chim vuon qg xuan thuy

237
Nguyeãn Vieát Caùch Nguyeãn Xuaân Thuaän Leâ Maïnh Huøng Nguyeãn Ñöùc Tuù Phan Vaên Tröôøng Ñinh Thò Phöông XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK

Upload: tinhcoonline

Post on 26-Oct-2014

142 views

Category:

Documents


22 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Nguyeãn Vieát CaùchNguyeãn Xuaân Thuaän

Leâ Maïnh HuøngNguyeãn Ñöùc Tuù

Phan Vaên TröôøngÑinh Thò Phöông

XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK

Page 2: Chim Vuon QG Xuan Thuy

CHIM VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY

Nguyeãn Vieát CaùchNguyeãn Xuaân Thuaän

Leâ Maïnh HuøngNguyeãn Ñöùc Tuù

Phan Vaên TröôøngÑinh Thò Phöông

Ảnh: Nguyên Manh Hung

Thiết kế:Hà Phi Linh

XUÂN THUỶ- 2009

XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK

Page 3: Chim Vuon QG Xuan Thuy

XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK

CHIM VÖÔØN QUOÁC GIA

XUAÂN THUÛY

Page 4: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyii

Lời cảm ơn“Chim Vườn Quốc gia Xuân Thủy” là sản phẩm của tập thể cán bộ kỹ thuật của Vườn Quốc gia Xuân Thủy cùng với văn phòng CORIN-Asia tại Việt Nam và các chuyên gia phối hợp biên tập và hoàn thiện.

Vườn quốc gia Xuân Thủy chân thành cảm ơn Chương trình Liên minh đất ngập nước quốc tế (WAP) và Tổ chức SIDA Thuỵ Điển đã trợ giúp tài chính cho việc xuất bản cuốn sách này. Sách chim của Vườn quốc gia Xuân Thủy dựa trên cơ sở cuốn sách Chim Việt Nam của các tác giả Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải và Karen Phillipps (2005); Vườn quốc gia Xuân Thủy xin cảm ơn Birdlife International Chương trình Đông Dương và các tác giả đã cho phép sử dụng bản quyền của cuốn sách Chim Việt Nam. Trong quá trình biên soạn, cuốn sách Chim Vườn Quốc gia Xuân Thủy đã nhận được sự tư vấn chuyên môn của Ông Lê Mạnh Hùng (Viện sinh thái) và Ông Nguyễn Đức Tú (Tổ chức Birdlife International tại Việt Nam). Đặc biệt, những hình ảnh ấn tượng của các loài chim và nội dung tiếng anh đã được Ông Lê Mạnh Hùng cung cấp. Tất cả những sự hỗ trợ trên đã giúp chúng tôi xuất bản thành công cuốn sách này.

Page 5: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book iii

Acknowledgement“Birds in Xuan Thuy National Park” was developed and edited by staffs of XTNP in consultation with CORIN-Asia, Vietnam and national experts.

Xuan Thuy would like to thank Wetlands Alliance Programme (WAP) sponsored by SIDA who provided financial support to complete this book.

Scientific information in this guide-book is based on the “Vietnam birds” book by Nguyen Cu, Le Trong Trai and Karen Phillipps (2005); Xuan Thuy would also acknowledge strong backstops of BirdLife International Indochina Program and the authors of “Vietnam birds”. Also, we apprecitate technical advices from Mr. Le Manh Hung (Institute of Ecology and Bio-logical Resources) and Mr. Nguyen Duc Tu (BirdLife Interna-tional Vietnam). Especially, we acknowledge assistance of Mr. Le Manh Hung to provide beautiful photos of bird species, and compile English section. All of the above are essential supports for us to complete this book.

Page 6: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyiv

GIỚI THIỆU CHUNG: Sự di cư của các loài chim trong khu vực VQG:Theo tập tính và bản năng sinh tồn, một số loài chim sẽ thực hiện chu trình di cư đến các vùng đất có biên độ sinh thái và điều kiện tự nhiên thích hợp trong năm để đảm bảo cho sự tồn tại và duy trì nòi giống lâu dài. VQG Xuân Thủy đã ghi nhận hai dòng di cư chính theo trục Bắc Nam và ngược lại.

Hàng năm vào mùa đông, chim di cư tránh rét từ phương Bắc xuống trú đông, một số loài có thể bay tiếp đến Châu Úc để đến mùa xuân ấm áp lại bay trở lại nơi sinh sản ở vùng cực Bắc (như Xibêri, Bắc Trung Quốc, Hàn Quốc…)

Dòng di cư thứ hai là các loài di cư tránh nóng vào dịp hè thu hàng năm. Các loài Giang Sen, Bồ Nông… từ miền Nam Việt Nam và Campuchia đã chọn VQG Xuân Thủy làm nơi tránh nóng trong vòng đời di cư hàng năm của chúng.

Như vậy VQG Xuân Thủy là “Ga chim quốc tế” quan trọng của nhiều loài Chim quý hiếm và đặc biệt là nơi cư ngụ an lành của nhiều loài chim nước trong cuộc chiến sinh tồn nhiều gian nan và thử thách.

Tài nguyên chim ở VQG Xuân ThủyVườn Quốc gia Xuân Thủy có khu hệ chim khá phong phú, có trên 220 loài chim, chiếm trên 25% số lượng những loài chim hiện có của Việt Nam. Trong số trên 220 loài chim của VQG Xuân Thủy có trên 150 loài di cư, khoảng 50 loài chim nước và trong đó có 09 loài có tên trong Danh lục Đỏ các loài bị đe dọa tuyệt chủng ở quy mô toàn cầu. Hai loài chim nước di cư rất hiếm gặp tại các vùng ven biển khác là Cò thìa mặt đen (Cò thìa) và Rẽ mỏ thìa lại có thể dễ dàng bắt gặp ở Vườn quốc gia Xuân Thủy trong những năm gần đây.

Sách chim của Vườn Quốc gia Xuân Thủy nhằm bổ sung thêm nguồn tài liệu về danh lục các loài chim và giúp cho mọi người dễ dàng nhận biết các loài chim trong tự nhiên

Page 7: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book v

INTrodUCTIoN

Migration of birds in the Xuan Thuy national park areaMany bird species immigrate to different regions on the globe to suit their needs for existence and inheritance. XTNP highlights two migratory currents, one from north to south and one from south to north.

Every winter, birds fly down to the south from the northern areas to avoid the coldness; some even lengthen their trip to Australia. All of them will return home in northen pole (Sibe-ria, northern parts of China, Korea, etc.)

The second migratory current occurs in summer, when birds try to stay away from the hot sun. Birds like Painted Stork, Pelican, etc. in the south of Vietnam and Cambodia choose Xuan Thuy as the feeding and resting site.

Therefore, Xuan Thuy is an important bird station at interna-tional level.

Bird resources in Xuan Thuy national parkXTNP is rich in bird resources with over 220 species, which account for more than 25% of the total bird species in the whole country. It is important to note that among the 220 species, there are above 150 migratory, about 50 waterbirds, and 9 endangered species that are listed in the Red List. Es-pecially, Black-faced Spoonbill and Spoonbilled Sandpiper could be easily observed in Xuan Thuy in recent years.

The book of “Birds in Xuan Thuy National Park” would act as a guide-book for bird watchers in Xuan Thuy, and help raise awareness of the local communities about birds and bird protection. In order to achieve the objectives, the book in-troduce information about birds in Xuan Thuy with selected descriptions and pictures.

Page 8: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyvi

trong khu vực. Đồng thời, cuốn sách mong muốn góp phần nâng cao sự hiểu biết và quan tâm của cộng đồng đến việc bảo vệ các loài chim. Để thực hiện mục đích nói trên, cuốn sách sẽ giới thiệu thông tin về trên 220 loài chim hiện có ở VQG Xuân Thủy, mỗi loài đều có hình ảnh minh họa kèm theo.

Nội dung mô tả:Thứ tự sắp xếp và Tên chim: theo Danh lục chim của Birdlife International (2008).

Đặc điểm hình thái: Mỗi loài đều được mô tả về hình thái kết hợp với hình ảnh. Phần mô tả ngắn gọn chủ yếu tập trung vào kích thước, màu sắc của bộ lông để giúp cho tất cả mọi người có thể dễ dàng nhận biết chim ở ngoài thiên nhiên.

Sinh cảnh sống: Đặc điểm sinh cảnh sống đặc trưng của mỗi loài trong khu vực.

Phân bố/Quan sát: Phạm vi phân bố của các loài chim ở VQGXT bao gồm các khu vực khác nhau. Vùng đệm: Khu vực Nội đồng, Bãi Trong và Cồn Ngạn; vùng lõi: Cồn Ngạn, Cồn Lu và Cồn Xanh (Cồn Mờ).

Tình trạng: Tình trạng các loài cụ thể hiện nay tại Vườn quốc gia Xuân Thủy như: phổ biến, không phổ biến, định cư, trú đông, trú hè, dừng chân trên đường di cư, hiếm gặp, và vãng lai. Phân hạng của Sách Đỏ Việt Nam (2008) và IUCN (2008) đối với các loài bị đe dọa được xác định theo các tiêu chí của IUCN 1994 và 2001:Cr - Rất nguy cấpEN - Nguy cấp VU - Sẽ nguy cấpNT - Gần bị đe dọa dd - Thiếu dẫn liệu

Quy ước: Tình trạng các loài trong Sách Đỏ Việt Nam được viết hoa (CR, EN, VU và NT); trong Danh lục đỏ IUCN được viết thường (cr, en, vu và nt).

Page 9: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book vii

description content:Order and bird name: in accordance to Bird checklist of Bird-Life International (2008)

Bird identification (with photo): short description and focus on size and body color.

Habitat: significant ecosystems of each species in Xuan Thuy area

Observation: Bird distribution in different areas in XTNP, in-cluding Agricultural/residential, Trong islet, a part of Ngan is-let (buffer zone); a small part of Ngan islet, Lu islet, and Xanh / Mo islet (core zone).

Status: Bird status in the park is ranked from common, uncommon, resident, winter visitor, summer visitor, passage migrant, rare, and vagrant species.Conservation status in Vietnam Red Databook (2008) and IUCN Red List (2008) is based on criteria of IUCN 1994 and 2001:Cr - Critically EndangeredEN - Endangred VU - VulnerableNT - Near-threateneddd - Data deficient

Note: Conservation status of birds is abbreviated in capital let-ters (Vietnam Red Databook) and normal letters (IUCN Red List).

Page 10: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyviii

NHỮNG CHÚ Ý KHÁC KHI ĐếN QUAN SÁT CHIM TẠI VQG XUÂN THỦY

Phương tiện đi lại: VQG Xuân Thủy cách Hà Nội khoảng 160 km về phía Đông Nam, hết khoảng 4 giờ đi xe. Du khách có thể đi xe khách từ Bến xe Giáp Bát và Mỹ Đình.

Phương tiện đi xem chim trong Vươn: Du khách có thể đi bộ, đi xe máy, thuê thuyền máy của Cộng đồng, hoặc sử dụng xuồng máy của VQG Xuân Thủy để đi xem chim.

Điều kiện ăn ở: Khách tới VQG có thể lựa chọn điểm ăn nghi khác nhau.

- VQG Xuân Thủy có trang bị phòng nghi và tiện nghi phục vụ khách du lịch.

- Các khách sạn ở Thị trấn Ngô Đồng và Khu du lịch Quất Lâm, cách VQG từ 20-35 km với số lượng phòng nghi không hạn chế.

- Nghi tại nhà dân: tại xã Giao Xuân.

Giấy phép: VQG là Khu vực biên phòng, nên cần phải có các thông tin về khách đến Vườn. Khách nội địa cần xuất trình Chứng minh thư Nhân dân. Khách quốc tế cần mang theo Hộ chiếu và Visa còn thời hạn để VQG trình báo với cấp thẩm quyền về quản lý tạm trú.

Page 11: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book ix

NoTICE for BIrd wATCHErS IN XUAN THUY NATIoNAl PArK

Transportation to the park: Xuan Thuy is about 160 kilometers to the Southeast of Hanoi, and takes arround 4 hours by bus. Visitors can catch bus to XTNP from Giap Bat and My Dinh station.

Bird watching means: Visitors can travel by motorbike, boat and on food.

Accommodation: Visitors you may choose to stay in XTNP, hotels in Ngo Dong town and Quat Lam beach (about 20-35km), or at local hous-es (homestay) in Giao Xuan commune.

Permission: Vietnamese visitors need to show their ID card; internation-al visitors are required to have passport and visa with valid date.

Page 12: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyx

BẢN ĐỒ PHÂN BỐ VÙNG CHIM QUAN TrỌNG VQG XUÂN THỦY

Page 13: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book xi

Page 14: Chim Vuon QG Xuan Thuy
Page 15: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 1

CAY NHẬT BẢN

Mô tả: 19 cm. Mình tròn. Đuôi rất ngắn. Khi bay, phía lưng có các sọc đậm, nâu sẫm. Đường viền trong cánh nâu xám. Lông mày nổi bật. Hai vết màu tối hai bên cổ là đặc điểm phân biệt loài này với các loài khác trong họ cun cút.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi và cỏ, rừng phi lao.

Quan sát: Rừng Phi lao Cồn Lu. Dễ quan sát vào buổi sáng và chiều muộn. Tháng 3, 4 và 10.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường đi. Không phổ biến.

JAPANESE QUAIl

descriptions: 19 cm. Brownish above with whitish streaks. Rufescent to chestnut breast and flanks with black and whit-ish streaks. Pale or whitish throat with two dark bars at side. Male breeding has chestnut throat and dark throat-bands.

Habitats: Grassy areas, cultivation, pine forest.

observation: Morning and late afternoon at casuarina for-est of Lu islet. October, March and April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

COTURNIX JAPONICA (Temminck & Schlegel, 1849)

Page 16: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy2

NGỖNG TrỜIMô tả: 78 - 90 cm. Loài chim lớn. Lông nâu xám với chân và mỏ màu hồng. Khi bay, trước cánh màu xám tương phản mạnh với lông cánh màu sẫm.

Sinh cảnh sống: Các đụn cát ngập triều, sông, hồ, vùng đồng cỏ ngập nước.

Quan sát: Bãi Nứt (Cồn Lu) và Cồn Xanh và đầm tôm Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất tháng 11, 12.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

GrEYlAG GooSEdescriptions: 78 - 90 cm. Pale plumage with pink bill and legs. Plain head and neck, dark belly-speckles. Pale under-tail-coverts in flight.

Habitats: Lakes, rivers, estuaries, grassy areas. Usually in flocks.

observation: Xanh islet and Lu islet (Bai Nut) and in shrimp ponds on Ngan islet. Best time to see is in November, De-cember.

Conservation & distribution status: None, rare winter visi-tor.

ANSER ANSER (Linnaeus, 1758)

Page 17: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 3

VỊT KHoANGMô tả: 58 - 67 cm. Lông đen và trắng. Ngực có dải màu hung nâu đậm chạy vòng ra phía lưng. Chim đực ở thời kỳ sinh sản: xuất hiện một bướu trên mỏ. Chim non: có màu xám xịt hơn và không có dải hung nâu chạy vòng quanh ngực.

Sinh cảnh sống: Vùng cửa sông và đất ngập nước, ao, hồ.

Quan sát: Các đầm tôm Cồn Ngạn, khe rừng Cồn Ngạn, Cồn Lu. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

CoMMoN SHEldUCKdescriptions: 58 - 67 cm. Male: Black and white plumage with dark-green head, chest-nut or rufous breast-band, red bill with knob. Female: Smaller, duller bill and no knob, duller head and neck, breast-band duller and thinner

Habitats: Large rivers, lakes, agriculture ponds and coastal mudflats.

observation: At agriculture ponds on Ngan from end of September to April.

Conservation & distribution status: None, rare vagrant species.

TADORNA TADORNA (Linnaeus, 1758)

Page 18: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy4

VỊT CÁNH TrẮNGMô tả: 46 - 56 cm. Khi bay, lông cánh thứ cấp có một dải trắng. Bụng trắng. Chim đực: lông pha trộn giữa màu xám và màu nâu. Mỏ và đuôi đen. Chim cái: nhỏ và có hình dáng thanh hơn. Đầu và cổ có màu nhạt hơn con đực. Mỏ nâu. Hai bên mỏ màu da cam.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy và các hồ nước.

Quan sát: Các đầm tôm Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

GAdwAlldescriptions: 46 - 56 cm. Male: Greyish body, blackish bill, black vent, small white patch on secondary.Female: Smaller, yellowish bill, blackish with orange sides, white patch on secondary.

Habitats: Marshes, agriculture ponds.

observation: From end of September to April at aaquacul-ture ponds of Ngan, and mangrove forest of Ngan and Lu islets.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

ANAS STREPERA (Linnaeus, 1758)

Page 19: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 5

VỊT lƯỠI lIỀMMô tả: 48 - 54 cm. Chim đực: đầu to, màu đen bóng và có các lông tam cấp dài, rủ xuống. Góc mỏ có các đốm trắng nhỏ. Những con khác: Toàn thân có các đường vằn nâu. Mỏ đen nhạt.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy và hồ.

Quan sát: Các đầm tôm Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: NT (IUCN 2009). Loài trú đông. Không phổ biến.

fAlCATEd dUCKdescriptions: 48 - 54 cm. Male: Greyish body, purple and green head, white throat, black band foreneck. Yellowish-white patch on vent side. Grey upperwing-coverts contrast with greenish-black sec-ondaries. Female: Greyish-brown head, brown body with rich dark-scaled brown breast and flanks, white underwing coverts.

Habitats: Marshes, agriculture ponds.

observation: From end of September to April at aaquacul-ture ponds of Ngan, and mangrove forest of Ngan and Lu islets.

Conservation & distribution status: NT (IUCN, 2008). Fairly rare winter visitor.

ANAS FALCATA (Georgi, 1775)

Page 20: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy6

VỊT ĐẦU VÀNGMô tả: 45 - 51 cm. Thân hình lùn và mập. Mỏ nhỏ màu xám. Trán dốc. Đầu tròn. Đuôi nhọn. Đứng thẳng dưới nước. Chim đực: trán màu xanh nhạt. Khi đứng yên, hai bên hông thấy có một đường trắng nằm ngang. Chim cái và chim chưa trưởng thành: màu nâu hơi đỏ sẫm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: giống như chim cái.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy lội và các hồ nước.

Quan sát: Các đầm Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu, Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến.

EUrASIAN wIGEoNdescriptions: 45 - 51 cm. Male: Chestnut head with yellowish median stripe, pinkish breast, white central of abdomen and rear flanks, black vent, greyish bill with blackish tip. Large white patch on wing co-verts. Female: Plain brown body, slightly chestnut on breast and flanks, pale grey bill with blackish tip, white belly and vent in flight

Habitats: Marshes, agriculture ponds.

observation: From end of September to April at aaquacul-ture ponds of Ngan, and mangrove forest of Ngan and Lu islets.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

ANAS PENELOPE (Linnaeus, 1758)

Page 21: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 7

VỊT CỔ XANH (VỊT MỎ VÀNG)Mô tả: 50 - 65 cm. Chim đực: đầu và cổ xanh biếc. Vòng cổ trắng. Ngực nâu. Đuôi đen. Thân trắng xám. Mỏ vàng. Chim cái và chim non: lông nâu, lốm đốm. Mỏ có nhiều vết vàng cam.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, các sông lớn, hồ ao.

Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

MAllArddescriptions: 50 - 65 cm. Male: Greenish head with white collar, yellowish bill, purplish-brown breast, whitish belly.

Female: Orange bill with dark markings, dark eyestripe, dark-ing wing-coverts, dark blue secondaries, pale underwing.

Habitats: Marshes, rivers, agriculture ponds.

observation: From end of September to April at agriculture ponds of Ngan islet and mangrove forest area on Ngan and Lu islet.

Conservation & distribution status: None, uncommon win-ter visitor.

ANAS PLATYRHYNCHOS (Linnaeus, 1758)

Page 22: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy8

VỊT TrỜIMô tả: 55 - 63 cm. Vằn nâu ở khắp thân. Đầu và cổ màu nhạt hơn thân. Gáy và đinh đầu màu nâu tối. Mỏ đen. Chóp mỏ vàng. Lông tam cấp trắng. Chim đực và chim cái: màu giống nhau nhưng chim cái và chim chưa trưởng thành: màu xám xịt hơn.

Sinh cảnh sống: Các vùng đầm lầy, sông, hồ và kênh rạch. Làm tổ ở bụi rậm ven bờ sông và hồ.

Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ quan sát nhất tại các đầm tôm phía Nam Cồn Ngạn

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. Một số cá thể sống quanh năm tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy.

SPoT-BIllEd dUCKdescriptions: 55 - 63 cm. Male: Black bill with yellow tip, red loral spot, blackish crown, pale head with eyestripe, spotted breast and flanks. White-bordered dark green secondaries. Female: No red loral spot, smaller markings below.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers, channels. Nest-ing along the banks of rivers and ponds.

observation: From end of September to April at agriculture ponds of Ngan islet and mangrove area of Lu and Ngan is-lets. Most common at shrimp ponds in the southern area of Ngan islet.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident, common wintor visitor.

ANAS POECILORHYNCHA (Forster, 1781)

Page 23: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 9

VỊT MỎ THÌAMô tả: 43 - 52 cm. Mỏ rộng bản, hình thìa và dài hơn đầu. Chim đực: Đầu xanh đậm. Ngực và phần trên cơ thể trắng. Hai bên hông vàng hoe. Lông dưới cánh trắng. Chim cái: viền mỏ vàng. Trước cánh nâu xám.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy và các hồ ao.

Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Quan sát tại các đầm tôm phía Nam Cồn Ngạn.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

NorTHErN SHoVElErdescriptions: 43 - 52 cm, Large bill. Male: Dark green head, white breast and underparts, chest-nut sides, bold white underwing-coverts. Female: Orange-edged bill, greyish-brown on upperwing-coverts.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, lakes.

observation: From end of September to April at agriculture ponds of Ngan islet and mangrove area of Lu and Ngan islets. Most common at shrimp ponds in the southern area of Ngan islet.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

ANAS CLYPEATA (Linnaeus, 1758)

Page 24: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy10

VỊT MỐCMô tả: 51 - 56 cm. Lông toàn thân mượt. Cổ dài. Đuôi nhọn. Mỏ màu chì. Chim đực: đuôi dài hơn đuôi chim cái 10 cm. Đầu màu tối. Ngực màu trắng rõ. Chim cái: Lốm đốm nâu. Chim đực ngoài mùa sinh sản: giống như chim cái nhưng lưng xám hơn và đồng nhất hơn. Chim non: giống chim cái nhưng đầu nâu vàng sáng.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, sông, hồ.

Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất tại các đầm tôm phía Nam Cồn ngạn.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

NorTHErN PINTAIldescriptions: 51 - 56 cm. Male: Dark brown head, white breast with extending line up neck and nape, greyish body with long point tail-streamers, dark underwing-coverts. Female: Smaller grey bill, plain head, brownish body, upper-wing-coverts duller than male.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers.

observation: From end of September to April at agriculture ponds of Ngan islet, Bai Trong and mangrove area of Lu and Ngan islets. More common from November to February.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

ANAS ACUTA (Linnaeus, 1758)

Page 25: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 11

MỒNG KÉT MÀY TrẮNGMô tả: 36 - 41 cm. Đinh đầu bằng. Chim đực: đầu có vạch rộng màu trắng. Cơ thể xám nhạt. Ngực và họng nâu. Bùng xám. Khi bay, trước cánh màu xám bạc. Chim cái: Đinh đầu tối màu. Lông mày trắng và mỏng. Vạch mắt rộng màu trắng kéo dài nằm dưới vành qua mắt màu sẫm. Họng trắng.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, sông và các hồ nước.

Quan sát: Các đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4. Dễ gặp nhất từ tháng 11 tới tháng 2.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

GArGANEYdescriptions: 36 - 41 cm. Male: Broad white supercilium, pale grey, brownish throat and breast, greyish belly, bluish grey upperwing-coverts. Female: Dark crown, narrow whitish supercilium, large whit-ish loral patch extending in line below blackish eyestripe, whitish throat.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers.

observation: From end of September to April at agriculture ponds of Ngan island and Red Cross mangrove forest area. More common from November to February.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

ANAS QUERQUEDULA (Linnaeus, 1758)

Page 26: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy12

MỒNG KÉT

Mô tả: 34 - 38 cm. Cổ ngắn, chắc lẳn. Chim đực: đầu màu tối. Thân xám. Đuôi vàng viền đen. Khi đứng yên, vai có nhiều vạch trắng. Chim cái, chim đực ngoài mùa sinh sản và chim non: lốm đốm nâu. Trên đầu có họa tiết đều đặn.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, sông và các hồ nước.

Quan sát: Các đầm nuôi đuôi Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến. Một số cá thể sinh sống tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy cả năm.

CoMMoN TEAldescriptions: 34 - 38 cm. Male: Chestnut head and throat with dark green, eye-patch, greyish sides, black spots on breast, white underwing-co-verts. Female: Brown body, rather plain head, dark brown crown, broad white band on secondary in flight.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers.

observation: From end of September to April at agriculture ponds of Ngan islet, Bai Trong, and mangroves of Ngan and Lu islets.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor, and common resident.

ANAS CRECCA (Linnaeus, 1758)

Page 27: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 13

VỊT ĐẦU ĐỎ

Mô tả: 42 - 49 cm. Chim đực: Đầu nâu đỏ. Cơ thể xám. Ngực và đuôi đen. Mỏ đen với viền xám. Trước cánh xám. Chim cái: Cơ thể nâu xám. Dưới đuôi đen. Mắt đen. Trước cánh xám và không có dải lông trắng.

Sinh cảnh sống: Các vùng hồ nước.

Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 10 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

CoMMoN PoCHArddescriptions: 42- 49 cm. Male: Chestnut head, grey body, black breast and tail-coverts. Blackish bill with greyish band, grey upperwing-coverts. Female: Greyish-brown body, dark undertail-coverts, dark eyes, greyish upperwing without white band.

Habitats: Agriculture ponds, lakes.

observation: From October to April at agriculture ponds of Ngan islet, and mangroves of Ngan and Lu islets.

Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor.

AYTHYA FERINA (Linnaeus, 1758)

Page 28: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy14

VỊT ĐẦU ĐENMô tả: 41 - 46 cm. Chim đực: đầu xanh đen, ngực màu hạt de, hai bên sườn màu hạt de xám với những đốm trắng phía trước cánh, mắt trắng, phần trên đuôi trắng. Con cái: đầu đen xám, ngực xám, vùng trước mắt màu hạt de xám, mắt đen, ngực và cánh tối màu.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy và các hồ nước.

Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn tại Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 10 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm. DD (Sách đỏ Việt Nam 2007), EN (IUCN 2008).

BAEr’S PoCHArddescriptions: 41 - 46 cm. Male: Greenish-black hood, chestnut breast, whitish eyes, chestnut-brown sides with white on foreflanks, white under-tail-coverts. Female: Dark brown hood, warm brown breast, dark chestnut loral patch, dark eyes, duller breast and flanks, less white on foreflanks.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, lakes.

observation: From October to April at agriculture ponds of Ngan islet, and mangroves of Ngan and Lu islets.

Conservation & distribution status: EN (IUCN, 2008), DD (Vietnam Red Data Book, 2007). Very rare winter visitor.

AYTHYA BAERI (Radde, 1863)

Page 29: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 15

VỊT MÀo

Mô tả: 40 - 47 cm. Cơ thể chắc, mập. Đầu có chùm lông. Đầu “vuông tròn góc”. Mỏ dày, hình “cán thìa”. Chim đực: Cơ thể đen. Hai bên sườn trắng. Mỏ xám với chóp mỏ đen. Mào dài, rủ xuống. Chim cái và chim chưa trưởng thành: nâu sẫm. Chùm lông trên đầu rất thưa. Chim cái: dưới mỏ và đuôi có nhiều lông trắng hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng hồ nước.

Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 11 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

TUfTEd dUCKdescriptions: 40 - 47cm. Male: Blackish body with white flanks, greyish bill and black tip, long drooping crest.Female: Dark brown with paler flanks, yellow eyes, small white patch on face at side of bill-base.

Habitats: Agriculture ponds, lakes.

observation: From November to April at agriculture ponds of Ngan islet, and mangroves of Ngan and Lu islets.

Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor.

AYTHYA FULIGULA (Linnaeus, 1758)

Page 30: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy16

VỊT MỎ NHỌNMô tả: 52-58 cm. Chim đực trưởng thành: đầu và cổ đen ánh lục. Sau cổ, lưng trên và vai đen. Cánh trắng có ba dải đen. Bụng trắng phớt hồng. Chim cái trưởng thành: Đầu và cổ vàng nâu và hung. Cằm và họng trắng. Không có màu đen ở lưng. Lưng dưới, hông và trên đuôi có vảy xám trắng.

Sinh cảnh sống: Cửa sông lớn.

Quan sát: Cửa sông, các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn. Từ tháng 10 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Rất hiếm gặp. EN (IUCN 2008), DD (Sách đỏ Việt Nam 2007).

SCAlY-SIdEd MErGANSEr descriptions: 52 - 58 cm. Male: Slender and thin red bill, brown eyes, shaggy crest, white breast and flanks with dark grey scales on latter, white on lesser upperwing-coverts.Female: Longer crest, brown eyes, unmarked lores and orbit-al area, grey scales on whitish lower breast-sides and flanks, purer grey above.

Habitats: Large river mouth.

observation: River mouth of Ngan island from October to April.

Conservation & distribution status: EN (IUCN, 2008), DD (Vietnam Red Data Book, 2007). Very rare vagrant species.

MERGUS SQUAMATUS (Gould, 1864)

Page 31: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 17

TURNIX TANKI (Blyth, 1843)

CUN CÚT lƯNG HUNG

Mô tả: 16.5 - 18 cm. Chân vàng. Lông trên cánh có màu sắc rất tương phản.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi rậm thứ sinh, nơi canh tác.

Quan sát: Rừng phi lao đuôi Cồn Lu, ven bờ đê Cồn Ngạn.

Tình trạng: Loài định cư. Hiếm gặp.

YEllow-lEGGEd BUTToN QUAIldescriptions: 16.5 - 18 cm.

Yellow legs, deep buff breast-patch, round black spots upper flanks, mostly yellowish bill.

Habitats: Scrub, grassland, cultivation.

observation: Casuarina forest on Lu islet, and dyke on Ngan islet.

Conservation & distribution status: None, uncommon resident.

Page 32: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy18

VẸo CỔMô tả: 16 - 18 cm. Lông xám và nâu lốm đốm. Vạch sau mắt không rõ. Dải đinh đầu màu đen kéo dài tới lưng. Cổ vẹo ở nhiều góc độ khác nhau (do đó có tên gọi là Vẹo cổ). Sống đơn độc.

Sinh cảnh sống: Thảm rừng thứ sinh, vùng canh tác, rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 10 tới tháng 4

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

EUrASIAN wrYNECKdescriptions: 16 - 18 cm. Grey brown body with dark cen-tral stripe above, buffy white with dark bars below, strongly barred wings and tail.

Habitats: Scrub, grassland, cultivation, mangrove forest.

observation: Mangrove at Ngan islet, and casuarina forest on Lu from October to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon pas-sage migrant.

JYNX TORQUILLA (Linnaeus, 1758)

Page 33: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 19

YỂNG QUẠMô tả: 27.5 – 31.5 cm. Lông đen. Mỏ đỏ son tươi. Chim non: mỏ màu nhạt hơn. Khi bay, trên cánh thấy rõ mảng vá xanh ánh bạc. Phần trên cơ thể nâu xanh tới đen đậm. Phần dưới cơ thể nâu xanh. Ngực tối màu hơn.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, thảm rừng thứ sinh.

Quan sát: Rừng Phi lao ở Cồn Lu và Bãi Trong (Cồn Ngạn).

Tình trạng: Đinh cư. Hiếm gặp.

dollArBIrddescriptions: 27.5 - 31.5 cm. Dark to greenish brown above, dark bluish-purple below, darker breast. Red thick bill, whitish wing patch.

Habitats: Mangrove forest, plantations.

observation: Casuarina forest at Lu islet and Bai Trong (Ngan islet).

Conservation & distribution status: None, uncommon resident.

EURYSTOMUS ORIENTALIS (Linnaeus, 1766)

Page 34: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy20

BỒNG CHANH

Mô tả: 16 - 18 cm. Khi bay giữa bụng để lộ màu lông xanh da trời sáng. Chim cái và chim non: màu xin hơn nhưng có một đốm đỏ ở hàm dưới.

Sinh cảnh sống: Thảm rừng thứ sinh, vùng canh tác, rừng ngập mặn, vùng đồng cỏ, hồ ao.

Quan sát: Khắp nơi. Có thể gặp loài này quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

CoMMoN KINGfISHErdescriptions: 16 - 18 cm. Rufous ear-coverts and belly, white throat, turquoise to blue of upperparts, mostly blackish bill.

Habitats: Scrub, grassland, cultivation, mangrove forest, ponds, plantation.

observation: All year-round, everywhere within national park.

Conservation & distribution status: None, common resi-dent.

ALCEDO ATTHIS (Linnaeus, 1758)

Page 35: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 21

SẢ ĐẦU NÂUMô tả: 28 – 28.5 cm. Dễ nhận biết. Phía lưng có màu ngọc lam sáng tương phản với đầu màu nâu sô cô la. Họng màu trắng. Bụng cũng có màu nâu sô cô la. Khi bay thấy rõ mảng trắng lớn trên cánh.

Sinh cảnh sống: Vùng quang đãng, vùng canh tác.

Quan sát: Khắp nơi, nhiều ở các đầm nuôi tôm và khu lau sậy Cồn Ngạn và Cồn Lu. Có thể gặp quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

wHITE-THroATEd KINGfISHErdescriptions: 28 - 28.5 cm. Dark brown head and belly, white throat and breast, tur-quoise above, thick red bill, whitish wing-patch.

Habitats: Open habitats, cultivation.

observation: All year-round, at Lu and Ngan islets.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

HALCYON SMYRNENSIS (Linnaeus, 1758)

Page 36: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy22

SẢ ĐẦU ĐENMô tả: 29 – 31.5 cm. Lưng xanh da trời. Đầu đen. Cổ khoang. Ngực trắng. Bụng hung đỏ nhạt. Khi bay, trên cánh thấy rõ mảng trắng lớn.

Sinh cảnh sống: Các vùng đất ngập nước ven biển, rừng ngập mặn, hồ và khu ruộng vườn.

Quan sát: Khắp nơi. Gặp nhiều nhất từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

BlACK-CAPPEd KINGfISHErdescriptions: 29-31.5 cm. Thick red bill, black crown and head-sides, white collar, throat and breast, deep blue above with black wing-coverts, whit-ish wing-patch.

Habitats: Mangrove forest, coastal wetland, ponds, garden.

observation: Everywhere in the national park . More com-mon from end of September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

HALCYON PILEATA (Boddaert, 1783)

Page 37: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 23

SẢ KHoANG CỔ

Mô tả: 24 - 26 cm. Lông phần trên cơ thể màu xanh da trời hay xanh lá cây. Vòng cổ trắng. Không có mảng trắng ở trên cánh khi bay.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và đất ngập nước ven biển

Quan sát: Rừng ngập mặn và đầm tôm Cồn Ngạn, gặp trong mùa di cư

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

CollArEd KINGfISHErdescriptions: 24 - 26 cm. Blue crown and above, whitish collar, underparts and loral supercilium. Blackish upper mandible, greyish lower man-dible.

Habitats: Mangrove forest, coastal wetland.

observation: Mangrove forest and agriculture ponds at Ngan island during the migration season.

Conservation & distribution status: None, uncommon va-grant species.

TODIRAMPHUS CHLORIS (Boddaert, 1783)

Page 38: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy24

BÓI CÁ NHỎMô tả: 27 - 30.5 cm. Lông đen và trắng tương phản khá rõ. Chim đực: ngực có hai dải đen (dải dưới nhỏ hơn). Chim cái và chim non: chi có một dải (thường bị gián đoạn).

Sinh cảnh sống: Sông, hồ, và rừng ngập mặn.

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

PIEd KINGfISHErdescriptions: 27 - 30.5 cm. Black and white plumage, flattened crest, white supercilium, white underparts with two black bands on side of breast, black tail with white tip, black bill, mostly whitish under-wing.

Habitats: Rivers, ponds, mangrove forest.

observation: All year round, everywhere in the national park.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

CERYLE RUDIS (Linnaeus, 1758)

Page 39: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 25

TrẢU NGỰC NÂUMô tả: 24 - 25 cm (đuôi < 7 cm). Lông xanh. Hai cánh xanh đậm. Lưng trên vàng. Khi bay, thấy rõ đuôi màu xanh với các lông đuôi giữa dài. Họng vàng. Ngực nâu. Chim non: màu xin hơn và không có lông đuôi dài.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu, khu vực có nhiều cây Bần chua Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

BlUE-TAIlEd BEE-EATErdescriptions: 24 - 25 cm (prongs < 7 cm). Adult: Green from crown to back, blue rump and uppertail-coverts, chestnut on lower throat and upper breast, yellow-ish upper throat, prong tail.

Juvenile: No tail-prongs, more bluish crown and mantle.

Habitats: Mangrove and casuarina forests.

observation: Mangrove and casuarina forests at Ngan and Lu islands from end of September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon pas-sage migrant.

MEROPS PHILIPPINUS (Linnaeus, 1766)

Page 40: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy26

KHÁT NƯỚCMô tả: 38 – 41.5 cm. Lưng đen. Gáy trắng. Mào lông dài. Cánh hung nâu. Khi nhìn thoáng qua dễ nhầm với bìm bịp. Phần dưới cơ thể trắng nhạt. Họng và ngực trên màu da cam. Bao đuôi dưới đen. Chim non: màu xám xin hơn, đuôi ngắn hơn và trên lưng có đốm.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

CHESTNUT-wINGEd CUCKoodescriptions: 38 - 41.5 cm. Adult: Blackish above, white collar, chesnut wings, rufous throat, black crest, dark vent, thin whitish outertail-tips, black bill.

Juvenile: Dark greenish-brown above, whitish throat and breast, short crest, pale bill.

Habitats: Mangrove and casuarina forests.

observation: Casuarina forest at Lu islet, from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon pas-sage migrant.

CLAMATOR COROMANDUS (Linnaeus, 1766)

Page 41: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 27

CHÈo CHẸo lỚNMô tả: 40 - 41 cm. Ngực nâu đỏ thường có đốm với vạch trắng và xám. Cánh ngắn hơn, rộng hơn và múp hơn so với Bắt cô trói cột và có thể bị nhầm với các loài cắt Accipter. Chim non: có vằn nâu đỏ hẹp ở phần trên cơ thể. Phần dưới cơ thể nâu sẫm với vạch nâu đen nhạt.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu, rừng ngập mặn Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

lArGE HAwK-CUCKoodescriptions: 40 - 41 cm. Greyish head, brownish upperparts, rufous breast, dark streaks on lower throat and breast, dark barred at lower breast, belly and flanks, white under-vent, broad dark tail-band.

Habitats: Mangrove and casuarina forests.

observation: Casuarina forest on Lu islet, and mangroves on Ngan and Lu islets. More common from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon resi-dent.

CUCULUS SPARVERIOIDES (Vigors, 1832)

Page 42: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy28

BẮT CÔ TrÓI CỘT

Mô tả: 31 - 33 cm. Lưng trên nâu tương phản với đầu xám. Vành mắt xám tối. Mặt trên gần cuối đuôi có vằn ngang, đen, rộng. Chim cái: ngực láng nâu. Chim non: khác chim non của các loài trong họ bởi vằn đuôi rộng.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên.

INdIAN CUCKoodescriptions: 31 - 33 cm. Male: Grey head, brownish above, greyish throat, yellowish eyering, white barred on belly and undertail.Female: Rufescent wash across breast.

Habitats: Mangrove and casuarina forests.

observation: At Lu and Ngan islets. More common from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

CUCULUS MICROPTERUS (Gould, 1837)

Page 43: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 29

CUCULUS POLIOCEPHALUS (Latham, 1790)

CU CU NHỎMô tả: 26 – 26.5 cm. Chim trưởng thành: vằn bụng thường gấp khúc. Lưng sẫm màu (không có sự tương phản giữa đuôi và hông). Bụng nâu sẫm. Dải viền xanh nhạt ở mặt dưới cánh dễ nhầm lẫn với Cu cu Phương Đông. Ngoài ra còn có dạng hình thái có màu nâu đỏ sẫm.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao và rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu, ven bờ đê Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

lESSEr CUCKoo descriptions: 26-26.5 cm. Male: Grey above, darker on back and tail, greyish throat, bold black bars on belly. Female: Rufous above, black band uppertail, thin black bars on thoat and bold black bars on belly.

Habitats: Casuarina and mangrove forests.

observation: Casuarina forest on Lu islet and along the banks of Ngan islet. More common from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

Dạng màu nâu đỏ sẫm

Page 44: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy30

TÌM VỊTMô tả: 21.5 – 23.5 cm. Chim trưởng thành: đầu xám. Họng và ngực xám nâu sẫm. Phía dưới ngực và bụng nâu đỏ. Trên đuôi đen nhạt với nhiều vằn trắng, hẹp. Chim cái: lông trên cơ thể nâu đỏ tối. Lông phía dưới xanh nhạt. Toàn thân có vằn. Chim non: lông giống chim cái nhưng nhạt hơn và có đốm trắng ở gáy. Trên thân có nhiều vằn.

Sinh cảnh sống: Thảm cây bụi, nơi canh tác, rừng ngập mặn, rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu, rừng ngặp mặn có nhiều cây Bần chua. Dễ gặp nhất từ tháng 2 tới tháng 5.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên.

PlAINTIVE CUCKoodescriptions: 21.5 - 23.5 cm. Male: Grey head and throat, rufous belly, grey-brown above, rufescent vent with blackish barring.Female: Chestnut-brown above, paler with dull barring below, blackish streaks on crown to upper mantle, throat and upper breast.

Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.

observation: Casuarina forest at Lu islet, mangrove at Bong Trang area. More common from February to May.

Conservation & distribution status: None, common passage migrant.

CACOMANTIS MERULINUS (Scopoli, 1786)

Page 45: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 31

TU HÚMô tả: 40 - 44 cm. Đuôi dài. Đôi cánh ngắn, tròn. Mỏ xanh trái cây. Mắt đỏ. Chim đực: lông đen tuyền. Chim cái: lông nâu sẫm, có đốm và vằn nâu sẫm.

Sinh cảnh sống: Thảm cây bụi trống trải, vùng canh tác, rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn. Nhiều nhất vào thời gian di cư (mùa hè).

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên.

ASIAN KoEldescriptions: 40 - 44 cm. Male: Black body, greenish bill, red eye.Female: Mostly streaks, spotted and whitish barred.

Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.

observation: Casuarina, mangrove forest all year-round, more common during migration season (summer).

Conservation & distribution status: None, fairly common resident and common passage migrant.

EUDYNAMYS SCOLOPACEUS (Linnaeus, 1758)

Page 46: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy32

BÌM BỊP lỚN

Mô tả: 48 - 52 cm. Lông đen bóng. Lông cánh hung nâu. Mắt đỏ. Chim non: lông nâu với nhiều vằn đa dạng. Mỏ màu nhạt hơn. Đuôi nâu với các vằn trắng.

Sinh cảnh sống: Thảm cây bụi, lau lách và cỏ rậm, rừng thứ sinh, rừng phi lao và rừng ngập mặn.

Quan sát: Gặp ở mọi nơi.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

GrEATEr CoUCAldescriptions: 48 - 52 cm. Adult: Chestnut wings, glossy black hood, belly and tail, red eye. Juvenile: Duller above with the blackish bars, buffish-barred hood and below, brownish white tail-bars, paler bill.

Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation, grassland.

observation: All year-round, all places.

Conservation & distribution status: None, common resident species.

CENTROPUS SINENSIS (Stephens, 1815)

Page 47: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 33

BÌM BỊP NHỎMô tả: 38 - 39 cm. Lông có nhiều vằn. Cánh màu hạt de. Bộ lông Chim non: Phần trên cơ thể nâu nhạt, phần dưới cơ thể nâu sẫm sáng, có nhiều vằn xanh nhạt.

Sinh cảnh sống: Thảm cây bụi, bìa rừng thứ sinh, thảm cỏ, khu canh tác, rừng ngập mặn.

Quan sát: Gặp khắp mọi nơi.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

lESSEr CoUCAldescriptions: 38 - 39 cm. Adult: Smaller than Greater, chestnut wings, blackish hood and underparts, pale streaks on head. Juvenile: Dull buff below, blackish bars on uppersides, dark band on uppertail coverts.

Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation, grassland.

observation: All year-round, everywhere in the park.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident species.

CENTROPUS BENGALENSIS (Gmelin, 1788)

Page 48: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy34

YếN HÔNG TrẮNGMô tả: 18 – 19.5 cm. Màu nâu sẫm, phần dưới bụng nâu nhạt hơn và có đốm, hông màu trắng. Cánh dài, đuôi che đôi sâu.

Sinh cảnh sống: Vùng đất trống trải.

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Dễ gặp nhất từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú chân trên đường di cư. Không phổ biến.

forK-TAIlEd SwIfTdescriptions: 18 - 19.5 cm. Blackish with narrow white rump-band, slightly pale throat, deep forked tail.

Habitats: Open areas.

observation: Everywhere within the park, more common from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

APUS PACIFICUS (Latham, 1802)

Page 49: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 35

CU SEN

Mô tả: 31 - 33 cm. Vẩy màu tối với nhiều gờ hung đỏ ở phần trên cơ thể. Chim trưởng thành: có mảng cổ xám xanh nhạt với 5 vằn đen. Hông xám xanh nhạt. Các nút hông đuôi xám nhạt tạo nên một dải hoàn chinh. Chim cái và chim non: có màu xám xin hơn.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, khu canh tác.

Quan sát: Khắp nơi trong VQG và trong nội đồng.

Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến.

orIENTAl TUrTlE doVEdescriptions: 31 - 33 cm. Adult: Rufous fringing on lower mantle and coverts, spotted necked-patch, greyish crown bluish-slate rump and uppertail-coverts. Juvenile: Paler rufous fringes to lower mantle, scapulars and wing-coverts, smaller or absent neck-patch.

Habitats: Casuarina, mangrove forest, cultivation.

observation: Everywhere within the park and buffer zone villages.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

STREPTOPELIA ORIENTALIS (Latham, 1790)

Page 50: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy36

CU NGÓIMô tả: 23 – 24.5 cm. Vòng đen ở sau cổ nổi bật. Lông đuôi ngoài trắng. Chim đực: Phía lưng màu nâu đỏ sẫm tương phản với đầu màu xám xanh nhạt, hông và đuôi màu đá xám. Chim cái: màu nâu xám sẫm, đôi khi phớt hồng.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, bụi rậm, và khu canh tác.

Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Lu, Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Có thể thấy quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

rEd CollArEd doVEdescriptions: 23 - 24.5 cm. Male: Slight rufescent body with grey head, black neck-bar, grey rump and uppertail-coverts, white-tipped outer tail feathers.Female: Brownish wing-coverts, less grey on head, whitish vent.

Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.

observation: All year-round at casuarina forest on Lu islet, and mangroves on Lu and Ngan islet.

Conservation & distribution status: None, uncommon resident.

STREPTOPELIA TRANQUEBARICA (Hermann, 1804)

Page 51: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 37

CU GÁYMô tả: 30 - 31 cm. Có vòng cổ màu đen với những đốm trắng (bộ lông khoe mẽ). Lông đuôi bên ngoài trắng ở mút. Chim non có màu xám xin hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng trống trải và cây bụi, rừng ngập mặn, rừng phi lao, khu vực canh tác.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao trên Cồn Ngạn và Cồn Lu. Có thể thấy quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

SPoTTEd doVEdescriptions: 30 - 31 cm. Adult: Greyish head, white-spotted black neck-patch, long with broadly white-tipped outer feathers, greyish-brown above, whitish throat and vent.

Juvenile: Browner, warmer, less vinous-pink below, small grey on crown and wing-coverts.

Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.

observation: All year-round at casuarina and mangrove forests of Ngan island.

Conservation & distribution status: None, common resident.

STREPTOPELIA CHINENSIS (Scopoli, 1786)

Page 52: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy38

CU lUỒNG

Mô tả: 23 - 27 cm. Bộ lông màu xanh sẫm, có 2 vằn màu trắng ở lưng dưới. Chim cái giống chim đực nhưng gáy và đinh đầu màu nâu và không có mảng trắng ở góc cánh.

Sinh cảnh sống: Rừng ngặp mặn, rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu.

Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

EMErAld doVEdescriptions: 23 - 27 cm. Male: Green mantle and wings, grey crown and nape, white forehead and eyebrow, brownish throat, breast and belly, red bill, white on shoulder-patch. Female: Browner head, mantle and breast, paler belly, no white on shoulder.

Habitats: Casuarina, mangrove forest.

observation: Casuarina, mangrove forest at Lu and Ngan islands.

Conservation & distribution status: None, Fairly rare resident species.

CHALCOPHAPS INDICA (Linnaeus, 1758)

Page 53: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 39

TRERON CURVIROSTRA (Gmelin, 1789)

CU XANH MỎ QUẶP

Mô tả: 25.5 - 27 cm. Khác cu xanh bụng trắng ở chỗ mỏ dày, màu xanh nhạt và vành mắt rộng. Chim đực: Lưng trên màu hung nâu và lông bao dưới đuôi màu nâu vàng.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn khu Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ gặp vào tháng 6 tới tháng 8.

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

THICK-BIllEd GrEEN PIGEoNdescriptions: 25.5 - 27 cm. Male: Grey crown, thick, red based, pale greenish bill, greenish eyering, maroon wings, geen below, chestnut undertail-coverts.Female: The same with male but no maroon above, no chestnut undertail-coverts.

Habitats: Casuarina, mangrove forest.

observation: Casuarina and mangrove forests at Lu and Ngan islets. More common from June to August.

Conservation & distribution status: None, fairly rare vagrant.

Page 54: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy40

GÀ NƯỚC VẰNMô tả: 26 - 31 cm. Đinh đầu màu hung và phần trên cơ thể có vằn trắng mảnh. Ngực xám. Chim non có màu xám hơn với ngực màu nâu nhạt và phần trên cơ thể có các sọc mờ.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, rừng ngập mặn và cánh đồng lúa.

Quan sát: Các khu rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu và trong các đầm tôm. Dễ quan sát vào lúc triều kiệt.

Tình trạng: Loài định cư và dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

SlATY-BrEASTEd rAIldescriptions: 26 - 31 cm. Adult: Grey breast, chestnut crown, black and white spots, bars above, dark legs, white bars under-ventJuvenile: Browner, blackish streaks above, yellowish throat and breast, duller vent-bars.

Habitats: Marshes, mangrove, rice fields.

observation: Mangrove forest and casuarina on island, easy to see at the low tide (afternoon).

Conservation & distribution status: None, common resident and passage migrant.

GALLIRALLUS STRIATUS (Linnaeus, 1766)

Page 55: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 41

CUỐC NGỰC TrẮNG

Mô tả: 31 - 32 cm. Phần dưới từ mặt tới lưng bụng có màu hung sáng. Chim non màu nâu hơn và phía dưới màu ố nâu. Dễ gặp hơn so với hầu hết các loài gà nước khác.

Sinh cảnh sống: Vùng đất ngập nước, rừng ngập mặn, cánh đồng lúa, ven đường, khu canh tác.

Quan sát: Có thể gặp ở mọi sinh cảnh.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

wHITE-BrEASTEd wATErHENdescriptions: 31 - 32 cm. Adult: White from face to belly, rufous-chestnut vent, yellowish bill and red at base, yellowish legs, blackish above.Juvenile: Browner, dull bill, darker lores, forehead and ear-coverts.

Habitats: Marshes, mangrove, rice fields, roadsides, cultivation.

observation: Everywhere in the park.

Conservation & distribution status: None, common resident.

AMAURORNIS PHOENICURUS (Pennant, 1769)

Page 56: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy42

PORZANA FUSCA (Linnaeus, 1766)

CUỐC NGỰC NÂUMô tả: 21 – 26.5 cm. Lưng nâu, không có hoặc có rất ít lông trắng ở khớp cánh. Phần dưới cơ thể màu nâu hơi đỏ. Chân đỏ. Bụng vằn không rõ nét. Dưới đuôi có các vằn đen trắng. Chim non: nâu hơn. Chân xám. Phần dưới cơ thể màu trắng với các vạch màu nâu xám.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy nước ngọt, vùng rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm khu Cồn Ngạn và Cồn Lu. Dễ quan sát khi triều thấp.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

rUddY-BrEASTEd CrAKEdescriptions: 21-26.5 cm. Adult: Reddish-chestnut below, brown above, whitish throat, whitish and blackish vent-bars, red legs.Juvenile: Dull legs, whitish below with brownish-grey bars.

Habitats: Freshwater wetlands, mangrove.

observation: Mangrove forest and agriculture ponds at Ngan and Lu islets, easy to see at low tide.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor, fairly common passage migrant.

Page 57: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 43

XÍTMô tả: 28.5 - 42 cm. Bộ lông màu hơi đỏ tía pha xanh da trời với da gốc mỏ và mỏ màu đỏ, trông nặng nề. Màu dò hơi đỏ. Chim non: mỏ đen nhạt.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy nước ngọt, ven sông.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn và ven sông Vọp khi triều thấp. Dễ gặp nhất tháng 9 đến tháng 3.

Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến.

PUrPlE SwAMPHENdescriptions: 28.5 - 42 cm. Adult: Purple-blue body with big red bill and frontal shield, red legs, whitish face, white undertail-coverts.Juvenile: Smaller, browner from hindneck to rump, blackish bill and shield.

Habitats: Freshwater marshes, river banks.

observation: Low tide at Vop river and agriculture ponds at Ngan island. More common from September to March.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

PORPHYRIO PORPHYRIO (Linnaeus, 1758)

Page 58: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy44

KỊCHMô tả: 30 - 35 cm. Có các vạch trắng ngang hông và lông mao dưới đuôi màu trắng. Chim non: phần dưới màu nâu sẫm hơn. Hai bên đầu màu nhạt. Cổ trắng. Mỏ xanh nâu.

Sinh cảnh sống: Vùng đất ngập nước như đầm lầy, ao hồ, ven sông, đồng cỏ, ruộng lúa.

Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Lu, Cồn Ngạn; đầm tôm Cồn Ngạn, vệ sông Vọp, sông Trà.

Tình trạng: Loài định cư. Gặp thường xuyên.

CoMMoN MoorHENdescriptions: 30 - 35 cm. Adult: Dark brown body, white lateral undertail-coverts and flank-lines, red bill with yellow tip, red frontal shield, yellow-green legs.Juvenile: Browner underparts and pale head-sides, whitish throat, greenish-brown bill.

Habitats: Freshwater wetlands, marshes, agriculture ponds, rice paddies, river banks.

observation: Agriculture ponds at Ngan islet, mangrove forest at Ngan and Lu islet, and river banks (Vop and Tra river).

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

GALLINULA CHLOROPUS (Linnaeus, 1758)

Page 59: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 45

SÂM CẦM

Mô tả: 40.5 – 42.5 cm. Bộ lông đen. Mỏ và trán trắng. Chim non: màu nhạt hơn . Cổ và ngực xám. Bụng màu nhạt. Mào nhỏ.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, các hồ nước ngọt.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn ven sông Vọp, sông Trà.

Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm gặp.

CoMMoN CooTdescriptions: 40.5 - 42.5 cm. Adult: Black body with white bill and frontal shield.Juvenile: Browner body, greyish throat and breast, paler belly, smaller frontal shield.

Habitats: Freshwater lakes and ponds, marshes.

observation: Agriculture ponds at Ngan island, Vop and Tra rivers.

Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor.

FULICA ATRA (Linnaeus, 1758)

Page 60: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy46

SCOLOPAX RUSTICOLA (Linnaeus, 1758)

rẼ GÀ

Mô tả: 33 - 35 cm. Đầu hình tam giác, đinh đầu có vằn, cánh rộng và tròn bầu. Phía trên thân có các vạch màu nâu, phía dưới vạch màu da bò Mỏ thẳng dài. Lông dưới đuôi cánh trắng.

Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bụi cây rậm.

Quan sát: Bãi lầy khu Cồn Ngạn, Cồn Lu và Bãi Trong. Dễ gặp vào lúc triều kiệt.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

EUrASIAN woodCoCK

descriptions: 33 - 35 cm.

Black-barred on hindcrown, rufescent-brown and buff above, all barred brown and buff below, long strait bill, white band undertail-coverts.

Habitats: Marshes, scrub.

observation: Low tide at marshes area of Lu and Ngan islands.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

Page 61: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 47

rẼ GIUN Á CHÂU

Mô tả: 25 - 27 cm. Lông mày nâu sẫm rộng hơn vằn mắt màu tối nằm ở gốc mỏ. Dưới cánh có đường sọc đậm. Mút đuôi rất nhỏ.

Sinh cảnh sống: Bãi lầy, cánh đồng lúa, hồ ao.

Quan sát: Bãi lầy khu Cồn Ngạn, Cồn Lu và Bãi Trong.

Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên.

PINTAIl SNIPEdescriptions: 25 - 27 cm. Adult: Broarder supercilium than eyestripe at bill-base, pale brown and whitish scapular edges, grey bars on flanks, greyish belly.Juvenile: Narrower whitish edges to mantle and scapulars, narrower whitish buff wing-coverts.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, rice paddies.

observation: Marshes area of Lu and Ngan islands , and Bai Trong.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

GALLINAGO STENURA (Bonaparte, 1830)

Page 62: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy48

rẼ GIUN THƯỜNGMô tả: 25 - 27 cm. Chim trưởng thành: Mỏ dài hơn Rẽ giun Á châu. Vành mắt đậm hơn lông mày. Bộ lông sáng với nhiều đường sọc nhô lên dọc theo lưng. Bụng và dưới cánh trắng. Chim non: Bộ lông và các sọc sáng hơn. Vân cánh vàng nhạt và hẹp hơn.

Sinh cảnh sống: Các vùng đầm lầy trống trải và cánh đồng lúa.

Quan sát: Các bãi lầy ở Cồn Lu, bãi ven cửa sông Trà và sông Vọp, đầm tôm khu Cồn Ngạn. Và cánh đồng lúa gần làng.

Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên.

CoMMoN SNIPEdescriptions: 25 - 27 cm. Adult: Longer bill than Pintail Snipe, eyestripe broader than supercilium, bold pale buff and white stripes above, white belly and vent, small white on outertail. Juvenile: Fine whitish mantle and scapular lines, narrower buffish-white coverts fringes.

Habitats: Open marshy areas, rice paddies.

observation: Marshy areas at Lu area, Tra, Vop river mouth, ponds at Ngan island, rice paddyfield nearby the village.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

GALLINAGO GALLINAGO (Linnaeus, 1758)

Page 63: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 49

CHoẮT MỎ THẲNG ĐUÔI ĐENMô tả: 36 - 40 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: màu sẫm. Chân đen thẳng. Mỏ dài với cái cổ dài màu vàng đen. Lông mày trắng. Trên cánh có các vạch trắng. Khi bay, đuôi đen. Chim non: Đinh đầu, cổ và ngực vàng khác hẳn với phần trên cơ thể. Cổ và ngực nâu vàng nhạt.

Sinh cảnh sống: Bãi ngập triều, đầm lầy, ruộng lúa, hồ ao.

Quan sát: Tất cả các vùng trên Cồn Ngạn, Cồn Lu , Bãi Trong và cánh đồng lúa gần làng. Nhiều các thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. NT (IUCN 2009).

BlACK-TAIlEd GodwITdescriptions: 36 - 40 cm. Adult non-breeding: Greyish body, long black legs, long bill with blackish and yellowish, long neck, white supercilium, white upperwing bars and rump-band, mostly black tail in flight.Juvenile: Yellowish crown, neck and breast, heavily marked above.

Habitats: Mudflats, marshes, wet rice paddies, agriculture ponds.

observation: Everywhere within Lu and Ngan islands , and paddy fields from September to April (more common in agriculture ponds). Some stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: NT (IUCN 2009), common winter visitor and passage migrant.

LIMOSA LIMOSA (Linnaeus, 1758)

Page 64: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy50

CHoẮT MỎ THẲNG ĐUÔI VẰNMô tả: 37 - 41 cm. Khi đậu, chân và mỏ ngắn hơn Choắt mỏ thẳng đuôi đen; mỏ thuôn hơn và trông có ve hơi cong lên. Khi bay, dưới cánh thấy có vằn. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: phần trên cơ thể có màu nâu hơn và nhiều đốm hơn so với Choắt mỏ thẳng đuôi đen. Chim non: cổ và ngực nâu sẫm, với các vạch ke đậm.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, Vùng đầm lầy, hồ ao.

Quan sát: Tất cả các vùng trên Cồn Ngạn, Cồn Lu, Bãi Trong và cánh đồng lúa gần làng.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

BAr-TAIlEd GodwITdescriptions: 37 - 41 cm. Adult non-breeding: Grey body but more streaked than Black-tailed, buffier, slightly upturned bill, no wing-bar in flight, dark-barred white tail, whitish underwing. Juvenile: Browner throat and breast, broad buff edges to upperpart feathers, dark streaks on neck and breast.

Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.

observation: At Lu and Ngan islands, Bai Trong and paddy fields.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

LIMOSA LAPPONICA (Linnaeus, 1758)

Page 65: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 51

CHoẮT MỎ CoNG BÉMô tả: 40 - 46 cm. Chim trưởng thành: Phần trên cơ thể nâu xám với các vết lốm đốm trắng và vàng da bò nhạt. Mỏ chúc xuống. Đinh đầu có các sọc rộng. Lông mày trắng đậm. Phần dưới cơ thể vàng nhạt vời các sọc đậm. Chim non: ngực màu vàng da bò. Vai cánh vàng.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, vùng đầm lầy, hồ ao.

Quan sát: Các bãi bồi ở Cồn Lu, Cồn Ngạn. Dễ quan sát lúc triều thấp. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông hay dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

wHIMBrEl descriptions: 40 - 46 cm. Adult: Greyish-brown above with whitish to pale buff mottle, down kinded bill, blackish lateral crown-stripes and eyestripe, broad whitish supercilium, buffy-white below with dark streaks.Juvenile: Buffish breast, clear buff on scapulars.

Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.

observation: Mudflats and marshes areas of Lu and Ngan islands, easy to see at low tide from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

NUMENIUS PHAEOPUS (Linnaeus, 1758)

Page 66: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy52

CHoẮT MỎ CoNG lỚN

Mô tả: 50 - 60 cm. Kích thước cơ thể rất lớn, mỏ dài cong xuống. Màu lông không thay đổi trong năm. Khi bay để lộ đường viền cánh và phần lưng trên đuôi màu trắng. Chim non: mỏ ngắn hơn và cơ thể màu vàng da bò sậm hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, bãi bồi ngập triều, sông.

Quan sát: Các bãi bồi ngập triều Cồn Lu, Cồn Xanh và đầm tôm. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài di cư hay dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. NT (IUCN 2009).

EUrASIAN CUrlEwdescriptions: 50 - 60 cm. Adult non-breeding: Large than Whimbrel, longer and more down curved bill, uniform head, bolder streaks below.Juvenile: Shorter bill and buffier body.

Habitats: Mudflats, marshes, rivers.

observation: Mudflats and marshes areas at Lu and Mo (or Xanh) islands from September to April (low tide), many stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: NT (IUCN 2009), fairly common winter visitor and passage migrant.

NUMENIUS ARQUATA (Linnaeus, 1758)

Page 67: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 53

CHoẮT MỎ CoNG HÔNG NÂUMô tả: 60 - 66 cm. Giống với Choắt mỏ cong lớn nhưng khi bay toàn bộ phần trên cơ thể có màu nâu và mỏ dài hơn. Khi bay thấy rõ các vạch ke dưới cánh. Chim non: Nhiều vạch trắng vàng ở phía trên cơ thể và lông cánh. Phía dưới cơ thể có các vạch đậm rõ nét hơn. Mỏ ngắn hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng đất ngập nước, đầm lầy.

Quan sát: Các bãi bồi ngập triều và đầm lầy ở Cồn Lu,Cồn Xanh và đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài di cư. Hiếm gặp.

EASTErN CUrlEwdescriptions: 60 - 66 cm. Adult non-breeding: Large and longer bill than Eurasian Curlew, browner and buffier below, barred underwing when flight. Juvenile: More buffish-white markings above and on wing-coverts, finer dark streaks below, shorter bill.

Habitats: Mudflats, marshes.

observation: Mudflats and marshes areas at Lu and Xanh islets from September to April (low tide).

Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant.

NUMENIUS MADAGASCARIENSIS (Linnaeus, 1766)

Page 68: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy54

CHoẮT CHÂN ĐỎMô tả: 29 - 32 cm. Chóp mỏ hơi khoắm, màu trắng lộ rõ trên vùng trước mắt và không có các vằn cánh. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: lông mày trắng đậm. Không có vạch phần trên cơ thể. Chân dài, màu đỏ. Mỏ dài. Phần trên cơ thể cân đối với màu trắng ở phía sau khi bay. Chim non: Phần trên cơ thể và lông cánh màu xám nâu, có các vạch ngang sẫm màu từ ngực tới lông dưới đuôi, và các vạch sọc sẫm màu ở cổ.

Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bãi bồi ngập triều, hồ ao.

Quan sát: Các bãi bồi ngập triều, đầm lầy, đầm nuôi thủy sản ở Cồn Lu, Cồn Ngạn và Cồn Xanh. Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

SPoTTEd rEdSHANK descriptions: 29 - 32 cm. Adult non-breeding: Bold white supercilium, unstreaked above, long red legs, long bill, uniform above with clean white back in flight.Juvenile: Brownish-grey upperparts and wing-coverts, dark barred from breast to undertail-coverts, dark streaked neck.

Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.

observation: Mudflats, marshes, agriculture ponds at Lu, Ngan and Xanh islets from September to April. Many stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

TRINGA ERYTHROPUS (Pallas, 1764)

Page 69: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 55

CHoẮT NÂUMô tả: 27 - 29 cm. Đường viền trong cánh có dải trắng, rộng. Chân đỏ hoặc da cam. Bộ lông nâu hơn nhiều so với Choắt chân đỏ. Ngoài mùa sinh sản: lưng xám nâu. Ngực có sọc nâu, mảnh. Chim non: phần trên cơ thể nâu với nhiều chấm dày màu nâu sẫm. Chân màu vàng cam.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy, hồ ao.

Quan sát: Các bãi bồi, đầm lầy ở Cồn Lu, Cồn Ngạn và Cồn Xanh. Hay gặp nhất vào tháng 10, 11. Một số cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông và dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

CoMMoN rEdSHANKdescriptions: 27 - 29 cm. Adult non-breeding: Brownish-grey above, straight red bill with dark distal haft, fine dark streaks on breast, shorter bill than Spotted Redshank, bright red legs, greyish head-sides with whitish eyering, unclear supercilium. Juvenile: Weaker streaks on breast, more yellowish-orange legs.

Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.

observation: Mudflats, marshes, agriculture ponds at Lu, Ngan and Xanh islets, from September to April (more common on October and November). Some stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

TRINGA TOTANUS (Linnaeus, 1758)

Page 70: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy56

CHoẮT ĐỐM ĐENMô tả: 22 - 25 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phần trên cơ thể xám. Mỏ thẳng, gầy và có màu đen. Lông mày trắng. Thân, cổ và đầu có cách ke dọc nhạt. Chân màu xanh lá cây. Phần dưới thân trắng. Chim non: Bộ lông nâu sẫm hơn với các ke ngang mỏng nhưng sẫm màu, và có vân màu lông bò nhạt.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều ven biển, bãi lầy, và hồ ao.

Quan sát: Các bãi bồi, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Lúc nước cạn. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông và dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

MArSH SANdPIPEr descriptions: 22 - 25 cm. Adult non-breeding: Greyish above with thin, straight blackish bill, white supercilium, faint streaks on head, neck and mantle, greenish legs, whitish below.Juvenile: Browner mantle with thin dark subterminal bars and pale buff fringes.

Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.

observation: Mudflats, marshes at Lu, Ngan and Xanh islets from September to April. Some stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

TRINGA STAGNATILIS (Bechstein, 1803)

Page 71: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 57

CHoẮT lỚNMô tả: 30 - 34 cm. Kích thước lớn, mỏ dài, hơi vểnh lên, trông khá nặng nề. Không thấy rõ vằn cánh khi bay. Ngoài mùa sinh sản: đầu và cổ thường rất nhợt nhạt. Lưng xám trơn hơn. Phần dưới cơ thể trắng. Chim non: nâu sẫm hơn ở phía trên. Chim non: Phần trên cơ thể nâu sẫm hơn. Các vân màu lông bò nhạt rõ nét. Phần giữa thân và cổ sẫm màu hơn và các vạch ke dọc ở ngực.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều ven biển, bãi lầy, sông và hồ ao.

Quan sát: Các bãi bồi, bãi lầy ở Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

CoMMoN GrEENSHANK descriptions: 30 - 34 cm. Adult non-breeding: Greyish above with darker lesser coverts, dark loral stripe, no white supercilium behind eye, longish neck, stout and slightly upturned greenish-grey bill with darker tip, long greenish legs.Juvenile: Browner above, clear pale buff fringes, darker median and lesser coverts, bolder neck and breast streaks.

Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds, river.

observation: Mudflats and marshes at Lu and Xanh islets at low tide, shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong and Vop river from September to April. Many stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

TRINGA NEBULARIA (Gunnerus, 1767)

Page 72: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy58

CHoẮT lỚN MỎ VÀNGMô tả: 29 - 32 cm. Chân ngắn, vàng; đoạn chân phía trên đầu gối rất ngắn. Mỏ hai màu, rộng bản và dày. Giữa các ngón chân có màu vàng. Khi bay, hai chân không duỗi vượt quá đuôi. Vào thời gian khác: đầu và cổ rất nhợt nhạt nổi bật lên giữa đàn Choắt lớn. Con non: phần thân trên nâu đậm hơn. Vai cánh hình chữ V trắng với các vân đan xen. Ngực nâu nhạt và hai bên có các sọc ke nhỏ, đậm.

Sinh cảnh sống: Bãi cát và bãi ngập triều.

Quan sát: Các bãi lầy và cồn cát ở Cồn Lu và đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông và dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. EN (IUCN), E (Sách đỏ Việt Nam) .

NordMANN’S GrEENSHANKdescriptions: 29 - 32 cm. Adult non-breeding: Very similar to Common but shorter and yellower legs, shorter neck, bicoloured bill, uniform streaked on crown, nape and breast-sides, much plainer above, more white above eye, paler loral, white below. In flight, all white uppertail-coverts and rather uniform greyish tail.Juvenile: Browner above, whitish notching on scapular and tertial fringes, slightly brown wash on breast, faint dark streaks at sides.

Habitats: Mudflats and sandflats

observation: Mudflats and sandflats at Lu and aquaculture ponds Ngan islets from September to April.

Conservation & distribution status: EN (IUCN 2008), E (Vietnam Red Data Book), rare winter visitor and passage migrant.

TRINGA GUTTIFER (Nordmann, 1835)

Page 73: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 59

CHoẮT BỤNG XÁMMô tả: 18.5 - 21 cm. Dưới cánh màu nhạt. Phần lưng trên đuôi trắng, không nổi rõ. Chân xám bạc, khi bay để lộ ra sau đuôi. Lưng nâu với nhiều đốm nhỏ màu nhạt. Ngoài mùa sinh sản: bộ lông ít màu sắc hơn nhưng vẫn có nhiều đốm. Không có vằn trên cánh. Chim non: Phần trước nâu đậm hơn, lông bao nhỏ và dầy hơn với các đốm màu da bò. Ngực và trước cổ có nhiều ke sọc hơn.

Sinh cảnh sống: Bãi lầy, hồ ao, sông, ruộng lúa ngập nước.

Quan sát: Các bãi lầy Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

wood SANdPIPErdescriptions: 18.5 - 21 cm. Adult non-breeding: Whitish supercilium, dark brown above with buffish speckles, yellowish legs, light streaks on breast, white belly.Juvenile: Browner upperparts and coverts with finer and denser buff speckles, more streaks on foreneck and breast.

Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers, flooded rice paddies.

observation: Marshes at Lu islet, agriculture ponds, at Ngan islet and Bai Trong, from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

TRINGA GLAREOLA (Linnaeus, 1758)

Page 74: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy60

CHoẮT CHÂN MÀNG BÉMô tả: 22 - 25 cm. Mỏ đen, dài và cong lên, gốc mỏ màu vàng nhạt. Chân ngắn, màu da cam. Mỏ dài trông không cân đối so với đôi chân ngắn. Khi bay thấy rõ vằn cánh màu trắng. Lông mày và bụng trắng. Ngực có các sọc ke mờ. Vạch ke đen ở bả vai. Chim non: Phía thân trên nâu đậm hơn với các vân màu vàng da bò. Vạch ke đen ở bả vai ngắng hơn. Ngoài mùa sinh sản: lông chim trưởng thành và chim non màu nâu hơn.

Sinh cảnh sống: Bãi cát, bãi lầy, hồ ao.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

TErEK SANdPIPEr descriptions: 22 - 25 cm. Adult: Orange-yellow legs, upturned yellow-based bill, greyish above, whitish belly, faint dark streaks on breast, white supercilium, blackish scapular lines. In flight, white trailing edge to secondaries.Juvenile: Browner above with buffish fringes, short blackish scapular lines.

Habitats: Mud and sandflats, agriculture ponds.

observation: Mud and sandflats, at Lu islet, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor and passage migrant.

XENUS CINEREUS (Güldenstädt, 1775)

Page 75: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 61

CHoẮT NHỎMô tả: 19 - 21 cm. Khi bay để lộ vằn trắng, rộng trên cánh. Chân xám vàng. Chim non: về mùa thu phân biệt với chim trưởng thành bởi nhiều vằn gợn sóng màu nâu sẫm trên lông bao cánh.

Sinh cảnh sống: Các khu đất ngập nước, hồ ao, sông, rừng ngập mặn.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Xanh. Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

CoMMoN SANdPIPErdescriptions: 19 - 21 cm. Adult non-breeding: Brown-grey above, plain upperside and lateral breast-patches, greyish and yellowish legs, tail extends beyond wings, white wing-bar when flight.Juvenile: Darker subterminal markings, narrower fringed buff above.

Habitats: Various wetlands, rivers, agriculture ponds, mangrove.

observation: Everywhere at Lu, Xanh and Ngan islands, and Bai Trong, from September to April. Many stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

ACTITIS HYPOLEUCOS (Linnaeus, 1758)

Page 76: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy62

HETEROSCELUS BREVIPES (Vieillot, 1816)

CHoẮT lÙN ĐUÔI XÁMMô tả: 24 - 27 cm. Chim ngoài mùa sinh sản: Phần trên cơ thể màu xám. Chân vàng. Mỏ dài, phía dưới màu vàng. Mày trắng. Chim non: Phần trên cơ thể có các vân chấm màu trắng gọn và các vân trắng đuôi.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, vùng bùn lầy.

Quan sát: Các bãi cát, bùn lầy ở Cồn Lu, và đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

GrEY-TAIlEd TATTlErdescriptions: 24 - 27 cm. Adult non-breeding: Plain grey above and on upper breast, straight yellowish-based bill, white supercilium, shortish yellow legs, grey above with darker outer wing when flight.Juvenile: Neat whitish spots fringes above and on coverts, white outertail-fringes.

Habitats: Mud and sandflats.

observation: Mud and sandflats at Lu islet and shrimp ponds (Ngan islet and Bai Trong) from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

Page 77: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 63

ARENARIA INTERPRES (Linnaeus, 1758)

rẼ KHoANG

Mô tả: 21 - 24 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phía trên cơ thế màu nâu đậm. Lông đen ở cổ và ngực. Cổ và bụng trắng. Mỏ đen. Cánh có nhiều màu sắc xen kẽ. Chân ngắn, màu da cam, chắc mập. Khi bay lộ phần thân trên màu trắng. Chim non: Chân xám hơn. Phía trên cơ thể có vằn vàng sậm.

Sinh cảnh sống: Bãi cát, bùn lầy.

Quan sát: Các bãi cát và bùn lầy ở Cồn Lu, Cồn Xanh. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

rUddY TUrNSToNEdescriptions: 21 - 24 cm. Adult non-breeding: Dark brown above, blackish on neck and breast, orange-red legs, white throat and belly, black bill. Bold white markings above when flight.Juvenile: Duller legs, buffish-fringed above.

Habitats: Mud and sandflats, saltpans.

observation: Mud and sandflats, saltpans at Lu, and Xanh islets, shrimp ponds at Ngan islet, and Bai Trong, from September to April (low tide).

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

Page 78: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy64

LIMNODROMUS SCOLOPACEUS (Say, 1823)

rẼ MỎ dÀIMô tả: 28 - 29 cm. Bộ lông quanh năm giống Choắt chân màng lớn, nhưng kích thước nhỏ hơn nhiều. Mỏ dài, nâu sẫm. Gốc mỏ nhạt hơn. Chóp mỏ hơi chúc xuống. Chân xanh nhạt. Khi bay lông dưới trắng tương phản với vằn đuôi. Có một viền trắng dài chạy tới lông thứ cấp. Chim non: Phía trên cơ thể sẫm màu hơn với các vằn nâu hạt de rất rõ nét. Ngực và hai bên đầu vàng nhạt.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi, bãi bùn lầy, hồ ao.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu và Cồn Xanh, các đầm tôm ở Cồn Ngạn và Bãi Trong. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

loNG-BIllEd dowITCHErdescriptions: 28-29 cm. Adult non-breeding: Plain brownish-grey necked and breast, greenish bill-base, white supercilium, whitish belly. Inflight: Clean white back, dark-barred underwing-coverts.Juvenile: Darker above with fine chestnut fringes, buff-washed head-sides and breast.

Habitats: Marshes, mudflats, agriculture ponds.

observation: Marshes, mudflats, agriculture ponds at Lu, Xanh and Ngan islands, and Bai Trong from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly rare vagrant.

Page 79: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 65

CHoẮT CHÂN MÀNG lỚNMô tả: 34 - 36 cm. Mỏ luôn đen hơi cong lên. Chóp mỏ bành ra. Hai bên hông có vằn rộng. Khi bay để lộ lông cánh thứ cấp màu trắng. Dưới cánh trắng. Ngoài mùa sinh sản: có một vạch xám nâu nổi trên mắt. Chim non: cổ và ngực nâu sẫm tươi.

Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bãi bồi ngập triều, hồ ao.

Quan sát: Các bãi lầy và bãi bồi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc triều thấp), đầm tôm Cồn Ngạn và Bãi Trong. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. NT (IUCN 2009).

ASIAN dowITCHErdescriptions: 34 - 36 cm. Adult non-breeding: Straith black bill, short neck and legs, flattish forehead, white supercilium and belly, dark barred on flanks, white underwing-coverts when flight.Juvenile: Blacker above with neat pale buff fringes, buff washed and lightly streaked on neck and breast.

Habitats: Marshes, mudflats, agriculture ponds.

observation: Marshes and mudflats, at Lu, and Xanh (low tide), and shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong, from September to April.

Conservation & distribution status: NT (IUCN 2009), fairly rare passage migrant.

LIMNODROMUS SEMIPALMATUS (Blyth, 1848)

Page 80: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy66

rẼ lỚN NGỰC ĐỐMMô tả: 28 – 29.5 cm. Mỏ dài hơn và chóp mỏ hơi khoằm. Bộ lông trên ngực có dải màu tối. Khi bay để lộ hông màu trắng nhạt và vằn cánh không rõ. Lông cánh thứ cấp sáng hơn tạo nên nhiều ô nhạt màu. Ngoài mùa sinh sản: phía lưng xám hơn. Chim non: Phía trên cơ thể có các đường ke sọc đen đậm hơn. Đầu vai cánh nâu đen với các vằn màu vàng da bò.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.

Quan sát: Các bãi bồi ngập triều, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, phổ biến. Loài dừng chân trên đường di cư, phổ biến.

GrEAT KNoTdescriptions: 28 - 29.5 cm. Adult non-breeding: Blackish bill with broad base and slightly down, grey above, streaked greyish head to upper breast, blackish spots on breast sides and upper flanks.Juvenile: Bolder blackish streaks above, blackish-brown scapulars with whitish and buffish fringes.

Habitats: Marshes, mudflats.

observation: Marshes and mudflats, at Lu, and Xanh (low tide), and shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong, from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor, passage migrant.

CALIDRIS TENUIROSTRIS (Horsfield, 1821)

Page 81: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 67

rẼ lƯNG NÂUMô tả: 23 - 25 cm. Nhìn lùn, mập. Chân xanh ngắn. Mỏ đen. Khi bay để lộ hông màu trắng xin và vằn cánh không rõ ràng. Ngoài mùa sinh sản: lông xám bông. Chim non: ngực nâu sẫm.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.

Quan sát: Các bãi bồi ngập triều, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

rEd KNoTdescriptions: 23 - 25 cm. Adult non-breeding: Smaller than Great, shorter bill, greyer tail, dark bars on rump, no black spots on breast, greenish legs.Juvenile: Slightly buffier with scaly pattern above, finely dark streaked below.

Habitats: Marshes, mudflats.

observation: Marshes, mudflats areas at Lu, Xanh islets (at low tide) islands from September to April. Easy to see at the southern area of Lu islet.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

CALIDRIS CANUTUS (Linnaeus, 1758)

Page 82: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy68

rẼ CỔ XÁMMô tả: 18 - 21 cm. Mỏ đen. Chân dài. Vằn cánh trắng. Hai bên hông trắng. Không có ngón chân sau. Ngoài mùa sinh sản: lông xám nhạt, thường để lộ gờ đen nhạt chạy đến tận cánh. Chim non: lông đen ánh kim và trắng phía trên. Đinh đầu đen nhạt.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy ven biển.

Quan sát: Các bãi bồi ngập triều, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

SANdErlINGdescriptions: 18 - 21 cm. Adult non-breeding: Pale upperside, white underside, dark wing-band, blackish bill and legs, no hind toe, broad white wing bar in flightJuvenile: Darker streaks on crown and hindneck, blackish mantle and scapulars, buff-washed breast with dark streaks at sides.

Habitats: Marshes, mudflats.

observation: Marshes and mudflats, at Lu, and Xanh (low tide), and shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong, from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

CALIDRIS ALBA (Pallas, 1764)

Page 83: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 69

rẼ MỎ THÌAMô tả: 14 - 16 cm. Kích thước như các loài rẽ khác nhưng có mỏ hình chiếc thìa độc đáo. Ngoài mùa sinh sản: bộ lông xám và trắng giống như Rẽ cổ xám. Trán và ngực trắng. Mày trắng rộng. Phía dưới cơ thể trắng. Chim non: Trán và mặt trắng. Lông tai sẫm màu. Vân trên vai cánh.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.

Quan sát: Các bãi bồi và bãi lầy ở Cồn Lu (lúc triều thấp). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Từ tháng 10 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. CR (IUCN 2008).

SPooN-BIllEd SANdPIPErdescriptions: 14 - 16 cm. Adult non-breeding: Grey above with spatulate black bill, white forehead and breast, broad white supercilium, white below.Juvenile: Whiter forehead and face, dark loral and ear-coverts, more white mantle and scapular fringes.

Habitats: Marshes, mudflats.

observation: Marshes, mudflats at Lu, islet (at low tide) from October to April. Easy to observe at the southern area of Lu islet.

Conservation & distribution status: CR (IUCN 2008), rare winter visitor and passage migrant.

EURYNORHYNCHUS PYGMEUS (Linnaeus, 1758)

Page 84: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy70

CALIDRIS MINUTA (Leisler, 1812)

rẼ NHỎMô tả: 14 – 15.5 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phía trên cơ thể xám với mảng lông rộng sẫm màu ở giữa. Đường ke sọc xám trên đầu và ngực. Mỏ hơi rủ xuống. Phía dưới cơ thể trắng. Chim non: hoa văn ở trên đầu tương phản. Giữa thân sẫm màu hơn. Các đường ke sọc ở hai bên ngực thô hơn. Chân tối màu. Cổ ngắn hơn. Chim non: luôn có hình chữ V trắng nổi bật ở lưng trên.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

lITTlE STINT descriptions: 14 - 15.5 cm. Adult non-breeding: Grey above, broad dark feather-centres above, grey streaks on head and breast, slightly drooping bill. White below.Juvenile: More contrasting head pattern, darker centres, coarser streaks on breast-sides, dark legs and shorter neck.

Habitats: Marshes, mudflats.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

Page 85: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 71

rẼ CỔ HUNGMô tả: 14 - 16 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phía trên thân xám với các đường sọc sẫm màu. Các mảng đốm hai bên ngực xám với các đường sọc mờ. Phía dưới thân trắng. Mỏ và chân đen. Chim non: Phía trên cơ thể sẫm màu hơn. Bả vai có các đường đen và vằn mờ nhạt. Dưới cánh xám, lông thứ cấp đen và vằn trắng.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Mờ. Dễ quan sát vào lúc đinh triều. Tháng 10 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

rEd-NECKEd STINTdescriptions: 14 - 16 cm. Adult non-breeding: Plain greyish above with dark streaks, greyish lateral breast-patches with slight streaks, white below, blackish bill and legs.Juvenile: Darker above, blackish mantle and upper scapulars with pale warm fringes, lower scapulars grey with dark subterminal markings and whitish fringes.

Habitats: Marshes, mudflats, agriculture ponds.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

CALIDRIS RUFICOLLIS (Pallas, 1776)

Page 86: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy72

CALIDRIS SUBMINUTA (Middendorff, 1853)

rẼ NGÓN dÀIMô tả: 14 - 16 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phía trên nâu với mảng lông sậm màu ở giữa. Cổ dài. Mỏ gọn, hàm dưới màu nhạt. Hai bên cổ và ngực có các đường sọc đậm. Cổ và ngực trắng. Chim non: mào hung đỏ có ke đậm. Phía trên cơ thể có vằn hung đỏ rộng. Dưới bả vai xám hơn.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Mờ và Bãi Nứt. Lúc đinh triều. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

loNG-ToEd STINTdescriptions: 14 - 16 cm. Adult non-breeding: Brown above with large, dark feather-centres, long neck, fine bill with pale-based lower mandible, dark streaks on neck-sides and breast, white throat and belly.Juvenile: Dark-streaked rufous crown, broad rufous fringes above, greyer lower scapulars.

Habitats: Freshwater marshes, wet rice paddies, pools, mudflats.

observation: From September to April at Lu, Mo islands and Bai Nut area (highest tide).

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

Page 87: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 73

rẼ ĐUÔI NHỌN

Mô tả: 17 - 21 cm. Đinh đầu nâu hồng sáng. Ngoài mùa sinh sản: màu xám xịt. Phần dưới cở thể không đặc trưng và giống như Rẽ ngón dài. Chim non: sáng màu; ngực da cam; dưới họng có sọc mảnh.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Mờ và Bãi Nứt. Lúc đinh triều. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

SHArP-TAIlEd SANdPIPErdescriptions: 17 - 21 cm. Adult non-breeding: Rich brown crown, slightly down-tapering dark bill, whitish supercilium, diffuse neck and breast streaking, white belly, greenish legs.Juvenile: Dark-streaked rufous crown, blackish brown above with rufous fringing, whiter throat and supercilium.

Habitats: Marshes, mudflats, fish ponds.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon vagrant.

CALIDRIS ACUMINATA (Horsfield, 1821)

Page 88: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy74

rẼ TrÁN TrẮNGMô tả: 17 - 21 cm. Dáng lom khom. Mỏ đen, hơi dài. Chóp mỏ cong xuống phía dưới. Khi bay lộ rõ vằn cánh và hai bên hông màu trắng. Ngoài mùa sinh sản: thường là nâu xám xịt với bụng trắng. Chim non: bụng có mảng đen lớn, đốm đen ở sườn và hai bên bụng.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy, sông, ao cá.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc đinh chiều). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

dUNlINdescriptions: 17 - 21 cm. Adult non-breeding: Grey above with black and curved bill, short and blackish legs, duller foreneck and upper breats with fine streaks, dark centres to rump and uppertail-coverts, unclear supercilium.Juvenile: Blackish mantle and scapulars with rufous, buff and whitish fringing, blackish streaks on hindneck, breast and belly.

Habitats: Marshes, mudflats, rivers, fish ponds.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April. Many stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

CALIDRIS ALPINA (Linnaeus, 1758)

Page 89: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 75

rẼ BỤNG NÂUMô tả: 19 - 21,5 cm. Mỏ hơi dài và cong. Khi bay để lộ hông màu trắng (hình móng ngựa) và vằn cánh. Ngoài mùa sinh sản: Phần trên cơ thể xám. Chân dài, đen. Mày và phần dưới cơ thể trắng. Chim non: Phần trên cơ thể nâu hơn với các hoa văn màu vàng da bò hình vảy cá. Ngực và đầu có các sọc sẫm màu.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, đầm lầy ven biển, sông.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

CUrlEw SANdPIPErdescriptions: 19 - 21,5 cm. Adult non-breeding: Rather plain greyish above with long downcurved blackish bill, long blackish legs, white supercilium and underparts, white lower rump and uppertail-coverts, thin white wing-bar.Juvenile: Browner upperparts with buff and scaly pattern, dark streaks on head and breast.

Habitats: Mud and sandflats, rivers.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor and passage migrant.

CALIDRIS FERRUGINEA (Pontoppidan 1763)

Page 90: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy76

rẼ MỎ rỘNGMô tả: 16 - 18 cm. Mỏ dài dễ thấy. Gốc mỏ dầy. Chóp mỏ xoắn chúc xuống. Chân ngắn. Lông mày trắng đậm. Ngoài mùa sinh sản: bộ lông xám hơn. Trên ngực có một đường sọc nhạt. Khớp mút cánh màu đen nhạt.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, vùng đầm lầy ven biển, đầm muối.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

BroAd-BIllEd SANdPIPErdescriptions: 16 - 18 cm. Adult non-breeding: Split white supercilium, long bill with downed tip, white below with lateral breast-streaks, dark leading edge to upperwing-covertsc.Juvenile: Blackish crown and above with rufous and whitish fringing, white mantle and scapular lines, bold neck and breast streaking, broadly buff-fringed wing-coverts.

Habitats: Mud and sandflats, saltpans.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

LIMICOLA FALCINELLUS (Pontoppidan, 1763)

Page 91: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 77

rẼ lỚNMô tả: 29 - 32 cm (chim đực) và 22 - 26 cm (chim cái). Cổ đầy đặn. Lông phía lưng thường dựng lên. Mỏ hơi ngắn. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phần trên cơ thể nâu xám với các đường viền màu trắng và vàng nhạt. Cổ dài. Đầu nhỏ. Mỏ rủ xuống. Phần dưới cơ thể xám, có các đường vằn lốm đốm xám ở trước ngực và cổ. Chân dài màu vàng-da cam. Chim non: Cổ và ngực vàng sẫm hơn. Từ hai bên đầu tới ngực có các đường viền màu da bò sẫm hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, bãi bồi ngập triều ven biển, bãi cỏ rậm, ruộng lúa.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

rUffdescriptions: Male: 29 - 32 cm, female: 22 - 26 cm. Adult non-breeding: Greyish-brown above with pale buff and whitish fringing, long neck, small head, drooping bill, mainly whitish below with greyish wash and mottling on foreneck and breast, long orange and yellowish legs.Juvenile: Darker buff neck and breast, warm buff and whitish fringing, rather uniform buff from head sides to breast.

Habitats: Marshes, grassy areas, rice paddies, coastal pools.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon vagrant.

PHILOMACHUS PUGNAX (Linnaeus, 1758)

Page 92: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy78

rẼ CỔ ĐỎMô tả: 17 - 19 cm. Mỏ đen, hình kim. Khi bay lộ rõ vằn cánh trắng rộng và hông màu sẫm. Ngoài mùa sinh sản: lông trắng và xám với vết đốm lớn màu sẫm trên mắt. Chim non: phần trên cơ thể màu nâu sẫm. Ngón chân nâu sẫm vàng. Ngực và cổ nâu hồng.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều ven biển, cửa sông, ngoài biển xa.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

rEd-NECKEd PHAlAroPEdescriptions: 17 - 19 cm. Adult non-breeding: Grey above with blackish mask, white below, black bill, blackish upperwing with narrow white wing-bar.Juvenile: Blacker mask, crown and upperside, rufous buff marking latter.

Habitats: Open sea, coastal pools, river mounth, mudflats.

observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo islands (highest tide) from October to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

PHALAROPUS LOBATUS (Linnaeus, 1758)

Page 93: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 79

GÀ lÔI NƯỚCMô tả: 29 – 31.5 cm (đuôi con đực trong thời kỳ sinh sản dài tới hoặc hơn 25 cm). Khi bay nhìn cánh hầu như chi có màu trắng. Ngoài mùa sinh sản: phía lưng màu nâu. Phần dưới cơ thể trắng. Lông mày vàng nhạt, đuôi không dài và cổ vàng lộ rõ. Chim non: Đinh đầu nâu đỏ. Phần trên cơ thể có các viền vàng hung đỏ. Các họa tiết trên ngực nhạt hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy nước ngọt, các đầm lầy cỏ dại, rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn, ven đê Cồn Ngạn, Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 4, dễ gặp nhất vào tháng 10.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

PHEASANT-TAIlEd JACANAdescriptions: 29-31.5 cm (adult breeding tail up to 25 cm more).Adult non-breeding: Brown above, pale buff supercilium, neck-side bordered by black eyestripe that leads to breast-band, white below, short tail. Juvenile: Rufous-chestnut crown, rufous buff fringing above, weaker breast-band.

Habitats: Freshwater marshes, lakes and pools, mangrove.

observation: Mangroves at Ngan and Lu islands from September to April (more common on October).

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

HYDROPHASIANUS CHIRURGUS (Scopoli, 1786)

Page 94: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy80

rẼ MỎ To Mô tả: 49 - 54 cm. Mỏ vàng, dài và dày. Đường sống mỏ thẳng, cong lên ở phía đinh. Viền sau mắt đen đậm. Lông không có sọc. Cánh có đường viền đen hẹp và đốm xám nhạt. Khi bay thấy rõ lông thứ cấp đen với những đốm trắng. Lông trên cánh có những mảng xám nhạt. Chim non: Phần trên cơ thể có các đường vân và đốm màu vàng da bò.

Sinh cảnh sống: Bãi cát ven sông, bãi cát ven biển, đầm muối,

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc thủy triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm gặp.

GrEAT THICK-KNEE descriptions: 49 - 54 cm. Adult: Very thick, sandy grey above with narrow blackish and whitish band along lesser coverts, slightly upturned black bill with yellow base, whitish below with brownish washed foreneck and breast. In flight: Mostly black flight feathers, large white primary patches.

Juvenile: Buffish fringes and spots above.

Habitats: Sandbanks, sand-dunes, coastal sandflats, saltpans.

observation: Sandbanks, sand-dunes, coastal sandflats, saltpans at Lu, and Xanh (at low tide), islands and Bai Nut area from September to April.

Conservation & distribution status: None, rare winter visitor.

ESACUS RECURVIROSTRIS (Cuvier, 1829)

Page 95: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 81

CHIM MÒ SÒMô tả: 42 - 43 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Mỏ dài vàng cam với cái đầu mỏ vàng nhạt. Mảng lông đen bao chùm từ lưng tới phía trên đuôi và từ dưới ngực tới gốc mỏ. Một vòng trắng nhỏ ngang ngực. Chân hồng. Chim non: Nâu hơn. Mỏ hẹp và nhạt màu hơn.

Sinh cảnh sống: Bãi cát và bãi lầy ngập triều.

Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

EUrASIAN oYSTErCATCHErdescriptions: 42 - 43 cm. Adult non-breeding: Long orange red bill with duller tip, black with white back to uppertail-coverts and lower breast to vent, small white patch on lower throat, pink legs.Juvenile: Browner, duller and narrower bill.

Habitats: Mud and sandflats.

observation: Mud and sandflats at Lu, and Xanh (at low tide), from September to April.

Conservation & distribution status: None, rare vagrant.

HAEMATOPUS OSTRALEGUS (Linnaeus, 1758)

Page 96: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy82

CÀ KHEoMô tả: 36 – 37.5 cm. Chân hồng, rất dài. Phần trên lưng, trên và dưới cánh đen. Mỏ đen, thẳng, dài. Đinh đầu và sau cổ xám. Lông tai đen. Chim non: nâu nhạt, phần trên cơ thể có các đường vân màu vàng.

Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bãi bồi ngập triều ven biển, hồ ao, ruộng muối, sông lớn.

Quan sát: Bãi lầy, bãi bồi, đầm tôm khu Cồn Ngạn và Cồn Lu, Bãi Trong. Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

BlACK-wINGEd STIlTdescriptions: 36 - 37.5 cm. Adult non-breeding: Blackish bill, black and white body, very long pinkish-red legs, grey cap and hindneck, black ear-coverts, black upper mantle, scapulars and wings:Juvenile: Brownish-grey crown and hindneck, greyish brown above with buffy fringes.

Habitats: Marshes, open wetlands, saltpans, agriculture ponds, large rivers.

observation: Marshes, open wetlands and agriculture ponds at Ngan and Lu islands, and Bai Trong from September to April (low tide). Many stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

HIMANTOPUS HIMANTOPUS (Linnaeus, 1758)

Page 97: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 83

CHoI CHoI VÀNGMô tả: 23 - 26 cm. Đầu lớn. Mỏ đen ngắn. Hai bên đầu xám vàng nhạt. Cổ và ngực có các vân lốm đốm và sọc xám nhạt. Đường viền đen ở lông tai. Chim non: Phần trên cơ thể có các hoa văn vàng-vàng sậm hơn. Vàng đậm ở hai bên mặt, cổ và ngực. Ngực có các đường sọc đâm hơn.

Sinh cảnh sống: Hồ ao, bãi lầy, khu vực canh tác.

Quan sát: Đầm tôm và bãi lầy Cồn Ngạn, Bãi Trong các bãi trống ở Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

PACIfIC GoldEN PloVErdescriptions: 23 - 26 cm. Adult non-breeding: Golden spangling above, short black bill, pale buffish-grey head-sides, dusky-grey streaks and mottling on neck and breast, dark patch on rear ear-coverts.Juvenile: Bolder yellowish-buff pattern above, strongly golden-washed head-sides, neck and breast, darker streaks on breast.

Habitats: Agriculture ponds, marshes, cultivation.

observation: Agriculture ponds, marshes, cultivation at Ngan and Lu islands and Bai Trong, from September to April (low tide).

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

PLUVIALIS FULVA (Gmelin, 1789)

Page 98: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy84

CHoI CHoI XÁMMô tả: 27 - 30 cm. Kích thước cơ thể lớn hơn Choi choi vàng và có màu xám hơn, đầu và mỏ lớn hơn. Phần trên cơ thể cân đối, màu xám với các đốm và viền trắng. lông mày trắng. Hai bên mặt xám. Lông trắng từ cổ tới ngực. Khi bay, thấy rõ cánh trắng, lông đuôi trắng, dưới cánh trắng và lông đen ở nách. Chim non: Phần trên cơ thể đen hơn với các đốm và viền có màu từ trắng vàng nhạt tới màu vàng da bò.

Sinh cảnh sống: Các bãi ngập triều, và bãi cát.

Quan sát: Đầm tôm và bãi lầy Cồn Ngạn, Bãi Trong các bãi trống ở Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

GrEY PloVErdescriptions: 27 - 30 cm. Adult non-breeding: Larger and bigger head than Pacific Golden, stouter bill, more uniform above, greyish with whitish speckling and spangling, whitish supercilium, mostly greyish head-sides, whiter base colour to neck and breast. In flight, prominent white wing-bar, white uppertail-coverts, largely whitish underwing with black axillaries. Juvenile: Blacker above with more defined yellowish-white and buff speckles and spangling.

Habitats: Mud and sandflats.

observation: Agriculture ponds, marshes, cultivation at Ngan and Lu islands and Bai Trong, from September to April (low tide).

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

PLUVIALIS SQUATAROLA (Linnaeus, 1758)

Page 99: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 85

CHoI CHoI NHỎMô tả: 14 - 17 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phần trên cơ thể màu xám nâu. Đầu nhỏ. Mỏ đen và thon thả. Chân màu vàng tới màu hồng. Bộ lông có vòng cổ trắng. Vòng ở ngực nâu xám. Khi bay không thấy vằn cánh trắng. Vành mắt vàng nhạt. Chim non: có nhiều vạch vàng sẫm phía lưng. Đầu có nhiều đốm mờ. Chân vàng nhạt. Vòng ngực nâu hơn.

Sinh cảnh sống: Ven sông lớn, hồ, vùng sình lầy, ruộng lúa.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, bãi cát trống Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

lITTlE rINGEd PloVErdescriptions: 14 - 17 cm. Adult non-breeding: Brownish-grey above with rather small head, slender dark bill, white collar, pinkish to yellowish legs, greyish-brown breast-band, no wing-bar in flight, narrow pale yellowish eyering.Juvenile: Browner above, darker subterminal markings, browner breast-band, buffier supercilium.

Habitats: Rivers, fish ponds, marshes, rice paddies.

observation: Shrimp ponds at Ngan islet, sanddulls at Lu and Xanh islets (at low tide), from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

CHARADRIUS DUBIUS (Scopoli, 1786)

Page 100: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy86

CHoI CHoI KHoANG CỔMô tả: 15 – 17.5 cm. Có những mảng lông màu tối hai bên ngực. Không có vòng đen phía sau cổ. Mỏ đen, chân đen và vằn trắng ở cánh. Màu nhạt hơn các loài choi choi khác. Khi bay, thấy rõ viền cánh trắng và lông đuôi trắng. Chim non: Đầu xanh xám. Trán và lông mày vàng. Mảng lông ở hai bên ngực nhợt nhạt và loang lổ hơn.

Sinh cảnh sống: Bãi biển, bãi cát hoặc bãi lầy ngập triều, sông lớn.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, bãi cát trống Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

KENTISH PloVErdescriptions: 15 - 17.5 cm. Adult non-breeding: Plain upperside, white nuchal collar, rather narrow dark lateral breast-patches, blackish bill, long greyish legs, white wing-bar and white outertail feathers in flight.Juvenile: Paler head, wash buff forehead and supercilium, paler and more diffuse lateral breast-patches.

Habitats: Beaches, sand and mudflats, large rivers.

observation: Shrimp ponds at Ngan islet, sanddulls at Lu and Xanh islets (at low tide), from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

CHARADRIUS ALEXANDRINUS (Linnaeus, 1758)

Page 101: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 87

CHoI CHoI MÔNG CỔMô tả: 19 - 21 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phần trên cơ thể nâu xám. Trán, lông mày và hai bên ngực trẳng. Không có vòng lông cổ màu trắng. Kích thước nhỏ hơn Choi choi lớn, nhưng đầu tròn hơn, mỏ ngắn và chóp mỏ cùn hơn. Chim non: Phần trên cơ thể có các vân màu vàng da bò và vàng nhạt. Lông mày không rõ. Hai bên ngực vàng.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi, bãy bùn lầy hoặc bãi cát ngập triều.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, bãi cát trống Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4. Dễ gặp ở phía nam Cồn Ngạn. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

lESSEr SANd PloVErdescriptions: 19 - 21 cm. Adult non-breeding: Greyish-brown above with whitish forehead and supercilium, broad lateral breast-patches, no nuchal collar. Smaller than Greater Sand Plover, rounder head, shorter and blunter-tipped bill.Juvenile: Buffish fringed above, buff-washed, less pronounced supercilium, buffish mixed-in on lateral breast-patches.

Habitats: Sand and mudflats, coastal pools.

observation: Shrimp ponds at Ngan islet, sanddulls at Lu and Xanh islets (at low tide), from September to April. Easy to observe at the southern area of Ngan islet. Many stay in the park during summer.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

CHARADRIUS MONGOLUS (Pallas, 1776)

Page 102: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy88

CHARADRIUS LESCHENAULTII (Lesson, 1826)

CHoI CHoI lỚN Mô tả: 22 - 25 cm. Không có vòng lông cổ trắng. Khác Choi choi mông cổ là cỡ lớn hơn, cao hơn, mỏ đen, dài hơn, đầu vuông hơn, và chân màu vàng nhạt, dài hơn. Ngoài mùa sinh sản: không có các đốm đen và hung nâu. Khi bay, có một vằn trắng ở cánh. Chim non: Viền vàng ở phần trên cơ thể. Lông mày không rõ. Hai bên ngực vàng.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi bùn lầy hoặc bãi cát ngập triều ven biển.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, bãi cát trống Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

GrEATEr SANd PloVEr descriptions: 22 - 25 cm. Adult non-breeding: Larger size than Lesser, squarer head, longer bill with more tapered tip, paler legs.Juvenile: Buffish fringed above, buff-washed, less pronounced supercilium, buffish mixed-in on lateral breast-patches.

Habitats: Mudflats, saltpans, beaches, coastal pools.

observation: Shrimp ponds at Ngan islet, sanddulls at Lu and Xanh islets (at low tide), from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

Page 103: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 89

VANELLUS CINEREUS (Blyth, 1842)

TE VÀNG

Mô tả: 34 - 37 cm. Ngoài mùa sinh sản: đầu, cổ và ngực xám nâu nhạt và thường có dải lông vắt. Mỏ vàng với chóp mỏ đen. Vành tai vàng. Chân vàng. Bụng trắng. Dải lông đen ở ngực. Khi bay, phần lông trắng rộng ở phía trong cánh tương phản với màu đen của lông cánh sơ cấp. Chim non: Đầu, cổ và ngực nâu. Không có dải lông đen ở ngực.

Sinh cảnh sống: Các vùng sình lầy, cánh đồng lúa, những nơi trồng trọt khác.

Quan sát: Bãi lầy Cồn Lu, bờ đầm, ruộng lúa gần khu vực Cồn Ngạn. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

GrEY-HEAdEd lAPwING descriptions: 34 - 37 cm. Adult non-breeding: Plain grey head, neck, upper breast, yellow bill with black tip, yellow eyering, yellowish legs, whitish belly, blackish band on breast. White greater coverts and secondaries. Juvenile: Brownish head, neck and breast, no blackish band on breast.

Habitats: Marshes, wet rice paddies and cultivation.

observation: Marshes area at Lu islet, rice paddies and banks of agriculture ponds near Ngan areas from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

Page 104: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy90

dÔ NÁCH NÂUMô tả: 23 - 24 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Bộ lông nâu. Cổ họng màu kem với viền đen. Mỏ và chân ngắn, đen. Cánh nhọn dài. Đuôi che ngắn. Viền mỏ đỏ. Cổ họng màu vàng sẫm với một đường viền màu đen. Dưới gốc mỏ trắng. Chim non: có nhiều dải nâu sẫm chạy lên phía lưng. Phần đen ở cổ họng không có ranh giới rõ ràng. Ngực lốm đốm hung đỏ và trắng. Khi bay thấy lông bao trên đuôi trắng và phần dưới cánh hơi đen với một đường viền màu hạt de.

Sinh cảnh sống: Bãi bùn lầy, sông lớn, hồ ao ven biển.

Quan sát: Bãi cát Cồn Lu, đầm, các nhánh sông và các bãi cạn ở Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

orIENTAl PrATINColE descriptions: 23 - 24 cm. Adult non-breeding: Grey-brown body with short blackish bill and legs, long pointed wings, short forked tail, red bill base, buff throat and upper foreneck with blackish necklace, whitish undervent.Juvenile: Greyish-brown streaks and mottling on breast, whitish to buff, blackish fringing above.

Habitats: Marshes, large river, lakes, coastal pools.

observation: Marshes, large river, coastal pools and agriculture ponds on Ngan and Lu islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant.

GLAREOLA MALDIVARUM (Forster, 1795)

Page 105: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 91

MÒNG BIỂN ĐUÔI ĐENMô tả: 45 - 48 cm. Cánh dài và hẹp. Chim trưởng thành: toàn bộ phía trên cánh và lưng xám sẫm. Trên đuôi trắng. Mỏ dài, vàng với chóp mỏ đỏ và khuyên tròn đen trên mỏ. Chân vàng xanh nhạt. Vào mùa đông: có nhiều sọc tối trên đinh đầu và gáy. Chim non: phần lưng trên nâu sẫm. Mỏ hồng sẫm. Thân nâu xám. Cổ họng, gốc mỏ, phao câu, và lông trên đuôi trắng.

Sinh cảnh sống: Vùng bờ biển, bãi cát và bãi lầy.

Quan sát: Bãi cát Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc triều thấp); vùng cửa sông Hồng. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.

BlACK-TAIlEd GUll descriptions: 45 - 48 cm. Adult non-breeding: Brownish-grey upperside, longish yellow bill with black tip, whitish below, greyish streaked on hindcrown and nape, yellowish eyes, red eyering, greenish-yellow legs. Mostly blackish outer primaries in flight.Juvenile: Dark and pinkish bill, greyish-brown body, whitish throat, rump, uppertail-coverts and vent.

Habitats: Mud and sandflats, coasts.

observation: Sandflats at Lu and Xanh islets (at low tide) and Red rivermouth from September to April.

Conservation & distribution status: None, rare winter visitor.

LARUS CRASSIROSTRIS (Vieillot, 1818)

Page 106: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy92

MÒNG BỂ CHÂN VÀNGMô tả: 58 - 65cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: cánh và trên lưng xám. Chân vàng. Về mùa đông đầu và cổ có nhiều sọc. Mắt nhạt. Mỏ vàng. Phần dưới cơ thể trắng. Khi bay, thấy rõ trên cánh đen và đầu lông sơ cấp bên trong tối màu. Chim non: Các sọc và viền lốm đốm dầy màu nâu tối trên màu lông trắng của đầu, phía dưới thân và mặt trên lông đuối. Phần trên cơ thể nâu sẫm với các vân trắng. Đuôi đen. Chân hồng nhợt.

Sinh cảnh sống: Bờ biển và bãi cát.

Quan sát: Bờ biển và bãi cát Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp), cửa sông Hồng. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

HEUGlIN’S GUll descriptions: 58 - 65 cm. Adult non-breeding: Large with dark-grey upperparts, heavy streaked head and hindneck, yellowish legs, pale eyes, yellowish bill, whitish below. In flight, blackish upperwing, dark-tipped inner primaries.Juvenile: Heavy dull brownish streaks and mottling on white of head, underside, rump and uppertail-coverts, dark brownish above with whitish fringing, mostly blackish tail. Dull pinkish legs.

Habitats: Coast and sandflats.

observation: Sandflats at Lu and Xanh islets (at low tide) and Red rivermouth from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly uncommon winter visitor.

LARUS HEUGLINI (Bree, 1876)

Page 107: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 93

MÒNG BỂ PAllASMô tả: 58 - 67 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Mỏ vàng với chóp mỏ đen. Sọc trên mặt. Mặt ngoài lông sơ cấp đen. Chân vàng. Phía trên cơ thể xám nhạt, phía dưới trắng. Mắt sẫm màu. Lông mày trắng. Phần dưới cơ thể trắng. Chim non: Mặt tối màu với các sọc ở sau đinh đầu. Sau cổ và hai bên ngực sẫm màu. Thân xám hơn.

Sinh cảnh sống: Bờ biển, bãi cát.

Quan sát: Bờ biển và bãi cát Cồn Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp), cửa sông Hồng. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

PAllAS’S GUll descriptions: 58 - 67 cm. Adult non-breeding: Pale grey above, yellowish bill with blackish banded tip, streaks on mask, small black on outer primaries, yellowish legs, whitish below.Juvenile: Dark mask and hindcrown-streaking, densely dark mask lower hindneck and breast-sides, paler grey on mantle.

Habitats: Coast and sandflats.

observation: Sandflats at Lu and Xanh islets (at low tide) and Red rivermouth from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor.

LARUS ICHTHYAETUS (Pallas, 1773)

Page 108: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy94

MÒNG BỂ ĐẦU ĐENMô tả: 35 - 39 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Nhỏ, bờ viền trước cánh trắng. Mỏ và chân dài, màu nâu đỏ sẫm. Đâu trắng với chấm đen ở tai. Vết nhòe đen ở hai bên đầu. Mắt đen. Phía dưới cơ thể trắng. Mỏ đỏ với chóp màu đen. Chim non: Mỏ nhạt hơn và ngắn hơn. Màu sắc giữa thân mỏ và chóp mỏ tương phản. Chân ngắn hơn và hồng hơn.

Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông lớn.

Quan sát: Ven biển, đầm tôm, sông và trong nội đồng. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến

BlACK-HEAdEd GUll descriptions: 35 - 39 cm. Smaller size Gull.Adult non-breeding: Small and slim with narrow black-tipped red bill, mainly white head with prominent dark ear-spot and dark smudges on side of crown, whitish below with dark red legs, dark eyes. Juvenile: Paler and duller bill with more contrasting dark tip, duller legs and more pinkish.

Habitats: Coast, large rivers and coastal pools.

observation: Coast, large rivers, shrimp ponds and within the villages, from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

LARUS RIDIBUNDUS (Linnaeus, 1766)

Page 109: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 95

MÒNG BỂ MỎ NGẮNMô tả: 33 - 34 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Khác với Mòng bể đầu đen bởi mỏ đen, ngắn và dày hơn. Lông cánh sơ cấp trắng. Khi bay, thấy rõ đầu cánh trắng và và mảng lông đen gần tận cùng trên lông cánh sơ cấp ở mặt ngoài. Chim non: Lông thứ cấp hẹp hơn với các vạch đen rõ ràng hơn. Không có viền cánh trắng. Vạch đen ở đuôi hẹp hơn.

Sinh cảnh sống: Bờ cát, bãi lầy, cửa sông ven biển, hồ ao.

Quan sát: Bờ cát, bãi lầy, cửa sông ven biển ở Cồn Lu và Cồn Xanh các đầm Cồn Ngạn. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm gặp. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007).

SAUNdErS’S GUll descriptions: 33 - 34 cm. Adult non-breeding: Smaller than Black-headed with shorter, thicker and blackish bill, white tips to primaries. In flight: White tips and small black subterminal markings on upperside of outer primaries.Juvenile: Narrower and more broken dark band along secondaries, lack of white leading edge to outer wing, narrower black tail-band.

Habitats: Mud and sandflats, estuaries, agriculture ponds.

observation: Mud and sandflats, estuaries at Lu and Xanh islet, agriculture ponds of Ngan islet from September to April.

Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2008), V (Vietnam Red Data Book 2007). Fairly rare winter visitor.

LARUS SAUNDERSI (Swinhoe, 1871)

Page 110: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy96

NHÀN CHÂN ĐEN

Mô tả: 34.5 – 37.5 cm. Mỏ khỏe, đen. Đuôi hơi xe. Ngoài mùa sinh sản: đầu trắng với một mảng màu đen nhạt sau mắt. Phao câu và đuôi xám bạc. Đôi cánh mảnh de. Chim non: phía trên cánh màu nâu sẫm dạng gợn sóng. Chóp đuôi đen.

Sinh cảnh sống: Bờ biển, bãi lầy, sông lớn.

Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

GUll-BIllEd TErN descriptions: 34.5 - 37.5 cm. Adult non-breeding: White head with dark mask, silver-grey rump and uppertail, shallow tail-fork, heavy dark bill, slender wings.Juvenile: Darker primaries and secondaries coverts, dark-tipped tail.

Habitats: Mud and sandflats, coast, large river.

observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

Ngoài mùa sinh sản

Trong mùa sinh sản

STERNA NILOTICA (Gmelin, 1789)

Page 111: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 97

NHÀN CAXPIAMô tả: 48 - 55 cm. Mỏ đỏ, to. Phía dưới lông sơ cấp màu đen. Đuôi che nông. Bộ lông mịn, đẹp. Đầu đen có mào ngắn ở phía sau. Ngoài mùa sinh sản: đầu không đen. Chim non: có đốm nâu trên cơ thể.

Sinh cảnh sống: Vùng ven biển, bãi cát.

Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

CASPIAN TErNdescriptions: 48 - 55 cm. Adult non-breeding: Huge, thick red bill, blackish crown and legs, pale grey above, whitish below. Juvenile: Darker primaries, secondaries and tail coverts.

Habitats: Coastal and sandflat.

observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

STERNA CASPIA (Pallas, 1770)

Trong mùa sinh sản

Ngoài mùa sinh sản

Page 112: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy98

NHÀNMô tả: 33 - 37 cm (đuôi 5 cm). Lưng xám nhạt. Mép ngoài lông sơ cấp sẫm màu, mép trong màu sáng (nhìn từ dưới). Bụng xám. Ngoài mùa sinh sản: trước đinh đầu màu trắng, vằn. Mút cánh sẫm màu. Chim non: màu nâu và nâu sẫm (trừ phần trên cơ thể). Góc cánh đen nhạt. Bờ viền mép cánh trên lông sơ cấp tối màu.

Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông lớn.

Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến.

CoMMoN TErNdescriptions: 33 - 37 cm (tail 5 cm). Adult non-breeding: Grey above, white forehead, blackish thin bill, dark red legs, blackish mask and nape, white rump and uppertail coverts.Juvenile: Dark brown subterminal marking above, blackish leading edge to upperwing.

Habitats: Coastal, large rivers.

observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

STERNA HIRUNDO (Linnaeus, 1758)

Page 113: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 99

NHÀN NHỎMô tả: 22 – 25 cm. Đuôi ngắn, che nông giống que nhọn. Mỏ và chân sẫm màu. Viền dưới cánh đen. Lông sơ cấp đen. Ngoài mùa sinh sản: đầu trắng hơn và mỏ đen tuyền. Chim non: có nhiều dạng màu sắc.

Sinh cảnh sống: Bờ biển, bãi cát, ruộng muối, bãi bồi ngập triều, sông.

Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

lITTlE TErNdescriptions: 22 - 25 cm. Adult non-breeding: Small, blackish hindcrown, nape and eye-patch, dark bill and legs, dark leading edge to inner wing, blackish outermost primaries.Juvenile: Dark subterminal markings above, dark leading edge to upperwing.

Habitats: Coast, beaches, saltpans, mud-sandflats, rivers.

observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

STERNA ALBIFRONS (Pallas, 1764)

Page 114: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy100

NHÀN ĐENMô tả: 24 - 28 cm. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó phân biệt, phần trên cơ thể màu xám bạc, đuôi hơi che và không lộ rõ màu trắng. Chân đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen. Chim non (mùa thu): lưng có nhiều đốm nâu tối.

Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông, hồ, bãi lầy, bãi cát, bãi bồi ngập triều và đồng ruộng.

Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

wHISKErEd TErNdescriptions: 24 - 28 cm. Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape, white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs, darker secondaries and outer primaries, shortish shallow-forked tail. Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish and buff, forecrown and face washed brownish-buff.

Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies.

observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

CHLIDONIAS HYBRIDUS (Pallas, 1811)

Page 115: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 101

NHÀN XÁM

Mô tả: 20 - 24 cm. Mỏ ngắn, dày. Ngoài mùa sinh sản: vòng lông cổ trắng. Lông bao tai tách biệt. Chân đỏ tươi. Hông nhạt màu hơn (thường là trắng). Đuôi vuông, đen. Chim non (mùa thu): Lưng nâu sẫm tương phản với hông. Vòng cổ trắng.

Sinh cảnh sống: Bờ biển, vùng đầm lầy, bãi cát, sông và đồng ruộng.

Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp.

wHITE-wINGEd TErNdescriptions: 20 - 24 cm. Adult non-breeding: Smaller and finer-billed than Whiskered, roundish ear-patch, white rump and uppertail coverts in flight, darker outer primaries, dark band across lesser coverts and secondaries.Juvenile: Darker lesser coverts and secondaries, darker and more uniform saddle.

Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies.

observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November.

Conservation & distribution status: None, rare passage migrant.

CHLIDONIAS LEUCOPTERUS (Temminck, 1815)

Ngoài mùa sinh sản

Trong mùa sinh sản

Page 116: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy102

AVICEDA LEUPHOTES (Dumont, 1820)

dIỀU MÀoMô tả: 31.5 - 33 cm. Lông đen và trắng. Đinh đầu có mào lông dài. Cánh rộng và bầu với nhiều mảng màu. Phía trên cơ thể hầu hết là đen. Bả vai trắng. Phần dưới cơ thể trắng với các đường ke ngang đen và nâu hạt de. Chim non: Phần trên cơ thể có mảng trắng rộng hơn; các sọc ở phía dưới nhỏ hơn.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng cuối tháng 10, và từ tháng 3 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

BlACK BAzAdescriptions: 31.5 - 33 cm. Adult: Black head with long crest, mostly black above, bold white on scapulars, whitish underparts with black and chestnut bars, white and chestnut on greater coverts and secondaries, black vent, underwing with black coverts and primary tips, white remainder of primaries.Juvenile: More white markings above, small streaks below.

Habitats: Mangrove and casuarina forests.

observation: Casuarina (Lu islet) and mangrove forests at Lu and Ngan islands from September to end of October and from March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

Page 117: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 103

CIRCUS AERUGINOSUS (Linnaeus, 1758)

dIỀU ĐẦU TrẮNG

Mô tả: 48 - 56 cm. Đôi cánh khi bay có hình chữ V tù. So với các loài diều khác, đuôi thường không có vằn. Chim đực trưởng thành: bụng trắng. Lưng đen xám. Đuôi xám. Chim cái trưởng thành: nâu tối, đầu trắng kem kéo dài tới bờ cánh. Lông bao trên đuôi trắng nhạt. Chim non: sẫm màu hơn chim cái và thường không có các mảng màu xanh nhạt.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

wESTErN MArSH HArrIEr descriptions: 48 - 56 cm. Male: Brown head, neck and breast, pale ear-coverts, rufous-chestnut lower underparts and thighs.Female: Dark eye-line and neck-side, no streaks on neck.

Habitats: Open areas near to mangrove forest.

observation: Mangrove forest at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

Page 118: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy104

CIRCUS MELANOLEUCOS (Pennant, 1769)

dIỀU MƯỚPMô tả: 43 - 46 cm. Chim đực trưởng thành: lông vai trắng. Chim cái trưởng thành: mặt dưới cánh và bụng trắng nhạt. Lông cánh sơ cấp phía trên có nhiều mảng xám nhạt. Đuôi có vằn ngang (nổi lên 4 hoặc 5 vằn đen nhạt). Chim non: màu nâu tối. Lưng trên duôi có mảng trắng rõ nét. Đuôi có vằn.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân).

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

PIEd HArrIErdescriptions: 43 - 46 cm. Male: Black head to back, upper breast and median coverts, large white patch on lesser coverts. In flight, black head and black outer primaries.

Female: Grey outer edge to wing-coverts and secondaries, plain whitish thighs and vent. In flight, whitish uppertail coverts band, barred tail, grey primary coverts.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests.

observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

Page 119: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 105

ACCIPITER SOLOENSIS (Horsfield, 1821

ƯNG lƯNG ĐENMô tả: 29 - 35 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể xám xịt. Bụng hồng nhạt và hung nâu đỏ, không có sọc rõ nét. Lông bao dưới cánh xám bạc. Mút cánh đen koong rõ ràng. Mắt đỏ. Chim cái: Phần dưới cơ thể và lông bao dưới cánh hung đỏ hơn. Mắt vàng.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân).

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

CHINESE SPArrowHAwKdescriptions: 29 - 35 cm. Male: Dark grey above, breast indistinctly barred pale pinkish-rufous, whitish underwing with black tip primaries, reddish eyes, pinkish-buff-washed coverts.Female: More rufous on underparts, underwing coverts more rufous-tinged, yellow eyes.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests.

observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

Page 120: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy106

ACCIPITER GULARIS (Temminck & Schlegel, 1844)

ƯNG NHẬT BẢNMô tả: 25-30 cm (sải cánh 51-63 cm). Cánh rất rộng. Chim đực: phần dưới cơ thể vàng đào. Mắt đỏ. Họng không có sọc. Phía trên cơ thể xám nhạt. Cánh nhọn. Chim cái: lớn hơn và nâu hơn chim đực. Sọc ở giữa rõ nét hơn. Phía dưới cơ thể nhiều đường ke ngàng hơn. Phía trên cơ thể tối màu hơn. Không có sọc ở ngực. Vạch ở đuôi hẹp hơn. Chim non: sọc đậm ở ngực. Vệt lông trên mắt nổi bật. Sọc ở họng không rõ nét. Đinh đầu vàng hoe.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

JAPANESE SPArrowHAwKdescriptions: 25 - 30 cm (Bird wing span: 51 - 63 cm). Male: Pale grey above, pale pinkish-rufous barred underparts, narrow dark bands on uppertail, more poited wings.Female: Larger and browner than male, more prominent mesial streaks, more barred below, darker and plainer above, no breast-streaks and narrower tail-bands.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests.

observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

Page 121: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 107

ACCIPITER NISUS (Linnaeus, 1758)

ƯNG MÀY TrẮNGMô tả: 28 - 38 cm (sải cánh 62-67 cm). Đôi cánh tù. Đuôi dài. Mút đuôi vuông (thường khép đuôi). Kích thước nhỏ, mảnh mai. Không có sọc ở cổ họng. Chim đực: má nâu đỏ. Chim cái và Chim non: lưng nâu hơn. Vằn mảnh ở phía bụng trắng hơn. Hai bên thân, đầu và đinh đầu xám bạc. Gáy có một chấm trắng.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp.

EUrASIAN SPArrowHAwKdescriptions: 28 - 38 cm. (Bird wing span: 62-67cm) Male: Slaty-grey upperside, orange-rufous wash on cheeks, faint orange-rufous bars on underparts, dark band on uppertail, no mesial streaks, rather long wings and long tail.Female: Larger and more prominent whitish supercilium, more obvious dark uppertail-bands, darker, more pronounced markings below.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests.

observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant.

Page 122: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy108

BUTASTUR INDICUS (Gmelin, 1788)

dIỀU ẤN ĐỘMô tả: 41 - 49 cm. Chim đực: Dưới cổ họng trắng với dải rộng màu đen chạy dọc ở giữa. Ngực hung nâu và đầu nâu xám. Dưới cánh xám bạc với các mút lông cánh sơ cấp sẫm màu. Giữa đuôi có vằn sát nhau. Lưng nâu điểm một số nốt trắng ở bao trên đuôi. Chim cái: Đầu có màu trắng nhiều hơn. Lông tai nâu hơn. Vạch ngang ngực trắng hơn.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

GrEY-fACEd BUzzArddescriptions: 41 - 49 cm. Male: Plain greyish-brown above and on breast, white throat, blackish mesial stripes, greyish-brown and white belly-bars, three dark tail-bands, underwing pale with darker trailing edge.Female: More pronounced supercilium, browner ear-coverts, whiter breast-barring.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests.

observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

Page 123: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 109

dIỀU NHẬT BẢNMô tả: 51 - 57 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể có đốm nâu. Đầu to. Phần dưới cơ thể trắng với các sọc sẫm màu. Đường lông nâu tối ở bụng. Trên đuối nâu xám với nhiều sọc ngang hẹp tối màu. Cánh tròn, rộng. Đuôi tròn, ngắn (thường xòe hình nan quạt). Chim non: Sọc ở phần dưới cơ thể mờ hơn. Đường viền cánh hẹp hơn, nhạt và loang lổ. Đuôi ke dọc tròn hơn.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

CoMMoN BUzzArddescriptions: 51 - 57 cm. Male: Mottled brown above, large headed, dark-streaked whitish below with dark brown belly-patch, greyish-brown uppertail with many narrower darker bars and broader subterminal band, broad rounded wings, shortish rounded tail.Juvenile: Less heavily streaked below than adult, narrower, paler and more diffuse trailing edge to underwing, evenly barred tail.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests.

observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

BUTEO BUTEO (Linnaeus, 1758)

Page 124: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy110

CẮT lƯNG HUNGMô tả: 30 - 35 cm (sải cánh 69 - 74 cm). Chim đực: Đinh đầu, gáy, bụng và đuôi xám sáng. Phần trên cơ thể hung đỏ với các vệt đen. Vạch má đen. Phần dưới cơ thể vàng sẫm với các sọc và chấm đen trên ngực, bụng và sườn. Lông cuối đuôi có vạch màu đen. Chim cái: Đầu không xám. Đinh đầu và gáy nâu có sọc đậm. Vạch sẫm màu sau mắt. Vạch má dài và đen. Lông bao đuôi hung đỏ với các vạch đen.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, khu dân cư (trong làng).

Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, phổ biến. Loài trú đông, không phổ biến.

CoMMoN KESTrEldescriptions: 30 - 35 cm (Bird wing span: 69 - 74 cm).Male: Slaty grey crown, nape and rump to uppertail. Rufous rufous above with blackish markings. Dark cheek-stripe. Pale buffish below with dark streaks and spots on breast, belly and flanks. Dark subterminal tail-bands.Female: Lacks grey on head, dark streaked warm brown crown and nape, dark line behind eye, long and dark cheek-stripes, blackish barred rufous uppertail.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds, villages.

observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant, uncommon winter visitor.

FALCO TINNUNCULUS (Linnaeus, 1758)

Page 125: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 111

CẮT AMUrMô tả: 28 - 31 cm. Đuôi dài hơn các loài cắt khác. Chim đực: màu xám sẫm và hung đỏ. Dưới cánh đen và trắng rõ. Chim cái và chim non: giống các loài cắt khác nhưng lông bao dưới cánh trắng hơn. Toàn bộ phần trên cơ thể có vằn mờ, nhiều vạch dưới tai không rõ lắm. Chân và gốc mỏ đỏ da cam.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao.

Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

AMUr fAlCoNdescriptions: 28 - 31 cm. Male: Slaty-grey overall with paler grey underparts, red eyering, rufous-chestnut thighs and vent. In flight, white underwing-coverts contrast sharply with blackish remainder of underwing.Female: Dark barred upperparts and uppertail, buffy-white thighs and vent, different bare-part colours.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds.

observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, rare passage migrant.

FALCO AMURENSIS (Radde, 1863)

Page 126: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy112

CẮT lƯNG XÁMMô tả: 28 - 32 cm. Vạch dưới tai không rõ. Chim đực: có dải vằn đen ngang rộng phía cuối đuôi. Vòng lông sau cổ hung nâu nhạt. Chim cái và chim non: nâu sẫm. Bụng có vạch. Đuôi có vằn đậm.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao.

Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm.

MErlINdescriptions: 28 - 32 cm. Male: Grey above, warm buffish below with dark streaks, faint moustachial and cheek-stripe, buffish white supercilium, rufous nuchal collar, short, broad and pointed wings, broad whitish and blackish undertail-bands.

Female: Brownish above with pale buffish-brown markings, pale supercilium, similar underparts and underwing to male.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds.

observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, rare vagrant.

FALCO COLUMBARIUS (Linnaeus, 1758)

Page 127: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 113

CẮT TrUNG QUỐCMô tả: 30 - 36 cm. Đôi cánh dài hình lưỡi hái. Đuôi ngắn. Chim trưởng thành: Bụng dưới và bao đuôi màu hung đỏ. Chim non: tương tự nhưng bụng sẫm hơn và sọc đậm hơn, không có màu hung đỏ như chim trưởng thành.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao.

Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

EUrASIAN HoBBYdescriptions: 30 - 36 cm. Male: Dark brown above, narrow moustachial stripe, uppertail unbarred, heavily blackish streaks on breast and belly, reddish-rufous thighs and vent.Juvenile: Duller crown, upperparts and wing-coverts with narrow pale buffish feather-fringes, darkly streaked underparts, buffish vent.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds.

observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant.

FALCO SUBBUTEO (Linnaeus, 1758)

Page 128: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy114

CẮT lỚNMô tả: 38 - 48 cm (sải cánh 84 - 120 cm). Loài chim cắt lớn nhất ở Việt Nam. Chim đực: Bộ lông phía trên có vân như đá hoa cương màu xám. Sọc ria đen, rộng. Phần dưới đầu trắng. Sọc đậm ở trên sườn, bụng và mặt dưới của lông đuôi. Lưng nhạt màu hơn. Khi bay, thấy rõ cánh nhọn, gốc cánh rộng. Đuôi ngắn. Lông sơ cấp và viền cánh sẫm màu. Chim non: Phần trên cơ thể tối màu hơn. Gốc cánh hẹp, có các vằn vàng sẫm. Trán và lông mày trắng và có các sọc sẫm màu.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao.

Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên.

PErEGrINE fAlCoNdescriptions: 38 - 48 cm. (Bird wing span: 84 - 120 cm). Male: Slaty-grey upperside, broad blackish moustachial streak, whitish lower head-sides and underparts with dark bars on flanks and belly to undertail-coverts, paler back and rump. In flight, broad-based and pointed wings, shortish tail, dark tipped primaries and trailing edge.Juvenile: Duller upperparts and wing-coverts with narrow warm brown to buffish fringes, whitish forehead and supercilium with indistinct dark streaks.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds.

observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

FALCO PEREGRINUS (Tunstall, 1771)

Page 129: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 115

lE HÔIMô tả: 25 - 29 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: cơ thể chắc nịch. Mỏ nhợt. Hai bên mặt và phần dưới cơ thể vàng nâu. Mắt đen. Khi bay, thấy cánh đen có viền trắng, mảnh. Chim trưởng thành trong mùa sinh sản: Hai bên mặt, họng và trước cổ có màu hung nâu đỏ đậm. Sườn nâu tối. Mắt vàng. Mỏ đen với viền vàng nổi bật. Chim non: Hai bên mặt có sọc vằn.

Sinh cảnh sống: Ao hồ.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn và Cồn Lu , Bãi Trong. Gặp quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

lITTlE GrEBEdescriptions: 25 - 29 cm. Adult non-breeding: Stocky and duck-like, mostly pale bill, brownish-buff head-sides and underparts, dark eyes, narrow whitish tips to secondaries.Adult breeding: Dark rufous-chestnut on head-sides, throat and foreneck, rich dark brown on flanks, yellow eyes, blackish bill with prominent yellow gape.Juvenile: Dark-striped head-side.

Habitats: Agriculture ponds, lakes, pools.

observation: All year-round at agriculture ponds, pools on Lu and Ngan islands, and Bai Trong.

Conservation & distribution status: None, common resident.

TACHYBAPTUS RUFICOLLIS (Pallas, 1764)

Page 130: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy116

CÒ TrẮNG NHỎMô tả: 55 - 65 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Lông trắng. Mỏ đen, thon mảnh. Chân đen với các ngón chân vàng. Trong mùa sinh sản: đầu có hai lông gáy hẹp kéo dài ra từ chùm lông gáy. Da mặt xanh vàng (thậm chí hơi đỏ). Mỏ đen. Chân đen với các ngón chân vàng đỏ.

Sinh cảnh sống: Vùng nước ngọt, bãi bồi ngập triều, ao và khu vực canh tác.

Quan sát: Khắp nơi trong Vườn Quốc gia. Gặp quanh năm, nhiều hơn vào các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

lITTlE EGrETdescriptions: 55 - 65 cm. Adult non-breeding: Mostly blackish bill, whitish body, blackish legs with yellow feet.Adult breeding: Long nape, back and breast-plumes, reddish facial skin, blackish bill, black legs, yellowish to redder feet.

Habitats: Open freshwater, coastal wetlands, cultivation, agriculture ponds.

observation: Everywhere within national park, more common during migration season.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

EGRETTA GARZETTA (Linnaeus, 1766)

Page 131: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 117

CÒ TrẮNG TrUNG QUỐC

Mô tả: 66 - 68 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Bộ lông trắng. Không có mào và chùm lông vũ. Chân, mỏ và da mặt vàng xanh nhạt. Chạy trong khi kiếm mồi, cánh giang rộng.

Sinh cảnh sống: Vùng bãi bồi ven biển và rừng ngập mặn.

Quan sát: Các bãi bồi và rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007).

CHINESE EGrETdescriptions: 66 - 68 cm. Adult non-breeding: White body with greenish-yellow legs, dull flesh and yellowish basal two-thirds of lower mandible. Very active when feeding.

Habitats: Mudflats and mangroves.

observation: Mudflats and mangroves at Ngan and Lu islets from September to November.

Conservation & distribution status: VU (IUCN 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare passage migrant.

EGRETTA EULOPHOTES (Swinhoe, 1860)

Page 132: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy118

CÒ ĐEN

Mô tả: 54 – 58 cm. Bộ lông tối màu (trông như màu đen khi bay). Mỏ hình dao găm, dài không cân đối. Cổ rất dài, khi bay có dạng hình nửa chữ S kéo dài. Chim đực: đen nhạt. Họng, cổ và ngực trên có viền sọc vàng da bò sẫm. Chim cái: tương tự như chim đực nhưng nâu hơn.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi biển.

Quan sát: Đầm nuôi tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong bãi bồi Cồn Lu. Có thể gặp quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

PACIfIC rEEf EGrETdescriptions: 54 - 58 cm. Adult dark morph non-breeding: Slaty-grey body.Adult dark morph breeding: Plumes on nape, back and breast, yellowish bill.

Habitats: Islets, beaches, mudflats.

observation: All year-round at beaches and mudflats areas of Lu, and Ngan islands, Bai Trong.

Conservation & distribution status: None, uncommon resident.

EGRETTA SACRA (Gmelin, 1789)

Biến thái của bộ lông màu sáng

Page 133: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 119

dIỆC XÁMMô tả: 90 - 98 cm. Bộ lông màu xám nhạt. Khi bay, phần trên cánh tương phản rõ với mảng khớp mút cánh có màu trắng ở trước cánh. Mỏ và chân vàng. Chim non: màu xám hơn và ít họa tiết hơn chim trưởng thành, và không có mào lông.

Sinh cảnh sống: Ao, hồ, rừng ngập mặn.

Quan sát: Tất cả các sinh cảnh trong khu vực Vườn Quốc gia Xuân Thủy.

Tình trạng: Loài định cư. Rất phổ biến.

GrEY HEroNdescriptions: 90 - 98 cm. Adult non-breeding: Grey above, mostly white head and neck with black markings, black nape-plumes, grey coverts contrast with dark flight feathers, yellowish bill and legs.Juvenile: Dark crown, grey neck-sides, duller bill, short nape-plumes.

Habitats: Mangroves, agriculture ponds.

observation: Everywhere in the park.

Conservation & distribution status: None, common resident.

ARDEA CINEREA (Linnaeus, 1758)

Page 134: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy120

dIỆC lỬAMô tả: 78 - 90 cm. Bộ lông phổ biến màu nâu hung nhạt. Cổ nhỏ như con rắn. Mỏ vàng. Chim non: toàn thân màu nâu sẫm hơn, không có mào lông và sọc viền trên cổ.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi, rừng ngập mặn, ao hồ, sông.

Quan sát: Thường gặp ở đầm nuôi tôm Cồn Ngạn và các vùng rừng ngập mặn ven sông Vọp, đôi khi ở bãi bồi Cồn Lu, Cồn Mờ. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

PUrPlE HEroNdescriptions: 78 - 90 cm. Adult: Mostly rufous-chestnut neck with black line down side and front, black crown and nape-plumes, yellow bill, dark chestnut-maroon belly, flanks and vent, mostly chestnut-maroon underwing-coverts.Juvenile: Brownish above, duller neck with less distinct markings.

Habitats: Mangroves, agriculture ponds, mudflats, river.

observation: Mangroves, agriculture ponds, mudflats at Lu, Ngan islands, along Vop river. Often observe in the early morning and late afternoon.

Conservation & distribution status: None, uncommon resident.

ARDEA PURPUREA (Linnaeus, 1766)

Page 135: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 121

CÒ TrẮNG lỚNMô tả: 85 - 102 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Bộ lông hoàn toàn trắng. Da mặt xanh vàng nhạt. Đường đen của góc hai mép mỏ kéo dài dưới mắt Cổ hình rắn, dài. Mỏ vàng, dài, nhọn. CHân đen. Chim non: rất giống chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản.

Sinh cảnh sống: Ao, hồ, rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm nuôi tôm Cồn Ngạn, bãi bồi Cồn Lu.

Tình trạng: Rất phổ biến.

GrEAT EGrETdescriptions: 85 - 102 cm. Adult non-breeding: Large size with long snake-like neck, long pointed yellow bill, blackish legs.Juvenile: Similar to adult non-breeding.

Habitats: Mangroves, agriculture ponds.

observation: Mangroves, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

CASMERODIUS ALBUS (Linnaeus, 1758)

Page 136: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy122

CÒ TrẮNG NHỠ Mô tả: 65 - 72 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản và chim non: mỏ vàng xám xịt với chóp mỏ tối và phía cuối thường sẫm hơn. Phân biệt với Cò ngàng lớn bởi mỏ ngắn và mập hơn với chóp mỏ màu đen và đường viền góc mép mỏ màu đen đến dưới mắt.

Sinh cảnh sống: Ao, hồ, rừng ngập mặn.

Quan sát: Bãi bồi Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

INTErMEdIATE EGrET descriptions: 65 - 72 cm. Adult non-breeding and juvenile: Size between Little and Great, bill shorter and blunter than Great with the blackish tip, shorter neck, rounder-crowned, less kinded, blackish legs.

Habitats: Mangroves, agriculture ponds.

observation: Mangroves, agriculture ponds at Lu, Mo and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

MESOPHOYX INTERMEDIA (Wagler, 1829)

Page 137: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 123

CÒ rUỒI Mô tả: 48 - 53 cm. Trong mùa sinh sản: bộ lông vàng. Đôi chân thường đen nhạt, có thể trở thành xanh vàng. Chân, mỏ, da mặt đôi khi đỏ. Ngoài thời kỳ sinh sản và chim non: lông trắng và khác với cò trắng cùng lứa bởi mỏ màu vàng ngắn hơn. Chim non: Chân và bàn chân đen.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, ao hồ, sông, đồng ruộng.

Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu ruộng lúa các xã vùng đệm. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

CATTlE EGrET descriptions: 48 - 53 cm. Adult non-breeding: Small, short neck, short yellow bill, shortish dark legs.Adult breeding: Rufous buff on head, neck, back and breast, short nape and breast-plumes, long back-plumes.Juvenile: Blackisk legs and feet, grey tinge.

Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice paddies.

observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

BUBULCUS IBIS (Linnaeus, 1758)

Page 138: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy124

CÒ BỢ Mô tả: 45 - 52cm. Bộ lông khi bay màu trắng loáng. Trong mùa sinh sản: bộ lông pha trộn giữa đỏ thẫm, xanh da trời và trắng. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó mô tả; lông nâu. Đầu, cổ và ngực có viền sọc. Chi thấy được đôi cánh khi bay. Chim non: giống chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, ao hồ, sông, ruộng lúa.

Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm và sông khu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu và ruộng lúa trong nội đồng. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư, rất phổ biến.

CHINESE PoNd HEroN descriptions: 45 - 52 cm. Adult non-breeding: Rather small, stocky body, brown-streaked head, neck and breast. In flight shows white on wings and tail. Adult breeding: Chestnut-maroon head, neck and breast, blackish-slate mantle and scapulars.Juvenile: More spotted below than streaks, brownish marking on tail, brown inner primaries.

Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice paddies.

observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages.

Conservation & distribution status: None, common resident.

ARDEOLA BACCHUS (Bonaparte, 1855)

Page 139: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 125

CÒ XANHMô tả: 40 - 48 cm. Kích thước cơ thể nhỏ, sẫm màu. Khi bay, phía trên xám lục, phía dưới xanh nhạt hơn và thường lộ rõ lòng bàn chân da cam. Khi đậu mào thường giương lên. Chim non: xám nâu nhạt sẫm với nhiều vết đốm trắng trên cánh và phía dưới có viền sọc lớn.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, ao hồ, sông, ruộng lúa.

Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm và sông khu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu và ruộng lúa trong nội đồng. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư, phổ biến.

lITTlE HEroNdescriptions: 40 - 48 cm. Adult: Greyish, black crown and cheek-stripe, uniform in flight, whitish and buffish-white streaks above, yellowish-orange legs.Juvenile: Duller brown, darker crown and nape, all streaks below, greenish to yellowish-green legs.

Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice paddies.

observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

BUTORIDES STRIATA (Linnaeus, 1758)

Page 140: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy126

VẠC XÁM (VẠC)Mô tả: 61 - 63 cm. Kích thước cơ thể trung bình với đôi chân tương đối ngắn. Chim trưởng thành: lông đen, trắng và xám dễ nhận. Trong mùa sinh sản: có hai hoặc ba chùm lông trắng, dài kéo dài từ gáy. Chim non: có nhiều vết đốm nâu sẫm rõ. Vết đốm mất dần đi và trở nên xám hơn vào năm thứ ba. Phần trên cơ thể nâu xám xịt. Phần dưới cơ thể có viền sọc

Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn và bãi lầy Cồn Ngạn và Cồn Lu. Dễ gặp vào mờ sáng và chạng vạng tối. Quanh năm, nhiều hơn vào các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

BlACK-CrowNEd NIGHT HEroNdescriptions: 61 - 63 cm. Adult non-breeding: Grey with black crown, mantle and scapulars, whitish nape-plumes, yellow legs, broad wings.Adult breeding: Lores and legs go red for courtship, black parts glossed bluish-green.Juvenile: Brown-streaked head to breast, dark brown above with buffish and whitish spots and streaks.

Habitats: Mangroves, marshes.

observation: All year-round at mangroves, marshes areas of Ngan and Lu islands, more common in winter.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

NYCTICORAX NYCTICORAX (Linnaeus, 1758)

Page 141: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 127

CÒ lÙN XÁMMô tả: 36 - 38 cm. Khi bay dễ phân biệt, bộ lông màu đen tương phản với lông bao cánh vàng nhạt. Lưng trên nâu tối. Chim trưởng thành: đinh đầu đen. Phần trên cơ thể nâu nhạt. Phần dưới cơ thể nâu sẫm. Chim non: phần trên và dưới cơ thể đều có viền sọc lớn.

Sinh cảnh sống: Bãi sậy, các đồng cỏ ngập nước và cánh đồng lúa.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu bãi sậy, ruộng lúa các xã vùng đệm. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

YEllow BITTErNdescriptions: 36 - 38 cm. Male: Dark brown mantle, blackish crown, tail and flight feathers, strong vinous-wash above and on head, neck-sides, yellowish legs.Female: More uniform warmer brown above, warm brown lines down foreneck, no vinous wash.Juvenile: Like female but bold streaks above and below.

Habitats: Densely vegetated freshwater wetlands, rice paddies, reed.

observation: All year-round at mangroves on Ngan island, Bai Trong, casuarina forest on Lu islet, tall reed along Vop river, and fish ponds and rice paddies in villages.

Conservation & distribution status: None, common resident.

IXOBRYCHUS SINENSIS (Gmelin, 1789)

Page 142: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy128

CÒ lỬA (CÒ lÙN HUNG)Mô tả: 38 - 41 cm. Khi bay, bộ lông màu hung nhạt. Chim đực: phần trên cơ thể nâu vàng sáng. Mỏ đỏ khi vào mùa sinh sản. Chim cái: giống chim đực nhưng phần trên cơ thể tối hơn. Phần dưới cơ thể xám xịt và có nhiều viền sọc hơn. Chim non: nâu hơn. Phần trên cơ thể có nhiều vệt và điểm nâu sẫm.

Sinh cảnh sống: Bãi sậy, bãi lầy, vùng ngập nước ngọt.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu bãi sậy, ruộng lúa các xã vùng đệm. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

CINNAMoN BITTErNdescriptions: 38 - 41 cm. Male non-breeding: Plain rich cinnamon-rufous above.Male breeding: Bill turn more orange, eyes, face-skin turn red.Female: Duller above with vague buffish speckles, brown streaking below.Juvenile: Duller than female, dense buffish markings above and on head-sides, darker streaks below.

Habitats: Marshes, reed, freshwater wetlands.

observation: All year-round at marshes and reed of Ngan island and buffer zone villages.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

IXOBRYCHUS CINNAMOMEUS (Gmelin, 1789)

Page 143: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 129

CÒ HƯƠNG

Mô tả: 54 - 61 cm. Bộ lông rất tối màu (trông như màu đen khi bay). Mỏ hình dao găm, dài, không cân đối. Chim đực: đen nhạt. Họng, cổ và ngực trên có viền sọc vàng da bò sẫm. Chim cái: Tương tự chim đực nhưng nâu hơn. Chim non: Đầu nâu. Phần trên cơ thể có các viền tua xám xanh. Ngực nâu vàng.

Sinh cảnh sống: Bãi sậy, bãi lầy, vùng ngập nước ngọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm và sông khu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu và ruộng lúa trong nội đồng. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

BlACK BITTErN descriptions: 54 - 61 cm. Male: Blackish, whitish throat and breast with dark streaks, yellowish-buff neck-patch, all dark on upperwing.Female: Brown above, more rufescent breast-streaks. Juvenile: Brown head and upperparts with paler fringing, breast washed buffish-brown.

Habitats: Marshes, reed, freshwater wetlands.

observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages.

Conservation & distribution status: None, uncommon resident.

IXOBRYCHUS FLAVICOLLIS (Latham, 1790)

Page 144: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy130

VẠC rẠ

Mô tả: 70 - 80 cm. Cơ thể to, nâu vàng. Lưng có vằn đen. Lông khi đang bay màu tối và đen. Mỏ vàng, dày. Hai bên mặt nâu đỏ.

Sinh cảnh sống: Các bãi sậy, đầm lầy.

Quan sát: Đầm tôm và bãi sậy Cồn Ngạn, Bãi Trong ruộng lúa trong các xã vùng đệm. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

GrEAT BITTErNdescriptions: 70 - 80 cm. Large, blackish streaks and vermiculations, thick yellowish bill, plain rufous-buff head-sides, flight feathers barred black.

Habitats: Marshes, reeds.

observation: Marshes and reed on Ngan island, Bai Trong and buffer zone villages from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor.

BOTAURUS STELLARIS (Linnaeus, 1758)

Page 145: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 131

QUẮM ĐẦU ĐENMô tả: 75 - 77 cm. Bộ lông trắng. Mỏ dài cong. Đầu, cổ và chân đen không có lông. Khi bay có thể thấy một dải đỏ máu của lớp da trần mặt dưới cánh. Chim non: có một vài lông xám nhạt trên đầu. Mút ngoài lông cánh sơ cấp đen.

Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bãi bồi ngập triều và rừng ngập mặn.

Quan sát: Bãi bồi đầu Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm gặp. NT (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007).

BlACK-HEAdEd IBISdescriptions: 75 - 77 cm. Adult non-breeding: White body with blackish curve bill, naked head, upper neck and legs. In flight, reddish skin underwing-coverts.Juvenile: Brownish to greyish-white feathers on head and neck, black edges and tips to outer primaries, blackish skin through underwing-coverts.

Habitats: Marshes, mudflats, mangroves.

observation: Marshes, mudflats, mangroves at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: NT (IUCN 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare vagrant.

THRESKIORNIS MELANOCEPHALUS (Latham, 1790)

Page 146: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy132

CÒ THÌA CHÂU ÂU Mô tả: 82 - 89 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Mỏ đen hình thìa. Da mặt vàng nhạt có đường đen mảnh ở vùng trước mắt, kéo dài đến mắt. Chim non: đầu mút cánh đen. Mỏ hồng xin.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều ven biển, bãi bùn lầy và đầm tôm.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, bãi bồi Cồn Lu. Tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm gặp.

EUrASIAN SPooNBIll descriptions: 82 - 89 cm. Adult non-breeding: White body with pale fleshy-yellow patch on spoon bill.Juvenile: Dull pinkish bill and loral skin.

Habitats: Marshes, tidal mudflats, shrimp ponds.

observation: Marshes, tidal mudflats, shrimp ponds at Lu and Ngan islands (at low tide) from September to April.

Conservation & distribution status: None, Rare vagrant.

PLATALEA LEUCORODIA (Linnaeus, 1758)

Page 147: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 133

CÒ THÌAMô tả: 76 - 78 cm. Kích thước nhỏ hơn Cò thìa Á Âu. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Da mặt đen. Chim non: đầu mút lông cánh đen. Mỏ nâu hồng nhạt. Da mặt đen nhạt.

Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều ven biển, bãi bùn lầy và đầm tôm.

Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong bãi bồi Cồn Lu. Tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên, số lượng trong những năm gần đây từ 50 đến 75 cá thể. EN (IUCN 2008), E (Sách đỏ Việt Nam 2007).

BlACK-fACEd SPooNBIlldescriptions: 76-78 cm. Smaller than Eurasian. Adult non-breeding: Black face encircles at bill-base, all blackish bill. Juvenile: Blackish edges to outer primaries, small backish tips to flight feathers and primary coverts.

Habitats: Marshes, tidal mudflats, shrimp ponds.

observation: Shrimp ponds on Ngan islet and Bai Trong, tidal mudflats on Lu islet (at low tide), from September to April. Often roosting and resting in shrimp ponds at shrimp ponds in the southern area of Ngan islet during the day.

Conservation & distribution status: EN (IUCN, 2008), E (Vietnam Red Data Book, 2007). Common winter visitor (average 50 – 75 individuals in past years).

PLATALEA MINOR (Temminck & Schlegel, 1849)

Page 148: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy134

BỒ NÔNG CHÂN XÁMMô tả: 127 - 140 cm. Chim trưởng thành: bộ lông trắng ngà. Mỏ to, nhọn. Chóp mỏ trên có mào cong. Mỏ dưới có màng da rất rộng không có lông. Lông cánh sơ cấp đen. Lông cánh thứ cấp nâu tối, lông trên nâu. Chân có màng bơi rộng, nâu tối hoặc xám tối. Chim non: như con trưởng thành, nhưng phần trên cơ thể nâu nhạt; phần dưới cơ thể trắng nhạt phớt nâu.

Sinh cảnh sống: Các sông lớn, vùng cửa sông và bãi bồi ven biển.

Quan sát: Bãi Nứt trên Cồn Lu và Cồn Mờ, cửa sông Hồng. Từ tháng 7 tới cuối tháng 8.

Tình trạng: Loài trú hè. Không phổ biến. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007)..

SPoT-BIllEd PElICANdescriptions: 127 - 140 cm. Adult: Huge, whitish body, yellowish-pink bill, blackish feets, pinkish pouch, rump and tail-coverts washed cinnamon-pinkish, faint yellowish buff patch on lower foreneck and upper breast. Dark greyish flight feathers in flight, dull underwing-coverts with whitish band along greater coverts.Juvenile: Browner head-sides, hindneck, upperparts and wing-coverts, plain dull pinkish pouch.

Habitats: Large rivers, estuaries, mudflats.

observation: Mudflats at Bai Nut on Lu islet and Mo islet, Hong river mounth. Easy to observe at high tide from July to end of August.

Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2008), E (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare non-breeding visitor.

PELECANUS PHILIPPENSIS (Gmelin, 1789)

Page 149: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 135

GIANG SEN (CÒ lẠo ẤN ĐỘ)Mô tả: 93 - 102 cm. Chim trưởng thành: lông cánh sơ cấp, thứ cấp và đuôi đen có ánh lục. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ, màu đen có viền trắng. Vai, lông bao cánh lớn và lông tam cấp trắng phớt hồng. Lông dưới cánh và một dải vòng quanh dưới ngực đen có ánh xanh, trong đó nhiều lông có viền trắng. Phần còn lại của bộ lông màu trắng. Mỏ vàng hồng, dày, dài, và đầu mỏ rủ xuống. Đầu đỏ-vàng cam, không có lông. Chân màu hồng đến đỏ nầu.

Sinh cảnh sống: Vùng sình lầy, bãi bồi, bờ đầm tôm.

Quan sát: Vùng bãi lầy, bãi bồi Cồn Lu và đầm tôm Cồn Ngạn. Từ tháng 7 tới cuối tháng 8.

Tình trạng: Loài trú hè. Không phổ biến. NT (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007).

PAINTEd STorKdescriptions: 93 - 102 cm. Adult non-breeding: Mostly white with black and white median and lesser coverts and breast-band, pink-washed inner greater coverts and tertials. Long thick pinkish-yellow bill droops at tip, naked orange-red head, pinkish and brownish red legs.Juvenile: Pale greyish-brown head and neck with whitish streaks, dull yellowish skin on head, mantle and greater coverts pale greyish-brown with whitish fringes.

Habitats: Marshes, mudflats, banks of shrimp ponds.

observation: Marshes, mudflats, banks of shrimp ponds at Ngan and Lu islands from July to end of August.

Conservation & distribution status: NT (IUCN, 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Uncommon non-breeding visitor.

MYCTERIA LEUCOCEPHALA (Pennant, 1769)

Page 150: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy136

ĐUÔI CỤT BỤNG ĐỎ

Mô tả: 16 – 19.5 cm. Phần trên cơ thể xanh. Đinh đầu đen, sọc hai bên đinh đầu màu hung. Cổ trắng. Lông mày mỏng, vàng nhạt. Bụng đỏ.

Sinh cảnh sống: Rừng cây lá to, rừng ngập mặn, rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Rất hiếm gặp. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam).

fAIrY PITTA descriptions: 16 - 19.5 cm. Green above with blackish crown, whitish throat, rufous crown-sides, thin whitish-buff supercilium, red vent.

Habitats: Broadleaved forest, mangroves and casuarina forest.

observation: Casuarina forest at Lu islet, from September to November, March and April.

Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare passage migrant.

PITTA NYMPHA (Temminck & Schlegel, 1850)

Page 151: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 137

BÁCH THANH VẰNMô tả: 17 – 18.5 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: màu lông nâu bao phủ từ trán tới lưng. Mặt xám. Lông hai bên sườn màu vàng da bò với các vân vảy cá tối màu. Chim non: màu nâu tối hơn. hai bên mặt và đinh đầu có vằn vảy cá đen. Hàm dưới hồng nhạt.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi thứ sinh rậm rạp, bụi rậm và rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn và bụi rậm Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

TIGEr SHrIKEdescriptions: 17 - 18.5 cm. Adult non-breeding: Brownish forehead to upper mantle, dull mask, buffy flanks with blackish scales.Juvenile: Duller, uniform warmish brown crown and head-sides with blackish bars and scales, pinkish based lower mandible.

Habitats: Secondary growth, scrubs, mangroves.

observation: Scrubs, mangroves at Lu, Ngan islets and Bai Trong from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

LANIUS TIGRINUS (Drapiez, 1828)

Page 152: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy138

LANIUS CRISTATUS (Linnaeus, 1758)

BÁCH THANH NÂU (BÁCH THANH MÀY TrẮNG)Mô tả: 19 - 20 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể nâu. Mắt đen. Lông mày trắng. Phần dưới cơ thể trắng. Trán xám trắng. Chim cái: màu xin hơn. Lông mày màu kem nhợt. Vân trên ngực và sườn xám mờ. Chim non: màu xin. Phần dưới cơ thể trắng. Phần trên cơ thể có hình vảy vàng và đen mỏng. Lông mày ngắn.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, khu vực canh tác.

Quan sát: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và khu vực nuôi trồng thủy sản Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và trú đông. Phổ biến.

BrowN SHrIKEdescriptions: 19 - 20 cm. Male: Brown above, black mask, whitish supercilium, whitish below with buffish flanks-wash, greyish-white forehead.Female: Duller, cream-tinged supercilium, fine dusky vermiculations on breast and flanks.Juvenile: Duller, whiter below, narrow blackish and some buffish scales above, shorter supercilium.

Habitats: Scrubs, mangroves, cultivation.

observation: Scrubs, mangroves, cultivation at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

Page 153: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 139

BÁCH THANH ĐUÔI dÀI Mô tả: 25 - 28 cm. Đuôi dài, đen. Đầu xám, lưng hung nâu. Cánh và đuôi đen. Bộ lông chim có vạch ke mờ. Viền mắt đen. Chim non: Đầu và lưng nâu hơn với các sọc dễ nhận biết hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, khu vực canh tác.

Quan sát: Vùng cây bụi và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Quanh năm, nhiều hơn vào các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

loNG-TAIlEd SHrIKEdescriptions: 25 - 28 cm. Adult: Grey crown to mantle, small white wing-patch, black eye-stripe, rufous vent and uppertail-coverts.Juvenile: Browner crown to mantle with indistinct bars and scales.

Habitats: Scrubs, mangroves, cultivation.

observation: All year-round at scrubs, mangroves on Ngan and Lu islands and Bai Trong, more common in winter.

Conservation & distribution status: None, common resident.

LANIUS SCHACH (Linnaeus, 1758)

Page 154: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy140

BÁCH THANH lƯNG XÁMMô tả: 22.5 – 25.5 cm. Phần trên cơ thể xám. Phao câu vàng da bò. Trên đuôi cong. Mặt nạ đen. Đuôi và cánh không trắng. Sườn hung đậm. Chim trưởng thành: trán đen. Chim non: bên tai có vệt nâu đen, cong. Phần trên cơ thể nâu hơn và có vảy.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, và khu vực canh tác.

Quan sát: Rừng ngập mặn và bụi rậm Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

GrEY-BACKEd SHrIKEdescriptions: 22.5 - 25.5 cm. Adult: Grey crown to scapular, slight supercilium, no white wing-patch, pale wing-fringing, whitish throat.Juvenile: Browner above with blackish and buffish scales and bars, warmer back to uppertail-coverts with black bars, greyish scapulars, no wing-patch.

Habitats: Scrubs, mangroves, cultivation.

observation: Scrubs, mangroves at Lu, Ngan islets and Bai Trong from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

LANIUS TEPHRONOTUS (Vigors, 1831)

Page 155: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 141

VÀNG ANH TrUNG QUỐC Mô tả: 24.5 – 27.5 cm. Nhìn chung cơ thể màu vàng. Một dải lông đen kéo dài từ mắt vòng quanh gáy. Mỏ hồng thịt. Chân xám xanh. Cánh và trên đuôi đen. Bộ lông chim cái vàng lục, có nhiều vằn đen mảnh. Chim non: xám hơn chim cái. Không có dải lông đen ở đầu. Hai bên mặt vàng với viền mắt mờ. Mỏ đen.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao.

Quan sát: Đầu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên.

BlACK-NAPEd orIolE descriptions: 24.5 - 27.5 cm. Male: Golden-yellow body and coverts, broad black band from lores to nape, black and yellow remainder of wing, thick fleshy orange bill.Female: Mostly olive-yellow upperparts and coverts.Juvenile: Duller than female, no head band, yellow head-sides with faint eyestripes, yellow flanks-wash and vent, mostly blackish bill.

Habitats: Casuarina forest.

observation: Casuarina at Lu and Ngan islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

ORIOLUS CHINENSIS (Linnaeus, 1766)

Page 156: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy142

TỬ ANHMô tả: 24 - 28 cm. Lông đen. Mỏ xám xanh nhạt. Mống mắt vàng rơm. Đuôi đỏ nâu sẫm. Chim đực trưởng thành: đầu, cổ họng và cánh đen bóng. Chim cái trưởng thành: ngực và bụng trắng với các sọc to, đen. Phần trên và dưới đuôi nâu đậm. Trên cơ thể nâu đen. Cổ họng đen hoặc trắng. Chim non: Trán có các sọc mờ. Mắt nâu hơn. Các sọc ở bụng hẹp hơn.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao khu Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

MArooN orIolEdescriptions: 24 - 28 cm. Male: Dark maroon body, black hood and wings, dull maroon tail, grey bill, pale yellowish eyes.Female: Blackish brown crown, nape and head-sides, dark brown above with variable maroon tinge, dark chestnut rump and uppertail-covertsJuvenile: Pale streaked forehead, rufescent covert-tip and scaling above, narrower streaks below, browner eyes.

Habitats: Casuarina.

observation: Casuarina at Lu islet from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

ORIOLUS TRAILLII (Vigors, 1832)

Page 157: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 143

PHƯỜNG CHÈo XÁM Mô tả: 22 – 23.5 cm. Khi đậu dễ nhận thấy có màu xám và đen, cùng với nhiều mảng trắng ở phiến dưới lông đuôi. Khi bay, thường lộ màu xanh nhạt ở hông và một đốm trắng mặt dưới cánh. Chim cái: xám hơn. Bụng có nhiều vằn. Vành mắt trắng gãy khúc. Chim non: xám hơn. Vằn có màu nâu tối, màu vàng sẫm và trắng.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao khu Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

BlACK-wINGEd CUCKooSHrIKEdescriptions: 22 - 23.5 cm. Male: Blackish wings, greyish above, tail blackish above and narrower white tips below.Female: Fainter pale wing fringing, less grey on tail, white bars on belly.Juvenile: Paler, heavy buffish to whitish and dark-sooty-brownish bars and scales.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

CORACINA MELASCHISTOS

Page 158: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy144

PHƯỜNG CHÈo HỒNGMô tả: 18 – 19.5 cm. Chim đực: đầu và thân xám. Phần dưới cơ thể hồng. Cánh và đốm đuôi đỏ tươi. Cổ họng trắng. Chim cái: Thân dưới vàng nhạt và cổ họng trắng xám.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Tháng 9, 10, 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

roSY MINIVETdescriptions: 18 - 19.5 cm. Male: Greyish above, red on rump, wing and tail, pinkish below, whitish throat.Female: Red replaced by pale yellow.

Habitats: Casuarina forest.

observation: Casuarina forest at Lu islet from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

PERICROCOTUS ROSEUS (Vieillot, 1818)

Page 159: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 145

PHƯỜNG CHÈo TrẮNG lỚN

Mô tả: 18.5 - 20 cm. Hông và phía trên cơ thể xám đen. Chim đực: sau gáy đen. Các vằn trên cánh trắng lộ ra rất dễ nhìn thấy khi bay. Chim cái: Phía trên cơ thể xám nhạt. Vạch đen ngang trán.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Tháng 9, 10, 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Khá phổ biến.

ASHY MINIVETdescriptions: 18.5 - 20 cm. Male: Black head, white forecrown and underparts, grey rump and uppertail-coverts.Female: Pale grey above, blackish stripe across forehead.

Habitats: Casuarina forest.

observation: Casuarina forest at Lu islet from September to November.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

PERICROCOTUS DIVARICATUS (Raffles, 1822)

Page 160: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy146

rẺ QUẠT HỌNG TrẮNGMô tả: 17.5 – 20.5 cm. Đuôi dài, rộng và bầu, hay vểnh lên và xoè hình nan quạt. Cánh ngắn và tròn. Bộ lông xám đen nhạt. Họng, lông mày và mút đuôi trắng. Chim non: Phần trên cơ thể nâu hơn. Mảng lông trắng ở họng ít hơn. Lông mày vàng hơn.

Sinh cảnh sống: Rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Dễ gặp nhất vào các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến.

wHITE-THroATEd fANTAIldescriptions: 17.5 - 20.5 cm. Adult: Blackish body with white throat and supercilium, fan-shaped and white-tipped tail.Juvenile: Browner above with warm brown scales, bars, little white on throat, buffier eyebrow.

Habitats: Casuarina forest plantation.

observation: Casuarina forest on Lu islet, more common in winter.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

RHIPIDURA ALBICOLLIS (Vieillot, 1818)

Page 161: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 147

CHÈo BẺo ĐENMô tả: 27 - 28.5 cm. Chim trưởng thành: Bộ lông đen. Mắt đỏ. Đuôi che đôi sâu, hai mép ngoài chi hơi vểnh lên, khác với đuôi che ở Chèo beo bờm. Chim non: Nâu hơn. Ngực và bụng phớt trắng. Chim ở mùa đông đầu tiên: Phía dưới cơ thể và mặt trên lông đuôi có vảy trắng.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và khu trồng trọt.

Quan sát: Khắp mọi nơi trong khu vực VQG. Quanh năm, nhiều nhất là các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

BlACK droNGodescriptions: 27 - 28.5 cm. Adult: Blackish, white face-spot, rather deep forked tail, reddish eyes.Juvenile: Browner, paler breast and belly-scales.First winter: White-scaled below and uppertail-coverts.

Habitats: Mangroves, plantation.

observation: Everywhere within the national park, more common during the winter.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

DICRURUS MACROCERCUS (Vieillot, 1817)

Page 162: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy148

CHÈo BẺo XÁMMô tả: 25.5 - 29 cm. Hình dáng tương tự như Chèo beo đen, nhưng màu lông từ xám nhạt đến xám ánh thép thẫm. Mặt bụng xin hơn. Loài phụ Chèo beo xám má trắng leucogenis có màu xám nhạt. Loài phụ hopwoodi phía trên cơ thể đen. Phía dưới nhạt hơn. Mắt đỏ.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Khắp mọi nơi trong khu vực VQG. Từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4.

Tình trạng: Dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

ASHY droNGodescriptions: 25.5 - 29 cm. Adult mouhoti: Blackish above, paler below, reddish eyes.Adult leucogenis: Pale grey, black forehead, whitish face.

Habitats: Mangroves casuarina, plantation.

observation: Everywhere within the national park from September to November, and from March to end of April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

DICRURUS LEUCOPHAEUS (Vieillot, 1817)

Page 163: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 149

CHÈo BẺo BỜM

Mô tả: 29 - 33 cm. Bộ lông đen. Lông đuôi ngoài vểnh cao. Mỏ khoe. Lông xanh ánh thép, có mào lông ở trán và đinh đầu. Chim non: Xám hơn. Đuôi phẳng hơn.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao khu Cồn Lu và Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Khá phổ biến.

SPANGlEd droNGo descriptions: 29 - 33 cm. Adult: Large, blackish body, slender bill, unforked and upcurled tail.Juvenile: Duller, flatter tail.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong, from September to November, and March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

DICRURUS HOTTENTOTTUS (Linnaeus, 1766)

Page 164: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy150

ĐỚP rUỒI XANH GÁY ĐENMô tả: 16 - 17 cm. Đầu và mỏ xanh da trời. Bụng trắng nhạt. Đuôi dài, thinh thoảng xòe hình nan quạt. Chim đực: xanh nhiều hơn chim cái. Gáy đen nhung. Vòng cổ họng đen. Chim cái: lưng, cánh và đuôi nâu xám nhạt.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Khá phổ biến.

BlACK-NAPEd MoNArCHdescriptions: 16 - 17 cm. Male: Blue with whitish belly and vent, black nuchal tuft and breast-band.Female: Duller blue on head, greyish-brown above, no nuchal patch and breast-band, greyer breast.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands from September to November.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

HYPOTHYMIS AZUREA (Boddaert, 1783)

Page 165: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 151

THIÊN ĐƯỜNG ĐUÔI PHƯỚNMô tả: 21 - 22 cm. Chim đực: đuôi nâu hung đỏ tươi, dài tới 25 cm. Đầu (có mào lông) xanh. Mỏ và vành mắt xanh da trời, mào ngắn hơn và lông đuôi ngắn.Vành mắt xám hơn. Chim non: Phía trên cơ thể hung nâu hơn. Phía đuôi trắng. Ngực hung tối. Không có vành mắt. Mỏ có màu từ hồng tới nâu.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3 và tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

ASIAN PArAdISE flYCATCHErdescriptions: 21 - 22 cm. Male: Rufous-chestnut upperside and tail, slaty grey head and breast, crested black crown, long rufous tail-streamer.Female: Shorter crest, no tail-streamer, duller eyering.Juvenile: More rufous above, whitish below, dull rufous on breast, no eyering, brownish and pinkish bill.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong from September to November, March and April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

TERPSIPHONE PARADISI (Linnaeus, 1758)

Page 166: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy152

HoÉT ĐÁ HỌNG TrẮNGMô tả: 18 - 19 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: đinh đầu xanh. Phía bụng và hông hung nâu đỏ. Vào mùa đông, màu lông phía bụng có hình vẩy. Chim cái: có vằn nâu và trắng. Vạch trắng ở họng.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3 và tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

wHITE-THroATEd roCK THrUSHdescriptions: 18 - 19 cm. Male non-breeding: Chestnut below, lores, malar and rump, buffish-rufous vent, white throat and wing-patch, pale fringes above.Female: Heavy blackish bars and scales overall, white patch on throat, whitish vent.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong from September to November, March and April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

MONTICOLA GULARIS (Swinhoe, 1863)

Page 167: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 153

HoÉT ĐÁ BỤNG HUNGMô tả: 23 - 25 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: lưng xanh từ đinh đầu đến đuôi. Bụng hung từ ngực đến dưới đuôi. Má và họng đen. Chim cái: lông nâu, đậm nhạt khác nhau và có vằn. Chim non: lông nâu hung đỏ, và có vẩy màu đen.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3 và tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

CHESTNUT-BEllIEd roCK THrUSHdescriptions: 23 - 25 cm. Male none-breeding: Pale fringing above and on throat, dark face, duller chestnut below.Female: Buffy white neck-patch, dark eared, heavy scales below.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong from September to November, March and April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

MONTICOLA RUFIVENTRIS (Jardine & Selby, 1833)

Page 168: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy154

HoÉT ĐÁMô tả: 21 - 23 cm. Chim đực: thuộc phân loài philippensis lông vảy dày. Bụng nâu. Phía trên cơ thể màu đục hơn. Họng và ngực có vày trắng. Chim cái: màu thuần hơn các loài Hoét đá khác. Chim non: Phía dưới cơ thể màu nhợt hơn chim cái. Đầu và lưng có vết đốm vàng da bò.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, khá phổ biến.

BlUE roCK THrUSHdescriptions: 21 - 23 cm. Male non-breeding philippensis: Dense scale, chestnut belly, dull upperparts, whitish scales on throat and breast.Female: Plainer than other rock thrushes.Juvenile: Paler below than female, buffish speckled crown and mantle.

Habitats: Open areas at mangroves, casuarina forests.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

MONTICOLA SOLITARIUS (Linnaeus, 1758)

Page 169: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 155

MYOPHONUS CAERULEUS (Scopoli, 1786)

HoÉT XANHMô tả: 30.5 - 35 cm. Chim trưởng thành phân loài eugenei: Bộ lông xanh tím sẫm với các mảng dát nhợt màu hơn. Mỏ vàng. Chim trưởng thành phân loài caeruleus: Mỏ đen tuyền. Chim non: Cơ thể và mỏ nâu hơn và đồng nhất về màu sắc hơn. Đuôi luôn xoè hình quạt.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn, Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài di cư. Phổ biến.

BlUE wHISTlING THrUSHdescriptions: 30.5 - 35 cm. Adult eugenei: Dark purple-blue with paler spangles, yellow bill.Adult caeruleus: Blackish bill.Juvenile: Plainer and browner body and bill.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands and Bai Trong, from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

Page 170: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy156

HoÉT VÀNG

Mô tả: 20.5 – 23.5 cm. Chim đực: phân loài aurimacula: Đầu và phía dưới cơ thể vàng cam. Vạch trắng giữa lông bao cánh. Sọc tai sẫm màu. Chim cái: màu lông xin hơn. Phần trên cơ thể màu nâu ô-liu. Chim non: Phía trên cơ thể tốm màu. Lông phủ tai có sọc và hình vảy cá.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

orANGE-HEAdEd THrUSH descriptions: 20.5 - 23.5 cm. Male aurimacula: Orange head and below, white median covert tips, dark ear-bars.Female: Duller, greyish-olive above.Juvenile: Dark above, ear-coverts bars, streaked and scaled.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

ZOOTHERA CITRINA (Latham, 1790)

Page 171: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 157

ZOOTHERA SIBIRICA (Pallas, 1776)

HoÉT SIBErIMô tả: 21.5 – 23.5 cm. Khi bay để lộ hai vằn trắng có thể nhìn rõ ở mặt dưới cánh. Mút lông đuôi ngoài trắng. Chân phớt xanh. Chim đực: xanh sẫm. Lông mày trắng bạc. Phía dưới đuôi trắng. Chim cái và chim non: màu sắc khác nhau, lông mày trắng. Phía lưng nâu tối, ngực có vằn nâu tối.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

SIBErIAN THrUSHdescriptions: 21.5 - 23.5 cm. Male: Dark slaty body, white supercilium and most of vent.Female: Bold buffish supercilium, dark eyestripe and scales, mottling below, thin wing bars.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

Page 172: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy158

SÁo ĐẤT

Mô tả: 27 - 30 cm. Bộ lông nâu hung, có nhiều vằn tối ở cả phía lưng và bụng. Lông đuôi ngoài đen với mút lông trắng. Chim non: phía trên cơ thể nâu hơn và có những mảng lông loang lổ.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

SCAlY THrUSHdescriptions: 27 - 30 cm. Adult: Dark brown above, heavily marked with black and buff overall.Juvenile: Warmer above and diffuse markings.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

ZOOTHERA DAUMA (Latham, 1790)

Page 173: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 159

HoÉT ĐEN

Mô tả: 28 - 29 cm. Chim đực: Bộ lông đen tuyền. Mỏ vàng. Chim cái: Bộ lông xám nâu hơn. Họng có sọc. Chim ở mùa đông đầu tiên: Mỏ sẫm.

Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, loài trú đông. Phổ biến.

EUrASIAN BlACKBIrddescriptions: 28 - 29 cm. Male: All blackish with yellow bill.Female: Paler, browner, streaked throat.First winter: Dark bill.

Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest.

observation: Mangroves, scrubs and casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

TURDUS MERULA (Linnaeus, 1758)

Page 174: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy160

ĐỚP rUỒI NÂUMô tả: 12.5 – 13.5 cm. Lông nâu xám nhạt. Phía bụng không có sọc và thường phủ màu xám-nâu nhạt. Chim ở mùa đông đầu tiên: có vằn cánh và viền mép lông cánh màu trắng. Vành mắt trắng nhạt. Gốc mỏ dưới vàng nhạt.

Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, loài trú đông. Phổ biến.

ASIAN BrowN flYCATCHErdescriptions: 12.5 - 13.5 cm. Adult: Brownish-grey upperparts and breast, pale based lower mandible, whitish eyering and lores, pale greyish coverts and tertial fringes.Juvenile: Whiter scapular coverts, fine breast-scaling.

Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest.

observation: Mangroves, scrubs and casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

MUSCICAPA DAUURICA (Pallas, 1811)

Page 175: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 161

ĐỚP rUỒI ĐẦU MUN (ĐỚP rUỒI ĐUÔI HUNG)Mô tả: 12.5 - 13 cm. Bụng màu mơ xám nổi bật. Đầu xám tro. Vạch lông trắng ở giữa bụng. Họng trắng. Vành mắt trắng. Chim non: Phía trên cơ thể đen hơn với các sọc và vết đốm màu da bò. Ngực vảy cá đen. Dễ nhận dạng khi bay bởi màu ở hông và đuôi tương phản với màu hung nâu ở phía lưng.

Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

fErrUGINoUS flYCATCHErdescriptions: 12.5 - 13 cm. Adult: Slaty-grey head, richly rufescent, whitish patch on central of belly, whitish throat. White eyering.Juvenile: Blacker above with buff streaks and mottling, blackish scaled breast.

Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest.

observation: Casuarina forest at Lu islet from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

MUSCICAPA FERRUGINEA (Hodgson, 1845)

Page 176: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy162

ĐỚP rUỒI VÀNGMô tả: 13 – 13.5 cm. Chim đực: lưng màu đen. Lông mày trắng. Có mảng trắng trên cánh. Hông vàng. Bụng vàng. Lông bao trên đuôi trắng. Chim đực non vào mùa thu tương tự chim cái nhưng đuôi đen nhạt. Chim cái: lưng xanh ô-liu. Vằn cánh trắng nhạt. Hông vàng tươi. Bụng vàng. Họng nhạt màu hơn. Lông đinh đầu thường hơi rộng.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao khu Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

YEllow-rUMPEd flYCATCHErdescriptions: 13 - 13.5 cm. Male: Yellow below and rump, black above with white supercilium and long wing-patch, whitish vent.Juvenile: Greyish-olive above, yellow rump, white wing-patch.

Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, Bai Trong from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

FICEDULA ZANTHOPYGIA (Hay, 1845)

Page 177: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 163

ĐỚP rUỒI HỌNG ĐỎMô tả: 12.5 - 13 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản và chim cái: Phía trên thân nâu. Ngực xám vàng. Đuôi đen, mút lông đuôi trắng. Mỏ đen. Họng trắng. Mùa đông đầu tiên: Lông phủ và đầu lông tam cấp màu lông bò.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao khu Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

rEd-THroATEd flYCATCHErdescriptions: 12.5 - 13 cm. Male non-breeding and female: Brown above, buffy-grey breast, blackish tail with white outer, dark bill, whitish throat.First winter: Buffy greater coverts and tertial tips.

Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, Bai Trong from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

FICEDULA PARVA (Bechstein, 1792)

Page 178: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy164

ĐỚP rUỒI NHẬT BẢNMô tả: 17.5 - 18 cm. Chim đực: Lớn. Phía trên cơ thể xanh. Hai bên mặt tới ngực đen tuyền. Bụng và phao câu trắng. Ngực và họng nâu nhạt.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

BlUE-ANd-wHITE flYCATCHErdescriptions: 17.5 - 18 cm. Male: Large, blue above, blackish head-sides to breast, white belly and vent.Female: No blue, greyish-brown above, whitish belly and vent, no white at tail-base, pale brownish throat and breast.

Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

CYANOPTILA CYANOMELANA (Temminck, 1829)

Page 179: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 165

ĐỚP rUỒI TrÁN ĐENMô tả: 13.5 - 14 cm. Chim đực: phía trên cơ thể xanh. Họng và phía trên ngực xanh đen. Bụng xám nhạt. Phao câu trắng. Trán và viền cổ xanh nhạt.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm.

SMAll NIlTAVAdescriptions: 13.5 - 14 cm. Male: Blue above, blue-black on throat and upper breast, pale grey belly, whitish vent, lighter blue forehead and neck-patch.Female: Brown body with dark throat centre, greyer below with whitish abdomen-centre, buffy undertail-coverts.

Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant.

NILTAVA MACGRIGORIAE (Burton, 1836)

Page 180: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy166

ĐỚP rUỒI CẰM ĐEN

Mô tả: 17.5 - 18 cm. Chim đực: lưng xanh da trời sáng và có nhiều mảng óng ánh. Họng đen. Bụng da cam. Chim cái: lưng nâu nhạt. Đuôi nâu đỏ. Đặc điểm nổi bật là có hình lưỡi liềm ngang họng và mảng xanh da trời trên vai (đôi khi không có).

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

fUJIAN NIlTAVAdescriptions: 17.5 - 18 cm. Male: Blue above and side of crown, blackish head-sides, rufous belly, dull breast, no shoulder-patch.Female: Brown overall, no bright rufous on wings and tail, darker lower throat, upper breast and flanks.

Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

NILTAVA DAVIDI (La Touche, 1907)

Page 181: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 167

ĐỚP rUỒI HẢI NAM

Mô tả: 13.5 - 14 cm. Chim đực: cơ thể màu xanh, trừ bụng trắng. Trán và vai xanh da trời sáng. Chim cái: phần trên thân màu nâu. Đuôi hung nhạt. Họng và ngực màu hạt de. Bụng trắng. Chim non: Phía trên cơ thể có đốm và sọc màu vàng da bò. Ngực vằn vảy cá màu đen.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

HAINAN BlUE flYCATCHErdescriptions: 13.5 - 14 cm. Male: Blue upperparts, dark blue throat and breast, greyish-white belly.Female: Brown upperpart, throat and breast-side.Juvenile: Dark tips and buff streaks and spots above, dark-scaled breast.

Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islet and Bai Trong, islet from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, common passage migrant.

CYORNIS HAINANUS (Ogilvie-Grant, 1900)

Page 182: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy168

CYORNIS BANYUMAS (Horsfield, 1821)

ĐỚP rUỒI CẰM XANH

Mô tả: 14 – 15.5 cm. Chim đực: màu xanh da trời và vàng cam. Họng da cam. Bụng trắng. Chim cái: lưng nâu. Đuôi hung. Họng trắng nhạt. Dải ngực da cam nhạt.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

HIll BlUE flYCATCHEr descriptions: 14 - 15.5 cm. Male: Blue above, orange-rufous up centre on throat, white belly.Female: Warm above, rufescent tail and wing fringes, whitish belly and vent.

Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest.

observation: Mangroves and casuarina forest at Lu islet from September to November, and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

Page 183: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 169

oANH CỔ ĐỎ

Mô tả: 15 – 16.5 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: Họng đỏ. Phần trên cơ thể nâu. Lông mày và vạch dưới tai trắng. Chim cái: họng trắng, Lông mày và vạch dưới tai khó nhận biết.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên.

SIBErIAN rUBYTHroATdescriptions: 15 - 16.5 cm. Male non-breeding: Red throat, brown upperpart, white supercilium and submoustachial.Female: White throat, less distinct supercilium and submoustachial.

Habitats: Mangroves, casuarina forest.

observation: Mangroves and casuarina forest at Lu, Ngan islets and Bai Trong islet from September to November, and March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

LUSCINIA CALLIOPE (Pallas, 1776)

Page 184: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy170

oANH CỔ XANH

Mô tả: 13.5 - 15 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: Cơ thể nâu. Ngực đỏ hung có vảy xanh đen. Lông mày trắng. Bụng trắng. Gốc đuôi hung đỏ. Chim cái: họng có đốm nâu sẫm và trắng.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu vực trồng trọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

BlUETHroAT descriptions: 13.5 - 15 cm. Male none-breeding: Brown body with scaly blue, black and rufous-red breast, white supercilium, whitish belly, rufous at tail-base.Female: Whitish throat, blackish malar stripe and gorget.

Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

LUSCINIA SVECICA (Linnaeus, 1758)

Page 185: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 171

oANH lƯNG XANHMô tả: 13.5 – 14.5 cm. Chim đực: lưng xanh sẫm, có sọc đen rộng. Bụng trắng. Viền đen ở họng và ngực. Chim cái: lưng nâu xám. Hông và đuôi xanh nhợt. Bụng trắng. Ngực có vẩy nâu nhạt. Chân hồng.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên.

SIBErIAN BlUE roBIN descriptions: 13.5 - 14.5 cm. Male: All blue above, white below, black bordered throat and breast.Female: Greyish-brown above, dull blue on rump and uppertail-coverts, mottled and scaled throat-sides and breast, pinkish legs.

Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest.

observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

LUSCINIA CYANE (Pallas, 1776)

Page 186: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy172

CHÍCH CHoÈ THAN

Mô tả: 19 - 21 cm. Chim đực: Phía trên cơ thể đen. Cánh và mặt trên của đuôi có vệt lông trắng. Đầu và ngực đen. Bụng trắng. Chim cái: giống chim đực nhưng màu đen chuyển thành xám tối. Chim non: giống chim cái nhưng xanh nhạt hơn. Đuôi thường vểnh lên.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Khắp nơi, nhiều nhất tại đầu Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Gặp thường xuyên.

orIENTAl MAGPIE roBIN descriptions: 19 - 21 cm. Male: Blackish above with white wing-patch and outer tail, black head and breast, white belly.Female: Greyer at black parts.Juvenile: Duller, brown wing-fringing, dark-scaled coverts.

Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest.

observation: All year-round at mangroves, scrubs, casuarina forest on Ngan and Lu islands.

Conservation & distribution status: None, common resident.

COPSYCHUS SAULARIS (Linnaeus, 1758)

Page 187: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 173

SẺ BỤI ĐẦU ĐEN

Mô tả: 13.5 - 14 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: đầu đen. Có đốm trắng ở cổ, cánh và bao trên đuôi. Ngực hung nhạt.Bụng trắng. Lưng hình vảy đen với vạch lông trắng trên cánh. Chim cái: Bộ lông nâu. Họng trắng. Phao câu và chóp đuôi màu từ vàng sẫm tới hung nâu.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng phi lao và các vùng trồng trọt.

Quan sát: Khắp nơi, nhiều nhất tại đầu Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến.

SIBErIAN SToNECHATdescriptions: 13.5 - 14 cm. Male non-breeding: Black head, white patch on breast-sides, rufous breast and upper belly, whitish belly, dark scaled back with white wing-patch.Female: Brown body, whitish throat, buff to rufous-buff on rump and tail-tip.

Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation.

observation: Scrubs, casuarina forest at Ngan and Lu islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, common passage migrant.

SAXICOLA MAURA (Linnaeus, 1766)

Page 188: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy174

SẺ BỤI XÁMMô tả: 14 – 15.5 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: cơ thể xám và đen. Lông mày trắng. Mặt nạ nâu đen. Họng trắng. Lông trên đuôi hung đỏ. Chim đực trong mùa sinh sản: Xám. Cơ thể đen và trắng. Chim cái ngoài mùa sinh sản: Giống chim đực ngoài mùa sinh sản nhưng lông đuôi hung đỏ. Không có vạch lông trắng ở trên cánh.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Khắp nơi, nhiều nhất đầu Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

GrEY BUSHCHATdescriptions: 14 - 15.5 cm. Male non-breeding: Brown body, whitish supercilium, dark-brown mask, whitish throat, rufous uppertail-coverts.Male breeding: Grey, black and white body.Female non-breeding: Similar to male non-breeding but rufous outer tail, no white patch on wing.

Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation.

observation: Scrubs, casuarina forest at Ngan and Lu islands from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

SAXICOLA FERREA (Gray, 1846)

Page 189: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 175

STURNUS SINENSIS (Gmelin, 1788)

SÁo ĐÁ TrUNG QUỐC

Mô tả: 19.5 – 20.5cm. Chim đực: Bộ lông xám. Cánh đen. Đuôi đen với viền trắng. Mỏ xám xanh, có đám lông trắng trên cánh nhìn rất rõ. Chim cái: vệt trắng nhỏ và mờ hơn. Chim non: Giống như chim cái nhưng không có đám lông trắng ở trên cánh. Mỏ nhạt hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Vùng cây bụi và rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn; khu vực các xã vùng đệm. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến.

wHITE-SHoUldErEd STArlINGdescriptions: 19.5 - 20.5 cm. Male: Mostly grey plumage, black wings, blackish tail with white border, white upperwing-coverts and scapulars, bluish-grey bill.Female: Glossy wings with smaller white patch, duller rump and uppertail-coverts.Juvenile: Similar to female but no white wing-patch, duller bill.

Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation.

observation: Scrubs, casuarina forest at Ngan and Lu islands, buffer zones of the national park from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

Page 190: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy176

ACRIDOTHERES GRANDIS (Moore, 1858)

SÁo MỎ VÀNG

Mô tả: 24.5 – 27.5 cm. Chim trưởng thành: Đinh đầu có mào. Bộ lông đen. Cánh có vệt trắng nhìn rõ khi bay. Mút lông đuôi trắng rộng. Mỏ vàng. Lông bao dưới đuôi trắng. Mắt nâu đỏ. Chim non: Nâu hơn. Không có mào và đám lông trắng ở phao câu. Mỏ xám hơn. Mút lông đuôi không trắng.

Sinh cảnh sống: Vùng có cây bụi, rừng phi lao và các khu vực trồng trọt.

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

wHITE-VENTEd MYNA descriptions: 24.5 - 27.5 cm. Adult: Black body with white wing-patch, white vent and outer tail, yellow bill, tufted crest, reddish-brown eyes.Juvenile: Browner, no crest and white vent, duller bill, no white on tail tip.

Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation.

observation: All year-round, everywhere within the national park.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

Page 191: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 177

BẠC MÁMô tả: 13 – 14 cm. Chim đực: Đầu, cánh và mặt bụng đen trắng. Lưng xám xanh. Vạch bụng đen. Má trắng. Có một vạch ngang trắng trên cánh. Chim cái: Vạch bụng mỏng hơn. Màu xám hơn ở những phần lông đen ở chim đực.

Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt.

Quan sát: Khắp nơi trong khu vực VQG. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến.

GrEAT TITdescriptions: 13 - 14 cm. Male: Grey above, black head and ventral stripe, large white cheek-patch, small nape-patch, single wing-bar.Female: Thinner ventral stripe, duller black parts.

Juvenile: Duller dark head, tinged olive above.

Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest.

Observation: All year-round, everywhere within the national park.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

PARUS MAJOR (Linnaeus, 1758)

Page 192: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy178

NHẠN NÂU XÁMMô tả: 11.5 - 13 cm. Chim trưởng thành: Phía dưới cơ thể trắng. Dải lông ngang ngực rộng màu nâu. Đuôi che sâu. Chim non: Phần trên cơ thể vằn vàng da bò. Họng nâu đỏ. Phần dưới cơ thể không trắng như chim trưởng thành.

Sinh cảnh sống: Sông và vùng sình lầy (gần nguồn nước).

Quan sát: Bãi sình lầy Cồn Lu, dọc sông Vọp và sông Trà. Các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm.

SANd MArTINdescriptions: 11.5 - 13 cm. Adult: Whitish below with broad brown-breast-band, deep tail-forked.Juvenile: Buffish fringed upperparts, buff tinged throat, less white rest of underparts.

Habitats: Rivers, marshes (near to water).

observation: Marshes at Lu islet, along Vop and Tra rivers during the winter.

Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor.

RIPARIA RIPARIA (Linnaeus, 1758)

Page 193: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 179

NHẠN BỤNG TrẮNG (ÉN)Mô tả: 14 – 15 cm. Chim trưởng thành: Phía trên cở thể và dải trước ngực đen xanh. Trán và họng đỏ nâu. Bụng trắng. Đuôi che đôi sâu, để lộ dải trắng lúc xoè đuôi trong khi bay. Chim non: có màu xin hơn. Đuôi che nông hơn.

Sinh cảnh sống: Đồng ruộng và những nơi trống trải.

Quan sát: Những khu vực trống trải trong VQG. Hay gặp nhất vào các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến.

BArN SwAllowdescriptions: 14 - 15 cm. Adult: Blue-black above and on breast-band, chestnut-red forehead and throat, whitish below, deeply forked tail with streamers. Juvenile: Browner above and on breast band, duller on throat and forehead, short forked tail.

Habitats: Cultivation, open areas.

observation: Open areas within the national park, more common in winter.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

HIRUNDO RUSTICA (Linnaeus, 1758)

Page 194: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy180

CHÀo MÀo

Mô tả: 18 - 20.5 cm. Chim trưởng thành: Dễ nhận biết do có mào đen dựng đứng. Phần trên cơ thể nâu. Lông phủ tai và phao câu đỏ. Chim non: má không có đốm đỏ. Phao câu hồng.

Sinh cảnh sống: Khu vực trồng trọt, vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Gặp khắp nơi trong VQG. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

rEd-wHISKErEd BUlBUldescriptions: 18 - 20.5 cm. Adult: Black crest, brown upperpart, red ear-patch and vent.Juvenile: Browner, no ear-patch, pinkish vent.

Habitats: Scrubs, plantation, mangroves, casuarina forest.

observation: All year-round, everywhere within the national park.

Conservation & distribution status: None, common resident.

PYCNONOTUS JOCOSUS (Linnaeus, 1758)

Page 195: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 181

BÔNG lAU TrUNG QUỐCMô tả: 18 - 19 cm. Chim trưởng thành: Phía trên cơ thể xanh lá cây. Cổ trắng. Ngực xám. Lông tai trắng. Chim non: Xin hơn. Đầu nâu xám. Dải ngực mờ.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, và khu vực trồng trọt.

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm, nhiều nhất vào các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài định cư, không phổ biến. Loài dừng chân trên đường di cư, phổ biến.

lIGHT-VENTEd BUlBUldescriptions: 18 - 19 cm. Adult: Greenish upperparts, whitish throat, greyish breast, whitish ear-patch.Juvenile: Paler, greyish-brown head, faint breast-band.

Habitats: Scrubs, plantation, mangroves.

observation: All year-round, everywhere within the national park, more common in winter.

Conservation & distribution status: None, uncommon resident, common passage migrant.

PYCNONOTUS SINENSIS (Gmelin, 1789)

Page 196: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy182

BÔNG lAU ĐÍT ĐỎ (BÔNG lAU TAI TrẮNG)Mô tả: 19 - 21cm. Chim trưởng thành phân loài klossi: Phía trên cơ thể nâu. Đầu đen. Phao câu đỏ. Phía dưới cơ thể xám. Chim trưởng thành phân loài thais: Phao câu vàng.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và khu vực trồng trọt.

Quan sát: Gặp khắp nơi trong VQG. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến.

SooTY-HEAdEd BUlBUldescriptions: 19 - 21 cm. Adult klossi: Brown upperparts, black cap, white rump, red vent, greyish below.Adult thais: Yellow vent.

Habitats: Scrubs, plantation, mangroves.

observation: All year-round, everywhere within the national park.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

PYCNONOTUS AURIGASTER (Vieillot, 1818)

Page 197: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 183

CHIỀN CHIỆN BỤNG HUNGMô tả: 13.5 - 15 cm. Chim trưởng thành: Lông mày dài, đuôi dài. Phía trên cơ thể nâu xám. Phía dưới trắng. Chim non: Nâu hơn. Phía dưới màu vàng loang lổ.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu vực trồng trọt.

Quan sát: Khắp nơi trên Cồn Lu và Cồn Ngạn. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

PlAIN PrINIAdescriptions: 13.5 - 15 cm. Adult: Whitish supercilium, long tail, greyish-brown above, whitish below.Juvenile: Warmer above, washed yellowish below.

Habitats: Scrubs, plantation, mangroves, casuarina.

observation: All year-round on Ngan and Lu islands.

Conservation & distribution status: None, common resident.

PRINIA INORNATA (Sykes, 1832)

Page 198: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy184

VÀNH KHUYÊN NHẬT BẢN

Mô tả: 10 – 11.5 cm. Chim trưởng thành: Vành mắt trắng và mặt lưng xanh lục sáng. Họng và dưới đuôi vàng đậm. Bụng xám. Không có vạch bụng. Chim non: Vành mắt nhạt hơn.

Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và vùng trồng trọt.

Quan sát: Rừng ngập mặn, khu lau sậy Cồn Ngạn, Cồn Lu và Bãi Trong. Quanh năm, nhiều hơn vào mùa đông.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

JAPANESE wHITE-EYEdescriptions: 10 - 11.5 cm. Adult: Greenish above, yellow throat and vent, greyish belly, no ventral stripe, defined yellow loral band.Juvenile: Faint eyering.

Habitats: Scrubs, plantation, mangroves.

observation: All year-round at scrubs, plantation, mangroves of Ngan, Lu islands and Bai Trong, more common in winter.

Conservation & distribution status: None, common resident.

ZOSTEROPS JAPONICUS (Temminck & Schlegel, 1847)

Page 199: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 185

CHÍCH ĐẦM lẦY NHỎMô tả: 12 – 13.5 cm. Chim trưởng thành: Nhỏ. Sọc đậm trên phao câu, họng, ngực, sườn và dưới đuôi. Chim non: Các sọc mờ hơn. Bộ lông mềm mịn hơn.

Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau sậy và vùng cây bụi.

Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao, bụi rậm trên Cồn Lu và Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

lANCEolATEd wArBlErdescriptions: 12 - 13.5 cm. Adult: Small, heavily streaked, streaked on rump, throat, breast, flanks and undertail-coverts.Juvenile: Less heavily and boldly streaked, looser and fluffier plumage.

Habitats: Scrubs, weeds, reeds.

observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan, Lu islands , and Bai Trong, from September to November, and from March to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

LOCUSTELLA LANCEOLATA (Temminck, 1840)

Page 200: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy186

CHÍCH ĐẦM lẦY lỚN

Mô tả: 14 - 15 cm. Chim trưởng thành: Lớn. Phía trên đỏ sẫm. Chóp đuôi trắng. Phao câu đỏ. Phía dưới cơ thể trắng và không có sọc. Lông mày trắng. Chim non: Phía dưới vàng da bò. Họng nhạt màu. Ngực có sọc.

Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước).

Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

rUSTY-rUMPEd wArBlEr descriptions: 14 - 15 cm. Adult: Large, dark rufescent above, whitish tail tips, rufescent rump, unstreaked and whitish below, whitish supercilium.Juvenile: Yellowish-buff below, faint throat and breast-streaks.

Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water).

observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan,Lu islands, and Bai Trong, from September to November, and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

LOCUSTELLA CERTHIOLA (Pallas, 1811)

Page 201: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 187

CHÍCH MÀY ĐEN

Mô tả: 14 – 14.5 cm. Lông mày dài nằm dưới dải màu đen chạy dọc hai bên đinh đầu. Phần trên cơ thể màu nâu ô liu, ở hông nhìn sáng hơn. Mỏ ngắn, nhỏ.

Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước).

Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên.

BlACK-BrowEd rEEd wArBlErdescriptions: 14 - 14.5 cm. Broad white supercilium, blackish lateral crown-stripes, warm olive-brown above, whitish below with warm buff breast-sides and flanks.

Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water).

observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan,Lu islands, and Bai Trong, from September to November, and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

ACROCEPHALUS BISTRIGICEPS (Swinhoe, 1860)

Page 202: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy188

CHÍCH MÃN CHÂU

Mô tả: 13 -14.5 cm. Cánh ngắn. Đuôi dài. Phần trên cơ thể nâu hung. Đinh đầu tối màu hơn. Các vạch trên đinh đầu rộng, đen. Phần dưới cơ thể trắng. Mỏ dài và dày.

Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước).

Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm. VU (IUCN 2008).

MANCHUrIAN rEEd wArBlErdescriptions: 13 - 14.5 cm. Dark greyish-brown upperparts, long bill, white supercilium, thin dark line above supercilium, whitish throat and belly, dull chestnut-rufous breast-sides, flanks and uppertail-coverts.

Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water).

observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan,Lu islands, and Bai Trong, from September to November, and from March to April.

Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2008), rare passage migrant.

ACROCEPHALUS TANGORUM (La Touche, 1912)

Page 203: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 189

CHÍCH PHƯƠNG ĐÔNGMô tả: 18 - 20 cm. Lông mày trắng. Mỏ thẳng và dài. Sườn hung nhạt. Hông màu hạt de. Họng và phần trên ngực có vệt xám nhạt. Gáy da cam. Mỏ khỏe. Bụng trắng. Chóp đuôi trắng.

Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước).

Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Tương đối phổ biến.

orIENTAl rEEd wArBlErdescriptions: 18 - 20 cm. Greenish-brown above, white supercilium, greyish streaks on throat and upper breast, stout bill, whitish belly, whitish tail tips.

Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water).

observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan and Lu islands from September to November, and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant.

ACROCEPHALUS ORIENTALIS (Temminck & Schlegel, 1847)

Page 204: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy190

CHÍCH MỎ rỘNGMô tả: 18.5 - 21 cm. Giống Chích Phương Đông nhưng không có lông mày và vành mắt trắng. Mắt đen lấp lánh. Mỏ ngắn, gốc mỏ nâu. Cánh và đuôi bầu. Trước mắt trắng nhợt. cánh ngắn làm cho đuôi trông có ve dài ra. Họng và bụng trắng.

Sinh cảnh sống: Chỗ cây bụi rậm rạp, lau sậy, (thường ở gần nguồn nước).

Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Tương đối phổ biến.

THICK-BIllEd wArBlErdescriptions: 18.5 - 21 cm. Like Oriental Reed Warbler but no white supercilium and eyestripes, short and stout bill, rounded head, pale-faced, relatively short wings and long-tailed, whitish throat and belly.

Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water).

observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan, Lu islands , and Bai Trong from September to November, and from March to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.

ACROCEPHALUS AEDON (Pallas, 1776)

Page 205: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 191

CHÍCH ĐUÔI dÀI Mô tả: 11 - 13 cm (không kể đuôi của con đực) Chim đực trong mùa sinh sản: Phía trước đinh đầu hung đỏ. Phía dưới cơ thể và dưới đuôi nhợt hơn. Mỏ và đuôi dài. Chim đực ngoài mùa sinh sản và chim cái: Đuôi ngắn hơn. Chim non: Đinh đầu xanh lục.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi rậm rạp, rừng ngập mặn và khu vực trồng trọt.

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

CoMMoN TAIlorBIrd descriptions: 11 - 13 cm.Male breeding: Rufescent forecrown, pale below and vent, long bill and tail.Male non-breeding and female: Shorter tail.Juvenile: All green crown.

Habitats: Mangroves, scrubs, plantation.

observation: All year-round, everywhere within the national park.

Conservation & distribution status: None, common resident.

ORTHOTOMUS SUTORIUS (Pennant, 1769)

Page 206: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy192

CHÍCH NÂU

Mô tả: 12 – 12.5 cm. Lưng xám nâu tối. Mày hơi trắng. Thân dưới trắng phớt xám, thường có lẫn các vết xám ở sườn và bụng. Chân nhỏ. Chóp mỏ dưới đen.

Sinh cảnh sống: Bụi rậm, bãi cỏ, rừng phi lao và rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao trên Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

dUSKY wArBlErdescriptions: 12 - 12.5 cm. Brown above, white supercilium, greyish throat and belly, dull rufescent breast-sides and flanks, thin legs, dark-tipped at lower mandible.

Habitats: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina at Ngan, Lu, and Bai Trong islands during the winter.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor.

PHYLLOSCOPUS FUSCATUS (Blyth, 1842)

Page 207: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 193

CHÍCH BỤNG TrẮNG Mô tả: 13.5 - 14 cm. Phía trên cơ thể màu ô liu. Mày dài, rộng, màu kem, kéo dài tới gáy và hất ngược ở cuối. Mỏ khoe hơn. Trước mắt vàng sẫm. Dưới đuôi màu da bò bạc. Họng trắng.

Sinh cảnh sống: Bụi rậm, bãi cỏ, rừng phi lao và rừng ngập mặn.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao trên Cồn Lu và Cồn Ngạn. Các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

rAddE’S wArBlErdescriptions: 13.5 - 14 cm. Olive above, broad supercilium, buffish in front of eye, rusty-buff undertail-coverts, whitish throat, bordered darkish above.

Habitats: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina at Ngan and Lu islands during the winter.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

PHYLLOSCOPUS SCHWARZI (Radde, 1863)

Page 208: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy194

CHÍCH MÀY lỚNMô tả: 11 – 11.5 cm. Phía trên cơ thể ánh xanh lục. Nhận dạng bởi hai dải màu trắng nhạt trên cánh. Mày màu kem dễ nhận biết. Viền lông tam cấp nâu, không sọc. Cánh tròn, nâu. Phía dưới cơ thể trắng. Đuôi dài.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Khắp nơi, gặp nhiều ở rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Loài trú đông. Khá phổ biến.

YEllow-BrowEd wArBlErdescriptions: 11 - 11.5 cm. Greenish above, whitish tipped tertials, broad wing-bars, weak bill, broad yellwish supercilium, whitish below.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina at Ngan, Lu and Bai Trong islands during the winter.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

PHYLLOSCOPUS INORNATUS (Blyth, 1842)

Page 209: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 195

CHÍCH PHƯƠNG BẮC

Mô tả: 12.5 - 13 cm. Lông mày trắng. Có một vằn trắng ở cánh. Lông bao tai nhiều vằn. Đinh đầu và lưng xám nhạt. Bụng trắng. Mỏ to khoe. Chân vàng hoặc nâu. Thường có mút lông bao cánh nhỏ, trắng khi khép lại.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Khắp nơi, gặp nhiều ở rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và loài trú đông. Không phổ biến.

ArCTIC wArBlErdescriptions: 12.5 - 13 cm. Greenish above, whitish below, supercilium falls short of bill-base, mottled ear-coverts, yellow and brown legs, grey breast-sides and slightly streaked.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina at Ngan, Lu and Bai Trong islands during the winter.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor and passage migrant.

PHYLLOSCOPUS BOREALIS (Blasius, 1858)

Page 210: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy196

CHÍCH HAI VẠCH (CHÍCH XANH lỤC)

Mô tả: 11.5 - 12 cm. Phía trên cơ thể xanh lục. Có vằn cánh. Phía dưới cơ thể xám. Lông bao tai mịn hơn, lông mày đậm, dài hơn và kéo tới gốc mỏ. Mỏ dưới vàng cam-hồng.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Các tháng mùa đông.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

GrEENISH wArBlErdescriptions: 11.5 - 12 cm. Greenish above, one wing bar on greater-coverts, greyish below, whitish supercilium.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, mangroves, casuarina at Ngan, Lu islands and Bai Trong during the winter.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

PHYLLOSCOPUS TROCHILOIDES (Sundevall, 1837)

Page 211: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 197

CHÍCH CHÂN XÁMMô tả: 12.5 - 13 cm. Lưng nâu ô-liu. Lông mày dài. Cánh có một vằn trắng rõ, có thể có vằn thứ hai mờ. Hông thường phớt hung nâu. Lông bao tai xanh nhạt. Đinh đầu xám nhạt. Mỏ dưới màu hồng xám; chân dài, hồng nhạt.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

PAlE-lEGGEd lEAf wArBlErdescriptions: 12.5 - 13 cm. Dark greyish crown, paler and browner rump than Arctic and Greenish, pale greyish-pink legs, two narrow wing-bars, greyish below.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, mangroves, casuarina at Ngan, Lu islands and Bai Trong from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

PHYLLOSCOPUS TENELLIPES (Swinhoe, 1860)

Page 212: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy198

CHÍCH ĐUÔI XÁM

Mô tả: 11.5 - 12 cm. Lưng xanh lá cây xám. Cánh có hai vằn vàng, mảnh. Dải đinh đầu xanh nhạt. Bao dưới đuôi vàng nhạt. Khi vẫy đuôi có thể nhìn thấy viền trắng của lông đuôi. Chim non: bộ lông xin hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

BlYTH’S lEAf wArBlErdescriptions: 11.5 - 12 cm. Greenish, two whitish wing-bars, Yellowish lateral crown-stripes, whitish below and vent, white on tail.Juvenile: Duller and plainer crown, duller below.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, mangroves, casuarina at Ngan, Lu islands and Bai Trong from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

PHYLLOSCOPUS REGULOIDES (Blyth, 1842)

Page 213: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 199

CHÍCH ĐUÔI TrẮNG

Mô tả: 11 – 11.5 cm. Bộ lông vàng hơn Chích đuôi xám. Phần lông trắng trên đuôi nhiều hơn. Sọc trên dinh đầu cũng rõ ràng hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

wHITE-TAIlEd lEAf wArBlErdescriptions: 11 - 11.5 cm. Yellower than Blyth’s, more white on tail, clearer lateral crown-stripes.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, mangroves, casuarina at Ngan, Lu islands and Bai Trong from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

PHYLLOSCOPUS DAVISONI (Oates, 1889)

Page 214: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy200

CHÍCH NGỰC VÀNG

Mô tả: 11 – 11.5cm. Phần dưới thân màu vàng sáng. Phần trên xanh lục. Có dải trên đầu nhưng không có vành mắt. Hai vạch nhỏ ở trên cánh.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và loài trú đông. Không phổ biến.

SUlPHUr-BrEASTEd wArBlErdescriptions: 11 - 11.5 cm. Greenish above, bright yellow below, blackish head-stripes, narrow two wing-bars.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, mangroves, casuarina at Ngan, Lu islands and Bai Trong from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor and passage migrant.

PHYLLOSCOPUS RICKETTI (Slater, 1897)

Page 215: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 201

CHÍCH VÀNG MÀY ĐEN (CHÍCH ĐỚP rUỒI MÀY ĐEN)Mô tả: 13 cm. Chim trưởng thành: Vành mắt vàng. Mày đen. Bụng vàng. Các lông đuôi ngoài màu trắng. Phần lớn ở đinh đầu có dải màu xám. Có một vằn cánh vàng. Chim non: Xin hơn. Dài màu trên đinh đầu mờ hơn.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

GrEEN-CrowNEd wArBlErdescriptions: 13 cm. Adult: Greyish crown, blackish lateral stripes, yellowish eyering, one whitish wing-bar, yellow below.Juvenile: Duller and weaker crown-stripes.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina.

observation: Scrubs, mangroves, casuarina at Ngan, Lu islands and Bai Trong from September to November.

Conservation & distribution status: None, Uncommon winter visitor.

SEICERCUS BURKII (E. Burton, 1836)

Page 216: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy202

MIRAFRA JAVANICA (Horsfield, 1821)

SƠN CA JAVAMô tả: 14 - 15 cm. Chim trưởng thành: Lông nâu nhạt với các vảy đen ở phần trên cơ thể. Khi bay để lộ gốc cánh rộng, mép cánh nâu đỏ kể cả lông sơ cấp. Đuôi rất ngắn với lông đuôi ngoài trắng. Mỏ to, vàng nhạt. Mào lông hơi rậm. Họng, bụng, phao câu trắng. Vạch mờ trên ngực. Lông đuôi bên ngoài trắng. Chim non: Ít vảy ở phần trên thân. Đinh đầu sẫm hơn. Ngực nhạt hơn với các sọc mờ.

Sinh cảnh sống: Đồng cỏ với bụi rậm, ruộng lúa.

Quan sát: Đồng cỏ, ruộng lúa, bờ đầm Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

AUSTrAlASIAN BUSHlArKdescriptions: 14 - 15 cm. Adult: Brown with blackish scales above, refescent ear-patch, whitish throat, belly and vent, weak streaks on warm breast, whitish outer tail feathers.Juvenile: Less streaked above, darker crown, paler scaling, paler breast with diffuse streaking.

Habitats: Grassland with bushes, rice paddies, river banks.

observation: All year-round at grassland with bushes, rice paddies, ponds on islet and casuarina forest on Lu islet..

Conservation & distribution status: None, uncommon resident.

Page 217: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 203

SƠN CAMô tả: 16.5 - 18 cm. Chim trưởng thành: Có lông mào ngắn sau đầu. Lông mày hơi vàng dễ thấy. Mỏ mảnh khảnh. Phía trên cơ thể và ngực có các sọc đen. Họng trắng. Phía dưới cơ thể trắng-vàng. Chim non: Phía trên cơ thể nhạt hơn với các vằn trắng nhỏ. Mút lông trắng. Sọc ngực mờ. Lông đuôi có viền trắng nhạt.

Sinh cảnh sống: Các đồng cỏ với bụi rậm, vùng cây bụi, bờ sông và bờ đầm tôm.

Quan sát: Các khu bãi cỏ với bụi rậm, vùng cây bụi, bờ sông và bờ đầm nuôi tôm Cồn Ngạn, bãi cát Cồn Lu. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

orIENTAl SKYlArKdescriptions: 16.5 - 18 cm. Adult: Short crest, slender bill, dark streaks above and on breast, whitish throat, buffy-whitish below.Juvenile: Paler above with narrow whitish fringing, whitish covert-tips, diffuse breast-streaks.

Habitats: Grassland with bushes, scrubs, river banks, banks of shrimp ponds.

observation: All year-round at grassland, scrubs, river banks, banks of shrimp ponds of Ngan and Lu islands.

Conservation & distribution status: None, common resident.

ALAUDA GULGULA (Franklin, 1831)

Page 218: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy204

PASSER MONTANUS (Linnaeus, 1758)

SẺ

Mô tả: 14 – 14.5 cm. Chim trưởng thành: Đầu và gáy hung đỏ. Dải lông đen ở hai bên má trắng. Họng đen. Phía dưới cơ thể xám xin. Chim non: Lông xin hơn, có đốm hơi đỏ ở đầu và má. Họng đen không rõ hoặc chưa có.

Sinh cảnh sống: Thành phố, làng mạc, và các vùng cây trồng.

Quan sát: Khắp nơi. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Rất phổ biến.

EUrASIAN TrEE SPArrowdescriptions: 14 - 14.5 cm. Adult: Chestnut crown and nape, black patch on whitish head-sides, black throat, dull grey below.Juvenile: Duller, paler crown with dark forecrown markings, fainter ear-covert patch, pale bill-base.

Habitats: Urban areas, human habitation, cultivation.

observation: All year-round and everywhere within the national park.

Conservation & distribution status: None, common resident.

Page 219: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 205

CHÌA VÔI rỪNG

Mô tả: 17 - 18 cm. Phần trên thân xanh lục. Họng và bụng trắng. Lông mày trắng mỏng. Có các dải đen ở ngực và trắng nhạt rộng ở cánh.

Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn, rừng phi lao và vườn cây.

Quan sát: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

forEST wAGTAIldescriptions: 17 - 18 cm. Greenish above with white wing-patchs, white throat and belly, double breast-band, narrow white supercilium.

Habitats: Scrubs, mangroves, casuarina, garden.

observation: Scrubs, mangroves, casuarina at Lu islet from September to November.

Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.

DENDRONANTHUS INDICUS (Gmelin, 1789)

Page 220: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy206

CHÌA VÔI TrẮNGMô tả: 18 - 19 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản (phân loài leucopsis): Đầu và phần trên thân trắng. Phía sau đinh đầu, gáy và vòng cổ đen. Lông cánh đen với các vằn rộng. Mặt trên lông đuôi trắng. Chim cái ngoài mùa sinh sản: Phần trên thân xám. Vòng cổ hẹp hơn. Chim non: Giống chim cái ngoài mùa sinh sản nhưng đinh đầu và gáy xám. Vòng cổ loang lổ hơn.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải (gần nơi có nước).

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và Loài trú đông. Phổ biến.

wHITE wAGTAIldescriptions: 18 - 19 cm. Male non-breeding leucopsis: White head and underparts, black hindcrown, nape and isolated gorget, black above with broad white fringes to wing-coverts and tertials, white outertail feathers.Female non-breeding: Slaty-grey above, narrower gorget.Juvenile: Like female but grey crown and nape, more diffuse gorget.

Habitats: Open habitats (near water).

observation: Everywhere within the park from September to April.

Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant.

MOTACILLA ALBA (Linnaeus, 1758)

Page 221: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 207

CHÌA VÔI VÀNGMô tả: 17.5 - 18 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: phần dưới cơ thể vàng. Chân đen. Lông đuôi có viền trắng. Lưng xanh ô-liu. Đầu xám xanh. Lông mày trắng. Họng trắng. Chim cái: xin hơn. Phần trên cơ thể màu nâu ô-liu và xám. Lông vàng ở phần dưới cơ thể xin hơn và hẹp hơn.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải (gần nơi có nước).

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và Loài trú đông. Phổ biến.

YEllow wAGTAIldescriptions: 17.5 - 18 cm. Male non-breeding: Olive-green above, blue-grey head, whitish supercilium, white below, no bright yellow on rump, uppertail coverts and vent.Female: Duller, dull greyish to brownish-olive above, duller and less extensive yellow below.

Habitats: Open habitats (near water).

observation: Everywhere within the park from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

MOTACILLA FLAVA (Linnaeus, 1758)

Page 222: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy208

CHIM MANH lỚN

Mô tả: 18 – 20.5 cm. Phần trên thân nâu với các sọc đen. Họng, vụng và phao câu trắng. Các vệt nhỏ ở ngực tạo thành dải. Đuôi và mỏ dài. Hai bên sườn đỏ tối.

Sinh cảnh sống: Bãi cỏ và khu vực trồng trọt.

Quan sát: Bãi cỏ và khu vực trống trải trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và loài trú đông. Khá phổ biến.

rICHArd’S PIPITdescriptions: 18 - 20.5 cm. Brownish with blackish streaks above, whitish throat, belly and vent, long bill and tail, blackish stripes on throat-sides, bold streaks on breast, dull rufescent flanks.

Habitats: Grassy areas, cultivation.

observation: Grassy and open areas within the national park from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

ANTHUS RICHARDI (Vieillot, 1818)

Page 223: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 209

CHIM MANH VÂN NAMMô tả: 16 - 17 cm. Chim trưởng thành: Bộ lông ở lưng có sọc mờ trên nền xám xanh. Phần dưới cơ thể có sọc rõ hơn. Lông mày trắng. Trước mắt màu vàng da bò. Sau tai có các chấm trắng và mảng lông đen. Các chấm và sọc đen đậm nổi bật trên nền lông vàng sậm ở ngực và sườn. Họng và bụng trắng.

Sinh cảnh sống: Bãi cỏ và khu vực trống trải trong rừng ngập mặn.

Quan sát: Bãi cỏ và khu vực trống trải trong rừng ngập mặn Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và Loài trú đông. Khá phổ biến.

olIVE-BACKEd PIPITdescriptions: 16 - 17 cm. Adult: Plain green-olive above, broad whitish supercilium, buffy in front of eyes, whitish spots and blackish patch on rear ear-coverts, bold blackish spots and streaks on buff breast and flanks, whitish throat, belly.Juvenile: Browner, more boldly streaked above.

Habitats: Grassy areas, open mangrove forest.

observation: Grassy areas, open areas in mangrove forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong from September to April.

Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor and passage migrant.

ANTHUS HODGSONI (Richmond, 1907)

Page 224: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy210

CHIM MANH HỌNG ĐỎ

Mô tả: 15 – 16.5 cm. Phía trên cơ thể, ngực và sườn có các sọc đen đậm. Họng xám. Bụng trắng. Vạch trắng trên cánh. Braces trằng và vàng nhạt dễ nhận biết.

Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải, đồng ruộng, gần nguồn nước.

Quan sát: Khu vực trống trải Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 đến tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

rEd-THroATEd PIPITdescriptions: 15 - 16.5 cm. Bold dark streaks above and on breast, flanks, greyish throat, whitish belly, whitish wing-bars, pronounced whitish and pale buff braces.

Habitats: Open areas, cultivation (often near water).

observation: Open areas at Lu, Ngan islands and Bai Trong from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

ANTHUS CERVINUS (Pallas, 1811)

Page 225: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 211

dI ĐÁ

Mô tả: 12 – 12.5 cm. Chim trưởng thành: Đuôi và mỏ dài. Hai bên sườn đỏ tối. ngực và phần dưới cơ thể nâu có hình vảy. Đuôi và phao câu màu vàng ô-liu. Chim non: màu sắc bộ lông nhạt hơn. Nâu trơn, không có vảy.

Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, nơi trồng trọt và đồng ruộng.

Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm.

Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

SCAlY-BrEASTEd MUNIAdescriptions: 12 - 12.5 cm. Adult: Drab above, chestnut-tinged head-sides, brown-scaled below, yellowish-olive on rump and tail.Juvenile: Paler and plain above, slightly buffish drab brown below, paler lower mandible than upper.

Habitats: Scrubs, plantation, cultivation.

observation: All year-round, everywhere within the park.

Conservation & distribution status: None, fairly common resident.

LONCHURA PUNCTULATA (Linnaeus, 1758)

Page 226: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy212

SẺ ĐỒNG ĐẦU XÁM

Mô tả: 15 - 16 cm. Chim đực: Đầu và gáy có các vạch tối màu xám. Lông tai hung nâu. Các sọc đen chạy dọc lưng và ngực. Phía trước bụng có dải hung. Sườn có vạch. Chim cái: Đinh đầu, gáy và phần dưới thân màu sắc xin hơn. Vòng cổ và vạch ngực nhạt hơn. Chim non: xin hơn chim cái. Lông tai xám nâu.

Sinh cảnh sống: Các vùng đất trống trải, rừng phi lao, rừng ngập mặn và khu trồng trọt.

Quan sát: Khu vực trống trải trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

CHESTNUT-EArEd BUNTINGdescriptions: 15 - 16 cm. Male: Grey crown and nape with dark streaks, chestnut ear-coverts, black and rufous chestnut on breast-band.Female: Duller crown, nape and below, fainter gorget and breast-band.Juvenile: Duller than female, ear-coverts dull greyish-brown, pale centre and broad dark border.

Habitats: Open areas, casuarinas, mangroves, cultivation.

observation: Open areas within the national park from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

EMBERIZA FUCATA (Pallas, 1776)

Page 227: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 213

SẺ ĐỒNG NGỰC VÀNGMô tả: 15 – 15.5cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: Phần dưới cơ thể vàng. Ngực và phía lưng có dải màu hung. Vai có mảng trắng rất rõ. Lông mày và lông tai vàng nhạt. Chim cái: : xin hơn, toàn bộ mặt màu đen, không có dải ngực màu hung và màu vàng ở bụng nhạt hơn. Sọc hai bên ngực và sườn đậm hơn. Phần trên thân xin và nhạt màu hơn. Sọc đậm trên đinh đầu. Chim non: màu giống chim cái nhưng phần dưới cơ thể nâu hơi sẫm và có nhiều vạch trên ngực. Nhìn chung bộ lông có vạch ở sườn và ít nhiều có màu trắng ở đuôi.

Sinh cảnh sống: Các vùng đồng cỏ, bụi rậm, nơi thoáng đãng, gần nguồn nước.

Quan sát: Khu bụi rậm và thoáng đãng tại nhiều khu vực trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 11.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. VU (IUCN 2008).

YEllow-BrEASTEd BUNTINGdescriptions: 15 - 15.5 cm. Male non-breeding: Yellow below, warm brown breast-band, white median and lesser coverts, pale buffish supercilium and ear-coverts, indistinctly streaked above and on flanks.Female: Duller, no breast-band, paler below, darker streaks on breast-sides and flanks, duller and paler above, dark streaked crown with duller median stripe.Juvenile: Less yellow than female, fine breast-streaks and malar line, pale brownish rump with darker streaks.

Habitats: Open areas, scrubs, grass, often near water.

observation: Open areas, scrubs, grass - almost everywhere within the park from September to November.

Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2009), uncommon passage migrant.

EMBERIZA AUREOLA (Pallas, 1773)

Page 228: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy214

EMBERIZA SPODOCEPHALA (Pallas, 1776)

SẺ ĐỒNG MẶT ĐENMô tả: 14 - 15 cm. Chim đực: đầu xanh ô-liu. Mặt đen nhạt. Bụng và dưới đuôi vàng. Chim cái: Mặt không đen. Ngực và họng xám. Má và phần dưới cơ thể có các sọc sẫm màu. Chim ở mùa đông đầu tiên: Bộ lông không có màu vàng hay hay đỏ. Lông tai, hai bên cổ và mút lông xám. Phao câu nâu xám. Phía dưới cơ thể có các sọc dễ nhận biết. Vằn trắng ở ria.

Sinh cảnh sống: Bãi lau sậy, bụi rậm và khu trồng trọt, thường gần nơi có nước.

Quan sát: Bãi lau sậy và bụi rậm tại nhiều khu vực trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 4.

Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.

BlACK-fACEd BUNTINGdescriptions: 14 - 15 cm. Male: Greenish-olive head, blackish face, yellow below.Female: No dark face, greyish throat and breast, dark malar line and streaks below, First winter: No rufous or yellow in plumage, greyish ear-coverts, neck-sides and lesser-coverts, grey-brown rump, clear streaking below, whitish submoustachial stripes.

Habitats: Scrubs, grass, cultivation, often near water.

observation: Scrubs, grass within the park from September to April.

Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor.

Page 229: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 215

TÀI lIỆU THAM KHẢo

BirdLife International (2008)\ Species factsheets. Downloaded from http://www.birdlife.org on 3/1/2009

BirdLife International (2008) The BirdLife checklist of the birds of the world, with conservation

status and taxonomic sources. Version 1. Downloaded from http://www.birdlife.org/datazone/species/

downloads/BirdLife_Checklist_Version_1.zip

Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007). Sách Đỏ Việt Nam. Phần I: Động vật. 135-218 pp. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên

và Công nghệ, Hà Nội.

Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải và Phillipps, K. (2000) Chim Việt Nam. Nhà Xuất bản Lao động Xã Hội, Hà Nội.

Robson, C. (2000) A field guide to the Birds of Southeast Asia. New Holland Publishers Ltd, United

Kingdom.

Page 230: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy216

Bạc má 177Bách thanh đầu đen 139Bách thanh đuôi dài 139Bách thanh lưng xám 140Bách thanh mày trắng 138Bách thanh nâu 138Bách thanh vằn 137Bắt cô trói cột 28Bìm bịp lớn 32Bìm bịp nhỏ 33Bồ nông chân xám 134Bói cá nhỏ 24Bồng chanh 20Bông lau đít đỏ 182Bông lau tai trắng 182Bông lau Trung Quốc 181Cà kheo 82Cắt Amur 111Cắt lớn 114Cắt lưng hung 110Cắt lưng xám 112Cắt Trung Quốc 113Cay Nhật Bản 1Chào mào 180Chèo bẻo bờm 149Chèo bẻo đen 147Chèo bẻo xám 148Chèo chẹo lớn 27Chìa vôi rừng 205Chìa vôi trắng 206Chìa vôi vàng 207Chích bụng trắng 193Chích chân xám 197Chich chòe than 172Chích đầm lầy lớn 186Chích đầm lầy nhỏ 185Chích đầu nhọn Mãn Châu 188Chích đầu nhọn mày đen 187Chích đầu nhọn phương Đông 189Chích đớp ruồi mày đen 201Chích đuôi dài 191Chích đuôi trắng 199

Chích đuôi xám 198Chích hai vạch 196Chích mày lớn 194Chích mỏ rộng 190Chích nâu 192Chích ngực vàng 200Chích phương Bắc 195Chích vàng mày đen 201Chích xanh lục 196Chiền chiện bụng hung 183Chim manh họng đỏ 210Chim manh lớn 208Chim manh vân nam 209Chim mò sò 81Choắt bụng xám 59Choắt chân đỏ 54Choắt chân màng bé 60Choắt chân màng lớn 65Choắt chân màng mỏ dài 64Choắt đốm đen 56Choắt lớn 57Choắt lớn mỏ vàng 58Choắt lùn đuôi xám 62Choắt mỏ cong bé 51Choắt mỏ cong hông nâu 53Choắt mỏ cong lớn 52Choắt mỏ thẳng đuôi đen 49Choắt mỏ thẳng đuôi vằn 50Choắt nâu 55Choắt nhỏ 61Choi choi khoang cổ 86Choi choi lưng hung 88Choi choi Mông Cổ 87Choi choi nhỏ 85Choi choi vàng 83Choi choi xám 84Cò bợ Trung Quốc 124Cò đen 118Cò hương 129Cò lạo Ấn Độ 135Cò lửa 128Cò lửa lùn 127

BẢNG TrA CỨU TÊN VIỆT NAM

Page 231: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 217

Cò lùn hung 128Cò lùn xám 127Cò ruồi 123Cò thìa Á Âu 132Cò thìa mặt đen 133Cò trắng lớn 121Cò trắng nhỏ 116Cò trắng nhỡ 122Cò trắng Trung Quốc 117Cò xanh 125Cu cu nhỏ 29Cu gáy 37Cu luồng 38Cu ngói 36Cu sen 35Cu xanh mỏ quặp 39Cun cút lưng hung 17Cuốc ngực nâu 42Cuốc ngực trắng 41Di đá 211Diệc lửa 120Diệc xám 119Diều Ấn Độ 108Diều đầu trắng 103Diều mào 102Diều mướp 104Diều Nhật Bản 109Dô nách nâu 90Đớp ruồi cằm đen 166Đớp ruồi cằm xanh 168Đớp ruồi đầu mun 161Đớp ruồi đuôi hung 161Đớp ruồi Hải Nam 167Đớp ruồi họng đỏ 163Đớp ruồi nâu 160Đớp ruồi Nhật Bản 164Đớp ruồi trán đen 165Đớp ruồi vàng 162Đớp ruồi xanh gáy đen 150Đuôi cụt bụng đỏ 136Én 179Gà lôi nước 79Gà nước vằn 40Giang sen 135Hoét đá 154

Hoét đá bụng hung 153Hoét đá họng trắng 152Hoét đen 159Hoét Sibêri 157Hoét vàng 156Hoét xanh 155Khát nước 26Kịch 44Le hôi 115Mòng bể chân vàng 92Mòng bể đầu đen 94Mòng bể đuôi đen 91Mòng bể mỏ ngắn 95Mòng bể Pallas 93Mồng két 12Mồng két mày trắng 11Ngỗng trời 2Nhàn 98Nhạn bụng trắng 179Nhàn Caxpia 97Nhàn chân đen 96Nhàn đen 100Nhạn nâu xám 178Nhàn nhỏ 99Nhàn xám 101Oanh cổ đỏ 169Oanh cổ xanh 170Oanh lưng xanh 171Phường chèo hồng 144Phường chèo trắng lớn 145Phường chèo xám 143Quắm đầu đen 131Rẽ bụng nâu 75Rẽ cổ đỏ 78Rẽ cổ hung 71Rẽ cổ xám 68Rẽ đuôi nhọn 73Rẽ gà 46Rẽ giun 48Rẽ giun Á châu 47Rẽ khoang 63Rẽ lớn 77Rẽ lớn ngực đốm 66Rẽ lưng nâu 67

Page 232: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy218

Rẽ mỏ rộng 76Rẽ mỏ thìa 69Rẽ mỏ to 80Rẽ ngón dài 72Rẽ nhỏ 70Rẻ quạt họng trắng 146Rẽ trán trắng 74Sả đầu đen 22Sả đầu nâu 21Sả khoang cổ 23Sâm cầm 45Sáo đá Trung Quốc 175Sáo đất 158Sáo mỏ vàng 176Sẻ 204Sẻ bụi đầu đen 173Sẻ bụi xám 174Sẻ đồng đầu xám 212Sẻ đồng mặt đen 214Sẻ đồng ngực vàng 213Sơn ca 203Sơn ca Java 202Te vàng 89Thiên đường đuôi phướn 151Tìm vịt 30Trảu ngực nâu 25Tử anh 142

Tu hú 31Ưng lưng đen 105Ưng mày trắng 107Ưng Nhật Bản 106Vạc 126Vạc rạ 130Vạc xám 126Vàng anh Trung Quốc 141Vành khuyên Nhật Bản 184Vẹo cổ 18Vịt cánh trắng 4Vịt cổ xanh 7Vịt đầu đen 14Vịt đầu đỏ 13Vịt đầu vàng 6Vịt giời 8Vịt khoang 3Vịt lưỡi liềm 5Vịt mào 15Vịt mỏ nhọn ngực đỏ 16Vịt mỏ thìa 9Vịt mỏ vàng 7Vịt mốc 10Xít 43Yến hông trắng 34Yểng quạ 19

Page 233: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 219

Accipiter, gularis 106 - nisus 107 - soloensis 105Acridotheres, cinereus 176 - aedon 190 - bistrigiceps 187 - orientalis 189 - tangorum 188Actitis, hypoleucos 61Alauda, gulgula 203Alcedo, atthis 20Amaurornis, phoenicurus 41Anas, acuta 10 - crecca 12 - falcata 5 - penelope 6 - platyrhynchos 7 - poecilorhyncha 8 - querquedula 11 - strepera 4Anser, anser 2Anthus, cervinus 210 - hodgsoni 209 - richardi 208Apus, pacificus 34Ardea, cinerea 119 - purpurea 120Ardeola, bacchus 124Arenaria, interpres 63Aviceda, leuphotes 102Aythya, baeri 14 - ferina 13 - fuligula 15Botaurus, stellaris 130Bubulcus ibis 123 - indicus 108Buteo, buteo 109Butorides, striata 125Cacomantis, merulinus 30Calidris, acuminata 73 - alba 68 - alpina 74

- canutus 67 - ferruginea 75 - minuta 70 - ruficollis 71 - subminuta 72 - tenuirostris 66Casmerodius, albus 121Centropus, bengalensis 33 - sinensis 32Ceryle, rudis 24Chalcophaps, indica 38Charadrius, alexandrinus 86 - dubius 85 - leschenaultii 88 - mongolus 87Chlidonias, hybrida 100 - leucopterus 101Circus, aeruginosus 103 - melanoleucos 104Clamator, coromandus 26Copsychus, saularis 172Coracina, melaschistos 143Coturnix, japonica 1Cuculus, micropterus 28 - poliocephalus 29 - sparverioides 27Cyanoptila, cyanomelana 164Cyornis, hainanus 167 - rubeculoides 168Dendronanthus, indicus 205Dicrurus, hottentottus 149 - leucophaeus 148 - macrocercus 147Egretta, eulophotes 117 - garzetta 116 - sacra 118Emberiza, aureola 213 - fucata 212 - spodocephala 214Esacus, recurvirostris 80Eudynamys, scolopaceus 31Eurynorhynchus, pygmeus 9

BẢNG TrA CỨU TÊN KHoA HỌC

Page 234: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy220

- pygmeus 69Eurystomus, orientalis 19Falco, amurensis 111 - columbarius 112 - peregrinus 114 - subbuteo 113 - tinnunculus 110Ficedula, parva 163 - zanthopygia 162Fulica, atra 45Gallinago, gallinago 48 - stenura 47Gallinula, chloropus 44Gallirallus, striatus 40Glareola, maldivarum 90Haematopus, ostralegus 81Halcyon, pileata 22 - smyrnensis 21Heteroscelus, brevipes 62Himantopus, himantopus 82Hirundo, rustica 179Hydrophasianus, chirurgus 79Hypothymis, azurea 150Ixobrychus, cinnamomeus 128 - flavicollis 129 - sinensis 127Jynx, torquilla 18Lanius, cristatus 138 - schach 139 - tephronotus 140 - tigrinus 137Larus, crassirostris 91 - heuglini 92 - ichthyaetus 93 - ridibundus 94 - saundersi 95Limicola, falcinellus 76Limnodromus, scolopaceus 64 - semipalmatus 65Limosa, lapponica 50 - limosa 49Locustella, certhiola 186 - lanceolata 185Lonchura, punctulata 211Luscinia, calliope 169

- cyane 171 - svecica 170Mergus, serrator 16Merops, philippinus 25Mesophoyx, intermedia 122Mirafra, javanica 202Monticola, gularis 152 - rufiventris 153 - solitarius 154Motacilla, alba 206 - flava 207Muscicapa, dauurica 160 - ferruginea 161Mycteria, leucocephala 135Myophonus, caeruleus 155Niltava, davidi 166 - macgrigoriae 165Numenius, arquata 52 - madagascariensis 53 - phaeopus 51Nycticorax, nycticorax 126Oriolus, chinensis 141 - traillii 142Orthotomus, sutorius 191Parus, major 177Passer, montanus 204Pelecanus, philippensis 134Pericrocotus, divaricatus 145 - roseus 144Phalaropus, lobatus 78Philomachus, pugnax 77Phylloscopus, borealis 195 - davisoni 199 - fuscatus 192 - inornatus 194 - reguloides 198 - ricketti 200 - schwarzi 193 - tenellipes 197 - trochiloides 196Pitta, nympha 136Platalea, leucorodia 132 - minor 133Pluvialis, fulva 83 - squatarola 84

Page 235: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 221

Porphyrio, porphyrio 43Porzana, fusca 42Prinia, inornata 183Pycnonotus, aurigaster 182 - jocosus 180 - sinensis 181Rhipidura, albicollis 146Riparia, riparia 178Saxicola, ferreus 174 - torquatus 173Scolopax, rusticola 46Seicercus, burkii 201Sterna, albifrons 99 - caspia 97 - hirundo 98 - nilotica 96Stigmatopelia, chinensis 36Streptopelia, orientalis 35 - tranquebarica 37Sturnus, sinensis 175

Tachybaptus, ruficollis 115Tadorna, tadorna 3Terpsiphone, paradisi 151Threskiornis, melanocephalus 131Todiramphus, chloris 23Treron, curvirostra 39Tringa, erythropus 54 - glareola 59 - guttifer 58 - nebularia 57 - stagnatilis 56 - totanus 55Turdus, merula 159Turnix, tanki 17Vanellus, cinereus 89Xenus, cinereus 60Zoothera, citrina 156 - dauma 158 - sibirica 157Zosterops, japonicus 184

Page 236: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Giaáy pheùp xuaát baûn soá:.................. Caáp ngaøy:......thaùng......naêm 2010. In taïi: Coâng ty Coå phaàn In Taân Vieät.

Page 237: Chim Vuon QG Xuan Thuy

Giaáy pheùp xuaát baûn soá:.................. Caáp ngaøy:......thaùng......naêm 2010. In taïi: Coâng ty Coå phaàn In Taân Vieät.