kinh tế vi mô_chuong 5 pdf.ppt
Post on 23-Jun-2015
495 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1/2/2012
1
1
Chương 5
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
2
Mục tiêu
� Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì?
� Quyết định về giá cả và sản lượng củadoanh nghiệp trong thị trường cạnhtranh hoàn hảo.
� Sự cân bằng của thị trường cạnh tranhhoàn hảo trong ngắn hạn và dài hạn.
� Các yếu tố ảnh hưởng đến giá và sảnlượng của doanh nghiệp
3
I KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
� Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thịtrường trong đó cả người mua và ngườibán đều cho rằng các quyết định mua haybán của họ không ảnh hưởng gì đến giácả thị trường.
� Doanh nghiệp được gọi là người chấpnhận giá. Do vậy, đường cầu đối với làđường thẳng nằm ngang.
1/2/2012
2
4
P0
P P
Q q
a) Đường cung và cầu của thị trường b) Đường cầu của hãng
Hình 5.1 Đường cầu của thị trường và của hãng
d
S
D
5
Nhận xét
� Dù số lượng doanh nghiệp bán ra là baonhiêu, họ cũng nhận được mức giá P0 chosản phẩm mà họ bán ra. Do vậy, đường cầucủa doanh nghiệp là đường thẳng nằmngang ở mức giá P0. Đó là đường d.
� Do vậy, doanh thu biên bằng với giá.
� Bởi vì doanh nghiệp không thể quyết định giánên nó cũng không có ảnh hưởng đến hoạtđộng của các doanh nghiệp khác trongngành.
6
Bảng 5.1 Sản lượng, giá và doanh thu biên của một nông dân
Sản lượng (q: kg)
Giá (P: đồng/kg)
Doanh thu (TR: đồng)
Doanh thu biên (MR: đồng)
0 - 0 - 1 2000 2000 2000 2 2000 4000 2000 3 2000 6000 2000 4 2000 8000 2000 ... 2000 ... 2000
1/2/2012
3
7
4 đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
� Số lượng các doanh nghiệp trongngành là đủ lớn sao cho sản lượng củamỗi doanh nghiệp là không đáng kể so vớicả ngành nói chung.
� Sản phẩm của ngành phải đồng nhất đểcho sản phẩm của các doanh nghiệp cóthể thay thế hoàn hảo cho nhau.
8
4 đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
� Thông tin hoàn hảo cho người tiêu dùngvề chất lượng sản phẩm sao cho ngườimua nhận thấy những sản phẩm giốngnhau của các doanh nghiệp khác nhauthực sự là như nhau.
� Tự do nhập và xuất ngành sao chokhông có sự cấu kết của các doanhnghiệp hiện hành.
9
Ví dụ
� Nông sản là các ví dụ về thị trường cạnhtranh hoàn hảo. Hầu hết thị trường nôngsản đều mang đầy đủ 4 đặc điểm của thịtrường này, chẳng hạn như lúa gạo, tráicây, thủy hải sản, v.v...
� Thị trường hàng công nghiệp khó có thể làthị trường cạnh tranh hoàn hảo.
1/2/2012
4
10
II QUYẾT ĐỊNH CUNG ỨNG
II.1 QUYẾT ĐỊNH CUNG TRONG NHẤT THỜI
� Nhất thời là khoảng thời gian rất ngắn trongđó doanh nghiệp không thể thay đổi sảnlượng.
� Do vậy đường cung của doanh nghiệp sẽ làđường thẳng đứng tại một mức sản lượngnhất định.
� Giá sẽ được điều chỉnh để thị trường bán hếthàng hóa trong khoảng thời gian đó.
11
D
D’
S
P1
P2
Q*
Hình 5.2. Định giá trong nhất thời
E1
E2
12
Ví dụ
� Nghiên cứu nhất thời chỉ ứng dụng trong
trường hợp của các loại hàng hóa mau
hỏng, hàng hóa chỉ được sử dụng trong
một thời điểm nhất định.
� Ví dụ chợ hoa, dưa hấu, .v.v... ngày Tết;
hay thị trường bánh Trung thu.
1/2/2012
5
13
II.2 ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
� Doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sảnlượng mà tại đó: MR = SMC.
� Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảodoanh thu biên bằng với giá của sảnphẩm: MR = P.
� Như vậy, để tối đa hóa lợi nhuận, doanhnghiệp sẽ chọn mức sản lượng mà tại đógiá bằng với chi phí biên: P = SMC.
14
SAVC
SAC
SMC
A
B
P1
P2
P3
q3q2q1
Hình 5.3. Quyết định cung ứng trong ngắn hạn của hãng
C
P, MR, MC
q
�
�
�
�DSAC3
Thu được lợinhuận
Hòa vốnBị lổ nhưng vẫnsản xuất
Ngưng sản xuất
15
Ví dụ
Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trong ngắn hạn như sau: STC = q3 – 5q2 + 10q + 50.âu hỏi
1.Với mức giá nào doanh nghiệp sẽ ngưng sản xuất?
2. Doanh nghiệp có sản xuất không nếu giá trên thị trường là 7đvt? Nếu có, thì sản xuất bao nhiêu và thu được lợi nhuận bao nhiêu?
3. Thiết lập hàm số cung ngắn hạn của doanh nghiệp với q là hàm số của P.
1/2/2012
6
16
Ví dụ
1. Doanh nghiệp sẽ bắt đầu sản xuất khi:
P � AVCmin
AVC = VC/q = q2 – 5q + 10Cho đạo hàm bậc nhất của AVC bằng 0:
dAVC/dq = 2q - 5 = 0
� q = 2,5 đvsp
� AVCmin = 3,75 đvt
Vậy, doanh nghiệp sẽ sản xuất khi: P � 3,75
17
Ví dụ2. Vậy, doanh nghiệp sẽ sản xuất khi P = 7:
Chi phí biên MC = dTC/dq = 3q2 – 10q + 10
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp đặt:
P = MC
� 7 = 3q2 – 10q + 10
Giải phương trình này ta được: q=1/3 và q = 3
Do sản lượng tối thiểu mà doanh nghiệp bắt đầusản xuất là 2,5 nên ta chọn q = 3.
Khi đó, TR = 7x3 = 21 và TC = 62 nên doanhnghiệp bị lổ 41 đvt. Do khoản lổ này vẫn thấp hơnchi phí cố định nên doanh nghiệp vẫn sản xuất.
18
Ví dụ
3. Phương trình hàm số cung của doanh nghiệp:
P = MC
� P = 3q2 – 10q + 10
� 3q2 – 10q + 10 - P = 0
� Q = (5 � )/3
Đối với hàm số cung, P và q đồng biến, nên ta chọn hàm số cung là: q = (5 + )/3.
Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ bắt đầu sản xuất khiP � 3,75, nên hàm số cung chỉ tồn tại với điềukiện P � 3,75.
1/2/2012
7
19
II.3 ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
� Các nguyên tắc tương tự như trong ngắnhạn có thể được áp dụng để thiết lậpđường cung dài hạn của doanh nghiệp.
� Đường cung dài hạn của doanh nghiệp làphần đường LMC phía trên mức giátương ứng với mức chi phí trung bình cựctiểu (LACmin) .
20
Hình 5.4. Quyết định cung ứng trong dài hạn của doanh nghiệp
LAC
LMC
F
EP0
q1 q3
��
�
G
q2
P, MR, MC
P1
SACSMC
A
BC
D
H
�
21
Tóm tắt: Quyết định cung ứng của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
ĐIỀU KIỆN
ĐIỀU KIỆN BÌNH QUÂN
BIÊN NGẮN HẠN DÀI HẠN P = MC Nếu P > SAVC cực tiểu,
sản xuất Nếu P LAC cực tiểu, sản xuất
Nếu P < SAVC, tạm thời đóng cửa
Nếu P < LAC, rời bỏ ngành
1/2/2012
8
22
II.3 NHẬP NGÀNH, XUẤT NGÀNH VÀ CÂN BẰNG DÀI HẠN
� Lợi nhuận cao sẽ kích thích các nhà đầu
tư chuyển dịch tài nguyên từ ngành khác
sang ngành này, tức là có sự nhập ngành
của những doanh nghiệp mới.
� Sự nhập ngành làm cho:
23
II.3 NHẬP NGÀNH, XUẤT NGÀNH VÀ CÂN BẰNG DÀI HẠN
� Sản lượng của ngành tăng lên, đườngcung của ngành dịch chuyển sang phải.Giá cân bằng trên thị trường sẽ giảm.
� Số lượng doanh nghiệp trong ngành tănglên làm tăng cầu về các đầu vào. Điều đólàm tăng giá các đầu vào và như vậysản xuất sẽ đắt đỏ hơn.
24
Ảnh hưởng của sự nhập ngành
Như vậy, sự nhập ngành của các doanhnghiệp mới sẽ làm giảm lợi nhuận củacác doanh nghiệp trong ngành. Lợinhuận kinh tế của các doanh nghiệp sẽgiảm dần đến khi bằng không, khi đó sẽkhông còn động cơ nhập ngành của cácdoanh nghiệp mới nữa.
1/2/2012
9
25
P0
P2
LAC
LMCS1
S2
P, MR, MC P
q Q
Hình 5.5 Cân bằng cạnh tranh dài hạn
(a) (b)Q1 Q2q1 q0
E
E'
�A �
��B
D
26
Sự cân bằng cạnh tranh dài hạn
� Khi không còn sự nhập ngành của các
doanh nghiệp mới, ta gọi là sự cân bằng
cạnh tranh dài hạn.
� Sự cân bằng dài hạn xảy ra khi thỏa mãn ba
điều kiện sau:
27
3 điều kiện của cân bằng cạnh tranh dài hạn
� Tất cả các doanh nghiệp trong ngành đangsản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợinhuận.
� Không có doanh nghiệp nào có động cơ nhậphay xuất ngành vì lợi nhuận kinh tế của cácdoanh nghiệp bằng không.
� Giá của sản phẩm ở mức mà tại đó lượngcung của ngành bằng với lượng cầu củangười tiêu dùng.
1/2/2012
10
28
III ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH
III.1 ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA NGÀNH
� Trong ngắn hạn, có hai nhân tố cố định: một sốđầu vào của doanh nghiệp và số lượng doanhnghiệp trong ngành.
� Đường cung của ngành được xây dựng bằngcách cộng tất cả đường cung của các doanhnghiệp trong ngành: tại mỗi mức giá, ta cộnglượng cung của từng doanh nghiệp để thànhlượng cung của toàn ngành tại mức giá đó.
29
Hình 5.5. Tổng hợp đường cung của ngành
P1
P3
SSASSB SS
q3A q3
B Q3q2Bq2
A Q2
P2
(a) Đường cung của doanh nghiệp A
(b) Đường cung của doanh nghiệp B
(c) Đường cung của ngành
q1A Q1
30
III. 2 ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA NGÀNH
� Đường cung dài hạn của ngành cũng làđường tổng hợp theo chiều ngang đườngcung của tất cả các doanh nghiệp.
� Tuy nhiên, trong dài hạn có sự xuất haynhập ngành nên chúng ta khó xác định sốlượng doanh nghiệp trong ngành khi giáthay đổi.
1/2/2012
11
31
III. 2 ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA NGÀNH
� Do vậy, chúng ta phải đánh giá tiềm năngnhập và xuất ngành của các doanh nghiệpkhi giá thay đổi.
� Đường cung dài hạn của ngành là tổnghợp theo chiều ngang của các đườngcung của các doanh nghiệp hiện có trongngành và cả những doanh nghiệp có tiềmnăng xuất và nhập ngành.
32
III. 2 ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA NGÀNH
Khi giá thị trường tăng, tổng lượng cung
của ngành tăng trong dài hạn do hai
nguyên nhân:
� Các doanh nghiệp hiện hành di chuyển dọc
theo đường cung dài hạn lên phía trên.
� Các doanh nghiệp mới cảm thấy có thể kiếm
được lợi nhuận nên nhập ngành.
33
III. 2 ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA NGÀNH
� Ngược lại, khi giá giảm, những doanh
nghiệp có chi phí cao sẽ bị thua lỗ và
rút lui khỏi ngành. Do vậy, lượng cung
của ngành sẽ giảm đáng kể khi giá
giảm.
� Do vậy, cung trong dài hạn co giãn hơn
cung trong ngắn hạn.
1/2/2012
12
34
SRSS
LRSS
P
QHình 5.6 Đường cung ngắn hạn và dài
hạn của ngành
35
III. 3 ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN NẰM NGANG CỦA NGÀNH
� Đây là trường hợp các doanh nghiệp có
đường chi phí giống nhau.
� Điều này được biểu diễn trong hình 5.7.
36
Hình 5.7 Đường cung dài hạn nằm ngang của ngành
P, MR, MC
LMC
LAC
S1
LRSS
D1
D2
q1 q2 Q1 Q2
S2
A BP1
P2C
1/2/2012
13
37
III. 3 ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN NẰM NGANG CỦA NGÀNH
� Tuy nhiên, đường cung dài hạn của ngànhthường dốc đi lên do 2 lý do:� Các doanh nghiệp khó có thể có đường chi phí
giống nhau.
� Các doanh nghiệp mở rộng sản lượng sẽ làmtăng giá các đầu vào. Như vậy, sự gia tăng sảnlượng của ngành sẽ làm cho giá đầu vào tăng lên,làm đường chi phí dịch chuyển lên trên.
38
III. 4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến đường cung của doanh nghiệp và của ngành
III.4.1 Ảnh hưởng do tăng chi phí
Khi giá của sản phẩm thay đổi, doanh nghiệpthay đổi mức sản lượng của mình sao cho chiphí biên bằng với giá.
Hình 5.8 biểu diễn phản ứng của doanh nghiệpđối với sự thay đổi của giá các đầu vào.
Giá đầu vào tăng làm cho chi phí sản xuất củadoanh nghiệp tăng, các doanh nghiệp sẽ giảmsản lượng.
39
Hình 5.8 Doanh nghiệp giảm sản lượng khi chi phí sản xuất tăng
MC0 = P0
q0q1
MC0
MC1
� �AB
1/2/2012
14
40
III. 4.2 Dịch chuyển đường cầu của thị trường
Hình 5.9. Sự dịch chuyển của đường cầu
�
�
�A
A'
A''
P0
P2
P1
Q0 Q1 Q2
SRSS
LRSS
D
D'
41
III. 4.2 Dịch chuyển đường cầu của thị trường
Như vậy, cầu tăng dẫn đến sự gia tăngtrong giá cả. Mức tăng này có 3 ảnhhưởng đối với cân bằng dài hạn:
� Giá tăng làm phần nào giảm mức tăng tronglượng cầu.
� Giá tăng làm các doanh nghiệp mở rộngthêm sản xuất.
� Giá tăng thu hút các doanh nghiệp mới nhập ngành.
42
IV CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
� Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa hiện nay,những người sản xuất và tiêu dùng trên toànthế giới thực chất là một bộ phận của một thịtrường thế giới thống nhất.
� Nếu không có cản trở đối với mậu dịch vàkhông có chi phí vận chuyển, thì xuất hiện quyluật một giáï nghĩa là giá của một mặt hàngnhất định sẽ giống nhau trên tòan thế giới.
1/2/2012
15
43
IV CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
� Không có hàng rào thương mại và chi phívận chuyển:� Các nhà cung ứng luôn luôn muốn bán sản
phẩm của mình tại thị trường có giá cao nhấtnhưng người tiêu dùng sẽ muốn mua tại nơi cógiá thấp nhất.
� Người ta sẽ bán hàng hóa trên đồng thời hai thịtrường chỉ khi giá trên các thị trường như nhau.
44
Hình 5.10. Giá cân bằng ở nội địa và giá thế giới
D
S
EP0
P1w
P2w
Q1 Q1’Q0
45
V THẶNG DƯ SẢN XUẤT
� Thặng dư sản xuất là một thước đo tươngtự như thặng dư tiêu dùng nhưng dànhcho các nhà sản xuất.
� Các đơn vị hàng hóa có thể được sản xuấtra với chi phí biên thấp hơn giá thị trườngvà bán ra tại mức giá thị trường cao hơn.Do đó, người sản xuất được hưởng mộtkhoản lợi ích hay thặng dư từ việc bán racác đơn vị hàng hóa đó.
1/2/2012
16
46
V THẶNG DƯ SẢN XUẤT
Đối với mỗi đơn vị hàng hóa, khoảnthặng dư bằng hiệu số giữa giá thịtrường mà người sản xuất bán ra và chiphí biên để sản xuất ra đơn vị hàng hóađó chính là thặng dư sản xuất đối vớihàng hóa đó.
Ký hiệu: PS
47
Q
P
PEE
Thặng dư sản xuất
Thặng dư tiêu dùng
S
D
Hình 5.11. ặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
48
Tập hợp lại, thặng dư tiêu dùng và sảnxuất đo lường ích lợi xã hội của thị trườngcạnh tranh. Chúng ta có thể khảo sát ảnhhưởng của một chính sách của chính phủđến phần phúc lợi của xã hội bằng cáchđo lường sự thay đổi của tổng thặng dưtiêu dùng và sản xuất của thị trường.
�����������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������
top related