slide bài giảng: thiết kế giáo án, bài giảng điện tử, new updated
Post on 22-Jul-2015
293 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Mô hình & Thiết kế bài giảng, giáo án điện tử
Bùi Việt Hà
Nội dung1. Thế nào là bài giảng, giáo án điện tử?
2. Slide Show và trình diễn bài giảng điện tử
3. Chèn hình ảnh, âm thanh, video vào slide
4. Các công cụ tương tác mức slide
5. Công cụ tạo Animation trên Slide
6. Công cụ capture hình ảnh, âm thanh, video từ màn hình.
7. Công cụ làm việc với Video
8. Tạo bài kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến.
9. Liên kết các bài luyện từ Cùng học vào Slide.
10. Giới thiệu nhanh Adobe Presenter.
Thế nào là bài giảng, giáo án điện tử
Một số hiểu sai lệch về bài giảng, giáo án điện tử
• Bài giảng điện tử = Slide PowerPoint• Soạn giáo án, giảng bài hoàn toàn bằng máy
tính và dạy ngay trên máy tính.• Muốn nhúng tất cả mọi thứ vào Slide
PowerPoint.• Hiểu elearning = chuyển dữ liệu lên Internet
hoặc chuyển sang HTML.• Quá coi trọng các hiệu ứng Animation khi
giảng dạy bằng máy tính.• Không hoặc ít chịu sử dụng phần mềm giáo
dục chuyên nghiệp.
Bài giảng, giáo án
Dàn ý, nội dung kiến thức giảng dạy
Phương tiện, thiết bị dạy học
Dàn bài soạn trênPowerPoint
Phần mềm hỗ trợ giảng dạy
Bài giảng / giáo án điện tử là gì?
Bài giảng hay giáo án điện tử là bài giảng, giáo án bình thường, nhưng được chuẩn bị, thực hiện hoặc trình bày có sự trợ giúp của máy tính hay các thiết bị CNTT khác.
4 mứcsoạn giáo án, bài giảng điện
tử
Thiết kế bài giảng điện tử (I): sử dụng phần mềm độc lập với giáo án
• Giáo viên thiết kế bài giảng bình thường (trên giấy). Khi giảng bài có kết hợp sử dụng trên phần mềm trình diễn như 1 phần bổ sung và độc lập hoàn toàn với giáo án.– GV cần tìm hiểu kỹ phần mềm.– GV sử dụng phần mềm để lấy tư liệu đưa vào
bài giảng. – GV kết hợp trình diễn, demo một số chức năng
của phần mềm như một bổ sung thêm trong quá trình giảng dạy học sinh.
Thiết kế bài giảng điện tử (II): trong bài giảng đưa vào 1 số hoạt động dạy
trên máy tính như một nội dung bắt buộc
• Giáo viên thiết kế bài giảng, trong đó vạch rõ phần nào cần dạy và vẽ trên bảng, phần nào cần trình bày trên phần mềm. Thời lượng trình diễn trên máy tính có thể bất kỳ.– GV hiểu rõ các tính năng của phần mềm.– Việc trình diễn các bài học, hướng dẫn HS,
làm bài mẫu dựa vào phần mềm được GV chuẩn bị trước và đưa vào bài giảng như một nội dung bắt buộc.
Thiết kế bài giảng điện tử (III): đa số các nội dung được trình bày trên máy
tính• Giáo viên chuẩn bị bài giảng bình thường
nhưng đa số hầu hết các hoạt động được thực hiện và trình diễn trên máy tính bằng phần mềm. – GV kết hợp giảng bài bằng bảng đen và trình
diễn bằng phần mềm.– Nội dung bài giảng đã được lên kế hoạch từ
trước và chuẩn bị kỹ lưỡng.
– Đa số thời gian sẽ trình bày bằng máy tính và phần mềm.
Thiết kế bài giảng điện tử (IV): nội dung bài giảng trình bày bằng
PowerPoint / Impress• Giáo viên chuẩn bị nội dung chi tiết bài bằng
PowerPoint hoặc pm trình chiếu tương tự. Trong quá trình giảng dạy có sử dụng phần mềm để demo, trình diễn hỗ trợ thêm cho phần dạy chính. Đây là mức khó nhất của bài giảng, giáo án điện tử.– Nội dung chi tiết bài giảng được chuẩn bị và thể
hiện trên PowerPoint hoặc pm tương đương
– GV kết hợp giảng bài bằng bảng đen, trình diễn PowerPoint và trình diễn bằng phần mềm.
Slide Show và trình diễn bài giảng, giáo án điện tử
Slide, Slide Show
PowerPoint file = Một tập hợp các slides
Mỗi slide có thể chứa chữ, hình ảnh, đồ họa, bảng biểu, biểu đồ và rất nhiều thứ khác nữa.
Slide Show
Slide Show – trình diễn nội dung slide trên Màn hình máy tính
Trong quá trình trình diễn có thể thực hiện nhiều tính năngHỗ trợ giảng dạy và truyền đạt kiến thức như tương tác, Nút điều khiển, mô phỏng, các hiệu ứng chuyển động, Âm thanh….
2 qui trình chính cần học
1. Biên soạn bài giảng trên Slide 2. Chuẩn bị và trình diễn Slide Show
Các mô hình slide chuẩn
• Slide chuẩn• Notes Page• Hand out
• Master• Normal
MasterNormal Normal Normal
Master dùng để định dạng trên các slide thông thường
Master dùng để định dạng: Text và Đồ họa
Các dạng slide chuẩn
TitleTitle
SubTitle
Các đoạn văn bản chính
Title – tên chính của slide• Văn bản chính thức, mức 1
– Văn bản chính thức, mức 2• Văn bản chính thức, mức 3
– Văn bản chính thức, mức 4– ……………………………
Phép nhân
• Học phép nhân– Nhân 2 số– Nhân 3 số
• Ví dụ 1• Ví dụ 2
– Bài 1– Bài 2
• Các chú ý khác
• Ôn luyện • Bài tập về nhà
Master Slide• Master Slide qui định khuôn dạng chữ
của mọi slide chuẩn bao gồm: Title, Subtitle và Các đoạn văn bản chính (mọi mức).
Chèn hình ảnh, âm thanh, video vào slide
Làm việc với video & âm thanh
Có 2 cách chèn nút lệnh có âm thanh và video:
Cách 1: lệnh Insert movies & sound
Cách 2: chèn nút lệnh với Action Settting là Play
Các công cụ tương tác mức Slide
Phân loại các đối tượng
• Text Box (hộp chữ)
• Autoshape (Drawing Box) (hình khối)
• Line (đường)
• Connector (đường nối)Hhlkjkljlkj
JljljlJlj;
Fhgfjhgjh
Gkjhkjhk
Hkjhljhl
Fỳuyu
y
hjfh
jgjh
gjh
Tương tác trên slide
Tương tác là gì và vì sao cần tương tác?
- Text trở thành hyperlink
- Các hình ảnh trở thành các nút lệnh
- Các nút lệnh chuyên dụng
Ứng dụng thực tế của tương tác
• Chuyển nhanh đến một slide định trước
• Chuyển qua lại giữa các slide trong một tệp hoặc trong nhiều tệp Power Point khác nhau.
• Link đến một tệp ngoài (sẽ nói đến trong phần sau).
Ứng dụng thực tế của tương tác
• Slide Show tự động chạy theo đúng trình tự giảng dạy do GV định trước
• HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm ngay trên slide show
• Liên kết trực tiếp đến các phần mềm GD ngoài, âm thanh hoặc Video
Gán lệnh cho đối tượng
Hộp hội thoại ACTION SETTING
Ví dụ: kiểm tra trắc nghiệm đơn giản
Câu hỏi trắc nghiệm:A. <sai>B. <đúng>C. <sai>
SAI RỒI ĐÚNG RỒI
Bài tiếp theo
3 + 5 = ??
• 4
• 6
• 7
• 8
Đúng rồi, giỏi quá
Sai rồi
Công cụ tạo Animation trên Slide
Công cụ tạo Animation• Công cụ Custom Animation là một công cụ
hay được dùng nhất trong PowerPoint dùng để kiến tạo các mô phỏng phục vụ bài giảng theo ý đồ truyền đạt kiến thức của giáo viên.
• PowerPoint có một tập hợp rất phong phú các công cụ mô phỏng này.
• Sử dụng tốt các công cụ này là nhiệm vụ của từng giáo viên phục vụ thói quen, ý đồ giảng dạy của riêng mình.
Chức năng Custom Animation• Chức năng Custom Animation điều khiển thứ tự
xuất hiện các đối tượng trên Slide. (mặc định tất cả các đối tượng sẽ xuất hiện cùng 1 lúc).
• Thứ tự xuất hiện có thể đặt các tham số:– Đồng thời; Cái này ngay sau cái kia; chi xuất hiện khi
Click chuột; Xuất hiện sau xxxx thời gian.
• Với mỗi đối tượng, khi xuất hiện, có thể bổ sung các hiệu ứng xuất hiện để tạo Animationn.
• Mỗi lần xuất hiện có thể tạo ra 3 loại hiệu ứng:– Hiệu ứng VÀO (Entrance, xuất hiện)– Hiệu ứng THỂ HIỆN (Emphasis, nhấn mạnh)– Hiệu ứng RA (Exit, mất đi)
• Cho phép dùng 1 đối tượng điều khiển đối tượng khác.
Nguyên tắc thực hiện mô phỏng và hiệu ứng mô phỏng
• Đơn giản
• Ít chuyển động nhất có thể
• Đáp ứng đúng nhu cầu và ý đồ truyền đạt thông tin
• Không gây sự tò mò, mất tập trung của học sinh
• Không thực hiện đồng thời nhiều chuyển động trên màn hình
Mô phỏng trên một đối tượng
Đối tượngĐối tượng
Xuất hiện
Xuất hiệnthể hiện
như thế nào?
Xuất hiện như thế nào?
Sau khi xuất hiện sẽ như thế nào?
Hiệu ứng VÀO Hiệu ứng THỂ HIỆN Hiệu ứng RA
Vấn đề đặt ra
1. Đối tượng nào cần thực hiện custom animation?
2. Thứ tự thực hiện animation
3. Lựa chọn các hiệu ứng thích hợp
Các hiệu ứng mô phỏngEntrance Emphasis Exit
Hiệu ứng VÀO (Entrance)
• Kiểu (tên) hiệu ứng
• Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các đối tượng khác trên slide)
• Cách và thời gian xuất hiện
• Tốc độ xuất hiện
• Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện
Hiệu ứng THỂ HIỆN (Emphasis)
• Kiểu (tên) hiệu ứng
• Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các đối tượng khác trên slide)
• Cách và thời gian xuất hiện
• Thời gian thực hiện hiệu ứng này
• Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện
Hiệu ứng RA (Exit)
• Kiểu (tên) hiệu ứng
• Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các đối tượng khác trên slide)
• Cách và thời gian xuất hiện
• Tốc độ thực hiện hiệu ứng
• Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện
Việt NamV
A
Bài tập
1. Mô tả một phép cộng 2 số theo hàng dọc
2. Cho một từ bao gồm nhiều chữ cái (ví dụ chữ ch-ơ-i). Thực hiện việc làm cho từng (nhóm) chữ cái trong cụm từ này đổi màu, phóng to và sau đó trở về trạng thái ban đầu.
Phép cộng
34+
46
Chơ i
Hiệu ứng Chuyển động theo đường
• Kiểu (tên) hiệu ứng
• Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các đối tượng khác trên slide)
• Cách và thời gian xuất hiện
• Tốc độ xuất hiện
• Đường cong chuyển động
Hiệu ứng Chuyển động theo đường
1. Chọn đối tượng
2. Cài đặt hiệu ứng Motion Path
3. Khởi tạo và hiệu chỉnh đường chuyển động (Path Curve)
4. Kiểm tra kết quả
Hình tròn
Chữ nhật
Hình vuông
Dùng nút lệnh điều khiển sự xuất hiện của đối tượng khác
Khi kích hoạt tính năng Animation của đối tượng này, bổ sung vào thuộc tính Timing, hiệu ứng Trigger cho phép đối tượng này chỉ xuất hiện sau khi click lên 1 đối tượng khác
Một số Ví dụ mẫu
Hướng dẫn cách viết phương trình phản ứng
CH3COO- là gốc axetat có hóa trị I H
CH3-C-OH H
O
O-CH2-CH3
HOH
+ +
etyl axetat
CH3-COOH + HO-C2H5 CH3-COO-C2H5 + H2OH2SO4 đặc, t0
Viết gọn:
CH3-C-OH + HO-CH2-CH3 CH3-C-O-CH2-CH3 + H2OH2SO4 đặc, t0
O O
(l)(l)(l)(l)etyl axetat
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat (phản ứng este hóa)
GIẢI Ô CHỮ HÓA HỌC
N A T R I
O X I
M E T A N
E T I L E N
A X E T I L E N
C A C B O N
A
X
E
T
I
C
Tên một kim loại nhẹ tác dụng được với C2H5OH
Chất khí tạo ra trong quá trìnhquang hợp của cây xanh
Chất khí này chiếm 95% khí thiên nhiên
Là chất khí làm hoa quả mau chín
Là hydrocacbon có liên kếtba trong phân tử
Là nguyên tố có mặt trong mọi hợp chất hữu cơ
Là tên gọi của một axit hữu cơ
N
N
T
T
H Ấ T N Ư Ớ C
H Ì P H Â N
A M Ầ NC
Ứ G I Ố N G
1
2
3
4
Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái mở đầu là: N, N, T, T
GIẢI Ô CHỮ HÓA HỌC
NE T AM
YC H A
E T I L E N
C A C B O N
L
Tên một hidrocacbon có mạch vòng 6 cạnh
Chất khí này chiếm 95% khí thiên nhiên
Tên một phản ứng hóa học chung của hidrocacbon
Là hydrocacbon có liên kếtba trong phân tử
Là nguyên tố có mặt trong mọi hợp chất hữu cơ
Là tên gọi của một dẫn xuất hiđrocacbon
EZ NB E N
TX L NA E I EChất khí này làm hoa
quả mau chín
T
Y
I
C
L
E
Kết nối với dữ liệu và phần mềm ngoài
• Liên kết nút lệnh với file dữ liệu ngoài• Gán chương trình trực tiếp cho một nút
lệnh• Với một số phần mềm đặc biệt có thể
nhúng kết quả trực tiếp vào trang slide để chạy ngay trong Slide show (ví dụ Flash, Cabri, ….)
• Thực hiện độc lập Slide Show và Phần mềm
Liên kết với file dữ liệu ngoài
Data
Gán nút lệnh với chương trình
Thực hiện phép toán:
5 + 6 =???
Công cụ capture hình ảnh, video từ màn hình
Phần mềm: Snag IT
• Phần mềm Snag IT có các chức năng chính sau:– Capture hình ảnh màn hình.– Capture Video mô phỏng hoạt động màn hình.– Edit, chỉnh sửa hình ảnh vừa capture trên màn
hình.
• Capture hình ảnh màn hình:– 1 vùng trên màn hình do người dùng xác định.– 1 hình ảnh lớn trên 1 trang Web.
SnagIT 12
• Phiên bản mới nhất với nhiều tính năng mới rất thuận tiện, hữu ích:
• Chỉ cần 1 phím nóng (mặc định: PrintScr) để vừa capture hình ảnh và video.
• Sau khi chọn vùng màn hình, có thể tinh chỉnh tại chỗ trước khi thực hiện Capture.
• Hình ảnh, video sau khi Capture có thể điều chỉnh nhanh tại chỗ.
Công cụ ghi âm thanh đơn giản
• Audacity
• Sound Recorder
Thu âm trực tiếp và lọc âm bằng Audacity
Âm thanh gốc
Âm thanh đã xử lý lọc tiếng ồn
Công cụ làm việc với video: khởi tạo, cắt, dán, edit video
Phần mềm: Movie maker
Các chức năng chính: Movie maker
• Tự tạo các Video từ các hình ảnh rời rạc.
• Lắp ghép các video rời rạc vào thành 1 video lớn.
• Tự thu âm bổ sung lời thoại thuyết minh vào video.
• Bổ sung nhạc nền cho video.
• Lắp ghép, bổ sung các tệp âm thanh có sẵn vào video.
• Cắt (trim) video và âm thanh trong video, kéo dài hình ảnh trong video.
Mô hình Video tổng quát (4 lớp)
Hình ảnh, clips
Lời đọc
Nhạc nền
Phụ đề màn hình
Mô hình Video• Mỗi Video sẽ bao gồm 4 cấu thành:
– Dãy hình ảnh hoặc clip – Dãy nhạc nền.– Dãy lời thoại.– Dãy các văn bản phụ đề
• Phần hình ảnh có thể bao gồm 1 hay nhiều hình, video độc lập (không có âm thanh).
• Phần nhạc nền và lời thoại có thể bao gồm 1 hay nhiều tệp âm thanh độc lập. Có 2 lớp âm thanh: nhạc nền và lời thoại.
• Phụ đề bao gồm các văn bản text.
Làm việc với Video
Công cụ làm việc với Video• Các tệp video có thể bao gồm các tệp video
các loại, hình ảnh tĩnh (có hoặc không bao gồm âm thanh).
• Có thể chèn các ảnh để tạo ra các video tĩnh.
• Chèn Video tiêu đề, phụ đề
• Bổ sung video theo 2 cách:– Chèn 1 file video từ ngoài.– Dùng Webcam thu hình trực tiếp.
Công cụ làm việc với Video• Các công cụ làm việc với video:
– Thay đổi thứ tự, chèn mới, xóa, thay đổi độ dài thời gian của video tĩnh.
– Tách video, cắt đầu, cắt đuôi.– Thay đổi volume của âm thanh gốc trong video.
Có thể tắt âm thanh. Thay đổi tốc độ thể hiện.– Cài đặt các hiệu ứng video khác.
Làm việc với lời thoại
Công cụ làm việc với lời thoại• Mỗi lời thoại là 1 tệp âm thanh. Tại lớp lời
thoại sẽ chứa 1 hay nhiều tệp âm thanh, không nhất thiết liên tục.
• Chèn lời thoại hoặc từ File hoặc thu âm trực tiếp.
• Các công cụ khác:– Tách lời thoại làm 2 phần độc lập.– Dịch chuyển vị trí đầu dọc theo timeline.– Cắt đầu, cắt đuôi.– Tăng, giảm lượng âm thanh.
Làm việc với nhạc nền
• Các công cụ với nhạc nền hoàn toàn tương tự như với lời thoại.
Làm việc với văn bản phụ đề
• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text Box được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.
Các công cụ với phụ đề
• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text Box được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.
• Với mỗi Text Box có thể thực hiện các chức năng sau:– Thời gian bắt đầu xuất hiện; độ dài xuất hiện
trên màn hình.– Nội dung, fong chữ, màu chữ, màu nền, tạo
khuôn chữ.– Các hiệu ứng thể hiện chữ.
Làm việc với Slide tiêu đề
• Trước mỗi video có thể chèn các Slide Tiêu đề, có chức năng chuyển tiếp và là tiêu đề của video tiếp theo.
• Trên mỗi Slide tiêu đề có 1 Text Box
Thực hành (1) • Tự tạo nhanh Video từ các hình ảnh tĩnh, rời
rạc.– Sưu tầm, tìm kiếm các hình ảnh để đưa vào
Video.– Tạo 1 Project mới của MS Movie Maker.– Import các hình ảnh vào Project của phần mềm.– Điều chỉnh độ rộng thời gian của các hình ảnh.– Vào chức năng Narrative để thu âm thuyết minh
cho các hình ảnh.– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (2) • Lấy 1 video có sẵn, bỏ đi phần âm thanh,
chèn âm thanh mới.– Tìm video có hình ảnh mong muốn nhưng có lời
thoại, nhạc nền không mong muốn.– Tạo Project mới, đưa video này vào Project.– Vào chức năng edit để hủy âm thanh gốc của
video này.– Chèn hoặc thu âm lời thoại mới cho video. Chèn
nhạc nền mới nếu muốn.– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (3) • Thực hành phần thu âm trực tiếp
– Có thể thu âm nhiều lần, mỗi lần cho 1 phần của Movie. Ví dụ chúng ta có 2 video thành phần hiện, có thể thu âm làm 2 lần, mỗi lần tương ứng với 1 video thành phần.
– Có thể thu âm chia thành nhiều lần để nghỉ ngơi và chuẩn bị tiếp. Mỗi lần thu âm sẽ tạo 1 âm thanh mới chèn vào cuối của dãy âm thanh trước đó.
– Có thể thu âm xen kẽ việc chèn file âm thanh có sẵn, ví dụ chèn 1 bản nhạc đệm.
Thực hành (4) • Từ 1 vài video có sẵn, kết nối, cắt dán để
tạo 1 video mới.– Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn bị
cho 1 Project mới. – Tạo 1 Project Movie mới.– Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.– Xóa toàn bộ phần âm thanh hiện có. Thay đổi
thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.
– Vào chức năng Narrative để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.
– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (5) • Tạo 1 video hoàn chỉnh từ nhiều nguồn
khác nhau.– Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn bị
cho 1 Project mới. Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.
– Xóa toàn bộ phần âm thanh hiện có. Thay đổi thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.
– Vào chức năng Narrative để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.
– Chèn các Text Box ghi chú vào các vị trí cần thiết. Chèn các video tiêu đề.
– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Công cụ tạo nhanh bài kiểm tra trắc nghiệm
Tạo nhanh đề kiểm tra trắc nghiệm
• Có nhiều công cụ, phần mềm để tạo nhanh các đề kiểm tra trắc nghiệm.
• Phần mềm Adobe Presenter.
• Phần mềm iSpring.
• Phần mềm iQB Quiz Maker của công ty School@net
• Các công cụ tạo nhanh trắc nghiệm trực tuyến trên trang Cùng học.
Giới thiệu nhanhiQB Quiz Maker
Liên kết từ Slide với bài học trên Cùng học
Trang phần mềm giáo dục trực tuyến Cùng học
http://cunghoc.vn
Giới thiệu CÙNG HỌC
• CÙNG HỌC là 1 website được xây dựng trên chuẩn công nghệ HTML5 và là nơi tập trung các phần mềm giáo dục chính của công ty School@net trong tương lai.
• Hiện tại, trang Cùng học đang chứa khoảng 1200 phần mềm giáo dục các loại.
• Với Cùng học, các khách hàng sẽ không cần phải thực hiện các thao tác cài đặt, đăng ký bản quyền phần mềm.
Giới thiệu CÙNG HỌC
• Như vậy Cùng học không phải là 1 trang thông tin, hay trang tổng hợp thông tin bình thường, mà là một kho phần mềm Online dùng để hỗ trợ và cổ vũ cho việc Học tập.
Ti vi thông minh Điện thoại
thông minh
Máy tính PC / Apple
Máy tính bảng / Tablet / iPad
Laptop /Mac
Giới thiệu CÙNG HỌCChuẩn HTML5 cho phép người dùng có thể truy cập Cùng học từ rất nhiều nguồn thiết bị khác nhau.
Công cụ kiến tạo kiểm tra trắc nghiệm trên Cùng học
• Trên Cùng học hiện có 4 công cụ hỗ trợ giáo viên tạo nhanh các đề kiểm tra trắc nghiệm, sau đó có thể làm bài trực tiếp trên Cùng học, có thể nhúng vào slide trình chiếu.
4 công cụ trắc nghiệm trực tuyến
Đề kiểm tra dạng Text Only: chỉ có chữ, không có hình ảnh
Đề kiểm tra hỗ trợ Media: cho phép chữ, hình ảnh, công
thức toán học, bảng biểu
Kiểm traNHANH
Kiểm traĐẦY ĐỦ
Kiểm traNHANH
Kiểm traĐẦY ĐỦ
Kiểu kiểm tra nhanh
• Kiểm tra nhanh– HS chỉ được phép làm bài lần lượt các câu hỏi
từ đầu đến cuối trong giới hạn thời gian cho phép.
– Khi làm 1 câu, nếu đã check có thể làm lại ngay câu đó. Làm xong bấm Câu tiếp để chuyển câu tiếp theo.
– Làm xong trước giờ có thể bấm nút Nộp bài và xem điểm.
– Câu hỏi và phương án sẽ được sinh ngẫu nhiên.
Kiểu kiểm tra đầy đủ
• Kiểm tra đầy đủ– HS chỉ được phép làm các câu hỏi theo thứ tự
bất kỳ trong giới hạn thời gian cho phép.– Có thể điều khiển để xem lại câu đã làm và
chỉnh sửa đáp án đã làm trước đó.– Làm xong trước giờ có thể bấm nút Nộp bài và
xem điểm. – Câu hỏi và phương án được sinh ngẫu nhiên.– Dạng kiểm tra đầy đủ được dùng để kiểm tra
chính thức lấy kết quả.
Khuôn dạng câu hỏi (1): Text Only
#(m)Khái niệm “công trình đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?Công trình đường bộ gồm:
A. Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu.B. Rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiếm tra trọng tải xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ khác.*$C. Cả hai ý trên.
Câu hỏi bắt đầu bằng:
# (m)
Sau đó là nội dung chính của câu hỏi.
Các đáp án bắt đầu bằng cách viết A. , B. , ... Chú ý sau dấu . có dấu cách.
Dấu * là phương án đúng. Có thể có nhiều đúng.
Dấu $ là phương án không thể hoán vị.
# (m)Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
*A. Biển 1.B. Biển 3.C. Biển 2.$D. Cả 3 biển trên.
Khuôn dạng câu hỏi (2): Media
Câu hỏi bắt đầu bằng:
# (m)
Sau đó là nội dung chính của câu hỏi, cho phép media, hình ảnh, bảng biếu.
Các đáp án bắt đầu bằng cách viết A. , B. , ... Chú ý sau dấu . có dấu cách.
Dấu * là phương án đúng. Có thể có nhiều đúng.
Dấu $ là phương án không thể hoán vị.
Giao diện html Editor
Thanh công cụ soạn thảo văn bản dạng HTML
Thực hành (1): Text Only• Chuẩn bị các câu hỏi kiểm tra (có thể soạn thảo
trên Word).• Truy cập vào Cùng học: http://cunghoc.vn• Mở công cụ: http://cunghoc.vn/baihoc/1335-0-trac-
nghiem-truc-tuyen-dang-kiem-tra-nhanh.html#baihoc
• Vào chức năng nhập đề kiểm tra, nhập câu hỏi trực tiếp hoặc copy câu hỏi từ Word.
• Lưu đề kiểm tra ra tệp dạng *.Test để dùng lâu dài.• Nháy nút Đồng ý để bắt đầu tiến hành kiểm tra.• Nhúng bài kiểm tra này vào Slide PowerPoint.
Thực hành (2): Full html• Chuẩn bị các câu hỏi kiểm tra có khuôn dạng (hình
ảnh + công thức toán học, bảng biểu).• Truy cập vào Cùng học: http://cunghoc.vn• Mở công cụ: http://cunghoc.vn/baihoc/1361-0-trac-
nghiem-media-truc-tuyen-dang-day-du.html#baihoc
• Vào chức năng nhập đề kiểm tra, nhập câu hỏi trực tiếp trên màn hình có hệ thống thanh công cụ soạn thảo đầy đủ.
• Lưu đề kiểm tra ra tệp dạng *.html để dùng lâu dài.• Nháy nút Đồng ý để bắt đầu tiến hành kiểm tra.• Nhúng bài kiểm tra này vào Slide PowerPoint.
Bài tậpMỗi người thiết kế 01 bài giảng (chỉ cần 1 hoạt
động cụ thể) bao gồm 4 phần :
1. Nội dung, dàn bài
2. Phần mô phỏng bằng Animation
3. Tạo 1 video đơn giản, chèn vào Slide.
4. Kết hợp với một phần mềm bên ngoài ví dụ: kết nối với Cùng học tạo 1 đề kiểm tra trắc nghiệm.
Chú ý: quan trọng là ý tưởng thiết kế bài học chứ không phải là các thao tác cụ thể. Nếu không làm được có thể ghi ra giấy các ý tưởng thiết kế của mình.
Câu hỏi & Trả lời
top related