dỊch tỄ bỆnh lao
Post on 20-Jan-2016
158 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
DỊCH TỄ BỆNH LAO
Trinh bay: Bs Trân Ngoc Bưu
BV Pham Ngoc Thach
Yêu Câu
• Sau tiết hoc, hoc viên:
– Hiểu được các chỉ số dịch tễ bệnh lao va ý nghĩa của nó.
– Biết được tinh hinh dịch tễ bệnh lao hiện nay trên thế giới va tai Việt Nam.
– Biết nguồn cập nhật thông tin dịch tễ.
Tông Quan• Bệnh lao có tư lâu đơi:
– Dâu tich lao xương quan sát thây trên nhưng xác ướp Ai Cập cô đai.– Hippocrates đa mô ta bệnh lao phôi: bệnh keo dai, trơ năng vao mua đông, lam
hao mon cơ thể đưa đến chết.– Thế ky 18, cư 4 ngươi chết tai Anh thi 01 do lao: dịch hach trăng.
• Xác định la bệnh truyên nhiễm do trưc khuân Mycobacterium tuberculosis, Robert Koch va sư kiện ngay 24/03/1882.
• Đương lây truyên tư ngươi – ngươi qua đương hô hâp:– Nguồn lây: la ngươi lao phôi khac ra vi khuân lao trong đơm.
• Ước tinhcủa Y Tế Thế Giới: 1/3 dân số trái đât bị nhiễm lao
• Trước thơi đai có thuốc đăc trị, HIV:– 10% ngươi nhiễm lao se trơ thanh bệnh– Sau 2 năm, phân nưa số ngươi bệnh lao se chết.
Các quốc gia có tỷ lệ ngươi măc lao cao
Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao
• Nhiễm lao:– Tỷ lệ nhiễm lao:
• Định nghĩa: tỷ lệ % ngươi có phan ưng tuberculin dương tinh trong một quân thể tai một thơi điểm xác định
• Ý nghĩa: mưc độ bị lây nhiễm lao trong cộng đồng
– Nguy cơ nhiễm lao hang năm:• Định nghĩa: Kha năng bị nhiễm, tái nhiễm lao của một ngươi
lanh trong một năm.• Ý nghĩa: Đánh giá gián tiếp tinh hinh, xu hướng dịch tễ của
bệnh lao.
Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao
• Măc lao:– Tỷ lệ hiện măc của một quân thể xác định: Prevalence
• Định nghĩa: Tỷ lệ ngươi hiện đang bị măc lao tinh trên 100.000 dân tai một thơi điểm xác định.
• Ý nghĩa: mưc độ trâm trong của bệnh, xu hướng dịch tễ, hiệu qua các chương trinh can thiệp.
– Tỷ lệ mới măc của một quân thể xác định: Incidence• Định nghĩa: Tỷ lệ ngươi mới măc lao/100.000 dân • Ý nghĩa: đánh giá hiệu qua của chương trinh can thiệp tác
động lên các yếu tố nguy cơ của bệnh lao.
Số ngươi hiện măc lao
Năm 2009: có 14 triệu ngươi măc lao – Việt Nam : 290.000
Tỷ lệ hiện măc lao/100.000 dân
2009: cư 100.000 ngươi trên trái đât, 210 ngươi đang măc lao. Việt Nam: 333
Số ngươi mới măc lao
2009: ước tinh có 9.400.00 ngươi mới măc lao. Việt Nam 180.000
Tỷ lệ măc lao mới/100.000 dân
Cư 100.000 ngươi trên trái đât, năm 2008 có 139 ngươi mới măc lao. Việt Nam: 200
Số ngươi mới măc la nguồn lây
2008: có 4.300.00 trương hợp lao mới măc la nguồn lây. Việt Nam: 86.000
Tỷ lệ măc lao la nguồn lây mới cho mỗi 100.000 ngươi
2008: cư 100.000 dân trái đât, có 64 ngươi măc lao lao la nguồn lây mới. Việt Nam: 99
Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao
• Quan hệ giưa tỷ lệ hiện măc – mới măc:P = I x D
D: thơi gian măc bệnh.
trong dịch tễ lao: thơi gian ngươi bệnh ho khac ra vi khuân.
Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao
• Tư vong:– Tỷ lệ tư vong do lao: Mortality rate
• Định nghĩa: tỷ lệ ngươi chết do bệnh lao của một quân thể nhât định trong 1 năm, tinh trên 100.000 dân.
• Ý nghĩa: tinh nghiêm trong của bệnh.
– Tỷ lệ tư vong trong điêu trị lao: Fatality rate• Định nghĩa: tỷ lệ % ngươi măc lao bị chết trong quá trinh
điêu trị lao.• Ý nghĩa: hiệu qua phác đồ điêu trị, phát hiện bệnh muộn, các
bệnh lý phối hợp.
Số ngươi chết do lao
2009: trên toan câu có 1.300.000 chết vi bệnh lao. Việt Nam: 32.000
Tỷ lệ chết do bệnh lao tinh trên 100.000 ngươi
Năm 2009, cư 100.000 ngươi trên trái đât, có 20 ngươi chết do lao. Việt Nam: 36
Các chỉ số vê phát hiện bệnh
• Tỷ lệ xet nghiệm đơm phát hiện:– Định nghĩa: La tỷ lệ % dân số được được xet nghiệm đơm tim
trưc khuân kháng toan cồn.
– Ý nghĩa: đánh giá kha năng tâm soát nguồn lây trong cộng đồng.
Qua điêu tra dịch tễ lao tai VN: 4,5% dân số có ho khac đơm trên 2 tuân.
Tỷ lệ ngươi thư đơm phát hiện hiện tai Việt Nam # 0,8% dân số.
Các chỉ số vê phát hiện bệnh
• Tỷ lệ bệnh nhân lao được phát hiện va báo cáo:– Định nghĩa: số trương hợp lao được phát hiện va báo
cáo/100.000 dân trong một năm.
Bao gồm:
- Lao các thể
- Lao phôi AFB(+) các thể
- Lao phôi AFB(+) mới
– Ý nghĩa: phan ánh phân nao xu hướng bệnh, đăng ký điêu trị.
Tỷ lệ phát hiện nguồn lây
Cuối 2007: ước tinh toan thế giới chỉ phát hiện được 63% nguồn lây ước tinh
Các chỉ số Lao – HIV
• Tỷ lệ nhiễm HIV trong số ngươi măc lao:– Định nghĩa: tỷ lệ % ngươi có xet nghiệm HIV(+) trong
số ngươi măc lao.– Ý nghĩa: mưc độ anh hương HIV lên dịch tễ lao, các
biện pháp can thiệp.
• Tỷ lệ măc lao trong số ngươi nhiễm HIV:– Tỷ lệ % ngươi măc lao trong số ngươi nhiễm HIV.– Ý nghĩa: mưc độ anh hương của Lao lên dịch tễ HIV,
các biện pháp can thiệp.
Số ngươi nhiễm HIV
Cuối 2009, toan câu có 33,300,000 ngươi nhiễm HIV
Tỷ lệ lao mới các thể/100.000 ngươi HIV
Cuối 2009, cư 100.000 ngươi nhiễm HIV trên trái đât có 17 măc thêm bệnh lao
Tỷ lệ HIV ơ BN lao mới 2009
http://www.globalhealthfacts.org/
Ước tinh cuối 2009, 12% số bệnh nhân lao đồng nhiễm HIV
http://www.globalhealthfacts.org/
Tư vong do lao tinh trên 100.000 ngươi HIV (+)
Cuối 2007, cư 100.000 ngươi HIV(+), có 7 ngươi chết do lao
Liên quan giưa Lao va HIV• Ít nhât 1/3 ngươi nhiễm HIV bị nhiễm lao.• Ngươi đồng nhiễm Lao – HIV: nguy cơ lao tiến triển gâp 20 – 30 lân
so với ngươi không bị nhiễm HIV.• Lao la bệnh cơ hội thương găp ơ ngươi nhiễm HIV kễ ca khi được
dung thuốc kháng virus HIV. • Ngươi nhiễm HIV rât dễ có nguy cơ kháng thuốc lao.• Lao: nguyên nhân hang đâu gây tư vong ơ ngươi sống chung với
HIV (chiếm 25% TS tư vong). • Năm 2009:
– 380,000 ngươi tư vong do Lao-HIV. – Ước tinh 1,1 triệu BN Lao – HIV, 80% cư ngụ tai vung cận Saharan châu
Phi.
• Tuy có chiêu hướng giam nhẹ tư 2009, nhưng số BN lao tăng gâp 3 lân ơ quốc gia có lưu hanh độ HIV cao trong 2 thập ky vưa qua.
Tác Động của HIV lên Tuôi măc lao tai Tp.HCM 1997 - 2007
25
30
35
40
45
50
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Tu
ôi
HIV/lao
Ko bao HIV
Chung
Tác động HIV lên kết qua điêu trị lao tai Tp.HCM 1997 - 2007
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Không HIV Chung HIV(+)
Khac
Chet
That bai
Lanh
Chỉ số vê tinh hinh kháng thuốc lao
• Lao kháng thuốc: La tinh trang vi khuân lao kháng với một hoăc nhiêu kháng sinh dung điêu trị lao.
• Tỷ lệ lao kháng thuốc:– Định nghĩa: tỷ lệ % ngươi bệnh lao mang vi khuân kháng thuốc
trong số ngươi bệnh được khao sát tai một thơi điểm – giai đoan nhât định.
– Ý nghĩa: tinh hinh kháng thuốc hiện tai, chât lượng hoat động của CTCL, quan lý thuốc lao trên thị trương.
Chỉ số vê tinh hinh kháng thuốc lao
• Kháng thuốc tiên phát: Kháng thuốc ơ ngươi mới măc bệnh lao.
• Kháng thuốc măc phai: Kháng thuốc ơ ngươi bệnh có tiên sư đa dung thuốc kháng lao.
• Kháng đa thuốc (multidrug-resistant TB hay MDR-TB).
• Siêu kháng hay kháng thuốc mơ rộng (extensively drug-resistant hay XDR-TB) la tinh trang vi khuân lao đa đa kháng (MDR-TB) kem theo kháng với 01 kháng sinh kháng lao hang thư 2 dang tiêm (Kanamycin – Capreomycin) va quinolone. Hâu như chưa có thuốc điêu trị.
Lao Kháng Thuốc• Cách đây 50 năm, chưa có thuốc điêu trị lao, kháng thuốc lao ghi nhận ơ
dong vi khuân lao hoang dai rât thâp:– 1/10 triệu: kháng RIF, INH– 1/1.000.000 kháng SM– 1/100.000 kháng EMB, PZA..
• Hiện tai, nhưng dong vi khuân lao kháng thuốc được ghi nhận ơ bât cư quốc gia nao có khao sát vê kháng thuốc. Báo cáo YTTG 2008:
– Bệnh lao mới: • 17% kháng bât ky• Đa kháng thuốc: 2.9%
– Bệnh tái trị:• 35.5% kháng bât ky• Đa kháng thuốc: 35.0%
• Nhin chung các dong vi khuân lao kháng với các thuốc thiết yếu đang gia tăng.
Tinh trang kháng thuốc va thât bai điêu trị ơ 1.834 BN lao phôi AFB(+) tai Tp.HCM 1998 - 2000
12.41
13.4
49.6
0.001
0.01
0.1
1
10
100
1000
Nhay Khang 1 thuôc Khang nhiêuthuôc
MDR-TB
Ty
sô
ch
ên
h O
R (
KT
C 9
5%
)
Lao Kháng Thuốc• Nguyên nhân của tinh trang kháng thuốc do điêu trị không đêu hoăc điêu trị không
đung phác đồ:– BN thây khoe nên tư ý bo thuốc.– Thây thuốc chỉ định phác đồ không đung– Tiếp liệu thuốc không liên tục.
• Tỷ lệ MDR-TB đăc biệt cao ơ :– Trai giam, trai cai tao– Các nước thuộc Liên Xô củ (chiếm 14 trong số 20 nước MDR-TB cao) va đe
doa thanh công của CTCL.
• Kháng thuốc lao có thể điêu trị được, nó đoi hoi:– Thơi gian điêu trị khá dai (2 năm),– Sư dụng các thuốc kháng sinh kháng lao hang thư hai (rât đăt tiên)– Va phai đối măt với tỷ lệ cao pha ưng không mong muốn rât năng va khó kiểm
soát được.
• Sư gia tăng gân đây của XDR-TB đăc biệt la ơ nhưng nơi đồng nhiễm HIV đa tác động vô cung bât lợi đến việc kiểm soát bệnh lao.
Ước tinh số bệnh nhân MDR-TB
Khoảng
Lao kháng đa thuốc ơ bệnh nhân lao mới 1994 – 2010
Không có số liệu
Số liệu dưới câp QG
Lao kháng đa thuốc ơ bệnh nhân lao tái trị 1994 – 2010
Không có số liệu
Số liệu dưới câp QG
Tinh hinh XDR đến cuối năm 2010
Chỉ số liên quan đến BCG
• Chỉ số Lao mang nao ơ trẻ em:– Định nghĩa: tỷ lệ trẻ tư 0 – 4 tuôi của một quân thể
nhât định bị măc lao mang nao trong một năm.– Ý nghĩa: hiệu qua bao vệ của tiêm phong BCG.
Nguồn thông tin vê tinh hinh bệnh lao
• http://www.who.int/topics/tuberculosis/en/
• http://www.globalhealthfacts.org/
Nguồn thông tin vê tinh hinh bệnh lao
• http://www.who.int/topics/tuberculosis/en/
• http://www.globalhealthfacts.org/
Nguồn thông tin vê tinh hinh bệnh lao
• http://www.who.int/topics/tuberculosis/en/
• http://www.globalhealthfacts.org/
top related