bai giang dung dich long
TRANSCRIPT
Solutions
Khái niệm về hệ phân tán và dung dịchKhái niệm về hệ phân tán và dung dịch
- Hệ phân tán: + Một chất là hạt rất nhỏ được phân bố vào trong chất kia.
+ Phân loại:
Hệ phân tán thô (hệ lơ lửng): d >100µm huyền phù.
nhũ tương.
Hệ phân tán cao (hệ keo): 1µm < d < 100µm
Hệ phân tán phân tử - ion (dung dịch thực): d < 1µm
chất phân tán môi trường phân tán.
Solutions
Dung môi
Môi trường phân tán
Chất tan
Chất phân tán
Dung dịch
SỰ TẠO THÀNH DUNG DỊCHSỰ TẠO THÀNH DUNG DỊCH
Solutions
DUNG DỊCH- là hệ đồng thể bền nhiệt động, gồm không ít hơn hai chất ở trạng thái phân tán phân tử và thành phần có thể biến thiên liên tục trong giới hạn xác định
• Dung dịch khí
* Không khí• Dung dịch rắn
* Thuỷ tinh (Na2O, CaO tan trong SiO2)
*Vàng tan trong bạc• Dung dịch lỏng
*Dung dịch nước đường(đường(r) +H2O → dung dịch)
*Dung dịch H2SO4(SO3(k) + H2O → dung dịch)
*Rượu Voka (C2H5OH (l) + H2O → dung dịch)
Solutions
DUNG DỊCH LỎNGDUNG DỊCH LỎNG
Cơ chế tạo thành dd lỏngCơ chế tạo thành dd lỏng Quá trình vật lý – quá trình chuyển pha Quá trình hoá học -quá trình solvat hoá tương tác giữa chất tan và dung môi
Solvat hoá vật lý
Solvat hoá hoá học
∆Hsol<0 , ∆Ssol<0
Tương tác giữa tiểu phân và chất tan là yếu tố hàng đầu quyết định sự tạo thành dd
∆Hcp ,∆Scp
Solutions
Tương tác hút giữa chất tan và dung môi càng mạnh thì quá trình hoà tan càng thuận lợi
Ví dụ - ethanol tan tốt trong nước
Ethanol = CH3CH2OH
Lực tương tác=liên kết hydro;lưỡng cực-lưỡng cực; khuếch tán
Solutions
Glucose
có liên kết hydro nên tan rất tốt trong nước.
Cyclohexane
chỉ có lực khuếch tán không tan trong nước.
Solutions
QUÁ TRÌNH HOÀ TAN VÀ CÂN BẰNG HOÀ TANQUÁ TRÌNH HOÀ TAN VÀ CÂN BẰNG HOÀ TAN
Chất tan (r) + dung môi Dung dịchHoà tan
Kết tinh
bhC
ClnRT
K
QlnRTG ==∆
Dung dịch bão hoà ∆G=0 c = cbh = độ tan
Dd chưa bão hòa ∆G < 0 c < cbh
Dd quá bão hoà ∆G > 0 c > cbh
Cân bằng
Solutions
Khái niệm về độ tan S
Độ tan - nồng độ của chất tan trong dd bão hòa
ĐỘ TAN
CÁC DUNG DỊCH BÃO HOÀ Ở 200C và 500C
CHẤT TAN
Solutions
Chất tan là chất rắnS- thường biểu diễn số gam chất tan tan tối đa trong100g dung môi • S > 10g - chất dễ tan • S < 1g - chất khó tan• S < 0,01g- chất gần như không tan
ĐỘ TAN CỦA CÁC HALOGENUA KIM LOẠI KIỀM TRONG H2OĐỘ TAN (số gam muối/100g dung môi)
Solutions
Chất tan là chất khíS- thường biểu diễn bằng số ml khí (tan tối đa) tan trong 100g dung môi hoặc 100ml dung môi
Chất tan là chất điện ly khó tanS – thường biểu diễn bằng số mol chất điện ly
khó tan (tan tối đa) trong 1lit dung dịch
Solutions
14.2
Độ tan của một số ion thông dụng trong nước
TAN KHÔNG TAN
Ngọai trừ
Ngọai trừ
Ngọai trừ
Solutions
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TANCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
• Bản chất của dung môi và chất tan
• Nhiệt độ, áp suất
• Môi trường
Solutions
• Các hợp chất có cực tan tốt trong dung môi có cực hơn là dung môi không cực
Độ phân cực của
dung môi
– NaCl thì :
• Tan tốt trong nước
• Tan ít trong ethyl alcohol
• Không tan trong ether và benzene
ẢNH HƯỞNG CỦA BẢN CHẤT CHẤT TAN ẢNH HƯỞNG CỦA BẢN CHẤT CHẤT TAN VÀ DUNG MÔIVÀ DUNG MÔI
Chất tương tự tan trong chất tương tự.
Solutions
• Các chất không cực thì tan tốt trong dung môi không cực hơn là các dung môi có cực.
Độ phân cực của
dung môi
– Benzene thì
• Không tan trong nước
• Tan trong ether.
Solutions
Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất
Khí + dung môi dung dịch ∆Hcp<0 ∆Hs<0
∆Hht < 0∆G= 0 P độ tan SP
SKht =
T không đổi, áp suất riêng phần của khí tăng →S tăng
Định luật Henry
Solutions
Chất rắn + dung môi dung dịch ∆Hht
Áp suất hầu như không ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn ở đk bình thường.
∆Hht < 0
T↑thì S↓
∆Hht>0
T↑thì S↑
Khoảng 95% hợp chất ion có độ tan tăng theo nhiệt độ.
Solutions
SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG KHI TẠO THÀNH DUNG DỊCHKHI TẠO THÀNH DUNG DỊCH
∆Ght =∆Hht -T∆Sht
Khí +dm(l) = dung dịch(l)
∆Hht =∆Hcp (-)+∆Hsol(-)
-
<0
∆Sht= ∆Scp(-) + ∆Ssol (-) <0
Rắn + dm(l) = dung dịch (l)∆Hht =∆Hcp (+)+∆Hsol(-) <0 hay>0
∆Sht= ∆Scp(+) + ∆Ssol (-) >0
Solutions
DUNG DỊCH LÝ TƯỞNGDUNG DỊCH LÝ TƯỞNG• Là dung dịch có ∆Hht=0 ; ∆Vht=0 ; ∆Uht=0• Trong dung dịch lực tương tác giữa các tiểu phân
cùng loại và khác loại giống nhau.Sự tạo thành dd là do sự tăng entropy.
• Tính chất của dd lý tưởng không phụ thuộc vào bản chất chất tan mà phụ thuộc vào nồng độ của chúng.
• Dd lỏng đạt khá tốt đk lý tưởng là dd mà các cấu tử của nó có cấu tạo phân tử và những thuộc tính vật lý và hoá học giống nhau hoặc rất gần nhau:
Hỗn hợp các đồng phân quang học. Dd các cấu tử chỉ khác nhau về thành phần đồng vị Ví dụ - H2O + D2O Dd những chất đồng đẳng cạnh nhau Ví dụ - Benzen + toluen ; hexan +heptan
Solutions
•Nếu lực tương tác giữa chất tan và dung môi mạnh hơn lực tương tác giữa các tiểu phân cùng loại thì dd này thường có ∆Hht<0 , ∆Vht<0.
Dung dịch thựcDung dịch thực
•Ngược lại, nếu lực tương tác giữa chất tan và dung môi yếu hơn lực tương tác giữa các tiểu phân cùng loại thì dd này thường có ∆Hht>0 , ∆Vht>0
Loại dd này thường xảy ra cho hệ mà cả hai cấu tử đều có cực.Tương tác hút giữa chúng có thể dẫn tới các quá trình hoá học (solvat hoá, tạo lk hydro, tạo hợp chất hoá học …) Ví dụ - hệ nước và axit nitric
Loại dd này thường xảy ra cho hệ mà cả hai cấu tử có tính phân cực khác nhau rõ rệt – Ví dụ- hoà tan chất có cực vào dm không cực: aceton trong CS2
SolutionsEOS
Thu nhiệt
Dd lý tưởng
Toả nhiệt
Tương tác dm-ch tan mạnh hơn
Tương tác dm-ch tan yếu hơn
Solutions
Dung dịch thựcDung dịch thực
Ethanol và nước có lực tương tác giữa chúng mạnh hơn giữa các ethanol với nhau và giữa các ptử nước với nhau.
Nên khi trộn 50 mL H2O + 50 mL C2H5OH thì thể tích nhỏ hơn 100 mL
EOS
Solutions
Nồng độ dung dịchNồng độ dung dịch
a. Nồng độ phần trăm: %100m
m%C
i
i ×=∑
b. Nồng độ mol:
c. Nồng độ molan: dmg1000
nC ct
m =
d. Nồng độ phần mol: ∑
=i
ii n
nN
e. Nồng độ đương lượng:
CN - số đương lượng gam chất tan / 1lit dd
ddml1000
nC ct
M =
Solutions
ÁP SUẤT HƠI BÃO HOÀ CỦA CHẤT LỎNG ÁP SUẤT HƠI BÃO HOÀ CỦA CHẤT LỎNG
NGUYÊN CHẤTNGUYÊN CHẤT
Lỏng HơiLỏng HơiBay hơi ∆H > 0
Ngưng tụ ∆H < 0
T, ∆G = 0
Cân bằng pha
Kp = (P)cb = P0
Áp suất hơi bão hoà của chất lỏng là hằng số ở nhiệt độ xác định và tăng theo nhiệt độ
Pcb =P0(T)
Solutions Giản đồ trạng tháiGiản đồ trạng thái
V.T
H
dT
dP
∆∆= L H ; R H ; R L
Phương trình Clapeyron ClausiusPhương trình Clapeyron Clausius
Solutions
Nhiệt độ sôi của bất cứ pha lỏng nào (nguyên chất hay dung dịch) cũng đều bắt đầu sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hoà của nó bằng áp suất ngoài.
Đối với chất lỏng nguyên chất, khi áp suất ngòai không đổi,nhiệt độ sôi không thay đổi trong suốt quá trình sôi cho đến khi toàn bộ chất lỏng chuyển hết thành hơi.
Solutions
Nhiệt độ đông đặc của bất cứ pha lỏng nào (nguyên chất hay dung dịch) cũng đều bắt đầu đông đặc ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hoà trên pha lỏng bằng với áp suất hơi bão hoà trên pha rắn.
Đối với chất lỏng nguyên chất, khi áp suất ngòai không đổi nhiệt độ đông đặc không thay đổi trong suốt quá trình đông đặc.
Solutions
Áp suất hơi bão hoà của dung dịch lỏngÁp suất hơi bão hoà của dung dịch lỏng
Áp suất hơi bão hoà của dd là hơi cân bằng với dung dịch lỏng.
Áp suất hơi bão hoà của dd bằng tổng áp suất hơi bão hoà của tất cả các cấu tử có trong hệ. Pdd = ∑Pi
Áp suất hơi bão hoà của dd lỏng, loãng chứa chất tan không điện ly, không bay hơi chính là áp suất hơi bão hoà của dung môi trong dung dịch.
Solutions
ÁP SUẤT HƠI BÃO HOÀ ÁP SUẤT HƠI BÃO HOÀ của dung dịch lỏng loãng phân tử chứa của dung dịch lỏng loãng phân tử chứa
chất tan không điện ly không bay hơichất tan không điện ly không bay hơi
LỏngLỏng HơiHơiBay hơi ∆Hbh > 0
Ngưng tụ ∆Hnt < 0
N1= Ndm =1
N1= Ndm <1 (dung dịch)
P0
P1K= P1 / N1
K= P0
101 Npp =
N1 = 1 – N2
p1 = p0(1 – N2) = p0 – p0N2 ( )00
102 p
p
p
ppN
∆=−
=
Định luật RAOULT I
Solutions
Áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hoà của dung môi nguyên chất ở cùng nhiệt độ . P1 <P0
Phaân töû
dung moâi
Phaân töûchaát tan khoâng bay hôi
Phaân töû
dung moâi
Phaân töûchaát tan khoâng bay hôi
P1 – áp suất hơi bão hoà của dd lỏng, loãng chứa chất tan không điện ly , không bay hơi cũng chính là áp suất hơi bão hoà của dung môi trong dung dịch
Dung môi ng chất
N2
N1
P1
Solutions
Định luật Raoult II
mssss CkTTTdmddphtu
=−=∆mđđđđ CkTTT
ddphtudm=−=∆
Khí Tđ của dd
Tđ của dm Ts của dm
Tscủa dd
Lỏng
Rắn
Dung môi nguyên chất
∆TS∆Tđ
Solutions
Dung môi Tsôi (°C) Ks (0C/m) Tđđ ( 0C) Kđ (0C/m)
Water, H2O 100.0 0.52 0.00 1.86Benzen, C6H6 80.1 2.53 5.5 5.12
Ethanol, C2H6O
78.4 1.22 -114.0 1.99
Carbon tetrachloride, CCl4
76.8 5.02 -22 29.8
Chloroform, CHCl3
61.2 3.63 -63.5 4.68
Solutions
Nhiệt độ sôi của dung dịch lỏng phân tử cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất
)dm(T)ddlpt(T ss >
)dm(T)ddlpt(T đđ <
Nhiệt độ đông đặc của dung dịch lỏng phân tử thấp hơn nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất
Tinh thể dung môi
nguyên chất
Tđđ (H2O) >Tđđ (dd)
Solutions
Nhận xétNhận xét
• Đối với dung dịch chưa bão hoà, nhiệt độ sôi là nhiệt độ bắt đầu sôi,nhiệt độ đông đặc là nhiệt độ bắt đầu đông đặc.Trong quá trình sôi hay đông đặc do nồng độ dd tăng liên tục nên nhiệt độ sôi tăng liên tục, nhiệt độ đông đặc giảm liên tục.
• Khi dung dịch bão hoà, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc mới là hằng số.
Solutions
Áp suất thẩm thấu Áp suất thẩm thấu ππ Sự thẩm thấu và áp suất thẩm thấu
Định luật Van’t Hoff
RTCM=π
Ndm=1
Ndm<1
Màng bán thẩm
Solutions
Nhận xét
Định luật Raoult và Van’t hoff chỉ đúng cho dd lỏng lý tưởng và các dd thực có nồng độ chất tan rất nhỏ (dd loãng)
Đối với dd thực (không lý tưởng) áp suất hơi riêng phần có thể có giá trị lớn hơn (sai lệch dương) hoặc bé hơn (sai lệch âm)so với giá trị tính theo đl Raoult.
Solutions
Sự khác biệt của dd điện ly Sự khác biệt của dd điện ly so với dd lỏng phân tửso với dd lỏng phân tử
Dung dịch điện ly không tuân theo định luật Raoult
định luật Van’t Hoff
Dung dịch điện ly dẫn điện
SolutionsH2O(l) → H2O(k)
Áp suất hơi bão hoà của dung môi nguyên chất lớn hơn áp suất hơi bão hoà của dm trong dd là do các phân tử dm tự do trên bề mặt chất lỏng nhiều hơn. N(dm ngchất)= 1 > N1
Solutions
H2O(l) → H2O(k)
Số tiểu phân chất tan không bay hơi càng tăng sẽ làm giảm số phân tử dung môi tự do trên bề mặt nên áp suất hơi bão hoà của dung dịch càng giảm nhiều.
Solutions
DUNG DỊCH ĐIỆN LYDUNG DỊCH ĐIỆN LY Dung dịch điện ly không tuân theo các đl Raoult và Van’t Hoff
i là hệ số đẳng trương hay hệ số Van’t Hoff
số tiểu phân ch tan (số ion ,số ph tử ch tan không điện ly)
số phân tử chất tan hoà tani=
m- số ion trong 1 phân tử (nguyên dương ≥2)
Dung dich điện ly 1< i ≤ m ; Dung dịch lỏng phân tử i=1
1 mol chất (dd điện ly) =N1 +N2 →Số tiểu phân chất tan = i.N2
Trong 1000g dmôi →số tiểu phân chất tan =i.cm
Trong 1lit dung dịch →số tiểu phân chất tan= i.C(mol/l)
Solutions
Lỏng Hơi Nguyên chất N2=0 , N1=1 P0
0
)pt(1o
02 p
pp
p
pN
−=∆=Dd lỏng phân tử, N2 →số tp chất tan =N2
Dd điện ly , N2 →i.N2 0
)dly(10
02 p
pp
p
'piN
−=∆=
Cm →i.cm mss Cik'T =∆mđđ Ck.i'T =∆CM (mol/l)→i.cM RTC.i' M=π
Trong cùng điều kiện Po> P 1(ptử) > P 1(đly)
Ts(dm ngchất) < Ts(dd ptử) < Ts(dd đly)
Tđ(dm ngchất) >Tđ(dd phtử) > Tđ(dd đly)
π (dd phtử ) < π (dd đly)
Solutions
Ứng dụng địng luật Raoult làm thay đổi Ứng dụng địng luật Raoult làm thay đổi nhiệt độ đông đặc của nướcnhiệt độ đông đặc của nước
Propylene glycol
Ethylene glycol – có hại với gia súc
Dùng làm phụ gia pha trong nước (làm nguội động cơ ô tô) nhằm khắc phục nước đông đặc vào mùa đông.
Solutions
a) Cát, SiO2
b) Muối mỏ, NaCl
c) CaCl2
Để chống hiện tượng đóng băng Để chống hiện tượng đóng băng tuyết vào mùa đông trên các tuyết vào mùa đông trên các
con đường giao thông, theo bạn con đường giao thông, theo bạn ta nên chọn các giải pháp nào ta nên chọn các giải pháp nào
sau đây :sau đây :
Solutions
Dung dịch điện ly dẫn điện
Độ dẫn điện riêng χ - 1cm3 dd (s=1cm2;d=1cm)
[ ]11cmom1 −−
ρ=χ
χ=χ=λNC
1000V.
Khi pha loãng → λ tăng
Khi pha loãng vô cùng → λ∞ = const
Độ dẫn điện đương lượng λ - V cm3 (1đlgam ctan)
Khi pha loãng → χ giảm
Solutions
THUYẾT ĐIỆN LY CỦA ARRHENIUSTHUYẾT ĐIỆN LY CỦA ARRHENIUS Phân tử chất điện ly (ax,baz,muối)
CATION (+) và ANION(-) HCl → H+ + Cl-
Giải thích được tính dẫn điện và do có sự gia tăng số tiểu phân chất tan nên dd điện ly không tuân theo các đl Raoult Vant’Hoff
CuSO4(màu trắng) → ddCuSO4 (màu xanh) Vìsao ?
ION TỰ DO
Solutions
Quá trình hoà tan NaCl trong nước
Các phân tử nước có cực sẽ hút các ion Na+ và Cl- trong mạng tinh thể muối,làm yếu lực hút giữa các ion .
Khi lực hút giữa các ion yếu đi, các ion sẽ tách ra vàbị bao quanh các lưỡng cực nước
Các ion bị hydrat sẽ khuếch tán từ từ ra khỏi tinh thể và tan trong dung dịch.
14.3
Solutions
THUYẾT ĐIỆN LY CỦA KABLUKOBTHUYẾT ĐIỆN LY CỦA KABLUKOB
Trong dung dịch không có ion tự do
Quá trình solvat hoá
(Quá trình hydrat hoá – H2O)
NaCl(r) + (n+m) H2O Na + .nH2O + Cl- .mH2O
HCl (k) + (n+m)H2O H 3O+ .(n-1)H2O + Cl- .mH2O
Hợp chất ion → quá trình phân ly các ion
Hợp chất cộng hoá trị có cực → quá trình ion hoá.
Chất tan
(có cực mạnh)
Dung môi
(có cực)
ion solvat hoá (ion hydrat hoá)
Solutions
Nếu chất tan có nhiều kiểu liên kết hoá học khác nhau thì quá trình phân ly theo trật tự sau:
NaHSO4 (dd) = Na+ (dd) + HSO4-(dd)
HSO4- (dd)+ H2O H3O+ (dd) + SO4
2- (dd)
Liên kết ion
Cộng hoá trị phân cực mạnh
Sự phân ly không xảy ra cho những lk cộng hoá trị có cực yếu hoặc không phân cực
Solutions
Độ điện ly α
số phân tử phân ly thành ion
Tổng số phân tử hoà tan trong dung dịch
1m
1i
−−=α
α=
0 ≤ α ≤ 1 α =0 dd lỏng phân tử
α =1 điện ly hoàn toàn
Công thức xác định độ điện ly
∞λλ=α
( ) ( )1m1n
nnmni −α+=α−+α=
n- số mol chất tan hoà tan
αn- số mol chất tan điện ly (n - αn) số mol chất tan không điện ly
αnm - số mol ion
Solutions
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ điện ly αBản chất chất tan và dung môi
Dung môi có cực yếu α nhỏ
Dung môi có cực mạnh α lớn
Nồng độ dung dịch C giảm thì α tăng
C →0 thì α →1
Nhiệt độ tăng thường α tăng
Solutions
Quy ước đánh giá độ điện ly α
Trong dd nước 0,1N ở 250C.
α > 30% chất điện ly mạnh
3%< α < 30% chất điện ly trung bình
α < 30% chất điện ly yếu
Solutions
CÂN BẰNG TRONG DD CHẤT ĐIỆN LY YẾUCÂN BẰNG TRONG DD CHẤT ĐIỆN LY YẾU
AmBn(dd) mAn+(dd) + nBm-(dd)Qt ion hoá
Qt phân tử hoá
Hằng số điện ly[ ] [ ]
[ ]nm
nmmn
BA
B.AK
−+
=
Hằng số điện ly là hs cân bằng của qt điện ly nên là đlg đặc trưng cho mỗi chất điện ly và dung môi, phụ thuộc vào nhiệt độ.
Axit – hsđly ký hiệu Ka
Baz – hsđly ký hiệu Kb
Đặc trưng cho cường độ
Axit - base
Trong dd nước: Ka,Kb < 10-4 → axit yếu, base yếu
Biểu thức của đl tác dụng khối lượng
Solutions
QUAN HỆ GIỮA K và αAB (dd) A+ (dd) + B-(dd)
Ban đầu C0
Điện ly C0α C0α C0α
Cân bằng C0(1 - α) C0α C0α
Hằng số điện ly:
α−α== −+
1
C
C
C.CK
20
AB
BA
Khi α << 1 : (1 - α) ≈ 1→
0C
K≈α
Biểu thức toán học của đl pha loãng Ostwald
Solutions
AXIT - BASE YẾU ĐA BẬC
Hằng số điện ly các bậc giảm dần theo trật tự sau: K1>K2 >K3 >K4…
Hằng số điện ly chung : K=K1.K2.K3.K4…Trong thực tế thường chỉ chú ý đến sự phân ly bậc thứ nhất
Muối
Đa số muối thuộc loại điện ly mạnh: KCl, NaF…
Các muối điện ly kém : muối axit (H+),muối baz(OH-),muối phức.
Solutions
Na2HPO4 (dd) = 2Na+ (dd) + HPO4-(dd)
HPO4- (dd) H+ (dd) + PO4
- (dd)
K3[Fe(CN)6](dd) = 3K+ (dd) + [Fe(CN)6]3-(dd)
[Fe(CN)6]3-(dd) Fe3+ (dd) + 6CN- (dd)
[ ][ ][ ]−
−+
=36
63
kb )CN(Fe
CNFeKHằng số không bền của phức
[ ][ ][ ]63
36
kbb
CNFe
)CN(Fe
K
1K
−+
−
==Hằng số bền của phức
Fe3+ (dd) + 6CN- (dd) [Fe(CN)6]3- (dd)
Solutions
Lập luận: thực nghiệm cho thấy trong dd không có phân tử trung hòa điện → Chất điện ly mạnh: điện ly hoàn toàn α = 1
CÂN BẰNG TRONG DD CHẤT ĐIỆN LY MẠNHCÂN BẰNG TRONG DD CHẤT ĐIỆN LY MẠNH
Lập luận Thực tế
Độ điện ly α = 1 α < 1Hệ số đẳng trương i Là số nguyên Không nguyên
Độ dẫn điện khi pha loãng dung dịch
Không đổi Tăng lên
Solutions
Thực tế: không tuân theo ĐL tác dụng khối lượng. Ví dụ: NaCl
CN 0.001 0.005 0.01 0.05 0.1 0.2
α 0.977 0.953 0.936 0.882 0.852 0.818
K 0.042 0.097 0.137 0.380 0.491 0.735
Hệ số đẳng trương iHợp chất
Giá trị giới hạn của i
Nồng độ molan
Solutions
Lý thuyết chất điện ly mạnhLý thuyết chất điện ly mạnh
Trong dung dịch xuất hiện lực hút tương hỗ giữa các
ion → bầu khí quyển ion. Khi pha loãng, lực hút tương
hỗ giảm, độ dẫn điện tăng.
Trong dd chất điện ly mạnh có liên hiệp ion, khi pha
loãng các liên hiệp ion phân ly thành các ion đơn giản.
→ dùng hoạt độ a thay cho nồng độ: a = fC
→ độ điện ly trên thực tế : độ điện ly biểu kiến.
Solutions
HOẠT ĐỘ (a) – là nồng độ hoạt động mang tính tổng quát hơn hơn nồng độ và áp dụng đl tác dụng khối lượng cho mọi dd chất tan ở các nồng độ khác nhau
a = fc f- hệ số hoạt độ 0 < f ≤ 1
Dd loãng f =1 → a = c
Dd có nồng độ cao f<1 → a = c
f phụ thuộc vào : bản chất dung môi, nhiệt độ,
điện tích và nồng độ các ion.
Solutions
Phương trình của Debye và Huckel
I
IAzf ii +
−=1
lg2
I
IzzAf
mn
nm
BABA +
−=−+
1lg
∑= 221
ii zCI
Đối với dung dịch nước và ở 250C: A = 0,5Khi I ≤ 0,01 phương trình trên có dạng đơn giản như sau:
Izf ii25,0lg −=
Izzf mnnm BABA −+−= 5,0lg
Solutions
Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan và Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan và tích số tan.tích số tan.
( )−+ +↔ ddddr ClAgAgCl AgClClAg
TCCK == −+ .
( ) ( ) ( )−+ +↔ mdd
nddrnm nBmABA
n
B
m
ABA mnnm
CCT −+=
000 ln STHTRTGnmBA ∆−∆=−=∆
Tích số tan của một chất phụ thuộc:
Bản chất của dung môi và chất tan
Nhiệt độ
Solutions
Tích số tan và độ tan của chất điện ly khó Tích số tan và độ tan của chất điện ly khó tan.tan.
( ) ( ) ( )−+ +↔ mdd
nddrnm nBmABA
S[mol/l] mS nS
( )nmnm
BA
nm
TS nm+=
( ) ( )( )nmnm
nm
n
B
m
ABA
Snm
nSmS
CCT mnnm
+=×=
×= −+
Độ tan trong nước
Solutions
Ảnh hưởng của các ion trong dung dịch đến Ảnh hưởng của các ion trong dung dịch đến độ tan của chất điện ly khó tan.độ tan của chất điện ly khó tan.
Thêm ion cùng loại: S↓
( ) ( ) ( )−+ +↔ mdd
nddrnm nBmABA
Thêm ion khác loại: S↑
)nm(BA
)nm(nm)nm(BA
nm
n
B
n
B
m
A
m
A
n
B
m
ABA
nmnm
mmnnmnnm
fSnmf)nS()mS(
fCfCaaT+++ =
=== −−++−+
)()(
nmnm
BAnm
BA
nm
nm
fnm
TS +
+=
Solutions
Điều kiện hoà tan và kết tủa của chất đ ly khó tan.Điều kiện hoà tan và kết tủa của chất đ ly khó tan.
Chất điện ly sẽ kết tủa khinm
mn BAn
B
m
ATCC >−+
Chất điện ly sẽ tan hết khi nm
mn BAn
B
m
ATCC <−+
Dung dịch bão hòan
B
m
ABA mnnm
CCT −+=
( ) ( ) ( )−+ +↔ mdd
nddrnm nBmABA
nmBAT
QlnRTG =∆
Solutions
Sự ion hóa và tích số ion của nướcSự ion hóa và tích số ion của nước
Độ dẫn điện của H2O = 5,54.10-18Ω-1.cm-1
H2O + H2O H3O+ + OH-
143n 10]OH][OH[K −−+ ==
pH=-lg[H+] pOH=-lg[OH-] pK=-lgK
pKn = pH+ POH = 14
Solutions
Chỉ số pH và môi trường ddChỉ số pH và môi trường dd
Trong nước nguyên chất và môi trường trung tính
[H+] = [OH-] = 10-7 pH = 7
Trong dung dịch axit có môi trường axit
[H+] > [OH-] pH < 7
Trong dung dịch baz có môi trường baz
[H+] < [OH-] pH > 7
Solutions
Khái niệm về axit, bazKhái niệm về axit, baz..
a.a. Thuyết cổ điển của ArrheniusThuyết cổ điển của Arrhenius
b. Thuyết proton Bronstedb. Thuyết proton Bronsted
c. Thuyết electron của Lewisc. Thuyết electron của Lewis
Solutions
Thuyết cổ điển của ArrheniusThuyết cổ điển của ArrheniusAxit: chất điện ly cho ion H3O+ trong nước
Baz: chất điện ly cho ion OH- trong nước
HCl(aq) +H2O(l) H3O+(aq) + Cl-(aq)
HNO3(aq)+H2O(l) H3O+(aq) + NO3-(aq)
NH3(aq) + H2O (l) NH4+(aq) + OH-(aq)
Solutions
Thuyết proton BronstedThuyết proton Bronsted
Axit :cho proton HA H+ + A-
Baz: nhận proton: B + H+ BH+
Các cặp axit – baz liên hợp: HAHA//AA- - , BH+ /B
HAHA + B AA-- + BH+
Phản ứng giữa axitaxit và baz là pư trao đổi proton(H+) giữa axitaxit của 1cặp axitaxit- - bazbaz liên hợp này với 1baz của 1 cặp axit-baz liên hợp khác.
Solutions
Phản ứng giữa các cặp axit baz liên hợpPhản ứng giữa các cặp axit baz liên hợp
Acid + Base Base + Acid
C p liên h pặ ợ
C p liên h pặ ợ
Reaction 1 HF + H2O F– + H3O+
Reaction 2 HCOOH + CN– HCOO– + HCN
Reaction 3 NH4+ + CO3
2– NH3 + HCO3–
Reaction 4 H2PO4– + OH– HPO4
2– + H2O
Reaction 5 H2SO4 + N2H5+ HSO4
– + N2H62+
Reaction 6 HPO42– + SO3
2– PO43– + HSO3
–
Solutions
Dự đoán axit, baz BronstedDự đoán axit, baz Bronsted
Axit – Axit – là chất phải chứa Hlà chất phải chứa H++
Phân tử trung hoà : HCl, HNO3, HF….
Cation có chứa H+ : NH4+
Cation kim loại trong nước : Fe2+(aq) ; Al3+(aq)..
Cation cấu hình khí trơ có q2/ r càng lớn → tính axit càng mạnh
Cation có điện tích và bán kính tương đương, cấu hình: 18e –
(18e +2e) – (18e> >8e ) → tính axit mạnh hơn cấu hình 8e
Anion có chứa H : HSO4- , H2PO4
- ….
Solutions
Al(H2O)6 Al(OH)(H2O)5 + H+ 3+ 2+
Al(H2O)6 +H2O (l) Al(OH)(H2O)5 + H3O+ 3+ 2+
Al3+(aq) bị thuỷ phân
Solutions
Baz Bronsted - chất có dư mật độ điện tích âm
21,7)POH(pK 43a2=
Anion: Cl-, NO3-, SO4
2-, PO43-….
Phân tử cộng hoá trị phân cực : NH3 ..
Chất lưỡng tính- chất vừa có khả năng cho H+ vừa có khả năng nhận H+.
Các hợp chất có chứa H thường là chất lưỡng tính
HCl + HH22POPO44-- Cl- + H3PO4
H2PO4- + HCO3
- HPO42- + H2CO3
33,10)COH(pK 32a 2=
Solutions
Dung môi proton hoáDung môi proton hoá
Là hợp chất cộng hoá trị phân cực có chứa H nên có khả năng trao đổi proton (chất lưỡng tính)
Thường tạo lk H2 nên Tsvà Tnc cao.
Có tính phân cực mạnh nên có khả năng hoà tan nhiều chất (có cực).
Có thể tự ion hoá một phần khi ở trạng thái lỏng.
Hằng số cân bằng gọi là hằng số tự proton hoá Kd
Solutions
H2O + H2O H3O + OH- kn= [OH-][H3O+]
NH3 + NH3 NH2- + NH4
+ kd= [NH2-][NH4
+]
HD + HD D- + H2D+ Kd = [D-][H2D+]
Solutions
Sự điện ly của axit và baz là kết quả của pư trao đổi proton giữa axit và baz với dung môi.
NH3(aq) + H2O (l) NH4+(aq) + OH-(aq)
axitaxitbaz axit bazbaz
Solutions
Sự điện ly của axit và baz trong nướcSự điện ly của axit và baz trong nước
Axit: HA + H2O A- + H3O+
[ ][ ][ ]HA
AOHK 3
a
−+
=
Baz: B + H2O BH+ + OH-
[ ][ ][ ]BOHBH
Kb−+
=
Ka càng lớn thì tính axit càng mạnh
Kb càng lớn thì tính baz càng mạnh
Solutions
Đối với cặp axit – baz liên hợp:
HA + H2O A- + H3O+ ][
]][[ 3)( HA
AOHK HAa
−+
=
A-+ H2O HA + OH-][
]][[)( −
−
=−A
OHHAK
Ab
nAbHAa KOHOHA
OHHAx
HA
AOHKK === −+
−
−−+
− ]][[][
]][[
][
]][[3
3)()(
pKa + pKb = pKn = 14
Ka.Kb = Kd → pKa + pKb = pKd
Axit càng mạnh (Ka↑) thì baz liên hợp là baz yếu(Kb↓)
Axit càng yếu (Ka↓) thì baz liên hợp là baz mạnh (Kb↑)
Ka.Kb = Kn
Solutions
Hiệu ứng san bằng dung môiHiệu ứng san bằng dung môi HA + H2O → A- + H3O+ H3O+ là ax mạnh nhất trong dd
HA + H2O A- + H3O+ H3O+ là ax mạnh nhất trong dd
Trong dung môi H2O : H3O+ là axit mạnh nhất,
OH- là baz mạnh hnất
Trong dung môi NH3 : NH4+ là axit mạnh nhất
NH2- là baz mạnh nhất
Trong dung môi HD : H2D+ là axit mạnh nhất
D- là baz mạnh nhất
Solutions
Ảnh hưởng của dung môi đến Ảnh hưởng của dung môi đến cường độ axit bazcường độ axit baz
Hằng số tự proton hoá (Kd )
HD + HD D- + H2D+ Kd = [D-][H2D+]
Kd càng lớn thì tính axit của dung môi càng mạnh.
Ái lực proton (AP) HD + H+ =H2D+ ∆H = -AP
AP càng lớn thì dung môi có tính baz càng mạnh
Solutions
Dung môi có AP↑ thì tính axit của chất tan tăng tính baz của chất tan giảm
• Trong nước, CH3COOH là axit yếu
• Trong NH3 , CH3COOH là axit mạnh
Dung môi có AP↓ thì tính axit của chất tan giảm
tính baz của chất tan tăng
Trong dung môi HF,HClO4 không chất nào thể hiện tính axit
HNO3 + HF (dm) H2NO3+ + F-
NH4OH là baz yếu trong dung môi nước
NH4OH là baz mạnh trong dung môi axit acetic
Solutions
Thuyết electron của LewisThuyết electron của Lewis
Axit Lewis: là tiểu phân có dư mật độ điện tích dương và
orbital hoá trị trống để nhận cặp electron liên kết từ baz.
Dự đoán axit Lewis:
Hầu hết các cation kim loại (Ag+, Co3+, Cr3+, Mg2+..)
Các halogenua của B, Al, Si, Sn
Các hydrua của B,Al
Các hợp chất có lk đôi trong những đk thích hợp cũng thể hiện tính axit
Thuyết Lewis dùng giải thích quá trình tạo phức và tính bền của phức.
Solutions
Dự đoán baz Lewis: Các anion : Cl-, Br-, OH-
Phân tử trung hoà hay ion có chứa nguyên tử (N,O ) còn cặp e hoá trị tự do như : NH3, amin , rượu, xeton..
Base Lewis: chất cho cặp electron.
N H••
H
H
acid base
F B
F
F
+F B
F
F
N H
H
H
Ag+ + 2NH3 [Ag(NH3)2]+
Solutions
pH của dd loãng axit và baz mạnhpH của dd loãng axit và baz mạnh
Axit mạnh HA → H+ + A-
Ca Ca
aHClgClgpH −=−= +
Baz mạnh MOH → M+ + OH-
Cb Cb
b
bOH
CpOHpH
CCpOH
lg1414
lglg
+=−=
−=−= −
Ca >10-7 ion.g/lit
Cb >10-7 ion.g/lit
Solutions
pH của dd axit yếu và base yếu.pH của dd axit yếu và base yếu.
Axit yếu HA + H2O H3O+ + A-
Cân bằng Ca(1- α) Ca α Ca α
aaa
aaaOH
CKC
KCCC
3==α=+
( ) ( )aaaaOHClgpK
2
1ClgKlg
2
1ClgpH
3−=−−=−= +
( )bb CpKpOH lg2
1 −= ( )bb CpKpH lg2
114 −−=
α<<1, KaCa>> Kn
Baz yếu MOH M+ + OH-
Cân bằng Cb(1- α) Cb α Cb α α<<1, KbCb>> Kn
Solutions
Đối với axit , base yếu đa bậcĐối với axit , base yếu đa bậc
Khi tính pH dung dịch ta chỉ dựa vào bậc phân ly thứ nhất
7a 10.3,4K
1
−=Ví dụ : tính pH dung dịch H2CO3 0,01M .
[ ] ( )[ ] 19,410lg10.3,4lg2
1ClgpK
2
1pH 27
aa1=−−=−= −−
Solutions
Các ph ng pháp o pH cho các dd n cươ đ ướ
(a) Gi y o pH ( nh tính) (b) Máy o pH( nh l ng)ấ đ đị đ đị ượ
Solutions
pH của dung dịch đệmpH của dung dịch đệm.
Định nghiã: Dung dịch đệm là dd có pH ≈ const khi thêm lượng nhỏ axit mạnh hoặc baz mạnh hoặc pha loãng dd.
Cấu tạo (HA / A- )
Đệm axit: axit yếu + muối của nó CH3COOH+CH3COONa
Đệm baz: base yếu + muối của nó NH3.H2O+ NH4Cl
Đệm trung tính : hỗn hợp các muối axit yếu Cơ chế tác dụng của dung dịch đệm
CH3COOH CH3COO- + H+ (1)
CH3COONa → CH3COO- + Na+
Thêm axit mạnh: cb (1) ←
Thêm base mạnh: H+ + OH- → H2O: lượng H+↓→ cb (1) →
Pha loãng dd, độ điện ly CH3COOH ↑
Solutions
CH3COONa → CH3COO- + Na+
Cm Cm CH3COOH + H2O CH3COO- + H3O+
Ca(1-α) (Caα + Cm≈ Cm) Caα
pH của dung dịch đệm axit ( HA + MA)
a
ma
m
aa3 C
ClgpK
C
ClgKlg]OHlg[pH +=−−=−= +
[ ][ ][ ]
[ ]a
m3
3
33a C
COH
COOHCH
COOCHOHK
+−+
==m
aa3 C
CK]OH[ =+
PH của dd đệm base ( MOH + MA )
+−=
b
mb C
ClgpK14pH
Solutions
HA (dd) + MOH(dd)
∆Hthuỷ phân >0
Số phân tử muối hoà tan
số phân tử muối thuỷ phân
Phản ứng thủy phân là phản ứng là phản ứng nghịch của pư trung hoà.
MA (dd) + H2O
pH của dung dịch muốipH của dung dịch muối
Phản ứng thuỷ phân là pư trao đổi ion giữa muối và nước, có khả năng làm thay đổi pH môi trường.
∆Htrung hoà <0
Hằng số cân bằng của quá trình thuỷ phân Kt
Độ thuỷ phân h = ≤ 1
Solutions
Do muối có lk ion nên khi hoà tan trong nước sẽ phân ly hòan toàn thành các ion bị hydrat hoá
M+ (aq) + A- (aq) +H2O MOH (aq) + HA (aq) ; ∆H >0
M+.nH2O / M(OH).(n-1)(H2O) là cặp axit- base liên hợp
HA / A- là cặp axit - baz liên hợp
Theo thuyết axit - base Bronsted :
Cation của muối (M+) là axit bronsted
Anion của muối ( A-) là base bronsted
Vậy pư thuỷ phân thực chất là pư trao đổi proton giữa các ion của muối với các ptử nước.
Hay pư thuỷ phân là pư axit base Bronsted.
Solutions
Muối nào sẽ bị thuỷ phân ?Muối nào sẽ bị thuỷ phân ?•Nếu cation của muối (M+) là axit mạnh hơn nước
(MOH là base yếu), nó sẽ nhường H+ cho nước
→ cation muối bị thuỷ phân làm cho pHmtr <7
Ag+ nH2O + H2O Ag(OH)(n-1)H2O + H3O+
NH4+ (aq) + H2O NH3 (aq) + H3O+
•Nếu anion của muối (A-) là baz mạnh hơn nước
(HA là axit yếu), nó sẽ nhận H+ của nước làm tăng OH-
→ anion muối bị thuỷ phân làm cho pHmtr >7
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-
Tất cả các muối (MA) đều bị thuỷ phân trừ muối được tạo thành từ axit mạnh (HA) và base mạnh (MOH)
Solutions
Cation cấu hình khí trơ có q2/ r càng lớn → tính axit càng mạnh nên thuỷ phân càng mạnh.
Ví dụ : Ka[Mg2+(aq)] > Ka[Ba2+(aq)] → Mg2+(aq) thuỷ phân mạnh hơn Ba2+(aq).
Cation có điện tích và bán kính tương đương, cấu hình: 18e – (18e +2e) – (18e> >8e ) → tính axit mạnh hơn cấu hình 8e
nên thuỷ phân sẽ mạnh hơn
Ví dụ : Mg2+ (aq) thuỷ phân yếu hơn Hg2+(aq)
Solutions
Hằng số Ka của các ion kim loại trong nước ở 250C
Ion kim lo i ạ Ka
Fe3+ (aq) 6 x 10-3
Sn2+ (aq) 4 x 10-4
Cr3+ (aq) 1 x 10-4
Al3+ (aq) 1 x 10-5
Be2+ (aq) 4 x 10-6
Cu2+ (aq) 3 x 10-8
Pb2+ (aq) 3 x 10-8
Zn2+ (aq) 1 x 10-9
Co2+ (aq) 2 x 10-10
Ni2+ (aq) 1 x 10-10
Tính axit t ng d nă ầThu phân m nh d nỷ ạ ầ
Solutions
CƯỜNG ĐỘ CỦA CẶP AXIT BASE LIÊN HỢP
Các anion (A-) có tính base càng mạnh sẽ thuỷ phân càng mạnh trong nuớc.
HA A-
Solutions
pH của dung dịch muốipH của dung dịch muối
Muối tạo thành từ axit mạnh và base yếu (M+ +H2O→ pH < 7)
HA MOH
Muối tạo thành từ axit mạnh và base mạnh
MA không bị thuỷ phân → pH ≈7
Muối tạo thành từ axit yếu và base yếu ( M+ +A- + H2O → )
Muối tạo thành từ axit yếu và base mạnh (A- +H2O→ pH >7)
Solutions
Muối không tp Cation tp(Axit)
Anion tp(Base)
pH
CH3COONH4 NH4+ CH3COO- 7
AlCl3 Al3+ <7
FeCl2 Fe2+ <7
KClO4 Không 7
Na2S S2- >7
NaF F- >7
NaBr Không 7
NH4CN NH4+ CN- >7
NH4F NH4+ F- <7
pK(NH3)=4,76; pK(CH3COOH)=4,75;pK(HCN)=9,2;pK(HF)=3,18
K<K
K>K
K≈K
Solutions
Muối tạo thành từMuối tạo thành từ axit yếuaxit yếu (K(Kaa)) vàvà baz mạnh baz mạnh PH >7 PH >7
Sự điện ly:MA → M+ (axy) + A- (base mạnh hơn H2O)
Sự thủy phân: A- + H2O HA + OH-
Cm(1-h) Cmh Cmh
Hằng số thủy phân:
Độ thủy phân:
Tính pH:
[ ][ ][ ]
[ ][ ][ ] [ ][ ]
a
nt K
KOHH
AH
HA
A
OHHAK =×== −+
−+−
−
[ ][ ][ ]
( )( )
2m
2m
m
2m
t hCh1
hC
h1C
hC
A
OHHAK ≈
−=
−== −
−
ma
n
m
t
CK
K
C
Kh ==
[ ]a
mn
ma
nmm K
CK
CK
KChCOH ===− [ ] [ ] m
ann
C
KK
OH
KH == −
+
( ) ( )maman ClgpK2
17ClgpKpK
2
1pH ++=++= >7
Solutions
Muối tạo thành từMuối tạo thành từ axit mạnhaxit mạnh vàvà baz yếubaz yếu (K(Kbb)) pH<7pH<7
Sự điện ly: MA → M+ (axit mạnh hơn nước) + A- (basey)
Sự thủy phân: M+ + H2O MOH + H+
Cm(1-h) Cmh Cmh
Hằng số thủy phân:
Độ thủy phân:
Tính pH:
[ ][ ][ ]
[ ][ ][ ] [ ][ ]
b
nt K
KOHH
OHM
MOH
M
HMOHK =×== −+
−++
+
[ ][ ][ ]
( )( )
2m
2m
m
2m
t hCh1
hC
h1C
hC
M
HMOHK ≈
−=
−== +
+
mb
n
m
t
CK
K
C
Kh ==
[ ]b
mn
mb
nmm K
CK
CK
KChCH ===+
( ) ( )mbmbn ClgpK2
17ClgpKpK
2
1pH +−=−−= <7
Solutions
Muối tạo thành từ axit yếu (Ka) và base yếu (Kb) Sự điện ly:MA → M+(axit mạnh hơn nước) + A-(base mạnh hơn nước)
Sự thủy phân: M+ + A- + H2O HA + MOH
Cm(1-h) Cm(1-h) Cmh Cmh
Hằng số thủy phân:
Độ thủy phân:
Tính pH:
[ ][ ][ ][ ]
[ ][ ][ ]
[ ][ ][ ] [ ][ ]
ba
nt KK
KOHH
OHM
MOH
AH
HA
AM
MOHHAK =××== −+
−+−+−+
[ ][ ][ ][ ]
( )( ) ( )
22
2
22m
2m
t hh1
h
h1C
hC
AM
MOHHAK ≈
−=
−== −+
ba
nt KK
KKh ==
[ ] [ ][ ] b
an
ba
naaa
m
maa K
KK
KK
KKhK
h1
hK
)h1(C
hCK
A
HAKH ==≈
−×=
−×=×= −
+
( ) ( )baban pKpK2
17pKpKpK
2
1pH −+=−+=
Solutions
NHẬN XÉTNHẬN XÉT
Hằng số thuỷ phân Kt phụ thuộc vào :
Bản chất của muối và nhiệt độ
Độ thuỷ phân h phụ thuộc vào:
Ka và Kb của axit và baz liên hợp với các ion của muối, được tạo thành trong qt thuỷ phân,chúng có giá trị càng nhỏ thì độ thuỷ phân càng tăng.
Cm càng nhỏ thì độ thuỷ phân tăng (trừ muối tạo thành từ axit yếu và baz yếu )
Nhiệt độ tăng thì độ thuỷ phân tăng.
Solutions
Cách tính pH của các dung dịchCách tính pH của các dung dịch.a. pH của dd axit mạnh và base mạnh.
b. pH của dd axit yếu và base yếu.
c. pH của dung dịch đệm.
d. pH của dung dịch muối
aClgpH −=bCpH lg14 +=
( )aa CpKpH lg2
1 −= ( )bb CpKpH lg2
114 −−=
a
ma C
ClgpKpH +=
+−=
b
mb C
ClgpK14pH
( )mb CpKpH lg2
17 +−= ( )ma CpKpH lg
2
17 ++=
( )ba pKpKpH −+=2
17
Solutions
Pha loãng dung dịchPha loãng dung dịchPha loãng dung dịchPha loãng dung dịch
• Pha loãng nồng độ Pha loãng nồng độ dung dịch A từ 1M dung dịch A từ 1M xuống 0,02Mxuống 0,02M
pipetBình định mức
ddA 1M
Dùng pipet hút 10,00 ml dd A 1M cho vào bình định mức 500ml +nước vào → cho đến vạch chuẩn của bình → lắc đều →ddA 0,02M
Solutions
Phản ứng trung hoàPhản ứng trung hoàPhản ứng trung hoàPhản ứng trung hoà
HCl (dd) +NaOH(dd) = NaCl (dd) + H2O
H3O+ + OH- = 2H2O ; ∆H0298 = -13,36 kcal = - 55,84 kJ
Hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn là hằng số, không phụ thuộc vào loại axit mạnh và base mạnh tham gia phản ứng.
Phản ứng đến cùng, không có phản ứng thuỷ phân xảy ra
Điểm tương đương : VNaOH.CNaOH(N) = VHCl.CHCl(N)
Tại điểm tương đương pH =7
Solutions
Dùng phép chuẩn độ axit base Dùng phép chuẩn độ axit base để xác định nồng độ axitđể xác định nồng độ axit
Cho dd NaOH 0,10N vào buret tới vạch chuẩn (mức 0)
Cho 10,00 ml dd axit HCl chưa biết nồng độ + 100ml nước cất + 3 giọt phenolphatalein → vào bình tam giác (erlen)
VNaOH.CNaOH(N) = VHCl.CHCl(N)0
Solutions
Chuẩn độ dd HCl bằng dd NaOHChuẩn độ dd HCl bằng dd NaOH
Nhỏ từ từ dd NaOH từ burét xuống bình tam giác và lắc đều dd trong bình cho đến khi dung dịch trong bình bắt đầu chuyển sang màu hồng nhạt (bền trong 30 giây) →đọc thể tích ddNaOH đã dùng trên buret V=24,6 ml → tính nồng độ dd HCl theo đl đương lượng. CHCl = 0,25N
ddNaOH 0,10N
Dd HCl
CHCl ?
0 24,6