cng ty tnhh mtv dỊch vỤ xuẤt nhẬp khẨu …. ban...công ty tnhh mtv dịch vụ - xuất...
Post on 26-Dec-2019
8 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU
NÔNG SẢN HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 210 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04) 62852215 Fax : (04) 62852220
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 39412626 Fax: (84-4) 39347818
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN CHÂU Á THÁI
BÌNH DƯƠNG
Địa chỉ: Tầng 2 và tầng 3, tòa nhà Machinco Building, số 444
Hoàng Hoa Thám, P. Thụy Khê, Q. Tây Hồ, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35771968 Fax: (84-4) 335771966
Hà Nội, tháng 02 năm 2015
BAN CHỈ ĐẠO CỎ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN
HÀ NỘI VÀ CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN HÀ NỘI KHUYẾN
CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN THAM KHẢO KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ
QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 2
MỤC LỤC I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ ....................................... 3
II. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................... 4
III. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ ...................................................................... 5
1. Doanh nghiệp cổ phần hóa ............................................................................................... 5
2. Vốn điều lệ sau đợt bán đấu giá ....................................................................................... 5
3. Tổ chức tư vấn bán đấu giá .............................................................................................. 6
4. Tổ chức thực hiện bán đấu giá ......................................................................................... 6
IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA ............................................. 7
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần........................................................... 7
2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................... 7
3. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................................... 7
4. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu ........................................................................................... 9
5. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................................. 9
6. Tổng số lao động của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội
tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần ............................................................................. 18
7. Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại ngày 01/01/2014 ................................................... 18
8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp.................................................................................. 22
9. Danh sách Công ty mẹ, Công ty con và Công ty liên doanh, liên kết ............................ 32
10. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 4 năm trước khi cổ phần
hóa .................................................................................................................................. 33
11. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành ...................................... 41
12. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa ....... 42
13. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ .................................................................................. 50
14. Các rủi ro dự kiến ........................................................................................................... 51
15. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần .......................................................... 53
16. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ đợt bán đấu giá ................................................................ 54
17. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp cổ
phần hóa ......................................................................................................................... 55
V. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA ........... 56
VI. THAY LỜI KẾT ......................................................................................................... 57
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 3
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 từ ngày 16 tháng 05 đến ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 được Quốc
hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24
tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thành công ty cổ phần;
Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn bán
cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn xử
lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thành công ty cổ phần;
Văn bản số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành
phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015;
Văn bản số 47/KH-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2013 Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
về việc kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành
phố Hà Nội năm 2013;
Quyết định số 2876/QĐ-UBND ngày 03/05/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc
thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông
sản Hà Nội;
Quyết định số 2209/QĐ-STC-BCĐ ngày 09/05/2013 của Ban chỉ đạo CPHDN về việc
thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất
nhập khẩu Nông sản Hà Nội thuộc Tổng công ty Thương mại Hà Nội;
Quyết định số 7033/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV
Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội;
Hợp đồng tư vấn bán đấu giá cổ phần số 4/2015/HĐTV/APEC-HAGRIMEX ngày
10/01/2015 ký giữa Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà
Nội và Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương;
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 4
II. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
Công ty Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội
Doanh nghiệp cổ
phần hoá Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội
Nông sản Hà Nội Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội
Tổ chức tư vấn Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (Apec)
CBCNV Cán bộ công nhân viên
UBND Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
HAPRO Tổng công ty Thương mại Hà Nội
Điều lệ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH MTV Dịch vụ -
Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội
CP Cổ phần
VĐL Vốn điều lệ
BCTC Báo cáo tài chính
HĐTV Hội đồng thành viên Tổng công ty Thương mại Hà Nội
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 5
III. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
1. Doanh nghiệp cổ phần hóa
- Tên tổ chức chào bán : CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU
NÔNG SẢN HÀ NỘI
- Trụ sở chính : Số 210 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội
- Điện thoại : (04) 62852215
- Fax : (04) 62852220
- Vốn điều lệ dự kiến sau cổ phần hoá: 40.000.000.000 (Bốn mươi tỷ) đồng
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần.
- Tổng số lượng cổ phần : 4.000.000 cổ phần.
- Số cổ phần bán đấu giá : 2.557.200 cổ phần, tương đương 63,93% vốn điều lệ.
- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông.
- Hình thức chào bán : Đấu giá công khai thông qua Sở Giao dịch chứng khoán
Hà Nội
- Giá khởi điểm bán đấu giá : 10.000 đồng/cổ phần
- Bước giá : 100 đồng.
- Số mức giá : 02 mức giá.
- Bước khối lượng : 100 cổ phần.
- Số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu: 100 cổ phần.
- Tổng số lượng cổ phần đặt mua tối đa đối với nhà đầu tư trong nước: 2.557.200 cổ phần
- Tổng số lượng cổ phần đặt mua tối đa với nhà đầu tư nước ngoài: 1.960.000 cổ phần
- Số lượng cổ phần đặt mua phải bằng hoặc thấp hơn số lượng cổ phần đăng kí.
2. Vốn điều lệ sau đợt bán đấu giá
- Vốn điều lệ : 40.000.000.000 đồng
- Số lượng cổ phần : 4.000.000 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần
Trong đó:
Cổ phần Nhà nước nắm giữ (30%) : 1.200.000 cổ phần
Cổ phần của các cổ đông khác (70%) : 2.800.000 cổ phần
Bao gồm:
Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo năm công tác: 164.200
cổ phần, tương đương 1.642.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 4,1% vốn điều lệ.
Cổ phần được mua ưu đãi theo mức 200 cổ phần/năm do có cam kết làm việc lâu dài tại
doanh nghiệp sau cổ phần hóa: 78.600 cổ phần, tương đương 786.000.000 đồng, chiếm
tỷ lệ 1,97% vốn điều lệ
Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: 2.557.200 cổ phần,
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 6
tương đương 25.572.000.000 đồng, chiếm 63,93% vốn điều lệ.
3. Tổ chức tư vấn bán đấu giá
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
Địa chỉ: Tầng 02 và tầng 03, tòa nhà Machinco Building, số 444 đường Hoàng Hoa Thám,
phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35771968 Fax: (84-4) 335771966
4. Tổ chức thực hiện bán đấu giá
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 2, Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 39412626 Fax: (84-4) 39347818
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 7
IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần
Tên tiếng Việt : CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU
NÔNG SẢN HÀ NỘI
Tên giao dịch quốc tế : HANOI AGRICULTURAL EXPORT – IMPORT SERVICE
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt tiếng Anh : HAGRIMEX
Trụ sở chính : Số 210 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội
Điện thoại : (04) 62852215 Fax : (04) 62852220
Tài khoản số : 102010000073871 tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam -
Chi nhánh Đống Đa
Mã số thuế : 0100107589
Chủ sở hữu : Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội – Đại diện chủ sở hữu là
Tổng Công ty thương mại Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hạch toán độc lập có tư
cách pháp nhân và con dấu riêng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 0100107589 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 06
năm 1993 và đăng ký thay đổi lần thứ 12 vào ngày 11 tháng 11 năm 2013 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội tiền thân là Công ty Rau hoa
quả Hà nội được thành lập năm 1962. Ngày 19/12/1992 UBND thành phố Hà Nội có Quyết định
số 3305/QĐ-UB ngày 19/12/1992 về việc thành lập Công ty Rau quả Nông sản Hà Nội.
Ngày 29/07/2002 UBND Thành phố Hà Nội có Quyết định số 5186/QĐ-UB về việc đổi tên
Công ty thành Công ty Sản xuất – Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội.
Ngày 27/09/2004 UBND Thành phố Hà Nội có quyết định số 6251/QĐ-UB về việc sáp
nhập Công ty Thương mại Khách sạn Đống Đa vào Công ty Sản xuất – Xuất nhập khẩu Nông
sản Hà Nội.
Ngày 13/07/2010 UBND Thành phố Hà Nội có quyết định số 3471/QĐ-UBND về việc
chuyển Công ty Sản xuất – Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội thành Công ty TNHH một thành
viên Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội.
3. Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số DN:
0100107589 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 06 năm 1993 và đăng ký thay đổi lần thứ 12 vào
ngày 11 tháng 11 năm 2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, ngành nghề
kinh doanh của Công ty như sau:
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 8
-
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.
Chi tiết:
+ Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc.
+ Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (rừ gỗ, tre, nứa)
- Bán buôn thực phẩm;
- Bán buôn đồ uống;
- Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào;
- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh;
- Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh (không bao gồm kinh doanh quầy
bar, phòng hát karaoke, vũ trường);
- Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh;
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt;
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản;
- Chế biến và bảo quản rau quả;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phụ vụ lưu động;
Chi tiết: Nhà hàng, quán ăn, nhà hàng ăn uống
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục
vụ tiệc, hội họp, đám cưới.....);
- Dịch vụ phục vụ đồ uống;
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa phân vào đâu;
- Bán lẻ ô tô con;
-
Bán mô tô, xe máy
Chi tiết:
+ Bán buôn mô tô, xe máy
+ Bán lẻ mô tô, xe máy
+ Đại lý mô tô, xe máy
-
Bán bôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Chi tiết:
+ Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trả giường, gối và hàng dệt khác.
+ Bán buôn hàng may mặc
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị y tế.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 9
- Bán lẻ vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng
chuyên doanh;
- Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh.
-
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa
hàng chuyên doanh.
- Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh;
-
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày:
Chi tiết:
+ Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh
- Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
- Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ;
- Xây dựng nhà các loại
Chi tiết: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê.
4. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực chính là: Kinh doanh dịch vụ nhà
hàng, khách sạn, du lịch, cho thuê văn phòng và thương mại tổng hợp, Kinh doanh xuất nhập
khẩu nông sản, thực phẩm và hàng hóa thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống và sản xuất
- Về kinh doanh dịch vụ nhà hàng, ăn uống, khách sạn và kinh doanh thương mại tổng
hợp: Đây là hoạt động mang lại doanh thu chính của Công ty và chiếm tỷ lệ hơn 90%
doanh thu của Công ty
- Về kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản, thực phẩm và hàng hóa thiết yếu phục vụ nhu
cầu sản xuất: Công ty không có kinh ngạch xuất khẩu, chủ yếu là nhập khẩu ủy thác hàng
hóa. Máy móc thiết bị phục vụ nhu cầu đời sống và sản xuất như nhập khẩu: phôi thép,
máy quang phổ, máy xúc, máy đào, gỗ ván sàn. Doanh thu nhập khẩu nhỏ hơn 10% tổng
doanh thu toàn Công ty.
5. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty trước khi cổ phần hoá (Trang sau)
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 10
Mô hình tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quản lý: Theo mô hình Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc Công ty, các Phó
giám đốc Công ty, Trưởng phòng kế toán, bộ máy giúp việc và Kiểm soát viên. Người đại diện
theo pháp luật của Công ty là Giám đốc công ty.
Ban điều hành: 03 người, gồm 01 Chủ tịch kiêm Giám đốc và 02 Phó giám đốc
Kiểm soát viên: 01 người
Các phòng, ban chức năng bao gồm: Phòng Tổ chức nhân sự, Phòng Hành chính, Phòng Kế
toán tài chính, Phòng kế hoạch đầu tư.
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trực thuộc: Phòng Kinh doanh., Chuỗi của hàng thương mại
tổng hợp, Nhà hàng Kim Liên số 10 Phạm Ngọc Thạch, Nhà hàng Sao Mai 210 Nguyễn Trãi,
Khách sạn Việt Bắc 23 Hàng Than, nhà hàng Nhật Hồng 281 Tôn Đức Thằng, Nhà hàng 10
Phạm Ngọc Thạch – Xanh Palace..
PHÓ GIÁM ĐỐC
CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC KIỂM SOÁT VIÊN
Phòng
Tổ chức
nhân sự
Phòng
Hành
Chính
Phòng
Kế toán
Tài chính
Phòng Kế
hoạch
đầu tư
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hợp
tác
kinh
doanh
281
Tôn
Đức
Thắng
(Nhà
hàng
Nhật
Hồng)
Nhà
hàng
Kim
Liên số
10
Phạm
Ngọc
Thạch
Chuỗi
cửa
hàng
thương
mại
tổng
hợp
Hợp
tác
kinh
doanh
23
Hàng
Than
(Khách
sạn
Việt
Bắc)
Hợp tác
kinh
doanh
210
Nguyễn
Trãi
(Nhà
hàng
Sao
Mai)
Phòng
kinh
doanh
Hợp tác
kinh
doanh
10 Phạm
Ngọc
Thạch
(10
Phạm
Ngọc
Thạch –
Xanh
Palace
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 11
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị sản xuất, kinh doanh trực thuộc:
Phòng Tổ chức nhân sự
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tổ chức bộ máy;
- Công tác cán bộ;
- Công tác lao động, tiền lương;
- Công tác giải quyết chế độ chính sách cho người lao động;
- Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực;
- Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Đề xuất về nhân sự để ban hành kịp thời Quyết định thành lập các Hội đồng, Ban công tác
thực hiện những yêu cầu nhiệm vụ của Công ty và chủ trương công tác của cấp trên.
- Chủ trì nghiên cứu, phối hợp với các phòng, ban, đơn vị thực hiện phát triển nguồn nhân lực
nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược phát triển Công ty.
- Thực hiện quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, thuyên chuyển, tuyển
dụng...CBCNV theo phân cấp quản lý.
- Thực hiện các chế độ, chính sách về tiền lương, BHXH, BHYT và các chế độ chính sách
khác đối với CBCNVC trong Công ty theo quy định.
- Soạn thảo các văn bản về Tổ chức nhân sự do Giám đốc ban hành.
- Thống kê và tổng hợp báo cáo về công tác Tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất theo
yêu cầu công tác.
- Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức, lao động và tiền lương trong nội bộ
phù hợp với tình hình Sản xuất – Kinh doanh của Công ty và quy định của pháp luật.
- Thực hiện giải quyết các đơn thư khiếu nại của người lao động theo đúng quy định; triển
khai công tác, báo cáo các vấn đề liên quan tới luật khiếu nại tố cáo, phòng chống tham
nhũng trong Công ty.
- Tư vấn cho lãnh đạo Công ty, đơn vị trực thuộc các vấn đề pháp lý liên quan đến tổ chức,
quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.
- Tổ chức quản lý, cập nhật, bổ sung hồ sơ lý lịch, sổ BHXH, sổ lao động của CBCNV và hợp
đồng lao động trong Công ty.
- Ký, sao y một số giấy tờ hành chính được Giám đốc uỷ quyền.
- Tổ chức triển khai, thực hiện luật nghĩa vụ quân sự đối với CBCNV, người lao động.
- Triển khai thực hiện, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng.
- Tư vấn cho hội đồng kỷ luật xử lý các CBCNV vi phạm nội quy, quy chế, quy định của
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 12
Công ty và pháp luật Nhà nước.
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các phòng, ban khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được phân công để đảm bảo các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời, thông suốt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
Phòng Hành chính:
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác hành chính, quản trị.
- Công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Công tác bảo vệ.
- Công tác công nghệ thông tin.
- Công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Công tác đối ngoại.
- Công tác phục vụ.
Nhiệm vụ:
Công tác hành chính và văn thư lưu trữ
- Quản lý văn bản, tài liệu, hồ sơ pháp lý của Công ty.
- Quản lý và tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ công văn đến và đi trong phạm vi
quyền hạn bằng các phương pháp, phương tiện hợp lý, khoa học và đúng quy định.
- Tư vấn, kiểm tra thể thức, kỹ thuật soạn thảo, trình bày văn bản hành chính của Công ty
trước khi ban hành.
- Ghi biên bản các cuộc họp theo yêu cầu của Ban lãnh đạo Công ty, đôn đốc việc thực hiện
nội dung, kết luận biên bản đó.
- Cập nhật chương trình, kế hoạch công tác của lãnh đạo Công ty, các phòng ban quản lý, đơn
vị trực thuộc, các đơn vị bên ngoài đến liên hệ công tác để lên lịch công tác hàng tuần.
- Thực hiện việc thông báo các mệnh lệnh của lãnh đạo Công ty tới các phòng ban, đơn vị
trong các trường hợp đột xuất cần giải quyết kịp thời.
- Quản lý và sử dụng các con dấu của Công ty (trừ dấu của tổ chức Đảng, các tổ chức đoàn
thể) theo đúng quy định về thể thức và thủ tục hành chính.
- Cấp giấy giới thiệu, làm thủ tục cho lãnh đạo và CBCNV được cử đi công tác ngoài Công
ty. Xác nhận giấy đi đường, thời gian lưu trú cho khách từ các cơ quan ngoài đến công tác,
làm việc tại Công ty.
- Đánh máy, in ấn, sao chụp văn bản, tài liệu của lãnh đạo và khối văn phòng Công ty.
Công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động, vệ
sinh an toàn lao động trong đơn vị.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, hàng năm và quản lý hồ sơ sức khỏe cho CBCNV văn
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 13
phòng Công ty, người lao động tại các đơn vị trực thuộc.
Công tác công nghệ thông tin
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác ứng dụng phát triển công nghệ thông tin trong
quản lý và kinh doanh.
- Tổ chức triển khai các hoạt động, ứng dụng công nghệ thông tin theo sự chỉ đạo, phê duyệt
của lãnh đạo Công ty.
- Quản trị website, quản lý mạng và thư điện tử.
- Quản lý tên miền, cập nhật thông tin (tin, bài, ảnh) lên website và tham gia làm cộng tác
viên bản tin Hapro.
Công tác bảo vệ
- Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, phòng chống
bão lụt, Phòng chống cháy nổ trong toàn doanh nghiệp.
- Tổ chức triển khai và thực hiện Luật dân quân tự vệ.
- Quản lý quân dự bị động viên và triển khai các công tác theo chỉ đạo của Ban chỉ huy quân
sự Quận sở tại.
Công tác lễ tân, phục vụ và một số nhiệm vụ khác
- Chuẩn bị các cuộc hội nghị, hội thảo của Công ty, tổ chức thực hiện công tác lễ tân, khánh
tiết theo đúng quy định.
- Làm công tác đối ngoại, đón tiếp và hỗ trợ khách hàng và các đoàn có liên quan đến làm
việc tại Công ty.
- Quản lý điều hành phương tiện làm việc cho lãnh đạo và cán bộ, chuyên viên của Công ty
một cách hợp lý có hiệu quả.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác giải quyết các chế độ đối với người lao động (hưu
trí, hiếu, hỉ ...)
- Lập kế hoạch dự trù chuẩn bị vật chất chăm lo đời sống CBCNV, cán bộ lãnh đạo Công ty
đã nghỉ hưu qua các thời kỳ nhân dịp Lễ, Tết...
- Đề xuất với lãnh đạo Công ty giải quyết một số hỗ trợ chi phí hợp lý đối với CBCNV khối
quản lý doanh nghiệp (công tác phí, xăng xe, điện thoại...).
- Quản lý cơ sở vật chất, thực hiện việc mua sắm văn phòng phẩm, trang thiết bị nhằm bảo
đảm điều kiện làm việc, phục vụ hoạt động của khối Văn phòng Công ty.
- Theo dõi, quản lý việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ: điện, nước, điện thoại, internet... và
có biện pháp khắc phục nếu xảy ra sự cố.
- Thực hiện quy trình kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ khối văn phòng Công ty và chịu trách
nhiệm tổng hợp, báo cáo, xử lý kết quả kiểm kê.
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các phòng, ban khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được phân công để đảm bảo các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời, thông suốt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 14
Phòng Kế toán tài chính:
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính.
- Công tác kế toán tài vụ.
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty.
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty.
- Công tác kiểm soát nội bộ.
Nhiệm vụ:
- Xây dựng và trình giám đốc ban hành các văn bản hướng dẫn, cụ thể hoá các chế độ hạch
toán của Nhà nước để áp dụng thống nhất trong toàn Công ty.
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán của khối Văn phòng công ty và các đơn vị đúng chính
sách, chế độ quy định của Nhà nước.
- Cung cấp đầy đủ toàn bộ thông tin về hoạt động tài chính kế toán của Công ty nhằm giúp
Giám đốc trong việc điều hành và quản lý các hoạt động tài chính đạt hiệu quả.
- Cập nhật, thống kê, báo cáo số liệu định kỳ theo luật định đối với cơ quan quản lý Nhà nước
và khi có yêu cầu của Tổng công ty Thương mại Hà Nội.
- Thực hiện các nghiệp vụ cần thiết để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các đối
tác với Công ty đầy đủ, kịp thời, không để nợ đọng, nợ dây dưa khó đòi.
- Triển khai và đề xuất, thực hiện các biện pháp để đảm bảo xác nhận công nợ, thu hồi công
nợ chính xác, kịp thời.
- Lập và thu thập đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán với các đối tác cũng như trong nội bộ
doanh nghiệp.
- Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quyết định huy động
vốn từ các nguồn khác phục vụ cho các hoạt động công ích và Sản xuất – Thương mại –
Dịch vụ.
- Thẩm định các phương án kinh doanh có sử dụng vốn của doanh nghiệp bảo đảm hiệu quả
và lợi nhuận.
- Xây dựng các quy định quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh các đơn vị trực thuộc.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, tổng hợp trình Giám đốc trong
công tác điều hành các hoạt động thu chi tài chính, quản lý các khoản thu nhập, chi phí trong
toàn doanh nghiệp.
- Tổ chức thực hiện, giám sát thực hiện kế hoạch tài chính, các hoạt động kinh tế của các đơn
vị trực thuộc. Phát hiện và báo cáo, đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp thời các đơn vị có dấu
hiệu vi phạm về quản lý kinh tế, tài chính và các chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Kết hợp với kế toán các đơn vị trực thuộc, các phòng chức năng kiểm tra, giám sát các
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 15
khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
tài sản và nguồn hình thành tài sản; Quản lý, theo dõi, sử dụng vốn các đơn vị trực thuộc
theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh.
- Tổ chức công tác bồi dưỡng, nghiên cứư, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện các văn
bản chính sách chế độ liên quan đến kế toán tài chính, thuế, thực hiện quy chế quản lý tài
chính của Tổng công ty và Luật kế toán thống kê của Nhà nước.
- Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban đơn vị trực thuộc trong việc thanh lý, nhượng
bán...tài sản, công cụ dụng cụ của Công ty.
- Tổ chức quản lý hồ sơ kế toán, tài chính của Công ty, của các đơn vị theo luật định.
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các phòng, ban khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được phân công để đảm bảo các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời, thông suốt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
Phòng Kế hoạch Đầu tư:
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý các lĩnh vực sau:
- Xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch SX – KD.
- Công tác marketing, xúc tiến thương mại.
- Xây dựng và quản trị thương hiệu.
- Công tác quản lý, khai thác và sử dụng màng lưới.
- Công tác cải tạo, đầu tư, sửa chữa nhà xưởng.
Nhiệm vụ:
Thực hiện công tác kế hoạch:
- Xây dựng chiến lược phát triển dài hạn, 5 năm và kế hoạch sản xuất - kinh doanh hàng năm
của Công ty.
- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh đạt được và hoạch định kế hoạch, chỉ tiêu
phấn đấu cho giai đoạn tiếp theo.
- Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh thuộc Công ty xây dựng kế hoạch hàng năm, đề xuất việc
giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị tổ chức thực hiện.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh và các mặt công tác
khác theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty, Tổng công ty và các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
- Chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra, báo cáo thường xuyên việc thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh trong Công ty.
Công tác phát triển kinh doanh và Marketing:
- Nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy kinh doanh, đa dạng hoá các hình thức, phương pháp
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 16
kinh doanh; xây dựng, thẩm định, đánh giá tính khả thi của phương án kinh doanh nội địa và
xuất nhập khẩu.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị kinh doanh dịch vụ, xây dựng các chương trình xúc tiến
thương mại thường xuyên, phù hợp, có hiệu quả.
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh - dịch vụ
của Công ty.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết, chủ
động đề xuất cách giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Đầu mối tổ chức triển khai chương trình liên kết nội bộ trong Tổng công ty.
- Soạn thảo các văn bản thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng.
- Nghiên cứu, định hướng chiến lược các hoạt động Marketing phù hợp với đặc tính kinh
doanh của Công ty.
- Phối hợp với các phòng, ban công ty, đơn vị kinh doanh, sáng tạo và phát triển các hình thức
Marketing, mục tiêu luôn gắn liền với kinh doanh.
- Thực hiện các công tác xây dựng thương hiệu, điều hành các kế hoạch quảng bá hình ảnh và
thương hiệu của Công ty.
- Đầu mối chủ trì tham gia hội chợ, phiên chợ bán hàng nhân các ngày Lễ, Tết.
Công tác quản lý mạng lưới - Đầu tư
- Xây dựng quy chế quản lý, khai thác và sử dụng mạng lưới.
- Tổ chức quản lý mạng lưới chặt chẽ, thường xuyên, phát hiện kịp thời những vấn đề vi
phạm nguyên tắc hoạt động kinh doanh mạng lưới.
- Tổ chức quy hoạch tổng thể mạng lưới kinh doanh hiện có, đề xuất phương hướng, cách giải
quyết nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng mạng lưới của Công ty.
- Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư, giải quyết các thủ tục đẩu tư và
tổ chức thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện dự án theo các nội dung đã được quy định
tại Giấy chứng nhận đầu tư.
- Tổ chức quản lý đầu tư theo đúng quy định pháp luật và điều lệ hoạt động của Công ty.
Công tác khác
- Đại diện cho Công ty làm việc với các cơ quan quản lý Nhà nước các vấn đề thuộc lĩnh vực
do phòng quản lý.
- Lưu trữ bảo quản toàn bộ các văn bản, hợp đồng, hồ sơ kế hoạch, đầu tư, tài liệu liên quan
đến chức năng nhiệm vụ của phòng.
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các phòng, ban khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được phân công để đảm bảo các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời, thông suốt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
Các đơn vị sản xuất – kinh doanh trực thuộc:
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 17
Cửa hàng thương mại Tổng hợp: Là đơn vị trực thuộc và triển khai hoạt động kinh doanh theo
chức năng nhiệm vụ của Công ty. Cửa hàng thương mại Tổng hợp kinh doanh thực phẩm, nông
sản tươi, thủy hải sản tươi và chế biến, các nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, chế biến và kinh
doanh các hàng hóa công nghệ phẩm. Hiện tại Công ty có 05 cửa hàng thương mại tổng hợp bao
gồm 12A Nguyễn Cao, số 1 Nguyễn Trường Tộ, 48 Vân Hồ, số 2 Đội Cấn, 12 Phan Phù Tiên.
Nhà hàng Kim Liên số 10 Phạm Ngọc Thạch: Đây là địa điểm trong 07 địa điểm Công ty tiếp
tục được bàn giao sử dụng sau khi chuyển sang Công ty cổ phần. Nhà hàng Kim liên do Công ty
trực tiếp quản lý, kinh doanh nhà hàng tiệc cưới, sự kiện.
Hợp tác kinh doanh địa điểm 210 Nguyễn Trãi – Nhà hàng Sao Mai: Hiện tại Công ty ký
hợp đồng hợp tác kinh doanh với Công ty TNHH Cát Tưởng để sử dụng Tầng 1, Tầng 2 tòa nhà
210 Nguyễn Trãi để kinh doanh nhà hàng tiệc cưới. Theo hợp đồng hợp tác giữa hai Công ty thì
Công ty TNHH Cát Tưởng phải nộp cho Công ty Nông sản là 1.520.000.000 đồng/năm từ thời
điểm 01/01/2013 đến thời điểm 31/12/2014 không bao gồm thuế VAT. Từ năm 2015 trở đi tùy
theo tình hình cụ thể hai bên sẽ điều chỉnh lại mức khoán nộp cho phù hợp với tình hình thực tế,
song mức điều chỉnh không tăng hay giảm quá 10% so với mức lợi nhuận đã nộp cũ.
Hợp tác kinh doanh địa điểm 23 Hàng Than – Khách sạn Việt Bắc: Hiện tại Công ty đang
hợp tác kinh doanh với Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển Thủ Đô (nay là chi nhánh
Công ty Cổ phần Kinh doanh bất động sản) để tiến hành kinh doanh dịch vụ khách sạn. Theo
hợp đồng hợp tác, mức nộp 3 năm đầu là 55.000.000 đồng/tháng và các năm tiếp theo là
60.000.000 đồng/tháng và điều chỉnh khi giá thuê nhà đất tăng quá 20% so với giá thuê nhà tại
thời điểm ký hợp đồng. Năm 2012, 2013 mức nộp là 106.000.000 đồng/tháng đã bao gồm cả
thuế VAT.
Hợp tác kinh doanh địa điểm 281 Tôn Đức Thắng – Nhà hàng Nhật Hồng: Hiện tại Công ty
đang liên doanh, liên kết với Công ty TNHH MTV Đầu tư Thương mại Xanh Palace để kinh
doanh nhà hàng tiệc cưới, tổ chức sự kiện. Theo hợp đồng hợp tác Công ty được hưởng lợi
nhuận cố định là 2.500.000.000 đồng/năm ổn định trong 03 năm đầu và tiền khấu hao tài sản là
451.848.742 đồng/năm cùng tiền thuê đất hàng năm. Khi cơ quan thuế thanh tra quyết toán thuế
năm 2012 đã coi khoản lợi nhuận cố định trên là khoản thu cho thuê địa điểm và tính truy thu
thuế GTGT đối với khoản lợi nhuận cố định này.
Hợp tác kinh doanh địa điểm số 10A Phạm Ngọc Thạch: Hiện tại Công ty đang liên doanh,
liên kết với Công ty TNHH MTV Đầu tư thương mại Xanh Palace để kinh doanh Nhà hàng tiệc
cưới, tổ chức sự kiện. Theo hợp đồng hợp tác Công ty được hưởng khoản lợi nhuận cố định là
1.500.000.000 đồng/năm và thanh toán theo quý cộng với tiền thuê đất hàng năm. Khi cơ quan
thuế thanh tra quyết toán thuế năm 2012 đã coi khoản lợi nhuận cố định trên là khoản thu cho
thuê địa điểm và tính truy thu thuế GTGT đối với khoản lợi nhuận cố định này.
Phòng Kinh doanh: Là đơn vị kinh doanh trực tiếp của Công ty thực hiện chủ yếu trong hoạt động
bán buôn. Đồng thời với đó Phòng kinh doanh của Công ty còn có chức năng sắp xếp và soạn thảo
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 18
hợp đồng để Công ty ký kết với các đối tác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, bán buôn hàng hóa, thiết
bị.
6. Tổng số lao động của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà
Nội tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần
Bảng1: Cơ cấu lao động của Công ty tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần
TT Loại lao động Số lượng Tỷ lệ (%)
I Phân loại theo trình độ 60 100
1 Trình độ đại học và trên đại học 24 40
2 Trình độ cao đẳng, trung cấp 6 10
3 Trình độ khác (tốt nghiệp phổ thông) 30 50
4 Chưa qua đào tạo 0 0
II Phân loại theo hợp đồng lao động 60 100
1 Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ 2 3,33
2 Lao động hợp đồng dài hạn (không xác định thời hạn) 56 93,33
3 Lao động hợp đồng thời vụ 2 3,33
III Phân loại theo giới tính 60 100
1 Nam 27 45
2 Nữ 33 65
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội)
7. Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm 0h ngày 01/01/2014
Theo Quyết định số 7033/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội, Giá trị Doanh nghiệp thực tế của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội tại thời điểm 0h ngày 01/01/2014 để cổ phần hoá như sau:
Giá trị thực tế doanh nghiệp:
+ Giá trị doanh nghiệp theo sổ sách kế toán: 22.818.600.401 đồng
+ Giá trị doanh nghiệp xác định lại: 51.596.926.186 đồng.
Giá trị thực tế phần vốn nhà nước:
+ Giá trị vốn nhà nước theo sổ sách kế toán: 7.110.919.855 đồng
+ Giá trị vốn nhà nước theo xác định lại: 35.889.245. 640 đồng.
Khoản lỗ lũy kế đến thời điểm 31/12/2013 và các khoản Cục thuế xuất toán không tính
vào thu nhập chịu thuế, phạt truy thu thuế, phạt chậm nộp thuế từ năm 2008 đến năm
2013 với tổng số tiền là 1.288.808.155 đồng. Cho phép Công ty TNHH MTV Dịch vụ -
Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội xử lý như sau:
+ Sử dụng quỹ dự phòng tài chính với số tiền: 16.954.822 đồng.
+ Giảm trừ vào phần vốn nhà nước số tiền: 1.271.853.333 đồng.
Nợ phải trả của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội tại thời
điểm 0h ngày 01/01/2014 để cổ phần hoá là 15.707.680.546 đồng (Mười lăm tỉ, bảy trăm
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 19
linh bảy triệu, sáu trăm tám mươi nghìn, năm trăm bốn mươi sáu đồng)
Tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp (Tài sản chờ bàn giao theo Quyết định số
6201/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội):
Cơ sở nhà đất bàn giao nguyên trạng cho Tổng Công ty Thương mại Hà Nội nhưng chưa
thực hiện bàn giao: 05 địa điểm (Nguyên giá: 195.052.296 đồng, giá trị còn lại: 87.618.906
đồng). Trong đó:
+ Địa điểm 20 Hàng Vải chuyển giao Tổng Công ty theo hình thức ký hợp đồng thuê nhà
của nhà nước hiện đang bị chiếm dụng từ năm 2011.
+ Địa điểm nhà đất số 111, 112 Trung Tự
Hà Nội (Quầy 1/3 và quầy 2/3) chuyển giao Tổng Công ty để xây dựng mạng lưới kinh
doanh rau và thực phẩm an toàn theo hình thức ký hợp đồng thuê nhà của nhà nước.
+ Địa điểm nhà đất số 261 -263 Tôn Đức Thắng Hà Nội chuyển giao Tổng Công ty để xây
dựng mạng lưới kinh doanh rau và thực phẩm an toàn. (Địa điểm này đang được tiến hành
thanh tra về việc quản lý và sử dụng diện tích nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo quyết
định số 11310/QĐ-SXD ngày 31/12/2014 của Sở Xây dựng Hà Nội. Tuy nhiên Thanh tra
chưa ra kết luận cuối cùng)
+ 02 Địa điểm nhà đất số 312 Tôn Đức Thắng Hà Nội và 70 Thợ Nhuộm Hà Nội, chuyển
giao nguyên trạng tài sản nhà cửa vật kiến trúc, đất đai, lao động cho Tổng Công ty quản lý
sử dụng để xây dựng mạng lưới kinh doanh rau và thực phẩm an toàn. (Địa điểm 312 Tôn
Đức Thắng, Công ty đã hoàn tất việc bàn giao về Tổng Công ty Thương mại Hà Nội ngày
31/12/2014 theo biên bản thỏa thuận số 03/2014/BBTT/HAPRO-NS-TBV ngày 31/12/2014
về việc bàn giao mặt mặt cơ sở nhà đất tại 312 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội và biên
bản bàn giao mặt bằng cơ sở nhà đất 312 Tôn Đức Thắng Đống Đa, Hà Nội ngày
01/01/2015 và biên bản bàn giao tài sản, nhà cửa vật kiến trúc tại địa điểm 312 Tôn Đức
Thắng ngày 05/01/2015 giữa Tổng Công ty Thương mại Hà Nội và Công ty TNHH MTV
Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội. Địa điểm 70 Thợ nhuộm đang bị chiếm dụng và
đang sử lý tranh chấp do người dân đã được cấp sổ đỏ)
+ Cơ sở nhà đất số 135 Lương Đình Của thuộc diện chuyển giao nguyên trạng tài sản nhà
cửa vật kiến trúc, đất đai, lao động cho Tổng Công ty Thương mại quản lý sử dụng là dự án
mới bố trí, sắp xếp lại mạng lưới kinh doanh hiện đã bàn giao đất nhưng chưa bàn giao tài
sản trên đất. (Nguyên giá: 30.723.280 đồng. Giá trị còn lại: 0 đồng)
Tổng Công ty Thương mại Hà Nội có trách nhiệm thực hiện nhận bàn giao các địa điểm nêu
trên để quản lý sử dụng theo quyết định 6201/QĐ-UBND của UBND thành phố.
Cơ ở nhà đất thu hồi xử lý bán đấu giá nộp ngân sách nhà nước hoặc bố trí sắp xếp lại gồm
21 địa điểm. (Nguyên giá: 525.451.837 đồng, giá trị còn lại: 327.858.244 đồng). Trong đó:
+ Có 11 địa điểm nhà đất thuê của Nhà nước (Công ty TNHH MTV Quản lý và Phát triển
nhà Hà Nội) có 05 điểm công ty cho thuê bị chiếm dụng không trả tiền thuê là
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 20
1.821.800.000 đồng, bao gồm địa điểm 107F Tôn Đức Thắng, Số 11 Hàng Đồng, Số 2-4-6
Lò Rèn, Số 8B Hàng Thùng và số 85 Hàng Buồn Hà Nội. Hiện tại địa điểm số 11 Hàng
Đồng, số 2-4-6 Lò Rèn XN kinh doanh và phát triển nhà Hoàn kiếm đã ký hợp đồng cho
Công ty khác thuê và Công ty vẫn còn tồn tại công nợ đối với 02 địa điểm này .
+ Có 10 địa điểm nhà đất do Công ty quản lý và sử dụng, trong đó có 01 địa điểm Công ty
cho thuê đang bị chiếm dụng không trả tiền thuê là 77.000.000 đồng (420 Tây Sơn, Hà
Nội), mặc dù đã bàn giao địa điểm trả Công ty.
Tổng Công ty Thương mại Hà Nội quản lý, khi thành phố thu hồi ban đấu giá sẽ được
hưởng hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội có trách nhiệm phối hợp
với Tổng Công ty Thương mại Hà Nội và đối tác thuê xử lý dứt điểm tồn tại về công nợ hiện đối
tác không trả tiền thuê địa điểm. Nếu cần thiết khởi kiện ra tòa án để giải quyết theo quy định
của pháp luật, đến thời điểm chuyển DNNN sang Công ty cổ phần nếu chưa kịp xử lý thì công ty
cổ phần phải kế thừa và tiếp tục xử lý theo quy định của pháp luật.
Cơ sở nhà đất bị chiêm dụng: 03 địa điểm gồm: 23 Hàng Mắm Hà Nội, Số 401 Trường
Trinh, ngõ 162 Tôn Đức Thắng (Trong đó TSCĐ tại 162 Tôn Đức Thắng: Nguyên giá:
14.738.883 đồng, giá rị còn lại 13.511.883 đồng).
Tổng Công ty Thương mại hà Nội phối hợp với Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập
khẩu Nông sản Hà Nội, Công ty TNHH MTV Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội, Sở Tài nguyên
môi trường, Sở xây dựng xem xét, đề xuất trình thành phố xử lý theo quy định hiện hành.
Cơ sở nhà đất xác định nằm trong quy hoạch gồm 08 địa điểm. (Nguyên giá: 41.580.653
đồng, giá trị còn lại: 0 đồng)
Tạm giao cho Công ty cổ phần tiếp tục quản lý, sử dụng (trả tiền thuê đất hàng năm), khi
thành phố thu hồi phải hoàn trả, bàn giao ngay không được hỗ trợ bồi hoàn bất kỳ khoản nào
và chịu trách nhiệm trước thành phố, không để xẩy ra tranh chấp, công nợ không thu hồi được.
Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hóa
Bảng 2: Kết quả Xác định giá trị doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập
khẩu Nông sản Hà Nội tại thời điểm 0h ngày 01 tháng 01 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
TÊN TÀI SẢN
SỐ LIỆU THEO
SỔ SÁCH KẾ
TOÁN
SỐ LIỆU XÁC
ĐỊNH LẠI CHÊNH LỆCH
1 2 3 4 = 3 - 2
A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG
(I+II+III+IV) 22.818.600.401 51.596.926.186 28.778.325.785
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 14.116.453.385 42.033.680.893 27.917.227.508
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 21
TÊN TÀI SẢN
SỐ LIỆU THEO
SỔ SÁCH KẾ
TOÁN
SỐ LIỆU XÁC
ĐỊNH LẠI CHÊNH LỆCH
1. Tài sản cố định 12.290.518.748 40.071.086.338 27.780.567.590
1.1. TSCĐ hữu hình 12.290.518.748 40.071.086.338 27.780.567.590
1.2. TSCĐ vô hình 0 0 0
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0
3. Chi phí Xây dựng cơ bản dở dang 913.296.179 913.296.179 0
4. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 0 0 0
5. Chi phí trả trước dài hạn 912.638.458 1.049.298.376 136.659.918
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 8.702.147.016 9.563.245.293 861.098.277
1. Tiền: 4.729.285.876 4.729.285.876 0
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0
3. Các khoản phải thu 3.723.501.708 4.584.399.985 860.898.277
4. Vật tư, hàng hoá tồn kho 15.750.411 15.750.411 0
5. Tài sản ngắn hạn khác 233.609.021 233.809.021 200.000
III. Giá trị lợi thế kinh doanh của
DN (nếu có) 0 0 0
B. TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN
ĐẤT CHỜ BÀN GIAO THEO QĐ
6201/QĐ-UBND NGÀY 17/12/2010
428.989.033 428.989.033 0
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 428.989.033 428.989.033 0
1. TSCĐ hữu hình 428.989.033 428.989.033 0
C. TÀI SẢN THANH LÝ VÀ CHỜ
THANH LÝ 0 0 0
D. TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ
QUỸ PHÚC LỢI, KHEN THƯỞNG 0 0 0
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP (A + B + C + D)
Ghi chú:Không kê tài sản giữ hộ
23.247.589.434 52.025.915.219 28.778.325.785
Tổng giá trị thực tế DN (Mục A) 22.818.600.401 51.596.926.186 28.778.325.785
E1. Nợ thực tế phải trả
Trong đó: Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 15.707.680.546 15.707.680.546 0
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 22
TÊN TÀI SẢN
SỐ LIỆU THEO
SỔ SÁCH KẾ
TOÁN
SỐ LIỆU XÁC
ĐỊNH LẠI CHÊNH LỆCH
38.434.011 đồng
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN
VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH
NGHIỆP [A-E1]
7.110.919.855 35.889.245.640 28.778.325.785
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Dịch vụ - XNK Nông sản Hà
Nội)
8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp
8.1. Tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp được thể hiện tóm tắt như sau.
Bảng 3: Tài sản cố định của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục
Giá trị sổ sách kế toán Giá trị đánh giá lại Chênh lệch
Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại
Tài sản cố
định hữu
hình
20.174.539.514 12.290.518.748 51.926.034.647 40.071.086.338 31.751.495.133 27.780.567.590
Nhà cửa vật
kiến trúc 18.565.909.011 11.353.407.075 50.273.457.086 39.016.387.576 31.707.548.075 27.662.980.501
Máy móc
thiết bị 0 0 0 0 0 0
Phương tiện
vận tải 816.340.909 773.815.909 816.340.909 775.523.864 0 1.707.955
Tài sản cố
định khác 792.289.594 163.295.764 836.236.652 279.174.898 43.947.058 115.879.134
Tài sản cố
định vô hình 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 20.174.539.514 12.290.518.748 51.926.034.647 40.071.086.338 31.751.495.133 27.780.567.590
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội)
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 23
Bảng4: Tài sản lưu động của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục Giá trị sổ sách kế
toán Giá trị đánh giá lại Chênh lệch
Tiền và các khoản
tương đương tiền 4.729.285.876 4.729.285.876 0
Đầu tư tài chính ngắn
hạn 0 0 0
Các khoản phải thu
ngắn hạn 3.723.501.708 4.584.399.985 860.898.277
Vật tư hàng hóa tồn
kho 15.750.411 15.750.411 0
Tài sản ngắn hạn khác 233.609.021 233.809.021 200.000
Tổng cộng 8.702.147.016 9.563.245.293 861.098.277
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội)
Giá trị lợi thế kinh doanh: 0 đồng
Giá trị quyền sử dụng đất: Không có
8.2. Diện tích đất Công ty quản lí và sử dụng trước khi chuyển sang Công ty Cổ phần
Bảng 5: Tình hình đất đai của Công ty
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI CỦA CÔNG TY
TT Mạng lưới
đơn vị
Hiện trạng Mục đích sử
dụng sau cổ
phần hoá
Hình thức pháp lý Tổng diện
tích
đất m2
Diện
tích m2
sàn
Thực trạng sử dụng
I Giao công ty quản lý sau cổ phần (07 địa điểm)
1
23 Hàng
Than
(Khách sạn
Việt Bắc)
238
1.428
(06
tầng)
Hợp tác kinh doanh khách
sạn. Thời hạn từ
01/01/2007 đến 12/2031.
Giá thuê 03 năm đầu là
55.000.000 đồng/tháng,
các năm tiêp theo là
60.000.000 đồng/tháng và
điều chỉnh khi giá thuê
nhà đất tăng lên quá 20%
so với giá tại thời điểm
ký. Giá thuê 2012, 2013
là 106.000.000
đồng/tháng
Kinh doanh
khách sạn
Hợp đồng thuê nhà
số 422/XNBĐ
HĐTĐ26/XD ngày
31/05/2011 hết hạn
ngày 01/01/2014
Hiện Công ty đang
làm thủ tục ký lại
hợp đồng
2
107A Tôn
Đức Thắng
(hiện Sở xây
dựng Hà Nội
177
731
(03
tầng)
Kinh doanh thời trang.
Thời hạn hợp đồng từ
15/03/2012 đến hết
15/03/2019. Giá thuê theo
Cho thuê
/Kinh doanh
thời trang
Hợp đồng thuê nhà
số 81/HĐNC ngày
28/01/1990 đã hết
hạn (Thất lạc)
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 24
TT Mạng lưới
đơn vị
Hiện trạng Mục đích sử
dụng sau cổ
phần hoá
Hình thức pháp lý Tổng diện
tích
đất m2
Diện
tích m2
sàn
Thực trạng sử dụng
đang tiến
hành thanh
tra nhưng
chưa có kết
luận chính
thức)
hơp đồng là 65.000.000
đồng/tháng ổn định trong
04 năm đầu. Trong 03
năm tiếp theo nếu giá cả
thị trường biến động sẽ
điều chỉnh hợp lý nhưng
không quá 10% giá thuê
ban đầu của 1 tháng.
Năm 2013 giá thuê là
68.000.000 đồng/tháng.
Thanh toán hàng tháng
Thông báo tạm thu
tiền thuê đất số
59/2-2013/TB-CCT
ngày 25/09/2013 của
Chị cục thuế quận
Đống Đa
3
281 Tôn
Đức Thắng
(Nhà hàng
Nhật Hồng –
Xanh
Palace)
849
2.262
(03
tầng)
Hợp tác kinh doanh nhà
hàng Thời hạn hợp tác là
45 năm kể từ ngày
08/05/2012. Lợi nhuận cố
định 2.500.000.000
đồng/năm ổn định trong
03 năm đầu + tiền khấu
hao tài sản 451.848.742
đồng + tiền thuê đất
Kinh doanh
nhà hàng
Hợp đồng thuê đất
số 98/-2002/ĐC-
HĐTĐTN ngày
12/12/2002. Thời
hạn thuê 30 năm kể
từ ngày 01/01/1996
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
số 112406 ngày
12/01/2004 của
UBND TP Hà Nội
(*)
4 12 Hoàng
Cầu 391 2.280
Văn phòng cho thuê. Thời
hạn cho thuê 27 năm kể từ
07/2007. Gíá thuê
27.500.000 đồng/tháng
Thanh toán lần đầu
6.600.000.000 đồng cho
20 năm đầu sau khi bàn
giao. Lần 2 thanh toán
1.980.000.000 đồng vào
đầu năm thứ 15.
Văn phòng
cho thuê
Hợp đồng thuê đất
số 20-
2005/TNMTNĐ-
HĐTĐTN ngày
17/02/2005, thời hạn
thuê 38 năm kể từ
ngày 23/04/1996
đến 23/04/2034 (*)
5
Số 10B
Phạm Ngọc
Thạch – Nhà
hàng Kim
Liên
302 660
(3 tầng)
Kinh doanh nhà hàng tiệc
cưới, tổ chức sự kiện
(Công ty trực tiếp kinh
doanh)
Kinh doanh
nhà hàng
Hợp đồng thuê đất
số 154/245/ĐC-NĐ-
HĐTĐ ngày
23/07/1999, thời hạn
thuê 10 năm kể từ
ngày 01/01/1996
6
Số 10A
Phạm Ngọc
Thạch (Nhà
hàng Phạm
Ngọc Thạch
–Xanh
Palace)
1.150 1.693
(2 tầng)
Hợp tác kinh doanh nhà
hàng. Thời hạn 45 năm kể
từ ngày 13/06/2012.
Lợi nhuận cố định:
1.500.000.000 đồng/năm
+ tiền thuê đất hàng năm,
lợi nhuận ổn định 03 năm
đầu, thanh toán 03 tháng
Kinh doanh
nhà hàng
Hợp đồng thuê đất số
152/245/ĐC-NĐ-
HĐTĐ ngày
23/07/1999, thời hạn
10 năm kể từ ngày
01/01/1996
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 25
TT Mạng lưới
đơn vị
Hiện trạng Mục đích sử
dụng sau cổ
phần hoá
Hình thức pháp lý Tổng diện
tích
đất m2
Diện
tích m2
sàn
Thực trạng sử dụng
01 lần
7 210 Nguyễn
Trãi 865
1.848
(03
tầng)
Sử dụng làm văn phòng
Công ty (628m2 tầng 3)
Hợp tác kinh doanh nhà
hàng Sao Mai (1.220m2)
tầng 1 +2
Văn phòng
Công ty, Kinh
doanh nhà
hàng
Hợp đồng thuê đất
số 64-92 HĐ-TĐ
ngày 28/12/1992
(Không ghi thời hạn
thuê)
Thông báo nộp tiền
thuê đất kỳ II năm
2013 số 10206/TB-
CCT-TrB
II Tạm giao Công ty sử dụng (08 địa điểm)
1 425 Bạch
Mai 31,74
31,74
(01
tầng)
Cho thuê ngắn hạn với
hợp đồng 6 tháng. Giá
thuê 22.000.000
đồng/tháng
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả.
Nhà tự quản theo Tờ
khai 196/2006-CP
2 31 Phương
Mai 24,5
24,5
(01
tầng)
Cho thuê ngắn hạn. Giá
thuê 7.000.000
đồng/tháng
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả
Nhà tự quản theo Tờ
khai 196/2006-CP
Không có thông báo
tiền thuê đất
3
Kios chợ
Nguyễn
Công Trứ
71,75
71,75
(01
tầng)
Cho thuê ngắn hạn. Giá
thuê 7.000.000
đồng/tháng
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả
4 Kios chợ
Thành Công 19,7
19,7
(01
tầng)
Cho thuê ngắn hạn. Giá
thuê 5.500.000
đồng/tháng
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả
Nhà tự quản theo Tờ
khai 196/2006-CP
Không có thông báo
tiền thuê đất
5 Kios chợ
Ngọc Hà 15
15
(01
tầng)
Cho thuê ngắn hạn. Giá
thuê 4.000.000
đồng/tháng
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả
Nhà tự quản theo Tờ
khai 196/2006-CP
6 12A Nguyễn
Cao 101,7
101,7
(01
tầng)
-Kinh doanh thực phẩm
công nghệ;
- Một phần cho thuê ngắn
hạn.
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả
Hợp đồng thuê đất
số 194-245/ĐC-NĐ-
HĐTĐ ngày
21/09/2000
7 Kios Lương
Đình Của 24
24
(01
tầng)
Cho thuê ngắn hạn. Giá
thuê 11.000.000
đồng/tháng
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả
Nhà tự quản theo Tờ
khai 196/2006-CP
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 26
TT Mạng lưới
đơn vị
Hiện trạng Mục đích sử
dụng sau cổ
phần hoá
Hình thức pháp lý Tổng diện
tích
đất m2
Diện
tích m2
sàn
Thực trạng sử dụng
8 277 Tây Sơn 45
45
(01
tầng)
Cho thuê dài hạn từ
01/10/2012 01/10/2022
Tiếp tục sử
dụng, khi
thực hiện thu
hồi sẽ hoàn
trả
Nhà tự quản theo Tờ
khai 196/2006-CP
Từ năm 2005 không
có thông báo tiền
thuê đất
III Địa điểm bị chiếm dụng (03 địa điểm)
1 23 Hàng
Mắm 44 44 Đang bị chiếm dụng
2 401 Trường
Chinh 31,7 31,7 Đang bị chiếm dụng
3
Trong ngõ
162 Tôn
Đức Thắng
87 87 Đang bị chiếm dụng
IV Các địa điểm thu hồi bàn giao về Tổng Công ty
1 60 Khâm
Thiêm 31,5 62 Chờ bàn giao
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
2 Số 8B Hàng
Thùng 24,76
34,76
(Tầng
1)
Đang tiến hành thu hồi tài
sản bị chiếm dụng để bàn
giao về Tổng Công ty
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
3 107F Tôn
Đức Thắng 19,5 19,5
Đang tiến hành thu hồi tài
sản bị chiếm dụng để bàn
giao về Tổng Công ty
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
4 85 Hàng
Buồm 28,76 28,76
Đang tiến hành thu hồi tài
sản bị chiếm dụng
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
5 30 Phố Huế 25 25 Đang tiến hành thu hồi tài
sản bị chiếm dụng
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
6 18 Nguyễn
Văn Tố 28,84
28,84
(Tầng
1)
Cho thuê dài hạn đến
31/05/2022
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
7 41 Hàng Bồ 55,54
55,54
(Tầng
1)
Đang tiến hành thu hồi tài
sản bị chiếm dụng
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
8 25 Lý Quốc
Sư 63 63
Cho thuê đến hết ngày
31/01/2016.
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
9 01 Nguyễn
Trường Tộ 19,3 19,3
Công ty kinh doanh ăn
uống.
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 27
TT Mạng lưới
đơn vị
Hiện trạng Mục đích sử
dụng sau cổ
phần hoá
Hình thức pháp lý Tổng diện
tích
đất m2
Diện
tích m2
sàn
Thực trạng sử dụng
10 5B Nguyễn
Thiện Thuật 20
60
(03
tầng)
Cho thuê kinh doanh.
Thời hạn thuê đến khi nhà
nước thu hồi
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
11 33 Thổ
Quan 27,75 27,75
Cho thuê kinh doanh.
Thời hạn thuê 06 tháng
một lần
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
12 132 Nguyễn
Trãi 69,9 69,9
Cho thuê dài hạn bắt đầu
từ 10/2012
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
13 85 Trần
Xuân Soạn 36 36
Cho thuê ngắn hạn 06
tháng một lần
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
14 48 Vân Hồ 18 18
Công ty kinh doanh vải
sợi và thực phẩm công
nghệ
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
15 Số 02 Đội
Cấn 10
10
(Tầng
1)
Công ty kinh doanh hoa
quả
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
16 12 Phan Phù
Tiên 29,5
29,5
(Trong
quy
hoạch
đường
sắt trên
cao
thành
phố)
Công ty kinh doanh
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
17 45 Mã Mây 25
25
(Tầng
1)
Cho thuê ngắn hạn 06
tháng một lần
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
18 25 Quán
Thánh 60
240
(04
tầng)
Cho thuê dài hạn 30 năm
kể từ 04/2004
Bàn giao về
Tổng Công ty
thương mại
Hà Nội
19 420 Tây Sơn 92,27 92,27
Đã bàn giao cho Ban quản
lý dự án quận Đống Đa
ngày 04/06/2014
20 20 Hàng Vải 38,89
38,89
(Tầng
1)
Công ty đang thu hồi, địa
điểm bị chiếm dụng
Bàn giao về
Tổng Công ty
Thương mại
Hà Nội
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 28
TT Mạng lưới
đơn vị
Hiện trạng Mục đích sử
dụng sau cổ
phần hoá
Hình thức pháp lý Tổng diện
tích
đất m2
Diện
tích m2
sàn
Thực trạng sử dụng
21 70 Thợ
Nhuộm 27,75 27,75
Diện tích đã bị chiếm
dụng và được cơ quan nhà
nước cấp sổ đỏ cho diện
tích bị chiếm dụng
Thu hồi bàn
giao về Tổng
Công ty
Thương mại
Hà Nội
22 C1 Trung
Tự 94,12
94,12
(Tầng
1)
Đang bị chiếm dụng
Thu hồi diện
tích bị chiếm
dụng và bàn
giao về Tổng
Công ty
Thương mại
Hà Nội
(Nguồn: Phương án cổ phần hoá Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà
Nội)
(*) Tại địa điểm 281 Tôn Đức Thắng năm 2002 Công ty ký được hợp đồng thuê đất 30 năm kể
từ ngày 01/01/1996 và địa điểm 12 Hoàng Cầu năm 2005 Công ty ký hợp đồng thuê đất 38 năm
kể từ ngày 23/04/1996. Việc thuê đất của 2 địa điểm này được ký năm 2002 và năm 2005 nhưng
có hiệu lực từ năm 1996 bởi vì trước năm 1996 Công ty đã được nhà nước giao sử dụng 02
mảnh đất này. Năm 1996 nhà nước chuyển sang chế độ cho thuê đất. Theo chủ trương của
thành phố Công ty phải có dự án đầu tư, phương án kinh doanh cụ thể với được nhà nước ký
hợp đồng cho thuê đất. Đến năm 2002 và năm 2005 Công ty đã ký hợp đồng với nhà nước thuê
02 địa điểm trên có hiệu lực từ năm 1996. Từ năm 1996 đến thời điểm ký hợp đồng thuê đất
Công ty vẫn đóng thuế đất cho nhà nước đầy đủ theo thông báo.
Ghi chú:
Địa điểm 281 Tôn Đức Thắng (Nhà hàng Nhật Hồng)
- Hợp đồng thuê đất số 98/-2002/ĐC-HĐTĐTN ngày 12/12/2002 giữa Sở địa chính nhà đất
Hà Nội và Công ty Thương mại khách sạn Đống Đa (nay là Công ty nông sản), thời hạn
thuê là 30 năm kể từ ngày 01/01/1996).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 112406 ngày 12/01/2004 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội chứng nhận Công ty thương mại khách sạn Đống Đa được quyền sử dụng
848,7m2 tại số 299 Tôn Đức Thắng (nay là 281 Tôn Đức Thắng), thời hạn thuê là 30 năm kể
từ ngày 01/01/1996.
- Diện tích đất theo hợp đồng thuê đất số 848,7 m2
- Mục đích sử dụng: Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Công ty Sản xuất – Xuất nhập
khẩu nông sản Hà Nội cam kết không được sử dụng đất vào mục đích trái pháp luật.
- Hiện nay địa điểm này đang được Công ty hợp tác kinh doanh với Công ty TNHH MTV
Đầu tư thương mại Xanh Palace để hợp tác kinh doanh dịch vụ nhà hàng tiệc cưới và tổ
chức sự kiện.
Địa điểm nhà 12 Hoàng Cầu
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 29
- Diện tích đất thực tế: 380 m2 (diện tích theo hợp đồng thuê đất là 614m2 (Trong đó 391m2
để xây dựng và 223m2 nằm trong chỉ giới mở đường) (diện tích đất theo Quyết định số
6201/QĐ-UBND là khoảng 570 m2). Diện tích xây dựng thực tế là 2.280m2.
- Mảnh đất này được Nhà nước cho Công ty thuê với thời gian 38 năm kể từ ngày 23/04/1996
đến ngày 23/04/2034 theo hợp đồng số 20-2005/TNMTNĐ-HĐTĐTN ngày 17/02/2005
giữa Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất với Công ty.
- Ngày 22/04/2005 Sở Xây dựng Hà Nội cấp cho Công ty Sản xuất Xuất nhập khẩu Nông sản
Hà Nội được phép xây dựng công trình: Trung tâm Dịch vụ thương mại Hoàng Cầu.
- Ngày 23/12/2006 Công ty đã ký hợp đồng số 231/HĐKT/2006 với Công ty cổ phần Công
nghệ Tiệt Trùng P.R.O.F.I.P.A.K (nay là công ty cổ phần P.R.O.F.I.P.A.K) về việc cho thuê
toàn bộ Trung tâm Dịch vụ thương mại Hoàng Cầu với thời hạn 27 năm từ tháng 07/2007
đến 31/12/2033), giá thuê là 330 triệu/năm không thay đổi trong suốt thời gian thuê, thanh
toán lần 1 là 6,6 tỷ cho 20 năm đầu tiên, thanh toán lần 2 là ngày đầu tiên của năm thứ 15
với số tiền 1,980.000.000 VNĐ tương đương 123.750 USD cho 6 năm cuối.
- Nguồn vốn thực hiện xây dựng công trình là nguồn vốn vay của Công ty cổ phần Công nghệ
Tiệt Trùng P.R.O.F.I.P.A.K. Công ty xây dựng phần thô công trình, Công ty cổ phần Công
nghệ Tiệt Trùng P.R.O.F.I.P.A.K đầu tư kinh phí hoàn thiện Công trình. Sau khi bàn giao
phần thô công trình Công ty lấy từ nguồn cho thuê trả trước để thanh toán vốn vay.
- Hiện tòa nhà đang được sử dụng làm tòa nhà văn phòng.
Địa điểm nhà 107A Tôn Đức Thắng
- Diện tích đất theo thông báo nộp tiền thuê đất là 177m2 với diện tích xây dựng thực tế
731,49m2 trong đó 69,68m2 thuê của Công ty Quản lý và Phát triển Nhà Hà Nội và
661,81m2 là tài sản Công ty. Hiện nay cơ quan Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội đã hoàn tất
việc Thanh tra địa điểm 107A Tôn Đức Thắng. Theo dự thảo Thanh tra gửi cho doanh
nghiệp thì diện tích thực tế tại địa điểm 107A Tôn Đức Thắng là 642,3m2 (Thiếu gần 100
m2 so với diện tích trong hồ sơ xác định GTDN). Hiện nay, Công ty đã làm văn bản xin ý
kiến của Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Ngày 12/03/2012 Công ty ký hợp đồng số 01-HĐTN/NS với Công ty TNHH May thêu giày
An Phước với thời hạn thuê là 07 năm (Từ 15/03/2012 đến 15/03/2019), tiền thuê trả hàng
kỳ theo quy định trong hợp đồng, giá thuê là 65.000.000 đồng/tháng (đã bao gồm VAT).
Năm 2013 giá thuê điều chỉnh là 68.000.000 đồng/tháng. Hiện địa điểm này đang đơn vị
thuê đang kinh doanh mặt hàng may mặc.
- Tuy nhiên một số điểm của hợp đồng số 01-HĐTN/NS chưa phù hợp với quy định của pháp
luật. Cụ thể:
Thời hạn của hợp đồng thuê nhà Công ty ký với đối tác vượt quá thời hạn của hợp
đồng thuê nhà đất (đã hết hạn)
Hợp đồng cho thuê số 01-HĐTN/NS chưa được công chứng theo quy định tại điều
492, điều 500 Luật dân sự 2005.
Điều 1 hợp đồng cho thuê số 01-HĐTN/NS quy định: “Bên A đồng ý cho bên B thuê
cửa hàng số 107A Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, Hà Nội để kinh doanh”. Điều
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 30
này được hiểu là Công ty cho bên B thuê toàn bộ cửa hàng bao gồm cả diện tích thuê
của Nhà nước (tức là cho thuê phần tài sản không thuộc sở hữu của Công ty), điều
này chưa phù hợp với các quy định hiện hành.
(Hiện tại địa điểm 107A Tôn Đức Thắng đang được Sở Xây dựng thanh tra theo quyết định
9266/QĐ-SXD ngày 13/11/2014 về việc quản lý sử dụng diện tích nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
Về cơ bản công tác thanh tra đã cơ bản kết thúc. Thanh tra sở xây dựng chưa có kết luận chính
thức về kết quả thanh tra. Tuy nhiên theo dự thảo kết luận của tranh tra gửi Công ty có các nội
dung chủ yếu sau:
- Truy thu tiền thuê nhà 2.343.880.000 đồng hoặc giao các Sở ngành chức năng xử lý đưa số
tiền trên vào giá trị phần vốn Nhà nước của Doanh nghiệp cổ phần hóa.
- Công ty ký hợp đồng thuê nhà theo diện tích nhà thuộc sở hữu Nhà nước mà thực tế Công ty
đang sử dụng (Gồm 70m2 tầng 1 và 70m2 tầng 2) hoặc định giá phần diện tích thuộc sở hữu nhà
nước đưa vào giá trị phần vốn nhà nước của doanh nghiệp cổ phần hóa.
Hiện tại Công ty đã có các văn bản số 13/XNKNS-KT.KT ngày 13/01/2015, văn bản 26/BCGT-
XNKNS-KH.KT ngày 19/01/2015 để giải trình và kiến nghị đoàn thanh tra xem xét, miễn truy
thu tiền thuê nhà tại diện tích tầng 2 cho Công ty do nguyên nhân khách quan và phần diện tích
này cũng đã được định giá trị và xác định vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa. Đồng thời
Công ty có công văn số 39/XNKNS-KH.KT ngày 02/02/2015 gửi thường trực Ban đổi mới và
phát triển doanh nghiệp thành phố, Tổng Công ty Thương mại Hà Nội xin ý kiến.
Địa điểm 23 Hàng Than – Khách sạn Việt Bắc.
- Diện tích đất theo hợp đồng thuê nhà đất là 237,96m2 (Diện tích theo quyết định 6201 là
215m2). Diện tích thực tế xây dựng là 1.427,76m2 trong đó thuê của Công ty Quản lý và
Phát triển Nhà Hà Nội 516,64m2, Công ty đầu tư 435,2m2 và 475,92 m2 là của đối tác xây
dựng.
- Địa điểm này Công ty thuê của XN quản lý và PT nhà quận Ba Đình với thời gian 05 năm
(Từ 01/01/2009 đến 01/01/2014).
- Ngày 09/11/2006 Công ty ký hợp đồng số 091/HĐ-HTKD với Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng phát triển Thủ Đô (nay là Chi nhánh Công ty cổ phần Đầu tư kinh doanh Bất động
sản) với thời hạn là 25 năm (Từ 1/01/2007 đến 31/12/2031) với lợi nhuận tối thiểu trong 03
năm đầu là 55.000.000 đồng/tháng; trong các năm tiếp theo là 60.000.000 đồng/tháng.
- Thời hạn hợp đồng hợp tác kinh doanh của Công ty ký với đối tác vượt quá thời hạn của hợp
đồng thuê đất đã hết hạn ngày 01/01/2014.
- Một số nội dung trong hợp đồng 091/NĐ-HTKD chưa được thực hiện. Cụ thể:
Căn cứ vào khoản 2.1 điều 2 của hợp đồng hợp tác kinh doanh số 091/HĐ-HTKD:
“Bên A dùng số tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu của mình tại khách sạn Việt Băc
bao gồm một phần nhà cửa là tài sản cố định và công cụ đồ dùng hiện có tại khách
sạn có tổng giá trị là 1,86 tỷ đồng” Điều này có nghĩa là Công ty chỉ góp vốn bằng
tài sản thuộc quyền sở hữu của mình tại Khách sạn Việt Bắc, không góp vốn bằng tài
sản Công ty thuê nhà nước. Tuy nhiên khoản 4.12 Điều 4 của Hợp đồng thuê nhà số
422/XNBĐ/HĐTĐTN26/XD quy định “Không được sử dụng nhà, đất thuê, hợp
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 31
đồng thuê nhà và quyền thuê để đem thế chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết với tổ
chức, cá nhân khác dưới bất kỳ hình thức nào”.Thực tế phần tài sản thuê của nhà
nước (516,64m2) và tài sản của Công ty là một thể thống nhất nên Công ty Đầu tư
xây dựng và phát triển Thủ Đô đang sử dụng cả phần diện tích thuê của nhà nước.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - xuất nhập khẩu nông sản không sử dụng diện tích
này để kinh doanh. Do vậy, theo thực tế thì điểm này không phù hợp với Điều 2 của
Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Khoản 3.1 Điều 3: Hai bên cùng nhau tổ chức thành lập ban quản lý điều hành khách
sạn và ban quản lý dự án cải tạo khách sạn. Ban quản lý điều hành khách sạn gồm 01
phó giám đốc là 01 người của bên A và ban quản lý dự án đầu tư cải tạo khách sạn
gồm 05 thành viên trong đó có 01 thành viên là người của bên A. Tuy nhiên thực tế
hiện tại Ban quản lý điều hành khách sạn và Ban quản lý đầu tư cải tạo khách sạn
không có người của bên A.
Điều 4: Lợi nhuận trước thuế được phân chia theo tỷ lệ góp vốn 20/80, trong trường
hợp lợi nhuận thực hiện của khách sạn khi phân chia cho bên A được thấp hơn lợi
nhuận định mức thì phải thanh toán cho bên A lợi nhuận định mức. Tuy nhiên, thực
tế Công ty chỉ hạch toán doanh thu hàng năm theo lợi nhuận cố định và phần thuê
nhà đất hàng năm tăng thêm theo quy định của nhà nước, không thu thập được Báo
cáo tài chính của khách sạn để đối chiếu lợi nhuận hàng năm của khách sạn với
doanh thu hạch toán.
Khoản 5.5 Điều 5: Sau khi cải tạo đưa vào khai thác 12 tháng bên B ký quỹ cho bên
A số tiền là 110.000.000 đồng, số tiền này được bên A giữ lại trong suất thời gian tồn
tại của đơn vị hợp tác. Tuy nhiên tại thời điểm hiện tại đối tác chưa thực hiện nộp
cho Công ty khoản tiền này.
Địa điểm 210 Nguyễn Trãi:
- Diện tích theo thông báo nộp tiền thuế đất là 1.019,5 m2, diện tích sàn xây dựng thực tế
1.488,3m2.
- Ngày 11/03/2005 Công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh số 01/HĐHTKD với Công ty
TNHH Cát tường, và các phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 với thời hạn hợp đồng đến hết
31/12/2027. Theo hợp đồng và các PLHĐ đã ký thì Công ty TNHH Cát Tưởng phải nộp cho
Công ty Nông sản là 1.520.000.000 đồng/năm từ thời điểm 01/01/2013 đến thời điểm
31/12/2014 chưa bao gồm thuế VAT. Từ năm 2015 trở đi tùy theo tình hình cụ thể hai bên
sẽ điều chỉnh lại mức khoán nộp cho phù hợp. Tuy nhiên thời hạn của hợp tác kinh doanh
Công ty ký với đối tác vượt quá thời hạn của hợp đồng thuê đất (đã hết hạn).
- Ngày 22/02/2008 Công ty đã ký Hợp đồng hợp tác liên doanh số 22/2008/HĐLD-NS-SH
với Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Sông Hồng để thực hiện Dự án xây dựng trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuê, căn hộ. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Sông Hồng đã
chuyển vào tài khoản của Công ty 300.000.000 đồng vốn góp trên 1.000.000.000 đồng theo
nội dung cam kết trong hợp đồng. Tuy nhiên đến nay dự án vẫn chưa được triển khai.
Địa điểm 10 A Phạm Ngọc Thạch:
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 32
- Diện tích theo hợp đồng thuê đất là 1.150m2, diện tích xây dựng là 1.692,58m2 trong đó diện
tích của Công ty tự xây dựng là 1.567,08m2, của đối tác xây dựng là 125,5m2.
- Hợp đồng thuê đất tại địa điểm này là 10 năm kể từ ngày 01/01/1996 đến 31/12/2005 theo
hợp đồng thuê đất số 152/245/ĐC-NĐ-HĐTĐ ngày 23/07/1999.
- Ngày 13/06/2012 Công ty ký hợp đồng hợp tác với Công ty TNHH MTV Đầu tư Thương
mại Xanh Palace theo hợp đồng số 86/2012/HĐHTKTKD. Theo hợp đồng này 2 bên thực
hiện hợp tác trong thời hạn 45 năm (từ ngày 13/06/2012 đên 13/06/2057), với lợi nhuận
trong 3 năm đầu là 1,5 tỷ đồng/năm + tiền thuê đất hàng năm không phụ thuộc vào kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, từ năm thứ 4 trở đi điều chỉnh mức lợi nhuận.
- Tuy nhiên hợp đồng hợp tác kinh doanh của Công ty ký với đối tác không phù hợp do thời
hạn của hợp đồng vượt quá thời hạn của hợp đồng thuê đất (đã hết hạn)
- Căn cứ hợp đồng thuê đất số 152/245/ĐC-NĐ-HĐTĐ tại khoản 2.2 Điều 2 quy định: “Bên
thuê đất chỉ được sử dụng công trình hiện có không được xây dựng thêm bất kỳ công trình
gì”. Tuy nhiên thực tế tại địa điểm này, Công ty TNHH MTV Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội có đầu tư xây dựng thêm tài sản do nhà đã xuống cấp và để phù hợp với
mục đích hoạt động kinh doanh của Công ty.
Các địa điểm tạm giao cho công ty sử dụng, các địa điểm trong quy hoạch, thu hồi bàn
giao về Tổng Công ty: Các địa điểm Công ty được tạm giao sử dụng khi thành phố thu hồi
phải hoàn trả, bàn giao ngay không được hỗ trợ bồi hoàn bất kỳ khoản nào và chịu trách
nhiệm trước thành phố, không để xẩy ra tranh chấp, công nợ không thu hồi được.
9. Danh sách Công ty mẹ, Công ty con và Công ty liên doanh, liên kết
9.1 Công ty mẹ:
Tổng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro)
Mã số doanh nghiệp: 0100101273 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu
ngày 08/02/1993, thay đổi lần thứ 29 ngày 09/10/2014.
Địa chỉ: Số 30 - 40 Lê Thái Tổ, Phường Hàng Trống, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Địa chỉ giao dịch: Số 11B Cát Linh, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04) 38267984 Fax: (04) 39288407
Vốn điều lệ: 2.300.000.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu,
hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu (xuất nhập khẩu các
mặt hàng công ty Kinh doanh và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và thương mại
nội địa); bán buôn, bán lẻ (lương thực thực phẩm đồ uống, đồ dùng khác cho gia đình, bán buôn
máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác...); kinh doanh bất động sản, quyền sd đất thuộc chủ sở
hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê...
Tỷ lệ nắm giữ của công ty mẹ tại ngày 30/06/2014: 100% vốn điều lệ
9.2 Các công ty con, Công ty liên doanh liên kết: Không có
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 33
10. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 4 năm trước khi
cổ phần hóa
10.1. Tình hình hoạt động kinh doanh:
a) Giá trị bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm
Bảng 6: Cơ cấu doanh thu 04 năm trước khi cổ phần hóa của Công ty
Đơn vị: đồng
Doanh thu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá trị Tỷ lệ
(%)
Doanh thu
thuần từ bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
42.948.132.582 97,85 27.564.221.059 83,79 24.486.579.622 94,64 21.360.591.753 97,89
Doanh thu
hoạt động
tài chính
308.157.270 0,7 4.028.622.339 12,24 417.795.591 1,61 354.367.766 1,62
Thu nhập
khác 637.297.823 1,45 1.304.696.515 3,97 969.824.414 3,75 106.272.248 0,49
Tổng cộng 43.893.587.675 100 32.897.539.913 100 25.874.199.627 100 21.821.231.767 100
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất
nhập khẩu Nông sản Hà Nội và BCTC năm 2014 do Công ty tự lập)
Theo bảng trên, nguồn doanh thu chính của Công ty đến từ hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Mảng hoạt động này chiếm bình quân 93,5% tổng doanh thu giai đoạn 2011-
2014. Doanh thu hoạt động tài chính chiếm bình quân 4% tổng doanh thu giai đoạn 2011-2014.
Còn lại, thu nhập khác chỉ chiếm một tỷ trọng 2,5% tổng doanh thu của Công ty.
Trong năm 2012 doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh hơn 13 lần so với năm 2011 từ
308.157.270 đồng năm 2011 lên 4.028.622.339 năm 2012. Việc doanh thu tài chính năm 2012
của Công ty tăng mạnh là do 6 tháng cuối năm 2012 Công ty ký 02 hợp đồng hợp tác kinh
doanh tại 281 Tôn Đức Thắng và số 10 Phạm Ngọc Thạch và khách hàng thanh toán tiền theo
hợp đồng. Theo quy định về hạch toán kế toán đây là doanh thu từ hoạt động hợp tác kinh
doanh nên phải được hạch toán vào doanh thu tài chính.
Trong năm 2013 doanh thu tài chính của Công ty lại giảm mạnh so với năm 2012 là do
năm 2013 cơ quan thuế vào thanh tra thuế. Theo quyết định của thanh tra thuế thì hai hợp đồng
hợp tác kinh doanh tại địa điểm 281 Tôn Đức Thắng và số 10 Phạm Ngọc Thạch bản chất là
hợp đồng cho thuê địa điểm. Chính vì vậy Công ty phải hạch toán vào doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (doanh thu cho thuê địa điểm).
Thu nhập khác trong năm 2014 của Công ty giảm mạnh so với năm 2013 là do năm 2014
Công ty chỉ tiến hành bàn giao 01 địa điểm về cho ban quản lý dự án quận Đống Đa trong khi
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 34
đó năm 2013 Công ty tiến hành bàn giao nhiều địa điểm về Tổng Công ty Thương mại Hà Nội
theo quyết định 6201/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND Thành phố về việc bàn giao tài
sản là Nhà cửa- VKT về Tổng Công ty Thương mại Hà Nội theo phương thức bàn giao tài sản
có thanh toán bằng giá trị còn lại trên sổ sách kế toán tại thời điểm bàn giao. Vì vậy nghiệp vụ
kế toán phát sinh thực hiện như qui định về chuyển nhượng thanh lý tài sản cố định nên phát
sinh các khoản thu nhập khác và dẫn đến sự sụt giảm thu nhập khác trong năm 2014
Bảng 7: Cơ cấu doanh thu thuần 04 năm trước khi cổ phần hóa của Công ty
Đơn vị: đồng
Doanh thu
thuần
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Doanh thu
dịch vụ ăn
uống
21.646.066.148 50,4 15.074.442.482 54,69 6.544.112.480 25,29 3.593.442.159 16,82
Doanh thu
bán hàng
hóa
17.912.141.642 41,71 8.430.468.725 30,58 6.535.981.716 25,26 4.539.040.034 21,25
Doanh thu
cho thuê địa
điểm
3.389.984.792 7,89 4.059.309.852 14,73 12.794.105.431 49,45 13.228.109.560 61,93
Tổng cộng 42.948.132.582 100 27.564.221.059 100 25.874.199.627 100 21.360.591.753 100
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội)
Trong cơ cấu doanh thu thuần của Công ty, doanh thu dịch vụ ăn uống chiếm tỷ trọng cao
nhất trong cơ cấu doanh thu thuần giai đoạn 2011-2012, chiếm bình quân 52,55%. Trong giai
đoạn 2013 – 2014 doanh thu dịch vụ ăn uống giảm mạnh, chiếm bình quân 21,06%. Doanh thu
dịch vụ ăn uống giảm mạnh qua các năm vì Trong năm 2012 và năm 2013 Công ty tiến hành
hợp tác kinh doanh 03 địa điểm để kinh doanh dịch vụ ăn uống, tiệc cưới, hội nghị. Theo thỏa
thuận hợp tác thì các đối tác chuyển cho Công ty khoản lợi nhuận theo hợp đồng còn việc hạch
toán doanh thu từ hoạt động ăn uống chuyển sang hạch toán tại doanh nghiệp đối tác. Đến năm
2014 Công ty chỉ còn 01 địa điểm có dịch vụ ăn uống là nhà hàng Kim Liên số 10B Phạm Ngọc
Thạch có doanh thu dịch vụ ăn uống được hoạch toán vào doanh thu của Công ty. Chính vì vậy
dẫn đến doanh thu dịch vụ ăn uống của Công ty giảm mạnh qua các năm.
Trong giai đoạn 2011 -2014 doanh thu bán hàng hóa chiếm bình quân 29,7%, doanh thu
cho thuê địa điểm chiếm bình quân 33,5%.
Doanh thu bán hàng hóa của Công ty giảm mạnh qua các năm vì trong năm 2012 thực hiện
quyết định 6201/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội, Công ty đã tiến hành bàn giao
nhiều địa điểm kinh doanh hàng hóa về Tổng Công ty thương mại Hà Nội. Chính vì vậy doanh
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 35
thu bán hàng hóa giảm mạnh.
Từ năm 2013 doanh thu hoạt động cho thuê của Công ty tăng mạnh do thực hiện theo
quyết định của thanh tra thuế, doanh thu từ hoạt động hợp tác kinh doanh 02 địa điểm hợp tác
kinh doanh là 281 Tôn Đức Thắng và số 10 Phạm Ngọc Thạch được hạch toán vào doanh thu
cho thuê địa điểm.
Bảng 8: Cơ cấu lợi nhuận gộp 04 năm trước khi cổ phần hóa của Công ty
Đơn vị: đồng
Lợi
nhuận
gộp
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Giá trị
Tỷ lệ/
DTT
(%)
Lợi nhuận
gộp từ dịch
vụ ăn uống
9.119.955.627 21,23 6.265.252.650 22,73 2.610.829.274 10,09 1.530.208.131 7,16
Lợi nhuận
gộp từ hoạt
động bán
hàng hóa
3.429.629.601 7,99 1.192.533.043 4,33 651.080.074 2,52 742.283.519 3,48
Lợi nhuận
gộp từ hoạt
động cho
thuê địa
điểm
3.389.984.792 7,89 4.059.309.852 14,73 12.794.105.431 49,45 13.228.109.560 61,93
Tổng cộng 15.939.570.020 37,11
11.517.095.545
41,78 16.056.014.779 62,05 15.500.601.210 72,75
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội)
Lợi nhuận gộp từ dịch vụ ăn uống giảm dần qua các năm từ 21,98% giai đoạn 2011 – 2012
xuống 8,63% giai đoạn 2013 – 2014. Hoạt động cho thuê địa điểm của Công ty tăng mạnh từ
11,31% giai đoạn 2011 – 2012 lên 55,69%. Lợi nhuận gộp dịch vụ ăn uống giảm mạnh qua các
năm là do Công ty tiến hành hợp tác kinh doanh nhiều địa điểm dẫn đến doanh thu hoạt động ăn
uống giảm và dẫn đến lợi nhuận gộp giảm theo đó thì doanh thu hoạt động cho thuê địa điểm
tăng dẫn đến lợi nhuận gộp từ hoạt động cho thuê địa điểm tăng. Hoạt động bán hàng hóa chiếm
tỷ lệ bình quân là 3,48% trong giai đoạn 2011 – 2014.
Bảng 9: Lợi nhuận của Công ty 04 năm trước khi cổ phần hóa
Đơn vị: đồng
Lợi nhuận Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Lợi nhuận kế toán trước
thuế 887.456.436 (994.398.590) (179.217.324) 1.586.565.619
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp 665.592.327 (994.398.590) (210.804.456) 1.237.521.183
(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 36
nhập khẩu Nông sản Hà Nội và BCTC năm 2014 do Công ty tự lập)
Trong năm 2012, 2013 lợi nhuận sau thuế của Công ty âm là do doanh thu của Công ty trong
hai năm này thấp trong khi đó chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng lớn, chiếm hơn
50% doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty. Cùng với đó năm 2013 nhà nước
tiến hành xác định lại đơn giá đất từ các năm trước của địa điểm 281 Tôn Đức Thắng. Vì vậy
nhà nước tiến hành truy thu 1,2 tỷ đồng. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế
của Công ty bị âm.
b) Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu /hàng hóa phục vụ hoạt động nhà hàng và khách sạn của Công ty khá ổn
định, được cung ứng bởi các nhà sản xuất, phân phối chính thức trong. Đây là các đơn vị uy tín,
đã làm việc với Công ty trong nhiều năm, có tiềm lực và thế mạnh trong từng ngành hàng. Công
ty đã xây dựng và thực hiện các chính sách, thủ tục đánh giá các nhà cung cấp thường xuyên
nhằm đảm bảo sự ổn định, đa dạng, giá cả hợp lý của các mặt hàng được cung cấp.
Để đảm bảo cho việc có nguồn nguyên liệu/ hàng hoá ổn định tránh tình trạng bị gián đoạn
tạm thời do sự thiếu hụt nguồn cung từ các nhà cung cấp truyền thống và để hạn chế tối đa
những ảnh hưởng do biến động giá cả của nguyên vật liệu/hàng hoá đến hoạt động kinh doanh,
Công ty luôn duy trì quan hệ tốt với các nhà cung cấp nhằm đảm bảo nguồn nguyên vật
liệu/hàng hoá được cung cấp với giá cả hợp lý, chất lượng ổn định... và thực hiện tốt công tác
dự báo giúp Công ty luôn chủ động xây dựng kế hoạch dự trữ hàng hoá, nguyên vật liệu.
Do sự biến động của các chi phí như thuế đất, điện, nước, xăng, dầu...làm cho giá nguyên
vật liệu đầu vào cũng biến động theo. Tuy nhiên, với việc tiết giảm các chi phí quản lý và các
chi phí khác, nên Công ty giữ được sự ổn định giá bán ra của các sản phẩm, doanh thu và lợi
nhuận tương đối ổn định.
c) Chi phí sản xuất
Bảng 10: Tỷ trọng các loại chi phí của Công ty so với tổng chi phí từ năm 2011 – 2014
Đơn vị: đồng
Yếu tố
chi phí
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá vốn
hàng bán 27.008.562.562 62,8 16.047.125.514 47,42 8.430.564.843 32,36 5,859,990,543 22,96
Chi phí
tài chính 745.311.038 1,73 2.257.391.407 6,67 20.878.898 0,08 -
Chi phí
bán hàng 6.761.954.249 15,72 3.903.285.880 11,53 5.602.299.201 21,50 5,317,873,558 26,28
Chi phí
QLDN 7.853.459.068 18,26 11.034.233.173 32,61 10.047.458.426 38,56 9,035,563,079 44,65
Chi phí
khác 636.844.322 1,48 599.902.529 1,77 1.952.215.583 7,49 21,238,968 0,10
Tổng
cộng 43.006.131.239 100 33.841.938.503 100 26.053.416.951 100 20.234.666.148 100
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 37
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất
nhập khẩu Nông sản Hà Nội và BCTC năm 2014 do Công ty tự lập)
Trong giai đoạn 2011 – 2012 giá vốn hàng bán gần như chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
chi phí của Công ty trong với tỷ lệ 55,11%. Tỷ lệ này có xu hướng giảm mạnh qua các năm, giai
đoạn 2013 – 2014 là 27,66%. Tiếp theo đó là chi phí quản lý doanh nghiệp, chiếm khoảng
33,52% tổng chi phí và chi phí bán hàng chiếm khoảng 18,76% tổng chi phí của Công ty.
Trong năm 2012 và năm 2013 chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty tăng cao so với
năm 2011 là do tháng 10/2012 Nhà nước đã điều chỉnh tăng tiền thuê đất đột biến và có hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2012; đồng thời trong hai năm 2012, 2013 Công ty phải thực hiện trích lập dự
phòng các khoản công nợ phải thu khó đòi lớn.
Chi phí khác trong năm 2013 của Công ty tăng mạnh hơn 3 lần so với năm 2012 là do năm
2013 thực hiện quyết 6201/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND Thành phố thực hiện bàn
giao nhiều tài sản là Nhà cửa- VKT về Tổng Công ty Thương mại Hà Nội theo phương thức bàn
giao tài sản có thanh toán bằng giá trị còn lại trên sổ sách kế toán tại thời điểm bàn giao. Vì vậy
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực hiện như qui định về chuyển nhượng thanh lý tài sản cố định
nên phát sinh các khoản chi phí khác và tương ứng nguồn thu là thu nhập khác. Ngoài ra năm
2013 còn phát sinh các khoản chi phí đền bù hợp đồng do chấm dứt hợp đồng trước hạn và hạch
toán các khoản chi phí bỏ sót khi rà soát thực hiện xác định GTDN cổ phần hóa Công ty.
Tình hình công nợ của công ty
Bảng 11: Tình hình công nợ của Công ty
Đơn vị: đồng
Khoản mục 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
1. Các khoản phải thu 1.797.394.531 6.939.883.107 3.723.501.708 2.524.639.788
Các khoản phải thu ngắn hạn 1.797.394.531 6.939.883.107 3.723.501.708 2.524.639.788
- Phải thu của khách hàng 1.192.173.290 4.414.356.089 3.810.111.499 3.729.514.660
- Trả trước cho người bán 310.000.000 1.169.932.000 305.750.000 109.150.000
- Các khoản phải thu khác 476.212.932 1.954.554.576 468.538.486 284.873.405
- Dự phòng phải thu khó đòi (180.991.691) (598.959.558) (860.898.277) (1.598.898.277
Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0
- Phải thu dài hạn khác 0 0 0 0
2. Các khoản phải trả 15.425.152.839 15.139.129.139 15.707.680.546 12.145.875.938
Nợ ngắn hạn 9.347.072.651 7.398.220.053 8.336.771.456 6.507.882.304
- Vay và nợ ngắn hạn 4.787.540.574 33.840.574 0 0
- Phải trả người bán 32.490.000 0 126.668.081 72.526.080
- Người mua trả tiền trước 168.000.000 254.000.000 356.655.000 0
- Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước 1.770.769.432 5.801.411.403 6.234.667.408 4.103.411.530
- Phải trả người lao động 0 24.255.000 245.943.029 153.875.244
- Chi phí phải trả 667.818.213 674.445.102 1.314.450.460 2.138.786.675
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 38
Khoản mục 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
- Các khoản phải trả, phải
nộp khác 2.080.322.374 472.796.065 19.953.467 848.764
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi (159.867.942) 137.471.909 38.434.011 38.434.011
Nợ dài hạn 6.078.080.188 7.740.909.086 7.370.909.090 5.637.993.634
- Phải trả dài hạn khác 0 0 3.053.000.000
1.653.000.000
- Vay và nợ dài hạn 480.000.000 3.010.000.000 0 0
- Dự phòng trợ cấp mất việc
làm 675.807.462 0 0 0
- Doanh thu chưa thực hiện 4.922.272.726 4.730.909.086 4.317.909.090 3.984.993.634
(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất
nhập khẩu Nông sản Hà Nội và BCTC năm 2014 do Công ty tự lập)
d) Trình độ công nghệ (Không)
e) Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm
Trong hoạt động kinh doanh nhà hàng, các thực phẩm, món ăn của Công ty chế biến đều
đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.. Trong năm 2013 Công ty không
xuất nhập khẩu hàng hóa nông sản thực phẩm.
g) Hoạt động Marketing
Trong thời gian vừa qua hoạt động marketing, quảng bá công ty và các sản phẩm của Công
ty chưa được quan tâm đúng mức. Trong thời gian tới Công ty tích cực công tác quảng bá hình
ảnh, thương hiệu của Công ty đến mọi người bằng cách quảng bá thương hiệu của Công ty trên
các sản phẩm, dịch vụ, trên các phương tiện báo chí, quảng bá thương hiệu qua các sự kiện, hoạt
động của các nhà hàng, khách sạn..
h) Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Nhãn hiệu Nông sản Hà Nội của công ty đã được bảo hộ theo Giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu số 55818 do Cục Sở hữu Trí tuệ cấp ngày 21/07/2004, và được gia hạn đến ngày
26/05/2023 theo quyết định số 53462/QĐ-SHTT của Cục sở hữu trí tuệ.
i) Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết
Bảng 12: Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết
Stt Tên đối tác, nhà cung
cấp Trị giá (đồng)
Thời gian thực
hiện
Lĩnh vực Hợp
tác/dịch vụ
1
Công ty cổ phần Công
nghệ Tiệt Trùng
P.R.O.F.I.P.A.K
Giá thuê 330.000.000
đồng/năm
27 năm kể từ
(06/2007 đến
31/12/2033)
Cho thuê trung tâm
thương mại Hoàng
Cầu (Số 12 Hoàng
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 39
(Nay là Công ty cổ
phần P.R.O.F.I.P.A.K)
Cầu)
2 Công Ty TNHH Cát
Tưởng
Mức nộp hàng năm là
1.520.000.000 đồng chưa
bao gồm thuế VAT. Từ
năm 2015 điều chỉnh phù
hợp với thực tế nhưng
không tăng hoặc giảm
quá 10%
Từ ngày
11/03/2005 đến
31/12/2027
Hợp tác kinh doanh
sử dụng tầng 1 +
tầng 2 nhà 210
Nguyễn Trãi,
Thanh Xuân, Hà
Nội
3
Công ty TNHH MTV
Đầu tư thương mại
Xanh Palace
Mức nộp 03 năm đầu là
1.500.000.000 đồng/năm
đã bao gồm cả thuế VAT
+ tiền thuê đất hàng năm.
Năm thứ 4 điều chỉnh
mức lợi nhuận
Thời hạn 45 năm
kể từ ngày
13/06/2012 đến
ngày 13/06/2057
Hợp tác khai thác,
kinh doanh tiệc
cưới, nhà hàng tại
địa chỉ số 10 Phạm
Ngọc Thạch, Đống
Đa, Hà Nội
4
Công ty TNHH MTV
Đầu tư thương mại
Xanh Palace
Mức nộp 03 năm đầu là
2.500.000.000 đồng/năm
đã bao gồm cả thuế VAT
+ tiền khấu hao tài sản
451.848.742 đồng + tiền
thuê đất
Thời hạn 45 năm
kể từ ngày
08/05/2012 đến
ngày 08/05/2057
Hợp tác khai thác,
kinh doanh tiệc
cưới, nhà hàng tại
địa chỉ 281 Tôn
Đức Thắng, Đống
Đa, Hà Nội
5
Công ty cổ phần Đầu tư
xây dựng phát triển thủ
đô
Mức nộp 03 năm đầu là
55.000.000 đồng/tháng,
các năm tiêp theo là
60.000.000 đồng/tháng
đã bao gồm cả thuế VAT
và điều chỉnh khi giá thuê
nhà đất tăng quá 20% so
với giá tại thời điểm ký.
Mức nộp 2012, 2013 là
106.000.000 đồng/tháng
Thời hạn 25 năm
kể từ ngày
01/01/2007 đến
31/12/2031
Hợp tác kinh
doanh, khai thác
khách sạn Việt Bắc
tại 23 Hàng Than,
Hà Nội
6 Công ty TNHH May
thêu giày An Phước
Giá thuê theo hơp đồng là
65.000.000 đồng/tháng
ổn định trong 04 năm
đầu. Năm 2013 giá thuê
là 68.000.000 đồng/tháng
đã bao gồm cả thuế VAT
. Thanh toán hàng tháng
07 năm từ
15/03/2012 đến
15/03/2019
Cho thuê địa điểm
kinh doanh
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội)
10.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 4 năm trước khi
cổ phần hóa
Bảng 13: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 4 năm trước khi
cổ phần hóa của Công ty
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 40
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Tổng tài sản Đồng 25.597.336.581 23.359.799.205 23.247.589.434
20.919.806.009
2
Vốn nhà nước
theo sổ sách kế
toán
Đồng 10.172.183.742 8.220.670.066 7.539.908.888 8.773.930.071
3
Nợ ngắn hạn
Đồng
9.347.072.651 7.398.220.053 8.336.771.456
6.507.882.304
Trong đó, nợ
quá hạn 0 0
0
4
Nợ dài hạn
Đồng
6.078.080.188 7.740.909.086 7.370.909.090
5.637.993.634
Trong đó, nợ
quá hạn 0 -
-
5 Tổng doanh thu Đồng 43.893.587.675 32.897.539.913 25.874.199.627 21.360.591.753
6 Tổng chi phí Đồng 43.006.131.239 33.841.938.503 26.053.416.951 20.234.666.148
7 Lợi nhuận trước
thuế Đồng 887.456.436 (944.398.590) (179.217.324)
1.586.565.619
8 Lợi nhuận sau
thuế Đồng 665.592.327 (944.398.590) (210.804.456)
1.237.521.183
9
Tỷ suất lợi
nhuận sau
thuế/Vốn nhà
nước
% 6,54 - - 17,4
10 Số lao động
bình quân Người 150 112 98
11 Tổng quỹ lương Đồng 7.398.591.460 7.449.414.706 6.862.926.068
12 Thu nhập bình
quân Đồng 4.572.000 5.403.000 5.552.000
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2011,2012,2013 Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội và BCTC năm 2014 do Công ty tự lập)
10.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội
a) Thuận lợi
Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa xã hội của cả nước; Công ty được sự quan
tâm, tạo điều kiện của Hội đồng nhân dân, UBND Thành phố Hà Nội, các sở ban ngành của
Thành phố Hà Nội và chính quyền các địa phương, được sự hỗ trợ kịp thời về môi trường hành
chính, pháp lý là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo 5 lĩnh vực chính là: Bán lẻ, Bán buôn, Đầu tư, Sản xuất và Dịch vụ.
Công ty là đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty Thương mại Hà Nội nên nhận được sự lãnh
đạo trực tiếp toàn diện của Tổng công ty, đặc biệt được nhận nhượng quyền thương hiệu
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 41
Haprofood mang tính chất chuỗi đã được người tiêu dùng biết và tín nhiệm.
Sự đoàn kết, thống nhất giữa các tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể và sự đồng thuận của
toàn thể cán bộ công nhân lao động trong Công ty.
b) Khó khăn
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu sự tác động của khủng hoảng kinh tế thế
giới.
Trong nước chỉ số tiêu dùng thấp, tăng trưởng kinh tế chậm, nợ xấu, hàng hóa tồn kho ở
mức cao, thị trường bất động sản đóng băng. Một số mặt hàng thiết yếu tăng như: xăng dầu,
điện, nước, giá tiền thuê nhà, thuê đất, tác động của biến đổi khí hậu nên đã ảnh hưởng không
nhỏ đến sản xuất kinh doanh.
Việc chuyển đổi doanh nghiệp kéo dài nhiều năm (Từ năm 2005 đến nay) nên ít nhiều ảnh
hưởng đến tư tưởng người lao động. Mạng lưới kinh doanh dần bị thu hẹp theo Quyết định
09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Do một số địa điểm có
diện tích nhỏ, theo Liên ngành Thành phố là diện tích không đảm bảo văn minh thương mại do
đó Thành phố Thành phố đã rà soát, sắp xếp lại, xử lý, thu hồi và chuyển đổi công năng sử
dụng.
Tuổi đời lao động bình quân trong doanh nghiệp cao nên chậm đổi mới, chậm tiếp cận với
phương thức kinh doanh văn minh hiện đại, chi phí tiền lương cao.
Công tác xúc tiến thương mại, marketing chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức.
10.4. Ý kiến của kiểm toán trên Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2013
Công ty TNHH Kiểm toán VFA (Kiểm toán VFA) là đơn vị kiểm toán các báo cáo tài chính
năm 2013 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội. Tại báo cáo
kiểm toán này, Kiểm toán VFA đã đưa ra các ý kiến như sau:
“Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đi kèm đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên
khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2013 cũng như kết quả
hoạtj động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính kết thúc cùng ngày,
phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt nam, Chế độ kế toán Việt nam hiện hành và các quy
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Vấn đề cần nhấn mạnh: Như đã thuyết minh tại Thuyết minh số 6.16 tại thời điểm
31/12/2013, Vốn điều lệ của Công ty chưa góp đủ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
thay đổi lần thứ 12 ngày 11/11/2013 với số tiền là 41.094.565.620 đồng.
Vấn đề khác: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông
sản Hà ôọi cho năm tài chính kết thúc 31/12/2012 đã được kiểm toán bởi kiểm toán viên và
doanh nghiệp kiểm toán khác. Kiểm toán viên này đã đưa ra ý kiến ngoại trừ đối với báo cáo tài
chính này tại ngày 05/05/2013”
11. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành
11.1 Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội là doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước trực thuộc Tổng công ty Thương mại Hà Nội, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn. Qua 53 năm phát triển, Công ty đã không ngừng phát
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 42
triển nguồn nhân lực, tài chính đồng thời hoàn thiện về bộ máy quản lý cũng như nâng cao chất
lượng hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Công ty luôn tạo đủ việc làm cho người lao
động, đời sống CBCNV ngày một được nâng cao.
Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn chưa tương xứng với
tiềm năng của mình, trình độ công nghệ, năng suất lao động còn hạn chế, sức cạnh tranh còn
chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Đứng trước cơ hội và thách
thức của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp đòi hỏi phải tự đổi mới và được đổi mới để nhanh
chóng thích nghi và đứng vững trong sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Do vậy, chủ trương cổ
phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước là một chủ trương đúng, mang lại nhiều lợi ích cho
nền kinh tế nói chung huy động được nguồn vốn từ các thành phần kinh tế, tạo nên sự đa sở hữu
trong doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá, sẽ làm cho các công ty sau cổ phần hoá có một sức
sống mới, nâng cao sức cạnh tranh, sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả.
11.2 Triển vọng phát triển ngành
Với thị trường 90 triệu dân, trong đó dân số thành thị chiếm 33% và thu nhập bình quân đầu
người ngày càng tăng nhanh, thị trường bán lẻ Việt Nam đang được coi là mảnh đất màu mỡ
cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Theo thống kê của Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công Thương năm 2013, tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 2.618 ngàn tỷ đồng (tương đương khoảng 125 tỷ
USD), tăng 12,6% so với năm 2012. Bẩy tháng đầu năm 2014 mặc dù tình hình kinh tế còn
nhiều khó khăn nhưng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của cả nước vẫn đạt
khoảng 1.655 ngàn tỷ đồng, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, nhóm ngành
thương nghiệp tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn nhất với 76,7%, nhóm nhà hàng-khách sạn chiếm
12%, nhóm dịch vụ chiếm 10,2% và nhóm dịch vụ du lịch chiếm khoảng 0,9%.
Như vậy có thể thấy với dân số lớn và trẻ như nước ta hiện nay thì lĩnh vực tiêu dùng sẽ phát
triển mạnh trong thời gian tiếp theo. Điều này cho thấy triển vọng phát triển ngành hàng mà
Nông sản Hà Nội đang kinh doanh trong tương lai rất lớn.
11.3 Đánh giá chung về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng
của ngành, chính sách Nhà nước và xu thế chung trên thế giới.
Định hướng phát triển của Công ty là phù hợp với sự phát triển tất yếu của ngành và của xã
hội. Với việc tiếp tục phát huy thế mạnh của mình trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, nhà hàng,
khách sạn làm hoạt động cốt lõi sau khi cổ phần hoá, Nông sản Hà Nội thể hiện sự định hướng
phát triển ngành nghề kinh doanh hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển của ngành,
chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giời.
12. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa
12.1. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư, chiến lược phát triển doanh nghiệp sau cổ
phần hóa
a. Mục tiêu
- Huy động mọi nguồn lực, tiếp tục đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
- Phát triển hoạt động kinh doanh theo nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tập trung phát triển ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ nhà hàng, tiệc cưới, sự kiện
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 43
- Phấn đấu đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo cổ tức cho cổ đông phấn đấu
lớn hơn hoặc bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhân sách nhà nước
- Tạo công ăn việc làm và bảo đảm thu nhập cho người lao động.
- Xây dựng thương hiệu có uy tín để chiếm thị phầ ntrên thị trường
b. Hình thức cổ phần hoá
Căn cứ đặc điểm và tình hình thực tế của Công ty tại thời điểm cổ phần hoá và quy định
tại Điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, hình thức cổ phần hóa
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội là “Bán bớt một phần
vốn Nhà nước hiện có tại Công ty kết hợp thêm phát hành cổ phiếu để tăng Vốn điều lệ”.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỉ đồng).
c. Thông tin doanh nghiệp sau cổ phần hoá
Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU
NÔNG SẢN HÀ NỘI
Tên công ty bằng tiếng Anh: HANOI AGRICULTURAL EXPORT – IMPORT
SERVICE JOINT – STOCK COMPANY
Tên viết tắt NONG SAN.,.JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 210 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (04) 62852215
Fax: (04) 62852220
Email Hagrimex@haprogroup.vn
Website: http://hagrimex.com.vn/
d. Ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hoá
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610
(Chính)
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo Hợp đồng không thường xuyên với
khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới,….) 5621
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống 4620
- Bán buôn thực phẩm 4632
- Bán buôn đồ uống 4633
- Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 4634
- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh 4722
- Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh 4723
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 44
- Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên
doanh 4724
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt 1010
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản 1020
- Chế biến và bảo quản rau quả 1030
- Dịch vụ phục vụ đồ uống 5630
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu 4669
- Bán lẻ ô tô con 4512
- Bán mô tô, xe máy 4541
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp 4653
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659
- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh 4741
- Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa
hàng chuyên doanh 4771
- Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh 4773
- Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp 4719
- Xuất, nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh 8299
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 5510
- Xây dựng nhà các loại 4100
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê 6810
e. Sơ đồ tổ chức, hoạt động của Công ty Cổ phần
Dự kiến mô hình tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa như sau: (Trang sau)
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN HÀ NỘI
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức
Hành chính
Phòng Kế
toán tài chính
Phòng Kế
hoạch Tổng
hợp
Nhà
hàng
Kim
Liên
(10
Phạm
Ngọc
Thạch)
Phòng
Kinh
doanh
Chuỗi
cửa
hàng
thương
mại
tổng
hợp
Hợp tác
kinh
doanh
23
Hàng
Than
(Khách
sạn Việt
Bắc)
Hợp tác kinh
doanh 10
Phạm Ngọc
Thạch (Nhà hàng Phạm Ngọc
Thạch Xanh
Palace)
Hợp tác
kinh
doanh
210
Nguyễn
Trãi
(Nhà
hàng
Sao
Mai)
Hợp tác
kinh
doanh
281 Tôn
Đức
Thắng
(Nhà
hàng
Nhật
Hồng
Xanh
Palace)
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Đại hội đồng cổ đông: ĐHĐCĐ gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và
quyền hạn được Điều lệ Công ty và Pháp luật liên quan quy định.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty có 05 thành viên, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
Công ty dự kiến gồm 03 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để
kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban kiểm
soát chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và Pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền
và nghĩa vụ.
Giám đốc: Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị
và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và trước Pháp luật về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc là người đại diện theo Pháp luật của
Công ty.
Phó giám đốc: Phó giám đốc giúp việc cho Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực của Công ty theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc.
Các phòng, ban chức năng:
- Phòng Tổ chức hành chính;
- Phòng Kế toán tài chính;
- Phòng Kế hoạch tổng hợp;
Các đơn vị trực thuộc:
- Phòng Kinh doanh;
- Nhà hàng Kim Liên – Số 10 Phạm Ngọc Thạch;
- Chuỗi cửa hàng thương mại Tổng hợp;
- Nhà hàng sao mai - 210 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội;
- Nhà hàng Phạm Ngọc Thạch Xanh Palace – Số 10 Phạm Ngọc Thạch;
- Khách sạn Việt Bắc – 23 Hàng Than;
- Nhà hàng Nhật Hồng Xanh Palace – 281 Tôn Đức Thắng.
f. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoá
Phương án đầu tư phát triển và sử dụng màng lưới kinh doanh:
Căn cứ Quyết định Số 6201/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc “Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của
Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội thuộc Tổng
công ty Thương mại Hà Nội theo Quyết định Số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ” , Công ty xây dựng phương án đầu tư phát triển kinh doanh và sử
dụng mạng lưới như sau: Địa điểm để lại sau cổ phần: 07 địa điểm (trong 07 địa điểm để
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
lại có 06 địa điểm đã cho thuê và hợp tác kinh doanh), 08 địa điểm sử dụng tạm (nằm
trong qui hoạch).
Từ những đặc điểm trên Công ty định hướng SXKD tại các màng lưới trên như sau:
- Số địa điểm sử dụng tạm có diện tích nhỏ (30m2 trở xuống); nằm trong qui hoạch chỉ
thành lập chuỗi cửa hàng kinh doanh thương mại tổng hợp để tận thu tài chính. Khi nhà
nước và Thành phố thu hồi giải phóng mặt bằng Công ty sẽ nghiêm chỉnh chấp hành.
- 07 địa điểm để lại sau cổ phần hóa:
+ Nhà hàng Kim Liên (10 Phạm Ngọc Thạch) đã được đầu tư, nâng cấp cải tạo. Công ty
đang trực tiếp sản xuất kinh doanh, bước đầu mới đưa vào khai thác sử dụng đã mang lại
hiệu quả. Công ty sẽ tiếp tục và tích cực xây dựng hình ảnh, nhận diện Nhà hàng, quảng
bá thương hiệu đáp ứng yêu cầu văn minh hiện đại nhằm phát triển thương hiệu nhánh
dịch vụ của Công ty đem lại hiệu kinh tế quả cao.
+ Còn các địa điểm: 12 Hoàng Cầu; 23 Hàng Than; 107A Tôn Đức Thắng; 281 Tôn Đức
Thắng (Nhà hàng Nhật Hồng – Xanh Palace); Số 10 Phạm Ngọc Thạch (Nhà hàng Xanh
Palace); Nhà hàng Sao Mai 210 Nguyễn Trãi, Công ty đã ký hợp đồng cho thuê và hợp
tác kinh doanh. Mua lại quyền sử dụng tài sản có trên đất của Nhà nước là tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình để Hợp tác kinh doanh. Cần rà soát lại các điều khoản của Hợp
đồng, đàm phán với phía đối tác:
Đối với các địa điểm nếu phía đối tác chấp thuận thanh lý Hợp đồng trước thời
hạn, Công ty nghiên cứu xây dựng phương án đền bù, phương án sản xuất kinh
doanh. Nếu thấy hiệu quả thì đàm phán, thỏa thuận với đối tác thanh lý Hợp đồng.
Đối với các địa điểm ký không đúng pháp luật Công ty cổ phần tiếp tục có phương
án và tiếp tục làm việc với phía đối tác để giải quyết nhằm ký lại Hợp đồng mang
tính pháp lý dưới hình thức góp vốn bằng tài sản có trên đất.
Đối với các địa điểm tương đối phù hợp với qui định của pháp luật thì đàm phán
với phía đối tác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi để ký phụ lục Hợp đồng.
Giải pháp
Giải pháp thị trường:
- Xây dựng thương hiệu, đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
thương mại, dịch vụ nhà hàng, khách sạn trong nước và kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Xác định thị trường và mặt hàng kinh doanh. Cụ thể:
Đối với thị trường:
Thị trường Nội địa: Tận dụng cơ hội thị trường nội bộ của Tổng công ty, xây dựng
năng lực và tính chuyên nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung
chủ yếu ở địa bàn Hà Nội, xây dựng chuỗi kinh doanh thương mại dịch vụ, nhà hàng,
khách sạn và tổ chức sự kiện.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Xuất nhập khẩu: EU, Mỹ, đông Âu, Nam Phi và các nước thuộc khối ASEAN.
Hàng hóa:
Kinh doanh nội địa: Dịch vụ thương mại, Khách sạn, nhà hàng và văn phòng cho thuê.
Xuất khẩu: Nông sản, hàng thủ công mỹ nghệ, quần áo thời trang.
Nhập khẩu: Các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu đời sống và sản xuất.
- Phát triển mặt hàng riêng biệt: Thường xuyên đầu tư nâng cao chất lượng các sản phẩm
gắn với thương hiệu cũng như các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ khác của Công ty.
- Phát triển cơ cấu mặt hàng: Không ngừng mở rộng danh mục sản phẩm hàng hoá và dịch
vụ cung cấp cho nhu cầu thị trường.
Giải pháp phát triển nguồn cung ứng và chi phí thấp
- Định hướng phát triển: Tăng cường mối quan hệ cung ứng với các vùng và khu vực Đồng
bằng sông Hồng, đa dạng hóa các loại hình phục vụ, dịch vụ nhà hàng khách sạn có chất lượng
cao, mở rộng khai thác các nguồn cung ứng trong khu vực và quốc tế.
- Xây dựng vùng nguyên liệu có thương hiệu để bao tiêu đảm bảo cung cấp các sản phẩm
và dịch vụ có chất lượng và giá cả cạnh tranh.
- Tạo ra các sản phẩm có chi phí thấp, chất lượng cao, tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm hàng
hóa dịch vụ.
- Liên doanh, liên kết, hợp tác tích cực khai thác các sản phẩm dịch vụ có uy tín trên thị trường
của các doanh nghiệp khác phục vụ nhu cầu tiêu dùng của thị trường
Giải pháp cạnh tranh, đa dạng hóa các dịch vụ cung ứng cho khách hàng:
- Bảo đảm chất lượng các sản phẩm kinh doanh và dịch vụ.
- Nâng cao quản lý chất lượng hàng hóa và chất lượng phục vụ các loại hình dịch vụ.
- Tăng cường công tác quản lý kinh doanh.
- Phát huy mọi tiềm năng, năng lực quản lý, lựa chọn chiến lược đa dạng hóa các loại hình
kinh doanh và dịch vụ; phục vụ cho 2 mục tiêu chính như đã xác định và nêu ở phần trên.
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và phát triển nguồn nhân lực:
Lao động và tiền lương được xác định có mối quan hệ hữu cơ hai yếu tố này tác động
và hỗ trợ lẫn nhau. Sau Cổ phần hóa cần phải có chính sách về lao động và tiền lương hết sức
cụ thể. Ngoài việc giải quyết lao động dôi dư sau cổ phần hóa theo kế hoạch; vấn đề lao động
và tiền lương sẽ được cụ thể hóa như sau:
Sử dụng nguồn nhân lực hiện có, đào tạo và đào tạo lại theo hướng chuyên môn hóa.
Tuyển lao động mới theo yêu cầu của công việc. Công ty xây dựng quy chế trả lương theo cấp
bậc, công việc, có cơ chế phụ cấp rõ dàng trên cơ sở đánh giá đúng trách nhiệm và hiệu quả
công việc. Mức thu nhập của mỗi lao động ngày càng được nâng cao. Có chính sách khuyến
khích lao động tăng năng xuất, lao động sáng kiến nhằm thu hút nhân tài.
Về lao động:
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Định biên đúng số lượng lao động gắn với công việc kể cả các Phòng ban chức năng,
khối văn phòng Công ty, bộ máy quản lý kinh doanh và người trực tiếp lao động sản
xuất kinh doanh. Lựa chọn những lao động còn độ tuổi có bằng cấp, năng lực, trình độ
đáp ứng được yêu cầu công việc để sử dụng tiếp.
Tiêu chuẩn hóa đội ngũ lao động sau khi Cổ phần trên cơ sở đội ngũ cán bộ quản lý có
tính chuyên nghiệp gọn nhẹ, trực tuyến; lao động trực tiếp (nhân viên) đáp ứng yêu
cầu văn minh, hiện đại.
Công tác tuyển dụng lao động phải có quy chế cụ thể, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
đạo tạo nguồn nhân lực trẻ gắn đào tạo cơ bản với tăng cường công tác đào tạo tại chỗ.
Tạo cơ hội cho người lao động thoát ly tính năng động, sáng tạo trong sản xuất kinh
doanh.
Về tiền lương:
Xây dựng quy chế trả lương theo chức vụ và vị trí công việc, trên cơ sở quy định của
Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết mốt số điều của Bộ Luật lao động về tiền
lương.
Bảo đảm thu nhập cao cho người lao động.
Có quy chế khuyến khích thưởng rõ ràng cho từng trường hợp, tăng năng xuất, bảo
đảm chất lượng và hiệu quả. Đối với người lao động và đơn vị gây ra thiệt hại và vi
phạm quy định, nội quy, quy chế của Công ty sẽ có những hình thức kỷ luật và hình
thức xử phạt về kinh tế
Giải pháp hỗ trợ phát triển:
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra cần có giải pháp hỗ trợ đồng bộ khác như:
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Qua các hoạt động hàng ngày, quan hệ về quản trị
doanh nghiệp, phong cách quản lý của cán bộ. Mối quan hệ cấp trên cấp dưới, mối
quan hệ giữa các bộ phận chức năng, mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân, mối quan
hệ doanh nghiệp với gia đình cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp. Mối quan hệ
giao tiếp giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
đối tác và khách hàng. Tất cả phải được xây dựng theo chuẩn mực mang sắc thái của
Tổng công ty Thương mại Hà Nội nhưng có nét riêng nhằm tạo một môi trường làm
việc lành mạnh tạo cơ hội phát triển cho mỗi lao động cũng như sự phát triển bền vững
của Công ty.
Xây dựng tiêu chí doanh nghiệp: Doanh nghiệp xây dựng được lòng tin đối với người
lao động. Các mục tiêu phát triển công ty và quyền lợi của người lao động phải được
cụ thể hóa, công khai rõ ràng để người lao động hiểu, giám sát và cùng quản lý có như
vậy Công ty mới tập trung được ý chí người lao động và người lao động mới gắn bó
với tập thể và vì sự nghiệp phát triển chung của Công ty.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Đẩy mạnh đầu tư áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý sản xuất kinh
doanh nhất là công nghệ quản trị kinh doanh, quản lý nhân sự, áp dụng các phương
thức quản lý tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh và dịch vụ.
Phát huy vài trò và sức mạnh của các tổ chức đoàn thể chính trị.
Đề cao và phát huy sức mạnh đoàn kết, dân chủ, công bằng văn minh
12.2. Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền
kề sau khi cổ phần hóa
o Các chỉ tiêu chính
Bảng 14: Một số chỉ tiêu chủ yếu sau cổ phần hóa
Stt Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1 Vốn điều lệ Triệu đồng 40.000 40.000 40.000
2 Tổng doanh thu Triệu đồng 14.808,21 30.775,50 34.414,13
3 Giá vốn hàng bán Triệu đồng 8.002,87 11.120,37 13.467,87
4 Lợi nhuận gộp Triệu đồng 15.817,68 18.667,48 19.958,6
5 Tổng chi phí Triệu đồng 4.184,68 5.152,16 5.531,62
6 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 2.280,65 4.171,82 3.746,71
7 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 1.710,48 3.128,87 3.746,71
8 Các khoản nộp ngân sách Triệu đồng 1.675,84 2.101,54 2.235,34
9 Tỷ suất LNST trên vốn điều lệ % 4,28 7,82 9,37
10 Tổng số lao động Người 65 79 84
11 Tổng quỹ lương Triệu đồng 14.524,7 15.483,31 15.950,64
12 Thu nhập bình quân tháng của
người lao động
Triệu đồng/
người/tháng 5,96 6,03 6,09
13 Tỷ lệ cổ tức % 2,99 5,48 6,56
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông
sản Hà Nội)
13. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
13.1 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ dự kiến: 40.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỉ đồng)
Tổng số cổ phần phát hành: 4.000.000 cổ phần
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần
Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty cổ phần dự kiến như sau:
Bảng 15: Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến của Công ty cổ phần
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Stt Cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ cổ
phần/VĐL (%) Giá trị (VNĐ)
1 Cổ đông Nhà nước 1.200.000 30% 12.000.000.000
2 Cổ đông là CBCNV được mua
ưu đãi theo năm công tác 164.200 4,1% 1.642.000.000
3
Cổ đông là CBCNV được mua
ưu đãi 200 cổ phần/năm cam
kết làm việc lâu dài tại doanh
nghiệp
78.600 1,87% 786.000.000
4 Cổ đông bên ngoài 2.557.200 63,93 25.572.000.000
Tổng 4.000.000 100 40.000.000.000
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản
Hà Nội)
13.2 Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần
Công ty chưa có kế hoạch tăng vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần.
14. Các rủi ro dự kiến
14.1 Rủi ro về kinh tế
Trong nhiều năm qua, nền kinh tế Việt Nam luôn tăng trưởng với nhiều dấu hiệu lạc quan.
Tốc độ tăng trưởng GDP của kinh tế Việt Nam trong nhiều năm luôn đạt ở mức từ 7% - 9%,
được xếp vào nhóm nước có tốc độ cao ở Châu Á. Theo báo cáo của các Tổ chức và Viện
nghiên cứu kinh tế, nền kinh tế của Châu Á nói chung và của Việt Nam nói riêng vẫn là một
trong những khu vực có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. Việc gia tăng dòng vốn trong các
năm qua cho thấy Việt Nam ngày càng nhận được sự quan tâm của cả các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
Năm 2013, tăng trưởng GDP đạt 5,42% thấp hơn mục tiêu mà Chính phủ đề ra là 5,5%
nhưng cao hơn dự báo của thị trường là 5,3%. Mặc dù tốc độ phục hồi còn chậm nhưng cũng
đã có những dấu hiệu tích cực hơn so với năm 2012. Bước sang năm 2014, nền kinh tế vĩ mô
trong nước trong 09 tháng đầu năm diễn biến theo hướng tích cực hơn. Tuy nhiên, tổng cầu
của nền kinh tế vẫn tăng chậm, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn khó
khăn, tồn kho hàng hóa vẫn ở mức cao, sức hấp thụ vốn của nền kinh tế còn yếu. Tổng sản
phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2014 ước tính tăng 5,62% so với cùng kỳ năm 2013,
trong đó quý I tăng 5,09%; quý II tăng 5,42%; quý III tăng 6,19%.
Trong năm 2012-2013, Chính phủ đã triển khai quyết liệt các biện pháp kiềm chế lạm phát
và ổn định vĩ mô, nhờ đó mà lạm phát trong năm 2012 đã giảm rõ rệt xuống còn 6,81% so với
18,58% trong năm 2011 và năm 2013 là 6,04%. Năm 2014 tốc độ tăng giá tiêu dùng tiếp tục
giảm mạnh, 9 tháng tăng 2,25%, thấp nhất trong 10 năm qua; dự kiến cả năm tăng dưới 5%.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Là một pháp nhân hoạt động trong nền kinh tế Việt Nam, do đó doanh nghiệp sẽ chịu các
ảnh hưởng từ nền kinh tế Việt Nam cũng như của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn hiện tại.
14.2 Rủi ro về luật pháp
Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO, các Công ty trong nước đứng trước cơ hội pháp lý
thông thoáng, phù hợp với chuẩn mực quốc tế và khu vực hơn nhưng đồng thời cũng sẽ bị ảnh
hưởng bởi các rủi ro do những biến động pháp lý đem lại. Là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn được cổ phần hoá từ doanh
nghiệp Nhà nước, do đó doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp từ các Luật và Bộ luật đặc
thù như Pháp luật về cổ phần hoá, Luật Doanh nghiệp, Pháp luật về Thuế... Hiện nay, các văn
bản hướng dẫn và văn bản dưới Luật của các Luật này chưa đồng bộ và đang được hoàn thiện
và bổ sung, sửa đổi. Vì vậy các rủi ro này có ảnh hưởng không tốt đến việc chuyển đổi mô
hình hoạt động cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
14.3 Rủi ro đặc thù
- Rủi ro về mạng lưới kinh doanh: Hiện tại theo quyết định 7033/QĐ-UBND ngày 25
tháng 12 năm 2014 về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phương án cổ phần hóa Công ty
TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông Sản Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thương mại
Hà Nội thì Công ty được bàn giao sử dụng 07 địa điểm, và 08 địa điểm được tạm giao sử
dụng và các địa điểm khác phải thu hồi bàn giao về Tổng Công ty. Hiện 6/7 địa điểm mà công
ty được bàn giao tiếp tục sử dụng sau khi cổ phần hóa còn tồn tại những vi phạm sử dụng sai
mục đích như: Công ty thuê nhà của nhà nước cho đơn vị khác thuê lại; Hợp đồng thuê đất
với nhà nước đã hết thời hạn nhưng Công ty đang cho đối tác thuê; Hợp đồng hợp tác kinh
doanh vượt quá hợp đồng thuê đất và các đối tác tự ý đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các
địa điểm mà không thông báo cho Công ty nên không có cơ sở để theo dõi. Theo quyết định
7033/QĐ-UBND thì Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội có
trách nhiệm thực hiện đúng các cam kết quản lý, khai thác, xây dựng; Phải điều chỉnh và xử
lý tồn tại của các đại điểm theo đúng quy định hiện hành, phối hợp với các đối tác hiện đang
thuê, hợp tác kinh doanh cùng cam kết thống nhất xử lý tồn tại trong kinh doanh, hoàn thiện
tính pháp lý của các đối tượng hợp đồng cho thuê, hợp đồng hợp tác kinh doanh và chịu tính
pháp lý của các hợp đồng trên. Tuy nhiên hiện tại Công ty đã gặp gỡ, trao đổi và đàm phán
với các đối tác nhưng hai bên vẫn chưa thống nhất được quan điểm. Việc đàm phán với các
đối tác để điều chỉnh hợp đồng nếu không thỏa thuận được có thể gây rủi ro cho Công ty.
Việc không đàm phán với đối tác có thể dẫn đến việc bị thu hồi nhà đất đã được giao do
không sử dụng đúng mục đích..
Ngoài ra các địa điểm Công ty phải thực hiện bàn giao về Tổng Công ty thì hiện nay có
nhiều địa điểm đang bị chiếm dụng khó có khả năng thu hồi. Việc thu hồi các địa điểm này
phải nhờ sự can thiệp của các cơ quan có thẩm quyền, một số trường hợp phải khởi kiện ra cơ
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
quan Tòa án xét xử. Từ đó dẫn đến Công ty sẽ phải chịu tổn thất một khoản chi phí trong quá
trình thực hiện thu hồi. Một số địa điểm Công ty đã cho đối tác thuê dài hạn làm cho việc bàn
giao hết sức khó khăn. Hiện tại Công ty đã đàm phán với đối tác để chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn để thu hồi các địa điểm trên bàn giao về Tổng Công ty theo quyết định 7033/QĐ-
UBND ngày 25/12/2014 của UBND thành phố. Tuy nhiên trong quá trình đàm phán hai bên
vẫn chưa thống nhất được phương án do một số đối tác yêu cầu Công ty bồi thường các khoản
đã đầu tư vào các địa điểm trên. Do đó để thu hồi được các địa điểm bàn giao về Tổng Công
ty thì Công ty phải mất một khoản chi phí khá lớn. Đây chính là rủi ro của Công ty khi
chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần mà việc bàn giao chưa được thực hiện
hoàn tất.
- Rủi ro về nợ phải thu khó đòi: Hiện tại Công ty có khoản nợ khoảng 1,9 tỷ đồng không có
khả năng thu hồi. Hiện Công ty đã trích lập dự phòng khoản phải thu này theo đúng quy định.
Khoản nợ này nếu không được sử lý dứt điểm trước khi chuyển sang Công ty cổ phần thì
công ty cổ phần lại phải tiếp tục trích lập làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của Công ty
14.4 Rủi ro của đợt chào bán
Đợt phát hành ra công chúng lần đầu của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội nhằm mục đích bán một phần vốn Nhà nước, trở thành Công ty cổ phần, hoạt
động sao cho có hiệu quả hơn. Tuy nhiên trong Đợt chào bán cổ phần của Công ty sẽ phụ
thuộc vào diễn biến tình hình thị trường tại thời điểm chính thức ban đấu giá, tâm lý nhà đầu
tư cũng như tính hấp dẫn cổ phần của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông
sản Hà Nội. Vì vậy, có thể có rủi ro không bán hết số cổ phần dự định chào bán.
14.5 Rủi ro khác
Một số rủi ro mang tính chất bất thường, khách quan, khả năng xảy ra rất hiếm hoi, đó là
các hiện tượng do thiên tai gây ra như động đất, bão lụt hay chiến tranh… Những rủi ro này
rất hiếm khi xảy ra nhưng nếu xảy ra sẽ gây hậu quả rất nghiêm trọng, tác động trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như gây ra tổn thất về mặt cơ sở hạ tầng, đình trệ
sản xuất, gián đoạn kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
15. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần
15.1 Phương thức bán
a. Đối với người lao động
Tổng số người lao động được mua cổ phần ưu đãi: 88 người.
Tổng số năm công tác: 1642 năm.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: 164.200 cổ phần, tương ứng 4,1%
vốn điều lệ của Công ty cổ phần.
Tổng số người lao động đăng ký mua thêm cổ phần ưu đãi theo cam kết làm việc lâu
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
dài tại Công ty (theo khoản 2, điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP): 44 người
Tổng số cổ phần người lao động đăng ký mua thêm theo cam kết làm việc lâu dài tại
Công ty: 78.600 cổ phần, tương ứng 1,97% vốn điều lệ của Công ty cổ phần.
Thời gian thực hiện: sau khi tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.
Giá bán cổ phần ưu đãi cho người lao động của Công ty được xác định bằng 60% giá
đấu giá thành công thấp nhất của cuộc bán đấu giá công khai.
Giá bán cổ phần ưu đãi cho người lao động mua thêm được xác định là giá đấu thành
công thấp nhất của phiên bán đấu giá công khai.
Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động được thực hiện tại doanh nghiệp.
b. Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá
Tổng số cổ phần bán đấu giá công khai: 2.557.200 cổ phần, tương ứng 63,93% vốn
điều lệ của Công ty cổ phần.
Giá khởi điểm: 10.000 đồng/ cổ phần.
Giá bán: Xác định theo phương thức đấu giá cạnh tranh quy định tại Nghị định
59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 và Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011.
Phương thức đấu giá cổ phần được quy định chi tiết tại “Quy chế bán đấu giá cổ phần
lần đầu ra bên ngoài của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà
Nội” do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành.
c. Đối với Nhà đầu tư chiến lược (Không có)
15.2 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
Đối với cổ phần đấu giá công khai:
Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần được quy định chi tiết tại
“Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Công ty TNHH MTV Dịch vụ -
Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội” do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành.
Đối với cổ phần bán cho người lao động:
Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán theo quy định trong các văn bản pháp luật
liên quan.
16. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ đợt bán đấu giá
Dự kiến theo giá khởi điểm là 10.000 đồng/cổ phần
Bảng 16: Kế hoạch sử dụng tiền thu từ bán cổ phần
Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Số tiền
1 Vốn điều lệ công ty cổ phần 40.000.000.000
2 Giá trị phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị 35.889.245.640
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
doanh nghiệp
3 Tiền thu từ cổ phần hoá 27.343.200.000
3.1 Thu từ bán cổ phần cho CBCNV theo tiêu chuẩn thâm
niên làm việc trong khu vực nhà nước 985.200.000
3.2 Thu từ bán cổ phần cho CBCNV theo cam kết làm việc
lâu dài tại công ty 786.000.000
3.3 Thu từ bán đấu giá ra bên ngoài 25.572.000.000
4 Giá trị mệnh giá cổ phần bán cho CBNV, bán đấu giá 28.000.000.000
5 Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lại DN (5) =
(1) -(2) 4.110.754.360
6 Chi phí cổ phần hóa (Chưa được phê duyệt)
7 Chi phí giải quyết chế độ cho người lao động (Chưa được phê duyệt
8
Phần thặng dư vốn để lại doanh nghiệp tương ứng với tỷ
lệ cổ phần phát hành thêm/vốn điều lệ (8)=[(5)/(1)]/[3-
(4+6+7)]
-
9
Số tiền nộp về Ngân sách nhà nước
[9 = 3-(5+6+7+8)]
-
17. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp
cổ phần hóa
17.1 Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản
Hà Nội
Ông Phạm Công Bình Phó Giám đốc Sở tài chính, Phó trưởng ban Thường trực
Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp thành phố -
Trưởng ban
Ông Nguyễn Hữu Thắng Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Tổng công ty Thương
mại Hà Nội - Phó trưởng ban
Ông Nguyễn Việt Xô Bí thư Đảng uỷ khối doanh nghiệp Hà Nội - Uỷ viên
Ông Lý Văn Giao Phó Chánh Văn phòng UBND thành phố - Uỷ viên
Ông Nguyễn Ngọc Việt Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Uỷ viên
Ông Trần Ngọc Nam Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Uỷ viên
Ông Nguyễn Thế Hùng Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Uỷ viên
Ông Hà Minh Hải Phó Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội - Uỷ viên
Ông Nguyễn Hữu Nghĩa Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Mội trường - Uỷ viên
Bà Hà Ngọc Hồng Phó Giám đốc Sở Xây dựng - Uỷ viên
Ông Dương Đức Tuấn Phó Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc - Uỷ viên
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Bà Đào Thu Vịnh Phó Giám đốc Sở Công thương - Uỷ viên
Ông Kiều Xuân Nghị Chi Cục trưởng Chi Cục Tài chính doanh nghiệp - Uỷ viên
Bà Hoàng Thị Anh Giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập
khẩu Nông sản Hà Nội – Uỷ viên
Ông Trương Văn Xuân Bí thư Đảng ủy Công ty TNHH TV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội - Ủy viên
Ông Nguyễn Thái Hùng Chủ tịch Công đoàn Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất
nhập khẩu Nông sản Hà Nội - Ủy viên
Bản công bố thông tin này do doanh nghiệp cổ phần hóa và đơn vị tư vấn lập đã được Ban
chỉ đạo cổ phần hoá Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội thông
qua nội dung.
17.2 Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu
Nông sản Hà Nội
Bà Hoàng Thị Anh Giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập
khẩu Nông sản Hà Nội - Tổ trưởng
Ông Đỗ Văn Lượng Trưởng phòng Kế toán - Thường trực
Ông Trương Văn Xuân Bí thư đảng ủy, Trưởng phòng kế hoạch đầu tư
Ông Nguyễn Thái Hùng Chủ tịch Công đoàn
Ông Nguyễn Trọng Bình Trưởng phòng tổ chức nhân sự
Ông Nguyễn Hoàng Hà Trưởng phòng hành chính
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
khách quan, trung thực, phù hợp với thực tế để nhà đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình hình
tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập
khẩu Nông sản Hà Nội trước khi đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần.
17.3 Đơn vị tư vấn bán đấu giá
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
Ông Nguyễn Đỗ Lăng Tổng giám đốc
Việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được
Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương thực hiện một cách hợp lý và cẩn
trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập
khẩu Nông sản Hà Nội cung cấp. Chúng tôi đảm bảo rằng các bước thực hiện và nội dung
Bản công bố thông tin này đã tuân thủ theo đúng những trình tự bắt buộc nhưng không hàm ý
đảm bảo giá trị của chứng khoán.
V. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội Bản Công bố thông
tin
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 14. Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng chính
phủ qui định một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị
trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước, Công ty có nghĩa vụ:
“a) Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải hoàn tất thủ tục đăng ký công ty đại chúng, đăng
ký cổ phiếu để lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán và đăng ký giao dịch trên hệ
thống giao dịch Upcom theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại sở giao
dịch chứng khoán, sau khi thực hiện các thủ tục để đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường
chứng khoán theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trong thời hạn tối đa một (01) năm kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải bổ
sung hồ sơ để hoàn tất thủ tục niêm yết tại các sở giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp
luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán”
Sau khi thực hiện xong quá trình cổ phần hóa, trong trường hợp Công ty đáp ứng đầy đủ các
quy định của pháp luật chứng khoán về công ty đại chúng, Công ty cam kết sẽ thực hiện đúng các
quy định nêu trên.
VI. THAY LỜI KẾT
Việc đánh giá, lựa chọn thông tin và ngôn từ trong bản công bố thông tin này được thực
hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên các thông tin, số liệu do Công ty TNHH MTV
Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội cung cấp, thông qua. Chúng tôi cung cấp thông
tin với mục đích giúp các nhà đầu tư nhìn nhận doanh nghiệp dự định đầu tư một cách khách
quan, sáng suốt trước khi tham dự đấu giá mua cổ phần của Công ty TNHH MTV Dịch vụ -
Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội.
Ban chỉ đạo cổ phần hoá, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV
Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội đã tiến hành soát xét và phê duyệt bản công bố
thông tin bán đấu giá cổ phần của công ty. Ban chỉ đạo cổ phần hoá, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo
cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà Nội xin cam kết
bản công bố thông tin trên đây được lập trên cơ sở các dữ liệu, thông tin theo đúng quy định,
đảm bảo tính trung thực, đầy đủ, chính xác, công khai. Trong trường hợp có sự kiện bất
thường phát sinh gây ảnh hưởng tới giá trị doanh nghiệp, làm thay đổi thông tin trong bản
công bố, chúng tôi cam kết sẽ kịp thời thông báo cho các bên liên quan đảm bảo lợi ích hợp
pháp của các đối tượng sử dụng thông tin.
Chúng tôi kính mong các nhà đầu tư tham khảo kỹ Bản công bố thông tin này trước khi
quyết định mua cổ phần của Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Nông sản Hà
Nội.
Xin trân trọng cảm ơn!
top related