baocao tot nghiep

347
Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên Khoa Cơ Khí PHẦN 1: TỔNG QUAN A. TỔNG QUAN VỀ NHÁM BỀ MẶT Sau khi gia công, bề mặt của chi tiết không bằng phẳng một cách tuyệt đối, nghĩa là không đạt được bề mặt hình học lý tưởng. nếu quan sát bề mặt của chi tiết dưới kính hiển vi, sẽ thấy được những mấp mô do vết dao gia công lưu lại trên bề mặt của chi tiết. Nhám bề mặt là tập hợp những mấp mô có bước tương đối nhỏ trên bề mặt thực của chi tiết được xét trong phạm vi chiều dài chuẩn. Hình vẽ phóng to prôfin của bề mặt chi tiết trong giới hạn chiều dài chuẩn l. Đường trung bình (m) của prôfin được xác định sao cho tổng diện tích các phần lồi bằng tổng diện tích các phần lõm: F 1 + F 3 +…+F n-1 = F 2 + F 4 +…+ F n Nhám bề mặt được đánh giá theo các thông số sau: a) Trung bình sai lệch số học biên độ(prôfin), Ra: Ra là trung bình cộng những giá trị tuyệt đối của những sai lệch biên độ (Yi) so với đường trung bình. Lớp Đ5-LTCNCK m

Upload: nguyentuyen1989

Post on 26-May-2015

918 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 1: TỔNG QUAN

A. TỔNG QUAN VỀ NHÁM BỀ MẶTSau khi gia công, bề mặt của chi tiết không bằng phẳng một cách tuyệt đối, nghĩa là

không đạt được bề mặt hình học lý tưởng. nếu quan sát bề mặt của chi tiết dưới kính hiển vi, sẽ thấy được những mấp mô do vết dao gia công lưu lại trên bề mặt của chi tiết.

Nhám bề mặt là tập hợp những mấp mô có bước tương đối nhỏ trên bề mặt thực của chi tiết được xét trong phạm vi chiều dài chuẩn.

Hình vẽ phóng to prôfin của bề mặt chi tiết trong giới hạn chiều dài chuẩn l. Đường trung bình (m) của prôfin được xác định sao cho tổng diện tích các phần lồi bằng tổng diện tích các phần lõm:

F1 + F3 +…+Fn-1 = F2 + F4 +…+ Fn

Nhám bề mặt được đánh giá theo các thông số sau:a) Trung bình sai lệch số học biên độ(prôfin), Ra:

Ra là trung bình cộng những giá trị tuyệt đối của những sai lệch biên độ (Yi) so với đường trung bình.

Lớp Đ5-LTCNCK

m

L

m

YnY1

Y2

F1F3

F2F4

Fn-1

Fn

Page 2: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

b) Chiều cao cực đại của biên độ(prôfin), Ry:Ry là tổng chiều cao đỉnh cao nhất từ hàng trung bình Yp và chiều sâu của đáy thấp nhất từ đường trung bình.

Ry = Yp + Yv

c) Độ cao mười điểm của độ nhám, Rz:Tổng chiều cao trung bình năm đỉnh cao nhất và độ sâu trung bình năm đáy thấp nhất được đo từ một hàng song song với đường trung bình.

Rz =

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 3: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

d) Sai lệch tiêu chuẩn của biên độ(prôfin), RqRq là căn bậc hai trung bình cộng bình phương độ lệch biên dạng Yi so với đường trung bình.

Độ nhám bề mặt:Nhám bề mặt được thể hiện bằng độ nhám bề mặt. Theo TCVN 2511: 1995 quy

định 14 cấp độ nhám và trị số của các thông số nhám Ra và Rz (xem trong bảng 11- 6 trong sách độ nhám và dung sai lắp ghép). Trị số nhám càng bé thì bề mặt càng nhẵn.

Việc chọn chỉ tiêu Ra và Rz là tùy theo chất lượng yêu cầu của bề mặt và đặc tính kết cấu của bề mặt. Trong sản xuất thường dùng chỉ tiêu Ra để đánh giá các bề mặt có độ nhám trung bình. Đối với những bề mặt có độ nhám quá thô hoặc rất tinh thì dùng chỉ tiêu Rz, vì nó đánh giá chính xác hơn.

Tùy theo điều kiện làm việc và tính chất sử dụng của các bề mặt chi tiết mà xác định cấp độ nhám. Các bề mặt tiếp xúc yêu cầu thông số nhám có trị số bé, các bề mặt không tiếp xúc yêu cầu thông số nhám có trị số lớn. Độ chính xác của kích thước càng cao, yêu cầu thông số nhám có trị số càng bé.

Các bề mặt chi tiết có độ nhám khác nhau, đòi hỏi các phương pháp gia công khác nhau. Bề mặt có trị số nhám càng bé đòi hỏi gia công càng tinh vi.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 4: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

B. TỔNG QUAN VỀ MÁY SJ-301

1.1 Đại cương về máy SJ-301Máy SJ-301 là loại máy đo độ nhám bằng đầu kim, được phát triển cho việc sử dụng ở phân xưởng. Máy có khả năng xác định kết cấu bề mặt với những thông số khác nhau phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia khác nhau và tiêu chuẩn quốc tế. Kết quả đo được hiển thị qua màn hình hoặc được in ra giấy.

Nguyên tắc đo của máy:Một mũi dò sẽ được kéo một đoạn nhỏ trên bề mặt của chi tiết. Độ nhám của mặt phẳng được xác định từ sự thay đổi vị trí theo chiều thẳng đứng của mũi dò khi đầu dò đi ngang qua mặt phẳng. Kết quả đo sẽ được hiển thị trên màn hình.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 5: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

1.2 Các bộ phận của máy:- Túi đeo máy- Bút ấn- Cuộn giấy in- Bộ chuyển đổi nguồn- Dây nguồn (bộ chuyển đổi)- Miếng dán bảo vệ panel cảm ứng- Vật đo mẫu- Bộ chuyển đổi nguồn- Đế hỗ trợ (1 cặp)- Sách hướng dẫn- Hướng dẫn sử dụng nhanh.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 6: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

1.3 Những nét chính của máy:1. Nhẹ và dễ vận chuyển: máy SJ-301 nhẹ (khoảng 1.4kg), và có thể vận chuyển dễ dàng. Máy có kích cỡ của 1 chiếc máy tính xách tay. Với túi đeo, máy có thể được mang trên vai.2. Phạm vi đo rộng và một danh sách các thông số độ nhám dài: Máy SJ-301 có phạm vi đo lớn nhất khoảng 350 micromet (từ -200 đến 150 micromet) và hỗ trợ những thông số bề mặt khác nhau cho việc đánh giá kết cấu bề mặt.3. Chức năng tự ngủ để duy trì nguồn điện.4. Thông tin đo lường được hiển thị trên màn hình.5. Dễ dàng thao tác trên panel cảm ứng.6. Có bộ nhớ trong và thẻ nhớ ngoài để lưu trữ những điều kiện đo và các dữ liệu.7. Máy in tích hợp bên trong sẽ ghi lại các kết quả đo.8. Chứa những quá trình thực hiện chức năng thống kê.9. Thích hợp với những tiêu chuẩn kết cấu bề mặt khác nhau như JIS-B-0601-2001, JIS-B-0601-1994, JIS-B-0601-1982, DIN, ISO và ANSI.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 7: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 8: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 2: BẢNG PHÍM VÀ PANEL CẢM ỨNG CỦA MÁY J-301

Máy SJ-301 được thao tác với các phím bấm trên màn hình và Panel cảm ứng.

2.1 Chức năng của các phím bấmGồm có các nút: đo, dừng đo, in, gọi chế độ đo, xuất dữ liệu và những thao tác khác được thực hiện với các phím bấm. Mỗi phím có một chức năng riêng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 9: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nút [PRINT]: in kết quả đo ra giấyNút [FEED]: nạp giấy in vào khayNút [CONDITTION READ]: gọi các chế độ đo đã được lưu trữ trong bộ nhớ của

màn hình.Nút [DATA]: đưa dữ diệu đến bộ xử lý, và được lưu trữ trong thẻ nhớ

+ Xuất dữ liệu SPC: kết nối bộ xử lý dữ liệu với máy SJ-301 trước. Sau đó thiết lập chức năng của phím [DATA] cho chế độ xuất dữ liệu SPC.+ Dữ liệu SPC bao gồm các giá trị thông số được hiển thị trên màn hình. Những thông số xuất dữ liệu SPC phải ở dạng thập phân, ngoài ra máy sẽ báo lỗi.Nút [START/STOP]: bắt đầu/kết thúc việc đo.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 10: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

2.2 Bảng điều khiển cảm ứngThiết lập chế độ đo, thống kê, chế độ in và những thiết lập khác được cài đặt thông qua bảng điều khiển cảm ứng.

Sử dụng bảng điều khiển cảm ứng:Các nút có chức năng khác nhau sẽ được hiển thị trên bảng điều khiển cảm ứng.Có thể dùng tay hoặc viết để thao tác trên màn hình.

Chú ý: Cần thực hiện theo hướng dẫn để bảng điều khiển cảm ứng không bị hư hại do:+ Không nhấn vào bảng điều khiển cảm ứng quá mạnh.+ Không thao tác những vật có đầu sắc nhọn.+ Không bấm vào bảng điều khiển cảm ứng với ngón tay bị bẩn. Chỉ nên dùng bút ấn. Đặt bút ấn vào chổ cất giữ khi không dùng đến. Giữ cẩn thận bút ấn trong ngăn khi không sử dụng trong thời gian dài.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 11: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nút tải hoặc hủy bỏ nội dung cài đặt Màn hình XX: Việc cài đặt nội dung sẽ được tải hoặc huỷ bỏ với nút [ENTER] và

[ESC], nút [HOME] tải việc thiết lập điều kiện và quay trở lại màn hình chính. Cửa sổ XX: Nội dung cài đặt sẽ được tải bằng cách bấm vào thanh tiêu đề ở phía

trên của cửa sổ. Cửa sổ báo lỗi: hiển thị thông tin báo lỗi nếu có lỗi xảy ra trong suốt quá trình. Để

đóng lại, bấm [OK].

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 12: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nhập vào các giá trị số:Các đối tượng giá trị số được yêu cầu như là cài đặt chế độ đo.Việc nhập vào các giá trị số được thực hiện ở vùng dữ liệu. Phạm vi cho phép của giá trị số từ 0.01-999.9Nút [BS] sẽ xóa 1 số mỗi lần bấm vào, trong khi nút [AC] xóa tất cả các số trong 1 lần bấm.Sau khi nhập xong, kiểm tra lại , sau đó nhấn nút [ENTER] -> Giá trị số nhập vào sẽ được tải.Nhấn nút [ESC] thay cho việc huỷ các giá trị nhập vào, màn hình đơn vị được phục hồi, vẫn giữ lại các giá trị số trước đó.

Nhập vào các ký tự:Trong máy SJ-301, dãy các ký tự như tên tập tin được ghi lại và những chú thích được nhập vào trên màn hình riêng.

Chú ý: - Tên tập tin không bao bồm các ký tự:

- Số lượng ký tự cho phép nhập vào như sau:+ Chế độ đo: 8 ký tự+ Tập tin chú thích: đến 25 ký tự+ Tập tin dữ liệu đo: 8 ký tự ( 5 ký tự khi nút [DATA] được sử dung)+ Chú thích về tập tin dữ liệu đo: 25 ký tự+ Tập tin thống kê: 8 ký tự

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 13: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

+ Chú thích về tập tin thống kê: 25 ký tự+ Ghi nhớ được ghi vào tài liệu: 10 ký tự.

Chú ý: Nhiều ký tự được gán cho mỗi nút. Số lần bấm nút cần để nhập vào 1 ký tự dựa trên vị trí của nó trên nút.

Ví dụ: Nút [STU/2]: nhấn 1 lần, sau đó nhấn nút [ ], ký tự "S" sẽ được nhập vào, và ký tự tiếp theo có thể được tiếp tục.

Ký tự nhập vào có thể được xóa bằng nút [BS]Nút [AC] xóa toàn bộ các ký tự cùng 1 lúc.Muốn nhập số, nút [NUMERIC] một lần, sau đó bấm nút số.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 14: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

2.3 Màn hình chính của bảng điều khiển cảm ứngKhi nguồn điện của máy SJ-301 được bật lên màn hình chính sẽ được hiển thị trên Panel cảm ứng.

Chức năng của màn hình chính:Cho biết các thiết lập chế độ đo, vị trí của đầu dò, giá trị thông số đo. Màn hình bao gồm các nút di chuyển để thay đổi cửa sổ màn hình, thay đổi thông số hiển thị, lưu trữ dữ liệu.

Chức năng của màn hình chính thứ 2:Màn hình chính thứ 2 xuất hiện khi nút [SHIFT] được nhấn vào.

Hiển thị lượng pin còn lại:Một biểu tượng cho biết lượng pin còn lại sẽ được hiển thị trên panel cảm ứng. Trong khi pin được sạc điện, một biểu tượng cho biết việc sạc điện đang xảy ra sẽ được hiển thị.Qua bộ chuyển đổi nguồn xoay chiều, pin sẽ được tự động sạc cung cấp cho việc tiêu thụ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 15: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

* Quan trọng: Luôn tuân theo những chỉ dẫn sau:- Khi lượng pin còn lại hạ xuống giữa 20-40% thì cắm bộ chuyển đổi nguồn xoay chiều ngay khi có thể. Khi đó pin sẽ được sạc.- Cắm bộ chuyển đổi nguồn ngay lập tức khi lượng pin còn lại ở gần mức 0%. Dữ liệu đo đạc có thể bị mất.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 16: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

2.4 Danh sách những biểu tượngNhững biểu tượng sau đây được sử dụng trong bảng cảm ứng để biểu thị chức năng/ý nghĩa của những nút nhấn.

Danh sách những biểu tượng sẽ được trình bày.

Icon Chức năng mô tả được bao bởi dấu ngoặc ngụ ý trạng thái.Chỉ báo phạm vi nguồn pin gắn sẵn được giải phóng.

Chỉ báo trạng thái nguồn pin gắn sẵn được nạp.

Những sự chuyển động tới màn ảnh HOME (thứ) 2.

Những sự chuyển động tới màn ảnh Tại nhà

Thay đổi màn hình những tham số

Những sự truy nhập tới một thẻ kí ức để cất giữ hay gọi là dữ liệu.Những sự chuyển động tới màn ảnh mặt cắt chính xác

Những sự chuyển động tới màn ảnh HOME.

Cất giữ hay gọi ra những điều kiện phép đo.

Đặt một tốc độ đo lường.

Những sự đông cứng hành trình đi/về

Cất giữ dữ liệu.

Gọi là dữ liệu.

Lựa chọn bộ nhớ trong như một môi trường để cất giữ hay tải dữ liệu.Những chữ số thay thế cho các ký tự đặc tính được nhập vào trên các ký tự nhập vào màn ảnh.Bảng chữ cái nhập vào nút

Nút Đầu vào Số

Tải nội dung cài đặt

Hủy bỏ nội dung cài đặt

Thay đổi sự phóng đại màn hình của một mặt cắt chính xác

Cuộn một màn hình mặt cắt chính xác

Sử dụng chức năng cai trị sự phân tích bộ phận một mặt cắt

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 17: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

chính xácTrình bày toàn bộ mặt cắt chính xác

Thay đổi sự phóng đại màn hình thẳng đứng một mặt cắt chính xácThay đổi sự phóng đại màn hình nằm ngang một mặt cắt chính xácThực hiện sự chỉnh tâm một màn hình mặt cắt chính xác

Cuộn một màn hình mặt cắt chính xác về bên trái

Cuộn một màn hình mặt cắt chính xác bên phải

Di chuyển con trỏ về bên trái khi chức năng cai trị được sử dụngDi chuyển con trỏ bên phải khi chức năng cai trị được sử dụngNhững sự chuyển động tới màn ảnh biểu đồ

Đặt những điều kiện bản in

Những sự chuyển động tới màn ảnh kết quả thống kê

Ngày tháng/ thời gian những tập hợp

Cài đặt chức năng chìa khóa Dữ liệu

Cài đặt điều kiện RS-232C

Lựa chọn chức năng bảo trì

Nút cài đặt giấc ngủ tự động

Đặt kiểu lưu trữ bản in

Đặt phương hướng bản in trên giấy tới " Chân dung ".

Đặt phương hướng bản in trên giấy tới " Phong cảnh ".

In ấn một mặt cắt chính xác trên giấy máy in

Định dạng một thẻ kí ức

Xóa một hồ sơ trong một thẻ kí ức.

Thử LCD

Né tránh mặt trước điều khiển nút chọn các tham số (cần điều chỉnh)

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 18: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nút lối thoát mặt trước

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 19: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 3: CÀI ĐẶT CHO MÁY SJ-301

3.1 Cài đặtNhững thông số cài đặt sau phải được tiến hành trước khi thực hiện việc đo đạc với máy SJ-301

- Lắp đặt bộ dò với đầu dò.- Lắp đặt cuộn giấy in.- Gắn miếng bảo vệ màn hình.- Bật bộ cung cấp nguồn- Cài đặt ngôn ngữ, ngày và đơn vị đo.- Lắp máy do vào túi đeo.

3.2 Nối và tháo rời bộ đo: Nối và tháo rời đầu dò:

Máy SJ-301 gồm có màn hình, bộ dò và đầu dò được đóng gói riêng biệt. Kết nối 3 bộ phận lại với nhau bằng dây cáp kết nối.

Chú ý:Luôn luôn giữ phần thân của đầu dò trong khi nối hoặc tháo ra. Nếu mũi dò bị chạm vào khi nối hoặc tháo ra, bộ dò có thể bị hư hại.Đừng bao giờ chạm vào mũi dò, chúng có thể bị hư hại.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 20: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Kết nối bộ dò:

Quan trọng:Nếu đầu dò được ráp khít vào bộ dò, đừng dùng lực tác dụng lên đầu dò. Nó có thể là nguyên nhân gây hư hỏng.Trước tiên đầu dò phải di chuyển nhẹ nhàng vào đúng đường dẫn hướng bên trong bộ dò, sau đó chúng được nối kết lại với nhau.

Tháo bộ dò:Nhẹ nhàng kéo thẳng đầu dò ra khỏi bộ dò.*Các bước:

1. Kiểm tra đầu dò ở phía trước.2. Sau khi xác nhận hướng của cả hai đầu dò và bộ dò, kết nối đầu dò nhẹ nhàng và thẳng hướng vào lỗ bên trong bộ dò.

*Tháo rời: nhẹ nhàng kéo đầu dò thẳng hướng với bộ dò.

Kết nối bộ dò với màn hình.Quan trọng: bảo đảm rằng việc kết nối và ngắt kết nối dây cáp chỉ được tiến hành khi máy đã được tắt nguồn hoặc ở chế độ tắt tạm thời.

3.3 Nạp giấy inMáy in, được sử dụng để in kết quả do đạc, được lắp bên trong máy SJ-301. Cuộn giấy in phải được gắn vào để sử dụng máy in.

Nạp cuộn giấy in Tháo tấm bảo vệ máy in

1. Tắt nguồn2. Đẩy tấm bảo vệ máy in theo rãnh trượt đồng thời ấn xuống

Tấm che sẽ được tháo ra. Nạp giấy in:+ Để nạp cuộn giấy in mới, gở bỏ cuộn giấy in còn lại ra khỏi máy rồi lắp cuộn giấy mới vào.- Gắn tấm bảo vệ:Kéo phần cuối của cuộn giấy in qua khe của tấm bảo vệ, rồi gắn nó vào vị trí trên thân máy.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 21: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 22: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

3.4 Gắn miếng bảo vệ màn hình cảm ứng

Chú ý: Đầu tiên, lau sạch màn hình bằng vải mềm.

1.Tách rời phần chia ra (miếng bảo vệ bề mặt) từ tấm bảo vệ màn hình.2.Đặt vuông góc với cạnh thẳng, không để lệch góc, vào kẻ hở giữa màn hình và tấm bảo vệ màn hình.3.Đặt miếng bảo vệ vào vị trí và dùng vải mềm nhấn nhẹ nhàng lên toàn bộ bề mặt.

Chú ý: - Không đặt miếng bảo vệ sai hướng, nếu màn hình được đặt trong túi đeo, phần được kéo ra của miếng bảo vệ có thể được ấn vào túi đeo…-Nếu phần được kéo ra hoặc cạnh góc bị nhấn quá mạnh, màn hình cảm ứng có thể phản ứng lại.

Thay thế miếng bảo vệ màn hình:Vết bẩn hoặc miếng bảo vệ màn hình bị vặn vẹo có thể dẫn đến việc hoạt động không tin tưởng của máy SJ-301Kiểm tra miếng bảo vệ mỗi ngày. Thay thế nếu nó bị bẩn nhiều hoặc màn hình thấy khó xem.Việc thay thế miếng dán bảo vệ có thể mua được từ nhà phân phối.

3.5 Bật/tắt bộ nguồnBộ chuyển đổi nguồn xoay chiều và pin gắn trong máy được sử dụng để cung cấp nguồn điện cho máy SJ-301Nếu chỗ nối nguồn điện có sẵn, kết nối với bộ chuyển đổi nguồn xoay chiều và bật máy.Muốn sử dụng máy với pin gắn trong, bật máy mà không kết nối với bộ chuyển đổi nguồn.

3.5.1 Bật/tắt nguồn: Bật nguồn pin lên trước.

Quan trọng: đừng kết nối với bộ chuyển đổi nguồn xoay chiều và bật pin lên. Ngoài ra, pin có thề bị quá tải.

Chú ý: Pin gắn trong dùng để giữ lại những kết quả đo và những dữ liệu khác khi máy ở chế độ tự động ngủ. Do đó, khi bộ chuyển đổi nguồn xoay chiều cung cấp điện, cần thiết phải bật pin lên.

Bật điện với bộ chuyển đổi nguồn xoay chiều:-Đảm bảo rằng pin đã được bật.-Kết nối bộ chuyển đỏi nguồn xoay chiều ra đầu cắm.-Kết nối dây cáp cắm vào màn hình.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 23: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

-Nhấn nút [POWER].

Chú ý: Nếu bộ chuyển đổi nguồn được sử dụng, chế độ tự ngủ sẽ không hoạt động bất chấp đã thiết lập chức năng tự ngủ. Để tắt nguồn nhấn nút [POWER].

Bật nguồn để thao tác với pin gắn trong:-Bật nguồn pin.-Nhấn nút [POWER].

Tắt nguồn:Có 2 cách để tắt nguồn điện cung cấp:- Bằng nút [POWER]: máy có chức năng tự động tắt nguồn. Tuy nhiên, thông thường nguồn điện được tắt bằng tay với nút [POWER].- Bằng chức năng tự ngủ: với pin gắn trong được sử dụng và chế độ tự ngủ được bật, nếu máy không hoạt động trong khoảng thời gian xác định sau khi bật nguồn, nguồn điện sẽ tự động tắt với chế độ tự ngủ. Chế độ tự ngủ ngăn ngừa việc tiêu thụ pin mà quên tắt nguồn.

3.5.2 Cài đặt chế độ tự ngủ trong ở chế độ sử dụng pin gắn trong:Máy SJ-301 có thể thiết lập chế độ tự ngủ ở chế độ sử dụng pin gắn trong.

Lớp Đ5-LTCNCK

Ấn phím [SHIFT] ở Màn hình chính Màn hình chính thứ 2 sẽ được hiển

thị.

Page 24: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chạm thanh tiêu đề trên cửa sổ cài đặt chế độ ngủ đông chấp nhận thiết đặt giấc ngủ tự động.Cửa sổ cài đặt giấc ngủ tự động sẽ đóng.

Chạm đến nút [HOME].Màn ảnh HOME được khôi phục.

Lớp Đ5-LTCNCK

Ấn vào nút [Auto-sleep].Cửa số cài đặt chế độ Auto-sleep sẽ xuất hiện

Ấn nút [ON] hoặc [OFF] để bật/tắt chế độ tự ngủ. Khi được chọn nút sẽ sáng lên.Nhấn vào thanh tiêu đề (Title bar) trên cửa sổ để xác nhận việc thiết lập

Cửa sổ Auto-sleep sẽ đóng lại.Ấn vào nút [HOME], màn hình chính sẽ được phục hồi

Page 25: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

3.6 Cài đặt ngôn ngữ, ngày giờ và đơn vịMáy SJ-301 có 6 ngôn ngữ để lựa chọn: Anh, Nhật, Đức, Pháp, Ý và Tây Ban Nha.

Cài đặt ngôn ngữ hiển thị:Tắt máy để thiết lập ngôn ngữ hiển thị.

1. Ấn nút [POWER] đồng thời ấn giữ phím [DATA] trên màn hình.Nguồn sẽ được bật lên và cửa sổ cài đặt ngôn ngữ sẽ được hiển thị trên panel cảm ứng.

2. Nhấn vào nút [ENTER] sau khi đã lựa chọn ngôn ngữ trong cửa sổ lựa chọn.Một thông tin sẽ chỉ ra việc thiết lập đã hoàn thành sẽ được hiển thị.

3. Nhấn nút [POWER] để tắt nguồn, sau đó bật trở lại.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 26: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Cài đặt ngày giờ:

Màn hình chuyển đổi khi cài dặt ngày giờ: Cài đặt ngày/giờ:

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [SHIFT] ở màn hình chính

Màn hình chính thứ 2 sẽ được hiển thị.

Page 27: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Ấn vào phím [I/O].Màn hình cài đặt điều kiện I/O sẽ được hiện ra.

Nhấn vào nút [Date/Time Setup] ở màn hình cài đặt

Màn hình cài đặt ngày/giờ sẽ được hiển thị, được dùng để thay đổi ngày/giờ.Nhập ngày giờ vào vùng dữ liệu trên màn hình.

Nhấn vào nút [Time] Cài đặt lại giờ.

Page 28: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhập giờ vào vùng dữ liệu, sau đó nhấn nút [Enter] để thiết lập.

Chương trình sẽ tự động trở lại màn hình cài đặt chế độ I/O.

Nhấn nút [Home], chương trình sẽ quay trở lại màn hình chính.

Page 29: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Cài đặt đơn vị:Màn hình chuyển tiếp khi cài dặt đơn vị

Quá trình thiết lập đơn vị:

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Condittion] trên màn hình chính

Màn hình thiết lập chế độ đo thứ 1 được hiển thị.

Page 30: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nhấn vào nút [Home] Chương trình sẽ trở lại màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Page 1/3] Màn hình thiết lập chế độ đo thứ 2 được

hiển thị.

Nhấn vào nút [mm/inch] Cửa sổ cài đặt đơn vị được hiển thị.

Chọn đơn vị đo thích hợp.Nhấn vào thanh tiêu đề trên cửa sổ thiết lập để tải đơn vị

Cửa sổ cài đặt đơn vị sẽ được đóng lại.

Page 31: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 4: THAO TÁC ĐO4.1 Quy trình đo

1. Lắp đặt máy SJ-301 (kết nối đầu dò và bộ truyền chuyển động với dây cáp)2. Lựa chọn nguồn cung cấp.3. Hiệu chỉnh điều kiện đo lường cần thiết.4. Lấy mẫu đo lường để hiệu chỉnh đầu dò.5. Đo chi tiết và hiển thị kết quả.

4.2 Lấy mẫuQuá trình lấy mẫu nhám bề mặt được thực hiện bằng cách đo một chi tiết tham khảo (chi tiết mẫu) và hiệu chỉnh sự khác nhau giữa giá trị đo và giá trị tham khảo. Việc thực hiện lấy mẫu có thể được thực hiện bằng thao tác lấy mẫu.

4.2.1 Chuẩn bị lấy mẫu Thiết lập mẫu đo chuẩn:

1. Đặt mẫu đo trên bàn phẳng.2. Gắn chân hỗ trợ ở phía sau bộ truyền chuyển động.3. Giữ thẳng đầu dò và bộ truyền chuyển động bằng cách điều chỉnh độ cao của chân.4. Lắp máy SJ-301 sao cho đầu dò đi vuông góc với vết cắt trên mẫu đo.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 32: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5. Đảm bảo đầu dò song song với mặt phẳng đo.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 33: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4.2.2 Tiến hành lấy mẫu Lấy mẫu với giá trị mặc định:

Bảng các giá trị mặc định:

Chú ý: Nếu máy SJ-301cần được lấy mẫu với một vật chuẩn khác được cung cấp, điều kiện chuẩn mặc định phải được điều chỉnh lại cho vật mẫu được sử dụng.

Màn hình chuyển tiếp khi lấy mẫu:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 34: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Quá trình thực hiện :

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [CAL.] trên màn hình chính.

Màn hình lấy mẫu sẽ được hiển

Nếu giá trị hiển thị khác với giá trị mẫu Điều chỉnh giá trị lấy mẫu.

Nhấn vào nút [Specimen Roughness] Màn hình nhập giá trị độ nhám mẫu

xuất hiện.

Nhập vào giá trị độ nhám mẫu vào vùng dữ liệu và nhấn nút [Enter]

Màn hình lấy mẫu được phục hồi.

Nhấn nút [START/STOP] Quá trình đo lấy mẫu sẽ được thực hiện

và một thanh sẽ hiển thị cho biết quá trình.

Page 35: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Sau khi việc lấy mẫu được hoàn tất, một thanh sẽ hiển thị cho biết việc tính toán đang được thực hiện. Đầu dò sẽ trở lại vị trí ban đầu.

Khi hoàn tất quá trình tính toán,kết quả đo sẽ được hiển thị.Nhấn vào nút [Enter]

Hệ số lấy mẫu sẽ được cập nhật. Sau khi hoàn tất, màn hình chính sẽ được phục hồi.

Page 36: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4.3 ĐO Để thực hiện việc đo, đặt máy SJ-301 lên chi tiết và nhấn nút [START/STOP]. Sau khi việc đo đạc hoàn tất, kết quả đo sẽ được hiển thị trên màn hình.

4.3.1 Lắp đặt máy và chi tiết Đặt chi tiết và máy SJ-301

Để cho việc đo độ nhám thành công, cần phải được thao tác trên 1 đế vững chắc, cô lập với mọi nguồn gây rung động. Nếu việc đo được tiến hành với đối tượng bị rung động, kết quả có thể không đáng tin cậy.

Trình tự:1. Vị trí đặt chi tiết phải trên một mặt phẳng.2. Đặt máy SJ-301 trên chi tiết.

3. Bảo đảm rằng đầu dò tiếp xúc với mặt phẳng. Ngoài ra, phải bảo đảm rằng đầu dò song song với mặt phẳng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 37: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 38: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4.3.2 Bắt đầu đo:

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn nút [START/STOP] ở màn hình chính.

Đầu dò sẽ di chuyển, thực hiện việc đo. Một thanh sẽ hiển thị chỉ ra quá trình đo đang thực hiện.

Sau khi việc đo được hoàn thành, một thanh sẽ hiển thị chỉ ra quá trình tính toán đang được thực hiện, trong khi đầu dò di chuyển trở về vị trí ban đầu.

Sau khi hoàn thành quá trình tính toán, kết quả sẽ được hiển thị. Dữ liệu đo có thể được chuyển đổi sang những thông tin đo lường khác nhau.

Page 39: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4.4 Chuyển đổi kết quả hiển thị4.4.1 Chuyển đổi thông số hiển thị

Khi kết quả đo được hiển thị ở màn hình chính, các thông số hiển thị có thể được chuyển đổi bằng cách nhấn vào thanh cuộn thông số.

Mỗi lần nhấn, những thông số được chọn lựa với những chức năng điều chỉnh hiện trạng đo lường được chuyển đổi theo thứ tự: Ra, Rz, Rq,…Tuy nhiên chỉ cố một thông số duy nhất được hiển thị.

Chú ý: Chỉ có các thông số Ra, Rz, Rq là những thiết lập mặc định khi xuất xưởng sẽ được hiển thị., việc chuyển đổi Ra, Rz, Rq sẽ diễn ra sau mỗi lần nhấn.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 40: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4.4.2 Hiển thị thông tin đo lườngKết quả đo sẽ được hiển thị ở thông tin đo lường.Việc hiển thị thông tin đo lường có thể kéo dãn theo chiều ngang hoặc đứng. Có thể chuyển sang hiển thị phóng đại. Việc kéo dãn hiển thị thông tin đo lường có thể chỉnh theo chiều ngang.

Màn hình chuyển đổi hiển thị thông tin đo lường

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 41: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chuyển đến màn hình thông tin đo lường:

Xem trước khi in thông tin đo lường

Một hình ảnh về thông tin đo lường được in ra có thể được xem trước trên màn hình.

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Profile] ở màn hình chính Màn hình thông tin đo lường sẽ được

hiển thị.

Nhấn vào nút [Profile] trên màn hình chính

Màn hình thông tin đo lường sẽ được hiển thị.Ngay lúc này, màn hình sẽ được phóng đại để thông tin đo lường có thể hiển thị trên màn hình.

Page 42: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thiết lập hiển thị phóng đại (đứng và ngang) của thông tin đo lườngHiển thị thông tin đo lường có thể được thiết lập. Nó rất thuận tiện để so sánh thông tin đo lường của nhiều chi tiết nếu việc phóng đại được ấn định.

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Zoom in] Thông tin đo lường sẽ được phóng

đại để phù hợp với việc in.

Nhấn vào nút [Z-Mag] ở màn hình phóng to để mở cửa sổ phóng đại chiều dọc.Nhấn vào nút [Z-Mag] ở màn hình phóng to để mở cửa sổ phóng đại chiều ngang.

Page 43: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Sau khi chọn chế độ phóng to theo chiều dọc.

Nhấn vào thanh tiêu đề để tải việc phóng to.

Cửa sổ phóng đại chiều dọc sẽ đóng lại và hiển thị phóng đại trên màn hình thông tin đo lường sẽ được cập nhật.

Sau khi chọn chế độ phóng to theo chiều ngang

Nhấn vào thanh tiêu đề để tải việc phóng to.

Cửa sổ phóng đại chiều ngang sẽ đóng lại và hiển thị phóng đại trên màn hình thông tin đo lường sẽ được cập nhật.

Page 44: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Cuộn thông tin đo lường

Sử dụng chức năng thước kẻMáy SJ-301 được cung cấp với “chức năng thước kẻ” (chức năng con trỏ hiển thị) mà có thể hiển thị giá trị số khác giữa giữa hai điểm tùy ý trên thông tin đo lường phóng đại.

Màn hình sử dụng chức năng thước kẻKhi sử dụng chức năng thước kẻ, hai con trỏ (đường thẳng đứng) được hiển thị trên màn hình. Tuy nhiên hai đường thẳng ngang được hiển thị với những điểm giao nhau giữa mỗi con trỏ với thông tin đo lường sẽ là điểm bắt đầu.

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Scroll] ở màn hình thông tin đo lường để hiển thị hai nút [Left Scroll] và [Right Scroll] ở phía dưới bên phải màn hình.

Nhấn 1 trong 2 nút [Left Scroll] hoặc [Right Scroll] để xem những vùng phù hợp của thông tin đo lường.[Left Scroll]: di chuyển qua phải.[Right Scroll]: di chuyển qua trái.

Page 45: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

“X=…” hiển thị ở phía dưới bên phải của màn hình, chỉ ra chiều dài của phần chọn xác định bởi 2 con trỏ. Và “Z=…” chỉ ra sự khác biệt (giá trị tuyệt đối) của chiều cao giữa hai điểm xác định giữa hai con trỏ.

Thao tác hiển thị Thước kẻ:

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Display Ruler] ở màn hình Thông tin đo lường

Chức năng Thước kẻ sẽ được hiển thị ở phía dưới của màn hình.

Page 46: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Move Right] để di chuyển con trỏ (P1) sang phải.Nhấn vào nút (P1)

Biểu tượng trên nút chuyển sang (P2), cho phép con trỏ (P2) di chuyển.

Nhấn vào nút [Move Right] để di chuyển con trỏ (P2) sang phải.Nhấn vào nút (P2)

Biểu tượng sẽ chuyển sang [P1 P2], cho phép con trỏ (P1) và (P2) di chuyển.

Nhấn vào nút [Move Right] để di chuyển con trỏ (P1) và (P2) sang phải.

Page 47: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4.5 In kết quả đo lườngKết quả đo lường có thể được in với máy in tích hợp bên trong.

4.5.1 Phương thức inMáy SJ-301 có khả năng in tự động hoặc in bằng tay kết quả đo lường.

Automatic print: Kết quả đo được in tự động khi việc đo hoàn tất.

Manual print: Nhấn nút [Print] trên màn hình để in kết quả đo.

Hard copy of a screen image: Nhấn nút [Print] trên màn hình để in ra hình ảnh của màn hình cảm ứng.

Related keys (Liên kết nút): Nút [Print] và nút [Feed] trên màn hình cảm ứng.

4.5.2 Ghi nhớ nội dung inMột ghi nhớ trên 10 kí tự có thể được ghi lại làm tiêu đề cho bản in.

Thao tác thực hiện:1.Chọn [MEMO] làm điều kiện in trước.2.Nhấn nút [Print] trên màn hình Màn hình nhập ghi nhớ được hiển thị.

3.Nhập ghi nhớ vào hộp thoại ghi nhớ Nhấn [Enter]

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 48: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4.5.3 Thay đổi điều kiện inĐể in với máy SJ-301, cần thiết phải thiết lập điều kiện in trước.

Màn hình chuyển đổi khi thay đổi điều kiện in.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 49: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Hiển thị màn hình thiết lập inNếu thay đổi điều kiện in, hiển thị màn hình thiết lập in.

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [SHIFT] trên màn hình chính

Màn hình chính thứ 2 được hiển thị.

Nhấn vào nút [I/O] Màn hình thiết lập điều kiện I/O

được hiển thị.

Nhấn vào nút [Printer] Cửa sổ cài đặt máy in xuất hiện.

Điều kiện in có thể được thiết lập ở màn hình này, gồm có:-Biểu tượng in-Phương pháp in-Hình thức in-In phóng to chiều ngang hoặc dọc.

Page 50: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chọn biểu tượng in:

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [ITEM] của màn hình thiết lập in

Cửa sổ lựa chọn biểu tượng in xuất hiện.

Nhấn vào biểu tượng cần thiết lập. Sau đó nhấn vào thanh tiêu đề để tải biểu tượng in

Cửa sổ lựa chọn sẽ đóng lại.

+ Nhấn vào nút [Home] để cập nhật biểu tượng in và màn hình chính được phục hồi.+ Nhấn nút [Enter] để xác nhận và cửa sổ thiết lập điều kiện I/O được phục hồi.+ Nhấn nút [ESC] để huỷ bỏ biểu tượng in mới và cửa sổ cài đặt điều kiện in được phục hồi.

Page 51: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thay đổi phương pháp in:

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn nút [Print] trên màn hình cài đặt máy in

Cửa sổ cài đặt phương pháp in xuất hiện.

Nhấn vào nút phương pháp in để cài đặt

Nhấn vào thanh tiêu đề trên cửa sổ cài đặt phương pháp in để tải phương pháp in

Cửa sổ cài đặt phương pháp in sẽ được đóng lại

Page 52: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thay đổi hình thức in

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào nút [Home] để cập nhật phương pháp in và màn hình chính được phục hồi.Nhấn vào nút [Enter] để cập nhật phương pháp in và màn hình cài đặt điều kiện I/O được phục hồi.Nhấn vào nút [ESC] để hủy bỏ phương pháp in mới và màn hình cài đặt điều

Nhấn vào nút [FORM] ở màn hình cài đặt máy in

Cửa sổ cài đặt hình thức in được hiển thị.

Nhấn lựa chọn hình thức in mong muốn

Page 53: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thay đổi kiểu in phóng đại

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào thanh tiêu đề ở cửa sổ cài đặt hình thức in để tải hình thức in

Cửa sổ cài đặt hình thức in được đóng lại

Nhấn vào nút [Home] để cập nhật hình thức in và màn hình chính được phục hồi.Nhấn vào nút [Enter] để cập nhật hình thức in và màn hình cài đặt điều kiện I/O được phục hồi.Nhấn nút [ESC] để hủy bỏ hình thức in mới và màn hình cài đặt điều kiện I/O được phục hồi.

Nhấn vào nút [Ver.] ở cửa sổ cài đặt máy in để mở cửa sổ cài đặt phóng đại theo chiều đứng.Nhấn vào nút [Hor.] để hiển thị cửa sổ cài đặt phóng đại theo chiều ngang.

Page 54: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Nhấn vào thanh tiêu đề sau khi chế độ phóng đại theo chiều đứng được chọn.

Chế độ in phóng đại được thay đổi, và Cửa sổ cài đặt phóng đại theo chiều đứng được đóng lại

Nhấn vào thanh tiêu đề sau khi chế độ phóng đại theo chiều ngang được chọn.

Chế độ in phóng đại được thay đổi, và cửa sổ cài đặt phóng đại theo chiều ngang được đóng lại

Nhấn vào nút [Home] để cập nhật chế độ in phóng đại và màn hình chính được phục hồi.Nhấn vào nút [Enter] để cập nhật chế độ in phóng đại và màn hình cài đặt điều kiện I/O được phục hồi.Nhấn nút [ESC] để hủy bỏ chế độ in phóng đại mới và màn hình cài đặt điều kiện I/O được phục hồi.

Page 55: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 5: HIỆU CHỈNH CHẾ ĐỘ ĐO LƯỜNG

Chế độ đo lường phải được thiết lập hoặc hiệu chỉnh theo thông số độ nhám của chi tiết, độ của độ nhám , những qui định trên vị trí đo lường.SJ-301 tương thích với những chuẩn kết cấu bề mặt khác nhau trong nước và quốc tế bao gồm JIS2001, JIS1994, JIS1982, DIN, ISO và ANSI.

Hiệu chỉnh chế độ đo lường Vì chế độ đo lường đựơc thiết lập theo chuẩn kết cấu bề mặt nên có sự quan hệ với nhau, thiết lập 1 phần trong chế độ đo lường cũng sẽ ảnh hưởng đến một số phần có liên quan khác trong SJ-301Nếu 1 tùy chọn trong chế độ đo lường không được phép, phần đó sẽ không hoạt động thậm chí khi đã chọn đúng nút hay biểu tượng trên màn hình.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 56: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Mối liên hệ giữa những mục trong chế độ đo lường Hiện trạng đo lường và bộ lọc thích hợp

Giới hạn nếu MORIF.R/MOTIF.W được lựa chọnSố lượng chiều dài mẫu không thể lựa chọn.

Mối quan hệ giữa bộ lọc và những chế độ đo lường khác

Mối quan hệ giữa số lượng chiều dài mẫu và hiện trạng đo lường Số lượng chiều dài mẫu được hiệu chỉnh tùy theo hiện trạng đo lường được chọn

Chiều dài giới hạn và tốc độ tịnh tiến của đầu dò

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 57: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.1 Chuyển đổi chuẩn kết cấu bề mặtSJ-301 tương thích với mỗi chuẩn kết cấu bề mặt sau đây : JIS2001, JIS1994, JIS1982, DIN, ISO, and ANSI.

Lời khuyên: Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện tại được biểu thị trên màn hình chính.

Ghi chú: Nếu chuẩn kết cấu bề mặt đã được chuyển đổi, hiện trạng bộ lọc cũng sẽ tự động thay đổi để phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.

Màn hình hiển thị khi chuyển đổi chuẩn kết cấu bề mặt

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 58: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.2 Chuyển đổi hiện trạng đo lường

Lời khuyên: Định nghĩa hiện trạng đo lường và hiện trạng bộ lọc, tham khảo chương 14.2

Hiện trạng đo lường và hiện trạng bộ lọc :

Hiện trạng bộ lọc sẵn có ở mỗi hiện trạng đo lường theo bảng sau:

Màn hình hiển thị trong quá trình chuyển đổi hiện trạng đo lường

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 59: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.3 Chuyển đổi hiện trạng bộ lọc Hiện trạng bộ lọc có thể được chuyển đổi thành 2RC, PC75 hoặc GAUSS để phù hợp với thiết lập tiêu chuẩn kết cấu bề mặt.

Ghi chú: Hiện trạng bộ lọc tự động chuyển đổi để phù hợp với tiêu chuẩn kết cấu bề mặt nếu nó bị chuyển đổi.

Hiện trạng bộ lọc, tiêu chuẩn kết cấu bề mặt, hiện trạng đo lường .Hiện trạng bộ lọc tự động thiết lập để phù hợp với tiêu chuẩn kết cấu bề mặt và hiện trạng đo lường đã được chọn như bảng sau

Ký hiệu hiện trạng đo lường và hiện trạng bộ lọc trên màn hình

Màn hình hiển thị trong quá trình chuyển đổi hiện trạng bộ lọc

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 60: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.4 Chuyển đổi chiều dài giới hạn (λc)Chiều dài giới hạn có thể được chuyển đổi theo giá trị độ nhám đã được đo lường.

Hiển thị sự phân lọai khoảng độ nhám .Để lựa chọn chiều dài giới hạn tối ưu phù hợp giá trị độ nhám đã được đo lường, phải cài đặt những thông số Ra, Ry, Rz và Sm thêm vào giá trị yêu cầu. Sau khi cài đặt hoàn thành,lựa chọn chiều dài giới hạn thích hợp với khoảng độ nhám được hiển thị theo chuẩn đã được lựa chọn.Điều này thì có ích cho sự lựa chọn chiều dài giới hạn thích hợp với giá trị độ nhám đã cho

Những thông số mà khoảng độ nhám hiển thị với chiều dài giới hạn tương ứng thì như sau:

Để có khoảng độ nhám hiển thị với chiều dài giới hạn thích hợp trên màn hình, phải có thông số mong muốn được hiển thị ở vùng phía trên của màn hình chính bằng cách cuộn thông số hiển thị lên hoặc xuống.

Ví dụ: Nếu chiều dài giới hạn thích hợp với giá trị Ra được yêu cầu nào đó, giá trị Ra hiển thị trên vùng phía trên như hình dưới :

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 61: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chiều dài giới hạn và tốc độ tịnh tiến của đầu dòNhững tốc độ tịnh tiến sau có thể được lựa chọn cho chiều dài giới hạn

Chỉ dẫn: Nếu chiều dài giới hạn là 0.8mm, tốc độ tịnh tiến có thể chọn là 0.5mm/s hoặc 0.25mm/s

Sự chuyển tiếp màn hình nếu chiều dài giới hạn được chuyển đổi.

Chỉ dẫn :Nếu chọn hiện trạng đo lường là “MOTIF.R”, kí hịêu của chiều dài giới hạn chuyển

từ (λc) thành (A)Nếu chọn hiện trạng đo lường là “MOTIF.W”, kí hịêu của chiều dài giới hạn chuyển

từ (Ic) thành (B)Nếu chọn hiện trạng đo lường là “MOTIF.R /MOTIF.W”, nội dung hiển thị thay đổi

từ biểu tượng [N] mà biểu thị số lượng chiều dài mẫu

Chú ý: Nếu chỉ R profile trong tiêu chuẩn JIS 94 được lựa chọn, Is có thể thiết lập thành không.

Quá trình thiết lập Is thành không

SJ-301 cho phép bộ lọc λs thiết lập thành không, nếu chỉ chuẩn độ nhám được thiết lập thành JIS1994 và hiện trạng đo lường được thiết lập thành “hiện trạng R”.

Chú ý: Nếu chuẩn độ nhám được thiết lập khác JIS1994 và hiện trạng đo lường được thiết lập khác“hiện trạng R”, sự cài đặt và thiết lập tự động xác định chiều dài giới hạn

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 62: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.5 Hiệu chỉnh số lượng chiều dài mẫuSJ-301 thiết lập chiều dài đo(λc x n) bằng cách định rõ số lượng chiều dài mẫu hoặc là 1,3,5 hoặc L. Nếu L được xác định cho số của chiều dài mẫu, chiều dài đo có thể được thiết lập như mong muốn trong khoảng từ 0.3 mm(.01”) đến 12.5 mm(.49”).

Hiện trạng đo lường và số lượng chiều dài mẫuTrừ khi được xác định theo cách khác, SJ-301 thiết lập số lượng của chiều dài mẫu theo bàng dưới :

Màn hình hiển thị trong quá trình thay đổi số lượng của chiều dài mẫu

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 63: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.6 Thiết lập chiều dài đo thành chiều dài đo bất kìSJ-301 có khả năng thiết lập chiều dài đo thành chiều dài đo bất kì trong khoảng giữa 0.3mm và 12.5mm.

Ghi chú: Khoảng thiết lập của chiều dài đobất kì phụ thuộc vào giá trị giới hạn và thiết lập bộ

lọc. Khi thực hiện sự đo lường tại 1 chiều dài đo bất kì, thiết lập chiều dài sau khi xác định giá trị giới hạn và thiết lập bộ lọc.

Chú ý rằng quá trình thiết lập chiều dài đo thành chiều dài bất kì cho hiện trạng MOTIF.R/MOTIF.W được xác định thì khác so với các hiện trạng được xác định khác. Để thêm thông tin về quá trình thiết lập.

Chiều dài đo và chiều dài giới hạn Trong JS-301, để hiện trạng R và 1 hiện trạng tương thích với DIN4776, khoảng có thể thiết lập của chiều dài đo được xác định bằng giá trị giới hạn và loại bộ lọc mà vừa thiết lập, mối quan hệ giữa chiều dài giới hạn trên và chiều dài đo trong hiện trạng MOTIF.R/MOTIF.W được xác định thì biểu thị như hình dưới:

Nếu hiện trạng chính được xác định, chiều dài đo L sẽ là 0.3mm hoặc hơn.

Màn hình hiển thị trong quá trình thiết lập chiều dài đo thành chiều dài đo bất kì.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 64: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.7 Hiệu chỉnh khoảng đo lườngSJ-301 có thể thực hiện sự đo lường trong 1 của những khoảng đo lường sau đây : 10,50,100,350 µm (400,2000,4000,14000 µin), và tự động. Dùng khoảng tự động trừ khi khoảng cụ thể được xác định : 1 khoảng nhỏ thì dễ bị hỏng và có khuynh huớng dẫn tới 1 khoảng lớn hơn.Nguời điều khiển cũng có thể lựa chọn sự trung hoà, khoảng đo lường được tiếp tục hay ngắt quãng, nếu khoảng lớn hơn xảy ra lỗi.

Màn hình hiển thị nếu hiệu chỉnh khoảng đo lường

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 65: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.8 Hiệu chỉnh khoảng đo lường.Trong khoảng đo lường với chiều dài giới hạn ( chiều dài mẫu ) 0.8mm, tốc độ tịnh tiến của đầu dò có thể thiết lập là 0.25mm/s hoặc 0.5mm/s.Giá trị mặc định của thiết lập này là 0.5mm/s.

Chiều dài giới hạn ( chiều dài mẫu ) và tốc độ tịnh tiến.Máy SJ-301 sẽ tự động thiết lập tốc độ tịnh tiến theo chiều dài giới hạn hoặc chiều dài đo theo hình dưới :

Chú ý : Nếu chiều dài giới hạn là 0.8mm, A là 0.1mm, tốc độ tịnh tiến có thể chọn là 0.25mm/s hoặc 0.5mm/s.

Màn hình hiển thị nếu hiệu chỉnh tốc độ tịnh tiến

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 66: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.9 Thiết lập hành trình trước và hành trình cuối thành OFFNếu đo lường bề mặt đối tượng cho 1 hiện trạng độ nhám (R-profile) trong 1 khu vực giới hạn vô cùng, người điều khiển được cho phép thiết lập hành trình trước và hành trình cuối thành OFF. Với thiết lập này chiều dài tịnh tiến có thể được giảm bớt nhiều như chiều dài của hành trình trước và post-travel, như vậy làm cho nó có thể đo được bề mặt nhỏ hẹp.Thiết lập mặc định của hành trình trước và hành trình cuối là ON.

Quan trọng :Thiết lập hành trình trước và hành trình cuối thành ON trừ khi có yêu cầu khác. Thiết

lập thành OFF có thể dẫn tới sự đo lường sai lầm phụ thuộc vào chuẩn kết cấu bề mặt được thực hiện.

Nếu hiện trạng P, hiện trạng MOTIF-R hoặc hiện trạng MOTIF-W được lựa chọn cho đo lường (L), thiết lập hành trình trước và hành trình cuối được sửa thành OFF.

Màn hình hiển thị nếu thiết lập hành trình trước và hành trình cuối thành OFF

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 67: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.10 Lựa chọn thông số hiển thị Những thông số khác Ra, Rz và Rq thì sẵn có trên màn hình với chức năng này.

5.10.1 Sự tùy biến thông số

Tổng quan của chức năng tùy biến thông sốTại nhà máy, SJ-301 được thiết lập chỉ để 3 thông số phổ biến nhất là Ra, Rz, Rq giữa những cái khác, có thể được tính toán và hiển thị để tiết kiệm thời gian và việc bấm nút, nếu không thì đã bao gồm việc tính toán và hiển thị những thông số không cần thiết. Nếu những thông số khác 3 loại trên cần được tính toán và hiển thị trên màn hình, người điều khiển xác định 1 cách đơn giản những thông số yêu cầu với chức năng tùy biến.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 68: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thông số và hiện trạng đo lường: Thông số kết cấu bề mặt phải được định rõ cho mỗi hiện trạng đo lường. Những thông số đã được định rõ cho 1 hiện trạng đo lường có thể lưu lại và gọi lại sau bằng cách xác định hiện trạng đó.

Những thông số này được chia thành năm nhóm từ P1 đến P5 Những thông số mà được lựa chọn cho mỗi hiện trạng đo lường thì được cho trong bảng sau :

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 69: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Màn hình hiển thị nếu những thông số hiển thị được lựa chọn:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 70: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.10.2 Thiết lập chế độ tính toán khi Sm, Pc hoặc Ppi được lựa chọn

Nếu những thông số Sm, Pc hoặc Ppi được lựa chọn, thì cần thiết thiết lập mức đếm. Nó cũng có thể thiết lập định nghĩa của biên dạng giới hạn(Zp/Zv).

Màn hình hiển thị nếu chế độ tính toán được thiết lập cho Sm, Pc hoặc Ppi

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 71: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.10.3 Thiết lập chế độ tính toán nếu mr[c] được lựa chọn

Nếu thông số mr[c] được lựa chọn, mức slice cũng phải thiết lập như là 1 chế độ tính toán

5.10.4 Thiết lập chế độ tính toán nếu mr được lựa chọn

Nếu thông số mr được lựa chọn, tham khảo đường thẳng, và mức mặt cắt cũng phải thiết lập

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 72: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.10.5 Thiết lập chế độ tính toán nếu δc được lựa chọn

Nếu thông số δc được lựa chọn, tham khảo đường thẳng và mức mặt cắt cũng phải thiết lập.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 73: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

5.10.6 Thiết lập chế độ tính toán nếu HSC được lựa chọn

Nếu thông số HSC được lựa chọn, mức đếm cũng phải thiết lập như là 1 chế độ tính toán.

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 74: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.10.7 Thiết lập chế độ tính toán khi lựa chọn một motif mẫu

SJ-301 có thể dùng phương pháp phù hợp ISO 12085 Main Body hoặc ISO 12085 Annex A cho phương pháp kết nối motif khi lựa chọn một motif mẫu.

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

5.11 Thiết lập chức năng phán đoán GO/NG

SJ-301 có khả năng thực hiện sự phán đoán GO/NG trên kết cấu bề mặt của phôi.1 trong 3 nguyên tắc: nguyên tắc Mean/16%/Max có thể được lựa chọn như là nguyên tắc dung sai của chức năng phán đoán GO/NGGiới hạn lớn nhất của 3 thông số có thể được chỉ định cho chức năng phán đoán GO/NG.

Hiển thị kết quả phán đoán GO/NGNếu chức năng phán đoán GO/NG hoạt động, dữ liệu đo lường sẽ được so sánh với giới hạn cho phép trên và dưới. Nếu dữ liệu đo lường nằm ngoài giới hạn, nó sẽ nổi bật lên và bỉểu thị với “↑” (vượt giới hạn trên) hoặc “↓” (thấp hơn giới hạn dưới)

Lớp Đ5-LTCNCK

Vòng tròn biểu thị dữ liệu đo lường nằm trong giới hạn cho phép (“↑”,“↓”)

Page 75: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nguyên tắc dung sai cho phán đoán GO/NG

Quan trọng: Nguyên tắc dung sai của chức năng phán đoán GO/NG chỉ áp dụng cho những thông số mà nhận được từ sự đo lường trong mỗi chiều dài mẫu nằm trong chiều dài chuẩn hoặc xác định số trung bình của những sự đo lường khác.

Nguyên tắc trung bình : nguyên tắc này quyết định chức năng GO hoặc No-GO thông qua độ lớn được so sánh với giá trị trung bình, được xác định như là số trung bình của số đo nhận được cho mỗi chiều dài mẫu trong chiều dài đo, và giá trị giới hạn trên dưới.

Nguyên tắc 16% : trong nguyên tắc này, số đo nhận được trong mỗi chiều dài mẫu của chiều dài đo, được so sánh với giá trị giới hạn trên dưới. Xác suất nằm ngoài khoảng dung sai thì nhận được bằng cách chia số lượng số đo nằm ngoài khoảng dung sai với số lượng số đo nhận được trong mỗi chiều dài mẫu. Nguyên tắc này dùng chức năng GO nếu xác suất nhận được ≤ 16%, và dùng chức năng NG nếu xác suất >16%

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 76: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 77: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.12 Thiết lập thiết bị dẫn động

SJ-301 có thể dùng thiết bị dẫn động loại thoát ra phía trước & mặt bên để thêm vào thiết bị dẫn động chuẩn. Thiết bị dẫn động mặt bên có thể được dùng dưới thiết lập chuẩn. Vì những thiết bị dẫn động loại này có chiều dài gần đúng khác nhau, thực hiện thiết lập thiết bị dẫn động như sau:Thiết bị dẫn động chuẩn : chiều dài gần đúng là 0.5mmThiết bị dẫn động mặt bên: chiều dài gần đúng là 0.5mmThiết bị dẫn động loại thoát ra phía trước : chiều dài gần đúng là 2.5mm

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 78: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.13 Xoá những dữ liệu không cần thiếtSJ-301 có khả năng xoá những dữ liệu không cần thiết và thực hịên sự tính toán lại cho phần bị xoá bỏ.

Quan trọng: Nếu những dữ liệu không cần thiết đã bị xoá, kết quả tính toán sẽ không đúng vì nó không nhận được dữ liệu. liên tục. Trong trường hợp này, “Ăô” thì được thêm vào để hiển thị kết quả tính toán.

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 79: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.14 Hiệu chỉnh đặc tính bù góc nghiêngSJ-301 cung cấp thiết lập đo lường sau của việc bù góc nghiêng cho toàn hiện trạng đo lường, 1 bộ phận bất kì của 1 hiện trạng đo lường, hoặc 2 điểm bất kì trên 1 hiện trạng đo lường và cũng cho phép tắt chức năng bù góc nghiêng.

Ghi chú: Trừ khi có yêu cầu khác, thông thường lựa chọn việc bù góc nghiêng cho toàn hiện trạng đo lường.

Miêu tả về việc bù góc nghiêngĐể thực hiện việc bù góc nghiêng cho 1 bộ phận bất kì, chọn giá trị P1 và P2 để quýêt định bộ phận mốc bù góc nghiêng. Nếu việc bù góc nghiêng được thực hiện trong trường hợp này, một hiện trạng đo lường bù trừ để đoạn chuẩn trở thành đường nằm ngang.

Để thực hiện việc bù góc nghiêng cho 2 bộ phận bất kì, chọn giá trị P1 và P2 để quýêt định bộ phận mốc bù góc nghiêng(đoạn chuẩn). Nếu việc bù góc nghiêng được thực hiện trong trường hợp này, một hiện trạng đo lường bù trừ để 2 đoạn chuẩn trở thành đường nằm ngang.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 80: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Màn hình hiển thị chuyển tiếp:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 81: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.15 Điều kiện sửa đổi việc lấy chuẩnNếu mẫu độ nhám được chuẩn hóa thay thế thì lấy chuẩn hóa đó làm điều kiện chỉnh sữa để đạt tới chuẩn hóa mà cái mẫu độ nhám được thay thế.Điều kiện chuẫn hóa sẽ được chỉnh sửa và đó chính là giá trị mẫu độ nhám như: chiều dài hình chiếu đứng, những số lượng chiều dài cơ sở hay giá trị của bộ lọc làm cho phù hợp với yêu cầu.

IMPORTANT: Những điều kiện chuẩn hóa không được sữa đổi trừ phi đó là bản chất của nó. Những mẫu độ nhám này được bán theo máy để cho các xí nghiệp dùng làm tiêu chuẩn những mẫu này được làm theo tiêu chuẩn quốc gia.

Sự chuyển tiếp (của) những màn ảnh nếu những điều kiện lấy chuẩn được sửa đổi.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 82: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Các bước thực hiện cài đặt lấy chuẩn:

1. Màn hình chính.Chạm nút lấy chuẩn giá trị mẫu [CAL.] trong màn hình chính.

Màn hình lấy chuẩn sẽ xuất hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 83: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

2. Màn hình lấy chuẩn.Chạm nút giá trị mẫu độ nhám.

Màn ảnh nhập giá trị mẫu độ nhám sẽ xuất hiện.

3. Nhập giá trị mẫu độ nhám vào màn hìnhNhập giá trị mẫu độ nhám trong cột nhập vào, rồichạm nút nhập vào [Enter].TIP: Những thông tin xung quanh về giá trị số tham khảo “ Nhập giá trị số” trong phần 2.2, “ Những dặc điểm chính của bảng cảm ứng”.

Trở lại màn hình lấy chuẩn.

4. Màn hình cài đặt lấy chuẩn.Chạm nút cài đặt lấy chuẩn [Calibration].

Màn hình cài đặt lấy chuẩn chỉnh sẽ xuất hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 84: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5. Màn hình cài đặt điều kiện lấy chuẩn.Chạm nút chiều dài hình chiếu đứng [ c ].

Cửa sổ cài đặt chiều dài hình chiếu đứng sẽ xuất hiện.

6. Cửa sổ cài đặt chiều dài điểm cắt.Chạm nút thích hợp để đặt một chiều dài hình chiếu đứng.

Nút chiều dài hình chiếu đứng sẽ được chiếu sáng.

7. Cửa sổ cài đặt chiều dài điểm cắtChạm thanh tiêu đề trong cửa sổ cài đặt chiều dài hình chiếu đứng.

Cửa sổ cài đặt chiều dài hình chiếu đứng sẽ được đóng.

8. Màn hình cài đặt điều kiện lấy chuẩn.Chạm nút[ N ] (số lượng những chiều dài cơ sở).

Cửa sổ cài đặt số ( N) sẽ xuất hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 85: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

9. Cửa sổ cài đặt số ( N).Chạm nút số mong muốn để chỉ rõ số của những chiều dài cơ sở.

Nút được chạm sẽ được chiếu sáng.

10. Cửa sổ cài đặt số ( N).Chạm thanh tiêu đề trong Cửa sổ cài đặt số ( N)..

Cửa sổ cài đặt số ( N).sẽ được đóng.

11. Màn hình cài đặt điều kiện lấy chuẩn. Chạm đến nút [Tốc độ]. Cửa sổ cài đặt tốc độ hành trình đi về sẽ xuất hiện.

12. Cửa sổ cài đặt tốc độ hành trình đi về.Chạm đến nút tốc độ hành trình đi về sẽ được

chiếu sáng.NOTE: Nếu chiều dài hình chiếu đứng ( C) được đặt tới cả những giá trị sau đây, tốc độ hành trình đi về được định sẵn.Nếu chiều dài hình chiếu đứng là 0.08 mm:Tốc độ hành trình đi về là 0.25 mm/ S.Nếu chiều dài hình chiếu đứng là 0.25 mm:Tốc độ hành trình đi về là 0.25 mm/ S.Nếu chiều dài hình chiếu đứng là 2.5 mm:Tốc độ hành trình đi về là 0. 5 mm/ S.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 86: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13. Cửa sổ cài đặt tốc độ hành trình đi về.Chạm thanh tiêu đề Cửa sổ cài đặt tốc độ hành trình đi về .

Cửa sổ cài đặt tốc độ hành trình đi về sẽ được đóng.

14. Màn hình cài đặt điều kiện lấy chuẩn.Chạm đến nút bộ lọc[FILTER].

Cửa sổ cài đặt bộ lọc sẽ xuất hiện.

15. Cửa sổ cài đặt bộ lọc.Chạm nút bộ lọc sẽ được chiếu sáng

16. Cửa sổ cài đặt bộ lọc.Chạm thanh tiêu đề trong cửa sổ cài đặt bộ lọc.

Cửa sổ cài đặt bộ lọc sẽ được đóng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 87: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

17. Màn hình cài đặt điều kiện lấy chuẩn.Chạm đến nút [ ENTER] để chấp nhận những điều kiện hiệu chỉnh.

Trở lại màn hình lấy chuẩn.

18. Màn hình lấy chuẩn.Việc lấy chuẩn phép đo co thể bây giờ được thực hiện. Ta nhấn nút [START/STOP ] Chìa khóa trên bộ phận hiển thị để bắt đầu sự lấy chuẩn phép đo.TIP: Thông tin về cách tiến hành tham khảo phần 4.2.2, " Được hướng dẫn lấy chuẩn ".

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 88: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5.16 Hồi phục lại những cài đặt mặc địnhSJ -301 có một chức năng để cài đặt lại những sự thiết đặt điều kiện phép đo tới sự đông cứng nhà máy vắng mặt.

Ghi chú: Sự quan tâm phải được luyện tập khi việc lập lại tới sự đông cứng nhà máy vắng mặt. Nếu SJ -301 khởi động lại, tất cả các sự thiết đặt trước đây sẽ bị mất.

TIP: Để có thông tin về sự hư hỏng nội dung cài đặt hướng theo(có liên hệ với) tham khảo " Những điều kiện đo lường điều đó có thể được sửa đổi theo những yêu cầu " trong mục (khu vực) 4.1 “ Bắt nguồn từ tất cả các phép đo".

Thao tác thực hiện:

1. Với dụng cụ trên, nhấn (nén) nút bật lại tại phía sau (của) bộ phận hiển thị.

Một cửa sổ sẽ (thì) hiển thị trên bảng từ để xác nhận nội dung cài đặt lần thứ hai được đặt lại tới những giá trị ngầm định.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 89: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

2. Nếu không có vấn đề trong việc lập lại tới những giá trị ngầm định, chạm đến nút[]

Tất cả các sự thiết đặt (của) SJ -301 sẽ được đặt lại tới những giá trị ngầm định. Trong khi(lúc) nội dung sự khởi động lại, một sự thực hiện sẽ được hiển thị trên thanh chắn ("- - - - ...") sẽ được trình bày.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 90: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 6: TÍNH TOÁN LAI TƯ ĐIỀU KIỆN HIỆU CHỈNH ĐO LƯỜNG

SJ-301 có một chức năng tính toán lại dữ liệu phép đo bằng việc sửa đổi những điều kiện phép đo sau khi thực hiện một phép đo dộ nhám. Nếu tính toán lại này vận hành như trên, dữ liệu phép đo là tính toán lại với những sửa đổi phép đo được qui định và trình bày trên bảng từ.

Những điều kiện đo lường mà có thể được sửa đổi là:SJ-301 có thể thực hiện tính toán lại sau khi sửa đổi những điều kiện phép đo sau đây:Vân mặt tiêu chuẩnĐo mặt cắtLọcSố lượng những chiều dài cơ sở (có thể được giảm bớt)Những tham sốĐơn vịSự Xóa dữ liệu đòi hỏi.

Ghi chú:● Chức năng tính toán lại này không thể được sử dụng nếu Mô típ.R - Mặt cắt hay Mô típ.W - Mặt cắt được chỉ rõ.● Chức năng tính toán lại không thể được sử dụng nếu số (của) chiều dài cơ sở tăng.● SJ -301 không hỗ trợ tính toán lại với một sửa đổi chiều dài hình chiếu đứng.● Chức năng tính toán lại có thể không sử dụng trong tính toán hành trình đi về của bộ truyền chuyển động nếu bộ lọc hay mặt cắt chính xác được sửa đổi.

Thao tác được hiển thị nếu việc tính toán lại được thực hiện:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 91: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thủ tục tính toán lại

1. Màn hình cài đặt điều kiện phép đo.Sự sửa đổi điều kiện phép đo có thể thực hiện đượcmàn hình cài đặt điều kiện phép đo sau khi phép đo đã được hoàn thành với kết quả chính xác hiển thị trên bảng điều khiển.

TIP: Thông tin về việc sửa đổi phép đo qui định, tham khảo chuyên đề 5, "Điều kiện hiệu chỉnh đo lường".

2. Màn hinh cài đặt điều kiện phép đo.Chạm nút [RE-CAL]trong bảng cài đặt điều kiện đo thì sau đó việc sữa đổi sẽ được thực hiện.

Một thanh chắn báo hiệu tiến hành tính toán lại sẽ được hiển thị.

Sau khi việc tính toán lại đã được thực hiện xong, thì sẽ trở về màn hình chính. Các dữ liệu tính toán lại sẽ được hiển thị trên màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 92: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 7: XỬ LÝ THỐNG KÊ CỦA NHỮNG PHÉP ĐO

SJ-301 có khả năng để thống kê xử lý dữ liệu phép đo đang tồn tại với nó. Kết quả xử lý thống kê có thể là ví dụ, đã đại diện cho như một biểu đồ tần số và in ấn ở ngoài.Sự xử lý thống kê (của) những phép đo sẽ được thực hiện, chỉ rõ số (của) những phép đo trước khi việc bắt đầu phép đo làm việc. Những kết quả xử lý thống kê có thể thậm chí hiển thị trước khi số xác định (của) những phép đo đã được hoàn thành.

7.1 Tổng quan xử lý thống kê- Tất cả việc xử lý thống kê được đưa vào biểu đồ sau đây.

-Gọi về " số liệu thống kê " được cất giữ trên thẻ kí ức (để chọn). Ví dụ, thực hiện thống kê xử lý của những phép đo được cất giữ, thao tác này gọi về dữ liệu.-Cài đặt những điều kiện phép đo. Như với phép đo thông thường những thao tác, thiết lập phép đo đòi hỏi những điều kiện-Cài đặt số lượng những phép đo sẽ được thực hiện việc xử lý thống kê.-Đặt phạm vi dữ liệu phép đo khoảng tế bào để cấu thành một sự phân bố tần số.Thiết lập phạm vi dữ liệu phép đo khách quan và khoảng (đoạn) tế bào cho một tần số phân phối-Cài đặt tiêu chuẩn GO/NG xét đoán xử lý thống kê. Những cài đặt tiêu chuẩn GO/NG xét đoán độ nhám 1 cách khách quan của việc xử lí thống kê.Tỉ suất chấp nhận sẽ tính toán theo tiêu chuẩn này.-Thực hiện phép đo(như nhiều lần như được chỉ rõ). Thực hiện phép đo trong số xác định của những thời gian.-Trình bày kết quả xử lý thống kê của những phép đo.Thực hiện sự xử lý thống kê. Những mục tin dữ liệu màn hình kết quả bao gồm phương tiện (X- Thanh chắn), tiêu chuẩn sự lệch (σ), trị số cực đại, giá trị cực tiểu và tỉ suất chấp nhận.-Đại diện cho sự phân bố tần số với một biểu đồ tần số. Trình bày biểu đồ tần số của sự phân bố tần số thu được.-In ấn kết quả xử lý thống kê. In ấn những phép đo, kết quả, biểu đồ và những điều kiện thống kê như đòi hỏi.-Cất giữ kết quả xử lý thống kê. Cất giữ số liệu thống kê trên thẻ kí ức, như được yêu cầu.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 93: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

7.2 Thực hiện xử lý thống kêMục này giải thích thủ tục để thực hiện sự xử lý thống kê và xác nhận kết quả.

Sự chuyển tiếp của những màn hình khi sự xử lý thống kê được thực hiện

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 94: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thao tác của sự xử lý thống kê

1. Màn hình chính.Chạm đến nút[SHIFT] trên màn hình chính.

Màn hình hiện thời được chuyển tới màn hình chính thứ 2.

2. Màn hình chính thứ 2.Chạm đến nút [ STAT]trên màn hình.

Màn hình cài đặt điều kiện thống kê sẽ xuất hiện.

3. Màn hình cài đặt điều kiện thống kê.Chạm đến nút[Số của những mẫu].

Màn hình số lượng những mẫu được nhập vào sẽ xuất hiện.

4. Màn hình số lượng những mẫu được nhập vào.Nhập vào số của những mẫu ( Số khách quan của những phép đo cho sự xử lý thống kê) trong lĩnh vực cho nhập vào số lượng những mẫu, rồi chạm đến nút [ ENTER].

Trở lại màn hình cài đặt điều kiện thống kê.TIP: Thông tin quanh việc nhập những giá trị số tham khảo " Những giá trị số nhập vào"

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 95: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Trong mục(khu vực)2.2, " Phác thảo (của) bảng tiếp xúc".

5. Màn hình cài đặt những điều kiện thống kê. Trên màn hình cài đặt những điều kiện thống kê thao tác viên làm cho những sự cải biến tới bất kỳ thống kê là sự loại trừ những điều kiện số lượng những mẫu như được yêu cầu.TIP:Thông tin về việc sửa đổi thống kê những điều kiện tham khảo mục(khu vực) 7.3, " Những sự thiết đặt có liên quan tới xử lý thống kê". Để chấp nhận những điều kiện thống kê chạm đến nút[ENTER] Màn hình những kết quả phép đo thống kê sẽ xuất hiện.

6. Màn hình những kết quả phép đo thống kêThực hiện phép đo với màn ảnh này. Nhấn (nén) Bắt đầu [START/STOP] Chìa khóa để bắt đầu.

Thao tác này thực hiện phép đo và những màn hình kết quả trên màn hình.

7. Màn hình những kết quả phép đo thống kêTiếp tục phép đo bởi nhấn [START/STOP] Chìa khóa.

Nếu dữ liệu số lượng mẫu tập hợp đã thu được, sự xử lý thống kê sẽ tự động xảy ra và màn hình những kết quả xử lý thống kê sẽ xuất hiện.Ghi chú: ●Chạm nút [CANCEL] xóa dữ liệu đo gần đây nhất.●Chạm đến nút [CLR] trình bày thông báo nên chẳng xóa bỏ mọi phép đo thu được đến lúc này được. Chạm đến nút [ENTER] để thực hiện xóa đều dữ liệu phép đo.●Nếu nút [ENTER] được chạm sau ít nhất một lần phép đo đã được thực hiện, sự xử lý thống kê sẽ được chỉ đạo dựa vào những phép đo những kết quả thu được tới điểm đó đúng lúc đó, và kết quả sẽ

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 96: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

được trình bày. Nếu không có phép đo nào kết hợp được thì được thực hiện tuy thế, thống kê.

8. Màn hình những kết quả xử lý thống kêNhững kết quả xử lý thống kê được hiển thị trên màn hình sẽ được thao tác viên in ấn và cất giữ cho số liệu thống kê hay màn hình một biểu đồ tần số, như đòi hỏi.

TIP: ●Thông tin về việc in ấn số liệu thống kê và việc trình bày một biểu đồ tần số hướng theo có liên hệ với tới mục(khu vực) 7.4, " trình bày Tần số Biểu đồ và in ấn số liệu thống kê ".●Thông tin về việc cất giữ số liệu thống kê, tham khảo mục(khu vực) 7.5," Việc cất giữ và sự gọi về Số liệu thống kê ".

9. Màn ảnh những kết quả xử lý thống kê.Chạm đến nút[ ESC].

Quay lại màn hình những kết quả phép đo thống kê.

10. Màn hình những kết quả phép đo thống kê.Chạm đến [ ESC] Nút.

Quay lại màn hình cài đặt điều kiện thống kê.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 97: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

11. Màn hình cài đặt điều kiện thống kêChạm đến nút[Home].

Trở lại màn hình chính.

TIP: Thao tác viên có thể nhìn số liệu thống kê hiện thời thậm chí những kết quả nếu số xác định (của) những phép đo đã không phải được bổ sung.

1. Nếu cần thiết, chạm đến nút[ENTER].Màn hình những kết quả xử lý thống kê xuất

hiện và kết quả thu được tới điều đó điểm đúng lúc đó sẽ được trình bày trong chính nó.2. Chạm đến [ ESC] Nút.

Trở lại phép đo thống kê màn ảnh hiện những kết quả đo.Để lấy lại phép đo nhấn (nén) [START/STOP] Chìa khóa.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 98: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

7.3 Những sự thiết đặt liên quan đến xử lý thống kêViệc làm những sự thiết đặt được liên quan đến thống kê xử lý trong cài đặt điều kiện thống kê trên màn hình hiển thị.

Những thông số mà có thể được đặt với cài đặt điều kiện thống kê trên màn hình hiển thị.

Những tham số khách quan của sự xử lý thống kê Số (của) những phép đo khách quan (cho) sự xử lý thống kê

Phạm vi Dữ liệu (cho) biểu đồ

Chiều rộng khoảng(đoạn) tế bào (của) biểu đồ

TIP: ● Thông tin về việc đặt số (của) những mẫu tham chiếu tới mục(khu vực) 7.2 " sự thực

hiện của xử lý thống kê"● GO/NG màn ảnh cài đặt NG vận hành trong cùng cách với phép đo màn ảnh cài đặt

điều kiện. Xem lại mục (khu vực) 5.11, " Sự thiết đặt GO/ NG chức năng quyết định". Những sự thiết đặt được làm trong màn ảnh này sẽ được phản chiếu lên trênGO/ NG những sự thiết đặt quyết định mà được làm với phép đo qui định màn hình cài đặtThông tin về đặt những tham số như thế nào, phạm vi dữ liệu cho thống kê, và là khoảng (đoạn) tế bào Của biểu đồ sẽ được cho trong những đoạn sau đây.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 99: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

7.4 Trình bày biểu đồ tần số và in ấn số liệu thống kêSau khi số lượng những phép đo được có được chỉ đạo và sự xử lý thống kê xác định được thực hiện, màn ảnh những kết quả xử lý thống kê sẽ xuất hiện. Với màn ảnh này thao tác viên có thể đặt bản in những điều kiện cho số liệu thống kê.

TIP: ● Một tỉ suất chấp nhận chỉ báo nhịp độ của những kết quả chính xác được xét đoán

như GO với GO/NG Chức năng quyết định NG trong những phép đo riêng lẻ. (Tỉ suất chấp nhận ÷ Số của những mẫu)

● X Chỉ báo trị số trung bình của những kết quả chính xác thu được trong những phép đo riêng lẻ.

● σ chỉ báo sự lệch tiêu chuẩn của những kết quả chính xác thu được trong cá nhân những phép đo.

● Max/ Min chỉ báo cực đại/ giá trị cực tiểu (của) những kết quả chính xác thu được trong những phép đo riêng lẻ. Mục(khu vực) này giải thích làm sao để trình bày một biểu đồ tần số, thiết lập những điều kiện bản in Cho

Trình bày biểu đồ

1.Màn ảnh những kết quả xử lý thống kê.Chạm đến nút biểu đồ [Histogram] màn hình xử lý thống kê những kết quả được hiển thị.

Màn hình biểu đồ sẽ xuất hiện.

TIP: Nếu ta chạm đến nút[Kết quả xử lý thống kê] thì giai đoạn này, sự xử lý thống kê màn hình những kết quả sẽ được trả lại.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 100: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Cài đặt bản in những điều kiện cho thống kê xử lý những kết quả

1. Màn hình những kết quả xử lý thống kêChạm đến nút [Cài đặt Bản in] trên xử lý thống kê màn hình những kết quả.

Màn hình cài đặt mẫu dạng bản in sẽ xuất hiện.

2. Màn hình cài đặt mẫu dạng in ấn.Sử dụng tiết mục bản in ON/OFF những nút bên ngoài để chỉ rõ từng cái của tiết mục sau đây sẽ được in ấn, rồi chạm đến nút [ ENTER].●Dữ liệu Mẫu (những phép đo)● Kết quả thống kê● Biểu đồ●Những điều kiện (những điều kiện phép đo)Quay lại màn hình những kết quả xử lý thống kê

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 101: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

In ấn những kết quả xử lý thống kêSự ấn [PRINT] gõ ma-níp (chêm, đóng chốt) trên bộ phận hiển thị trong khi lúc thống kê xử lý màn hình những kết quả tích cực.

Những tiết mục mà đã được đặt với

màn hình cài đặt mẫu (dạng) Bản in sẽ được in ra.

7.5 Cất giữ và đọc số liệu thống kêSố liệu thống kê bình thường có thể được cất giữ trong thẻ kí ức. Cất giữ dữ liệu có thể cũng được khôi phục trước khi tiếp theo phép đo bắt đầu để sự xử lý thống kê tiếp tục.

TIP: Thông tin về việc cất giữ và đọc số liệu thống kê tham khảo mục(khu vực) 8.4, " Sự Cất giữ/ Đọc số liệu thống kê ".

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 102: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Phần 8: LƯU TRỮ/ĐỌC CỦA NHỮNG PHÉP ĐO, NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐO VÀ SỐ LIỆU

THỐNG KÊSJ-301 có những chức năng để cất giữ hay đọc những phép đo, điều kiện phép đo, mặt cắt những điểm dữ liệu, và số liệu thống kê.Dữ liệu ở trên được đề cập có thể được cất giữ trên phương tiện truyền thông sau đây: Trên bộ nhớ trong (nôi) của bộ phận hiển thị và trên một thẻ kí ức để chọn. Tuy nhiên, chỉ những điều kiện phép đo có thể được cất giữ trong bộ nhớ trong (nôi).Chương này đưa cho một tổng quan và thủ tục để cất giữ/ sự đọc dữ liệu này.

IMPORTAN: Nhiều hồ sơ không thể được gọi về từ kí ức cùng lúc.

NOTE: Tên file không thể bao gồm (*).(¥), nor(.).

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 103: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.1 Dữ liệu sẽ được cất giữ và kho phương tiện truyền thông Dữ liệu lưu trữ/ gọi lại và phương tiện truyền thông của nó khách quan

Dữ liệu cất giữ và sự gọi về được phác thảo ở dưới, nơi mà dữ liệu được chia cắt vào trong ba nhóm phù hợp với tới chỉnh lý các dữ kiện. Khi mỗi nhóm dữ liệu được cất giữ, những điều kiện bản in và những điều kiện định kích cỡ được cất giữ rất tốt.

NOTE: Khi một mục tin dữ liệu khách quan được đọc, ý định cài đặt đơn vị chính SJ-301 hiện hữu ghi đè lên với ở trên mô tả " nội dung kho " mà được đọc cùng nhau.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 104: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Xử lý thẻ nhớMột thẻ nhớ có thể được chèn vào trong rãnh trên cạnh đúng của SJ-301.Đầu tiên, loại bỏ vỏ bảo vệ được phù hợp với trong rãnh, rồi chèn thẻ nhớ vào.

Gắn thẻ nhớ

IMPORTAN: Việc chèn thẻ nhớ thẳng trùng hợp chính xác rãnh thẻ nhớ hướng (lái). Không để những chốt đầu nối bị hư hại. Chèn thẻ kí ức vào trong rãnh như nó sẽ đi.

Lấy thẻ nhớ ra.

IMPORTAN : Không thực hiện phép đo trong khi lắp thẻ nhớ với SJ-301 hay trong khi truy nhập thẻ kí ức.

Nó làm ảnh hưởng đến SJ-301 hay thẻ nhớ.1. Đẩy bật ra.

Thẻ nhớ sẽ bật ra một phần cách ra khỏi rãnh. 2. Kéo thẻ kí ức phần còn lại của ra khỏi rãnh.

TIP: Luôn luôn sử dụng một thẻ nhớ Mitutoyo xác thực ( Phần Không có. 12 AAA841).Đó là CompactFlash " Thẻ nhớ.CompactFlash "Là một nhãn hiệu của Công ty Sundisk Mỹ và được cấp phép tới CFA (CompactFlash "Asso).

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 105: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Dữ liệu được cất giữ trong thẻ nhớNếu dữ liệu SJ-301 được cất giữ trên thẻ nhớ, hồ sơ sau đây sẽ được tạo ra trên thẻ nhớ.

1. Hồ sơ những điều kiện Phép đo *.RCB(Cực đại 20 hồ sơ)2. Tập tin dữ liệu ASCIINhững điều kiện Phép đo+ Những Phép đo *.RESNhững điểm dữ liệu Mặt cắt *.CSV3. Hồ sơ Nhị phân *.BIN4. Hồ sơ những điều kiện Phép đo *.RCB5. Dữ liệu điều kiện Phép đo *.RCB6. Tập tin dữ liệu ASCIINhững điều kiện Phép đo+ Những kết quả Thống kê *.STBTập tin dữ liệu Phép đo *.CSVHồ sơ Tính toán *.SBN

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 106: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.2 Cất giữ/ Gọi về những điều kiện Phép đoMục(khu vực) này giải thích thủ tục để cất giữ và gọi về những điều kiện phép đo.

8.2.1 Cất giữ cho những điều kiện phép đo

Những điều kiện phép đo cũng có thể được cất giữ trong bộ nhớ trong (nôi) hay trên thẻ nhớ (để chọn).

Để cất giữ những điều kiện phép đo, đầu tiên trên màn hình cất giữ điều kiện phép đo,và sau đó lựa chọn phương tiện truyền thông nơi đến lưu trữ (thẻ bộ nhớ trong (nôi) hay thẻ nhớ). Sau này,lựa chọn một hồ sơ thích hợp hay nhập vào tên tập tin.

Liệu có phải bộ nhớ trong (nôi) hay một thẻ nhớ là hiện thân được dùng như phương tiện truyền thông kho, sự lưu trữ những màn ảnh thực tế đồng nhất. Tuy nhiên, Màn ảnh để chỉ rõ một hồ sơ nơi đến lưu trữ và những thao tác được yêu cầu trong nó sẽ khác.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 107: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Những màn hình hiển thị khi việc cất giữ cho những điều kiện phép đo

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 108: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Việc kéo theo màn hình cất giữ điều kiện phép đo và lựa chọn phương tiện truyền thông

1. Màn hình chính.Chạm đến nút điều kiện[Condition] trong màn hình chính.

Màn hình cài đặt điều kiện phép đo (1/ 3) sẽ xuất hiện.

2. Màn hình cài đặt điều kiện Phép đo ( 1/ 3)Nếu không có vấn đề với phép đo hiển thị những điều kiện, ta chạm đến nút (Lưu trữ/ Gọi lại) [Save/Recall].

Cửa sổ được lựa chọn Lưu trữ/ Gọi lại sẽ xuất hiện

3. Lưu trữ/ Gọi lại lựa chọn cửa sổ.Chạm đến nút (Sự Lưu trữ) [Save], rồi chạm thanh tiêu đề.

Màn ảnh lưu trữ điều kiện phép đo sẽ xuất hiện.

4. Màn hình cất giữ điều kiện phép đo.Chạm đến nút(Phương tiện truyền thông)[MEDIA].

Cửa sổ lựa chọn phương tiện truyền thông sẽ xuất hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 109: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5. Cửa sổ lựa chọn phương tiện truyền thông.Chạm nút phương tiện truyền thông sẽ được sử dụng như nơi đến lưu trữ.

6. Cửa sổ lựa chọn phương tiện truyền thông.Chạm thanh tiêu đề.

Cửa sổ lựa chọn phương tiện truyền thông sẽ được đóng.

TIP: Kế tiếp những thao tác sẽ khác tiếp tục phù hợp với phương tiện truyền thông được chọn.Nếu bộ nhớ trong (nôi) được lựa chọn, thì tham khảo tới "Cất giữ những điều kiện cho phép đo bộ nhớ trong ".Nếu thẻ nhớ được lựa chọn, thì tham chiếu tới " Việc cất giữ cho phép đo những điều kiện trong thẻ nhớ"

*

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 110: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Cất giữ cho phép đo những điều kiện trong bộ nhớ trong (nôi)Đầu tiên lựa chọn phương tiện truyền thông sử dụng như nơi đến lưu trữ, rồi thực hiện các bước sau đây

1. Màn hình cất giữ điều kiện phép đo.Chạm đến nút[ F.NAME] trong màn hình cất giữ điều kiện phép đo

Cửa sổ lựa chọn hồ sơ sẽ xuất hiện.Lên trên tới năm hồ sơ của ý định những điều kiện phép đo hiển thị trong cửa sổ này.

2. Cửa sổ lựa chọn hồ sơ.Chạm nút của tên tập tin được dùng như nơi đến lưu trữ.

TIP: Tên tập tin hiện hữu có thể được sửa đổi khác với hiện hành .Nếu đây sẽ được làm, tiếp theo tới bước 3.Để ghi đè lên một hồ sơ hiện hữu không có việc điều chỉnh tên tập tin hiện thời, tiếp theo tới bước 5.

3. Cửa sổ lựa chọn hồ sơ.Chạm đến nút[RENAME].

Màn hình vào tên tập tin sẽ xuất hiện

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 111: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4. Màn hình nhập tên tập tin.Để xóa bỏ tên tập tin trong lĩnh vực đầu vào chạm đến nút[BS] Hay[AC] trên màn hình.[BS]: Mỗi thời gian nút này được chạm, Từng cái của tên tập tin những đặc tính sẽ được thay thế bởi một dấu hỏi ("?"),bởi một bắt đầu từ quyền.[AC]: Nếu nút này được chạm một lần, toàn bộ hồ sơ đặt tên ý định được thay thế bởi tám dấu hỏi ("????????").Ơ đây việc nhập tên tập tin, nhập vào một tên mới trên 8 ký tự, rồi chạm đến nút (ENTER).TIP: Thông tin về việc nhập vào những đặc tính hướng theo có liên hệ tới mục(khu vực) 2.2, " Phác thảo (của) Bảng tiếp xúc"

Quay lại cửa sổ lựa chọn hồ sơ.

5. Cửa sổ lựa chọn hồ sơ.Chạm thanh tiêu đề.

Cửa sổ lựa chọn hồ sơ sẽ được đóng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 112: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

6. Màn hình cất giữ điều kiện phép đo.Chạm đến nút [ENTER].

Những điều kiện phép đo được chọn được cất giữ và màn hình cài đặt điều kiện phép đo (1/ 2) sẽ phục hồi.

< Màn hình cất giữ điều kiện phép đo cất giữ đang hoạtđộng>

7. Màn hình cài đặt điều kiện phép đo ( 1/ 3)Chạm đến nút [Home].

Trở lại màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 113: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Việc cất giữ cho những điều kiện phép đo trong thẻ nhớ:Lựa chọn phương tiện truyền thông để cất giữ cho những điều kiện phép đo, rồi thực hiện các bước sau đây.

1. Màn hình cất giữ điều kiện đo lường.Chạm đến nút[F. NAME] trong màn hình cất giữ điều kiện đo lường.

Màn hình nhập tên tập tin sẽ xuất hiện.

2. Màn hình nhập tên tập tin.Nhập tên tập tin trong vị trí nhập vào tên tập tin lên 8 ký tự, rồ chạm đến nút [ENTER].

TIP: ●Thao tác viên có thể thêm một lời bình luận tại hồ sơ nơi đến. Nếu (cái) này được làm, đầu tiên vào tên tập tin, rồi chạm nút [C.IN] nút trước đây chạm đến nút [ENTER]. Để có thêm thông tin tham khảo tới " Nhập vào một bình luận "sự mô tả mà đi theo sau.●Thông tin về việc nhập vào những đặc tính tham khảo tới mục(khu vực) 2.2, " Phác thảo của bảng tiếp xúc".

Quay lại màn hình cất giữ điều kiện đo lường.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 114: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

3. Màn hình cất giữ điều kiện đo lường.Chạm đến nút[ENTER].

Những điều kiện phép đo được chọn được cất giữ và màn hình cài đặt điều kiện phép đo (1/ 3) Sẽ phục hồi.

4. Màn hình cài đặt điều kiện phép đo (1/ 3).Chạm đến nút[Home].

Trở lại màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 115: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nhập vào một bình luậnMột bình luận có thể được thêm vào hồ sơ nơi đến sử dụng thủ tục ở dưới.

1. Màn hình nhập tên tập tin.Chạm đến nút [C.IN] trong Màn hình nhập tên tập tin.

Màn hình nhập vào bình luận sẽ xuất hiện.

2. Màn hình nhập vào bình luậnVào một bình luận trong vị trí nhập vào bình luận với hai mươi ký tự, sau đó chạm nút [ENTER].

Quay lại Màn hình cài đặt điều kiện phép đo.

TIP: Tên tập tin khách quan có thể được sửa đổi bởi chạm nút [C.IN] trước khi chạm nút[ENTER].

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 116: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.2.2 Gọi về những điều kiện phép đoNhững điều kiện Phép đo được cất giữ trong thẻ bộ nhớ trong (nôi) hay thẻ nhớ (để chọn) có thể đọc được khi cần thiết.Đọc những điều kiện phép đo đầu tiên mang trên sự gọi lại màn hình điều kiện đo lường từ phép đo qui định màn hình cài đặt, rồi lựa chọn phương tiện truyền thông ( bộ nhớ trong (nôi) hay thẻ nhớ). Theo sau, thực hiện những thao tác thích hợp như sự chọn lọc hồ sơ.

TIP: Ngoài màn hình cài đặt điều kiện đo lường, [sự đọc điều kiện]chìa khóa trên bộ phận hiển thị có thể được sử dụng gọi về những điều kiện đo lường từ nội quan thẻ nhớ.

Để có thêm thông tin tiếp theocó liên hệ tới " để đọc những điều kiện đo lường với

[sự đọc điều kiện] nhấn(nén) nút chìa khóa ", sau đó tài liệu này xuất hiện.

Liệu có phải bộ nhớ trong (nôi) hay một thẻ nhớ là hiện thân được dùng như phương tiện truyền thông kho, sự gọi lại những màn hình thực tế đồng nhất. Tuy nhiên, màn hình để chỉ rõ một nguồn gọi về hồ sơ và những thao tác liên quan sẽ khác.

Những màn hình sử dụng ví dụ sau đây mà đọc những điều kiện phép đo từ nội quan thẻ nhớ.

IMPORTANT: Nhiều hồ sơ được cất giữ không thể được gọi về cùng lúc.

NOTE: Khi cất giữ những điều kiện phép đo cũng là sự đọc, ý định những điều kiện sau đây được đọc để thay thế những sự thiết đặt SJ-301 hiện hữu cùng lúc:

In ấn những điều kiện, cài đặt chức năng chìa khóa dữ liệu và những điều kiện định kích cỡ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 117: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Gọi về những điều kiện phép đo như thế nào với màn hình cài đặt điều kiện đo lường Sự Chuyển tiếp (của) những màn hình

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 118: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Gọi về một hồ sơ điều kiện phép đo từ bộ nhớ trong (nôi)

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 119: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

1. Màn hình chính.Chạm đến nút [Điều kiện] trong màn hình chính.

Màn hình cài đặt điều kiện đo lường (1/ 3) sẽ xuất hiện.

2. Màn hình cài đặt điều kiện đo lường (1/ 3).Chạm đến nút [Save/ Recall].

Cửa sổ lựa chọn lưu trữ/ Gọi lại sẽ xuất hiện.

3. Cửa sổ lựa chọn lưu trữ/ Gọi lại. Chạm đến nút [Recall] , rồi chạm thanh tiêu đề.

Màn hình gọi lại điều kiện đo lường sẽ xuất hiện.

4. Màn hình gọi lại điều kiện đo lường.Chạm đến nút [MEDIA].

Cửa sổ lựa chọn phương tiện truyền thông sẽ xuất hiện.

5. Cửa sổ lựa chọn phương tiện truyền thông.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 120: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chạm nút phương tiện truyền thông từ đó một hồ sơ được gọi về.(Bộ nhớ trong (nôi) được chỉ rõ trong trường hợp này.)

6. Cửa sổ lựa chọn phương tiện truyền thông.Chạm thanh tiêu đề.

Quay lại màn hình gọi lại điều kiện đo lường.

7. Màn hình gọi lại điều kiện đo lường.Chạm đến nút [ F. NAME].

Cửa sổ lựa chọn hồ sơ sẽ xuất hiện.TIP: Nếu thẻ nhớ được lựa chọn như phương tiện truyền thông, màn hình lựa chọn hồ sơ được cho thấy ở dưới sẽ xuất hiện.

<Màn hình lựa chọn hồ sơ>

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 121: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8. Cửa sổ lựa chọn hồ sơ.Chạm nút hồ sơ sẽ được gọi về.

9. Cửa sổ lựa chọn hồ sơChạm thanh tiêu đề.

TIP: Nếu thẻ nhớ được lựa chọn như phương tiện truyền thông, chạm đến nút [ENTER] trong màn hình chọn lựa hồ sơ.

< Màn hình lựa chọn hồ sơ >

Quay lại màn hình gọi điều kiện đo lường.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 122: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

10. Màn hình gọi điều kiện đo lường.Chạm đến nút [ENTER].

Những điều kiện đo lường xác định sẽ được đọc và màn hình cài đặt điều kiện đo lường (1/3) sẽ phục hồi.

11. Màn hình cài đặt điều kiện đo lường (1/3).Chạm đến nút[Home].

Trở lại màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 123: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Làm sao để đọc những điều kiện phép đo với [Sự Đọc Điều kiện] Chìa khóaNhững điều kiện đo lường có thể cũng được đọc từ bộ nhớ trong sử dụng điều kiện [Đọc] Chìa khóa.

1. Màn hình chính.Nếu màn hình chính hoạt động, thì nhấn [Đọc điều kiện] chìa khóa trên bộ phận hiển thị.

Cửa sổ lựa chọn hồ sơ sẽ xuất hiện.

2. Cửa sổ lựa chọn hồ sơ .Chạm nút hồ sơ sẽ được gọi về, rồi chạm tiêu đề thanh chắn.

Những điều kiện đo lường xác định được gọi về và màn hình chính được khôi phục.

TIP: Trong khi(lúc) đo lường những điều kiện là hiện thân đọc một thanh chắn tiến bộ hiển thị.

TIP: Sau khi những điều kiện phép đo có sự đọc, màn hình có thể được khôi phục tới như điều kiện trước đây.Để làm điều này, mang trên cửa sổ lựa chọn hồ sơ lần nữa (thực hiện lần nữa những bước 1 và 2 mô tả ở trên), rồi chạm đến nút [UNDO].

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 124: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Quanh chức năng [UNDO]:Cửa sổ lựa chọn hồ sơ, mà hiển thị khi [Sự Đọc Điều kiện] chìa khóa được nhấn (nén), những đặc tính [UNDO].

<Cửa sổ lựa chọn hồ sơ>

Nút [UNDO] cung cấp cho hai chức năng sau đây.* Nếu những điều kiện phép đo được đọc từ bộ nhớ trong (nôi) sử dụng điều kiện [Đọc] Chìa khóa, nút này khôi phục màn ảnh tới điều kiện trước đây của nó (điều kiện trước khi những điều kiện đo lường được ghi đè lên).TIP: Tham khảo tới " Để đọc những điều kiện phép đo với [sự đọc điều kiện] chìa khóa "mô tả trước đó.

* Nếu bất kỳ điều kiện phép đo nào đã được sửa đổi trong màn hình cài đặt điều kiện đo lường, thực hiện các bước sau đây để khôi phục những điều kiện trước đây.

1. Màn hình chính.Khi màn hính hoạt động, nhấn (nén) điều kiện [Đọc] Chìa khóa trên bộ phận hiển thị.

Cửa sổ lựa chọn hồ sơ sẽ xuất hiện.

2. Cửa sổ lựa chọn hồ sơ.Chạm đến nút [UNDO] rồi chạm thanh tiêu đề.Những điều kiện đo lường trước khi chỉnh sửa phục hồi và rồi trở lại màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 125: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.3 Cất giữ/đọc đo dữ liệu mặt cắtMục(khu vực) này giải thích thủ tục để cất giữ và đọc dữ liệu mặt cắt chính xác.

8.3.1 Cất giữ chính xác vẽ theo trắc diện dữ liệu

Những điểm dữ liệu mặt cắt có thể được cất giữ trên thẻ nhớ (để chọn) việc sử dụng Dữ liệu [cất giữ/ đọc] nút trên màn hính chính.Những điểm dữ liệu mặt cắt không thể được cất giữ trong bộ nhớ trong (nôi).Những điểm dữ liệu mặt cắt cất giữ có thể cũng được thực hiện với [Dữ liệu] chìa khóa trên Màn hìnhĐơn vị. Nhìn thấy "Lưu giữ những điểm dữ liệu mặt cắt trên thẻ nhớ sử dụng [Dữ liệu] chìa khóa" trên trang sau đây.

Cất giữ cho dữ liệu mặt cắt những điểm sử dụng [Lưu trữ/ đọc Dữ liệu].Những màn hình hiển thị khi cất giữ cho những điểm dữ liệu mặt cắt

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 126: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Những điểm dữ liệu mặt cắt cất giữ trên thẻ nhớ sử dụng [Dữ liệu] chìa khóaĐể cất giữ cho dữ liệu mặt cắt những điểm sử dụng [Dữ liệu] chìa khóa, chức năng chìa khóa chắc rằng đã (thì) vì thế được đặt. Tại cùng thời gian, vào một tên giống mà ứng dụng vào tất cả các hồ sơ dưới điều khiển của [Dữ liệu]chìa khóa. Một bình luận có thể cũng được vào như được mô tả trên trang trước đây.Sự chuyển tiếp màn hình khi thay đổi [Dữ liệu] gõ hay nhấn (nén) nút [DATA].

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 127: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.3.2 Đọc chính xác vẽ theo trắc diện dữ liệu

Hồ sơ của dữ liệu mặt cắt có thể chỉ được đọc từ thẻ nhớ (để chọn) trong màn hình chính.

IMPORTANT: Nhiều hồ sơ không thể được gọi về cùng lúc.

NOTE: Khi cất giữ dữ liệu mặt cắt cũng là sự đọc, những điều kiện sau đây được đọc thay thế

những sự thiết đặt SJ-301 hiện hữu cùng lúc.Những điều kiện đo lường, những điều kiện in ấn, sự chọn lọc dữ liệu, và những điều

kiện định kích cỡ

Những màn ảnh hiển thị khi dữ liệu mặt cắt được đọc

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 128: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.4 Cất giữ/ Đọc Số liệu thống kêMục(khu vực) này giải thích các bước để cất giữ và đọc số liệu thống kê.

8.4.1 Cất giữ số liệu thống kêSố liệu thống kê có thể được cất giữ với màn hình kết quả xử lý thống kê.Số liệu thống kê có thể chỉ được cất giữ trong thẻ nhớ (để chọn) và không phải trong nội quan bộ nhớ.

TIP: Thủ tục của việc kéo theo màn hình kết quả xử lý thống kê, hướng theo(có liên hệ với) tới mục(khu vực) 7.2, " Sự thực hiện của xử lý thống kê".

Những màn hình hiển thị khi cất giữ số liệu thống kê

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 129: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.4.2 Đọc số liệu thống kêSố liệu thống kê có thể được đọc với màn hình cài đặt điều kiện xử lý thống kê.Số liệu thống kê có thể chỉ được đọc từ thẻ thẻ nhớ (để chọn).

IMPORTANT: Nhiều hồ sơ không thể được gọi về cùng lúc.

NOTE: Khi Cất giữ dữ liệu mặt cắt cũng là sự đọc, những điều kiện sau đây được đọc thay thế những sự thiết đặt SJ-301 hiện hữu cùng lúc.Những điều kiện đo lướng, những điều kiện in ấn, cài đặt chức năng chìa khóa dữ liệuvà những điều kiện định kích cỡ.

Những màn hình hiển thị khi số liệu thống kê được đọc:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 130: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.5 Sự định dạng thẻ nhớ và sự xóa hồ sơThẻ nhớ có thể được định dạng với SJ-301. Bất kỳ hồ sơ nào được cất giữ trong thẻ nhớ có thể đã bị xóa riêng rẽ.

IMPORTANT: Hãy chắc chắn để định dạng thẻ nhớ với SJ-301 nếu nó sẽ được sử dụng để cất giữ dữ liệu từ SJ-301. Cất giữ/ đọc dữ liệu (thì) không khả dĩ với thẻ nhớ được định dạng trên dụng cụ khác so với SJ-301. Một thông báo lỗi " Lỗi MEM 4 "dẫn đến trường hợp này.

Mục (khu vực) này giải thích cả hai bước.

8.5.1 Định dạng thẻ nhớ

NOTE: Khi thẻ nhớ được định dạng lại, tất cả dữ liệu trên thẻ sẽ hoàn toàn bị xóa bỏ.*Những màn ảnh hiển thị khi thẻ kí ức được định dạng

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 131: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

8.5.2 Xóa một hồ sơ được cất giữ trong thẻ nhớ

Những màn ảnh hiển thị khi một hồ sơ đã bị xóa

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 132: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 9: ĐẦU RA SPC VÀ DỮ LIỆU TRUYỀN THÔNG

SJ-301 có một khả năng của đầu ra dữ liệu SPC và giao diện RS-232C truyền thông với những thiết bị ngoài.

9.1 Đầu ra SPCDữ liệu SPC sẵn có bằng việc nối SJ-301 SJ tới một bộ xử lý dữ liệu Mitutoyo Digimatic ( Such như DP-1VR).

Chương này giải thích những thao tác của SJ-301 được nối với DP-1VR.

IMPORTANT: Dữ liệu SPC chỉ bao gồm giá trị tham số hiển thị. Như tên tham số,...., sẽ không là gửi ra. Để thực hiện điều khiển dữ liệu hoặc thống kê sự xử lý với nhiều tham số, được đặt trên những thủ tục phép đo mà có thể tránh những mảnh dữ liệu từ hiện thân trộn đều với những tham số khác nhau.

Ghi nhớ điều đó, dữ liệu tham số (cho) đầu ra SPC phải chắc chắn trong những thuật ngữ của những hàng chữ số thập phân, nếu không một lỗi sẽ xuất hiện.

Thao tác khi đầu ra SPC được thực hiện

Bắt đầu

Kết nối cáp SPC

Việc sửa đổi [Dữ liệu] gõ hay nhấn (nén) cài đặt chức năng cho đầu ra SPC

Gửi ra những phép đo

Kết thúc

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 133: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Kết nối cáp SPCNối giữa SJ-301 SJ và DP-1VR với cáp kết nối chuyên dụng như được minh họa ở dưới.

Điều chỉnh [Dữ liệu] gõ hay nhấn (nén) cài đặt chức năng tới mà cho đầu ra SPC Những màn ảnh hiển thị để sửa đổi Dữ liệu gõ hay nhấn (nén) cài đặt chức năng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 134: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 135: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thiết lập chức năng chìa khóa dữ liệu cho đầu ra SPC

1. Màn hình chính.Chạm đến nút[SHIFT] trong màn hình chính.

Màn hình hiện thời được chuyển tới màn hình chính thứ 2.

2. Màn hình chính thứ 2.Chạm đến nút [I/O].

Màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra sẽ xuất hiện.

3. Màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra.Chạm đến [Sự Chọn lựa Dữ liệu] thắt nút.

Màn hình cài đặt chức năng chìa khóa dữ liệu sẽ xuất hiện

4. Màn hình cài đặt chức năng chìa khóa dữ liệu.Chạm đến nút[ON] để cho phép đầu ra dữ liệu SPC Với [Dữ liệu] chìa khóa.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 136: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5. Màn hình cài đặt chức năng chìa khóa dữ liệu.Chạm đến nút [ENTER] để chấp nhận chức năng xác định cài đặt.

Quay trở lại màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra.

6. Màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra.Chạm đến nút [Home].

Trở lại màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 137: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Gửi ra những phép đo1. Nhấn (nén) nút DP-1VR/[POWER]tới quay DP-1 VR trên.

2. Chạm đến nút[Sự cuộn tham số] trong màn hình chính cho đến tham số mong muốn cho đầu ra xuất hiện trong mong muốn.

3. Nhấn (nén) Dữ liệu SJ-301/[DATA] Chìa khóa hay Dữ liệu DP-1VR/[DATA] nút.

Dữ liệu phép đo sẽ được gửi ra từ SJ-301 đến DP-1VR.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 138: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

TIP: Thông tin về sự xử lý số liệu thống kê với DP-1VR, tham khảo tới người sử dụng của nó tài liệu.

9.2 Giao tiếp với một PCSJ-301 có thể được nối tới một PC cho thao tác với những lệnh máy tính cho phép đo bắt đầu, sự thu nhận dữ liệu bao gồm những điều kiện phép đo...

Luồng thao tác để giao tiếp với một PC

Bắt đầu

Nối cáp cho RS-232C

Cài đặt những điều kiện truyền thông lên trên PC.

Cài đặt những điều kiện truyền thông lên trên SJ-301.

Việc chuyển SJ-301 tới kiểu RS-232C

Kết thúc

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 139: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nối cáp cho RS-232CSử dụng cáp RS-232C để chọn nối đầu nối RS-232C lên phía sau của SJ-301Trình bày thông số cảp RS-232C truyền tới máy tính cá nhân.

Cài đặt những điều kiện truyền thông lên trên PC.Thiết lập những điều kiện truyền thông của PC. Những sự thiết đặt sẽ được làm được đưa vào bảng sau đây.

Phương pháp Bắt đầu/ dừng phương pháp Truyền thông

Sự Truyền tăng tốc 9600 bit trên giây/ 19200 bit trên giây/ 28800 bit trên giây

Những bit dữ liệu 8 bít (cố định)Sự Ngang nhau Thậm chí, Lẻ, Green cropsBit dừng 1 bít hay 2 bítX Tham số Trên (Cố định)

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 140: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Cài đặt những điều kiện truyền thông lên trên SJ-301. Những màn hình hiển thị khi việc cài đặt những điều kiện truyền thông.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 141: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thiết lập những điều kiện truyền thông

1. Màn hình chính.Chạm đến nút[SHIFT] trong màn hình chính.

Màn hình hiện thời được chuyển tới màn hình chính thứ 2

2. Màn hình chính thứ 2.Chạm đến nút[I/O].

Màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra sẽ xuất hiện.

3. Màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra.Chạm đến nút[RS-232C].

Màn hình cài đặt những điều kiện RS-232C sẽ xuất hiện.

4. Màn hình cài đặt những điều kiện RS-232C.Chạm đến nút[SPEED].

Cửa sổ cài đặt tốc độ truyền thông sẽ xuất hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 142: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5. Cửa sổ cài đặt tốc độ truyền thông.Chạm bất kỳ nút tốc độ truyền thông nào để làm một sự thiết đặt.

Nút tốc độ truyền thông được chạm sẽ được chiếu sáng

6. Cửa sổ cài đặt tốc độ truyền thông.Chạm thanh tiêu đề của cài đặt tốc độ truyền thong cửa sổ để chấp nhận tốc độ truyền thông được chọn.

Cửa sổ cài đặt tốc độ truyền thông sẽ được đóng.

7. Màn hình cài đặt những điều kiện RS-232C.Chạm đến nút[PARITY] (sự ngang nhau).

Cửa sổ cài đặt ngang nhau sẽ xuất hiện.

8. Cửa sổ cài đặt ngang nhau.Chạm nút ngang nhau mong muốn.

Nút tiếp xúc sẽ được chiếu sáng

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 143: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

9. Cửa sổ cài đặt ngang nhau.Chạm thanh tiêu đề của cửa sổ cài đặt ngang nhau để chấp nhận lựa chọn sự ngang nhau.

Cửa sổ cài đặt ngang nhau sẽ được đóng.

10. Màn hình cài đặt những điều kiện RS-232C.Chạm đến nút[STOP].

Cửa sổ cài đặt đoạn dừng sẽ xuất hiện.

11. Cửa sổ cài đặt đoạn dừng. Chạm nút mẩu mong muốn.

Nút tiếp xúc sẽ được chiếu sáng

12. Cửa sổ cài đặt đoạn dừng.Chạm thanh tiêu đề của cửa sổ cài đặt đoạn dừng để chấp nhận lựa chọn số của những đoạn dừng.

Cửa sổ Cài đặt bit dừng sẽ được đóng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 144: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13. Màn hình cài đặt những điều kiện RS-232C.Chạm đến nút [ENTER].

Quay trở lại màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra.

14. Màn hình cài đặt những điều kiện vào/ra.Chạm đến nút[Home].

Trở lại màn hình chính.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 145: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chuyển SJ-301 tới RS-232C1. Khôi phục màn hình chính

2. Sự quay trên sự chuyển đổi RS-232C, nào trên cạnh phía sau của bộ phận hiển thị

Cái này mang trên RS -232 kiểu C được chỉ báo như " Kiểu từ xa " trên màn hình như hiện ra ở dưới.

NOTE: Nó Sự chuyển đổi RS-232C được bật trong khi kẻ khác so với màn hình chính là hiện thân kiểu hiển thị,RS-232 C sẽ không được vào, vào thời gian đó của điểm nhưng ý định vào bởi nhấn nút[Home].

TIP: Thông tin quanh sẵn có những lệnh hướng theocó liên hệ tới truyền thông mục(khu vực) 13.10, " RS-232C những thuyết minh".

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 146: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 10: THIẾT ĐẶT SJ-301 VỚI PHỤ KIỆN TÙY CHỌN

Phụ kiện để chọn khác nhau được đề xuất cho máy SJ-301 sao cho nó có thể đo đường cong (hình ống,v.v...) hay một chi tiết với một bề mặt có độ chính xác nhỏ hơn kích thước của Bộ truyền động/Bộ dò tìm máy 301 SJ.

Đế chân hỗ trợ No.12AAA216Dùng để đo chi tiết mà nó nhỏ hơn đơn vị Bộ truyền động/Bộ dò tìm.

Những kích thước và ví dụ ứng dụngSử dụng chân hỗ trợ trên đơn vị Bộ truyền động/Bộ dò tìm để điều chỉnh nó tới chiều cao đòi hỏi như được cho thấy ở dưới.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 147: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Gắn chân hỗ trợ

1. Phù hợp với hai chân hỗ trợ trong những đường rãnh trên những mép của Bộ truyền động.

2. Sắp thẳng hàng đơn vị Bộ truyền động/Bộ dò tìm sao cho đó là đường song song tới bề mặt chính xác.

3. Sau khi sắp thành hàng cố định chân hỗ trợ bằng việc siết chặt ốc hãm kẹp thuận chiều kim đồng hồ.

TIP: Xem thêm "Thiết đặt chi tiết 4.3.1 và SJ-301 ".

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 148: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Bộ phận dẫn hướng cho bề mặt phẳng No.12 AAA217Sử dụng bảo vệ và hướng dẫn Máy dò tìm khi đo một vật gia công hình ống nào nhỏ hơn đơn vị Bộ truyền động/Bộ dò tìm.

Những kích thước và ví dụ ứng dụng.

Gắn bộ phận dẫn hướng cho bề mặt phẳng.

NOTE: Khi gắn bộ phận dẫn hướng tới Bộ truyền động/Bộ dò tìm, làm cẩn thận vì nó không can thiệp vào bản thân Máy dò tìm.

1. Phù hợp với Bộ dò tìm vào trong rãnh (của) nosepiece.2. Sử dụng vít bake siết chặt hai trục vít được chỉ rõ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 149: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Bộ phận dẫn hướng cho hình trụ No.12AAA218Để bảo vệ và hướng dẫn Máy dò tìm khi đo một chi tiết hình ống nào nhỏ hơn đơn vị Lực xung động/ Máy dò tìm.

Những kích thước và ví dụ ứng dụng.

Gắn bộ phận dẫn hướng cho hình trụ.

NOTE: Khi gắn bộ phận dẫn hướng tới Bộ truyền động/Bộ dò tìm, làm cẩn thận vì nó không can thiệp vào bản thân Máy dò tìm.

Phù hợp với Máy dò tìm vào trong rãnh của nosepiece.Sử dụng vít bake siết chặt hai trục vít được chỉ rõ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 150: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 151: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Bộ tiếp hợp đo thẳng đứng No. 12AAA219Được sử dụng để hỗ trợ Bộ truyền động/Máy dò tìm để đo rãnh thẳng đứng trong trường hợp không thể đặt Bộ truyền động/Bộ dò tìm.

Những kích thước và ví dụ ứng dụng.

Gắn bộ tiếp hợp đo thẳng đứng.

Đặt Máy dò tìm xuyên qua lỗ của bộ tiếp hợp.Sử dụng vít bake siết chặt hai trục vít được chỉ rõ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 152: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thanh mở rộngĐược sử dụng để đo bề mặt ở trong lỗ khoan sâu.

Quan trọng: - Chắc chắn để thực hiện định kích cỡ khi thanh mở rộng gắn liền hay biệt lập.

- Nếu một thanh mở rộng được lắp đặt, đo lường không khả dĩ để thực hiện nâng lên hạ xuống Máy dò tìm.

Những kích thước và ví dụ ứng dụng.

Gắn thanh mở rộng.Gắn thanh mở rộng vào trong bộ truyền động.Gắn Máy dò tìm tới thanh mở rộng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 153: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Bộ tiếp hợp đế từ tínhĐể sử dụng an toàn Bộ truyền động/Máy dò tìm nhờ đế từ tính.Bộ tiếp hợp này hữu ích nếu thiếu không gian cho Bộ truyền động/Máy dò tìm hay nếu Bộ truyền động/Máy dò tìm không thể giữ được bằng tay.

Những kích thước và ví dụ ứng dụng.

Gắn bộ tiếp hợp đế từ tính.1. Gắn bộ tiếp hợp đế từ tính ở phía sau Bộ truyền động/Máy dò tìm.2. Sử dụng vít bake siết chặt hai trục vít được chỉ rõ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 154: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Bộ tiếp hợp dụng cụ đo chiều cao Nos. 12AAA222, 12AAA233Để giữ an toàn Bộ truyền động/Máy dò tìm nhờ bộ dụng cụ đo chiều cao.Dụng cụ đo chiều cao được dùng để đặt chiều cao vị trí đo bằng tay hay nếu Bộ truyền động/Máy dò tìm không thể được giữ bằng tay.

Những kích thước và ví dụ ứng dụng.

Gắn bộ tiếp hợp dụng cụ đo chiều cao.Gắn Bộ tiếp hợp ở phía sau bộ truyền động.Sử dụng vít bake siết chặt hai trục vít được chỉ rõ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 155: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 11: BẢO TRÌ VÀ KIỂM TRA MÁY SJ-301

11.1 Kiểm tra hằng ngàyMỗi ngày công việc đo lường được có được bổ sung hoàn chỉnh cất giữ bộ Bộ dò tìm/ Máy dò tìm bộ phận hiển thị. SJ-301 sau khi kiểm tra nó kỹ lưỡng để cho công việc đo tiếp theo được bắt đầu mà không có biến cố.

Kiểm tra thao tác thông thườngĐể xét đoán liệu có máy SJ-301 thao tác bình thường, sau khi định cỡ nó với mẫu nhám được cung cấp (Loại No.178-601) kiểm tra độ phân tán giá trị Ra trong khoảng ±0.05 µm, mà thu được từ phép đo lặp lại trên cùng 1 điểm.Tuy nhiên, nếu đo lường trên mẫu nhám được cung cấp (Loại No.178-601) thay đổi trong nhiều lần đo lặp lại, độ phân tán của ±0.09µm (± 3% theo quy định giá trị) bao gồm giá trị Ra cộng vào trong vật mẫu nhám. Cần phải cẩn thận khi thực hiện.

NOTE: Độ phân tán này trong mẫu nhám là một giá trị được thu được dưới những điều kiện không có vết lõm và vết trầy trên đầu bút nhọn của máy dò tìm và không có vết xây xát nào và mài trên bề mặt mẫu.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 156: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Cất giữ Bộ truyền động/Bộ dò tìm trong bộ phận hiển thị1. Mở vỏ ngăn bộ truyền động cùa bộ phận hiển thị.2. Di chuyển đòn bẩy cố định bộ truyền động của bộ phận hiển thị theo phương

hướng của mũi tên (1).3. Thực hiện cẩn thận sao cho bút nhọn không va đụng bất cứ cái gì, và đặt Bộ

truyền động/Bộ dò tìm trong bộ phận hiển thị như được chỉ bởi mũi tên (2).4. Trong khi đẩy bộ Bộ truyền động/Bộ dò tìm theo phương hướng của mũi tên (2),

thấp hơn nó được chỉ ra bởi mũi tên (3).5. Đưa đòn bẩy cố định bộ truyền động tới vị trí nguyên bản.

Cất giữ cái bút cảm ứng trong bộ phận hiển thị.Cất giữ cái bút cảm ứng trong ngăn của bộ truyền động được cung cấp trong bộ phận hiển thị.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 157: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 158: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Làm sạch bề mặt máy 301 SJNếu bề mặt của máy SJ-301 bị bẩn, để làm sạch nó dùng một vải mềm khô. Không được sử dụng chất hữu cơ hay dung môi như là chất pha loãng hay xăng.

Kiểm tra điều kiện tờ bảo vệ bảng cảm ứngKiểm tra tờ bảo vệ bảng cảm ứng được bị bẩn hay bị cong. Nếu nó trong điều kiện hư hỏng và có lẽ đã ảnh hưởng đến thao tác, hãy thay thế nó.

TIP: Để có thông tin về sự cất đặt tờ bảo vệ bảng cảm ứng tham chiếu tới mục "3.4”, Việc áp dụng tờ bảo vệ màm hình".

Kiểm tra điều kiện của giấy máy inKiểm tra số lượng của giấy máy in còn lại. Nếu một số lượng của giấy còn lại thiếu cho công việc in tiếp theo, tải một cuộn mới.

TIP: Để có thông tin về giấy máy in tải, hãy tham chiếu tới mục “3.3, Sử dụng máy in giấy”.

Lựa chọn vị tríLuôn luôn cất giữ SJ-301 và phụ kiện của nó trong hộp chuyên dụng của nó và vị trí trong môi trường ít bụi và ẩm ướt.Lựa chọn một vị trí nhiệt độ giữa 10oC và 40oC. Tuổi thọ của nguồn pin ảnh hưởng đáng kể bởi nhiệt độ.

NOTE: Trừ khi máy SJ-301 không phải được sử dụng trong một thời gian dài (hơn 2 hay 3 tuần), giữ nút chuyển đổi nguồn sang ON. Nó cho phép duy trì của phép đo cuối. Phép đo sẽ (thì) hiển thị lần sau khi nút nguồn được bật.Nếu nút chuyển đổi nguồn pin tắt, kết quả từ công việc đo lường cuối cùng không chính xác và khác dữ liệu, bao gồm những phép đo được cất giữ trong bộ nhớ trong máy sẽ bị mất.Việc thiết đặt điều kiện phép đo sẽ không bị mất thậm chí nếu SJ-301 được tắt theo chức năng giấc ngủ tự động.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 159: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

11.2 Chức năng rút lại máy dò tìm và hủy bỏNếu máy SJ-301 được đưa ra trong một thời gian cất giữ dài hay nó sẽ được di chuyển tới vị trí khác, đầu dò tìm cần phải rút lại để ngăn ngừa thiệt hại tới máy dò tìm hay chi tiết.

Quan trọng: Bộ dò không rút lại nếu thanh mở rộng đưa ra sử dụng. Bộ dò tìm có thể dễ dàng bị hư hại nếu bị một lực cưỡng bức tác động vào đầu nhỏ của bộ dò tìm mở rộng.Nếu kiểu chức năng góc thoát mặt trước bộ truyền động được sử dụng, chức năng rút lại không hoạt động.

Thao tác rút lại bộ dò tìm

Chức năng rút lại bộ dò tìm

NOTE: Nếu nguồn bật hay nếu kiểu chức năng góc thoát mặt trước bộ truyền động được sử dụng, chức năng rút lại không sẵn sàng.

Khi nút nguồn là OFF, nhấn nút POWER trong khi đó giữ xuống nút [STAR/STOP] trên bộ phận hiển thị.

Máy dò tìm sẽ bắt đầu rút lại. Rút lại đang hoạt động được xuất ra bởi một thanh chắn trên bảng cảm ứng.

Màn ảnh HOME sẽ được khôi phục ở trên khi hoàn thành rút lại

NOTE: Nếu bộ tiếp hợp AC được sử dụng hay nếu chức năng giấc ngủ tự động được cài đặt tắt, ta phải tắt nguồn.Nhấn nút [POWER] để tắt nguồn.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 160: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Với chế độ ngủ tự động bật, nếu thao tác bàn phím không được thực hiện phải hơn 5 phút sau khi rút lại máy dò tìm, nguồn tắt chức năng giấc ngủ tự động thực hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 161: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Hủy bỏ trạng thái rút lại bộ dò tìm1. Bật nguồn2. Nhấn phím [START/STOP]

Máy dò tìm sẽ trở lại vị trí ban đầu của nó. Thao tác trả lại được chỉ ra bởi một thanh chắn trên bảng cảm ứng.

Màn ảnh HOME sẽ xuất hiện sau khi kiểu trạng thái rút lại được hủy bỏ.

Trạng thái góc thoát mặt trước bộ truyền độngMáy dò tìm SJ-301 luôn luôn thoát khỏi góc thoát mặt trước khi bắt đầu phép đo. Khi nút [START/STOP] được nhấn, bộ truyền động SJ-301 máy dò tìm từ vị trí lối thoát và bắt đầu phép đo sau khi đi qua phạm vi lối thoát.

NOTE: Chức năng rút lại không hoạt động với góc thoát mặt trước bộ truyền động.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 162: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Giải phóng trạng thái góc thoát mặt trước

Chạm nút [SHIFT] trong màn ảnh HOME.Màn hình HOME thứ 2 hiển thị.

Chạm nút [I/O] trong màn ảnh HOME thứ 2.Màn hình cài đặt điều kiện I/O sẽ xuất hiện.

Chạm đến nút [Maintenance].Cửa sổ chức năng bảo trì sẽ xuất hiện.

Chạm đến nút [Detector],và chạm thanh tiêu đề.Màn hình vị trí máy dò tìm sẽ xuất hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 163: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chạm đến nút [Front escap].Chuyển động những bắt đầu máy dò tìm từ vị trí

lối thoát mặt trước tới phép đo bắt đầu vị trí.Nếu nhấn nút [Front escap] trạng thái lối thoát được giải phóng, SJ-301 khởi động lại thao tác lối thoát.

Chạm đến nút [HOME].Màn ảnh HOME được khôi phục

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 164: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

11.3 Kiểm tra hằng ngàyNạp lại nguồn pin trong những trường hợp sau đây.

Biểu tượng nguồn pin chỉ báo rằng điện áp còn lại đã được giảm bớt.Biểu tượng nguồn pin giảm bớt vùng đầy tương xứng với điện áp còn lại, như được cho thấy ở dưới. Nếu điện áp còn lại thấy thấp với biểu tượng trên màn hình, nạp lại nguồn pin như sớm như dự định.

Biểu tượng chỉ báo số lượng củađiện áp ở lại trong nguồn pin SJ-301

SJ-301 sẽ được tắt sau khi biểu tượng đã lóe sáng cho 10 giây

Mặc dù biểu tượng nguồn pin biểu thị không còn điện thế, khả năng điện thế trong pin còn lại bị giảm bớt như kết quả thực chất khi đo.

NOTE: Nếu nhiệt độ quá mức hay điện áp không bình thường được phát hiện ra trong nguồn pin, nó sẽ không nạp lại đúng mức.

TIP: Nguồn pin mà có gần như không có năng lượng có thể yêu cầu nạp đến 15 giờ thì pin đầy hoàn toàn.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 165: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nạp lại nguồn pinCông tắc pin ở chế độ ON để nạp lại nguồn pin. Nếu nó là OFF, quay công tắc sau màn hình sang On.

NOTE: Máy SJ-301 xác định thời gian cần thiết pin nạp đầy bởi bản thân nó và được cập nhật đầy đủ trên thẻ nhớ. Tuy nhiên dữ liệu này xóa bỏ nếu công tắc pin chuyển sang OFF. Dữ liệu khởi đầu với thời gian, máy SJ-301 có thể bị lỗi trong khi nạp pin.Tương ứng, nó khuyến cáo rằng công tắc pin ở chế độ ON trừ khi có việc cần thiết.

1) Nút cắm bộ tiếp hợp AC vào cổng thông ra nguồn.2) Cắm bộ tiếp hợp AC vào trong đầu nối ở phía sau bộ phận hiển thị.

NOTE:Trong những điều kiện sau đây, biểu thị phục hồi nguồn pin có thể không xuất hiện và nguồn pin nạp lại có thể không được nạp.a) Khi máy SJ-301 được sử dụng lần đầu tiên.b) Khi máy SJ-301 được sử dụng sau thời gian dài không dùng.c) Khi công tắc nguồn pin đặt là OFF.Đối với trường hợp của a và b, có khả năng khả năng điều chỉnh, bởi vậy việc đầu tiên cần thực hiện là nạp lại pin tham chiếu tới mục 11.3, “Nạp lại nguồn pin.”Đối với trường hợp c, nạp lại khi chuyển nút nguồn pin sang ON.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 166: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nếu công tắc nguồn của SJ-301 là ON, pin sẽ tự động nạp nếu bộ tiếp hợp nguồn AC được nối.Biểu tượng nguồn pin xuất hiện trên bảng cảm ứng chỉ báo thay đổi diện thế trong pin. Sau nguồn pin đã được hoàn toàn nạp đầy, biểu tượng nguồn pin sẽ chỉ ra điện thế còn lại.

Nếu nguồn của máy SJ-301 la OFF (chế độ ngủ đông), kết nối bộ tiếp hợp AC như bước 3.

3) Nhấn phím POWER.

Việc này bắt đầu quá trình nạp và biểu tượng nguồn pin chỉ báo sự tiến triển trên bảng cảm ứng. Sau nguồn pin đã được hoàn toàn buộc tội, những sự chuyển đổi biểu tượng nguồn pin để chỉ ra điện áp còn lại.

NOTE: Không quay chuyển đổi nút nguồn phin sang OFF trong khi nguồn pin đang nạp. Thao tác nạp sẽ bị gián đoạn.

Mua thêm pinNhững chỉ tiêu nạp lại nguồn pin sẽ bị giảm sút sau một thời kỳ dài sử dụng. Thời gian nạp pin dần dần sẽ rút ngắn lạị. Nếu thời gian nạp pin giảm không đủ để đo với máy SJ-301, phải thay thế nguồn pin mới.Tiếp xúc với đại diện bán hàng từ đó bạn mua cục pin thay thế cho máy -301 (Part No. 12BAA688).

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 167: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Quy tắc nạp pinNguồn pin bên trong có thể xả điện quá mức sau khi cho không dùng máy SJ-301 hơn nửa năm.Pin xả điện quá mức không thể nạp một cách bình thường.Nếu gặp trường hợp này, thực hiện nạp pin lực theo hướng dẫn ở dưới.

NOTE: Nạp pin theo quy định sẽ tăng điện áp của nguồn pin quá mức xả điện áp nguồn pin tới một mức nào đó quá trình nạp có thể xảy ra. Tương ứng, quá trình nạp pin sẽ không hoàn thành. Để có nạp đầy nguồn pin, theo những hướng dẫn trong mục 11.3 Nạp nguồn pin.

1) Xoay công tắc nguồn pin sang ON phía sau bộ phận hiển thị.2) Kết nối bộ tiếp hợp AC ở bộ phận hiển thị.3) Với công tắc nguồn sang OFF, nhấn phím [POWER] trong khi giữ phím

[CONDITION READ].4) Bộ phận hiển thị quá trình nạp pin trên màn hình cảm ứng.

5) Quá trình nạp bắt đầu, và sau quá trình nạp kết thúc chữ Charging biến mất và tắt nguồn.

NOTE: Trong quá trình nạp pin, máy SJ-301 không được sử dụng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 168: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

11.4 Thay thế nguồn pin Biện pháp thay thế nguồn pin

QUAN TRỌNG: Đọc những chỉ dẫn sau đây kỹ lưỡng trước khi thay thế nguồn pin. Thay thế nguồn pin cần phải cẩn thận như vậy không gây thiệt hại hay gãy tới bộ phận hiển thị hay dây cáp.

NOTE: Thay thế nguồn pin cần phải được thực hiện trong một phòng ít bụi bẩn. Làm cẩn thận sao cho cả bụi bẩn lẫn dầu đều không làm cách nào vào trong bộ phận hiển thị. Việc nhiễm bẩn bên trong bộ phận hiển thị có thể dẫn đến kết quả đơn vị bị lỗi.Thay thế nguồn pin có sẵn sẽ xóa bỏ tất cả các dữ liệu đo và điều kiện đo được lưu giữ trong bộ nhớ trong máy. Bố trí làm sao để lưu các dữ liệu cần thiết bằng cách in ấn hay lưu trong thẻ nhớ.

1) Tắt nguồn phía sau bộ hiển thị.2) Ngăt kết nối với bộ tiếp hợp AC nếu có kết nối với bộ phận hiển thị.3) Xoay công tắc nguồn pin phía sau bộ hiển thị sang OFF.4) Sử dụng tuốc nơ vít để tháo ba con vít để giữ an toàn bộ phận nguồn pin tới

đáy bộ phận hiển thị.Cẩn thận làm mất vít và nắp bảo vệ nguồn pin.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 169: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

QUAN TRỌNG: - Lấy nắp bảo vệ nguồn pin ra một cách nhẹ nhàng để thứ bên trong đó của bộ phận hiển thị không bị hư hại.

- Công tắc DIP do nhà xưởng cài đặt của bộ phận hiện thị. Không thay đổi những thiết đặt DIP, sửa khác máy SJ-301 vận hành không đúng mức.

5) Tháo nắp bảo vệ nguồn pin ở dưới bộ phận hiển thị.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 170: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

6) Tháo đầu kết nối của cục pin khỏi đẩu kết nối trong bộ hiển thị.7) Tháo pin ra khỏi bộ phận hiển thị.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 171: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

NOTE: Xếp thẳng hàng những đầu nối giao nhau đúng như trước khi họ nối. Nếu nối những đầu nối không chắc chắn, máy SJ-301 có thể không vận hành đúng mức.

8) Gắn đầu kết nối của nguồn pin mới với đầu kết nối của bộ phận hiển thị.

9) Đặt gói nguồn pin mới sạch sẽ vào bên trong bộ phận hiển thị.

QUAN TRỌNG: Khi thay thế xong nguồn pin mới trong bộ phận hiển thị, vấn đề quan tâm là những dây cáp đó gắn chặt lại bởi vỏ.

10) Thay thế nắp bảo vệ nguồn pin.

NOTE:Những con vít không nên xoắn lớn hơn 29.4 N•cm (3 kgf•cm), làm khác có thể hư hại bộ phận hiển thị.

11) Vặn chặt ba con vít ở phía dưới bộ phận hiển thị.12) Quay công tắc nguồn pin phía sau bộ phận hiển thị.

TIP: Cẩn thận không nạp pin khi mới thay mới nguồn pin, nạp pin có thể làm pin xả điện quá mức.Xem chi tiết về vấn đề nạp pin tại mục 11.3 Nạp nguồn pin.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 172: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

11.5 Kiểm tra bảng cảm ứngMáy SJ-301 có một chức năng để kiểm tra bảng cảm ứng. Kiểm tra bảng cảm ứng nếu màn hình LCD mất rõ ràng hay đáp ứng nhanh nó khi chạm đến.

NOTE: Nếu tìm thấy cái gì đó không bình thường, liên hệ với nhà phân phối SJ-301.

Màn hình hiển thị trong thời gian kiểm tra bảng cảm ứng

QUAN TRỌNG: Không được chạm đến . Phần đó do nhà sản xuất cài đặt.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 173: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Quá trình thao tác

Nhấn nút [SHIFT] trong trang HOME.Màn hình hiện tại đổi sang trang

HOME thứ 2.

Nhấn nút [I/O].Màn hình hiển thị cài đặt chế độ I/O.

Nhấn nút [Maintenance].Cửa sổ cài đặt chức năng bảo trì sẽ hiện ra.

Nhấn nút [LCD test], sau dó chạm thanh tiêu đề.Màn hình kiểm tra bảng cảm ứng xuất hiện.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 174: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Chạm kiểm tra từng nút một, bắt đầu với nút [1] để chiếu sáng tất cả các nút.

Nếu nút được chạm phát sáng, thì bảng LCD bình

thường cho vùng tương ứng tới nút tiếp xúc. Nếu nó không phát sáng, bảng LCD có vấn đề sai với chức năng xúc giác ở vùng tương ứng tới nút tiếp xúc.

NOTE: Không chạm nút [LCD/SW], đó là nút kiểm tra LCD. Nếu chạm đến nút [LCD/SW] sẽ khởi đầu lại.

Chạm nút [LCD/SW] sau khi kiểm tra tất cả các nút. Kiểm tra màn hình LCD (kiểm tra hoạt động) sẽ

là dần dần đầy tới đỉnh.Nếu toàn bộ màn hình được điền vào, LCD đã được coi như bình thường. Nếu có những khu vực không đầy, màn hình chức năng của LCD có thể đang vận hành không bình thường.

Sau nguyên màn hình đã được hoàn thành, một

chỗ trống (nhóm màu đen) trên màn hình sẽ nâng lên từ đáy. Sau một thời kỳ ngắn bảng kiểm tra cảm ứng ban đầu sẽ được khôi phục.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 175: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nhấn nút [HOME]Trở về trang HOME

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 176: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 12: DÒ LỖINếu một cửa sổ thông báo lỗi xuất hiện trên bảng cảm ứng, xem bảng ở dưới để đồng nhất hóa (nhận ra) lỗi để chỉnh sửa lại. Chạm đến nút [Ok] hay nút khác phù hợp để thông báo và đóng cửa sổ. Rồi dùng những biện pháp cần thiết sửa lại lỗi.

Dò lỗiTriệu chứng/Thông báo lỗi Nguyên nhân Khắc phục

Nguồn pin không thể nạp

- Pin đang tắt- Nguồn pin bên trong quá mức phóng điện.- SJ-301 đã được tắt với AC bộ tiếp hợp được kết nối.- Nguồn pin bên trong bị hư hỏng.

- Bật chuyển đổi nguồn pin sang ON- Nạp điện phía trước pin.- Bật SJ-301 và kiểm tra biểu tượng nguồn pin để chắc chắn nguồn pin đang được nạp.- Thay mới nguồn pin bên trong .

Chức năng tự động ngủ đông không hoạt động

- Truyền tín hiệu RS-232C đang được thực hiện.-Xử lý thống kê đang được thực hiện.- Bộ tiếp hợp xoay chiều được nối- Chức năng tự ngủ tự động đã được đặt OFF.

Không có vấn đề gì. Chức năng tự ngủ tự động không hiệu quả trong thời gianRS-232C truyền thông hay trong thời gian sự xử lý thống kê. Nhấn [POWER] để tắt nguồn.

Màn hình cảm ứng không phản ứng lại

Key mask đang ở chế độ ON Tắt chế độ Key mask

Lỗi SPC 1 Vị trí lỗi:SPC output.Lỗi truyền dữ liệu với thiết bị SPC

Gắn lại cáp SPC đúng mức. Bật nguồn tới bộ xử lý Digimatic.

Lỗi in ấn 1Vị trí lỗi: Máy inYêu cầu in ra thì không nhận được giấy nào.

Gắn giấy máy in trong máy in rồi nhấn in lần nữa

Lỗi in ấn 2Vị trí lỗi: Máy inLỗi nhanh

Gắn giấy máy in trong máy in,rồi quay đòn bẩy đầu.

In ấn Lỗi 3

Vị trí lỗi: Máy inMáy in không bình thường

- Chứng tỏ điện tích nguồn pin còn lại đã trở nên ít hơn mức 40% tới 20%.- Tắt nguồn và đợi vài giây, rồi bật nguồn lại nếu điện tích nguồn pin còn lại là hơn mức 60% tới 40%. Thử in ra lần nữa. Nếu vấn đề vẫn còn, liên hệ các nhà phân phối SJ-301 hay phòng kinh doanh Mitutoyo gần nhất.

Lỗi Thẻ MEM 1Vị trí lỗi: thẻ nhớViết, định dạng, hoặc xóa yêu cầu làm trong khi thẻ ghi-bảo vệ ghi

Tháo bỏ thẻ kí ức từ rãnh, sự hủy bỏ chế độ ghi-bảo vệ, gắn thẻ nhớ vào lại trong rãnh

Lỗi Thẻ MEM 2Vị trí lỗi: thẻ nhớDữ liệu sẽ được cất giữ vượt hơn dung lượng có sẵn

Gắn một thẻ kí ức mới và định dạng nó, rồi thực hiện thao tác lưu trữ.

Lỗi Thẻ MEM 3Vị trí lỗi: thẻ nhớLỗi chuyển đổi xuất hiện trong thời gian đọc

Chắc chắn rằng thẻ nhớ chưa gắn đúng rãnh. Nếu không phải, gắn lại nó đúng mức.

Lỗi Thẻ MEM 4Vị trí lỗi: thẻ nhớThẻ không được định dạng. Lỗi này có thể xuất hiện nếu thẻ đang được đọc hay ghi.

Định dạng thẻ nhớ

Lỗi Thẻ MEM 5 Vị trí lỗi: thẻ nhớ. Không có thẻ nào Gắn thẻ nhớ vào trong rãnh. Nếu đó là một

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 177: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

trong rãnh trong thời gian truy nhập. thẻ nhớ mới,định dạng nó.

Màn hình LCDkhông có gì.

- Sự tương phản không được điều chỉnh đúng mức- Đang tắt nguồn.

Chỉnh độ tương phản,điều chỉnh ngược chiều kim đồng hồ (bên trái) nhìn từ mặt trước, và sau đó bật sức nguồn.Tiếp theo, điều chỉnh sự tương phản của LCD.

Lỗi thẻ nhớ 1Vị trí lỗi: bộ nhớ trong Ghi/Đọc so sánh lỗi bên trong của bộ xử lý dữ liệu

Liên hệ với nhà phân phối SJ-301 hay phòng kinh doanh Mitutoyo gần nhất của các bạn.

Lỗi thẻ nhớ 2Vị trí lỗi: bộ nhớ trong Lỗi truy nhập FRAM

Liên hệ với nhà phân phối SJ-301 hay phòng kinh doanh Mitutoyo gần nhất của các bạn.

Lỗi điều khiển 1

Vị trí lỗi: Drive/Detector unit Giới hạn gốc không thể phát hiện ra trong 1 khoảng thời gian đã cho.

Đúng mức nối đơn vị bộ truyền động/Bộ dò tìm tới bộ phận hiển thị. Nếu vấn đề vẫn còn, tiếp xúc với nhà phân phối SJ-301 hay Mitutoyo gần nhất (của) các bạn phòng kinh tiêu.

Lỗi điều khiển 2Vị trí lỗi: Drive/Detector unit Giới hạn rút lại không phát hiện ra trong một khoảng thời gian đã cho.

Kết nối bộ dò tìm/máy dò tìm với bộ hiện thị. Nếu vấn đề vẫn còn, liên hệ với nhà phân phối SJ-301 hay phòng kinh doanh Mitutoyo gần nhất của các bạn.

Lỗi bộ dò tìm 1

Vị trí lỗi: Máy dò tìmVị trí Máy dò tìm vượt hơn phạm vi dò tìm tại vị trí bắt đầu phép đo

Đặt Máy dò tìm trong vị trí đúng trên chi tiết. Đặt đúng mức Bộ dò tìm tới bộ tuyền động.Kiểm tra kiểu sử dụng bộ truyền động, và xác nhận sự truyền động đó đơn vị đã được đặt đúng mức

Lỗi bộ dò tìm 2Vị trí lỗi: Máy dò tìmD/A giá trị dịch chuyển máy dò tìm khi ra khỏi phạm vi

Đặt máy dò tìm trong một vị trí đúng trên chi tiết. Đặt đúng mức lên máy dò tìm tới bộ dò tìm.

Ra ----µm Vị trí lỗi: đơn vị Tính toánLỗi tính toán Tham số xuất hiện.

*25.65m

Vị trí lỗi: đơn vị Tính toánPhạm vi được phát hiện ra trong thời gian tính toán.Biểu tường (¤) được bổ sung vào dữ liệu phép đo

Sử dụng một phạm vi đo lường lớn hơn.Kiểm tra kiểu sử dụng đơn bộ dò tìm,và xác nhận sự truyền động đó đã được đặt đúng mức.

Rz #5.68µm

Vị trí lỗi: đơn vị tính toánSố lượng những đỉnh và lõm để tính toán Rz nhỏ hơn so với mà xác định.Dấu "#" sẽ được trình bày bên cạnh kết quả tính toán.

Ra **** µm Vị trí lỗi: đơn vị Tính toánNếu kết quả tính toán không tồn tại

Rz L-PVị trí lỗi: đơn vị Tính toánMột số thiếu đỉnh và những vết lõm khi tính toán Rz hay Sm. "L-P" sẽ là hiển thị như kết quả tính toán.

Lỗi định kích cỡVị trí lỗi: định kích cỡKết quả phép đo định kích cỡ được vượt hơn phạm vi cho phép.

Kiểm tra giá trị ghồ ghề trên mẫu tham khảo được hiển thị trên bảng cảm ứng. Làm chắc chắn máy dò tìm đo chính xác đã thiết lập trên mẫu tham khảo

Lỗi Điều kiện 1Mối quan hệ giữa tiêu chuẩn đánh giásự thiết đặt và dữ liệu chính xác không thích hợp cho việc tính tóan.

Kiểm tra tiêu chuẩn đánh giá

Lỗi Điều kiện 2Mối quan hệ giữa phép đo qui định sự thiết đặt và đo dữ liệu không phải giữ

Kiểm tra điều kiện phép đo.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 178: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

cho việc tính toán.

PHẦN 13: ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT13.1 Bộ dò tìm

13.2 Bộ truyền động

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 179: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.3 Bộ hiển thị13.3.1 Tiêu chuẩn kết cấu bề mặt thích hợp

JIS (B 0601-1994, B 0601-1982)DINISOANSI

13.3.2 Đo những biên độ và bộ lọc thích hợp

13.3.3 Chiều dài giới hạn/chiều dài cơ sở, số chiều dài cơ sở và khoảng đo cở sở

*1: chiều dài giới hạn λc áp dụng nếu biên độ R được chỉ rõ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 180: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.3.4 Những thông số nhám và phạm vi hiển thị

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 181: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.3.5 Chiều dài đánh giá

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 182: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.3.6 Phạm vi đo và độ chính xác

13.3.7 Hành trình đi/hành trình về

Chiều dài hành trình đi và chiều dài hành trình về bao gồm chiều dài đi ngang qua được chỉ ra như ở dưới trong bảng.

*: Trong mọi trường hợp, chiều dài hành trình bao gồm một chiều dài khởi động (0.5 mm approx.) và chiều dài tương đương như λs trên cả hai điểm kết thúc đi ngang qua.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 183: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.4 Cung cấp nguồn

Bộ tích hợp ACCông suất: 12 V, 3.5 AĐiện thế cung cấp: 100 V to 240 V

Nguồn pin gắn sẵn (pin Ni-H)Giờ nạp: 15h (lớn nhất)Số lượng lần đo lúc nạp: 800 approx (không có đầu ra tới máy in)Nhiệt độ khi nạp: 5oC đến 35oCVận hành giấc ngủ đông: 5 phút

13.5 Phạm vi nhiệt độ/ẩm ướt

Nhiệt độ Thao tác: 5oC đến 40oCNhiệt độ cất giữ: -10oC đến 40oCĐộ ẩm tương đối: 85% (không có sự ngưng tụ)

13.6 Kích thước bên ngoài và khối lượng

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 184: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.7 Phụ kiện để chọnMáy dò tìm SR10 No.178-391/SJ-301R for MAC:No.178-281Máy dò tìm lỗ nhỏ (đầu nhọn R:10 μm) No.178-392/SJ-301R for MAC:No.178-282Máy dò tìm lỗ cựu nhỏ (Ф4.5mm) No.178-393/SJ-301R for MAC:No.178-283Máy dò tìm rảnh sâu No.178-394/SJ-301R for MAC:No.178-284Máy dò tìm lực ép yếu No.178-296Bộ tiếp hợp đo thẳng đứng No.12AAA219Thanh mở rộng (50 mm/2") No.12AAA210/SJ-301R for MAC: No. 12AAF490Bộ tiếp hợp đế từ tính(Ф 3/8") No.12AAA220Bộ tiếp hợp đế từ tính(Ф 8mm) No.12AAA221Bộ tiếp hợp dụngcụ đo chiều cao(9mmx9mm) No.12AAA222Bộ tiếp hợp dụng cụ đo chiều cao (1/4"x1/2") No.12AAA233Cáp SPC, 1m No.936937Cáp SPC, 2m No.965014Cáp RS-232C No.12AAA882Cáp kết nối No.12BAA303Bộ phận hiển thị SJ-201PThẻ nhớ No.12AAA841Giấy in (giấy chất lượng cao...5 cuộn) No.12AAA876

Kích thước bên ngoài của những máy dò tìm Đơn vị: mm (inch)

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 185: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.8 Những thứ có thể dùng

13.9 Đặc điểm kĩ thuật đầu ra SPC

Ấn định chốt đầu nối

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 186: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Biểu đồ tính toán thời gian Dữ liệu ra

Gửi ra yêu cầu (ngắt) bởi thiết bị ngoài

Định dạng dữ liệuMỗi mẩu dữ liệu gồm có 13 chữ số hệ 16, 4 bít/chữ số. Dữ liệu là đầu ra từng kỳ, bắt đầu từ LSB (20) của d1 và tới MSB (23) của d13.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 187: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

13.10 Đặc điểm kĩ thuật truyền dữ liệu RS-232C"EM" và " CR " trong bảng có ý nghĩa sau đây:EM: Mốc kết thúcCR: Trở về

Tổng quan giao diện giữa máy SJ-301 và máy tính cá nhânNếu máy SJ-301 trong kiểu truyền tín hiệu, những dải phím và bảng cảm ứng không thể vận hành. Tất cả các thao tác SJ-301 đều được thực hiện qua truyền tín hiệu.Những lệnh truyền tín hiệu khác nhau được đổ ra để thực hiện những thao tác. Về truyền tín hiệu I/F

Xon/ Xoff kiểm soát và kết nối khó khăn,.v.v...,và tương tự. Điều kiện truyền tín hiệu

Phương pháp truyền tín hiệu: Phương pháp Start/stopTốc độ truyền dẫn: 9.6 K/19.2 K/28.8 KbpsBit dữ liệu: 8 bitsTương đương: NON/EVEN/ODDBit dừng: 1 bit/ 2 bitsThông số X: ON

Thời gian truyền dữ liệuNếu một thời gian xuất hiện trong lúc thực hiện truyền tín hiệu,thao tác trở lại tới trạng thái chờ.

Kết nối tới một máy tính cá nhânNối D-SUB 9P (9 pin) cổng máy SJ-301.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 188: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Phương thức truyền tín hiệu Xử lý bình thường

Nhận lệnh gấp đôi

Nhận lệnh trong thời gian xử lý

Nhận tín hiệu điều khiển Xon/Xoff

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 189: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Dữ liệu phản hồi cơ bản Phản hồi bình thường

Phản hồi không bình thường

Ơ dưới là nội dung tình trạng cho thấy ở trên:

Tính toán thời gian phản hồi lại câu lệnhNhững phản hồi viết lệnh và đọc câu lệnh được thông báo kết quả sau khi xử lý.Phản hồi lệnh điều khiển được làm theo tình trạng tiếp nhận câu lệnh.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 190: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lệnh điều khiển Bắt đầu đo lường

Phép đo ngắt

Tắt nguồn

Máy SJ-301 sẽ tắt nguồn 30 giây sau khi nhận được lệnh này.

Sự rút lại Máy dò tìm

Hủy bỏ sự rút lại máy dò tìm

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 191: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Đọc lệnh Lệnh cơ bản

Nội dung cột lĩnh vực và cột dữ liệu được cho thấy ở dưới.

Nếu dữ liệu được đặt là "00" cho lệnh CON, điều kiện phép đo ngay lập tức câu lệnh được đổ ra trở lại.Nếu điều kiện phép đo được sửa đổi với tập dữ liệu đạt "0 ", dữ liệu tồn tại trước khi sự điều chỉnh sẽ không hợp lệ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 192: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thông tin tình trạng đọc lệnh

- Trả lại dữ liệu lệnh RDSTU00

Ơ dưới là nội dung Của * 1,* 2,...,hơn nữa.

Dữ liệu Bytes Mô tả*1Tình trạng thao tác dụng cụ

*2 Dữ liệu tồn tại

*3 Tình trạng nguồn pin

*4 Tình trạng phím bắt đầu

*5 Dừng tình trạng phím

*6 Tình trạng điện tử

*7 Bộ tiếp hợp AC hiện tại

*8

1

1

1

1

1

1

1

1

0: Sẵn sàng1: Phép đo đang hoạt động2: Tính toán đang hoạt động3: Bản in đang hoạt động4: Máy dò tìm có được rút lại5: Máy dò tìm đang được trở lại hay đang vận hành

0: không có dữ liệu phép đo nào 1: dữ liệu đo hiện tại*Thường cài đặt khi tính toán đã được hoàn thành.

0: Đúng mức được nạp lại 1: Nạp lại còn thiếu

0: Phím START tắt 1: Phím START được nhấn*Làm sạch sau một lần đọc.

0: Phím STOP tắt 1: Phím STOP được nhấn*Làm sạch sau một lần đọc.

1: Bình thường 2: Dành cho Surfpak*Thường đại trưng cho tình trạng kết nối bộ tiếp hợp AC.

0: Không phải nối 1: nối

Không phải chọn

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 193: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

- Trả lại dữ liệu cho lệnh RDSTU01

Nội dung ở trên *1*2... đi theo sau:

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 194: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Điều kiện đọc lệnh đo

- Trả lại dữ liệu cho lệnh RDCON**

Ơ dưới là nội dung Của * 1,* 2,...,hơn nữa.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 195: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Mục giá trị thông số bao gồm Một "." (dấu phẩy ở số thập phân) bên phải được chỉnh sửa và được đệm cách nhau (20 H) từ bên trái.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 196: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Dữ liệu đọc lệnh ASCII

- Trả lại dữ liệu cho lệnh RDDTA**

Nếu không có dữ liệu sẽ được truyền bởi vì phép đo đang hoạt động, số bytes dữ liệu truyền là 0.Nếu không có dữ liệu được truyền sau khi phép đo đã được hoàn thành, mã lỗi "04" sẽ được trả lại. Một khối dữ liệu phép đo sẽ được sử đúng sau khi loại trừ khoảng cách theo sau dấu.Ví dụ: _ _ -0.30Nếu ở đó qua phạm vi, "9999" sẽ được trả lại.

Kết quả tính toán đọc lệnh

- Trả lại dữ liệu cho lệnh RDRES**

* Tất cả dữ liệu thông số tùy biến sẽ được truyền.* Định dạng tín hiệu: kết quả tính toán được truyền đi theo sau ký hiệu tham số.* Những thông số sẽ được phân chia bởi một dấu phẩy (".").* Chỉ một dấu trừ sẽ được thêm vào dữ liệu, nếu đó là đại lượng âm.* Dữ liệu NG hay "L" (LL) hay "U" (UL) sẽ được thêm sau khi đánh dấu.* Dấu "#" sẽ được thêm vào giá trị Rz nếu kết quả đỉnh ít.* Dấu "*" được thêm vào những đoạn kết quả dữ liệu từ qua giá trị phép đoKý pháp thông số δc là: dc

Lệnh đọc dữ liệu vị trí (ASCII)

- Trả lại dữ liệu cho lệnh RDPSA**

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 197: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

"00" sẽ được đưa ra dữ liệu ngay trục hoành, và cùng giá trị chuyển đổi được đưa ra trên trục Z.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 198: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thay đổi lệnh đọc thông tin

- Trả lại dữ liệu cho lệnh RDCSU**

Ơ dưới là nội dung *1 ở trên.

Viết lệnh Lệnh cơ bản

Ơ dưới là nội dung cột lĩnh vực ở trên mức và *1,*2,..., trong cột dữ liệu.Lĩnh vực

Cài đặt nội dung dữ liệu

CNTFILSTDRANT___LCDNUMSPDCUSM_AM_BKEYLANCAN

TRAML_

Cài đặt chiều dài giới hạn/khoảng đoCài đặt bộ lọc P, R, W, DIN4776, MOTIF.R, MOTIF.W Tiêu chuẩnCài đặt giới hạn, tạm dừng/tiếp tụcChu kỳ thời gianLED ON/OFFSố mẫu đoTốc độ hành trìnhThay đổi thông tinCài đặt độ nhám motif ACài đặt dạng sóng motif BMàn che phímNgôn ngữChỉ rõ mẩu dữ liệu được truyền bởi RDDTA hay RDDTB, và khu vực nhớThuyết trình chiều dài hành trình bao gồm hành trình đi, hành trình vềCài đặt chiều dài đánh giá khi MOTIF được lựa chọn

Viết lệnh đơn vị

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 199: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 200: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Viết lệnh tiêu chuẩn

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh phạm vi đo và giá trị xử lý

Ơ dưới là nội dung của *1 và *2 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh chu kỳ thởi gian

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh cài đặt LCD ON/OFF

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh số đoạn dữ liệu

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 201: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Viết lệnh tốc độ hành trình

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh thông tin thay đổi

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh bảo vệ phím

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh độ nhám MOTIF A

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 202: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Viết lệnh thuyết minh chuyển đổi dữ liệu đầu và thuyết minh khu vực nhớ

dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Dưới những điều kiện sau đây, trừ khi việc sử dụng WRCAN ra lệnh, điểm bắt đầu dữ liệu "1".

- Lúc nguồn bật- Lúc bắt đầu phép đo

Viết lệnh cài đặt chiều dài hành trình

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Viết lệnh chiều dài đánh giá cho Motif

Ơ dưới là nội dung của *1 trong cột dữ liệu ở trên.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 203: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Biện pháp tách dữ liệu đoSau đây mô tả biện pháp làm sao tách dữ liệu đo máy SJ-301 khi sử dụng lệnh truyền tín hiệu.

1. Làm những điều kiện truyền tín hiệu giữa máy tính cá nhân và máy SJ-301.2. Cài đặt chế độ truyền tín hiệu sang chế độ RS-232C.3. Vấn đề viết lệnh cho những mẩu dữ liệu đòi hỏi từ máy tính cá nhân.

Ví dụ: Khi yêu cầu mẫu 9600 của dữ liệu

Nếu máy SJ-301 nhận được lệnh đúng mức, nó đáp lại phản ứng bình thường vào máy tính cá nhân.

Nếu máy SJ-301 không nhận được lệnh đúng mức, nó trả lại phản ứng lại không bình thường. Kiểm tra nội dung tình trạng và đưa ra lại câu lệnh.

4. Vấn đề viết lệnh cho việc bắt đầu và cất giữ những dữ liệu chuyển đổi từ máy tính cá nhân.Ví dụ: Khi rút dữ liệu từ điểm bắt đầu (điểm thứ 1) của dữ liệu đo.

Nếu máy SJ-301 nhận được lệnh đúng mức, nó đáp lại phản ứng bình thường vào máy tính cá nhân.

Nếu máy SJ-301 không nhận được lệnh đúng mức, nó trả lại phản ứng lại không bình thường. Kiểm tra nội dung tình trạng và đưa ra lại câu lệnh.

5. Đưa ra lệnh đọc dữ liệu ASCII từ máy tính cá nhân.

Nếu máy SJ-301 nhận được lệnh đúng mức, nó đáp lại phản ứng bình thường vào máy tính cá nhân.

Nếu máy SJ-301 không nhận được lệnh đúng mức, nó trả lại phản ứng lại không bình thường. Kiểm tra nội dung tình trạng và đưa ra lại câu lệnh.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 204: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

PHẦN 14: THÔNG TIN THAM KHẢO

14.1 Tiêu chuẩn kết cấu bề mặt14.1.1 Đánh giá theo JIS B0601-1982

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn chiều dài đánh giá Ra ( Sử dụng 2 bộ lọc RC.)

Phạm vi của Ra Chiều dài giới hạn (c)(mm)

Chiều dài đánh giá (ℓn)(mm)

Ra ≤ 12.312.5 ≤ Ra ≤ 100

0.82.5

2.4 hay lớn hơn7.5 hay lớn hơn

Tiêu chuẩn chiều dài cơ sở Ry

Phạm vi của Ry(µm)

Chiều dài cơ sở (ℓ)(mm)

Ry ≤ 0.80.8 ≤ Ry ≤ 6.36.3 ≤ Ry ≤ 2525 ≤ Ry ≤ 100100 ≤ Ry ≤ 400

0.250.82.5825

Tiêu chuẩn chiều dài cơ sở Rz

Lớp Đ5-LTCNCK

Phạm vi của Rz(µm)

Chiều dài cơ sở (ℓ)(mm)

Rz ≤ 0.80.8 ≤ Rz ≤ 6.36.3 ≤ Rz ≤ 2525 ≤ Rz ≤ 100100 ≤ Rz ≤ 400

0.250.82.5825

Page 205: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.1.2 Đánh giá theo JIS B0601-1994 Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài mẫu, và chiều dài đánh giá Ra

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài mẫu, và chiều dài đánh giá Rz

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài mẫu, và chiều dài đánh giá Ry

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài mẫu, và chiều dài đánh giá Sm

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 206: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Thông tin về mẫu xem chương 14.5.14 “Bề rộng đường trung bình của phần tử biên dạng Sm(JIS,ISO,DIN).”

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 207: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.1.3 Đánh giá theo DINNhìn bảng ở dưới là tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài cơ sở, và chiều dài đánh giá theo DIN.

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài cơ sở, và chiều dài đánh giá Ra, Rz và Ry (DIN) theo chu kỳ biên độ nhám

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài đánh giá Ra không theo chu kỳ biên độ nhám

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn, chiều dài cơ sở, và chiều dài đánh giá Rz (DIN) không theo chu kỳ biên độ nhám

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 208: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.1.4 Đánh giá theo JIS B0601-2001 và ISONhìn bảng ở dưới là tiêu chuẩn chiều dài cơ sở và chiều dài đánh giá theo JIS B0601-2001 và ISO.

Tiêu chuẩn chiều dài cơ sở và chiều dài đánh giá tử phép đo lường những thông số R theo chu kỳ biên độ nhám, và RSm tử những biên độ nhám tuần hoàn hay không tuần hoàn

Tiêu chuẩn chiều dài cơ sở và chiều dài đánh giá từ phép đo lường những thông số Ra và Rq theo biên độ nhám không tuần hoàn

Tiêu chuẩn chiều dài cơ sở và chiều dài đánh giá từ phép đo lường những thông số Rz, Rp, vả Rt theo biên độ nhám không tuần hoàn

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 209: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.1.5 Đánh giá theo ANSINhìn bảng ở dưới là tiêu chuẩn chiều dài giới hạn và chiều dài đánh giá theo ANSI.

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn và chiều dài đánh giá những thông số R theo biên độ tuần hoàn

Chọn biên độ bộ lọc giới hạn tử bảng, dự đoán thông số nhám Sm bằng đồ thị tử biên độ là chủ yếu.

Tiêu chuẩn chiều dài giới hạn và chiều dài đánh giá những thông số R theo biên độ không tuần hoàn

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 210: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.2 Đo biên độ và những bộ lọc14.2.1 Đo biên độ Biên độ sơ cấp P

Một biên độ thu được bằng việc cắt ngang một bề mặt thô đến bề mặt tinh. Nó là đặc trưng của biên độ thực (biên độ của bề mặt thực) thu được bởi đầu mũi nhọn dụng cụ đo độ nhám bề mặt.

Biên độ nhám RMột biên độ thu được bởi quá trình lọc biên độ sơ cấp với một giới hạn bước song dài (bộ lọc cao tần) để loại bỏ những thành phần dạng sóng (những thành phần bước song dài).

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 211: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

MotifNói chung khi những thành phần bước sóng được loại bỏ từ biên độ sơ cấp, biên

dạng sơ cấp tùy thuộc vào sự biến dạng. Một phương pháp để loại bỏ những thành phần bước song từ biên độ sư cấp mà không bị thay đổi bằng cách sử dụng phương pháp motif.

Với phương pháp này, biên dạng sơ cấp được chia thành nhiều thành phần đơn vị gọi là “motif” dựa trên cơ sở những thành phần bước song bị loại bỏ, và những thong số đánh giá biên độ được tính toán từ mỗi motif.

Biên DIN 4776Đối với những bề mặt do có vùng sâu không theo quy luật trên bề mặt, vị trí đường

trung bình có thể thay đổi từ vị trí này sang vị trí khác, vị trí đó coi như là đúng để đánh giá độ nhám bề mặt.

Tuy nhiên, phương thức này, hiệu quả không chính xác có thể tránh tới một phạm vi nhất định.

1. Đầu tiên đường trung bình thu được với dữ liệu vào.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 212: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

2. Những bước sóng dưới đường trung bình được loại bỏ.

3. Đường trung bình thứ hai đang tồn tại với dữ liệu thu được ở bước hai.

4. Dữ liệu gốc được bù vào chuyển đến đường trung bình thứ hai.

TIP: Những bộ lọc được nói rõ trong đó DIN4777 được sử dụng để tính toán cả hai đường trung bình thứ nhất và thứ hai. Để có thông tin về điều này chuyển sang mục 14.1.3 “Đáng giá theo DIN”

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 213: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.2.2 Bộ lọc Các loại bộ lọc

Trên máy SJ-301 đã theo sẵn ba loại bộ lọc.

Toàn bộ những đặc trưng lọc sẽ được giải thích ở dưới.

2RCCái này cũng có đặc trưng như là 2 dòng R-C có những hệ số đồng nhất nối kế tiếp nhau.Đặc trưng của sự truyền đạt là -12dB/oct và độ lớn hệ số truyền qua giới hạn 75%, cho thấy ở hình bên dưới.

Đặc trưng truyền đạt: H (λ) =

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 214: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

GAUSS (Gausian)Đặc trưng truyền đạt xấp xỉ -11.6dB/oct và độ lớn truyền qua giới hạn 50%. Đặc trưng truyền đạt xem hình ở bên dưới.

Đặc trưng truyền đạt: H (λ) =

với

Sử dụng bộ lọc này kết quả tính trong công thức đơn giản chỉ là phép cộng:Biên độ sơ cấp = biên độ nhám + biên độ sóng

Bởi vậy, bộ lọc cao tần được đặc trưng bởi:

Đặc trưng truyền đạt: H(λ) =

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 215: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Bộ lọc hiệu chỉnh phaNhững bước sóng tổng quan đi ra từ bộ lọc 2RC có thể bị bóp méo từ những sự lệch pha thay đổi với mỗi bước sóng.Bên dưới cho thấy tín hiệu đáp trả lại của bộ lọc thông dải thấp từ bước sóng vào hình vuông, và qua bộ lọc thông dải thấp.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 216: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 217: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.2.3 Đặc trưng khác nhau của bộ lọcSự khác nhau đặc trưng truyền đạt của loại 2RC (và PC) tại chiều dài giới hạnCả hai loại bộ lọc, trừ sự khác nhau chiều dài giới hạn.Sự khác nhau giữa hai loại được đưa ở hình dưới.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 218: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.2.4 Đặc trưng của bộ lọc 2RC và Gaussian Về đặc trưng biên độ của bộ lọc 2RC và Gaussian

Sự khác nhau giữa hai loại bộ lọc 2RC và Gaussian được đưa ở hình dưới

Bộ lọc và những tiêu chuẩn liên quan.Bảng danh sách tương ứng giữa bộ lọc và những tiêu chuẩn.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 219: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14. Phương pháp bù đường trung bìnhBảng sau đây cho thấy định nghĩa của đường trung bình mỗi biên độ liên quan đến bộ lọc.

Biên độ Bộ lọc Đường trung bình

Biên độ P

- Bất kỳ chiều dài đánh giá

Một hàng được xác định bởi phương pháp bình phương tối thiểu qua chiều dài đánh giá

- Chiều dài cơ sởMột hàng được xác định bởi phương pháp bình phương tối thiểu cho mỗi chiều dài cơ sở

Biên độ R

2RC Một hàng được xác định bởi phương pháp bình phương tối thiểu qua chiều dài đánh giá

PC75 Một hàng được xác định bởi phương pháp bình phương tối thiểu qua chiều dài đánh giá

GAUSS Xử lý hàng trung bình được thực hiện bên trong bộ lọc Gauss.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 220: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.4 Chiều dài tịnh tiến đầu dòChiều dài tịnh tiến đầu dò được định nghĩa như là chiều dài đánh giá cộng với chiều

dài hành trình đến gần, chiều dài hành trình đi, chiều dài hành trình về.

NOTE: Hành trình đi và hành trình về sẽ thay đổi phụ thuộc vào bộ lọc được sử dụng. Nếu hành trình đi và hành trình về cài đặt “NO”, chiều dài hành trỉnh được giảm bớt hành trình đi và về. Mục 5.9 cài đặt hành trình đi/hành trình về sang “OFF”.

Thao tác đo

Phép đo bắt đầu từ vị trí giới hạn gốc. Nếu phép đo đã được hoàn thành, máy dò tìm trở lại giới hạn gốc

Chiều dài tịnh tiến Nếu bộ lọc 2RC được sử dụng

Nếu bộ lọc GAUSS được chọn

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 221: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Số liệu chiều dài khoảng đi và khoảng về được tính toán như là ℓ/2.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 222: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nếu bộ lọc PC75 được sử dụng

Số liệu chiều dài khoảng đi và khoảng về được tính toán như là ℓ. Nếu đo lường với biên độ cơ sở (P)

TIP: Nếu đo lường biên độ nhám mà không có hành trình đi và hành trình về, tính toán được thực hiện với dữ liệu giả định hành trình đi và về được sắp xếp (coi bằng 0).

Chiều dài tịnh tiến khi sử dụng lối thoát mặt trước Nếu bộ lọc 2CR75 được chọn

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 223: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 224: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Nếu bộ lọc PC50 được chọn

Nếu bộ lọc PC75 được chọn

Nếu đo lường với biên độ cơ sở (P)

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 225: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

TIP: Nếu đo lường biên độ nhám mà không có hành trình đi và hành trình về, tính toán được thực hiện với dữ liệu giả định hành trình đi và về được sắp xếp (coi bằng 0).

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 226: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5 Định nghĩa thông số độ nhám của máy SJ-301Mục này đưa ra những định nghĩa (phương pháp tính toán) của những thông số độ nhám máy SJ-301 đo được.

Mỗi thông số được giải thích như ở dưới định nghĩa như là tính toán bên trong 1 chiều dài cơ sở. Đặc biệt những thông số thu được qua chiều dài đánh giá sẽ được ghi chép theo yêu cầu.

14.5.1 Trung bình sai lệch số học biên độ, RaRa là trung bình cộng những giá trị tuyệt đối của những sai lệch biên độ (Yi) so với đường trung bình.

Đối với ANSI, Ra định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá.

14.5.2 Độ lệch tiêu chuẩn của biên độ, RqRq là căn bậc hai trung bình cộng bình phương độ lệch biên dạng Yi so với đường trung bình.

Đối với ANSI, Ra định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 227: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.3 Chiều cao cực đại của biên độ, Ry (JIS’82, JIS’94)Ry là tổng chiều cao đỉnh cao nhất từ hàng trung bình Yp và chiều sâu của đáy thấp nhất từ đường trung bình.

Ry (JIS’82, JIS’94) = Yp + Yv

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 228: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.4 Độ cao mười điểm của độ nhám, Rz (JIS’82, JIS’94)Tổng chiều cao trung bình năm đỉnh cao nhất và độ sâu trung bình năm đáy thấp nhất được đo từ một hang song song với đường trung bình.

Rz (JIS’82, JIS’94) =

Chiều cao đỉnh/chiều cao đỉnh biên độ và độ sâu đáy/độ sâu đáy biên độ của biên độ đánh giáKhoảng cách giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên độ là “chiều cao đỉnh biên độ”. Khoảng cách giữa đường trung bình và điểm thấp nhất của đáy biên dạng là “độ sâu đáy biên độ”.Tuy nhiên nếu khoảng cách (giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên độ hay điểm thấp nhất đáy biên độ) nhỏ hơn 10% so với giá trị Ry, điều đó không cần lưu tâm tới chiều cao đỉnh biên độ hay chiều sâu đáy biên độ tương ứng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 229: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.5 Chiều cao cực đại của biên độ, Ry (DIN, ANSI)

14.5.6 Chiều cao cực đại của biên độ, Rz (DIN, ANSI, ISO, JIS’01)Thu được từ tổng Zi của chiều cao đỉnh Pi và chiều sâu đáy Vi trên mỗi chiều dài cơ sở. Giá trị cực đại của tất cả Zi trên chiều dài đánh giá được định nghĩa như là Ry (DIN,ANSI) và trị số trung bình Rz (DIN, ISO, ANSI). Trong hình sau đây Zn tương ứng với Ry (DIN, ANSI, JIS’01).

Rz (DIN) =

(ở đây, số lượng chiều dài cơ sở là 5)

Chiều cao đỉnh/chiều cao đỉnh biên độ và độ sâu đáy/độ sâu đáy biên độ của biên độ đánh giáMột phần mà hướng lên (lồi) từ đường trung bình của biên dạng đánh giá gọi là “đỉnh biên độ”, và phần nào đó hướng xuống (lõm) được gọi là “đáy biên dạng”.Khoảng cách giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên dạng gọi là “chiều cao đỉnh biên dạng”. Khoảng cách giữa đường trung bình với điểm thấp nhất của đáy gọi là “chiều sâu đáy”.

14.5.7 Chiều cao biên độ cực đại, Rp (DIN, ISO, JIS’94, JIS’01)Thu được từ chiều cao đỉnh biên độ Rpi trên mỗi chiều dài cơ sở của biên dạng đánh gái. Giá trị trung gian Rpi thu được trên toàn bộ chiều dài đánh giá gọi là Rp.

(ở đây, số lượng chiều dài cơ sở là 5)

Rp (ANSI, JIS’82) là chiều cao đỉnh biên độ cực đại trên toàn bộ chiều dài đánh giá.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 230: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.8 Chiều sâu đáy biên độ cực đại, Rv (DIN, ISO, JIS’94, JIS’01)Thu được từ chiều sâu đáy biên độ Rv trên chiều dài cơ sở của biên dạng đánh giá. Giá trị trung gian của Rvi thu được trên toàn bộ chiều dài đánh giá.

(ở đây, số lượng chiều dài cơ sở là 5) Rv (ANSI, JIS’82) là chiều sâu đáy biên độ cực đại trên toàn bộ chiều dài

đánh giá.

14.5.9 Tổng chiều cao biên độ, RtRt là tổng chiều cao đỉnh biên độ cực đại và chiều sâu đáy biên độ cực đại trên toàn bộ chiều dài đánh giá

14.5.10 Độ lệch biên độ, SkSk đặc trưng cho độ lệch thiên về phần hướng lên hay hướng xuống của vùng phân bố *1. Độ lệch biên dangk Sk được công thức sau đây đưa ra.

*1: Chuyển sang mục 14.5.21, “Đường cong chiều cao biên độ,ADC”

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 231: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.11 Độ nhọn biên độ, KuKu đại trưng cho mức độ tập trung độ lớn đường cong phân bố xung quanh đường trung bình. Độ nhọn của một biên độ, Ku,do công thức sau đây đưa ra.

*1: Chuyển mục 14.5.21, “Đường cong chiều cao biên độ,ADC”.

14.5.12 Độ dốc trung bình cộng, ∆a∆a là trung bình cộng giá trị tuyệt đối quỹ tích độ dốc của biên độ. Quỹ tích độ dốc của biên độ dz/dx được tính theo công thức.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 232: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

(Ơ đây, zi là chiều cao của điểm i và ∆x là khoảng cách điểm kế tiếp).

14.5.13 Căn bậc hai trung bình độ dốc biên độ, ∆q∆q căn bậc hai trung bình phương độ dốc dz/dx của biên độ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 233: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.14 Chiều rộng trung bình của phần tử biên độ, Sm (JIS, ISO, DIN)Một phần nhô lên phía trên quá mức đếm ở trên đã cho gọi là đỉnh biên độ, và

phần lõm xuống dưới quá mức đếm ở dưới gọi là đáy biên dạng. Bề rộng phần biên độ là chiều dài của x đoạn giao nhau với đỉnh biên dạng và đáy biên dạng liền kề nhau. Sm là trung bình cộng của các phần tử biên độ trong chiều dài cơ sở.

Những hạn chế sau đây ứng dụng vào xác định một phần tử biên độ- Đỉnh và đáy phải xuất hiện xem kẻ nhau.- Sự giao nhau của biên độ đánh giá với đường trung bình trước phần tử biên

độ là điểm bắt đầu của bản than nó và điểm kết thúc của phần tử biên độ trước đó.

- Tại điểm bắt đầu chiều dài cơ sở, tuy nhiên, nếu đỉnh biên độ hay đáy biên độ nhỏ, bề rộng phần tử không cần tính đến.

Đối với ANSI, Ra định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá.

14.5.15 Đỉnh đếm, Pc (JIS, ISO, DIN)Hàm thuận nghịch chiều rộng trung bình của phần tử biên độ, Sm là Pc

Pc = Đơn vị chiều dài/Sm (Đơn vị chiều dài = 1 cm)

Đối với ANSI, Pc định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá.

14.5.16 Đỉnh đếm, Ppi (JIS, ISO, DIN)Ppi là giá trị Pc xác định đơn vị chiều dài trên 1 inch

Đối với ANSI, Ppi định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 234: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.17 Tỷ lệ vật liệu của biên độ, mr[c] (tp = Tỷ lệ vật liệu của biên độ)Tỷ lệ (%) chiều dài vật liệu (tổng của những chiều dài của những mục do một hàng nào đó tạo ra đường song song đường trung bình và cắt ngang phần tử biên độ tại một mức đã cho) của những phần tử biên độ tại một mức độ (phiến mỏng) đã cho tới chiều dài đánh giá. Ơ đây mức độ phiến mỏng được định nghĩa như chiều sâu tới đỉnh biên dạng cao nhất, và được gọi là một "đỉnh tham khảo ". Mức độ phiến mỏng đặc trưng tỷ lệ của độ sâu (0 tới 100%) tới giá trị Rt.

14.5.18 Tỷ lệ vật liệu của biên độ, mrCho phép một đường phiến mỏng giá trị mr[c] giảm giữa 0% và 99% (trong 1% tăng dần) là đường cơ sở *1, và cung cấp nhiều đường phiến mỏng trong hằng số tăng dần (trong dụng cụ đo khoảng cách) ở dưới đường cơ sở, giá trị mr[c] tại mỗi phiến mỏng có lien quan đến giá trị mr.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 235: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

*1: Những phiến mỏng đo gọi là đường cơ sở.

14.5.19 Sự khác nhau chiều cao biên độ cắt (plateau ratio), δc

Khoảng cách thẳng đứng (in µm) giữa 2 khu của tỷ lệ vật chất đã cho, ở đó khoảng cách được đo tại một mức phiến mỏng *1 được chỉ rõ với sự tham khảo tới một tỷ lệ vật chất (mr[c]) việc tới mức phiến mỏng khác đặc trưng cho một tỷ lệ vật chất xác định (mr[c]). Giá trị δc có thể không chính xác nếu mức độ phiến mỏng đạt ở trên mức độ phiến mỏng tham khảo.

*1: Đó được gọi là đường cơ sở

14.5.20 Đường cong tỷ lệ vật chất của biên độ (Abbott Firestone curve), BACMột đường cong đặc trưng cho tỷ lệ vật chất của biên độ như một mức độ chức năng (phiến mỏng), ở đây những giá trị mr được biểu thị trên hoành độ trong khi đó những mức độ phiến mỏng trên tung độ.Có hai kiểu BAC, việc phụ thuộc vào phương pháp thường thu được một mức độ phiến mỏng.

BAC 1Đường cong tỷ lệ vật chất đỉnh được tham khảo *1, ở đó hoành độ đại diện cho giá trị mr[c] thu được từ phiến mỏng dựa trên % (từ 0% đến 100%) của giá trị Rt *2 từ đỉnh biên dạng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 236: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

BAC 2Đường cong tỷ lệ vật chất cơ sở được tham khảo *1, ở đây hoành độ đặc trưng cho giá trị mr[c] thu được từ mức độ phiến mỏng dựa trên chiều cao (độ sâu) từ đường trung bình. Phân độ tung độ trên những khoảng tương ứng khoảng cách thẳng đứng của đường modun ghi nhận biên độ.

*1: Thông tin về đỉnh/điểm chuẩn cở sở, chuyển sang mục 14.5.17. Tỷ lệ vật liệu của biên độ, mr[c].*2: Thông tin về Rt, chuyển đến 14.5.9. Tổng chiều cao biên độ, Rt.

14.5.21 Đường cong chiều cao biên độ,ADCChức năng mật độ xác suất mẫu tung độ bên trong chiều dài đánh giá, ở đây tỷ lệ phần trăm (%) tổng chiều dài khu vực biên độ đánh giá và được bao gồm giữa hai phiến mỏng được đặt về một bên bởi đơn vị chiều dài tới chiều dài đánh giá mật độ biên dạng.Đường cong chiều cao biên độ được biểu thị với chiều sâu của phiến mỏng trên tung độ và mật độ biên dạng tương ứng tới độ sâu trên hoành độ.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 237: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.22 Độ sâu lõi nhám, Sk(Độ sâu lõi biên độ nhám)

14.5.23 Giảm bớt chiều cao đỉnh, Rpk(Chiều cao trung bình những đỉnh nhô ra ở trên lõi biên độ nhám)

14.5.24 Giảm bớt độ sâu, Rvk(Độ sâu brung bình những đáy biên độ chiếu xuyên qua lõi biên độ nhám)

14.5.25 Phần vật chất, Mr1

14.5.25 Phần vật chất, Mr2

14.5.27 Vùng đỉnh, A1

14.5.28 Vùng rãnh, A2Việc tham chiếu tới hình, một đường thẳng được tính toán vùng trung tâm tỷ lệ

vật chất đường cong *1 sự đi qua hai điểm (A và B) khác nhau ở tỷ lệ vật chất 40% và có đường dốc nhỏ nhất. Chiều sâu lõi nhám Rk là khoảng cách thẳng đứng giữa những giá trị tung độ ( thí dụ những mức độ phiến mỏng) của đường thẳng cắt ngang hai hàng tại mr[C]= 0% vị trí (C) và mr[c]= 100% vị trí ( D), tương ứng.

Những thông số Rpk và Rvk được tính toán như chiều cao hình tam giác vuông góc (CHJ hay DEG) được dựng lên sao có cùng diện tích như "diện tích đỉnh” (CHI) hay "diện tích đáy" (DEF), tương ứng. Hình tam giác vuông góc tương ứng với "diện tích đỉnh, A1 " có Mr1 như cơ sở của nó, và tương ứng với "diện tích đáy, A2" có 100% - Mr2 như cơ sở của nó.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 238: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

*1 Hoành độ của BAC đặc trưng cho giá trị mr[c], tung độ đại diện cho những mức độ phiến mỏng (µm).

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 239: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.29 Đo thể tích VoThể tích Vo thấp hơn giá trị được xác định từ diện tích khép kín (S) thấp hơn mức

độ phiến mỏng (a), ở đây giá trị mr[c] giảm tại Mr2 trên BAC (đường cong tỷ lệ vật chất) và trên BAC.

Mr2: %, Rvk: µm

Thông số này là giá trị mà được chuyển đổi từ thể tích (mm3) của phần lõm thấp hơn so với mức phiến nhỏ ngang bằng tới một thể tích vùng này (cm2) khi nhìn từ đỉnh của một chi tiết, nếu đo biên độ và mức độ phiến nhỏ được giả thiết như một mặt phẳng trong không gian 3 chiều.

14.5.30 Chiều cao trung bình điểm đỉnh tới đáy, R3zThu được, trên mỗi chiều dài cơ sở, tổng (3Zi) chiều cao của ba đỉnh biên độ cao

nhất ở trên hàng trung bình, và chiều sâu (giá trị tuyệt đối) của 3 đáy biên độ sâu nhất ở dưới đường trung bình. Trung bình cộng của 3 Zi được đang tồn tại tại mỗi chiều dài cơ sở là R3z.

Đỉnh biên độ/chiều cao đỉnh biên độ và đáy biên độ/độ sâu đáy biên độ của biên dạng đánh giáKhoảng cách giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên độ "chiều

cao đỉnh biên dạng". Khoảng cách giữa đường trung bình và điểm thấp nhất của đáy biên dạng là độ sâu "đáy biên độ"

Tuy nhiên, nếu khoảng cách (giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên độ hay điểm thấp nhất của đáy biên dạng) ít hơn so với 10% giá trị Ry,

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 240: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

nó không phải được lưu tâm tới như chiều cao đinh biên độ hay độ sâu đáy biên độ, tương ứng.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 241: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.31 Trung bình khoảng cách đỉnh biên độ, SS là trung bình cộng khoảng cách từ đỉnh tới đỉnh của những đỉnh xác định trong khu vực . Đối với tiêu chuẩn ANSI, S thu được qua toàn bộ chiều dài đánh giá.

Những đỉnh trong khu vựcNếu một phần lồi hướng lên của một biên độ đánh giá có những chỗ lõm

xuống trên cả hai cạnh, điểm cao nhất (của) phần lồi được gọi là một đỉnh trong khu vực. Tuy nhiên, nếu khoảng cách (trong hướng cơ sở) giữa những chỗ lồi liền kề ít hơn 1% trong chiều dài cơ sở L, hay nếu độ sâu của những chỗ lõm xuống là ít hơn 10% của Ry, phần lồi không đủ tiêu chuẩn như một đỉnh trong khu vực.

14.5.32 Hoàn thiện chiều dài biên độ LoNếu một biên độ đánh giá được có hoàn thiện vào trong một đường mà biên

độ không theo một quy luật nào cả, chiều dài đường Lo công thức sau đây đưa ra.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 242: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.5.33 Bộ đếm chiều cao đỉnh, HSCTrên biên độ đánh giá cung cấp một đường *1 song song với đường trung

bình. Một đỉnh biên chiếu trên đường giới hạn và có một đỉnh trong khu vực *2 được gọi là "đỉnh từ bộ đếm chiều cao đỉnh". Số đỉnh này đo trên cm hay inch được gọi là “bộ đếm chiều cao đỉnh HSC".

Có hai phương pháp để cài đặt mức đếm: phương pháp đỉnh chuẩn và phương pháp đỉnh cơ sở.

Phương pháp đỉnh chuẩnMức đếm được chỉ rõ bởi độ sâu từ đường trên cùng của đỉnh biên độ cao

nhất *3. Độ sâu từ đỉnh biên độ có thể cũng được cài đặt như phần trăm giá trị Ry, hay như giá trị bằng số (µm).

Phương pháp đỉnh cơ sởMức đếm được chỉ rõ bởi khoảng cách từ đường trung bình. Khoảng cách

từ đường trung bình có thể cũng được cài đặt như giá trị phần trăm (giữa 0% và 50%) giá trị Ry, hay như giá trị bằng số (µm).

*1: Đường song song này tới đường trung bình được gọi là “mức đếm”.*2: Phần mô tả của đỉnh trong khu vực, chuyển tới mục 14.5.31, “Trung bình khoảng cách đỉnh biên độ, S”.*3: Phần mô tả đỉnh cao nhất của biên độ đánh giá, chuyển tới mục 14.5.3, “Chiều cao cực đại của biên độ, Ry (JIS’82, JIS’94)”.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 243: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.6 Những thông số liên quan với MotifPhương pháp motif là tiêu chuẩn Pháp để ước lượng độ nhám bề mặt.Nói chung, khi những thành phần dạng sóng được loại bỏ từ một biên độ đánh giá

sử dụng những bộ lọc, biên độ đánh giá tùy thuộc vào sự biến dạng. Một phương pháp để loại bỏ những thành phần dạng sóng từ một biên độ đánh giá mà không bị bóp méo bằng phương pháp môtíp.

Với phương pháp này, biên độ đánh giá được chia cắt thành những đơn vị gọi là những “motif” mà được căn cứ trên những thành phần bước sóng sẽ được loại bỏ, và những thông số để đánh giá biên độ là tính toán từ mỗi mô típ.

Tiếp theo sẽ mô tả tóm tắt những phương pháp thu được những thông số motif.14.6.1 Làm sao để thu được độ nhám motif

1/ Xác định điều kiện chiều cao đỉnh Chia biên độ đánh giá thành những phần với

chiều dài được đặt LH (=LR/2, LR: giới hạn trên của chiều dài độ nhám motif. rồi thu được khoảng cách (HRi) giữa những điểm cao nhất và điểm thấp nhất.

Thu được từ điều kiện (Hmin) của chiều cao đỉnh

ở đây N là số lượng những mục giữ an toàn chiều dài tập hợp

2/ Thu được chiều cao của đỉnh độ sâu của đáy. Đỉnh và đáy sẽ co chiều cao khác nhau của

Hmin hay lớn hơn. Điểm sâu nhất giữa hai đỉnh là đáy.

Thành phần motif là khu vực giữa hai đỉnh.

3/ Thu được chiều cao motif Chiều cao motif được định nghĩa như là sự khác

biệt giữa chiều cao đáy và chiều cao đỉnh thấp hơn.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 244: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

4/ Tổng hợp thành motifNếu tất cả theo bốn điều kiện (từ 1 đến 4) được thỏa mãn trong toàn bộ

phạm vi của chiều dài đánh giá, thực hiện tổng hợp

Bắt đầu với motif đầu tiên. Nếu motif thứ i và motif thứ i+1 được xử lý và tổng hợp thành công, rồi tổng hợp motif thứ i+2 và motif thứ i+3. Nếu việc tổng hợp không thành công, quá trình tổng hợp lại motif thứ i+1 và motif thứ i+2.

Khi hai motif trước được xử lý và ít nhất một cặp đã được tổng hợp, lặp lại việc tổng hợp từ motif đầu tiên. Lặp lại quá trình cho đến tất cả các motif để có thể hoàn thành việc tổng hợp.

(Qui định 1: chiều cao đỉnh)Chiều cao của đỉnh trung tâm P2 cần phải thấp hơn đỉnh P1 và P3 đằng trước hay kế tiếp đỉnh trung tâm.

hoặc

(Qui định 2: chiều cao motif)Chiều cao motif sau khi tổng hợp cần phải cao hơn những mô típ đằng trước và motif kế tiếp.

(Qui định 3: chiều cao motif)Chiều cao của mỗi mô típ phải hoặc trái cần phải là ít hơn T r , mà bằng 60% trong số T3, chiều cao motif giả thiết nhóm motif lại thành một motif.

(Qui định 4: bề rộng motif)Sau khi tổng hợp, bề rộng motif ARi sẽ nhỏ hơn giới hạn trên của chiều dài motif (AM).

, ở đây AM là LR (giới hạn trên của chiều dài motif)

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 245: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

5/ Điều chỉnh motif(Điều chỉnh trên một chiều cao đỉnh hay độ sâu đáy duy nhất) Tính toán Ri trung bình, nói chung R trung bình, và khác nhau về độ lệch

tiêu chuẩn trong chiều cao giữa những đáy và đỉnh trên mọi khía cạnh của nó.

Thu được chiều cao chuẩn HsHs=R+1.65

(Điều chỉnh đỉnh) So sánh bề rộng HS với Phj, mà khoảng cách từ Pj đến điểm giao nhau của

đường thẳng góc đến Pj và điểm nối Vj-1 và Vj. Nếu HS < Phj, điều chỉnh giá trị Ri bằng cách thay đổi Pj sao cho Phj bằng

HS.(Điều chỉnh đáy) So sánh chiều cao HS với Vhj, mà khoảng cách từ Vj-1 từ điểm giao nhau

của đường thẳng góc đến Vj-1 và đường kết nối Pj-1 và HS. Nếu HS < Vhj điều chỉnh giá trị Ri bằng cách thay đổi Vj sao cho Vhj bằng

HS.

6/ Tính toán những thông số nhám motif. Trong khi lựa chọn motif với bề rộng lớn hơn LR, thu được những thông

số nhám motif

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 246: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.6.2 Những thông số nhám motif

14.6.2.1 RR là trung bình giá trị Ri (chiều cao nhám motif) của mỗi motif.

14.6.2.1 ARAR là trung bình chiều rộng nhám motif.

14.6.2.1 RxRx là giá trị cực đại của Ri (chiều cao nhám motif) trên mỗi motif.

14.6.3 Làm sao để thu được những bước sóng motif1/ Xác định đỉnh và đáy của motif dạng sóng

Giả sử số liệu đỉnh trong độ nhám motif như một dữ liệu cơ sở (điểm), làm như vậy từ điểm đầu tiên.Tìm kiếm điểm với một chiều cao lớn hơn điểm tiếp theo, và đặt điểm này là đỉnh.Tìm kiếm điểm với một chiều cao thấp hơn tiếp theo điểm, và đặt điểm này là đáy.

2/ Tổng hợp thành bước song motifThực hiện thao tác tương tự được mô tả ở 4) và 5) trong mục 14.6.1 Làm sao để thu được độ nhám motif.Ghi nhớ điều này, LR cần phải được thay thế bằng LW (giới hạn trên chiều dài bước sóng motif).

3/ Tính toán những thông số bước sóng motifTrong khi lựa chọn motif với một chiều rộng lớn hơn LW, thu được những thông số bước sóng motif.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 247: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

14.6.4 Những thông số bước sóng motif

14.6.4.1 WteWte là sự khác nhau giữa giá trị cực đại và những giá trị cực tiểu của đường cong bao quanh.

14.6.4.2 WxWx là giá trị cực đại Wi (chiều cao bước sóng motif) của mỗi mô típ.

14.6.4.3 WW là trung bình giá trị Wi (chiều cao bước sóng motif) của mỗi mô típ

14.6.4.4 AWAW là trung bình chiều rộng bước song motif.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 248: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

TOÅNG KEÁT

Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu về máy đo độ nhám SJ-301 đã giúp chúng em hiểu sâu hơn về phương pháp đo độ nhám các bề mặt của chi tiết, cách thức thao tác, vận hành máy cũng như có điều kiện để tiếp xúc với công nghệ hiện đại của nước ngoài và có thêm kinh nghiệm thực tế sau khi ra trường.

Bên cạnh đó chúng em còn nắm được nguyên lý hoạt động, các bộ phận cấu thành máy để có thể học tập phương pháp thiết kế và chế tạo của các nước phát triễn để sau này ứng dụng vào thực tế.

Ngoài ra cùng với việc tìm hiểu máy do độ nhám SJ-301 và các dòng máy có liên quan như máy đo độ cứng, máy chiếu biên dạng,… cũng giúp cho chúng em hiểu biết rộng hơn về kỹ thuật hiện đại của nước ngoài để sau này chúng em không bị ngỡ ngàng khi gặp trong thực tế.

Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Cơ Khí và thầy Nguyễn Hữu Thường đã tận tình chỉ bảo giúp chúng em hoàn thành tốt đồ án chuyên ngành này.

Lớp Đ5-LTCNCK

Page 249: Baocao tot nghiep

Trường ĐH Điện lực Hà nội SV/.Nguyên NgọcTiên

Khoa Cơ Khí

Tài liệu tham khảo

1. Sách từ điển chuyên ngành kỹ thuật.

2. Phần mềm từ điển chuyên ngành kỹ thuật EConTech ProDic 2007.

3. Phần mềm từ điển anh văn LAC VIET mtd2002-EVA.

4. Phần mềm dịch anh văn Ev-Shuttle 1.01 (EVTRAN 3)

5. Trang http://www.mitutoyo.co.jp/global.html

Lớp Đ5-LTCNCK