

Mdt: Mức luân chuyển của vốn dự trữ (thường

lấy tổng phí tổn tiêu hao về NVL chính trong kỳ)

Msx: Mức luân chuyển của vốn sản xuất (thường

lấy tổng giá thành sx trong kỳ)

Mtp: Mức luân chuyển của vốn lưu thông

(thường lấy tổng giá thành tiêu thụ trong kỳ)

Page 50: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

50

- Hiệu suất một đồng vốn lưu động:

Hiệu suất 1 đồng VLĐ =DT thuần năm kế hoạch

Vbq năm kế hoạch

- Mức đảm nhiệm vốn lưu động:

Số VLĐ cần có để đạt 1 đồng DT thuần =

Vbq năm kế hoạch

DT thuần

Page 51: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

51

IV. KẾ HOẠCH NGUỒN VLĐ ĐỊNH MỨC

1. Ý nghĩa của lập kế hoạch nguồn VLĐ

- Lập kế hoạch nguồn VLĐ định mức là xác

định VLĐ định mức và khả năng đảm bảo

để đáp ứng VLĐ trong doanh nghiệp.

- Là cơ sở để tổ chức quản lý và có biện

pháp sử dụng vốn lưu động một cách

hợp lý nhất.

Page 52: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

52

2. Nội dung và kết cấu của kế hoạch nguồn

VLĐ gồm:

2.1. Định mức VLĐ: phản ánh từng khoản

VLĐ định mức và tình hình luân chuyển

VLĐ năm kế hoạch, năm báo cáo.

- Căn cứ vào kết quả xác định VLĐ định

mức cho từng khâu.

- Ngoài ra còn tính tổng mức luân chuyển,

kỳ luân chuyển bình quân, số lần luân

chuyển trong năm kế hoạch, năm báo cáo.

Page 53: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

53

2.2. Nguồn VLĐ định mức:

So sánh giữa nhu cầu vốn lưu động đã

xác định được ở mục 2.1 với khả năng

nguồn vốn lưu động đã được kế hoạch

hoá có tính chất bền vững và thuộc quyền

sở hữu của doanh nghiệp để xác định số

vốn lưu động thiếu, thừa từ đó mà có định

hướng giải quyết.

Page 54: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

54

Vtt = ± (Vtc ± Nđm) – Vđm

Vtt: VLĐ thừa thiếu năm kế hoạch

Vtc: VLĐ thực có đến đầu kỳ kế hoạch

Nđm: Nợ định mức

Vđm: VLĐ định mức kỳ kế hoạch

Page 55: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

55

+ Nếu thừa vốn: Doanh nghiệp xem xét khả

năng để mở rộng kinh doanh hoặc đầu tư mua

cổ phiếu, trái phiếu nhằm kiếm lời

+ Nếu thiếu vốn:

- Huy động vốn từ nội bộ doanh nghiệp (từ lợi

nhuận bổ sung, từ quỹ đầu tư phát triển, từ các

khoản nợ hợp pháp...).

- Huy động vốn từ bên ngoài qua hình thức

liên doanh liên kết, phát hành cổ phiếu và trái

phiếu, vay trong và ngoài nước...

Page 56: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

56

V. BẢO TOÀN VÀ NÂNG CAO HIỆU SUẤT

SỬ DỤNG VLĐ

1. Bảo toàn vốn lưu động

- Kiểm kê đánh giá và đánh giá lại định kỳ vật

tư hàng hóa, vốn bằng tiền, vốn thanh toán

- Giải quyết những vật tư ứ đọng kém, mất

phẩm chất theo quy định.

- Tích cực thu hồi nợ

- Dành 1 phần lợi nhuận để bù đắp

Page 57: CHƯƠNG 3 TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU ĐỘNG

57

2. Phương hướng tăng tốc độ luân chuyển

VLĐ

- Khâu dự trữ: chọn điểm cung cấp hợp lý để

giảm số ngày

- Tổ chức hợp lý mua sắm, dự trữ vật tư

nhằm rút bớt số ngày dự trữ, luân chuyển

hàng ngày