mua sam truc tuyen -mba 12a
Post on 03-Feb-2016
36 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
-----o0o-----
Bài tập nhóm
MÔN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định mua đồ gia dụng của ngƣời tiêu dùng qua các siêu thị trực tuyến
tại thành phố Hồ Chí Minh
GVHD: TS. Hoàng Thị Phƣơng
Thảo Lớp: MBA12A
Nhóm 6 : Bùi Thị Tuyết Mai
Trần Cao Phan
Lê Thị Vân
Hồ Thị Bích Hằng
Phạm Thị Anh Đào
Vũ Quang Huy
TP.HCM, Tháng 10 - Năm 2013
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại i
MỤC LỤC
1. Đặt vấn đề....................................................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
5. Thông tin thứ cấp.........................................................................................................3
5.1. Thông tin thứ cấp về thị trƣờng..........................................................................3
5.2. Thông tin về mua hàng qua mạng..........................................................................5
5.3. Một số trang web mua hàng trực tuyến..................................................................6
5.4. Quy trình mua hàng qua mạng...............................................................................8
6. Cơ sở lý thuyết.............................................................................................................8
6.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA)-Ajzen và Fishbein(1980)...................................8
6.2. Thuyết nhận thức rủi ro (TPR)-Bauer(1960).........................................................9
6.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)-Davis (1986)..........................................10
6.4. Mô hình chấp nhận thƣơng mại điện tử (e-CAM)-Joongho Ahn (2001)............10
6.5. Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT)-Venkatesh(2003)................11
6.6. Các nghiên cứu thực hiện trƣớc đây....................................................................13
Hành vi tiêu dùng trong mua hàng qua mạng của tác giả Hasslinger và các cộng sự (2007).........................................................................................................................13
6.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................13
7. Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................................16
7.1. Thiết kế nghiên cứu định tính..............................................................................16
7.2. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng...........................................................................16
8. Kết cấu.......................................................................................................................17
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại i
9. Thời gian biểu và dự toán chi phí nghiên cứu...........................................................18
9.1. Thời gian biểu nghiên cứu...................................................................................18
9.2. Chi phí nghiên cứu...............................................................................................19
10. Tài liệu nghiên cứu..................................................................................................19
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 3
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Danh mục bảng
Bảng 1. Ƣớc tính doanh số TMĐT B2C.............................................................................3
Bảng 2. Ƣớc tính doanh số TMĐT B2C năm 2015............................................................4
Danh mục hình
Hình 1. Quy trình mua hàng qua mạng...............................................................................8
Hình 2. Mô hình TRA..........................................................................................................9
Hình 3. Mô hình TPR........................................................................................................10
Hình 4. Mô hình TAM.......................................................................................................10
Hình 5. Mô hình e-CAM...................................................................................................11
Hình 6. Mô hình UTAUT..................................................................................................11
Hình 7. Mô hình của Hasslinger và cộng sự......................................................................13
Hình 8. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................14
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 4
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Danh mục chữ viết tắt
TMĐT: Thƣơng mại điện tử
MĐGDQSTTT: Mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến
CNTT: Công nghệ thông tin
TGĐ: Tổng giám đốc
TTĐM: Trung tâm điện máy
VNNIC: Trung tâm Internet
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
1. Đặt vấn đề
Ngày nay internet không chỉ là mạng truyền thông mà còn là phƣơng tiện toàn cầu
cho các giao dịch của ngƣời tiêu dùng. Với tốc độ phát triển nhanh chóng trong những
năm qua, Intermet đã trở thành phƣơng tiện phổ biến cho truyền thông, dịch vụ và
thƣơng mại (Narges Delafrooz và cộng sự, 2010). Internet đã làm thay đổi cách mua
hàng truyền thống của mọi ngƣời. Ngƣời tiêu dùng không còn bị bó buộc về thời gian
và địa điểm mà họ có thể mua các sản phẩm và dịch vụ ở bất cứ khi nào và bất cứ ở
đâu (Hasslinger và cộng sự, 2007). Với thế mạnh đó, cùng với sự phát triển internet
nhanh chóng ở Việt Nam, ngƣời tiêu dùng trong nƣớc đang quen dần với việc mua
hàng qua các siêu thị trực tuyến.
So với năm 2011, năm 2012 tỷ lệ website có chức năng thanh toán trực tuyến đã tăng
đáng kể, đạt 17% so với tỷ lệ 7% của năm 2011. Tuy nhiên, một tình trạng tƣơng tự nhƣ
các năm trƣớc vẫn còn đó là an toàn thông tin và nhận thức xã hội vẫn đƣợc doanh
nghiệp đánh giá là trở ngại lớn nhất đối với hoạt động ứng dụng TMĐT. Khảo sát của
Cục TMĐT và CNTT về tình hình ứng dụng TMĐT của hơn 3.000 doanh nghiệp năm
2012 cho thấy lƣợng đơn nhận đặt hàng và đặt hàng qua phƣơng tiện điện tử của doanh
nghiệp năm 2012 tăng đáng kể so với các năm trƣớc đó. 23% doanh nghiệp trong số hơn
3.000 doanh nghiệp đƣợc khảo sát cho biết tổng giá trị đơn đặt hàng họ đã nhận qua
phƣơng tiện điện tử năm 2012 chiếm 31-50% tổng doanh thu. 21% doanh nghiệp cho
biết đã nhận đặt hàng qua phƣơng tiện điện tử với tổng giá trị chiếm tới hơn 50% tổng
doanh thu. Vì vậy, kinh doanh qua các siêu thị trực tuyến trở nên rất tiềm năng đối
với các doanh nghiệp hiện nay.
Hiện nay trên thế giới đã xuất hiện nhiều lý thuyết, mô hình nghiên cứu nhằm giải thích
các yếu tố tác động đến hành vi và sự chấp nhận của ngƣời tiêu dùng mua hàng tại các
siêu thị trực tuyến, nhƣng dựa trên cơ sở dữ liệu đƣợc tìm kiếm đƣợc thì đến nay, trong
nƣớc vẫn chƣa có nghiên cứu nào giúp trả lời câu hỏi liên quan đến các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định mua đồ gia dụng tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, việc áp
dụng một mô hình lý thuyết trên thế giới vào hoàn cảnh của Việt Nam có thể không phù
hợp do các điều kiện đặc thù riêng về nhân khẩu học, kinh tế, văn hóa, xã hội. Vì vậy
việc nghiên cứu các mô hình hiện đại trên thế giới, dựa trên nền tảng những nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 2
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
trong nƣớc
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 3
trong thời gian qua, để xây dựng một mô hình phù hợp với điều kiện của Việt Nam đã trở
thành vấn đề cấp thiết. Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ
gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị trực tuyến tại thành phố Hồ Chí Minh”
đƣợc thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề đó.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đối tƣợng nào thƣờng mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến?
Các yếu tố nào ảnh hƣởng tới quyết định mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến?
Yếu tố nào mang tính chất chủ quan, yếu tố nào mang tính chất khách quan?
Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố này tới quyết định mua đồ gia dụng qua siêu thị
trực tuyến.
Để tăng lợi nhuận, doanh số bán hàng cho các siêu thị trực tuyến cần tác động vào yếu
tố nào?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua đồ gia dụng của ngƣời tiêu dùng
qua các siêu thị trực tuyến tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề ra một số kiến nghị và giải pháp cho các nhà cung cấp dịch vụ bán đồ gia dụng
qua các siêu thị trực tuyến trong việc thiết kế các tính năng, dịch vụ nhằm đáp ứng
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: cả nam và nữ, độ tuổi từ 22 -50. Đây là nhóm đối tƣợng có khả
năng độc lập về kinh tế nên hành vi tiêu dùng của họ trong chừng mực nào đó có thể đại
diện cho tất cả các thành phần ngƣời tiêu dùng trong xã hội.
Phạm vi nghiên cứu: ngƣời tiêu dùng qua các siêu thị trực tuyến tại TP.HCM nhƣ:
http://www.vatgia.com
http://www.5giay.vn
http://www.muare.vn
http://www.enbac.com
http://www.rongbay.com
http://www.chodientu.vn
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 4
http://www.muaban.net
http://www.123mua.vn
5. Thông tin thứ cấp
5.1. Thông tin thứ cấp về thị trƣờng
Năm 2012, một số đơn vị đã triển khai khảo sát thị trƣờng TMĐT B2C của Việt Nam.
Do cách lấy mẫu, phân bổ mẫu của từng đơn vị khác nhau dẫn đến kết quả khảo sát
có sự chênh lệch. Trong phần này, báo cáo sẽ đƣa ra ƣớc tính quy mô thị trƣờng
TMĐT B2C dựa trên kết quả điều tra so sánh của hai tổ chức là công ty công nghệ thanh
toán toàn cầu VISA và công ty phát triển thông tin IDC.
Tỷ lệ ngƣời truy cập Internet tham gia mua sắm trực tuyến theo điều tra của hai tổ chức
này tƣơng ứng là 71% và 58%. Nếu ƣớc tính giá trị mua hàng trực tuyến mỗi năm của
một ngƣời tiêu dùng khoảng 30 USD, căn cứ vào tỷ lệ ngƣời truy cập Internet tham gia
mua sắm trực tuyến của từng đơn vị khảo sát, doanh số TMĐT B2C của Việt Nam năm
2012 đạt trung bình khoảng hơn 600 triệu USD. Nếu căn cứ theo con số khả quan nhất do
VISA cung cấp (với tỷ lệ 71% ngƣời dùng Internet có tham gia mua sắm trực tuyến), thì
doanh số TMĐT bán lẻ ƣớc tính sẽ đạt khoảng 667 triệu USD trong năm 2012.
Bảng 1. Ƣớc tính doanh số TMĐT B2C
Dân số Việt Nam năm
2012
Tỷ lệ dân số truy cập
Internet 2012
Ƣớc tính giá trị mua hàng trực tuyến mỗi
nămcủa một
ngƣời 2012
Tỷ lệ ngƣời truy cập Internet tham gia mua sắm
trực tuyến
Ƣớc tính doanh số thu
đƣợc từ TMĐT B2C
2012Khảo sát Tỷ lệ
87 triệu 36% 30USDVISA 71% 667 triệu
USD
IDC 58%545 triệu
USD
Từ một góc độ khác, năm 2012 Cục TMĐT và CNTT tiến hành điều tra khảo sát đối với
47 sàn giao dịch TMĐT đã đăng ký với Bộ Công Thƣơng. Kết quả khảo sát cho thấy
tổng giá trị giao dịch ƣớc tính đƣợc thực hiện qua những website này năm 2012 đạt
khoảng 354 triệu USD. Nếu đƣa ra dự đoán khiêm tốn nhất là giá trị giao dịch của 47
sàn này
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 5
chiếm khoảng 50% thị trƣờng TMĐT B2C thì doanh số của cả thị trƣờng TMĐT B2C
Việt Nam năm 2012 đạt xấp xỉ 700 triệu USD.
Theo Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020, mục tiêu đến hết 2015 sẽ
có khoảng 40% - 45% dân số sử dụng Internet. Mặt khác, theo Quyết định số 1199/QĐ-
TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 – 2015, mục tiêu đến cuối năm 2015
dân số Việt Nam dự đoán đạt tối đa 93 triệu dân.
Căn cứ vào những số liệu trên, nếu ƣớc tính giá trị mua hàng trực tuyến của mỗi ngƣời
vào năm 2015 tăng thêm 20 USD so với năm 2012, tỷ lệ ngƣời dùng Internet tham gia
mua sắm trực tuyến không đổi, thì ƣớc tính doanh số TMĐT B2C của Việt Nam năm
2015 sẽ đạt trên dƣới 1.3 tỷ USD.
Theo Trung tâm Internet (VNNIC) số ngƣời dùng Internet đến tháng 2 năm 2012 đạt con
số 30,6 triệu ngƣời, chiếm khoảng 35,1% dân số. Hầu hết ngƣời sử dụng Internet nằm
trong độ tuổi từ 20-40.
Theo khảo sát của FTA Research & Consultant tháng 10/2011, các sản phẩm dịch vụ
thƣờng mua qua mạng là các sản phẩm thời trang, điện tử gia dụng và điện thoại di động,
hóa mỹ phẩm, đặt chỗ khách sạn, vé máy bay, quà lƣu niệm…và ngƣời tiêu dùng tại
TP.HCM thƣờng mua hàng qua các website: 123mua.vn, vatgia.com, 5giay.vn và các
trang mạng xã hội khác.
Bảng 2. Ƣớc tính doanh số TMĐT B2C năm 2015
Dân số VN năm 2015
Tỷ lệ dân số truy cập
Internet năm 2015
Ƣớc tính giá trị mua hàng trực tuyến mỗi
nămcủa một
ngƣời năm 2015
Tỷ lệ ngƣời truy cập Internet tham gia mua sắm
trực tuyếnƢớc tính
doanh số thu đƣợc từ
TMĐT B2C 2015
Mức độ Tỷ lệ
93 triệu dân 45 % 50 USD
Cao 70% 1.463 triệu USD
Trung bình 65% 1.360 triệu USD
Thấp 60%1.255 triệu
USD
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 6
5.2. Thông tin về mua hàng qua mạng
Thƣơng mại điện tử (e-Commerce): Là các ứng dụng cho phép trao đổi giữa ngƣời mua
và ngƣời bán, hỗ trợ khách hàng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng hoàn toàn trên
mạng. Đây là hình thức giao dịch giữa ngƣời bán và ngƣời mua (Business To Customer
hay viết tắt là B2C).
Những điểm mạnh của bán hàng qua mạng:
- Chi phí nhận đƣợc đơn đặt hàng trên Website sẽ rẻ hơn so với hầu hết cách nhận đơn
đặt hàng khác, kể cả đặt tại cửa hàng, qua điện thoại, hay đến tận nhà.
- Chi phí xử lý và quản lý thấp hơn
- Các đơn đặt hàng qua Website thƣờng ít sai sót hơn so với các đơn đặt hàng qua điện
thoại.
- Các khách hàng có thể dễ dàng so sánh các cửa hàng và có thể mua hàng vào bất kỳ
thời gian nào, dù là ban ngày hay ban đêm.
- Các khách hàng đôi khi cảm thấy thoải mái hơn trong việc đƣa ra quyết định mua
hàng khi không có mặt của ngƣời bán hàng.
Những điểm hạn chế
Mặc dù có nhiều lý do hấp dẫn để kinh doanh trên Web nhƣ vậy, nhƣng các doanh
nghiệp vẫn rất dè dặt. Một số vấn đề khiến các doanh nghiệp lo ngại gồm:
- Sự bảo mật trên internet không đƣợc bảo đảm, các khách hàng không thể xác nhận
đƣợc họ đang mua hàng của ai và các thông tin tài chính có thể bị tiết lộ.
- Các khách hàng lo lắng về nguy cơ có thể nhận đƣợc hàng kém chất lƣợng và lo lắng
về các chính sách trả hàng lại.
- Các hệ thống nhận tiền thanh toán rất khó sử dụng và các doanh nghiệp không có đủ
kiến thức về các phần mềm và các tiến trình liên quan.
- Thƣơng mại điện tử đối với khách hàng vẫn chƣa phải là một phần không thể thiếu
trong cuộc sống.
- Không có sự nhất quán trong các luật thuế, các vấn đề pháp lý và các hiệp ƣớc Quốc
Tế.
- Hầu hết những điểm bất lợi trong việc mua bán trên Website bắt nguồn từ nguyên
nhân lĩnh vực thƣơng mại điện tử còn khá mới mẻ.Cũng nhƣ đối với các công nghệ
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 7
mới khác, nó cần thời gian để không chỉ phát triển công nghệ mà còn phát triển kinh
nghiệm, chuyên môn, và văn hoá để sử dụng nó.
5.3. Một số trang web mua hàng trực tuyến
1. http://www.vatgia.com
Trang web mua sắm của Công ty cổ phần Vật giá Việt Nam. Với thông tin mới nhất luôn
đƣợc cập nhập từ những nhà sản xuất cùng nhiều bài viết của các chuyên gia tƣ vấn sẽ
giúp cho ngƣời tiêu dùng đƣa ra quyết định mua sắm hiệu quả, Theo đó khi truy cập siêu
thị online ww.vatgia.com, khách hàng dễ dàng tìm kiếm thôgn tin với hàng nghìn gian
hàng, hàng trăm nghìn sản phẩm về điện tử, công nghiệp, ô tô – xe máy, xây dựng – nhà
đất… các dịch vụ và giải trí. Mọi thông tin đƣợc trình bày một cách khoa học, kết hợp
với nhiều công cụ tìm kiếm cực mạnh, dễ dàng cho ngƣời tiêu dùng có thể tìm đƣợc sản
phẩm nhƣ mong muốn, rẻ, chính xác và trong thời gian ngắn nhất. Bên cạnh đó, trang
web mua sắm này còn cung cấp cho ngƣời tiêu dùng công cụ bình chọn đánh giá chất
lƣợng dịch vụ của ngƣời bán, không gian để nhiều ngƣời đóng góp ý kiến, trao đổi thông
tin về sản phẩm để tìm đƣợc những sản phẩm dịch vụ có giá cả và chất lƣợng tốt nhất.
2. http://www.5giay.vn
5giay.vn là một diễn đàn mua bán trực tuyến sôi động tại khu vực các tỉnh miền Nam.
thuộc quyền quản lý của công ty nhật nguyệt, ra đời vào năm 2004, Hiện trang này đã có
hơn 667.450 thành viên với số lƣợng bài viết tƣơng đƣơng 66 triệu.
3. http://www.muare.vn
Muare.vn là một diễn đàn mua bán trực tuyến sôi động tại khu vực các tỉnh miền Bắc.
thuộc quyền quản lý của Công ty Cổ phần Truyền thông Việt Nam, ra đời vào năm 2006,
trang này có hơn 10.000 thành viên online thƣờng xuyên.
4. http://www.enbac.com
Enbac.com là thế giới phong phú của thời trang, từ những món đồ giá cả rất phải chăng
đến đồ hiệu đắt tiền sành điệu với mẫu mã liên tục đƣợc cập nhật. Thuận tiện cho cả
ngƣời bán lẫn ngƣời mua, thông tin hàng hoá đƣợc phân chia hết sức rõ ràng giúp bạn
không nhọc công tìm kiếm: từ thời trang nam, quần áo, phụ kiện, mỹ phẩm cho tới đồ
thanh lý hay những mặt hàng đang giảm giá. Sự đa dạng ở đây khiến bạn có thể dễ dàng
tìm cho mình một món hàng độc đáo hay một món quà bất ngờ cho ngƣời thân bạn bè,
nhất là trong các dịp lễ tết hay ngày kỷ niệm đặc biệt.
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 8
5. http://www.rongbay.com
RongBay.com – Một chuyên trang về rao vặt, một sản phẩm thƣơng mại điện tử tiên tiến
của Công ty cổ phần truyền thông Việt Nam (VCCorp). Thực hiện phƣơng châm “Rao
nhanh, tìm dễ “ RongBay.com đem đến cho khách hàng một kênh đăng tải thông tin rao
vặt hàng hóa, dịch vụ phong phú nhất , nhanh chóng nhất.
6. http://chodientu.vn
www.chodientu.vn – sàn giao dịch TMĐT theo mô hình C2C, B2C đƣợc nhắc đến nhƣ
eBay của Việt Name. Xây dựng trên nền tảng công nghệ E4Portal, chợ điện tử đƣợc
VINASA và Bộ Bƣu chính – Viễn thông (MPT) đánh giá và xét gắn 1 trong 3 biểu
tƣợng 5 sao khẳng định đẳng cấp quốc tế của một giải pháp CNTT thuần Việt. Chợ
điện tử đã gặt hái đƣợc rất nhiều thành công về mặt tài chính và giải pháp công nghê
nhƣ Giải pháp TMĐT tiêu biểu Nhất 2006, cúp “Sao Khuê”, Sao Vàng Đất Việt”, nằm
trong top website thƣơng mại điện tử tiêu biểu do www.trustvn.gov.vn bình chọn…
7. http://www.muaban.net
www.muaban.net là website quảng cáo – rao vặt trực tuyến uy tín và hiệu quả hàng đầu
tại Việt Nam, chính thức hoạt động vào tháng 4/2006 với định hƣớng trở thành một kênh
quảng cáo rao vặt rộng lớn cho tất cả những nhu cầu Mua Bán trong và ngoài nƣớc. Tính
đến tháng 01/2009, muaban.net đã có hơn 1.500.000 lƣợt truy cập mỗi tháng.
8. http://www.123mua.vn
www.123mua.vn của công ty Vinagame đa dạng các chủng loại hàng hóa, dịch vụ: Kim
khí điện máy, Thời trang, Hoa – quà tặng, Sách – Báo chí – Đĩa, Thẻ cào điện thoại và
thẻ game các loại… Điểm mạnh của 123mua! là có thể thanh toán trực tuyến 100% trên
mạng. 123mua.vn đảm bảo hàng hóa đã đến tay ngƣời tiêu dùng nhanh nhất. Đặc biệt,
tiện ích 123mua.ePlaza – cho phép khách hàng thuê gian hàng trực tuyến. Thành tích ấn
tƣợng năm 2007 có khoảng 2.200 – 2.500 đơn hàng/tháng, doanh thu 200%, cúp đồng IT
Week 2007, thành viên Bạc của ECVN, giải Sao Khuê – Giải pháp thƣơng mại điện tử
xuất sắc nhất.
(AAA Telecom)
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 9
5.4. Quy trình mua hàng qua mạng
Hình 1. Quy trình mua hàng qua mạng
6. Cơ sở lý thuyết
6.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA)-Ajzen và Fishbein(1980)
Theo thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action), ý định hành vi (Behavior
Intention) là yếu tố quan trọng nhất dự đoán hành vi tiêu dùng. Ý định hành vi bị ảnh
hƣởng bởi hai yếu tố: thái độ (Attitude) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm). Trong đó,
thái độ thể hiện niềm tin của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm. Còn chuẩn chủ quan thể
hiện ảnh hƣởng của quan hệ xã hội lên cá nhân ngƣời tiêu dùng.
Thái độ
Chuẩn chủ quan
Ý định hành vi
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
Niềm tin đối với các thuộc tính của sản phẩm
Đo lƣờng niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm
Hành vi thực sự
Niềm tin đối với những ngƣời ảnh hƣởng sẽ nghĩ rằng tôi nên hay không nên sử dụng sản phẩm
Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của ngƣời ảnh hƣởng
Hình 2. Mô hình TRA
6.2. Thuyết nhận thức rủi ro (TPR)-Bauer(1960)
Thuyết nhận thức rủi ro TRP (Theory of Perceived Risk) cho rằng hành vi tiêu dùng sản
phẩm công nghệ thông tin có nhận thức rủi ro, bao gồm hai yếu tố:
- Nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến là các rủi ro có thể xảy ra khi
ngƣời tiêu dùng thực hiện giao dịch trên các phƣơng tiện điện tử nhƣ: sự bí mật, sự
an toàn và nhận thức rủi ro toàn bộ về giao dịch.
- Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm dịch vụ nhƣ: mất tính năng, mất tài chính,
tốn thời gian, mất cơ hội và nhận thức rủi ro toàn bộ đối với sản phẩm/dịch vụ.
Nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến
Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm dịch vụ
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
Hành vi mua ( PB )
Hình 3. Mô hình TPR
6.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)-Davis (1986)
Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model) giải thích các yếu
tố về sự chấp nhận máy tính và hành vi của ngƣời sử dụng máy tính. Trên cơ sở của
thuyết TRA, mô hình TAM khảo sát mối liên hệ và tác động của các yếu tố liên quan:
nhận thức, thái độ, ý định và hành vi trong việc chấp nhận công nghệ thông tin của ngƣời
sử dụng.
Nhận thức sự hữu ích
Các biến ngoại sinh
Thái độ hƣớng đến sử dụng
Ý định hành vi
Sử dụng hệ thống thực sự
Nhận thức tính dễ sử dụng
Hình 4. Mô hình TAM
6.4. Mô hình chấp nhận thƣơng mại điện tử (e-CAM)-Joongho Ahn (2001)
Mô hình chấp nhận sử dụng thƣơng mại điện tử e-CAM (e-commerce Adoption Model)
đƣợc xây dựng bằng cách tích hợp mô hình TAM với thuyết TPR. Mô hình e-CAM giải
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
thích sự chập nhận sử dụng thƣơng mại điện tử.
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
Nhận thức rủi ro liên quan tới giao dịch trực tuyến
Nhận thức sự hữu ích
Mô hình TAM hiệu chỉnh
Hành vi mua
Nhận thức rủi ro liên quan tới sản
phẩm dịch vụ
Nhận thức tính dễ sử dụng
Hình 5. Mô hình e-CAM
6.5. Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT)-Venkatesh(2003)
Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT – Unified Technology Acceptance and
Use Technology là mô hình hợp nhất từ các mô hình công nghệ trƣớc đó.
Mong đợi về thành tích
Mong đợi về sự nỗ lực
Ý định sử dụng Sử dụng thật sự
Ảnh hƣởng xã hội
Điều kiện thuận tiện
Giới tính Tuổi Kinh nghiệm Tình nguyệnsử dụng
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
Hình 6. Mô hình UTAUT
Các khái niệm trong mô hình UTAUT:
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
- Mong đợi về thành tích (Performance Expectancy) mức độ của một cá nhân tin rằng
nếu sử dụng công nghệ thông tin sẽ giúp đạt đƣợc lợi ích trong hiệu quả công việc.
- Mong đợi về sự nỗ lực (Effort Expectancy): mức độ ngƣời sử dụng tin rằng họ sẽ
không cần sự nỗ lực nhiều và dễ dàng khi sử dụng hệ thống hay sản phẩm công nghệ
thông tin
- Ảnh hƣởng xã hội (Social Influence): mức độ mà ngƣời sử dụng nhận thức rằng
những ngƣời quan trọng khác tin rằng họ nên sự dụng hệ thống mới.
- Điều kiện thuận tiện (Facilitating Conditions): mức độ mà ngƣời sử dụng tin rằng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật hoặc của tổ chức hiên có hỗ trợ việc sử dụng hệ thống.
- Ý định sử dụng (Behavior Intention): ý định ngƣời dùng sẽ sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ
- Hành vi sử dụng (Use Behavior): thể hiện hành vi ngƣời dùng thật sự sử dụng hệ
thông, sản phẩm hay dịch vụ.
- Các yếu tố nhân khẩu: Giới tính (gender), tuổi (age), kinh nghiệm (experience) và sự
tình nguyện sử dụng (Voluntariness of Use).
Mô hình UTAUT đưa ra những kết luận sau:
- Sự mong đợi về thành tích chịu sự tác động của giới tính và tuổi. Cụ thể, đối với nam
thì sự ảnh hƣởng đó sẽ mạnh hơn nữ, đặc biệt là đối với nam ít tuổi.
- Sự mong đợi về sự nỗ lực sẽ mạnh hơn đối với nữ và đặc biệt là nữ ít tuổi và càng
mạnh hơn đối với ngƣời ít kinh nghiệm sử dụng.
- Ảnh hƣởng xã hội có ảnh hƣởng tích cực đến ý định sử dụng, và nó bị tác động bởi
các biến nhân khẩu là giới tính, tuổi, sự tình nguyện sử dụng và kinh nghiệm. Cụ thể,
sự ảnh hƣởng sẽ lớn hơn đối với nữ, đặc biệt là ngƣời lớn tuổi, với điều kiện bắt buộc
sử dụng và những ngƣời ít kinh nghiệm.
- Điều kiện thuận tiện không có ảnh hƣởng trực tiếp đến ý định sự dụng mà ảnh hƣởng
đến hành vi sử dụng thật sự, và nó bị tác động bởi các biến nhân khẩu là tuổi và kinh
nghiệm. Cụ thể, sự ảnh hƣởng sẽ lớn hơn đối với ngƣời lớn tuổi và tăng theo kinh
nghiệm.
- Ý định sử dụng có ảnh hƣởng tích cực đến hành vi sử dụng.
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
6.6. Các nghiên cứu thực hiện trƣớc đây
Hành vi tiêu dùng trong mua hàng qua mạng của tác giả Hasslinger và các cộng sự
(2007)
Tiết kiệm tiền
So sánh về
giá
Giá cả
Sự an toàn
Sự tin cậy vào Internet
Sự tin cậy Hành vi ngƣời tiêu dùng
Sự tin cậy vào nhà bán lẻ trên Internet
Tiết kiệm thời gian
Giảm công sức Sự thuận tiện
Mua sắm mọi lúc
Hình 7. Mô hình của Hasslinger và cộng sự
Hasslinger và cộng sự (2007) đã khảo sát hành vi ngƣời tiêu dùng thông qua việc nghiên
cứu hành vi mua sách qua mạng của sinh viên đại học Kristianstad, Thụy Điển dựa trên
mô hình tin cậy đối với khách hàng mua sắm qua internet của Matthew K O Lee (2001).
Kết quả nghiên cứu chỉ ra 3 khái niệm thành phần: giá cả, sự tiện lợi và sự tin cậy ảnh
hƣởng tích cực đến hành vi của ngƣời tiêu dùng.
6.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trong “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định mua đồ gia dụng của ngƣời tiêu
dùng qua các siêu thị trực tuyến tại TP. HCM”, tác giả chọn mô hình UTAUT làm cơ sở
nền tảng. Trong đó tác giả giữ lại hai yếu tố quan trọng “Mong đợi về sự nỗ lực” và “Ảnh
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
hƣởng xã hội”. Trong phạm vi khảo sát của đề tài, tác giả chỉ dừng lại ở mức độ khảo sát
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
quyết định mua đồ gia dụng của ngƣời tiêu dùng qua các siêu thị trực tuyến, nên các yếu
tố về “Điều kiện thuận tiện”, “Mong đợi về thành tích” và “Hành vi sử dụng” của mô
hình UTAUT không đƣợc đƣa vào khảo sát.
Dựa và mô hình “Các yếu tố ảnh hƣởng đến ngƣời tiêu dùng trực tuyến” tác giả chọn hai
yếu tố mong đợi về giá (Perceived Price) và nhận thức tính thuận tiện (Perceived
Convenience).
Dựa vào mô hình e-CAM, khái niệm nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ
(Perceived risk of use products/services) đƣợc đƣa vào mô hình vì đây là yếu tố quan
ngại quan trọng quyết định đến sự chấp nhận mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến.
Mong đợi về giá (1)
Nhận thức về sự thuận tiện (1)
Nhận thức tính dễ sử dụng (2)
Ảnh hƣởng xã hội (2)
Nhận thức rủi ro khi sử dụng (3)
H1
H2
H3
H4
H5 (-)
Các yếu tố nhân khẩu
H6
Quyết định MĐGDQSTTT
Hình 8. Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Ghi chú:
(1) Các yếu tố dựa trên mô hình “Các yếu tố ảnh hƣởng đến ngƣời tiêu dùng trực tuyến”
(Hasslinger và cộng sự, 2007).
(2) Các yếu tố dựa trên mô hình UTAUT (Venkatesh và cộng sự, 2003)
(3) Yếu tố dựa trên mô hình E-CAM (Joongho Ahn, Jinsoo Park, Dongwon Lee, 2001).
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 1
Các khái niệm
- Mong đợi về giá: đánh giá của ngƣời tiêu dùng về những gì mình sẽ đánh đổi với chi
phí mà mình phải bỏ ra. Ngƣời tiêu dùng sẽ cảm nhận về giá trên hai phƣơng diện:
chi phí bằng tiền phải bỏ ra và chi phí cơ hội do phải từ bỏ sử dụng số tiền đó để mua
sản phẩm, dịch vụ khác. (Hasslinger và các cộng sự (2007)
- Nhận thức về sự thuận tiện: ngƣời tiêu dùng nhận thấy việc mua hàng qua mạng giúp
họ tiết kiệm thời gian, giảm công sức và có thể mua sắm bất kỳ lúc nào (Hasslinger và
các cộng sự (2007)
- Nhận thức tính dễ sử dụng: ngƣời sử dụng tin rằng việc sử dụng hệ thống, sản phẩm
công nghệ thông tin sẽ không đòi hỏi nhiều sự nỗ lực và họ sẽ cảm thấy dễ dàng khi
sử dụng sản phẩm. Trong nghiên cứu này, nhận thức tính dễ sử dụng thể hiện ở chỗ
ngƣời sử dụng cảm thấy dễ dàng khi làm quen, sử dụng dịch vụ mua đồ gia dụng qua
siêu thị trực tuyến và dễ dàng để trở thành một ngƣời sử dụng thành thạo dịch vụ
(theo mô hình TAM và UTAUT)
- Ảnh hƣởng xã hội: ngƣời sử dụng nhận thức rằng những ngƣời xung quanh nhƣ gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp, cấp trên hoặc các thể chế khác sẽ ảnh hƣởng đến ý định sử
dụng dịch vụ của họ (theo mô hình UTAUT)
- Nhận thức rủi ro: phản ánh sự lo lắng của ngƣời tiêu dùng trong việc sử dụng sản
phẩm dịch vụ trực tuyến (theo mô hình E-CAM và thuyết TPR)
- Các yếu tố nhân khẩu: giới tính, tuổi. Trong nghiên cứu này, yếu tố Thu nhập đƣợc
thêm vào vì trong lãnh vực mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến thì thu nhập của
ngƣời tiêu dùng cũng là một yếu tố nhân khẩu quan trọng tác động đến ý định sử
dụng (theo mô hình UTAUT)
Các giả thuyết
Giả thuyết H1: Mong đợi về giá có tác động dƣơng (+) lên ý định sử dụng dịch vụ
mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến của ngƣời tiêu dùng.
Giả thuyết H2: Nhận thức sự thuận tiện có tác động dƣơng (+) lên ý định sử dụng
dịch vụ mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến của ngƣời tiêu dùng.
Giả thuyết H3: Nhận thức tính dễ sử dụng có tác động dƣơng (+) lên ý định sử dụng
dịch vụ mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến của ngƣời tiêu dùng.
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 2
Giả thuyết H4: Ảnh hƣởng xã hội có tác động dƣơng (+) lên ý định sử dụng dịch vụ
mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến của ngƣời tiêu dùng.
Giả thuyết H5: Cảm nhận sự rủi ro khi sử dụng có tác động âm (-) lên ý định sử dụng
dịch vụ mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến của ngƣời tiêu dùng.
Giả thuyết H6: Không có sự khác biệt về mức độ tác động của các yếu tố đến ý định
sử dụng dịch vụ mua đồ gia dụng qua siêu thị trực tuyến của ngƣời tiêu dùng theo các
yếu tố nhân khẩu nhƣ giới tính, tuổi, thu nhập.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Xác định loại nghiên cứu định tính thích hợp: Thảo luận nhóm
- Quy mô mẫu: 10 ngƣời
- Phƣơng pháp chọn đối tƣợng nghiên cứu vào mẫu: chọn mẫu phi xác suất- thuận tiện,
gồm 10 ngƣời 5 nam, 5 nữ ở độ tuổi khác nhau từ 22 - 50, có hiểu biết về hình thức
mua hàng qua các siêu thị trực tuyến, đã từng mua hàng qua các siêu thị trực tuyến và
là đồng nghiệp hoặc bạn bè, ngƣời thân của các thành viên thuộc nhóm nghiên cứu.
- Thời gian: Chủ nhật
- Địa điểm: La Rose Coffee – 76 Võ Văn Tần Q.3 TPHCM.
Nội dung thảo luận: xem phụ lục
7.2. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng
- Quy mô mẫu: kích thƣớc mẫu 300 ngƣời
- Phƣơng pháp chọn mẫu định lƣợng: Phi xác suất- thuận tiện
- Đối tƣợng phỏng vấn: nam, nữ có độ tuổi từ 22 đến 50
- Phƣơng pháp: phỏng vấn trực tiếp theo bảng câu hỏi có sẵn.
- Thiết kế bản câu hỏi định lƣợng (xem phụ lục)
- Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: sử dụng phần mềm SPSS, phép kiểm định thống kê.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc:
(1) Nghiên cứu sơ bộ:nghiên cứu sơ bộ đƣợc tiến hành trên mẫu là 20 ngƣời theo cách
lấy mẫu phi xác suất - thuận tiện nhằm phát hiện những sai sót của bản câu hỏi và kiểm
tra thang đo.
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 2
(2) Nghiên cứu chính thức: nghiên cứu chính thức sẽ đƣợc tiến hành bằng bảng câu hỏi
thang đo Likert 5 điểm (hoàn toàn không đồng ý hoàn toàn đồng ý) ngay khi nghiên
cứu sơ bộ chỉnh sửa xong.
8. Kết cấu
Dự kiến luận văn gồm 5 chƣơng
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
Chƣơng 1 trình bày tính cấp thiết của đề tài, qua đó nêu mục tiêu mà đề tài hƣớng đến,
phạm vi nghiên cứu, đồng thời cũng nêu lên mức giới hạn, giới thiệu bố cục của đề tài.
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Giới thiệu cơ sở lý thuyết, mô hình tham khảo và các nghiên cứu đã thực hiện trƣớc đây.
Từ đó, đƣa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua đồ gia
dụng trên các siêu thị trực tuyến.
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu và thực hiện xây dựng thang đo, cách đánh giá và
kiểm định thang đo cho các khái niệm trong mô hình, kiểm định sự phù hợp của mô hình
và kiểm định các giả thuyết đề ra.
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng này sẽ nêu lên các kết quả thực hiện nghiên cứu bao gồm: mô tả dữ liệu thu
thập đƣợc, tiến hành đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình
nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, từ đó đƣa ra các đề xuất quản lý trong lĩnh
vực mua đồ gia dụng trên siêu thị trực tuyến. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên những
đóng góp của đề tài, các hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 2
9. Thời gian biểu và dự toán chi phí nghiên cứu
9.1. Thời gian biểu nghiên cứu
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Đặt vấn đề nghiên cứu
Mục Tiêu nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Giả thuyết và mô hình nghiên
cứu
Thiết kế bảng câu hỏi định
tính
Dựa trên câu hỏi định tính đi
phỏng vấn sâu
Thiết kế bảng câu hỏi định
lƣợng
Thiết lập câu hỏi vào SPSS
Phỏng vấn
Nhập dữ liệu vào SPSS
Phân tích dữ liệu và báo cáo
kết quả
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 2
9.2. Chi phí nghiên cứu
LOẠI CHI PHÍ THÀNH TIỀN GHI CHÚ
Chi phí tổ chức thảo luận 6.000.000Thuê địa điểm
Chi phí khác: bánh, nƣớc uống…
Quà cho đáp viên nghiên cứu định tính 1.000.000 100.000đ/ngƣời x10 ngƣời
Quà cho đáp viên nghiên cứu định lƣợng 13.500.000 45.000đ/ngƣời x 300 ngƣời
Chi phí thuê phỏng vấn viên 12.000.000 40.000đ/bản x 300 bản
Chi phí đi lại 500.000
Dự phòng các chi phí khác 3.000.000
Tổng chi phí dự trù 30.000.000
10. Tài liệu nghiên cứu
1. Vallerand R. J. (1992). Ajzen and Fishbein’s Theory of Reasoned Action as
Applied to Moral Behavior: A Confirmatory Analysis. Journal of personality and
social psychology, Vol.62, No.1, 98-109.
2. Bauer (1960). Consumer Behavior As Risk Taking, Risk Taking and Information
Handling in Consumer Behavior. Havard University Press, p.23-34.
3. Davis, D. F., and Arbor (1989). Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and
User Acceptance of Information Technology. MIS Quarterly.
4. Joogho, A. (2001). Risk Focused e-Commerce adoption model: A cross Country
Study. Carlson School of Management, University of Minnesota.
5. Joogho, A. (2000). The explanation of factors affecting e-Commerce adoption
(eCAM). Carlson School of Management, University of Minnesota.
6. Venkatesh (2003). User acceptance of information technology: toward a unified
view. MIS Quarterly, p.425-478.
7. Anders H. (2007). Consumer behavior in Online Shopping. University
Kristianstad.
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu trực tuyến tại 2
8. Báo cáo chỉ số thƣơng mại điện tử Việt Nam (2012). Hiệp hội thƣơng mại điện tử
Việt Nam (VECOM)
9. Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ: phê duyệt quy hoạch
phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nội dung thảo luận nhóm
Phụ lục 1
1. Câu hỏi đánh giá mức độ sử dụng: Anh (chị) có biết trang trực tuyến nào bán đồ
gia dụng? Theo anh (chị) mức độ phổ biến của các trang này thế nào? Anh (chị) đã
từng đăng ký vào các trang trực tuyến nào? Anh (chị) đánh giá mức độ sử dụng?
hiệu quả? Ƣu, khuyết điểm của các trang trực tuyến đó?
2. Câu hỏi đánh giá mong đợi về giá: Theo Anh (chị) giá cả khi tham gia dịch vụ
mua đồ gia dụng ở các trang trực tuyến nhƣ thế nào? Các trang mạng trực tuyến
có giúp anh (chị) dễ dàng so sánh về giá hay không?
3. Câu hỏi đánh giá nhận thức về sự thuận tiện: Anh (chị) đánh giá nhƣ thế nào khi
sử dụng dịch vụ mua đồ gia dụng ở các trang trực tuyến về mặt thời gian, thông tin
sản phẩm, địa điểm giao hàng, cách thức thanh toán?
4. Câu hỏi đánh giá nhận thức tính dễ sử dụng: Theo Anh (chị) cách thức sử dụng
dịch vụ mua đồ gia dụng ở các trang trực tuyến nhƣ thế nào? Có phức tạp không?
Có dễ dàng tìm hiểu các sản phẩm hay không?
5. Câu hỏi đánh giá ảnh hƣởng xã hội: Những đối tƣợng nào (gia đình, đồng nghiệp,
tổ chức,…) giới thiệu/khuyến khích bạn tham gia dịch vụ mua đồ gia dụng ở các
trang trực tuyến?
6. Câu hỏi đánh giá về các yếu tố khác: Theo Anh (chị) ngoài các yếu tố trên còn yếu
tố nào ảnh hƣởng đến quyết định mua đồ gia dụng của anh (chị) trên các siêu thị
trực tuyến?
7. Câu hỏi đánh giá rủi ro liên quan: Anh (chị) có những lo sợ gì khi sử dụng dịch vụ
mua đồ gia dụng ở các trang trực tuyến (mất thời gian và tiền bạc, chất lƣợng của
sản phẩm, thông tin cá nhân,…)?
8. Câu hỏi đánh giá quyết định sử dụng: Anh (chị) có ý định sử dụng hoặc tiếp tục sử
dụng dịch vụ mua đồ gia dụng ở các trang trực tuyến trong thời gian sắp tới hay
không? Anh (chị) đã từng giới thiệu với bạn bè, đồng nghiệp cùng tham gia dịch
vụ mua đồ gia dụng ở các trang trực tuyến nào mà các anh chị cảm thấy thích thú
chƣa? Cảm giác của bạn bè anh/chị khi đƣợc giới thiệu nhƣ thế nào?
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị
Phụ lục 2
Bảng câu hỏi định lƣợng
Chào anh/chị!
Chúng tôi là nhóm học viên cao học MBA trƣờng Đại học Mở TPHCM. Hiện tại, chúng tôi đang thực hiện đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hàng gia dụng của người tiêu dùng tại các siêu thị trực tuyến tại TPHCM”. Rất mong anh/chị dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Trong bảng câu hỏi này, không có quan điểm hoặc thái độ nào là đúng hay sai, tất cả các ý kiến đều là thông tin hữu ích cho nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn anh/chị!
TPHCM, Ngày 22 tháng 10 năm
2013
Nhóm học viên
A. Anh/chị vui lòng đánh dấu chéo (X) trực tiếp vào các ô thích hợp với chọn lựa
1. Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị có sử internet không?CóKhông
Nếu bạn chọn “Không” vui lòng dừng trả lời bảng câu hỏi tại đây2. Anh/chị cho biết thời gian sử dụng internet trung bình/1 ngày của anh/chị (chỉ
chọn một)Dƣới 0.5 giờTừ 0.5 – 2 giờTừ 2 – 4 giờTừ 4 – 6 giờHơn 6 giờ
3. Anh/chị có biết đến các trang web mua hàng trực tuyến sau đây không? (có thể chọn nhiều lựa chọn)
http://www.vatgia.com
http://www.5giay.vn
http://www.muare.vn
http://www.enbac.com
http://www.rongbay.com
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị
http://www.chodientu.vn
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị
http://www.muaban.net
http://www.123mua.vn
Khác……(Vui lòng ghi rõ tên trang web)
4. Anh/chị cho biết thời gian (trung bình)/1 lần truy cập vào các website mua đồ gia dụng trực tuyến?
Chƣa sử dụngDƣới 10 phútTừ 10 – 30 phútHơn 30 phút
(Nếu bạn chọn “chƣa sử dụng” vui lòng dừng trả lời bảng câu hỏi tại đây)5. Anh/chị cho biết số lần truy cập trung bình /1 tháng vào các trang trực tuyến mua
đồ gia dụng qua mạng trong 6 tháng gần đây? (chọn một)Dƣới 1 lầnTừ 1- 2 lầnTừ 3 – 5 lầnTừ 6 – 10 lầnHơn 10 lần
B. Dƣới đây là các phát biểu về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua đồ gia dụng qua các siêu thị trực tuyến. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu bằng cách khoanh tròn một con số tƣơng ứng với mức độ đồng ý với phát biểu đó.
STT Phát biểu
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý
Bình thƣờng
Đồng ý
Hoàn toàn đồng
ýI. Mong đợi về giá khi sử dụng dịch MĐGDQSTTT
1. Tôi thấy giá cả của các món đồ gia dụng trên mạng rẻ hơn với giá cảở cửa hàng.
1 2 3 4 5
2. Sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT giúp tôi dễ dàng so sánh về giá
1 2 3 4 5
3. Sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTTcó thể giúp tôi tiết kiệm đƣợc chi phí đi lại để xem hàng
1 2 3 4 5
4. Các khuyến mãi trên các trangweb có dịch vụ MĐGDQSTTT giúp tôi tiết kiệm tiền bạc.
1 2 3 4 5
II. Nhận thức sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT5. Tôi thấy dịch vụ MĐGDQSTTT
có ích trong việc tiết kiệm thời gian của tôi.
1 2 3 4 5
6. Tôi thấy sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT giúp tôi tìm thông
1 2 3 4 5
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị
tin sản phẩm một cách nhanh chóng
7. Tôi thấy sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT giúp tôi mua sản phẩm ở bất cứ nơi nào
1 2 3 4 5
8. Tôi thấy sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT giúp tôi có thể mua sắm bất kỳ lúc nào
1 2 3 4 5
III. Nhận thức tính dễ sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT9. Các thủ tục bên
của dịch vụ MĐGDQSTTT khá đơn giản đối với tôi:
a) Đăng ký 1 2 3 4 5
b) Mua sắm 1 2 3 4 5
c) Thanh toán 1 2 3 4 5
10. Tôi dễ dàng tìm đƣợc sản phẩm mà mình cần khi sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT
1 2 3 4 5
11. Các chức năng hỗ trợ (tìm kiếm, so sánh….) trong các website MĐGDQSTTT là rõ ràng và dễ hiểu
1 2 3 4 5
12. Sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT giúp tôi dễ dàng so sánh thông số kỹ thuật giữa các sản phẩm
1 2 3 4 5
IV.Ảnh hƣởng xã hội khi sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT13. Gia đình (ba mẹ, anh chị em, họ
hàng) khuyến khích tôi nên sử dụng MĐGDQSTTT
1 2 3 4 5
14. Bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng của tôi sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT và họ khuyến khích cho tôi sử dụng nó
1 2 3 4 5
15. Tổ chức nơi tôi làm việc, học tập, và sinh hoạt cộng đồng khuyến khích tôi sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT
1 2 3 4 5
16. Phƣơng tiện truyền thông thƣờng nhắc tới MĐGDQSTTT nên tôi tham gia và sử dụng thử
1 2 3 4 5
V. Nhận thức rủi ro liên quan đến sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT17. Tôi e ngại rằng
MĐGDQSTTT không có các tính năng và hiệu quả nhƣ đƣợc quảng cáo
1 2 3 4 5
18. Tôi lo ngại thông tin cá nhân của tôi sẽ bị tiết lộ cho đối tác thứ 3
1 2 3 4 5
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị
mà tôi không mong muốn19. Tôi lo ngại về độ an toàn của việc
thanh toán1 2 3 4 5
20. Tôi lo rằng sử dụng MĐGDQSTTT làm mất thời gian, tiền bạc của tôi nhƣng không đem lại hiệu quả
1 2 3 4 5
VI.Quyết định sử dụng dịch vụ MĐGDQSTTT21. Tôi sẽ sử dụng (hoặc tiếp tục sử
dụng) dịch vụ MĐGDQSTTT trong thời gian tới
1 2 3 4 5
22. Tôi sẽ giới thiệu cho nhiều ngƣời cùng sử dụng MĐGDQSTTT trong thời gian tới
1 2 3 4 5
C. Thông tin phân nhóm và thống kê1. Giới tính
NữNam
2. Nhóm tuổiDƣới 22Từ 22 – 24Từ 25 – 27Từ 28 – 30Từ 31 – 40Trên 40
3. Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị:< 3 triệuTừ 3 – 5 triệuTừ 5 – 10 triệu> 10 triệu
Email……………………………. Họ tên …………………………...
Xin cảm ơn và chúc anh/chị thành công trong cuộc sống!
Bài tập nhóm môn Phương pháp nghiên cứu Nhóm 6 – MBA12A
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia dụng của người tiêu dùng qua các siêu thị
Phụ lục 3
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA CÁC THÀNH VIÊN NHÓM
STT Họ TênCác công việc (X) Đánh
giá chung
Ký tên1-3 4-6 7.1 7.2 8-9 10
1 Bùi Thị Tuyết Mai x x x x x x 100%
2 Lê Thị Vân x x x x x x 100%
3 Hồ Thị Bích Hằng x x x x x x 100%
4 Phạm Thị Anh Đào x x x x x x 100%
5 Trần Cao Phan x x x x x x 100%
6 Vũ Quang Huy x x x x x x 100%
top related