chọn nghề trắc nghiệm tâm lý (word) -...
Post on 31-Jan-2018
231 Views
Preview:
TRANSCRIPT
LỰA CHỌN NGHỀ TRẮC NGHIỆM TÂM LÝLỰA CHỌN NGHỀ TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ
Tác giả: QUÝ LONG
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại kinh tế hiện nay, để chọn cho mình một công việc hộ lý
thì đó không phải là việc dễ, còn nói vấn đề sinh tồn lại càng khó hơn. Đây là
một sự thật không thể chối cãi của người hiện đại. Rất nhiều người đã đau
đầu về vấn đề này. Hiện tượng này đương nhiên không phải là hiện tượng
ngẫu nhiên, nó không những nói lên được kỹ năng của người cần việc cũng
như tâm trạng cần việc của người chọn việc làm cho mình. Mấu chốt quan
trọng nhất là sự nắm bắt chính xác và hiểu rõ các phương diện như năng lực
tổng hợp, nhân tố bản thân đối với người chọn ngành.
Biết mình, hiểu mình là yêu cầu trước tiên của người cần việc. Như
trong binh pháp Tôn Tử có nói: "Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng". Hay
nói rõ hơn, để có đủ khả năng sinh tồn trong cuộc sống hiện đại dĩ nhiên
không phải chỉ hoàn toàn phụ thuộc vào chỉ số thông minh thôi đâu là đủ, điều
quan trọng là chúng ta cần phải hiểu và nắm bắt được công việc sở trường
của mình là gì. Làm sao có thể trở thành người tự kiểm mình một cách thông
minh, không làm người mù quáng, người tự đại ngu dốt. Làm sao có thể tìm
được một nghề nghiệp lý tưởng, làm sao có thể tận được vị trí ổn định sinh
nhai nghề nghiệp của chính mình? Chỉ số thông minh nghề nghiệp từ đâu mà
có? Làm sao có thể như cá gặp nước, khả năng bơi tốt trên thương trường
Cuốn sách này để cung cấp cho mỗi người chọn ngành nghề, nó là phương
pháp trắc nghiệm đơn giản có tính khoa học. Đây là một cuốn từ điển trắc
nghiệm tâm lý quý báu, chọn ngành cho người cần việc mà đặc biệt là cống
hiến cho quảng đại độc giả. Không tin bạn có thể thử một lần, đúng hay không
đúng thử một lần biết liền.
BẠN HIỂU NGHỀ NGHIỆP NHƯ THẾ NÀO?1. NGHỀ NGHIỆP LÀ GÌ?
Xét về góc độ ngữ nghĩa mà nói "Nghề Nghiệp là từ do từ "Chức" và từ
"Nghiệp" cấu tạo thành. Cái gọi là "Chức" là chỉ chức vụ, chức trách; "Nghiệp"
là chỉ ngành nghề, sự nghiệp. Cũng có người cho rằng "Chức" bao hàm ý
chức trách xã hội, thiên chức, quyền lợi và nghĩa vụ, còn "Nghiệp" bao hàm ý
làm nghiệp vụ, sự nghiệp, sự việc, công việc có tính độc lập. Thế là có một số
học giả đã đem quan điểm trên gom lại trong câu nói như vầy: "Chức là trách
nhiệm, nghiệp là nghiệp vụ" để phản ánh lên được hàm ý của từ "Nghề
Nghiệp".
Nghĩa bóng của từ nghề nghiệp bao gồm 3 ý: Một là có công việc, tất là
có việc để làm, có việc để xử lý; hai là có thu nhập, để có được tiền lương
hoặc có được thu nhập kinh tế của những hình thức khác nhau; ba là có giới
hạn thời gian. Thông thường quy định vì một phần tư, một phần ba, một phần
hai của hoạt động toàn ngày.
Chúng ta cho rằng, cái gọi là nghề nghiệp là chỉ lao động xã hội của
phân loại chuyên môn, chúng ta làm vì mưu sinh và phát triển mà người ta
làm vì có thu nhập ổn định, tương đối. Loại lao động xã hội này quyết định
phụ thuộc vào sự phân công xã hội đồng thời nó yêu cầu người lao động phải
có đầy đủ kỹ năng chuyên môn và tố chất sống cố định. Loại lao động xã hội
này là phản ánh tổng hợp của các mặt như cách sống, tình trạng kinh tế, trình
độ văn hóa, kiểu hành vi, tình cảm tư tưởng đối với chúng ta. Cũng là sự thể
hiện cụ thể của quyền lợi, nghĩa vụ, chức trách của một người.
2. NHỮNG NHÂN TỐ NÀO ẢNH HƯỞNG CHỌN NGHỀ CỦA BẠN?
Những nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn nghề của các bạn thì có rất
nhiều, nhưng thông thường bao gồm những yếu tố sau:
Thứ nhất: Danh vọng xã hội của nghề nghiệp
Cái gọi là danh vọng xã hội của nghề nghiệp là chỉ địa vị xã hội và giá
trị của nghề nghiệp. Danh vọng xã hội của một công việc càng cao thì người
ta càng có xu hướng lựa chọn đối với nó càng lớn. Nghề nghiệp của danh
vọng xã hội cao ở trong một ý nghĩa nào đó đã ghi rõ địa vị xã hội mà người
làm công việc này.
Lịch sử văn hóa xã hội ảnh hưởng rất lớn đối với danh vọng nghề
nghiệp. Lịch sử văn hoá xã hội là quan niệm giá trị mà hàng ngàn năm nay đã
đúc kết lại cho đến nay. Tác dụng ảnh hưởng của danh vọng nghề nghiệp
càng lâu dài hơn so với ảnh hưởng của kinh tế và chính trị. Ví dụ như quan
niệm "Người lao động bằng trí óc sẽ trị người còn người lao động bằng chân
tay sẽ bị người khác trị" Quan điểm đó vẫn ăn sâu trong trí óc của chúng ta
cho bây giờ. Mà thu nhập của mỗi cá thể tuy không nhiều nhưng công việc
của mỗi cá thể cho đến nay vẫn bị không ít người xem là nghề nghiệp không
mấy làm hãnh diện.
Thứ hai: tình hình nghề nghiệp
Tinh hình nghề nghiệp là chỉ sự phân loại và số lượng của cương vị
nghề nghiệp mà xã hội có thể cung cấp. Nó quyết định vào sự ảnh hưởng của
nhân tố như phát triển kinh tế của xã hội, trình độ khoa học kỹ thuật kết cấu
sự nghiệp và ngành nghề. Nhìn từ một góc độ nào đó mà nói thì, xã hội hiện
nay đối với nhu cầu xuống giá của sản phẩm, xí nghiệp thu hẹp việc sản xuất
hoặc là ngưng hoạt động hay là xí nghiệp càng có các thiết bị mới, khi hiệu
suất sản xuất tăng dần, lượng nhu cầu của người có sức lao động sẵn có sẽ
giảm xuống. Mà các xí nghiệp bắt đầu lập ra các xí nghiệp mới, mở rộng sản
xuất với sự xuất hiện các ngành nghề mới, đặc biệt là sự phát triển các ngành
nghề dịch vụ, nhu cầu đối với người có sức lao động sẽ tăng dần. Nó là điều
kiện chọn nghề.
Thứ ba: tình hình số người làm việc trong xã hội.
Tình hình số người làm việc trong xã hội là chỉ tình hình biến động về
chất lượng, số lượng của người có sức lao động trong xã hội trong một phạm
vi không gian và thời gian nhất định. Sự biến đổi số lượng người có sức lao
động trong khoảng thời gian nhất định ảnh hưởng đến lượng cung ứng của
người làm việc. Nó tập trung biểu hiện ở giới tính và độ tuổi. Khi người có sức
lao động đã quá độ tuổi thì lượng cung cấp việc làm nhất định tặng dần, nó
mang lại những khó khăn nhất định cho việc lựa chọn nghề nghiệp lý tưởng.
Cũng giống như thế, khi người có sức lao động dần tới độ tuổi lão hoá thì
năng lực làm việc sẽ bị giảm xuống.
Thứ tư: Thu nạp kinh tế nghề nghiệp.
Làm việc trong xã hội là một trong những thủ đoạn sinh tồn của mọi
người. Do đó, một nghề nghiệp sẽ mang lại mức thu nhập kinh tế cho người
làm việc, nó trở thành tiêu chí quan trọng của người chọn nghề. Có rất nhiều
vấn đề mà tầm quan trọng của địa vị đã thay thế những lo lắng khác cho
người chọn nghề, nó khiến cho chúng ta phải rất đau đầu.
Thứ năm: Sự phát triển của nền của khoa học kỹ thuật.
Vấn đề liên quan giữa cách mạng kỹ thuật và làm việc luôn là vấn đề
lớn mà thế giới hiện đại đang chú ý. Ba lần cách mạng kỹ thuật xảy ra trên thế
giới cận đại đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành kết cấu làm việc và kết
cấu sản nghiệp của các nước trên thế giới. Xu hướng chung của biến hóa kết
cấu sản nghiệp là tỷ trọng các ngành nông nghiệp cứ liên tục xuống giá,
ngành dịch vụ trước tăng sau giảm, ngành dịch vụ đang nhanh chóng nâng
cao tỷ trọng, phát triển nhanh chóng trong cách mạng kỹ thuật lần thứ ba. Sự
biến hoá của kết cấu làm việc cũng xuất hiện nhiều xu thế khác nhau. Có thể
nói đây là quy luật thông thường của biến hoá kết cấu làm việc và kết cấu sản
nghiệp trong quá trình cách mạng kỹ thuật.
Sự ảnh hưởng của khoa học kỹ thuật đối với làm việc một mặt là thông
qua sự biến hoá kết cấu sản nghiệp mà dẫn đến sự tồn tại thất nghiệp có ảnh
kết cấu một mặt khác là theo cách mạng kỹ thuật, nhất định sẽ xuất hiện
những ngành nghề mới và kỹ thuật mới hàng loạt. Gia tăng cơ hội chọn nghề
mới cho người có sức lao động.
Thứ sáu: Sự thay đổi hình thức làm việc.
Hình thức làm việc nói chung là thiên biến vạn hoá chứ không phải theo
một mô thức nhất định, làm việc theo kiểu bài nào cũng giống như bài nào đã
hạn chế sự tự do của người chọn nghề. Trong điều kiện kinh tế thị trường, cơ
chế làm việc đã tạo nên hai hướng lựa chọn, nó khiến cho người chọn nghề
có thể lựa chọn nghề nghiệp thích hợp cho chính mình trong mọi phạm vi. Kết
quả thực sự tất yếu đã mang lại nhiều hình thức của hành vi chọn nghề và
con đường dẫn đến làm việc, cũng là điều kiện để tạo nên sự hợp lý của
người lao động. Đó là điểm cần nhấn mạnh. Mấy năm gần đây theo sự gia
tăng của quyền tự chủ và sự biến đổi của hình thức làm việc đồng thời thay
đổi phương thức làm việc truyền thống của thành phần không hợp lý, lại xuất
hiện một số vấn đề khác không hợp lý, như ở nông thôn người lao động mù
quáng đổ xô lên thành phố, một số lượng lớn nhân viên khoa học kỹ thuật lại
có hướng ra những vùng ven biển. Hiện tượng làm việc không đúng với
chuyên môn cũng khá phổ biến, đã gây nên sự lãng phí nhân tài và phân bố
nhân tài không hợp lý. Muốn giải quyết những vấn đề này, tất nhiên nhà nước
cần phải tận dụng chính sách và luật pháp đồng thời phát huy tác dụng của
chỉ đạo nghề nghiệp cũng là một mặt vô cùng quan trọng.
Thứ bảy: hành vi giáo dục của gia đình và nhà trường
Trường học thông qua quan điểm chọn nghề, quan điểm ngành nghề
và ngành nghề lý tưởng tất nhiên cũng có ảnh hưởng rất nhiều đến vấn đề
giáo dục của nhà trường và các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề. Tuy nhiên
vấn đề cần bàn đó là sự ý thức về nghề nghiệp và sự hứng thú đối với công
việc tranh làm chính là yếu tố hàng đầu. Hành vi chọn ngành của học sinh
xuất phát từ sự hứng thú, sở thích bản thân mà tiếp nhận từ giáo viên đối với
sự hiểu biết chọn nghề trong xã hội.
Trong gia đình, cha mẹ có ảnh hưởng rất lớn đối với việc chọn nghề
của con cái. Nâng cao trình độ học vấn hoặc trình độ nghề nghiệp chuyên
môn cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến cha mẹ rất lớn, chủ yếu là do tình ỷ lại
vào ba mẹ thời gian dài đã gây nên tính độc lập kém, thiếu tinh thần tự chủ.
Ngoài ra, sự không hiểu biết đối với nghề nghiệp trong xã hội và đặc tính tự
chủ bản thân, cũng tạo thêm một bước cho tính ỷ lại này.
Thứ tám: quan niệm truyền thống và tâm lý xã hội
Quan niệm truyền thống và tâm lý xã hội vẫn là yếu tố quan trọng hạn
chế hành vi chọn nghề của đại bộ phận. Mấy năm gần đây xuất hiện nhiều
phong trào trong việc chọn ngành đã nói rõ được vấn đề này. Một là phong
trào xuất ngoại, một số người coi việc xuất ngoại là lý tưởng tốt đẹp nhất
trong đời. Hai là phong trào kinh doanh. Có rất nhiều lần lượt chạy đến nơi
khác làm kinh doanh. Những công ty lớn, khách sạn, nhà hàng lớn là điểm
nóng của nhu cầu thanh niên. Hầu như chỉ có người kinh doanh hải sản mới
là "mốt", chỉ ở những công ty lớn, người lao động mới có khả năng phát huy
những sở trường đặc biệt của chính mình. Ba là phong trào làm chủ, có một
số người lại tự cảm thấy tự hào khi làm việc trong cơ quan lớn. Do đó có câu
nói "con đường đen tối "con đường chân chính", "con đường sáng chói".
Chúng ta hoàn toàn không phải chỉ trích sự chọn lựa qua loa. Thông thường
mọi người cho rằng, trong vấn đề lựa chọn nghề nghiệp luôn thịnh hành, chạy
theo mốt, số đông là chịu sự chi phối của tâm lý quần chúng, do đó có tính mù
quáng rất cao, kết quả là tạo nên sự bất lợi cho phát triển xã hội và cũng
không có lợi cho việc chọn nghề của một cá nhân. Một số quan niệm truyền
thống ảnh hưởng đối với hành vi chọn nghề cũng đã ăn sâu vào tâm tư của
chúng ta, như việc luôn muốn có địa vị nghề nghiệp, quan niệm coi trọng
ngành nông ảnh hưởng đối với chọn ngành không thể đánh giá thấp.
TRƯỚC KHI CHỌN NGÀNH LÀM SAO ĐỂ NHẬN BIẾT MÌNH?I. TẠI SAO MUỐN “NHẬN BIẾT MÌNH”?
Nhận biết mình là yêu cầu trước tiên của chọn ngành nghề. Điều này
đã có ý nghĩa rất quan trọng như đối với ngành nghề lựa chọn của chúng ta,
duy trì sự tiến hành của hoạt động ngành nghề, hiệu quả của hoạt động
ngành nghề.
Thứ nhất: Nhận biết mình một cách chính xác là mấu chốt của chọn nghề.
Chúng ta cho rằng nhận biết bản thân mình là mấu chốt của lựa chọn
ngành nghề. Nhà tâm lý học người Anh Adrer cho rằng khái niệm bản thân do
nhận thức bản thân rõ nét là sự hình thành ổn định tương đối, là một mắt xích
trong hướng dẫn ngành nghề. Lựa chọn nghề nghiệp chỉ là vấn đề thời gian,
mỗi người đều biết dựa vào mục tiêu của chính mình và tâm trạng nhận thức
bản thân mà đưa ra sự đánh giá cao thấp đối với chính mình. Sau đó lại phối
hợp đối với sự hiểu biết về nghề nghiệp và những tin tức nghề nghiệp có liên
quan đến nhu cầu của xã hội cuối cùng mới làm ra những giải quyết chính
sách nghề nghiệp.
Thứ hai: Nhận biết mình một cách chính xác là động lực duy trì việc tiến hành bình thường hoạt động nghề nghiệp.
Tiến hành bình thường hoạt động nghề nghiệp cần phải duy trì một số
động lực. Những động lực này có những yếu tố của bên ngoài là những yếu
tố khách quan, như thu nhập kinh tế, địa vị xã hội của nghề nghiệp, phúc lợi
xã hội của nghề nghiệp, quyền lợi nghề nghiệp v.v... Ngoài ra, còn có một số
yếu tố nội bộ là những yếu tố chủ quan mang lại sự tiến hành bình thường
của hoạt động nghề nghiệp như năng lực kết cấu có phối hợp với yêu cầu
của hoạt động ngành nghề, quan niệm nghề nghiệp, phẩm chất, ý chí nghề
nghiệp, hứng thú nghề nghiệp, phản ánh lại thành tích trong hoạt động nghề
nghiệp v.v… Những nhân tố chủ quan này hạn chế nhận thức của bản thân.
Do đó muốn bảo đảm tiến hành thuận lợi hoạt động nghề nghiệp cần phải
nhận biết bản thân mình một cách chính xác.
Thứ ba: Nhận biết mình một cách chính xác ảnh hưởng trực tiếp đến hậu quả công việc.
Năng lực ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất của hoạt động. Hoàn thành
thuận lợi bất cứ công việc nào đều phải có hai loại khả năng là khả năng
thông thường và khả năng đặc biệt. Các nhà tâm lý học đều cho rằng, mỗi
loại năng lực đặc biệt đều là hạn chế, cấu thành những phẩm chất tâm lý của
chất lượng hoạt động ngành nghề, như tài xế xe buýt chuyên nghiệp cần có
cảm giác đặc tính vận động, động tác trắc nghiệm mắt, thị giác và chi phối
cao, thay đổi tốc độ nhạy bén, v.v… Đây là những thành phần tổ chức tâm lý
quan trọng trong hoạt động ngành nghề này. Những thành phần này ảnh
hưởng tính hiệu quả của công việc. Mà năng lực ngành nghề của mỗi cá thể
đặc biệt cũng phải không ngừng được bồi dưỡng và nâng cao nhận thức của
bản thân.
2. NHẬN BIẾT MÌNH NHƯ THẾ NÀO?
Thứ nhất: Thông qua thái độ của người khác nhận biết mình
Nhà tâm lý học Henny nói: Giữa người với người có thể xem như là các
gương để soi sáng cho nhau, đều có thể chiếu ra hình tượng của người này
trước mặt người khác. "Người bên cạnh quan sát chính xác thông qua "người
đứng ngoài quan sát", chiếu ra được nhận thức đối với bản thần. Nếu như
bạn học hoặc đồng nghiệp của bạn đều bằng lòng với việc học tập và làm
việc cùng với bạn, vui vẻ với việc giúp đỡ bạn, có thể nói rằng bạn nhất định
có tài năng khác; nếu như bạn học và đồng sự tôn trọng bạn, thầy cô và lãnh
đạo thích bạn, vui vẻ kết bạn với bạn, điều này có thể nói nhất đinh bạn có
đầy đủ những phẩm chất vui vẻ mà người khác nhận được. Ngược lại, nếu
như bạn học hoặc đồng sự đối với bạn tôn kính mà không dám gần, không
bằng lòng với sống cùng với bạn, thậm chí chán ghét bạn. Trong những tình
huống thông thường, thì nên nói rõ bạn có những khuyết điểm như thế nào
mà khiến một số người chán ghét. Đương nhiên, "thái độ của người đứng
ngoài quan sát, không nhất định có khả năng đánh giá toàn diện một người,
nhưng thái độ của đại đa số ít nhất cũng khiến cho bạn nhận ra nhược điểm
của mình".
Thứ hai: Thông qua sự so sánh của người khác mang lại sự nhận thức cho chính bản thân.
Có so sánh mới có phân biệt. Trên thực tế, mọi người đối với quá trình
nhận thức bản thân, luôn phải thông qua việc so sánh với người khác mới
biết năng lực của mình như thế nào. Trong khi so sánh, dĩ nhiên là chúng ta
không thể không xem trọng điểm số ngược lại cần phải chú trọng đến năng
lực và thành tích thực tế. Thông qua việc so sánh, chúng ta có thể nhận thức
được sở trường và khuyết điểm của chính mình, nhận biết chính xác chính
mình trong sự so sánh vị trí và tất cả các mặt trong đám đông, để tránh tình
trạng gọi là lời nói không đi đôi với việc làm. Một người có yêu cầu lựa chọn
nghề nghiệp nếu như không chú ý đến vấn đề so sánh giữa người chọn
ngành cạnh tranh trong cộng đồng, thì rất khó phán đoán xác suất thành công
của chính mình.
Thứ ba: Chăm chú lắng nghe những người xung quanh đánh giá về bản thân mình.
Trước tiên, nên lắng nghe ý kiến của người thân, bạn bè. Tục ngữ nói:
"Tri tử mạc như phụ”, có nghĩa là hiểu rõ bản tính của người con không ai giỏi
hơn bằng người làm cha mẹ. Nói rõ hơn vì họ là những người đi trước, là
người từng trải, vì thế ý kiến của họ chúng ta không thể không lắng nghe.
Trên thực tế có rất nhiều người trẻ tuổi học cao, nhưng trong vấn đề lựa chọn
nghề lại không chịu lắng nghe ý kiến của cha mẹ một cách nghiêm túc, thậm
chí còn ỷ lại một cách quá đáng. Đây cũng là một xu hướng mà chúng ta phải
chú ý khắc phục. Kế tiếp là phải khiêm tốn tiếp nhận sự hướng dẫn, phê bình
của thầy cô, lãnh đạo. Bạn cần phải biết tiếp nhận ý kiến, sự phê bình, đánh
giá công bằng khách quan của nhiều người, đồng thời dựa vào đó để nhận
thức bản thân một cách chính xác. Hay nói rõ hơn là phải nghiêm túc lắng
nghe những lời khuyên chân thành của người thân, bạn bè, đồng sự...
3. KHI CHỌN NGHỀ NÊN CHÚ Ý NHỮNG ĐIỂM NÀO?
Khi chúng ta lựa chọn ngành nghề, cần phải làm được những điểm
sau:
Thứ nhất: Phải có độ nhìn xa trông rộng
Có rất nhiều người khi lựa chọn cơ quan làm việc thường có cái nhìn
quá gần, một mực coi trọng điều kiện đãi ngộ tốt, thù lao khá cao mà bỏ đi
những nơi có cơ sở hạ tầng hoặc những nơi héo lánh. Quan niệm này nói ra
thì rất đơn giản nhưng đại đa số đều có xu hướng như vậy. Nên biết, từ xưa
đến nay, có rất nhiều người thành tựu đều là từ tầng lớp thấp nhất, nhưng
thông qua sự nỗ lực của bản thân, cộng với khi làm việc có mục tiêu rõ ràng,
họ đã thành công rất rực rỡ. Vì thế mới nói: "Tể tướng cũng từ quận châu,
mãnh tướng cũng từ lính tốt".
Thứ hai: Phủ kín năng lực của bản thân mình phù hợp tương xứng với chức vụ của mình.
Chức vụ của cơ quan và tiền lương thu hút bạn thì nhiều vô kể, nhưng
trình độ và năng lực làm việc của bạn như thế nào, đó là một vấn đề hết sức
quan trọng. Bởi lẽ, mặc dù chức vụ của cơ quan nào đó rất đơn giản, nhưng
lại không phù hợp với trình độ năng lực và loại hình của bạn. Ngược lại có
một số chức vụ hết sức quan trọng và yêu cầu đòi hỏi phải có năng lực làm
việc rất cao, nhưng lại phù hợp với trình độ làm việc chuyên môn của bạn. Vì
thế, người có yêu cầu việc làm cần phải cân nhắc cho kỹ vấn đề chức vụ và
năng lực, trình độ làm việc chuyên môn của mình. Có như vậy, bạn mới có
thể phát huy được tài năng của chính mình một cách thích hợp.
Thứ ba: Cần phải chú trọng hiệu ứng xã hội của cơ quan làm việc.
Có một số cơ quan có điều kiện vật chất ưu đãi rất tốt nhưng lại không
được xã hội tôn trọng, ngược lại có một số cơ quan tuy điều kiện vật chất kém
ưu đãi nhưng lại được xã hội tôn trọng. Đó là điều không ai có thể chối cãi
được. Vấn đề đó bạn cũng cần phải cân nhắc cho thật kỹ.
Chương 1. TỰ TRẮC NGHIỆM QUA TÍNH CÁCH
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH CÁCH VÀ NGHỀ NGHIỆP1. Đặc trưng và phân loại của tính càch
Chúng ta cần phải lựa chọn nghề nghiệp thích hợp với chính mình, thì
trước tiên phải biết nhận thức tính cách của mình chính là một nhân tố hết
sức quan trọng. Nhận biết tính cách của bạn thân thì cần phải nắm bất đặc
trưng cơ bản của tính cách. Những đặc trưng này thông thường có thể khảo
sát bốn phương diện sau đây:
(1) Đặc trưng ý chí của tính cách.
Đây là cái mốc điều tiết hành vi bản thân và trình độ của người tự giác,
biểu hiện ở một người đối với mục đích của hành vi bản thân chính xác mà
sâu sắc, có thể kìm chế mình một cách chủ động hay không, trong tình huống
khó khăn và khấn cấp có khả năng nhanh chóng đưa ra chọn lựa một cách
chính xác hay không và với nghị lực kiên cường có thể đưa ra quyết định một
cách triệt để hay không? Những đặc trưng tính cách thuộc về các mặt này
bao gồm: tính độc lập, tính kỷ luật, tính tổ chức, tính chủ động, sức tự kìm
chế, tính quyết đoán, tính dũng cảm, tính kiên nhẫn, tinh cẩn thận, cùng với
những đức tính trái ngược như: tính nóng vội, tính mù quáng, tính lỗ mãng,
nhát gan, do dự thiếu quyết đoán, gặp việc lại sợ không thích, tự do ngạo
mạn, đầu hổ đuôi rắn, khinh suất thiếu suy nghĩ v.v… đều là những nhân tố
hết sức quan trọng
(2) Đặc trưng thái độ của kính cách.
Đặc trưng thái độ của tính cách trước tiên là biểu hiện ở những thái độ
của một người đối với xã hội, đối với người khác và đối với chính mình. Ví dụ
như có tràn đầy lòng tin đối với xã hội, đối với sự nghiệp, đối với cuộc sống;
có sự quan tâm đối với tập thể, đối với người khác; yêu mến đối với công
việc, thành quả lao động; có yêu cầu nghiêm khắc đối với bản thân v.v…
Những thái độ trên đều có mối quan hệ với nhau và ảnh hưởng lẫn nhau.
(3) Đặc trưng lý trí của tính cách.
Chúng ta lấy sự khác biệt cá thể của mặt nhận thức tính cách gọi là đặc
trưng lý trí của tính cách. Những cái khác biệt này biểu hiện trong những đặc
điểm tri thức, có thể phân thành từ thức bị động và nên sát chủ động; hoặc
phân thành liệt kê chi tiết và khái quát; thô sơ và tinh tế ở phương diện trí nhớ
thì được biểu hiện ở tính quan sát khách quan hoặc tính trừu tượng. Về mặt
tư duy thì có thể biểu hiện ở sự nông cạn hay sâu sắc của sự tư duy, ổn định
và không ổn định của tư tưởng, giới về suy nghĩ độc lập hay lẩn tránh vấn đề.
Về mặt tưởng tượng thì có thể biểu hiện về cảm giác hiện thực hoặc thoát ly
thực tế nội dung quãng đại hoặc nhỏ hẹp v.v…
(4) Đặc trưng tinh thần của tính cách.
Thông thường biểu hiện ở bốn mặt như thái độ mạnh mẽ của hoạt
động tinh thần, tính ổn định, tính bền bỉ và quan điểm chính. Có một số người
có thể nghiệm tinh thần sâu sắc biểu hiện tinh thần vui vẻ, sinh động thì dễ bị
tinh thần chi phối, năng lực khống chế thấp có ảnh hưởng rất lớn đối với công
việc. Một số người tinh thần thể nghiệm yếu ớt năng lực khống chế ý chí cao,
không dễ bị tinh thần lưng lay, tinh thần cũng ảnh hưởng không nhỏ đối với
công việc. Một số người có tinh thần ổn định, bền bỉ đứng trước những việc
trọng đại thường có những quyết định chính xác thành công, tinh thần không
ổn định thì đứng trước những việc trọng đại thường bị thất bại. Một số người
có bệnh nóng lạnh thì dễ kích động, tâm trạng không ổn định khi đứng trước
thành công thì lại quên hết những gì trước kia, khi trước đứng trước sự thất
bại thì mặt mày ủ ê. Người có tinh thần dồi dào, sống lạc quan vui tươi, chí
khí mạnh mẽ, luôn hướng về phía trước. Người bi quan thường có những
phiền não u trầm, không có tinh thần làm việc, thất vọng…
Các loại đặc trung của tính cách là một thể hữu cơ có liên quan lẫn
nhau, chỉ dẫn nghề nghiệp giúp người có yêu cầu làm việc hiểu rõ các mặt
cửa đặc trưng tính cách của chính mình, nó phù thuộc vào sự chọn lựa nghề
nghiệm một cách chính xác, đặc biệt là có ý nghĩa quan trọng thích ứng với
ngành nghề.
2. Định vị nghề nghiệp và loại hình tính cách
Quan hệ giữa nghề nghiệp và tính cách có thể là quan hệ thúc tiến với
nhau, hạn chế lẫn nhau. Trước tiên, lựa chọn nghề nghiệp phải xem xét phẩm
chất tính cách nghề nghiệp của cá thể, cố gắng chọn lựa công việc mà. Nó
phù hợp với đặc điểm tính cách của cá thể. Do đó mỗi một công việc đều phải
đưa ra yêu cầu đặc điểm nhất định của phẩm chất, tính cách của người làm
việc. Muốn thích ứng với ngành nghề này thì cần phải có đầy đủ các đặc
trưng tính cách của yêu cầu ngành nghề này. Ví dụ: Để trở thành một thầy
giáo nổi tiếng, ngoài việc phải có nguồn kiến thức phong phú ra thì còn phải
có sự yêu mến ngành giáo dục, phải có những phẩm chất tốt đẹp như trách
nhiệm, nhiệt tình, chính trực, khiêm tốn đối với học sinh; để trở thành bác sĩ
tất nhiên cần phải có tinh thần chủ nghĩa nhân đạo cứu giúp người hoạn nạn,
giàu lòng thương người và tinh thần trách nhiệm phải cao, với thái độ làm
việc không chút cẩu thả, có tinh thần cầu tiến; để trở thành một nhân viên kỹ
sư kỹ thuật, tất cần phải có tinh thần hợp tác của chủ nghĩa tập thể và tính
cẩn thận, tính kiên trì, tinh thần cải cách mới; để trở thành một cán bộ nổi
tiếng, tất cần phải có sự quan tầm đến vinh dự và lợi ích của tập thể, có tác
phong dân chủ của tinh thần vì việc công, quên lợi ích cá nhân và phải có
quan hệ mật thiết với quần chúng. Ngược lại, nếu không có những phẩm chất
tính cách tốt tương ứng với yêu cầu ngành nghề thì không thể có công việc
tốt thích ứng.
Mặt khác, tính cách được dần dần hình thành trong thực tiễn cuộc sống
qua một thời gian dài. Người làm chung một công việc hoặc sống chung một
hoàn cảnh, về tính cách cũng luôn luôn có những đặc điểm chung nào đó,
đây cũng gọi là tính cách nghề nghiệp. Tính cách nghề nghiệp là những hoạt
động mà bản thân yêu cầu. Tính cách nghề nghiệp chính là nhân tố tạo nên
những hoạt động trong nghề nghiệp. Nghề nghiệp đặc biệt sẽ tạo nên tính
cách đặc biệt, nhân viên phục vụ có tính cách nhiệt tình, chu đáo, kiên nhẫn,
thái độ ôn hoà, người làm công tác văn nghệ có đặc trưng là hoạt bát, vui
tươi, tình cảm phong phú, người làm công việc khoa học có thái độ tôn trọng
sự thật, đều được hình thành trong hoạt động nghề nghiệp để thích ứng với
yêu cầu nghề nghiệp. Những công việc khác nhau cũng có ảnh hưởng rất lớn
đối với sự hình thành của tính cách, sự thô kệch, hào phóng của công nhân
dầu mỏ, sự tinh tế, chính xác của người sữa chữa những máy móc tỉ mỉ, sự
dũng cảm, gan dạ của những người làm việc trên không trung đều là những
kết quả của địa vi đặc biệt trong thực tiễn cuộc sống để thích ứng hoàn cảnh
học tập thực tiễn.
II. TRẮC NGHIỆM TÍNH CÁCH CỦA BẠN1. Tự trắc nghiệm về thiên hướng tính cách.
Dưới đây có 50 câu hôi, bạn hãy căn cứ vào tình hình thực tế để đưa ra
đáp án.
(1). Chúng ta cũng có thể kết bạn với người không cùng chung quan
điểm.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(2). Bạn đọc sách báo chậm, cố gắng để tiểu hết.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(3). Bạn làm việc khá nhanh nhưng hơi sơ sài.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(4). Bạn thường tự phân tích, tự nghiên cứu.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(5). Khi giận dữ, bạn thường không thể kiềm chế bản thân, luôn để nó
bộc phát.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(6). Ở nơi đông người, bạn luôn cố gắng không gây sự chú ý của người
khác.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(7). Bạn thích viết nhật ký.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(8). Bạn đối đãi với người khác luôn rất cẩn thận.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(9). Bạn là người không câu nệ đến những việc nhỏ nhặt.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(10). Bạn không dám phát biểu diễn thuyết trước mặt đám đông.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(11). Bạn có đủ khả năng làm tốt công việc lãnh đạo đoàn thể.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(12). Bạn hay nghi ngờ người khác.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(13). Sau khi nhận được sự biểu dương của người khác, bạn sẽ càng
cố gắng làm việc bơn.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(14). Bạn luôn hy họng sẽ trải qua cuộc sống bình lặng, thoải mái.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(15). Bạn không bao giờ suy nghĩ qua những việc mà mấy năm sau
mình tự làm.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời
C. Không phù hợp.
(16). Bạn thường suy nghĩ miên man một mình.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(17). Bạn thường thích thay đổi công việc.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(18). Bạn thường suy nghĩ về cuộc sống bởi hồi ức của chính mình.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(19). Bạn rất thích tham gia những hoạt động giải trí tập thể.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(20). Bạn luôn suy nghĩ kỹ trước khi làm.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(21). Khi sử dụng tiền bạc, bạn không bao giờ cân nhắc kỹ lưỡng.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(22). Bạn ghét khi làm việc mà có người bên cạnh quan sát.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(23). Từ trước tới giờ, bạn luôn có thái độ lạc quan đối xử tới cuộc
sống.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(24). Bạn luôn suy nghĩ độc lập để trả lời câu hỏi?
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(25). Bạn bông sợ ứng bó với những việc rắc rối
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(26). Bạn không bao giờ cả tin với những người xa lạ.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(27). Hầu như bạn không bao giờ chủ động định ra kế hoạch học tập
và kế hoạch làm việc.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(28). Bạn không có sờ trường về việc kết bạn.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(29). Bạn la người thường hay thay đổi quan điểm và ý kiến của mình.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(30). Bạn rất chú ý đến an toàn giao thông.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(31). Trong lòng bạn có những lời nói luôn muốn nói ra với mọi người.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(32). Bạn thường có cảm giác tự tin.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(33). Bạn không để ý là lắm đến cơ cách ăn mặc chỉnh tề của bạn.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(34). Bạn rất quan tâm đến người khác sẽ có cách nhìn như thế nào đối
với bạn.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(35). Khi ở cùng với người khác, bạn thường thích nói nhiều hơn người
khác.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(36). Bạn thích nghị ngơi trong một phòng riêng.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(37). Tinh thần của bạn không dễ bị chi phối.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phụ hợp.
(38). Nhìn thấy trong phòng bừa bãi thì bạn cũng không thể nào ngồi
yên.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(39). Khi gặp vấn đề không hiểu thì bạn đi hỏi người khác.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(40). Nếu có lời nói chuyện bộc là những âm thanh phát thanh truyền
bình kế bên thì bạn không có khả năng để tập trung bọc tập.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(41). Khả năng biểu đạt lời nói của bạn cũng khá.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(42). Bạn là một người trầm lặng, nhạt nhẽo.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(43). Trong một môi trường mới bạn rất nhanh chóng thích ứng.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(44). Bạn thường cảm thấy rất khó muốn kết bạn là người xa lạ.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(45). Thường biết qua khả năng tính toán cao thấp của chính mình.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(46). Sau khi gặp thất bại, bạn luôn muốn quên nhưng không quên
được.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(47). Bạn cảm thấy làm việc một cách thực tế càng quan trọng hơn là
việc đi tìm những suy nghĩ lý luận.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(48). Bạn rất chú ý đến thành tích bọc tập hoặc công việc của các bạn.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(49). Bạn thích đi du lịch ở nơi xa và khiêu vũ hơn là xem tiểu thuyết và
phim ảnh.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
(5O). Khi mua đồ, bạn thường do dự không quyết định.
A. Phù hợp.
B. Khó mà trả lời.
C. Không phù hợp.
Lời giải:
(1). Đề số lẻ (như đề 1, 3, 5......) chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 0 đ.
(2).Đề số chẳn (Như đề 2, 4, 6....) chọn A: 0 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 2 đ.
(3) Chỉ số tính cách giữa 0 -100. Do trị số của chỉ số tính cách thì có thể
hiểu được trình độ của nội hàm hoặc ngoại hàm.
Chỉ số thiên hướng
0 – 9
20 -9
40 - 59
60 – 79
80 - 100
Xu hướng tính cách.
2. Tự trắc nghiệm bản thân qua tính chủ quản.
Tính độc lập hay là anh ỷ lại là sự cân bằng tiêu chuẩn, thể hiện đặc
trưng tâm lý tính cách của một người. Người có tính độc lập càng cao sẽ tự
đưa ra phán đoán, độc lập hoàn thành công việc của chính mình.
Người có tính ỷ lại càng cao thì lúc nào cũng lấy ý kiến của số đông,
thậm chí để lấy cảm giác tốt đẹp của người khác mà bỏ đi chủ kiến của cá
nhân. Dưới đây là một chuỗi trắc nghiệm có thể giúp bạn hiểu được nội tâm
của bạn.
(l) Khi nhận nhiệm vụ khó khăn, bạn luôn phải
A. Có lòng hoàn thành một cách độc lập.
B. Không xác định.
C. Hy vọng có sự giúp đỡ và hướng dẫn của người khác.
(2). Bạn luôn hy vọng thiết lập gia đình của bạn thành
A. Có thế giới bản thân với những hoạt động và giải trí yêu thích.
B. Kết bạn bè là một phần của cuộc sống.
C. Cả 2 chọn lựa.
(3). Bạn nhờ vào sự giúp đỡ của người khác để giải quyết vấn đề
A. Suy nghĩ độc lập một mình.
B. Triển khai thảo luận với người khác.
C. Cả 2 chọn lựa.
(4). Trong công việc, bạn thích kiên định độc lập mà không thích người
khác can thiệp
A. Đúng.
B. Không đúng.
C. Cả 2 chọn lựa.
(5). Việc học của bạn quá ỷ lại vào
A Đọc sách và tập san.
B. Tham gia thảo luận của tập thể.
C. Cả 2 đều đúng.
(6). Trong công việc, bạn thường bằng lòng.
A. Hợp tác với người khác.
B. Không xác định.
C Tự mình tiến hành một cách đơn độc.
(7). Thời niên thiếu của bạn, kết bạn với người khác giới.
A. Khá nhiều.
B. ít hơn so với người khác.
C. Cả 2 đều đúng.
(8). Trong hoạt động đoàn thể xã hội, bạn la một phần tử sôi động
A. Phải.
B. Không đúng.
C. Cả 2 đều đúng
(9). Khi mọi người chỉ trích bạn là người kỳ quái, không bình thưởng,
bạn sẽ.
A. Rất giận dữ.
B. Có hơi giận.
C. Không có vấn đề gì.
(10). Đến một thành phố khác để hỏi địa chỉ thông thường bạn sẽ.
A. Hỏi đường người khác.
B. Tự mình xem bản đồ thành phố.
C. Cả 2 đều đúng.
Chú thích.
(1) 5 câu đầu, chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 0 đ; 5 câu cuối, chọn A:
0 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 2 đ.
(2). Nếu bạn đạt được số điểm từ 15 - 20: Bạn có tính độc lập rất cao,
quyết đoán kịp thời. Thông thường có đủ khả năng đưa ra chủ kiến, độc lập
hoàn thành những kế hoạch công việc của chính mình, không ỷ lại vào người
khác, cũng không tiếp nhận hạn chế cửa dư luận xã hội. Đồng thời, bạn cũng
không có ý khống thế và chi phối người khác, không chê bai người khác,
nhưng cũng không cần những cảm giác tốt đẹp của người khác.
(3). Nếu bạn đạt được số điểm từ 11 - 14: Bạn có đủ khả năng đưa ra
chủ kiến trong những vấn đề có tính chất thông thường, đồng thời có đủ khả
năng hoàn thành một cách độc lập, nhưng đối với những vấn đề khó khăn
nào đó thì thường không đưa ra được quyết định chính, cần sự giúp đỡ của
người khác
(4). Nếu bạn đạt được số điểm từ 0 -10: Bạn là người có tính ỷ lại rất
cao, luôn theo ý kiến của số đông thường bằng lòng làm việc chung với người
khác mà không chịu tự làm việc độc lập, thường bỏ đi chủ kiến của cá nhân,
theo ý kiến của số đông để lấy được những cảm giác tốt đẹp của người khác.
Do đó, bạn phải biết lấy ý kiến của đoàn thể để duy trì lòng tin của chính
mình, bạn không phải là người vui vẻ hoà nhập, cần phải bồi dưỡng thêm tính
tự chủ của bản thân.
3. Tự trắc nghiệm bản thân qua tính hợp quần.
Hãy chọn ra một đáp án thích hợp nhất với bạn trong những đáp án đã
chuẩn bị dưới đây:
(1). Khi bạn đi du lịch trong những ngày nghỉ, bạn sẽ:
A. Thường rất dễ kết bạn với người khác.
B. Thà rằng tự bạn tiêu hao hết thời gian, hoặc cùng với bạn bè của
bạn.
C. Hy vọng giao tiếp với một số bạn bè, nhưng lại không như mong
muốn.
(2). Khi đã hẹn với một người nào đó, nhưng bạn rất mệt mỏi. Bạn
muốn gọi điện thoại để giải thích nhưng mà điện thoại gọi không được. Lúc
này bạn sẽ như thề nào
A. Không giữ đúng hẹn, hy vọng người ấy có thể hiểu.
B. Giữ đúng hẹn, đồng thời cố gắng để cho mình vui.
C. Giữ đúng hẹn, nhưng về nhà sớm.
(3). Những tình huống nào dưới đây phù hợp với bạn nhất
A. Tiếp nhận mỗi một lời mời có được.
B. Có sự lựa chọn, chỉ tiếp nhận những lời mời chắc chắn có thể làm
cho mình vui vẻ.
C. Chỉ tiếp nhận lời mời của người thân hoặc bạn bè.
(4). Vốn là bạn chuẩn bị cho một người khác đến nhà bạn ở trong 2
ngày, nhưng khi ở thì mười mấy ngày, mà bạn hy vọng anh ấy đi, bạn sẽ như
thế nào?
A. Bạn sẽ nói để anh ấy đi một cách dứt khoát.
B. Hư cấu một người khách hoặc mượn lời gì khác để giải quyết anh ấy
đi.
C. Biến đổi lạnh nhạt một chút, hy vọng anh ấy có thể cảm nhận được
những ám thị của bạn.
(5). Bạn duy trì mối liên hệ mang tính thường xuyên của bạn lại bạn bè
có thể là bao lâu?
A. Thông thường là mấy năm.
B. Không thể nói một cách khái quát. Nếu như có việc gì chung, có thể
là mấy năm.
C. không theo một quy tắc nhất định.
(6) Khi có một người thân đến thăm, những người ấy là người ăn không
ngồi rồi. Lúc này bạn quyết định không để anh ấy ăn như vậy, bạn sẽ như thế
nào?
A. Đem rượu đi cất giấu.
B. Bạn nói: "Được rồi, anh đi lấy một chai đi"
C. Bạn cho anh ấy biết bạn đang muốn đi ra ngoài.
(7). Khi có một người bạn cho bạn biết, bạn ấy có một vấn đề cá nhân
rất thú vị, bạn sẽ:
A. Khát vọng nói cho người khác biết, nhưng rất hạn chế khát vọng
này.
B. Điều này đã trở thành cơ mật cất giữ trong lòng.
C. Một khi người bạn này đi khỏi thì kêu người khác đến thao luận vấn
đề này.
(8). Khi bạn gặp chuyện phiền phức, bạn sẽ:
A. Thông thường cảm thấy tự mình có thể đối phó.
B. Đi tìm bạn bè tín nhiệm bạn.
C. Chỉ khi có khó khăn thật sự mới đi tìm bạn bè giúp đỡ.
(9). Phải chăng bạn dự định đi đến nơi giới thiệu hôn nhân, yêu đương
hoặc những việc khác để có thể cung cấp những thông điệp về giao tiếp?
A. Lòng tự trọng đã ngăn bạn đi.
B. Bạn không đến nỗi cô đơn đến thế.
C. Hầu như sự chú ý này tuyệt vời.
(10) Trong một lần họp mặt, mọi người muốn bạn ca bát hoặc làm trò gì
đó, bạn sẽ như thế nào?
A. Xin thứ lỗi, sau đó trốn đi.
B. Nhận lời mời này một cách phấn khởi tưng bừng.
C. Dứt khoát cự tuyệt một cách không khách sáo.
(11). Khi bạn cảm thấy phiền phức hoặc bị kìm chế, bạn sẽ như thế
nào?
A. Giận mọi người xung quanh một cách không tự chủ.
B. Cho mọi người biết tâm trạng bạn không được vui.
C. Tìm cách che giấu.
(12). Khi một người bạn đã đùa quá lố lại bạn, bạn sẽ:
A. Cùng vui với những trò đùa đó.
B. Cảm thấy bực bội và muốn bộc lộ ra.
C. Lưỡng lự, điều này phải xem tâm trạng của bạn hoặc tình hình khi
đó.
(13). Khi vợ hoặc chồng của bạn đi làm ở công ty mới một, người lạnh
nhạt, muốn mời bạn đi đến nhà của anh ấy ăn cơm, bạn sẽ:
A. Trước khi nhận lời mời đi, bạn rụt rè e lệ nhưng lại khẩn trương.
B. Muốn đi để lại một ấn tượng tốt.
C. Hy vọng đi vui vẽ.
(14). Khi những người bạn của bạn gặp phiền phức, bạn sẽ:
A. Họ đến tìm bạn giúp đỡ.
B. Chỉ có những người bạn thân gần gũi đến tìm sự giúp đỡ của bạn.
C. Họ không muốn đến làm phiền bạn.
(15). Gần đây có một lần bạn của bạn đến nhà bạn chơi, bạn sẽ:
A. Bạn cảm thấy họ hợp với bạn và cảm thấy vui vẽ.
B. Họ thích bạn.
C. Đành như vậy
(16). Một người bạn cũ muốn cũng đi ra ngoài với người yêu cô ấy đến
xin ý kiến bạn đối với cách ăn mặc của cô ấy. Bạn cảm thấy cô ấy đã sai lầm
khá lớn. Bạn sẽ như thế nào?
A. Trực tiếp nói với cô ấy.
B. Nói với giọng lạnh nhạt "xem ra cũng khá".
C. Đề nghị cô ấy thay đổi một chút.
(17). Bạn kết bạn như thế nào?
A. Thông qua bạn bè đã quen biết.
B. Thông qua nhiều cơ hội.
C. Cần phải trải qua sự tiếp xúc và khảo nghiệm thời gian khá dài.
(18). Bạn cho rằng ở một người bạn, phẩm chất nào là quan trọng
nhất?
A. Khả năng làm cho bạn vui.
B. Đáng tin cậy.
C. Có hứng thú đối với bạn.
(19). Khi bạn ở cùng với người mà bạn không thích, biểu hiện của bạn
như thế nào?
A. Cố gắng có thể quan hệ tốt mà lịch sự.
B. Chỉ là cố gắng có thể lịch sự.
C Biểu hiện lạnh nhạt và phiền chấn, trừ khi có nguyên nhân quan trọng
nào đó cần phải che giấu.
(20). Những tình huống nào dưới đây phù hợp với bạn nhất?
A. Bạn thường có khả năng làm cho mọi người bật cười
B. Bạn thường có khả năng khiến cho mọi người suy nghĩ.
C. Xem ra mọi người có thể nhận được sự an ủi từ phía bạn.
(21). Bạn hoan nghênh mọi người đến nhà của bạn phải không?
A. Chỉ sau khi bạn đã sắp xếp đặc biệt.
B. Chỉ cần họ muốn đến, khi nào cũng được.
C. Chỉ khi bạn cảm thấy cần thiết.
(22). Bạn liên hệ nhiều lần với những người bạn ở xa không?
A. Mỗi năm một lần, vào dịp Noel hoặc cơ hội đặc biệt khác
B. Mỗi khi họ liên hệ với bạn.
C. Nhiều lần thích hợp, chỉ cần bạn thích.
(23). Những tình huống nào dưới đây phù hợp với bạn nhất?
A. Bạn thường trông đợi bạn bè đến thăm, mãi cho đến khi nhìn thấy
họ.
B. Chỉ cần bạn muốn đi thăm bạn bè thì bạn đi. Bất kể là thời gian có
thích hợp hay không.
C. Bạn rất ít tiếp nhận lời mời họp mặt của bạn bè, trừ khi có nguyên
nhân đặc biệt.
(24)Những tình huống dưới đây phù hợp với bạn nhất?
A. Bạn thích
B. Không tin tưởng cũng không thừa nhận
C. Bạn tin tưởng chân thật, cho nên có khi bạn sẽ đưa ra phê bình
(25) Bạn có phải cảm thấy chính mình:
A. Thông thường tiếp xúc với mọi người rất tốt.
B. Lạnh nhạt.
C. Chỉ có một số người làm bạn cảm thấy hứng thú thì bạn đối xử tốt
với họ.
(26) Bạn sẽ chọn người nào làm bạn?
A. Một người có hứng thú mà còn biết nhiều việc khác nhau.
B. Một người có thể làm cho cuộc sống có hứng thú.
C. Một người ôn tồn
(27) Bạn bằng lòng trải qua buổi tối như thế nào?
A. Tổ chức một buổi tiệc.
B. Đến nhà người khác tham gia buổi tiệc đứng.
C. Đọc một cuốn sách hay.
(28) Những tình huống nào dưới đây phù hợp với bạn nhất?
A. Bạn luôn đem đời sống gia đình trước xã hội.
B. Gia trình chính là cuộc sống giao tiếp của bạn.
C. Bạn bè và gia đình đều quan trọng đối với bạn.
(29) Những tình huống nào dưới đây phù hợp với bạn nhất?
A. Thông thường mà nói bạn là một người linh hoạt.
B. Hầu như bạn thường nói những lời không thích hợp.
C. Có khi bạn sẽ nổi quạu với những người hiểu nhiều.
(30). Đối với những người bạn mà dựa vào bạn, bạn sẽ nghĩ như thế
nào?
A. Tốt, bạn thích làm những việc mà người khác có thể dựa vào.
B. Có chút sợ hãi, bạn thà rằng gánh vác trách nhiệm nào đó rõ ràng.
C. Còn chưa nghĩ tới việc này, nhưng mà bạn hy vọng bạn bè của
chính mình càng có nhiều tinh thần độc lập
Đánh giá và giải thích:
Đáp án điểm số câu A B C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
3
1
3
1
3
2
2
1
1
2
1
3
1
3
3
2
2
3
3
2
1
2
2
3
2
2
2
3
3
2
2
3
2
1
2
2
2
1
1
2
2
1
3
1
1
2
1
3
1
1
1
3
3
1
3
2
3
1
1
3
3
1
1
3
2
3
23
24
25
26
27
28
29
30
1
3
3
1
3
2
3
3
3
1
2
3
2
1
1
1
2
2
1
2
1
3
2
2
Dự tính điểm của bạn:
Từ 71 - 90 đ: Thích giao tiếp và hoạt động đoàn thể, tính tình hiền hòa.
Tiếp xúc với mọi người tự nhiên, thoải mái.
Từ 51 - 70 đ: Hơi hiền hoà, thích giao tiếp với bạn bè, nhưng lựa chọn
bạn có thể xảy ra dã tâm hoặc là hoài bão lớn lao trong xã hội:
Từ 30 - 50 đ: Không thích hoà mình với quần chúng, hơi lập dị, lẻ loi,
thích độc lập.
4. Tự trắc nghiệm bản thân qua tính lạc quan.
Bạn là một người theo chủ nghĩa lạc quan hay là người chủ nghĩa bi
quan căn cứ những câu dưới đây để đưa ra đáp án thật.
(1). Nếu như nửa đêm khuya nghe thấy có người gõ cửa, bạn sẽ cho
rằng đó là tin tức không tốt hoặc là có chuyện phiền phức xảy ra phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(2). Bạn đem theo kim tây hoặc một sợi dây bên mình để đề phòng rủi
ro quần áo hoặc đồ vật khác toác ra phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(3). Khi đi ra khỏi cửa bạn thường mang theo một cây dù phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(4). Bạn đem toàn bộ thu nhập để mua bảo hiểm phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(5). Khi nghỉ hè, bạn khoá cửa lại nhờ người hàng xóm hoặc là bạn
trông coi bộ, trước bết bạn sẽ khoá những đồ bật quý giá lại phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(6). Mọi người kế hoạch đi dã ngoại hoặc khi nướng thịt, nếu như trời
mưa, bạn vẫn giữ kế hoạch đa chuẩn bị chức
A. Đúng.
B.Không.
(7). Nếu như có cuộc hẹn quan trọng, bạn sẽ đi ra ngoài sớm, để đề
phòng kẹt xe, bị gían đoạn hoặc là xảy ra những tình huống khác phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(8). Nếu như bác sĩ kêu bạn đi kiểm tra sức khỏe một lần, bạn sẽ nghi
ngờ mình có thể bị bệnh không?
A. Có.
B. Không.
(9). Trước khi đi máy bay, bạn có mua bao hiểm du lịch không?
A. Có.
B. Không.
(10). Bạn có cá cược với người khác không?
A. Có.
B. Không.
(11). Bạn đã từng mơ rằng mình trong số hoặc là được kề thừa một di
sản lớn không?
A. Có.
B. Không.
(12). Khi nghỉ hè bạn đã từng dự định đi du lịch ở nơi xa không?
A. Có.
B. Không.
(13). Bạn có cảm thấy mọi người đa số đều rất thành thật không?
A. Có.
B. Không.
(14). Đối với những kế hoạch mới, bạn luôn rất nhiệt tình phải không?
A. Có.
B. Không.
(15). Khi bạn bè tỏ ý nhất định sẽ hoàn lại, bạn sẽ hứa cho người ấy
mượn tiền không?
A. Có.
B. Không.
(16). Trong tình huống thông thường, bạn có tín nhiệm người khác
không?
A. Có.
B. Không.
(17). Mỗi buổi sáng sớm thức dậy, bạn sẽ mong đợi lại bắt đầu một
ngày tốt đẹp không?
A. Có.
B. Không.
(18). Nhận được
A. Có.
B. Không.
(20). Bạn hy vọng sang năm sẽ tốt hơn phải không?
A. Có.
B. Không.
Giải thích
(1). 9 câu đầu chọn A: 0 đ, chọn B: 1 đ; 11 câu sau chọn A: 1 đ, chọn B:
0 đ.
(2). Điểm số từ 0 - 7: Bạn là một người theo chủ nghĩa bi quan đúng
tiêu chuẩn, nhìn cuộc sống luôn thấy được mặt không tốt. Người bi quan,
điểm tốt duy chất là bạn từ trước đến giờ không có nghi nhiều đến những mặt
tốt, cho nên bạn cũng rất ít thất vọng. Do đó, với thái độ bi quan lại có rất
nhiều điểm không có lợi như: Có đôi khi bạn sẽ lo lắng thất bại, do vậy thà
rằng không thử làm những việc mới mẻ, nhất là khi gặp phải những khó khăn,
tính bi quan của bạn sẽ khiến bạn cảm thấy cuộc sống càng ảm đạm hơn,
càng không có cách nào để tiếp nhận. Bi quan sẽ làm cho con người nảy sinh
tính ủ rũ không biết làm như thế nào, sợ hãi, căm giận và tâm lý trắc trở.
Phương pháp duy nhất để giải quyết tình trạng này là có thái độ tích cực đối
với mỗi sự việc hoặc mỗi một con người. Cho dù thỉnh thoảng cảm thấy thất
vọng, nhưng bạn vẫn thấy nhẹ nhàng. Bạn sẽ càng có lòng tin đối với cuộc
sống hơn.
(3). Điểm số từ 8 -14: Thái độ của bạn đối với cuộc sống khá bình
thường, nhưng bạn vẫn có thể tiến một bước, chỉ cần bạn học thái độ lạc
quan và tích cực để ứng phó với tình trạng không ổn định mà không có cách
nào tránh khỏi trong cuộc sống.
(4). Điểm số từ 15 - 20: Bạn là một người theo chủ nghĩa lạc quan
chuẩn mực. Bạn nhìn cuộc sống luôn là thấy được những mặt tốt, thất vọng
và khó khăn ở bên cạnh bạn. Lạc quan làm cho con người càng có sức sống
hơn, nhưng nên nhớ, có khi lạc quan một cách quá đáng cũng sẽ làm bạn lơ
là, thiếu cảnh giác đối với sự việc.
5. Tự trắc nghiệm bản thân qua cách suy nghĩ.
Điểm từ 5 - 1 trong mỗi một câu dưới đây. Điểm từ 5 - 1 biểu thị những
tình huống thích hợp nhất của bạn đến những tình huống không thích hợp
nhất của bạn.
(1) Thông thường mà nói, bạn tiếp thu những phương pháp quan niệm
mới là:
A. Đem những quan niệm không giống nhau so sánh với những quan
niệm khác.
B. Hiểu rõ trình độ giống nhau của quan niệm mới, cũ.
C. Đem những quan niệm đó liên hệ với nhau trong cuộc sống hiện nay
và tương lai.
D. Tĩnh tâm suy nghĩ, phân tích tỉ mỉ.
E. Đem chúng ứng dụng trong cuộc sống thực tiễn.
(2). Mỗi khi đọc đọc bài văn mang tính tự chủ, điều quan tâm nhất của
bạn là:
A. Những điều mà nó đề cập trong văn chương có thể làm được hay
không.
B. Kết quả nghiên cứu là có tính chân thật hay không.
C Kết luận tiếp theo và kinh nghiệm của bản thân có giống nhau hay
không.
D. Tác giả đối với những việc đã làm có cần thiết phải hiểu rõ hay
không.
E. Không phải căn cứ vào tài liệu để đưa ra quan niệm chứ.
(3). Khi nghe người khác biện luận, một vạn lần tán thành của bạn là:
A. Có thể hiểu rõ sự việc đồng thời vạch ra được những mâu thuẫn tại
thời điểm đó.
B. Có thể học hỏi những kinh nghiệm hay nhất trong phạm vi xã hội.
C. Có thể phản ánh nhất là những kinh nghiệm và ý kiến của cá nhân
bạn.
D. Thái độ phù hợp với logic, trước sau như một.
E. Có thể nắm điểm trọng tâm nhất để biểu đạt một cách đơn giản và rõ
ràng.
(4). Khi nhận được trắc nghiệm và thi, bạn thích.
A. Trả lời toàn bộ khách quan mà câu hỏi trực tiếp.
B. Viết một bài văn phát biểu về bối cảnh, lý luận và phương pháp.
C. Đem tất cả sự hiểu biết của mình để làm một bài văn tổng kết tài liệu
báo cáo bằng miệng.
D. Cùng với những người nhận được trắc nghiệm khác tiến hành biện
luận.
(5) Khi có người đưa ra ý kiến, bạn hy vọng anh ấy:
A. Suy nghĩ đến mặt có lợi và mặt có hại để dẫn đến thất bại của vấn
đề.
B. Nói rõ ý kiến như thế nào phù hợp với mục tiêu chỉnh tề
C. Nói rõ kết quả cuối cùng có lợi ở những điểm nào.
D. Tận dụng kế hoạch và tư liệu thống kê để duy trì ý kiến khác.
E. Đối với ý kiến thực thi đưa ra lời thuyết minh như thế nào.
(6). Khi xử lý một vấn đề nào đó, phần lớn bạn sẽ.
A. Tưởng tượng người khác sẽ xử lý ra sao.
B. Nghĩ cách để tìm trình tự tiến hành giải quyết công việc một cách tốt
nhất.
C. Tìm đáp án để cố gắng giải quyết vấn đề nhanh nhất.
D. Thử đem những sự việc liên kết với những lý luận, vấn đề khó hơn.
E. Nghĩ ra cách tương phản để giải quyết vấn đề.
Đánh gía và giải thích.
Tất cả cột điểm ở câu A, biểu thị rõ hình thức tổng hợp; tất cả cột điểm
ở câu B, biểu thị rõ hình thức lý tưởng. Tương tự như trên, suy ra: Câu C,
biểu thị rõ hình thức thực dụng; câu D, biểu thị rõ hình thức phân tích; Câu E,
biểu thị rõ hình thức hiện thực.
Nếu bạn đạt được số điểm của loại câu nào của bạn cao nhất thì biểu
thị rõ bạn thích dùng tư duy của phương thức loại đó. Thông thường chỉ có
bình quân 15% người sử dụng phương thức tư duy loại 5, mà trong đó chú
trọng một mặt chiếm 50% của người sử dụng phương thức loại 1, chiếm 35%
của bình quân cao nhất của câu loại 3, những người này có thể tính là người
thiên về tư tưởng.
Người theo chủ nghĩa tổng hợp có tính sáng tạo phong phú và có tâm
cầu tiến, nhưng thường khiến cho họ không an tâm. Đối với người hay suy
nghĩ và biện luận triết học thì thường thoát ly hiện thực, đối với một chân lý
nào đó đều có rất nhiều phương hướng nghiên cứu thảo luận, kết quả trở
thành một người nhiệt tâm vào biện luận. Đơn nhất trình tự tư duy logic của
một người thông thường, từ một ý nghĩ mà nghĩ đến những ý nghĩ khác,
nhưng họ lại có nhiều ý nghĩ nhảy vọt, điều này khiến cho mọi người cảm
thấy khó mà hiểu được.
Người theo chủ nghĩa lý tưởng luôn luôn chú ý tập trung ở những điểm
khác nhau, với nhu cầu hài hoà, có thể kiên nhẫn lắng nghe ý kiến của người
khác, quan tâm vào mục tiêu, giá trị và tạo phúc cho người khác; tôn trọng
vào nhân cách và đạo đức truyền thống. Kết quả là thường không thể đạt
được mục tiêu quá cao mà tự trách hay hối tiếc những gì mình đã làm, đối với
tư duy thì người có cảm giác thất vọng sâu sắc đối với sự coi thường và tiền
đồ. Người theo chủ nghĩ lý tưởng càng quan tâm tương lai hơn so với người
khác, nhưng có thể sẽ nhiệt tình quá mức, đối với những người mà không
cần thiết hoặc không bằng lòng tiếp nhận sự giúp đỡ của người khác cũng
cho là sự giúp đỡ. Do đó, cũng có nhiều người sẽ nói "bạn quá quan tâm đến
những việc không liên quan đến mình".
Người theo chủ nghĩa thực dụng có cách nhìn cuộc sống trong những
mặt tích cực, đứng trước gian nguy cũng không rối. Niềm tin của họ là hôm
nay chỉ làm những việc của ngày hôm nay, đồng thời biết rất rõ ngày mai còn
sẽ có những cơ hội làm thử. Họ không có những quy định kế hoạch chu đáo,
chỉ tập trung chú ý vào những việc mà đã hoàn thành trong điều kiện hiện có
hình thức thực dụng là phải chú ý nhiều vào năng lực sáng tạo, chứ không
phải tuân theo một quy cũ nhất định được gọi là máy móc và không nản chí
khi làm việc. Họ cũng là người chủ nghĩa chiết trung, tính thích ứng cao, dễ
thoả mãn vào những việc làm hầu như không thành cũng sẽ rất có hứng thú.
Họ xử lý sự việc giỏi hơn những người khác ở chỗ có kỹ xảo đàm phán của
những mánh khoé cao siêu đối phó với những vấn đề khó.
Người theo chủ nghĩa phân tích cho rằng bất cứ những sự việc nào
đều có một đáp án hoàn hảo nhất. Để biết đáp án nào hay nhất, họ sẽ phán
đoán vấn đề một cách lý tính, kiên nhẫn thu thập những tư liệu và chịu khó
tìm chứng cứ. Một khi có được đáp án hay nhất họ sẽ rút ra và lấy làm kinh
nghiệm cho bản thân. Họ là người thiết thực, cho rằng tình cảm, nguyện vọng
và ảo tưởng không có gì quan trọng như những lời nịnh nọt, tán tụng. Do chỉ
có nhu cầu làm việc nào cũng hoàn mỹ mà không có thiếu sót, khi đạt được
những lời khen thưởng cũng luôn cảm thấy không hài lòng, do đó những
người này rất có thể bị xem là người vạch lá tìm sâu khiến cho người khó mà
chịu đựng nỗi. Người theo chủ nghĩa hiện thực cho rằng để thực sự được tồn
tại thì những việc tai nghe, mắt thấy hoặc những việc chính bản thân mình
học hỏi kinh nghiệm mà biết được, những việc còn lại chỉ là ảo tưởng và lý
luận, không có chút giá trị nào. Họ chỉ thích những việc thật sự bày ra trước
mặt, tin tưởng vào thế giới của những việc chính mắt mình trông thấy mới là
những việc có thật, không tin tưởng vào chủ nghĩa lý tưởng và tổng hợp chiết
trung, có mục tiêu của bản thân, cảm nhận được sự ngạc nhiên của cách
nhìn bản thân mà người khác không thể có được.
6. Tự trắc nghiệm bản thân qua tinh thần trách nhiệm.
Bạn là một người có tinh thần trách nhiệm không? Hãy căn cứ vào
những đề câu dưới đây để tiến hành cuộc tự trắc nghiệm.
(1). Hẹn với mọi người, bạn thường chuẩn bị đến đúng giờ không?
A. Có.
B. Không.
(2). Bạn cho rằng bạn là một người đáng tin cậy không?
A. Có.
B. Không.
(3). Bạn sẽ tính toán kỹ trước, sau đó mới gửi tiết kiệm không?
A. Có.
B. Không.
(4). Khi phát hiện bạn bè phạm phạm pháp bạn có thông báo cảnh sát
không?
A. Có.
B. Không.
(5). Khi đi du lịch xa, nếu không tìm thấy thùng rác, bạn sẽ đem rác về
nhà không?
A. Có.
B. Không.
(6). Bạn có thường vận động đề duy trì sức khoẻ không?
A. Có.
B. Không.
(7). Bạn kiêng ăn những thức ăn có lượng mỡ quá cao và những thức
ăn khác có hại cho sức khỏe không?
A. Có.
B. Không.
(8). Bạn sẽ ưu tiên những việc làm chính trước, sau đó mới làm những
việc an nhàn khác?
A. Có.
B. Không.
(9). Từ trước đến giờ bạn chưa bỏ qua bất cứ quyền lợi bầu cử nào
phải không?
A. Có.
B. Không.
(10). Khi nhận được thư của người khác bạn sẽ hồi âm trong vòng 2
ngày không?
A. Có.
B. Không.
(11). Khi đã quyết định làm tốt một việc gì đó, bạn có tin vào câu nói
này không?
A. Có.
B. Không.
(12). Khi có cuộc hẹn, từ trước đền giờ bạn sẽ không bỏ lỡ cho dù khi
bản thân bị bệnh cũng không ngoại lệ phải không?
A. Có.
B. Không.
(13). Khi còn nhỏ, bạn thường giúp đỡ làm việc nhà không?
A. Có.
B. Không.
(14). Bạn đã từng phạm pháp chưa?
A. Có.
B. Không.
(15). Khi học ở trường, bạn thường kéo dài thời gian nộp bài không?
A. Có.
B. Không.
Giải thích
(1) 15 câu đầu chọn cột A: 1 đ; chọn B: 0 đ; 2 câu sau chọn A: 0 đ;
chọn câu B: 1 đ.
(2). Nếu bạn đạt được số điểm từ 10 -15: Bạn là một người rất có tinh
thần trách nhiệm. Bạn làm việc rất cẩn thận, hiểu chuyện, là người đáng tin
cậy, đồng thời khá thành thật
(3) Nếu bạn đạt được số điểm từ 3 - 9: Trong đa số các tình huống, bạn
đều có tinh thần trách nhiệm cao, chỉ là thỉnh thoảng có một chút làm theo
cảm tính, không có suy nghĩ khá chu đáo.
(4). Nếu bạn đạt được số điểm mà dưới 2 điểm: Bạn là một người hoàn
toàn không thích gánh vác trách nhiệm, cha mẹ của một số bạn bè có thể sẽ
thành kiến với bạn.
7. Tự trắc nghiệm bản thân qua tính hài hước.
Có phải bạn là một người có tính hài hước không? Hãy tiến hành cuộc
thử nghiệm dưới đây:
(1). Mùa đông, em gái của bạn mặc áo lạnh đi bọc. Bạn sẽ mở miệng
nói.
A. Bạn đang làm như diễn kịch.
B. Em thật là "Chỉ muốn phong độ, không muốn nhiệt độ".
C. Mày điên à!
(2). Thầy giáo hỏi. "Tại sao bắn súng chỉ cần nhắm một con mắt?”. Học
sinh nói:
A. Nếu như hai mắt đều nhắm thì cái gì nhìn cũng không thấy
B. Nhắm một con mắt để tránh phân tán sự chú ý.
C. Câu hỏi dễ như vậy còn phải hỏi nữa?.
(3). Khi một học sinh nữ tham quan trại chăn nuôi gia súc, ngạc nhiên
nói "Ấy, tại sao cái đầu con trâu này em nhìn kỹ thật kỳ quái làm sao?” Bạn trả
lời.
A. Đây là cảm giác của chính bạn.
B. Bạn mặc quá đẹp.
C. Quần áo bạn mặc là quần áo màu đỏ.
(4). Em trai nói. "2 nhân 2 bằng 5" Bạn sẽ cười em trai.
A. Câu trả lời của thiên tài.
B. Nhất thời hồ đồ.
C. Đồ ngu.
(5). Khi kết quả thi được phát ra, bạn vừa đủ điểm. Bạn sẽ nói.
A. Sao thầy keo kiệt thế
B. 60 điểm vạn tuế!
C. Ôi! Tài liệu của bạn thì chỉ có như vậy.
(6). Bạn chủ động hỏi một người bạn học cùng sống với nhau có tốt
lắm không, bạn ấy chẳng thèm quan tâm. Bạn sẽ:
A. Cười hỏi bạn ấy: "Tay của bạn cử động không tiện phải không
B. Huýt sáo, lắc đầu.
C. Vặn tay, giấu kín vẻ lúng túng của mình.
Giải thích trắc nghiệm thử.
(1). Chọn cột A: 0 đ, chọn B: 2 đ; chọn C: 1 đ. Mỗi câu đều như nhau.
(2).Điểm số được 1 - 6 đ: Bạn thiếu tính khôi hài. Có nhận thức sơ sài
đối với cuộc sống, thiếu lòng thương người. Do đó, bạn phải tốn ít công sức
bồi dưỡng cá nhân để bạn thân bạn có tính khôi hài.
(3) Điểm số được 7 - 12 đ: Bạn hơi có tính khôi hài. Thông minh, có tài
năng, có thể tự kìm chế mình, đây là những ưu điểm của bạn. Nhưng bạn hơi
có chút tự ti và kiêu ngạo. Giỏi về cách đối đãi người khác một cách thành
khẩn. Tin vào những lời nói của mình nói ra sẽ càng hài hước hơn.
(4). Điểm số được 15 -18 đ: Có thể gọi bạn là "ông thầy hài hước". Do
tính khôi hài của bạn, mọi người rất thích sống chung với bạn. Có năng lực
phân biệt rất cao. Tương đối có thể gọi bạn là một người hoàn mỹ.
Chương 2. TỰ TRẮC NGHIỆM BẢN THÂN QUA KHÍ CHẤT
I. QUAN HỆ GIỮA TRẮC NGHIỆM VÀ KHÍ CHẤT1. Loại hình khí chất và khí chất.
Khí chất là chỉ đặc trưng tâm lý và các mặt như tốc độ cường độ, tính
ổn định và tính linh hoạt của hoạt động tâm lý của mọi người. Khí chất đặc
biệt biểu hiện ở các mặt như mức độ nhanh chậm của nảy sinh tinh thần, độ
mạnh yếu của thể nghiệm tinh thần, tính ổn định và tính bền bỉ của trạng thái
tinh thần, biên độ biến đổi tinh thần và tốc độ của ngôn ngữ, động tác. Khí
chất làm cho tất cả hoạt động của con người đều mang đậm sắc thái độc đáo
khác. Người mà có đặc trưng khí chất nào đó, thường thường trong hoạt
động mang nội dung không giống nhau, đều sẽ biểu hiện đặc điểm hoạt động
tâm lý của chính mình. Do đó, khi người có yêu cầu việc làm cần phải phân
loại khí chất nhận biết mình một cách chính xác.
Từ xưa đến nay, người Trung Quốc và người phương Tây giải thích đối
với khí chất là muôn màu muôn vẻ. Thời cổ đại của nước bạn có thuyết ngũ
hành âm dương; thời Hy Lạp có thuyết thể dịch; thời hiện tại có thuyết nhóm
máu, thuyết thể chất, thuyết kích tố, thuyết loại hình hoạt động thần kinh cao
cấp. Tiêu chuẩn học thuyết không giống nhau đối với phân loại không giống
nhau của khí chất, trong đó ảnh hưởng rất lớn là cách phân loại của một bác
sĩ nổi tiếng tên Hybokelite. Ông ấy cho rằng trong cơ thể có bốn loại thể chất
như: máu, gan mật và chất kết dính. Ông ấy căn cứ vào bốn loại thể chất tỉ lệ
không giống nhau chiếm trong cơ thể. Đem khí chất của người phân làm bốn
loại: Chất máu, chất gan, chất kết dính, khí chất phiền muộn.
Thuyết học khí chất của Hybokelite được lưu truyền rất lâu trong thuyết
học tâm lý. Mặc dù thiếu căn cứ khoa học, nhưng đã từng được rất nhiều học
giả tiếp nhận, đồng thời nó được tiếp tục sử dụng cho đến ngày nay. Nhà
khoa học tâm lý bệnh sinh học nổi tiếng của Liên Xô Bapulươ đã cung cấp cơ
bản của khoa học tự nhiên về học thuyết của hoạt động tinh thần cao cấp cho
khí chất.
Nhưng không phải người nào cũng đều có thể dựa vào việc phân loại
khí chất của bốn loại truyền thống kể trên để phân định. Chỉ có một số ít
người có tính điển hình, còn phần nhiều là nằm ở vị trí trung gian. Khi chúng
ta phán đoán khí chất của con người, tốt nhất là không nên theo một nguyên
tắc nhất định, nên quan sát và kết cấu trắc định đặc trưng tâm lý các loại hình
của khí chất. Một là phải quan sát trắc định tình cảm nhận của nó. Tức là nó
biểu hiện năng lực cảm giác đối với tác dụng kích thích của thế giới bên
ngoài; hai là phải quan sát trắc định tính nhẫn nại khác, tức là biểu hiện năng
lực thời gian hiện tại và sức chịu đựng khá cao khi tác dụng kích thích của thế
giới bên ngoài; ba là phải quan sát trắc định tính nhanh nhạy của phản ứng
khác trước tiên là chỉ tính thiên hướng không tùy ý phản ứng, kế tiếp là chỉ
phản ứng tâm lý và chế độ mà tiến hành trong quá trình tâm lý; thứ tư là phải
quan sát trắc định khả năng của hành vi khác, đây là chỉ người căn cứ vào
tình hình thay đổi của sự vật bên ngoài thế giới mà thay đổi trình độ, khả năng
của hành vi tính thích ứng của bản thân; năm là phải quan sát trắc định tính
hưng phấn của tâm trạng, nó bao gồm biểu hiện hai mặt mạnh mẽ của bề
ngoài tâm trạng và độ mạnh yếu của tính hưng phấn tâm trạng, tính hưng
phấn tâm trạng là thiên hướng bên ngoài hay là thiên hướng nội tâm. Những
điều này đều là trắc định mặt quan trọng của loại hình khí chất của con người.
2. Định vị nghề nghiệp và loại hình khí chức.
Hiểu rõ loại hình khí chức và đặc trưng khác, thì có thể đại thể phán
đoán ra thiên hướng khí chức của một người. Khí chức không thể gọi là tốt
xấu, cũng không phân thiện ác. Mỗi một loại khí chức đều có một mặt tích cực
khác cũng có một mặt tiêu cực. Bản thân của loại hình khí chức không thể
quyết định cao thấp của thành tựu xã hội của một người, mỗi một lĩnh vực
nghề nghiệp đều có thể tìm ra đại diện của loại hình khí chức không giống
nhau của các loại, người mà có loại hình khí chức đồng nhất cũng có thể đưa
ra cống hiến nổi bật trong một ngành nghề không giống nhau. Có người
nghiên cứu, nhà văn học nổi tiếng nước Nga - Puxijin, thuộc về loại hình khí
chức như chất gan dạ, chất đa huyết, chất kết dính, chất ưu uất, họ đều đạt
được những thành tựu trong lĩnh vực văn học, daewen và guoquali đều thuộc
về loại hình chất ưu uất, họ lại đạt được thành tựa vĩ đại trong các lĩnh vực
nghề nghiệp không giống nhau của mỗi cá nhân.
Khí chất đồng thời không phải tuyệt đối không thay đổi mà là có tính
dẻo dai nhất định, khí chất của một người có thể phát triển và thay đổi trong
các điều kiện giáo dục và cuộc sống xã hội. Do đó, nắm bắt và khống chế khí
chất trong thực tiễn sản xuất xã hội, hạn chế mặt tiêu cực khác phát huy mặt
tích cực, nội dung quan trọng của thanh niên là tự bồi dưỡng bản thân.
Nhưng chúng ta cần phải nhìn thấy được tính dẻo dai của khí chất là có hạn
chế, không thể xem nhẹ loại hình khí chất mà mang lại sự khác biệt to lớn.
Khí chất không những ảnh hưởng đến tính chất của hoạt động mà còn ảnh
hưởng đến hiệu suất của hoạt động. Một số đặc trưng khí chất luôn luôn cung
cấp điều kiện có lợi để cho một người làm hoạt động nghề nghiệp nào đó.
Nếu như yêu cầu đưa ra ngành nghề mà động tác phản ứng linh hoạt nhanh
chóng, đối với những người khá thích hợp như chất đa huyết, chất gan dạ,
còn đối với những người mà thuộc chất kết dính, chất ưu uất ắt rất khó thích
ứng. Ngược lại yêu cầu công việc tỉ mỉ, nhẫn nại, bền bỉ thì những người mà
có chất kết dính và chất ưu uất khá thích hợp. Đạo lý này rất đơn giản, đã bị
ông bán thịt Moyu gây khó dễ, bị ông Trương Phi Tú cố ý làm khó. Nếu như
một người hoàn toàn làm nghề nghiệp mà khí chất của bản thân không giống
nhau, đối với người này mà nói là thống khổ, đối với công việc mà nói cũng là
một loại thất bại. Do đó, nghề nghiệp hướng dẫn đề xướng "lựa chọn chất
lượng". Năng lực làm việc của người mà có khí chất đa huyết rất cao, dễ
thích ứng với hoàn cảnh mới, mặt công việc khá rộng lớn. Ví dụ như công
việc ngoại giao, công việc quản lý, nhân viên lái tàu, nhân viên phục vụ, bác
sĩ, luật sư, vận động viên, nhà mạo hiểm, phóng viên tin tức, diễn viên, trinh
thám, cảnh sát v.v... Nhưng họ không thích ứng làm những công việc tỉ mỉ,
công việc cơ giới đơn điệu cũng khó mà đảm nhận được. Phạm vi công việc
của người có chất kết dính cũng khá rộng rãi, họ dễ dàng rèn luyện những
phẩm chất như tính tự khu chế, trấn tĩnh, yên tĩnh không hấp tấp. Những công
việc khá thích nghi với họ như: bác sĩ khoa ngoại, quan tòa, nhân viên quản
lý, nhân viên thủ quỹ, người chăm sóc trẻ em, nhân viên trực tổng đài điện
thoại, kế toán, phát thanh viên, nhân viện điều hành.
Người mà có chất gan dạ thích những hoạt động mới, xuất hiện những
cao trào mới, thích nhiệt tình. Đối với họ mà nói, công việc không ngừng thay
đổi, hoàn cảnh không ngừng đổi thay cũng sẽ không tạo thành áp lực, họ có
thể trở thành những lãnh đạo xuất sắc người làm công việc thăm dò địa chất,
nhân viên tiếp thị, người đốc công v.v... họ thích ứng với những hoàn cảnh
công việc nhiệt tình, phức tạp, nhưng đối với những công việc ngồi yên trong
thời gian dài, kiểm tra tỉ mỉ họ rất khó đảm nhận được. Ngược lại, người có
chất ưu uất có thể đảm nhận công việc của người gan dạ một cách rất tốt, ví
dụ như, hiệu đính, đánh chữ, sắp chữ, nhân viên kiểm tra, nhân viên hệ thống
máy tính, nhân nhân hóa nghiệm, người làm công việc điêu khắc, người làm
công việc thêu dệt, nhân viên bảo an, thư ký cơ mật v.v... đều là những chức
vụ, công việc lý tưởng của họ.
Nghề nghiệp trên thế giới rất đa dạng phong phú, trong lao động - nghề
nghiệp thông thường, đặc trưng các loại khí chất có thể có bù đắp tác dụng
lẫn nhau. Ví dụ có người phát hiện trong nghiên cứu có một công nhân nữ
thêu dệt ưu tú, mà người công nhân nữ thuộc về chất kết dính, năng lực chú
ý ổn định của cô ấy kịp thời phát hiện những sự cố, khắc phục sự chú ý dễ
dàng chuyển đổi khuyết điểm, công nhân nữ thuộc về chất đa huyết, sức chú
ý dễ dàng di chuyển, tính linh hoạt này bù đắp khuyết điểm không thể phân
tán sức chú ý. Nhưng có một số nghề nghiệp đặc biệt ắt có yêu cầu khá cao
đối với loại hình khí chất. Ví dụ như nhân viên lái máy bay, nhân viên điều
hành hệ thống động lực mô hình lớn và vận động viên, độ yêu cầu thể chất và
tinh thần căng thẳng, phản ứng nhanh nhạy và nhẫn nại kiên cường. Hoạt
động của họ có liên quan với trách nhiệm trọng đại, tạo ra sai sót, dẫn đến
hậu quả là không thể dùng những đặc điểm khí chất khác để bù đắp.
Trên thực tế, nghề nghiệp không giống nhau đều có yêu cầu đặc biệt
nhất định đối với đặc điểm khí chất của một người, ví dụ công việc bác sĩ yêu
khí chất như phản ứng nhanh nhạy, nhẫn nại, tỉ mỉ, nhiệt tình; người lái xe, lái
tàu, phi công lái máy bay, vận động viên tất phải có khí chất đặc biệt như linh
hoạt, nhanh nhạy, chống quấy rối, dũng cảm; đối với cán bộ quản lý tổ chức
ắt phải yêu cầu công việc tỉ mỉ, giỏi về khí chất như giao tiếp, kiên nhẫn; nhân
viên ngoại giao ắt phải yêu cầu có đặc điểm khí chất như tư duy nhanh nhạy,
thái độ hoạt bát, giỏi về biện luận, năng lực cảm hóa cao. Do đó, phân tích
nghề nghiệp đối với yêu cầu khí chất, phân tích cá thể đối với loại hình khí
chất, có lợi cho việc phối hợp nghề nghiệp của một người, nâng cao năng lực
của nghề nghiệp thích ứng cụ thể.
Căn cứ vào quy tắc phân loại nghề nghiệp của nước ngoài chúng ta
đem khí chất nghề nghiệp phân thành 12 loại sau:
Loại bình biến hóa: Những người này cảm thấy được sự vui vẻ trong
hoàn cảnh công việc mới hoặc là những hoạt động ở bên ngoài. Họ cũng
thích nội dung công việc thường có một số thay đổi, họ làm việc rất xuất sắc
trong hoàn cảnh áp lực. Họ theo đuổi công việc đa dạng hóa, giỏi về năng lực
chú ý từ một sự việc này chuyển đến một sự việc khác. Nghề nghiệp điển
hình như: phóng viên, nhân viên tiếp thị, diễn viên, nhân viên chữa cháy v.v...
Loại hình lập lại. Một số người này thích hợp liên tiếp không ngừng làm
những công việc không giống nhau, họ thích tiến hành làm việc dựa vào một
cơ giới hoặc kế hoạch sắp xếp của người khác, sở thích lập lại, hợp quy
hoạch, công việc có tiêu chuẩn. Nghề nghiệp điển hình như: công nhân dệt,
công nhân lắp ráp, nhân viên chiếu phim, công nhân cỗ máy v.v...
Loại hình phục tùng. Một số người này thích dựa vào chỉ thị của người
khác làm việc, họ không muốn đưa ra quyết sách độc lập của bản thân mà
thích để người khác gánh vác trách nhiệm công việc đối với bản thân. Nghề
nghiệp điển hình như: thư ký, nhân viên văn phòng, nhân viên phiên dịch
v.v...
Loại hình phán đoán: Một số người này thích độc lập kế hoạch hoạt
động của bản thân và hoạt động của người khác chỉ đạo, họ cảm thấy được
sự vui vẻ trong công việc có chức trách và độc lập gánh vác, thích đưa ra
quyết định sự việc xảy ra tương lai. Nghề nghiệp điển hình như: nhân viên
quản lý, luật sư, cảnh sát, nhân viên trinh thám v.v...
Loại hình hợp tác. Một số người này cảm thấy có được sự vui vẻ khi
công việc hợp đồng với người khác, họ giỏi để cho người khác dựa vào ý kiến
của họ để làm, họ thích nghĩ đến những đồng sự. Nghề nghiệp điển hình như:
người làm công việc xã hội, nhân viên tư vấn v.v...
Loạt hình độc lập. Thích đơn độc làm việc, không thích giao tiếp với
người khác. Nghề nghiệp khá thích hợp như: biên tập viên, sắp chữ, điêu
khắc v.v...
Loại hình khuyên phục: Một số người này thích tìm cách khiến cho
người khác đồng ý quan điểm của họ, thông thường thông qua lời nói hoặc là
viết văn để biểu đạt. Họ có sức phán đoán khá cao đối với phản ứng của
người khác, mà còn giỏi về ảnh hướng thái độ, quan điểm và phán đoán của
người khác. Nghề nghiệp điển hình như: nhân viên phụ đạo chính trị, nhân
viên hành chính, người làm công việc tuyên truyền, tác giả v.v...
Loại hình sinh hoạt. Loại người này có thể chấp hành nhiệm vụ một
cách rất tốt trong hoàn cảnh căng thẳng và nguy hiểm, họ có thể tự khống chế
và giữ bình tĩnh trong hoàn cảnh nguy hiểm, họ làm việc rất xuất sắc trong
hoàn cảnh ở bên ngoài, khi sự việc xảy ra sai sót, họ không dễ hoang mang.
Nghề nghiệp điển hình như: người lái xe, lái tàu, phi công lái máy bay, công
an, đội cứu hộ, thợ lặn v.v...
Loạt hình quyết sách kinh nghiệm: Một số người này thích căn cứ kinh
nghiệm của bản thân đưa ra phán đoán, khi mà người khác do dự không
quyết định, họ có thể đưa ra quyết định quyết đoán kịp thời, thích xử lý những
việc này bằng kinh nghiệm trực tiếp hoặc sự việc trực giác. Khi cần thiết, họ
dùng kinh nghiệm trực tiếp và trực giác để đưa ra giải quyết vấn đề. Nghề
nghiệp điển hình như: người chọn mua, cung ứng, nhà cung cấp, mở rộng thị
trường, tiểu thương cá nhân, nông nghiệp v.v...
Loại hình quyết sách thực tế. Một số người này thích căn cứ vào thực
tế để đưa ra quyết sách, yêu cầu của họ căn cứ vào chứng cứ đầy đủ để kết
luận. Họ thích sử dụng điều tra, trắc nghiệm thu, thống kê số liệu để nói rõ
vấn đề, đưa ra kết luận. Nghề nghiệp điển hình như: nhân viên hóa nghiệm,
nhân viên kiểm nghiệm, nhân viên nghiên cứu khoa học tự nhiên.v.v…
Loại hình biểu hiện bản thân: Một số người này thích có thể biểu hiện
sở thích và hoàn cảnh công việc cá tính của bản thân, họ căn cứ vào tình
cảm của bản thân để đưa ra chọn lựa, thích thông qua công việc của bản
thân để biểu đạt lý tưởng của mình. Nghề nghiệp điển hình như: diễn viên,
nhà thơ, nhạc sĩ, họa sĩ v.v...
Loại hình chặt chẽ cẩn thận: Một số người này chú ý chính xác của tình
tiết, họ dựa vào những quy tắc và trình tự có thể làm hoàn mỹ. Nghề nghiệp
điển hình như kế toán, thủ quỹ, thống kê, quản lý, phá án v.v...
II. THỬ TRẮC NGHIỆM KHÍ CHẤT CỦA BẠN1. Tự trắc nghiệm bản thân qua loại hình khí chất.
Trắc nghệm 1
Dưới đây tổng cộng có 60 câu hỏi, chỉ cần bạn có thể căn cứ vào hành
vi thực tế của bản thân biểu hiện những đáp án như thật, thì có thể giúp bạn
quyết định chính xác loại hình khí chất của bản thân.
(1). Làm việc cố gắng đạt cho được sự ổn định, không làm những việc
mà không nắm bắt.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(2). Gặp phải chuyện đáng giận mà không tìm chề được, muốn đem lời
nói ở trong lòng nói ra để thoải mái.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(3). Thà rằng một mình làm, không muốn cùng nhiều người.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(4). Đến một hoàn cảnh mới thì rất nhanh chóng có thể thích ứng.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(5). Chán gắt những việc đả kích mãnh liệt, giọng the thé, tiếng la to,
cảnh nguy hiểm v.v...
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(6). Khi tranh cãi với người khác, luôn ức chế người trước, thích khiêu
khích.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(7). Thích hoàn cảnh yên tĩnh.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(8). Giỏi về giao tiếp với người khác.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(9). Ngưỡng mộ những người giỏi về khắc chế tình cảm của bản thân.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(10). Cuộc sống có quy luật, rất ít trái với chế độ nghỉ ngơi.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(11). Tâm trạng đều lạc quan trong các tình huống.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(12). Gặp người lạ cảm thấy rất câu nệ.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(13). Gặp những việc khiến cho người nổi giận, có thể tự khắc chế bản
thân một cách rất tốt.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(14). Làm việc luôn có tinh lực dồi dào.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(15). Gặp những vấn đề thường do dự không quyết, do dự thiếu quyết
đoán.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(16). Không bao giờ cảm thấy không tự nhiên một cách quá đáng trong
quần chúng.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(17). Khi tâm trạng thoải mái, bạn cảm thấy làm gì cũng có hứng thú,
khi tâm trạng chán nản, lại cảm thấy làm gì đều không có ý nghĩa.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(18). Khi chú ý tập trung làm một việc, những gì xảy ra xung quanh rất
khó khiến cho bạn phân tâm.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(19). Bạn giải quyết vấn đề luôn nhanh hơn người khác.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(20). Gặp phải tình cảnh nguy hiểm, bạn thường có cảm giác sợ hãi
cực độ.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(21). Bạn nhiệt tình rất cao đối với học tập, công việc, nghề nghiệp.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(22). Có đủ thời gian dài làm những công việc khô khan, đơn điệu
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(23). Phù hợp với những việc có hứng thú, khi làm rất hăng hái, còn
không thì không muốn làm.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(24). Một việc nhỏ vẫn dẫn đến tâm trạng không ổn định.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(25). Chán ghét làm những công tiệc cần nhẫn nại, tỉ mỉ.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(26). Giao tiếp với người khác chẳng rắn chẳng mềm.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(27). Thích tham gia hoạt đang quyết liệt.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(28). Thích xem những tác phẩm văn học có tình cảm tinh tế, miêu tả
hoạt động nội tâm của nhân vật.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(29). Học tập làm việc trong thời gian dài thường cảm thấy rất mệt mỏi
và chán.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(30). Không thích bàn luận một vấn đề trong thời gian dài muốn bắt tay
vào thực tế.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(31). Bạb thích nói năng hùng hồn mà không muốn thì thầm chuyện
riêng.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(32). Người khác bạn là buồn rười rượi.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(33). Giải quyết vấn đề luôn chậm hơn người khác một chút
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(34). Khi mệt mỏi chỉ cần nghỉ ngơi trong thời gian ngắn thì tinh thần có
thể tỉnh táo, nhập tâm vào công việc như lúc đầu
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(35). Có tâm sự nhưng thích tự mình suy nghĩ, không muốn nói ra.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(36). Đã đề ra một mục tiêu thì hy lọng nhanh chóng thực bản, không
đạt được mục đích vẫn quyết làm đến cùng.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(37). Học tập, làm việc trong thời gian dài, thường mệt mỏi hơn người
khác.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(38). Làm việc có chút lỗ mạng, thường không suy nghĩ đến hậu quả.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(39). Khi thầy giáo hoặc thầy dạy nghề giảng những kiến thức mới,
những kỹ thuật mới, bạn luôn muốn thầy giảng chậm hơn một chút, lặp lại
mấy lần.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(40). Có đủ khi năng nhanh chóng quên những chuyện không vui.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(41). Làm bài tốt hoặc làm một việc gì đó luôn ít thời gian hơn người
khác.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(42). Thích những hoạt động thể dục mạnh mẽ của cuộc vận động lớn,
hoặc tham gia các hoạt động văn nghệ.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(43). Không thể nhanh chóng đem năng lực chú ý từ một sự việc này di
chuyển đến một sự việc khác.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(44). Sau khi tiếp nhận một nhiệm vụ nào đó, thì hy vọng nhanh chóng
giải quyết nó.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(45). Cho rằng bảo thủ không chịu thay đổi sẽ mạnh hơn tính mạo
hiểm.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(46). Cùng thời gian có đủ khả năng chú ý mấy sự việc.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(47). Khi bạn buồn phiền, người khác rất khổ làm cho bạn vui
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp và bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(48). Thích xem những tiểu thuyết mà tình tiết du dương nhấp nhô, kích
động lòng người.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(49). Đối với công việc mang tính cẩn thận, chặt chẽ, trước sau thái độ
vẫn như thế.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(50). Quan bệ với những người xung quanh xử lý các tình hướng rất
tốt.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(51) Thích ôn tập những kiến thức đã học qua, làm lại những công việc
mà đã nắm bắt.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(52). Hy vọng làm những công việc mà có thay đổi lớn, đa dạng hóa.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(53). Lúc còn nhỏ khi học thuộc lòng những bài thơ ca, bạn hầu như
nhớ rõ hơn so người khác.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(54). Người khác nói bạn "lời nói ra làm tổn thương người”, nhưng bạn
đồng thời không cảm thấy như vậy
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(55). Thường phản ứng chậm mà lạc hậu trong hoạt động thể dục.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(56). Phản ứng nhanh nhẹn, đầu óc linh hoạt
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(57). Thích công việc có trật tự mạch lạc mà không thích rắc rối.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(58). Những chuyện hưng phấn thường khiến cho bạn mất ngủ.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(59). Thầy cô giảng những khái niệm mới thường nghe không hiểu,
nhưng sau khi hiểu thì rất khó quên.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phù hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
(60). Giả sử công việc khô khan không thú vị, thì lập tức tâm trạng chán
nản.
A. Tình hình rất phù hợp với bản thân.
B. Tình hình khá phù hợp với bản thân.
C. Hầu như giữa phù hợp và không phụ hợp.
D. Cho rằng tình hình không phù hợp với bản thân lắm.
E. Hoàn toàn không phù hợp.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
Nếu bạn chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 0 đ; chọn D: 1 đ; chọn E: 2
đ.
Đem điểm của mỗi đề dựa vào số cột tương ứng, và đồng thời tính
tổng, số điểm bạn đạt được của mỗi cột.
Nếu như điểm số của cột 1 vượt quá 20 đ, đồng thời biểu hiện rõ giỏi
về một lĩnh vực nào đó, những cột còn lại suy ra.
Nếu như điểm số của cột 1 giữa 10 - 20 đ, là chất gan thông thường
những cột còn lại suy ra.
Nếu như xuất hiện điểm số của 2 cột gần (<3), đồng thời biểu hiện rõ
giỏi về 2 cột khác (> 4), là chất khí loại hình hỗn hợp, ví dụ như chất gan vừa
có loại hình hỗn hợp chất đa huyết, chất kết dính vừa có loại hình hỗn hợp
chất ưu uất v.v...
Chất gan2 6 9 14 17 21 27 31 36 38 42 48 50
54 58Tổng cộng
Chất đa huyết4 8 11 16 19 23 25 29 34 40 44 46
52 56 60Tổng cộng
Chất kết dính1 7 10 13 18 22 26 30 33 39 43 45
49 55 57Tổng cộng
Chất ưu phiền3 5 12 15 20 24 28 32 35 37 41 47
51 53 59Tổng cộng
Nếu như điểm số của cột 1 rất thấp, mà điểm số của ba cột còn lại gần
bằng nhau, là loại hình hỗn hợp của 3 loại khí chất. Ví dụ như: chất gan vừa
có chất đa huyết vừa có loại hình hỗn hợp chất kết dính v.v...
Nếu như điểm số của 4 cột không cao tương đương gần (<5), là loại
hình hỗn hợp của 4 loại khí chất.
Khí chất của đa số là loại hình hỗn hợp của khí chất loại hình thông
thường hoặc khí chất 2 loại, người mà có khí chất điển hình và loại hình khí
chất hỗn hợp của 4 loại thì rất ít.
Phàm là đáp án "2" hoặc "1" trong các đề số lẻ 1, 3, 5; hoặc đáp án "1"
hoặc "2" trong các đề số chẵn, mỗi câu được 1 đ. Nếu không thì được 1/2 đ.
Tính tổng, nếu bạn đạt được số điểm của bạn:
Nếu như bạn là nam giới, giữa 0 - 10 đấy, bạn là người sống rất nội
tâm, giữa 11 - 25 đ khá là nội tâm, giữa 22 - 55 đ thì thuộc về nội tâm và bề
ngoài, giữa 36 - 50 đ thì thuộc về hướng ngoại, giữa 51 - 60 đ thì thuộc về
hướng ngoại.
Nếu như bạn là nữ giới, giữa 0 – 10đ bạn là người sống rất nội tâm,
giữa 11 - 21 đ khá nội tâm, giữa 22 - 31 đ thì thuộc về hướng nội và bề ngoại,
giữa 52 - 45 đ thì thuộc về hướng ngoại, giữa 46 - 60 đ thì rất hướng ngoại.
Trắc nghiệm 2
Xin hãy trả lời "có" hay "không" đối với mỗi câu hỏi, mỗi đáp án có thể
gọi là chính xác và sai với tình hình thực tế ở đây không có đề bài không có
lợi đối với bạn, hãy cố gắng nhanh chóng trả lời, không cần phải suy nghĩ
nhiều ở đáp án của mỗi câu. Khi trả lời không cần suy nghĩ nên làm như thế
nào, chỉ trả lời bình thường. Mỗi đề đều cần phải trả lời.
(1). Có phải bạn có những sở thích phổ biến phải không?
A. Có.
B. Không.
(2). Trước khi làm một việc nào đó, có phải bạn đều suy nghĩ qua một
lần không?
A. Có.
B. Không.
(3). Tâm trạng của bạn thường hay lay động phải không?
A. Có.
B. Không.
(4). Khi người khác làm được việc tốt, mà những người xung quanh
bạn lại cho rằng nếu bạn làm, bạn có phải cảm nhận được tự đắc phải
không?
A. Có.
B. Không.
(5). Bạn là một người giỏi nói chuyện phải không?
A. Có.
B. Không.
(6). Bạn đã từng vô duyên vô cớ cảm thấy tội nghiệp bản thân phải
không?
A. Có.
B. Không.
(7). Bạn đã từng có lòng tham luôn muốn thỏa mãn dục vọng của mình
chưa?
A. Có.
B. Không.
(8). Buổi tốt bạn có hay khoá cửa cẩn thận không?
A. Có.
B. Không.
(9). Bạn cho rằng bản thân rất hoạt bát phải không?
A. Có.
B. Không.
(10). Khi bạn nhận thấy đứa bé (hoặc động vật) bị giày vò, bạn có cảm
thấy khó chịu hay không?
A. Có.
B. Không.
(11). Bạn có phải thường lo lắng một việc mà bạn sẽ nói ra (hoặc làm
ra) hoặc không nên nói (không nên làm) không?
A. Có.
B. Không.
(12). Nếu như bạn đã nói muốn làm một việc nào đó, có phải là không
quan tâm đến những khó khăn gì mà chỉ muốn làm tốt chúng phải không?
A. Có.
B. Không.
(13). Trong buổi tiệc vui vẻ, thông thường bạn có hay tận hưởng hết
mình không?
A. Có.
B. Không.
(14). Bạn là một người không dễ làm cho giận dữ trưa phải không?
A. Có.
B. Không.
(15). Bạn có hay tự mình làm qua những việc sai mà trái lại còn chỉ
trách người khác không?
A. Có.
B. Không.
(16). Bạn thích gặp người xa lạ không?
A. Có.
B. Không.
(17). Bạn có tin việc tiền gửi tiết kiệm là một cách tốt không?
A. Có.
B. Không.
(18). Tình cảm của bạn có phải không dễ tổn thương phải không?
A. Có.
B. Không.
(19). Bạn có nghĩ rằng khi uống hoặc ăn một số thuốc sẽ làm cho bản
thân cảm thấy thoải mái vô bạn hay không?
A. Có.
B. Không.
(20). Bạn có thường cảm thấy "hết sức phiền chán” không?
A. Có.
B. Không.
(21). Bạn đã từng chiếm quá nhiều đồ đạc của người khác, thậm chí là
một cây kim một cộng cỏ hay không?
A. Có.
B. Không.
(22). Nếu như điều kiện cho phép, bạn thích thường hay đi ra ngoài đi
du lịch không?
A. Có.
B. Không.
(23). Đối với người mà bạn thích, có phải bạn thường hay cho rằng vì
vui nên bạn mới chơi với họ không?
A. Có.
B. Không.
(24). Bạn có hay thường vì cảm thấy tự mình có tội mà cảm thấy phiền
phức não không?
A. Có.
B. Không.
(25). Khi thảo luận một số sự việc, bạn có chút không hiểu phải không?
A. Có.
B. Không.
(26). Bạn có phải thích xem sách hơn đi gặp người khác phải không?
A. Có.
B. Không.
(27). Có người xấu muốn hại bạn phải không?
A. Có.
B. Không.
(28). Bạn có cho rằng thần kinh mình quá nhạy cảm không?
A. Có.
B. Không.
(29). Bạn bè của bạn nhiều không?
A. Có.
B. Không.
(30). Bạn là người ưu tư chồng chất phải không?
A. Có.
B. Không.
(31). Khi còn nhỏ, bạn có ngay lập tức nghe theo lời sai bảo của người
lớn mà không chút oán thán nào phải không?
A. Có.
B. Không.
(32). Bạn là một người không ưu tư, không suy nghĩ, ung dung tự tại
phải không?
A. Có.
B. Không.
(33). Có lịch sự, thích chỉnh tề rất quan trọng đối với bạn phải không?
A. Có.
B. Không.
(34). Bạn có hay lo lắng sẽ xảy ra chuyện đáng sợ không?
A. Có.
B. Không.
(35) Khi kết bạn với người mới, bạn thường chủ động phải không?
A. Có.
B. Không.
(36). Bạn có thường cảm thấy mình là một người rất nhạy bén không?
A. Có.
B. Không.
(37). Khi ở cùng với người khác, bạn thường không hay nói chuyện
phải không?
A. Có.
B. Không.
(38). Bạn có cho rằng kết hôn là một cách thức truyền thống, nên hủy
bỏ không?
A. Có.
B. Không.
(39). Bạn có khi nào tự tâng bốc mình không?
A. Có.
B. Không.
(40). Những lúc buồn bã, bạn có tăng thêm cơn giận cho mọi người
không?
A. Có.
B. Không.
(41). Tài xế đi xe chậm rì có làm bạn chán ghét không?
A. Có.
B. Không.
(42). Bạn không yên tâm về sức khoẻ của bản thân phải không?
A. Có.
B. Không.
(43). Bạn thích nói chuyện vui và những chuyện thú vị phải không?
A. Có.
B. Không.
(44). Có phải bạn cảm thấy đa số sự việc đối với mình đều là không
thành vấn đề phải không?
A. Có.
B. Không.
(45). Khi còn nhỏ, bạn đã từng có những hành vi lỗ mãng vô phép đối
với cha mẹ không?
A. Có.
B. Không.
(46). Bạn muốn hòa đồng với mọi người suốt ngày cùng tiếp xúc nhau
phải không?
A. Có.
B. Không.
(47). Bạn mất ngủ phải không?
A. Có.
B. Không.
(48). Trước khi ăn cơm, bạn có rửa tay không?
A. Có.
B. Không.
(49). Khi người khác hỏi bạn có hay đối đáp trôi chảy không?
A. Có.
B. Không.
(50). Thời gian rảnh rỗi bạn thích buổi sáng vận động thân thể, đi đến
cuộc hẹn không?
A. Có.
B. Không.
(51). Bạn đã từng vô duyên vô cớ cảm thấy mệt mỏi và thẫn thờ phải
chưa?
A. Có.
B. Không.
(52). Khi chơi đùa hoặc là khi đánh bài, bạn đã từng chơi ăn gian
không?
A. Có.
B. Không.
(53). Bạn thích công việc căng thẳng không?
A. Có.
B. Không.
(54). Bạn có thường cảm thấy cuộc sống của chính mình rất đơn giản
không?
A. Có.
B. Không.
(55). Bạn đã từng vì bản thân mà lợi dụng người thác không?
A. Có.
B. Không.
(56). Bạn có hay tham gia các hoạt động mà lượt qua thời gian khả
năng phân phối của chính bạn không?
A. Có.
B. Không.
(57). Có phải có nhiều người thường hay tránh né bạn như thế không?
A. Có.
B. Không.
(58). Bạn có cho rằng vì tương lai của chính mình nên cần phải tiết
kiệm ngay từ bây giờ không?
A. Có.
B. Không.
(59). Bạn đã từng nghĩ đến cái chết bao giờ chưa?
A. Có.
B. Không.
(60). Nếu như khi bạn biết chắc sẽ không bị phát biện khi lấy một món
đồ, bạn sẽ trả chút ít tiền cho họ không?
A. Có.
B. Không.
(61) Bạn có thể làm cho buổi liên hoan thành công không?
A. Có.
B. Không.
(62). Bạn có cố gắng làm cho mình không thô lỗ chưa?
A. Có.
B. Không.
(63). Sau khi có một việc khiến cho bạn khó quên đi, có phải điều đó
làm cho bạn buồn phiền rất lâu không?
A. Có.
B. Không.
(64). Bạn có kiên trì muốn làm theo cách nghĩ của mình không?
A. Có.
B. Không.
(65). Khi bạn đi xe lửa, bạn có hay đến vào phút cuối cùng trước khi tàu
chạy không?
A. Có.
B. Không.
(66). Bạn có phải là người không dễ căng thẳng không?
A. Có.
B. Không.
(ố7). Bạn thường cảm thầy cô đơn không?
A. Có.
B. Không.
(68). Lời nói và việc làm của bạn luôn thống nhất với nhau phải không?
A. Có.
B. Không.
(69). Bạn có lúc nào thích chơi làm động vật không?
A. Có.
B. Không.
(70). Khi có người vạch lá tìm sâu đối với bạn hoặc công việc của bạn,
có phải dễ làm tổn thương đền tính tích cực của bạn không?
A. Có.
B. Không.
(71). Khi đi đến cuộc hẹn hoặc đi làm, bạn có hay đến trễ không?
A. Có.
B. Không.
(72). Bạn có thích xung quanh mình có nhiều việc náo nhiệt và vui vẻ
không?
A. Có.
B. Không.
(73). Bạn hy vọng mình có thể làm người khác sợ bạn không?
A. Có.
B. Không.
(74). Có phải bạn có lúc vui tưng bừng, có lúc lại rất lười nhác không
muốn hoạt động phải không?
A. Có.
B. Không.
(75). Có lúc bạn đem việc làm ngày hôm nay kéo dài đến ngày mai phải
không?
A. Có.
B. Không.
(76). Người khác có hay cho bạn là người tức giận hầm hầm không?
A. Có.
B. Không.
(77). Người khác có hay nói qúa nhiều lời nói dối đối với bạn không?
A. Có.
B. Không.
(78). Bạn có hay phản ứng mạnh với những sự việc dễ có tính giận dữ
không?
A. Có.
B. Không.
(79). Nếu như bạn phạm sai lầm, có phải đều muốn thừa nhận không?
A. Có.
B. Không.
(80). Bạn là một người chỉnh tề cẩn thận, ngăn nắp phải không?
A. Có.
B. Không.
(81). Bạn có hay luôn đem vỏ trái cây hoặc giấy bỏ ném vào trong
thùng rác khi ở công viên hoặc ở trên đường không?
A. Có.
B. Không.
(82). Gặp phải sự việc khó khăn, bạn có hay đưa ra những phán đoán
không chắc chắn phải không?
A. Có.
B. Không.
(83). Bạn có hay có những lúc nói năng tùy tiện, la mắng người khác
không?
A. Có.
B. Không.
(84). Nếu khi bạn đi xe hoặc ngồi máy bay, bạn có hay lo lắng sẽ xảy ra
chuyện ngoài ý muốn không?
A. Có.
B. Không.
(85). Bạn có phải là một người thích giao tiếp không?
A. Có.
B. Không.
Cách ghi điểm và tự tính điểm bản thân
Chọn A: 1 đ, Chọn B: 0 đ trong mỗi đề của bảng 1; Chọn B: 1 đ, Chọn
A: 0 đ trong mỗi đề của bảng 2. Tính tổng, nếu bạn đạt được số điểm của các
cột E, N, P, L.
Sau khi tổng, nếu số điểm trong bảng của bạn có thể đạt được số điểm
của 4 mặt:
Bảng 1.
Hướng nội tâm và
bề ngoài
1, 5, 9, 13, 16, 22, 29, 32, 35, 40, 43, 46, 49, 53, 56, 61,
72, 76, 85
Tâm trạng 3, 6, 11, 14, 18, 20, 24, 30, 34, 36, 42, 47, 51, 54, 59,
63, 66, 67, 70, 74, 78, 82, 84
Tinh thần 19, 23, 27, 38, 41, 44, 57, 58, 65, 69, 73, 77
Điểm trắc nghiệm
nói dối
12, 31, 48, 68, 79, 81
Bảng 2:
Hướng nội tâm và bề ngoài 26, 37
Tinh thần 2, 8, 10, 17, 33, 50, 62, 80
Điểm trắc nghiệm nói dối 4, 7, 15, 21, 25, 39, 45, 52, 55, 60, 64, 71,
75, 83
E: Điểm của hướng nội tâm và bề ngoài. Điểm số bình quân của nam
giới là 10, 14; điểm số bình quân của nữ giới là 9, 11. Điểm số của bạn càng
cao, biểu thị rõ khí chất của bạn có xu hướng bề ngoài.
N: Tâm trạng, tức là độ tư duy ổn định và không ổn định của khí chất.
Điểm số bình quân của nam giới là 11, 08; điểm số bình quân của nữ giới là
12,11. Điểm số của bạn càng cao, biểu thị rõ tâm trạng của bạn càng không
ổn định.
P: Tinh thần, đại diện cho một loại đặc điểm của tính bướng bỉnh cố
chấp, thô bạo ngang ngược, lòng dạ đá. Điểm bình quân của nam giới là 5,
84; điểm bình quân của nữ giới là 4, 56. Điểm càng cao, đặc điểm này càng
hiện rõ, quá cao tất có thiên hướng biến thái.
L: Điểm trắc nghiệm tính nói dối. Điểm bình quân của nam giới là 12,
99; điểm bình quân của nữ giới là 14, 22. Điểm của bạn đạt càng cao, sẽ nói
rõ mức độ ẩn giấu của bản thân càng cao trong quá trình trả lời các câu hỏi
này của bạn. Cũng nói rõ bạn là một người được xã hội khen ngợi rất cao,
người theo đúng nề nếp.
Trắc nghiệm 3:
Tổng cộng có 19 câu hỏi, sau mỗi câu hỏi, bạn hãy chọn ra đáp án của
quan điểm gần gũi với bạn nhất trong các đáp án đã chuẩn bị sẵn dưới đây.
Không phân biệt đáp án đúng sai, hãy thành thật trả lời, đồng thời cố gắng
nhanh chóng hoàn thành tất cả các câu hỏi sau.
(1). Dưới đây có 5 đoạn phản ánh lời nói thái độ thực tế sau khi đọc kỹ
chọn một đoạn phù hợp với bạn nhất.
A. Bạn hy vọng bản thân nói chuyện giỏi và cũng đang hướng về mặt
này để phát triển nó. Bạn giỏi sẽ hợp với sở thích của một số người.
B. Bạn không những nói rất giỏi mà còn thường dẫn đầu vị trí trong
cuộc nói chuyện bạn bè.
C. Bạn e rằng mình không nói giỏi lắm.
D. Bạn thích nói chuyện. Nhưng lại không biết nên bắt đầu từ đâu
E. Bạn phát giác bản thân luôn ở trong một hoàn cảnh phập phồng
không an tâm, lời nói giống như bạn sắp chết đuối.
(2). Dưới đây có 5 đoạn phản ánh sử dụng lời nói và thái độ của bạn
khi nghe điện thoại chọn ra một đoạn tương đối phù hợp với bạn nhất.
A. Bạn có thể giao tiếp rất tốt trong điện thoại, nhưng nói chuyện mặt
đối mặt bạn vẫn có thể làm tốt.
B. Bạn không thích nói chuyện qua điện thoại, chủ yếu là vì không nhìn
thấy người đó nói chuyện với bạn.
C. Khi cần thiết bạn có thể sử dụng điện thoại. Nhưng bạn cho rằng đây
là một công cụ thông tin có tính hạn chế.
D. Bạn cảm thấy bản thân có thể nói chuyện với mọi người rất nhanh
trong điện thoại và đồng thời có thể biểu đạt tâm trạng rất sâu sắc.
E. Bạn nói chuyện qua điện thoại thì cảm thấy không an tâm.
(3). Trong một cuộc tranh luận bạn đã thắng cuộc và phần thưởng là kì
nghỉ hè. Bạn thích cách nghỉ hè nào dưới đây
A. Trải qua một tháng nghỉ hè sang trọng ở nông thôn với ánh mặt trời,
sóng biển, âm nhạc, những buổi tiệc đứng và vui vẻ với bạn bè.
B. Ở nông thôn yên tĩnh, hẻo lánh, một khách sạn rất nhỏ nhưng lại là
thượng hạng, có thể tản bộ, câu cá ở đó hoặc là có thể tiêu hao hết thời gian
với những cách hết sức tốt đẹp khác.
C. Có một người bạn là người giàu có, ông ấy tổ chức một hội nghị cho
riêng ông ấy ở biệt thự, khách của ông ấy đa số là tác giả, họa sĩ, và những
nhân vật có tính sáng tạo khác
D. Bạn có thể toàn tâm toàn ý đi làm một lần những việc mà bạn muốn
làm nó như: học lái máy bay, viết sách, đi đến mỗi một rạp hát mà có thể đi.
E. Cùng với những người nhà hoặc bạn bè của bạn, trải qua kỳ nghỉ hè
yên tĩnh ở một khách sạn yên tĩnh.
F. Du lịch một tháng, ngồi trên chiếc xe hơi sang trọng đi tham quan
các trung văn hóa và lịch sử của châu Âu.
(4). Trong các chương trình ti vi buổi tối dưới đây, chương trình nào
bạn thích nhất và chương trình nào bạn không thích nhất
A. Chuyện cổ tích.
B. Hội thảo của vấn đề thời sự lần 1.
C. Chương trình nói chuyện không quan trọng.
D. Chương trình hài kịch tự do.
E. Kịch hiện đại có tìm ẩn chứa tính chất tâm lý học.
F. Chương trình hộp thư cuộc sống.
(5). Có mấy cách khác nhau để tiêu hao thời gian rảnh rỗi buổi tối, chỉ
ra trường hợp nào mà bạn thích nhất là không thích nhất.
A. Cùng với bảy, tám người bạn bên cạnh là âm nhạc và điệu nhảy
nhanh vui vẻ, hoạt bát trong quán rượu.
B. Cùng vớí một người bạn thân mật qua đêm trong rạp hát.
C. Đi xem ca nhạc hoặc đi ăn cùng bạn bè.
D. Ở nhà nghe nhạc hoặc đọc sách.
E. Tổ chức một buổi tiệc nhỏ ở nhà, có nhiều đề tài nói chuyện khiến
cho người khác hứng thú.
F. Ở nhà xem hết chương trình ti vi.
(6). Khi bạn đưa ra quyết định là những thái độ nào dưới đây tương đối
phù hợp với bạn nhất?
A. Có khi bạn sợ hậu quả của việc đưa quyết định, đồng thời còn kéo
dài thời gian quyết định.
B. Bạn hy vọng có thời gian suy nghĩ, nhưng vừa đưa ra quyết định thì
bạn đi làm nó một cách củng cố.
C. Quyết định mà bạn có thể đưa ra thì rất nhanh, thông thường là
chính xác, đồng thời không qua loa.
D. Nếu như bạn quá nhanh đưa ra quyết định. Những quyết định đó đa
số là sai; nếu như bạn suy nghĩ kỹ, thì những quyết định đó đa số là đúng.
E. Bạn có thể nhanh chóng đưa ra quyết định, nhưng mà có lúc bạn hy
vọng bản thân không hồ đồ như thế
F. Bạn cảm thấy đưa ra quyết định là một việc rất khó.
(7). Chọn ra một đoạn lời thoại phù hợp với bạn nhất.
A. Bạn quyết sẽ không làm tổn hại đến thân thể của bất cứ người nào,
trừ phi vì bản thân mình, những bạn sẽ dũng cảm chiến đấu trong chiến tranh.
B. Vừa nghĩ đến những người phát động chiến tranh thì bạn cảm thấy
chán ghét.
C. Bạn không muốn tự mình tìm phiền phức, nhưng có khi phải dựa
vào bạo lực.
D. Trong khi tranh cãi bạn thường cuốn theo hành vi bạo lực
E. Trong bất cứ tình huống nào bạn đều sẽ không đánh lộn với người
khác.
(8). Chọn ra những phản ánh về trình độ công việc của bạn hoặc một
đoạn của năng lực.
A. Bạn cảm thấy công việc của bạn làm rất thông thường.
B. Bạn có thể đảm nhận được những công việc ổn định mà lại là trình
độ cao, hiệu suất cao, nhưng đồng thời không phải là công việc quá quan
trọng.
C. Năng lực công việc của bạn không cao, đối với bạn mà nói phần lớn
công việc đều là quan trọng.
D. Năng lực công việc của bạn cao, có khi năng lực công việc không
cao, nhưng phần lớn thời gian là thông thường.
E. Khi bạn muốn làm việc, bạn có thể hoàn thành công việc đó với số
lượng lớn, nhưng nó hầu như là bạo phát.
(9). Trong những đề này, bạn không những phải căn cứ đánh giá bản
thân, còn phải suy nghĩ xem người khác đánh giá mình như thế nào. Người
khác đại khái cho rằng bạn là người:
A. Có lúc là người bạn tốt.
B. Cực kỳ sinh động vui vẻ.
C. Có lúc lại là một người rất chán ghét.
D. Là một người sinh động, bạn tốt, tràn đầy sinh khí.
E. Ít nhiều trong xã hội bạn bình thường không nổi bật.
F. Là một nhân vật tương đối biết kìm chế.
(10). Nếu như bạn có thể “giống như người khác nhìn vào bản thân
mình như thế" thì bạn sẽ:
A. Cảm thấy thất vọng.
B. Cảm thấy vui chút ít.
C. Hết sức vui vẻ và vừa ý.
D. Ủ rũ.
E. Đối với một số mặc nào đó không hiểu bạn nên cảm thấy ngạc nhiên
và khó hiểu tính cách của bạn.
(11). Khi mua đồ, bạn thường có thái độ như thế nào?
A. Bạn xài tiền phung phí, tiền chẳng phải để người xài hay sao
B. Mỗi khi đi mua đồ bạn tương đối hơi khờ, thường thường đứng ở
bên đồ đạc mà bạn không muốn mua.
C. Bạn mua đồ đạc rất có trách nhiệm, mà còn là căn cứ vào ý chọn
mưa của bản thân bạn.
D. Bạn không thích mua đồ đạc, bởi vì bạn cảm thấy đa số các sản
phẩm đều có thể làm cho người ta trúng kế.
E. Bạn ghét nhất là đi mua đồ.
(12). Đối lại những thái độ dưới đây, bạn trả lời đồng ý, phản đối, hay là
không xác định?
A. Nếu như trước khi hành động cần phải ép người nào đó hiểu một lần
kế hoạch của bản thân, thế giới này sẽ là một nơi quy tụ rất tốt.
B. Người là một loại động vật thuận theo, cần phải căn cứ vào sự cần
thiết của xã hội để điều chỉnh bản thân.
C. Toàn bộ thẻ tín dụng là một loại uy hiếp, nó làm cho phí tiêu xài của
người ta vượt qua khả năng chi trả của họ.
D. Không có.
E. Thay đổi là gia vị của cuộc sống.
(13). Những công việc nào dưới đây mà bạn thích nhất và không thích
nhất?
A. Làm công việc mục lục quan trọng trong một thư viện lớn.
B. Làm nhân viên thủ quỹ trong một phòng tập thể dục nào đó hoặc
trong một câu lạc bộ giao lưu xã hội.
C. Đảm nhận công việc lãnh đạo trong một rạp hát diễn xuất nào đó.
D. Phục hưng một chính đảng bị thất bại.
E. Nghiên cứu chế tạo một trò chơi bằng trí óc mà mô hình tuyệt đối
lớn.
2. Tụ trắc nghiên bản thân qua loại hình tinh thần.
Chúng ta bị khống chế của tâm lý trong nhiều mức độ lại bị khống chế
của tâm trạng bản năng trên nhiều mức độ.
Về phương diện này thì không phải con người ai cũng giống ai cả. Thứ
nhất, là vì khí chất (chủ yếu là tính di truyền); thứ hai, là vì hiện tượng của
mức độ giác ngộ của các nhà tâm lý học; thứ ba là vì sức rèn luyện hằng
ngày; thứ tư, là vì kinh nghiệm. Bạn cần phải nhận thức rõ ràng sức lực của
tâm trạng bản thân và đồng thời phát huy khống chế của lý tình, mới có thể
đạt được sự cân đối tâm trạng, bảo đảm chắc chắn tâm trạng và phối hợp với
hoàn cảnh thay đổi của bạn. Trắc nghiệm này sẽ giúp bạn xác định chính xác
vị trí của bản thân ở mặt này.
Hãy chọn ra một đáp án mà bạn cho rằng thích hợp với mình nhất trong
tất cả đáp án đã chuẩn bị sẵn của 30 đề cung cấp dưới đây:
(1). Nếu như muốn bạn chọn lựa, bạn thích cách làm việc nào.
A. Cùng nhau làm việc, tiếp xúc thân mật với nhiều người.
B. Cùng làm việc với một số người.
C. Làm việc độc lập.
(2). Khi bạn gỉai buồn mà đọc sách, bạn thích:
A. Chọn một cuốn sách chân thật như: sách lịch sử, tin tức bí mật,
truyền ký và văn học ký sự.
B. Sách báo ký sự cộng thêm hư cấu, như tiểu thuyết lịch sử hoặc tiểu
thuyết có bối cảnh tình tiết xã hội.
C. Thích nhất sách báo ảo tưởng, tiểu thuyết lãng mạn hoặc là tiểu
thuyết.
(3). Bạn có thái độ như thế nào đối với những phim ảnh khủng bố?
A. Không thể chịu đựng.
B. Sợ hãi.
C. Rất thích.
(4). Trường hợp nào sau đây thích hợp với bạn nhất?
A. Rất ít quan tâm đối với việc của mọi người.
B. Quan tâm đến cuộc sống của người thân.
C. Rất có hứng thú đến tình tiết cuộc sống của người khác và thích
nghe những tin tức.
(5). Khi đi đến một nơi xa. Bạn sẽ.
A. Vì sự bình an của người thân cảm thấy vui.
B. Say sưa với phong cảnh thiên nhiên.
C. Hy vọng đi đến nơi xa hơn.
(6). Khi xem phim bạn có khóc hoặc có cảm thấy muốn khóc không?
A. Đã từng.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(7). Khi gặp bạn bè, bạn thường là:
A. Gật đầu chào.
B. Mỉm cười, bắt tay và hỏi thăm.
C. Ôm họ.
(8). Nếu như có ít người xa lạ, phiền phức ở trên xe muốn bạn nghe
ông ấy kể chuẩn kinh nghiệm của bạn thân ông ấy. Bạn sẽ như thể nào?
A. Lộ ra vẻ bạn rất có đồng cảm.
B. Thật sự cảm thấy rất có hứng thú.
C. Làm đứt đoạn lời của ông ấy, xem cuốn sách của chính mình.
(9). Bạn có hay quan tâm đến chuyên mục đầu tư của sách báo không?
A. Tuyệt đối không nghĩ tới.
B. Có thể nghĩ qua.
C. Đã nghĩ qua.
(1O). Trong một lần hội kiến công việc khi được hỏi đến vấn đề cá
nhân, thái độ bạn sẽ như thế nào?
A. Cảm thấy giận dữ, tuyệt đối không muốn trả lời.
B. Nói một cách bình tĩnh vì bạn cho rằng nó hợp với bạn.
C. Mặc dù không nhanh nhưng vẫn trả lời.
(11). Bạn muốn uống một ly cà phê trong quán cà phê, lúc này bạn phát
hiện có một cô gái đang khóc ngồi kế bên bạn, bạn sẽ xử sự như thế nào?
A. Muốn nói những lời an ủi nhưng lại mắc cỡ không nói.
B. Hỏi cô ấy, anh có thể giúp em không?
C. Chuyển đến ghế khác.
(12). Khi ngồi ăn chung với một cặp vợ chồng mà bọ thường hay tranh
cãi nhau, bạn sẽ.
A. Cảm thấy không vội nhưng lại không thể vì thế mà chịu nghe họ
tranh cãi.
B. Vội vàng rời khỏi.
C. Cố gắng sắp xếp và giải thích cho họ.
(13). Bạn tặng quà cho bạn bè như thế nào?
A. Chỉ ngày sinh nhật và lễ Giáng sinh.
B. Hoàn toàn dựa vào tình cảm chỉ cần bạn cảm thấy thân mật đặc biệt
đối với họ thì tặng.
C. Khi bạn cảm thấy hổ thẹn hoặc khi đã khinh thường họ.
(14) Một người nào đó mà bạn vừa mới quen đã nói những lời ngưỡng
mộ bạn, bạn sẽ như thế nào?
A. Cảm thấy khó chịu.
B. Quan sát anh ấy hoặc cô ấy một cách cẩn thận.
C. Rất thích nghe, đồng thời bắt đầu thích anh ấy hoặc cô ấy.
(15). Nếu như trong gia đình bạn có chuyện gì đó không vui bạn sẽ bộc
lộ như thế nào?
A. Tiếp tục không vội, đồng thời bộc lộ ra ngoài.
B. Khi làm việc thì đem chuyện bực mình để qua một bên.
C. Cố sức nghĩ đến lý tưởng, nhưng lại nén không được cơn giận.
(16). Khi một mối quan hệ quan trọng đã bị tan vỡ trong cuộc sống gia
đình của bạn, bạn sẽ.
A. Cảm thấy rất là thương tâm, nhưng cố gắng có thể tiếp tục cuộc
sống.
B. Ít nhất cảm thấy đau lòng trong thời gian ngắn.
C. Rất thương tâm, có khi không muốn gượng dậy.
(17). Một con mèo nhỏ lạc đường đi vào trong nhà bạn, bạn sẽ.
A. Thu nhận đồng thời chăm sóc nó.
B. Đuổi ra ngoài.
C. Tìm chủ nhân cho nó, khi tìm không được, bèn làm chết nó một cách
không thương tiếc.
(18). Đối với những vật kỷ niệm bạn thường làm gì?
A. Vô tình làm mất lá thư hoặc vật kỷ niệm, thậm chí khi bạn vừa mới
nhận được nó.
B. Đem chúng cất giữ nhiều năm.
C. Mỗi hai năm thanh lý một một lần những món đồ đó.
(19). Bạn có thường hối hận và đau khổ không?
A. Có, thậm chí là vì chuyện của nhiều năm trước.
B. Thỉnh thoảng như vậy.
C. Không, bạn không bao giờ hối hận.
(20). Khi bạn cần nói chuyện với một người có tính rụt rè hoặc căng
thẳng, bạn sẽ.
A. Cảm thấy không an tâm, ít nhiều cũng nhận sự ảnh hưởng từ anh
ấy.
B. Cảm thấy có ý nghĩ, đồng thời chọc những lời của anh ấy.
C. Hơi có chút giận dữ.
(21). Bạn thích những trẻ em.
A. Khi chúng còn nhỏ, đồng thời có chút tội nghiệp.
B. Khi chúng trưởng thành.
C. Khi chúng có thể nói chuyện với bạn đồng thời đã hình thành tính
cách của bản thân của chúng.
(22). Khi vợ hoặc chồng của bạn than rằng bạn đã dành quá nhiều thời
gian cho công việc, bạn sẽ như thế nào?
A. Giải thích cho người đó hiểu đây là vì lợi ích chung của hai bạn, sau
đó vẫn đi làm nó giống như trước
B. Cố gắng dành thời gian nhiều hơn cho gia đình.
C. Cảm thấy có mâu thuẫn đối với yêu cầu của hai mặt, cố gắng làm
cho hai mặt đều vừa lòng người thân.
(23). Sau một lần xem xong một suất diễn đặc biệt ở rạp hát, bạn sẽ.
A. Cố sức vỗ tay.
B. Vỗ tay một cách miễn cưỡng.
C. Nhập vào tiếng vỗ tay, nhưng cảm thấy không thoải mái.
(24). Khi bạn cầm một đống tập san của nhà trường lựa ra, bạn sẽ.
A. Trước khi ném bỏ, đọc qua một lần.
B. Đọc kỹ và bảo tồn nó lại.
C. Còn chưa xem thì đã ném vào thùng rác.
(25). Nếu thấy một người quen ở trên đường, bạn sẽ:
A. Bỏ đi.
B. Đi qua đường chào anh ấy.
C. Vẫy tay, nếu không có phản ứng bèn đi ngay.
(26). Bạn nghe người khác nói có một người bạn đang hiểu lầm hành vi
của bạn, đồng thời đang giận bạn, bạn sẽ như thế nào?
A. Cố gắng nhanh chóng liên hệ với bạn ấy, đưa ra lời giải thích.
B. Để bạn ấy tự trấn tĩnh.
C. Chờ đợi khi có cơ hội khá tự nhiên sẽ liên hệ với bạn ấy nhưng
không nói gì đối với chuyện hiểu nhầm.
(27). Bạn xử lý như thế nào đối với món qùa mà bạn không thích?
A. Liền đem ném bỏ.
B. Lưu giữ lại một cách rất nhiệt tình.
C. Đem chúng cất giữ lại, chỉ khi nào người tặng món quà đó đến mới
bày ra.
(28). Bạn có thái độ như thế nào đối với các cuộc diễu hành, hoạt động
chủ nghĩa yêu nước, thái độ nghi thức tôn giáo?
A. Lạnh nhạt.
B. Cảm động chảy nước mắt.
C. Khiến bạn vô cùng khó khăn.
(29). Có khi nào bạn cảm thấy sợ hãi không?
A. Đã từng.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(30). Trường hợp nào tương đối thích hợp với bạn nhất?
A. Bạn rất để ý đến tình cảm của bản thân.
B. Bạn luôn dựa vào tình cảm để quyết định công việc.
C. Tình cảm không có gì quan trọng. Kết cục mới là quan trọng nhất
Tính tổng, nếu bạn đạt được số điểm của bạn.
Từ 30 - 50 đ: hình thức lý trí. Điểm đặc biệt là bình tĩnh mà có sức kìm
chế, tâm trạng rất ổn định, giỏi về cách dùng lý trí sắp xếp tất cả, tình cảm ở
mức độ vừa phải.
Từ 51 - 69đ: Hình thức cân bằng. Điểm đặc biệt là tâm trạng bình
thường, có lúc sẽ xử lý việc bằng tình cảm, có lúc cũng sẽ tự kìm chế bản
thân, trong tình huống thông thường có thể giải quyết những sự việc bằng
bản thân.
Từ 70 - 90đ: hình thức tâm trạng. Điểm đặc biệt là tình cảm, nhiệt tình
mà tràn đầy sức sống, giỏi về việc giải thích ý kiến của người khác, rất giỏi,
để hòa hợp với mọi người, thích tự kiềm, hành động dễ bị tâm trạng lung lây.
3. Tự trắc nghiệm bản thân qua sự ổn định của tinh thần
Dưới đây là một trắc nghiệm của tính ổn định tinh thần, bạn hãy nghiêm
tíc chọn.
(1). Nhìn thấy một tấm hình của mình chụp gần đây nhất, bạn sẽ có
cách nghĩ như thế nào
A. Cảm thấy rất tốt.
B. Cảm thấy cũng được.
C. Cảm thấy không được toại nguyện.
(2).Bạn có từng nghĩ việc mình đã làm là bất ổn không?
A. Từ trước đến giờ chưa nghĩ qua.
B. Thỉnh thoảng nghĩ qua.
C. Thường xuyên nghĩ qua.
(3). Bạn có hay bè bạn, đồng sự hoặc là bạn học đặt cho biệt hiệu nói
móc họng không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Thỉnh thoảng có.
C. Đây là chuyện thường.
(4) Sau khi bạn lên giường có hay thường dậy một lần xem cửa sổ có
đóng chưa, bếp lò có khóa lại chưa v.v...
A. Không bao giờ như vậy.
B. Thỉnh thoảng như vậy.
C. Đã từng như vậy.
(5). Bạn có bài lòng vớt những người có quan bệ thân mật không
A. Rất hài lòng.
B. Đại thể là hài lòng.
C. Không hài lòng.
(6). Lúc nửa đêm, bạn có hay thường cảm thấy có chuyện đáng sợ hãi
không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít có trường hợp này.
C. Đã từng.
(7). Bạn có hay mơ thấy chuyện đáng sợ nào đó mà thức giấc không?
A. Không có.
B. Rất ít.
C. Đã từng.
(8). Bạn có phải đã từng có nhiều lần nằm mơ một giấc mơ như nhau
không?
A. Không có.
B. Nhớ không rõ.
C. Có
(9). Có một loại thức ăn nên cho bạn sau khi ăn xong thì nôn mửa
không?
A. Không có.
B. Nhớ không rõ
C. Có.
(10). Trừ phi nhìn thấy thế giới bên ngoài ra, trong lòng bạn còn nhìn
thấy thế giới nào khác không?
A. Không có.
B. Không nhớ rõ.
C. Có.
(11). Trong lòng của bạn có hay thường cảm thấy ba mẹ đẻ của bạn
không phải là hiện tại không?
A. Không có.
B. Thỉnh thỏang có.
C. Thường.
(12). Bạn có phải đã từng cảm thấy có một người yêu bạn hoặc tôn
trọng bạn không?
A. Không.
B. Nói không rõ.
C. Có.
(13). Bạn có hay thường thường cảm thấy gia đình bạn không tốt đối
với bạn không?
A. Không.
B. Thỉnh thoảng.
C. Có.
(14). Bạn có hay cảm thấy không có ai hiểu bạn không?
A. Không.
B. Nói không rõ.
C. Có.
(15). Khi sáng sớm thức dậy, bạn cảm thấy tâm trạng của mình như thế
nào?
A. Lạc quan.
B. Nói không rõ.
C. Sầu muộn.
(16). Mỗi khi mùa thu đến, bạn thường cảm thấy gì?
A. Không khí mùa thu mát mẻ hoặc là trời nắng đẹp.
B. Không rõ lắm.
C. Mùa thu mưa tầm tã hoặc là lá khô khắp nơi.
(17). Khi bạn ở chỗ cao, có phải cảm thấy không vững không?
A. Không.
B. Có lúc là như vậy.
C. Có.
(18). Bình thường bạn có cảm thấy sức khoẻ của bản thân ổn không?
A. Có
B. Không rõ
C. Không
(19). Bạn có hay vừa về nhà thì đóng cửa lại hay không?
A. Không.
B. Không rõ.
C. Có.
(20). Sau khi đóng cửa lại ngồi trong phòng, bạn có cảm thấy an tâm
không?
A. Không.
B. Thỉnh thoảng là như vậy.
C. Có
(21). Khi bạn đưa ra một quyết định cần thiết, bạn có hay cảm giác rất
khó không?
A. Không.
B. Nói không rõ.
C. Có.
(22). Bạn có thường chơi các trò chơi như ném tiền cắc, lật bài tây, rút
thăm để đoán lành, dữ.
A. Không.
B. Thỉnh thoảng.
C. Có.
(23). Bạn có thường hay đụng phải đồ vật mà té ngã không?
A. Không.
B. Thỉnh thoảng
C. Có.
(24). Trước khi đi ngủ có phải là bạn thường nằm trằn trọc một lúc mới
ngủ được, còn nếu như thức giấc thì bạn thường mong trời mau sáng không?
A. Không bao giờ như vậy.
B. Thỉnh thoảng như vậy.
C. Thường là như vậy.
(25). Bạn có phải đã từng nhìn thấy, nghe thầy, hoặc cảm nhận được
một điều gì đó mà người khác không thể làm được không?
A. Không bao giờ như vậy.
B. Thỉnh thoảng như vậy.
C. Thường là như vậy.
(26). Bạn có hay cảm thấy bản thân có năng lực vượt hơn người
thường không?
A. Không.
B. Không rõ ràng.
C. Có.
(27). Bạn có phải đã từng cảm thấy có người đi với bạn nhưng trong
lòng không an tâm không.?
A. Không.
B. Không rõ.
C. Có.
(28). Bạn có hay cảm thấy có người chú ý đến lời nói và việc làm của
bạn không?
A. Không.
B. Không rõ.
C. Có.
(29). Khi bạn một mình đi đường vào ban đêm, bạn có hay cảm thấy
trước mặt rất nguy hiểm không?
A. Không.
B. Thỉnh thoảng.
C. Có.
(30). Bạn có cách nghĩ gì đối với sự tự sát của người khác
A. Không thề tưởng tượng nổi.
B. Không rõ lắm.
C. Có thể hiểu.
Đánh giá và kết quả trắc nghiệm thử:
(1) Chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 0 đ.
(2). Từ 0 - 19 đ, tâm trạng của bạn không ổn định, suy tính thiệt hơn,
bình thường phiền phức quá nhiều.
(3). Từ 20 - 39 đ, tâm trạng cơ bản là ổn định, nhưng hơi trầm lắng, đối
với những việc đã suy nghĩ qua rất bình tĩnh xử lý công việc rất lạnh nhạt, tiêu
cực, không giỏi về phát huy tính cách của bản thân, lòng tự tin của bạn chịu
đựng sự kìm chế, giải quyết công việc nhiệt tình những lúc cao lúc thấp, dễ
suy tính thiệt hơn, do dự không tiến lên.
(4). Từ 40 - 60 đ, tâm trạng cửa bạn ổn định, tự tin tự cường, có tính
mỹ cảm, tính đạo đức và tính lý trí rất cao. Bạn có năng lực hoạt động xã hội
nhất định, có thể hiểu được tâm tư, suy nghĩ đến toàn diện của những người
xung quanh. Bạn nhất định là một người có cá tính cởi mở, nhận được sự
hoan nghênh của người khác.
4. Tự trắc nghiệm bản thân qua lòng bao dung độ lượng của mình.
Bạn có phải là người bao dung độ lượng không. Hãy nghiêm túc làm
những trắc nghiệm dưới đây, sau đó tham khảo hết quả phân tích.
Giả sử bạn đi sâu vào khu rừng ấy, bạn cảm thấy sẽ gặp phải cái gì
A. Người.
B. Động vật.
C. Thổ dân.
D. Tiên nữ.
Kết quả trắc nghiệm
(1) Câu A. Bạn là một người giữ vào quy lệ thông thường, bạn sẽ
không làm những việc có tổn hại đến luân lý, càng sẽ không phát sinh yêu
đương với ai. Bạn cũng sẽ yêu cầu người yêu của bạn chung thủy đối với
bạn. Cho nên bạn là một người có lòng dạ hẹp hòi khác thường trong yêu
đương. Thử hỏi một người không có chút độ lượng thì có ai chịu đựng được
không?
(2).Câu B. Bạn là một người không thích nổi giận, cho nên rất dễ tiếp
xúc. Cách yêu đương của bạn thích trải qua thời gian dài tích lũy mà dần dần
có được tình cảm. Bạn có thể bao dung tất cả với người yêu cho dù đối với
những việc làm sai, bạn cũng không muốn tranh luận với người ấy. Nhưng
một khi nén giận làm ngơ có thể bạn sẽ làm tăng thêm sự sai sót cho đối
tượng.
(3) Câu C. Bạn có sở trường về giao tiếp với mọi người, khiến người
khác nhận ra sức hấp dẫn là vừa mới gặp đã quý đối với bạn. Tuy nhiên, kinh
nghiệm yêu đương của bạn cũng không nhiều nhưng bạn khoan dung đối với
người yêu của bạn. Hầu như bạn có hơi quá tự tin và kiêu ngạo, cân thận kẻo
hiểu lầm người và hiểu lầm luôn có chính mình.
(4). Câu D. Tuy bạn sa vào trong cảnh giới của toàn bản thân, nhưng
đây cũng là chỗ có sức hấp dẫn kỳ lạ của bạn, bạn cũng ý thức được bản
thân sở trường đặc biệt này, cho nên cũng dẫn đến sự kiêu ngạo. Đo đó, bạn
tuyệt đối sẽ không quan hệ qua lại với những người tính cách khác với tính
cách của bạn thân, yêu cầu đối với người yêu của bạn rất nghiêm khắc,
những chuyện tạm chịu đựng để giữ toàn cục bạn quyết không thèm quan
tâm.
5. Tự trắc nghiệm bản thân qua mức độ chững chạc tâm lí:
Một người có phải là chững chạc hay không, không thể lấy tuổi tác để
phân biệt một cách đơn giản. Chỉ khi đối mặt với những trắc trở cuộc sống,
thông qua xử lý, những tình huống khó khăn mới có thể nhìn thấy được mức
chững chạc của bạn. Bạn xử lý như thế nào trong những tình huống dưới
đây. Hay chọn ra một trong những đáp án A, B, C sau mỗi một đề.
(1). Cấp trên của bạn muốn xin nghỉ phép một thời gian, tạm thời do
bạn quản lý tất cả mọi việc ở công ty, phản ứng của bạn là
A. Bạn rất vui khi nghe được tin tức này, bởi vì bạn có thể thoải mái,
không cần lo lắng có người giám sát bạn.
B. Đây là một cơ hội tốt để cho bạn biểu hiện một mặt tài năng.
C. Bạn muốn đưa ra yêu cầu tăng lương, vì lượng công việc của bạn
đã tăng thêm.
(2). Khi bạn trúng số được một triệu USD, bạn lập tức
A. Chọn mua những quần áo, đồ trang sức, xe cộ v.v... mà từ lâu bạn
đã mong muốn có.
B. Chỉ dùng hết một phần tiền, số còn lại cất giữ lại.
C. Đem toàn bộ đi đầu tư.
(3). Mọi người phê bình bạn, phản ứng của bạn là:
A. Cảm thấy rất tức giận, bởi vì bạn ghét nhất bị người khác xem
thường.
B. Biểu hiện ra mặt rất vui vì nhờ họ mà bạn biết khuyết điểm của mình
là gì.
C. Không chút động lòng, bạn biết việc gì là đúng, ai cũng muốn thay
đổi chủ ý của bạn.
(4). Trong một buổi liên hoan, khi có người bắt đầu phân nhóm chơi trò
chơi, bạn sẽ.
A. Lặng lẽ chuồn vào trong nhà bếp, không muốn chơi trò chơi.
B. Thôi kệ, dù hứng thú của bạn không nhiều, những vẫn tham gia
chơi.
C. Cự tuyệt tham gia, bạn cho rằng những trò chơi này rất trẻ con.
(5). Bạn cảm thấy tất cả thành công của bản thân phần lớn là dựa vào.
A. Vận khí.
B. Nỗ lực cộng thêm vận khí.
C. Hoàn toàn là nỗ lực bản thân cực khổ mà cổ được, trên thế giới
không có chuyện may mắn.
(6). Khi bạn phát hiện người yêu của mình có những khuyết điểm
nghiêm trọng, bạn sẽ.
A. Cảm thấy rất thất vọng, suy nghĩ kết thúc mối tình này.
B. Tiếp nhận khuyết điểm của đối phương, bởi vì trên thế giới không có
người hoàn mỹ.
C. Bạn không để ý, vì cho rằng bản thân có thể thay đổi đối phương.
(7). Khi xử lý một mình, bạn cảm thấy.
A. Rất buồn và cô đơn.
B. Vui, thỉnh thoảng hưởng thụ học hỏi về những kinh nghiệm này.
C. Trong lòng thấp tha thấp thỏm không an tâm.
(8). Bạn bè thường mang tin tức đến cho bạn biết là bởi vì.
A. Bạn luôn tán đồng cách nhìn của đối phương.
B. Bạn là một người biết lắng nghe, giàu lòng cảm thông.
C. Bạn là một cố vấn, chuyên gia.
(9). Khi bạn cảm thấy nguồn nước trong nhà của bạn có thể nhận được
ô nhiễm có chất độc, bạn sẽ.
A. Suy nghĩ chuyển nhà đến một nơi có nguồn nước an toàn.
B. Gia nhập đoàn thể có liên quan xin đáp ứng nguyện vọng yêu cầu
chính phủ chú ý đến sự việc này.
C. Nghi ngờ tin tức này có thể quá sự thật.
(10). Sau khi chia tay với người yêu, ngày thứ hai bạn sẽ.
A. Xin nghỉ phép ở công ty, một mình đau khổ, khóc lóc ở trong nhà
B. Ý nguyện nghĩ đến cương vị công việc của bản thân, cố gắng làm tốt
công việc.
C. Sau khi về đến công ty, cố gắng làm việc tốt hơn so với bình thường,
thậm chí quên ăn cơm để làm việc này.
(11). Nhìn lại quá khứ, bạn cho rằng đó là:
A. Đã qua chuyện không vui.
B. Là cảm nhận hỗn hợp của các loại học hỏi kinh nghiệm mừng, giận,
chân thật, vui sướng.
C. Bạn tương đối vui.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1). Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn đáp ấn A: 1 đ; chọn B: 2 đ; chọn C: 3 đ. Sau đó đem toàn
bộ điểm cộng lại.
(2). Tự đánh giá bản thân và ý kiến:
Từ 11 -18 đ: Bạn là một người không chững chạc, với những việc quan
trọng, có lúc thậm chí bản thân còn nhắm mắt làm ngơ, bạn nên học kết cách
gánh vác trách nhiệm hành vi của bản thân.
Từ 19 - 26 đ: Bạn là một người chứng chạc, biết cách tự khống chế bản
thân, bằng lòng đối mặt với thực tại gánh vác trách nhiệm đối với người khác.
Từ 27 - 55 đ. Bạn là một người rất hiện thực; cho nên cho mọi người
tìm giác bạn là người lạnh nhạt mà khó tiếp xúc có khi bạn sẽ yêu cầu rất
nghiêm khắc đối với bản thân, đến nỗi canh cánh đối với những sự việc ở
trong lòng mà hư, đây là mềm yếu của bạn.
Chương 3. TỰ TRẮC NGHIỆM BẢN THÂN QUA HỨNG THÚ
I. QUAN HỆ CỦA HỨNG THÚ VÀ NGHỀ NGHIỆP1. Phân loại khác của hứng thú.
Người có hứng thú chính là người khảo sát tích cực thiên hướng nhận
thức của sự vật nào đó. Một người có cảm giác hứng thú đối với nghề nghiệp
nào sẽ biểu hiện ra thái độ khẳng định đối với hoạt động nghề nghiệp loại đó,
đồng thơi suy nghĩ, tìm kiếm và theo đuổi một cách tích cực. Do vậy, hứng
thú là một trong những nhân tố quan trọng của những người lựa chọn nghề
nghiệp.
Cần thiết của mọi người là phức tạp, hứng thú của mọi người cũng là
đa dạng hóa.
(1) Căn cứ vào nội dung của hứng thú, có thể phân thành hứng thú vật
chất, hứng thú tinh thần và hứng thú xã hội.
Hứng thú vật chất và cần thiết vật chất của con người có liên quan với
nhau, biểu hiện cho sự say đắm và theo đuổi đối với vật chất. Hứng thú vật
chất là do năng lực bản thân quyết định vấn đề bảo tồn và tiếp tục đến đời
sau.
Hứng thú tinh thần chủ yếu là chỉ hứng thú đối với văn hóa, khoa học,
nghệ thuật. Nhà khoa học hứng thú đối với việc tìm kiếm khoa học là vì vui
thú mà quên u sầu nhà phát minh đối với hứng thú phát minh cũng sẽ vui mà
quên hết mệt mỏi. Hứng thú tinh thần có thể tăng thêm yêu cầu ham học hỏi
của con người, khiến cho người đi làm việc và tìm kiếm một cách dạt dào sức
sống.
Hứng thú xã hội bao gồm hứng thú đối với công việc xã hội và hoạt
động tổ chức. Ví dụ như: tham gia Hội Liên hiệp Phụ Nữ, công đoàn, hoạt
động của tổ chức quần chúng, nhiệt tâm làm việc phúc lợi quần chúng, quan
tâm quốc gia đại sự v.v...
(2). Nhìn từ phát sinh và phát triển mà hứng thú lại có thể phân thành
hứng thú trực tiếp và hứng thú gián tiếp.
Một người thích khiêu vũ, đánh cầu, có thể là vì bản thân hoạt động
khiêu vũ, đánh cầu có sức thu hút đối với anh ấy. Thông qua những hoạt
động này anh ấy sẽ có được sự vui vẻ và vừa ý. Đối với những hứng thú của
hoạt động bản thân là hứng thú trực tiếp. Có nhiều người có thể cảm thấy học
ngoại ngữ là một việc rất khô khan, nhưng vẫn có hứng thú rất sâu đối với nó
và vẫn tiếp tục học. Họ học ngoại ngữ để nâng cao học vì có thể xuất ngoại,
có thể tìm được một nghề nghiệp vừa lòng, đây là nguyên nhân thu hút mọi
ngườ. Lọai này đối với hứng thú của kết quả hoạt động là hứng thú gián tiếp.
Kết hợp của hứng thú trực tiếp và hứng thú gián tiếp có thể tính tích cực của
hoạt động phát huy một cách có hiệu quả hơn. Có rất nhiều nghiên cứu biểu
thị rõ tất cả những người mà đưa ra những thành tựu nổi bật trong sự nghiệp
đều là do tác dụng của hai loại hứng thú kép. Đặc biệt là hứng thú gián tiếp có
tác dụng quan trọng đối với sự khắc phục khó khăn trong học tập, trong công
việc.
2. Định vị nghề nghiệp và phân lọại hứng thú
Hứng thú nghề nghiệp căn cứ trên nhiều tiêu chuẩn khác, giống nhau,
có thể phân loại hình:
Loại hình hứng thú 1: ý muốn giao thiệp với sự vật.
Thích cùng giao thiệp với sự vật cụ thể mà không thích giao thiệp với
người, nghề nghiệp tương ứng như: Làm bản vẽ thiết kế, thăm dò, kỹ sư kỹ
thuật, kiến trúc sư chế tạo máy móc, thủ quỹ, kế toán v.v...
Loại hình hứng thú 2: ý muốn tiếp xúc với người.
Những người này thích giao tiếp với người, cảm thấy hứng thú đối với
hoạt động loại 1 như: tiêu thụ hàng hóa, phỏng vấn, truyền thông tin. Nghề
nghiệp tương ứng như phóng viên, nhân viên tiếp thị, nhân viên phục vụ giáo
sư nhân viên quản lý hành chánh v.v...
Loại hình hứng thú 3: ý muốn làm những công việc có quy tắc
Những người này thích hoạt động lệ thường, có quy tắc thói quen vào
những công việc trình tự sắp xếp trước. Nghề nghiệp tương ứng như: phân
loại bưu kiện, quản lý thư viện, chỉnh lý hồ sơ, công việc trong văn phòng,
đánh chữ, thống kê v.v...
Loại hình hứng thú 4: Thích làm những công việc phúc lợi xã hội và
giúp đỡ người.
Ý nguyện giúp đỡ người khác, họ cố gắng cải thiện tình hình của người
khác, giúp đỡ người khác giải quuyết những ưu phiền, khó khăn. Nghề
nghiệp tương ứng như: Luật sư nhân viên tư vấn, nhân viên phát triển khoa
học kỹ thuật, bác sĩ y tá v.v...
Loại hình hứng thú 5: ý muốn làm những công việc lãnh đạo và tổ
chức.
Thích quản lý một số việc, hy vọng nhận được sự tôn trọng và giành
được danh vọng của quần chúng, họ lấy tác dụng quan trọng trong cơ quan,
xí nghiệp. Nghề nghiệp tương ứng như: nhân viên hành chính, cán bộ quân lý
xí nghiệp, nhân viên phụ đạo trường học v.v...
Loại hình hứng thú 6: Thích hành vi của người nghiên cứu.
Cảm thấy có hứng thú đối với hành vi, cử chỉ và trạng thái tâm lý của
người khác, thích thảo luận vấn đề của người khác. Nghề nghiệp tương ứng
đều là công việc của người nghiên cứu, người quản lý như công việc nghiên
cứu và giáo dục, công việc quản lý hành chính như: nhân loại học, chính trị
học...
Loại hình hứng thú 7. Thích làm việc những ngành nghề khoa học kỹ
thuật.
Đối với những hoạt động của phân tích, suy đoán, trắc nghiệm thử cảm
thấy hứng thú, giỏi về phân tích lý luận, thích giải quyết vấn đề một cách độc
lập, cũng thích thông qua những thí nghiệm đưa ra những phát hiện mới.
Nghề nghiệp tương ứng như: công việc sinh vật, hóa học, công trình học, vật
lý học, địa chất học v.v...
Loại hình hứng thú 8: Thích công vực trừu tượng và có tính sáng tạo.
Đối với những công việc cần sức tưởng tượng và sức sáng tạo, đa số
đều thích làm việc một cách độc lập, đối với học thức và tài năng của mình
cho sự tự tin. Vui vẻ giải quyết vấn đề trừu tượng và nóng lòng hiểu về thế
giới xung quanh. Nghề nghiệp tương ứng phần lớn đều là công việc nghiên
cứu khoa học và công việc trong phòng thực nghiệm, ví dụ như: công việc
điều tra, phân tích kinh tế, các loại công việc nghiên cứu khoa học, hóa
nghiệm, khai phá sản phẩm mới v.v...
Loại hình hứng thú 9: Thích công việc kỹ thể của thao tác máy móc.
Đối với vận dụng khoa học nhất định, thao tác các loại máy móc, chế
tạo sản phẩm mới hoặc hoàn thành các nhiệm vụ khác rất có hứng thú. Họ
thích sử dụng công cụ đặc biệt là thích các máy móc loại lớn, tiên tiến có mã
lực mạnh, thích những món đó cụ thể, mà không thích những món đồ trừu
tượng. Nghề nghiệp tương ứng như: phi công lái máy bay, người lái xe, lái
tàu chế tạo cơ giới, kiến trúc, dầu mỏ, khai thác than đá v.v...
Loại hình hứng thú 10: Thích công việc cụ thể.
Hy vọng có thể nhanh chóng nhìn thấy được thành quả của chính mình,
ý muốn làm những công việc có thể nhìn thấy những chế tác, những sản
phẩm sờ được, đồng thời đạt được sự hài lòng trong sản phẩm hoàn thành.
Nghề nghiệp tương ứng như: công việc trang trí nội thất, khu lâm viên, thẩm
mỹ, cắt tóc, chế tác thủ công đầu bếp v.v...
Hứng thú nghề nghiệp của một người có thể thông qua trắc nghiệm
hứng thú để xác định, trên cơ bản đánh giá hứng thú là đánh giá của hệ thống
giá từ một người ứng dụng đến hướng dẫn nghề nghiệp một cách càng ngày
càng rộng lớn.
Vấn đề đáng đưa ra là một người cảm thấy hứng thú đối với một nghề
nghiệp đặc biệt nhất định nào đó đồng thời không hứng thú, anh ấy nhất định
có thể làm tốt công việc này, nhưng nếu như một người nào đó không cảm
thấy hứng thú đối với nghề nghiệp nào đó, vậy thì hy vọng làm tốt công việc
thì rất ít.
II. THỬ TRẮC NGHIỆM HỨNG THÚ CỦA BẠN1. Bạn thích công việc kinh doanh hay là công việc mang tính giao
tiếp xã hội?
Đánh giá trắc nghiệm này thông qua trác nghiệm, hứng thú nghề
nghiệp lấy từ hai loại hình kinh doanh và giao tiếp, giúp bạn lựa chọn nghề
nghiệp càng thích hợp và bản thân. Mỗi mã đề đều đưa ra một hoạt động
hoặc kỹ năng, nghề nghiệp, hãy căn cứ vào tình hình thực tế của bản thân để
chọn ra.
(1). Tù tính hoạt động xí nghiệp
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(2). Tham gia hoạt động liên quan, hội nghị.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(3). Lãnh đạo hoạt động xúc tiến tiêu thụ.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(4). Điều tiết tranh chấp ở quê nhà.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(5). Gíam đốc tiêu thụ.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(6). Vì sự nghiệp lợi ích chung làm nghĩa vụ tuyên truyền.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(7). Cố vấn kinh doanh xí nghiệp
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(8). Làm thầy giáo
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(9). Nhà đầu tư.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(10). Làm cố vấn tư vấn nghề nghiệp
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(11). Trù tính tình hình thị trường.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
(12). Người an ủi người khác.
A. Không thích hợp lắm.
B. Hơi không thích hợp.
C. Không sao cả.
D. Hơi thích.
E. Rất thích hợp.
Cách ghi điểm và kết quả trắc nghiệm.
(1). Cách ghi điểm:
Chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ; Chọn C: 0 đ; chọn D: -1 đ; chọn E: -2 đ; điểm
thấp là -6 đ. Điểm thấp hơn 6 đ cũng dựa vào tiêu chuẩn 6 đ để tính.
(2). Kết quả phân tích trắc nghiệm:
Khuynh hướng kinh doanh: Từ 6 -12 đ là khá thấp; từ 15 - 24 đ là trung
bình, từ 25 - 30 đ là khá cao.
Khuynh hướng giao tiếp: từ 6 -12 đ là khá thấp, từ 15 - 22 đ là trung
bình, từ 25 - 30 đ là khá cao.
Điểm số căng cao, biểu thị rõ bạn càng thích công việc loại hình này.
Những đề trên đã trắc nghiệm thử hứng thú nghề nghiệp của hai lại
khuynh hướng giao tiếp và khuynh hướng kinh doanh.
Cá thể của khuynh hướng kinh doanh thích công việc như là tiếp thị,
phục vụ, loại hình quản lý. Người thuộc loại hình khuynh hướng này luôn luôn
có tài năng lãnh đạo và tài nói chuyện rất tốt, cảm thấy hứng thú đối với tiền
bạc và quyền lực, thích ảnh hưởng và khống chế người khác. Loại người này
thích những người có quan điểm mà không phải giao tiếp với công việc: Họ
yêu mến giao tiếp, mạo hiểm, tinh lực dồi dào, hòa nhã dễ gần gũi, tinh tế,
hoài bão lớn lao.
Có thể của khuynh hướng giao tiếp xã hội là thích công việc có tính
giao tiếp xã hội, như giáo viên, cố vấn tư vấn, y tá v.v... loại người này thông
thường thích xung quanh có người khác tồn tại, có hứng thú đối với việc của
người khác, vui vẻ giúp đỡ người khác giải quyết những vấn đề khó. Loại
người này thích giao tiếp với người mà không phải là giao tiếp với công việc.
Họ giúp người vui vẻ, có trách nhiệm, nhiệt tình, giỏi về hợp tác, lý tưởng
phong phú, hữu hảo, lương thiện, khảng khái, kiên nhẫn.
2. Bạn thích công việc có tính nghệ thuật hay là công việc có tính nghiên cứu
Trắc nghiệm thử này chỉ giúp cho bạn lựa chọn nghề nghiệp bản thân
mình và tìm được công việc vừa ý. Mỗi một đề của trắc nghiệm này đều đưa
ra một loại hoạt động hoặc một loại kỹ năng, một loại nghề nghiệp, hãy dựa
vào bản thân mà lựa chọn.
(1). Tiết tấu bằng nhạc cụ.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(2). Hiểu được quy luật di chuyển của loài chim.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(3). Thiết kế trang phục.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(4). Nghiên cứu dãy ngân hà.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(5). Sáng tác thơ ca.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(6) Chuyên gia thực vật.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(7). Tác giả.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(8). Nhà địa lý học.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(9). Họa sĩ.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(10). Nghiên cứu thảo luận công năng của việc cấy ghép tủy xương.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(11). Biểu diễn ca nhạc.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
(12). Nghiên cứu thảo luận nguồn gốc của loài người.
A. Không thích lắm.
B. Hơi không thích.
C. Không thành vấn đề.
D. Hơi thích một chút.
E. Rất thích.
Giải thích
(1) Cách ghi điểm:
Chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ, chọn C: 0 đ; chọn D: -1 đ; chọn E: -2 đ, điểm
thấp là 6 đ. Điểm thấp hơn 6đ cũng dựa vào tiêu chuẩn 6 đ để tính.
(2). Kết quả phân tích của trắc nghiệm thử.
Khuynh hướng nghệ thuật: từ 6 - 12 đ là khá thấp, từ 15 - 24 đ là trung
bình, từ 25 - 50 đ là khá cao.
Khuynh hướng nghiên cứu: từ 6 - 12 đ là khá thấp, từ 13 - 24 đ là trung
bình, từ 25 - 50 đ là khá cao.
Điểm số càng cao biểu thị rõ bạn càng thích công việc của loại hình
này.
Những đề trên đã trắc nghiệm thử hứng thú nghề nghiệp của hai loại
khuynh hướng nghệ thuật và khuynh hướng nghiên cứu.
Cá thể của khuynh hướng nghệ thuật thích những công việc mang tính
nghệ thuật, như: âm nhạc, khiêu vũ ca hát v.v... những người của loại hình
khuynh hướng này luôn luôn có một số kỹ năng nào đó, thích công việc có
tính sáng tạo, có sức tưởng tượng phong phú. Những người này thường
thích cùng quan niệm mà không phải là giao tiếp công việc. Họ khá rộng rãi,
tướng tượng hay, độc lập, có tính sáng tạo. Nếu như họ không có trở thành
nhà nghệ thuật, vẫn có đủ khả năng lựa chọn những công việc có thể phát
huy sở trường khác.
Cá thể của khuynh hương nghiên cứu thích các loại công việc có tính
nghiên cứu như: nhân viên nghiên cứu trong phòng thực nghiệm, giáo sư,
bác sĩ, nhân lên kiểm tra sản phẩm v.v... những loại người này thông thường
có khả năng số học và năng lực nghiên cứu khoa học rất cao, thích những
công việc độc lập, thích giải quyết vấn đề, thích cùng quan niệm mà không
phải giao tiếp cùng với người hoặc công việc. Tính logic của họ cao, kỳ tích
tốt, thông minh, tỉ mỉ, độc lập, khoan thai, giản dị.
3. Bạn thích công việc hình thức hiện thực hay công việc theo hình thức thông lệ
Lời đánh giá trắc nghiệm này thông qua trắc nghiệm thử tính cách nghề
nghiệp của hai loại khuynh hướng hiện thực và thông lệ, giúp bạn lựa chọn
nghề nghiệp thích hợp với bản thân hơn. Mỗi một đề đều đưa ra một loại hoạt
động hoặc là kỹ năng, nghề nghiệp, hãy căn cứ vào tình hình thực tế của bản
thân mà lựa chọn.
(1). Bạn đã từng đem cây bút chì tháo ra, sau đồ tiến hành rửa sạch và
tự mình đem ráp lại.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(2). Bạn có thể ngồi bao tiếng đồng bồ để chép một phần tài liệu mà
bạn không cảm thấy hứng thú.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(3). Khi lên lớp bạn thích làm thực nghiệm.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(4). Bất luận điền vào mẫu báo cáo gì, bạn đều rất nghiêm túc.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(5). Bạn thường lén đi học những loại máy móc hoặc cơ giới mà mọi
người không cho bạn đụng tới.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(6). Bạn thường cảm thấy xung quanh bạn có nhiều người có tài năng
hơn bạn.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(7). Bạn sẽ dùng đồ chơi xếp hình bằng gỗ tạo ra nhiều hình hoặc khi
còn nhỏ thường ghép những bảng hình loại nhỏ.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(8). Bạn có thể dựa vào yêu cầu của lãnh đạo cố gắng dùng năng lực
của mình để làm tốt một công tiệc
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(9). Khi trong nhà của bạn có một số đồ vật cần sửa chữa nhỏ, thường
thường là do bạn làm.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(10). Trong cuộc thảo luận, nếu như có ít người không cùng quan điểm
với bạn thì bạn công phát biểu quan điểm của chính mình.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(11). Nhìn thấy thầy gíao đang làm việc, bạn có thể giúp thầy chuẩn bị
các mô hình.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C. Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
(12). Bạn thích làm những việc lặp lại của người khác đã làm mà không
thích làm những ra yêu cầu bản thân phải tìm tòi, động não.
A. Không phù hợp lắm.
B. Hơi không phù hợp.
C Không xác định.
D. Hơi phù hợp.
E. Rất phù hợp.
Giải thích.
(1) Cách ghi điểm:
Chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 0 đ; chọn D: -1 đ; chọn E: -2 đ, điểm
thấp là 6 đ. Điểm thấp 6 đ cũng dựa vào tiêu chuẩn 6 đ để tính.
(2). Kết quả phân tích trắc nghiệm:
Nếu như điểm số khuynh hướng hiện thực của bạn là 6 -10 đ là điểm ở
mức khá thấp. Điểm số càng cao biểu thị rõ bạn càng phù hợp với những
công việc loại này.
Người của loại hình hiện thực không xem trọng xã hội mà xem trọng lợi
ích cửa thực tế, lợi ích của vật chất. Họ tuân thủ quy luật, thích yên ổn, tình
cảm không phong phú. Lựa chọn nghề nghiệp này, họ hy vọng làm những
công việc có yêu cầu chính xác, cần có một kỹ năng nhất định có thể dựa vào
thao tác tiến hành tương tự nhất định như cơ giới công nhân kỹ thuật điện
v.v...
Người của loại hình thông lệ dễ thuận theo, có thể tự khống chế mình,
sức tưởng tượng khế kém, thích ổn định có hoàn cảnh trật tự. Trong việc lựa
chọn nghề nghiệp, họ thích làm những nghề nghiệp khá đơn giản. Ví dụ như:
nhân viên làm trong văn phòng, nhân viên quản lý nhà kho, công việc không
có thao tác kỹ thuật v.v...
Nếu như điểm số khuynh hướng hiện thực của bạn là 11 - 22 đ là điểm
ở mức trung bình; điểm số khuynh hướng thông lệ của bạn là 11 - 22 đ là
điểm ở mức trung bình. Điểm số càng cao, biểu thị rõ bạn càng phù hợp với
những công việc loại hình này.
Nếu số điểm khuynh hướng hiện thực của bạn là 23 - 30 đ là điềm ở
mức khá cao. Điểm số càng cao, biểu thị rõ bạn càng phù hợp với công việc
loại hình này.
4. Tương lai của bạn sẽ làm những nghề nghiệp như thế nào?
Tương lai bạn sẽ làm những nghề nghiệp gì? Hãy nghiêm túc làm
những đề trắc nghiệm dưới đây:
(1). Nếu như bạn trở thành người bảo vệ chính nghĩa của hòa bình địa
cầu, bạn sẽ chọn người siêu nhân biế đổi nào dưới đây?
A. Siêu nhân hột vịt muối có thân hình biến đổi lớn.
B. Siêu nhân che mặt có thân hình không biến đổi.
(2). Nếu như bạn đột nhiên phát hiện mình là người ngoài hành tinh,
bạn sẽ như thế nào?
A. Không tiết lộ cho bất cứ người nào, vẫn với thân phận của người trái
đất và tiếp tục sống.
B. Hy vọng có một ngày có thể thăm viếng tinh cầu vốn là của mình.
(3). Nếu như bạn có công năng đặc biệt khác thường, bạn sẽ làm như
thề nào
A. Biểu diễn trên ti vi, giành được sự nổi tiếng.
B. Dựa vào năng lực đặc biệt dự đoán trước mà phát tài lớn.
(4). Nếu như bạn có một loại thuốc dược có thể tự do thay đổi hình thể,
bạn hy vọng mình sẽ thay đổi như thế nào
A. Thay đổi ốm một chút.
B. Thay đổi mập một chút.
(5). Nếu như bạn la do một nữ giới biến thành nam giới, bạn sẽ làm
như thế nào
A. Toàn tâm toàn ý làm nam giới.
B. Làm mọi cách để biến trở lại thành nữ giới.
(6). Giả sử bạn có đủ khả năng biến thành động vật, bạn sẽ lựa chọn
biến thành động vật gì?
A. Vua sư tử của muôn vạn loài thú.
B. Vua khỉ dẫn đầu núi toàn là khỉ.
(7). Nếu như bạn là một thiên tài nổi tiếng, IQ đạt tới 200, bạn sẽ làm
như thề nào
A. Dồn hết sức nghiên cứu thuốc chống ung thư.
B. Phát hiện khoa học kỹ thuật mới, kiếm được thuế bản quyền sáng
chế khách quan.
(8). Nếu như bạn trúng vé số trong chốc ít trở thành tỉ phú, bạn sẽ làm
gì
A. Mỗi ngày nhàn nhã
B. Không ngừng đầu tư, tiền đẻ ra tiền.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 1 đ; chọn B: 0 đ.
(2) Ý kiến và tự đánh giá bản thân:
Điểm số của bạn là 7 - 9 đ, không phân tâm và cố chấp đối với sự việc,
là ưu điềm lớn nhất của bạn, muốn tìm công việc mà bản thân cho rằng thích
hợp, cho dù có mất thời gian hơn mười năm, bạn cũng không từ chối. Những
công việc thích hợp với bạn nhất như: nhà tiểu thuyết, họa sĩ.
Điểm số của bạn là 4 - 6 đ, bạn có sức mê ly phi phàm, nhất cử nhất
động đều phát tán làm mê người. Sở trường phát triển nhất là người mẫu,
nghệ nhân hoặc vận động viên.
Điểm số của bạn là 0 - 3 đ, bạn là một người dễ giành được sự tin cậy
của người khác, một lời nói hành động của bạn đều có sức ảnh hưởng rất
quan trọng, là người lãnh đạo tài giỏi của các cơ quan lớn.
5. Bạn biết bản thân thích hợp làm những công việc gì không?
Tìm được công việc là để kiếm tiền nuôi gia đình, nhưng bản thân
không thích làm việc hoặc là năng lực không có sẽ khiến bạn cảm giác bị áp
lực rất lớn, làm không được, với bạn chỉ có những công việc mà bản thân lại
thích mà khả năng cho phép làm mới như cá gặp nước. Vậy bạn biết bản
thân thích hợp làm công việc gì chưa? Làm 20 đề dưới đây, chọn cầu A hoặc
câu B, có bạn có thể tìm ra được đáp án.
(1). Tính cách của bạn thích ở cùng với người trẻ tuổi mà không thích ở
cùng với người lớn tuổi
A. Đúng.
B. Không đúng.
(2). Người chồng hoặc người vợ trong mắt của bạn có tư tưởng quan
điểm và khác với một người
A. Đúng.
B. Không đúng.
(3). Đối với sự việc của người khác yêu cầu bạn giúp đỡ, bạn luôn vui
lòng giúp đỡ.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(5). Bạn thích những khái niệm mới mẻ ví dụ như: hoàn cảnh mới, điểm
du lịch mớ, bạn bè mới v.v...
A. Đúng.
B. Không đúng.
(6). Bạn chán ghét cô đơn, thích ở cùng với mọi người.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(7). Khi lên lớp học, bạn khá thích học ngữ văn.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(8). Bạn thích thay đổi một số thói quen sinh hoạt nào đó để bản thân
có nhiều thời gian rảnh rỗi.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(9). Bạn không thích những chuyện phân tán, vụn vặt
A. Đúng.
B. Không đúng.
(1O). Khi bạn tiến vào phòng gíam đốc dự tuyển nhân viên, giám đốc
ngẩng đầu nhìn bạn một cái, nói "mời ngồi”, sau đó thì cắm đầu đọc văn kiện
của ông ấy mà không để ý tới bạn, thế những kế bên ông ấy không có chỗ
ngồi, bạn không đứng đợi mà nhỏ nhẹ kéo một cái ghế ngồi xuống, đợi giám
đốc nói chuyện.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(11). Khi lên lớp học, bạn rất thích học môn toán.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(12). Sau khi xem xong một bộ phim, một vở kịch, bạn thích một mình
suy nghĩ nội dung mà không thích cùng bàn luận với người khác.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(13). Sách của bạn viết sạch sẽ, ngay ngắn, rất ít viết sai chính tả.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(14). Bạn không thích đọc tiểu thuyết dài mà thích đọc văn nghị luận,
tiểu phẩm hoặc là tản văn.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(15). Thời gian rảnh rỗi bạn thích làm những tác phẩm bằng trí tuệ,
những loại trò chơi bằng trí tuệ
A. Đúng.
B. Không đúng.
(16). Bức tranh ở trên tường treo bị xéo bạn nhìn không thoải mái luôn
muốn nghĩ cách để làm cho nó ngay lại
A. Đúng.
B. Không đúng.
(17). Máy thu thanh, ti vi xảy ra sự cố, bạn thích tự tay mình sửa.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(18). Khi làm việc, bạn thường làm một cách tốt nhất.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(19). Bạn đánh giá đối với một loại trang phục là nhìn thiết kế của nó
mà thông quan tâm xem có thịnh hành hay không.
A. Đúng.
B. Không đúng.
(20). Bạn có thể khống chề đối với các khoản chi kinh tế rất ít hiện
tượng đầu tháng xài phung phí, cuối tháng sạch túi
A. Đúng.
B. Không đúng.
Cách ghi điểm và vụ đánh giá.
(1) Cách ghi điểm:
Tổng cộng có 20 đề, 10 đề đầu là nhóm 1, 10 đề sau là nhóm 2.
Từ đề 1 dựa vào đáp án mà chọn A và B. Sau đó tính ra 2 nhóm có
mấy câu đúng, rồi so sánh đáp ấn của 2 nhóm.
Đáp án A trong nhóm thứ 1 lớn hơn 1 đ so với đáp án A trong nhóm thứ
2.
Đáp án A trong nhóm thứ 2 lớn hơn 2 đ so với đắp án A trong nhóm 2.
Nếu như đáp án đúng của 2 nhóm tương đồng thì được 3 đ
(2). Ý kiến và tự đánh giá bản thân:
1) Sở trường lớn nhất của bạn là tư tưởng sinh động, giỏi về giao tiếp
với người khác. Bạn thích đem cách nghĩ của mình để người khác đi thực
hiện, hoặc là cùng đi thực hiện vớt mọi người, nghề nghiệp trình hợp là phóng
viên, diễn viên, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên tiếp thị, nhân viên chọn
mua, người dẫn chương trình cán bộ nhân sự, nhân viên tuyên truyền quảng
cáo v.v...
2) Bạn có tính kiên nhẫn, cẩn thận, chịu khổ để đi sâu nghiên cứu, là
một người ổn định. Thích nghi với việc lựa chọn các nghề nghiệp như: biên
kịch, luật sư nhân viên kỹ thuật, kỹ sư, giáo sư kế toán, công việc khoa học.
3) Bạn có sở trường của người loại hình AB, không những suy nghĩ độc
lập mà còn có thể duy trì, xử lý quan hệ rất tốt với mọi người. Nghề nghiệp
lựa chọn bao gồm: giáo viên, thầy huấn luyện, y tá, thư ký, nhân viên thẩm
mỹ viện, thợ cắt tóc, nhân viên công vụ, nhân viên tư vấn tâm lý, nhân viên
quản lý các ngành v.v...
6. Tự trắc nghiệm bản thân qua định huớng nghề nghiệp và hứng thú.
Những câu hỏi dưới đây giúp định hướng nghề nghiệp của thanh niên,
căn cứ vào những câu hỏi này mỗi học sinh trung học trong thời gian học tập
thì có thể kiểm tra rõ ràng và đồng thời cũng có hứng thú của bản thân, tránh
khi tốt nghiệp chọn những nghề nghiệp lóng nga lóng ngóng.
Hãy căn cứ tình hình thực tế của bạn đưa ra đáp án trong 135 đề dưới
đây.
(1). Học môn vật lý học.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(2). Học môn toán.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(3). Học môn hóa học.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(4). Đọc cuốn sách nói về thiên văn bọc.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(5). Đối với những giới thiệu kink nghiệm của chăn nuôi động vật.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(6). Xem trên tập san có bài tiết giới thiệu về cuộc sống và làm việc của
bác sĩ thứ muốn đọc thử.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(7). Khi xem sách báo của các mặt nông nghiệp thực vật học là động
vật học bạn sẽ.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(8). Bạn rất quan tâm đối với việc khai thác và bảo vệ rừng.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(9). Xem các loại báo chí, tạp chí, thưởng thức radio và chương trình
trong tivi.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(1O). Học môn lịch sử.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(11). Rạp hát, viện bảo tàng và bội triển lãm có sức thu bút đặc biệt đối
với bạn.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(12). Đọc những tác phẩm văn học hoặc là sách báo phổ cập khoa học
thám hiểm địa chất.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(13).Đọc tạp chí sách báo có liên quan các mặt của chế độ quốc gia,
kinh tế, văn hóa, các nước trên thế giới.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(14). Cảm thấy hứng thú đối với những tác phẩm của các mặt ngành
công an.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(15). Muốn hiểu nhiều một chút về cuộc sống và tình hình công việc của
nhân viên đường biển, nhân viên lái máy bay.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(16). Những sự tích của thầy giáo gương mẫu và người phụ đạo của
đội thiếu niên tiền phong khiến bạn rất cảm động.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(17). Cảm thấy hứng thú đối với cấu tạo và tính năng công việc của cỗ
máy.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(18). Đưa ra lời bình đối với học tập của bản thân, cuộc sống và hoàn
cảnh làm việc.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(19). Cảm thấy hứng thú đối với các công trình của kiến trúc sư:
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(2O). Có sở thích đặc biệt đối với nữ công gia chánh.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(21). Đọc sách báo phổ cập khoa học có liên quan đến các mặt kỹ
thuật.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(22). Muốn biết cấu tạo của máy móc vô tuyến điện và máy móc điện
tử.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(23). Xem một bài văn có liên quan đến bình luận văn nghệ bạn sẽ:
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(24). Tìm khắp nơi những bài luận văn đơn giản và sách báo phổ cập
khoa học của mặt toán học.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(25). Quan tâm đến nghiên cứu và phát triển của khoáng sản, tài
nguyên.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(26). Cảm thấy hứng thú đối với việc giới thiệu các chương trình ti vi,
quảng cáo của các tinh cầu khác
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(27). Ngưỡng mộ các nhà sinh vật học dùng động vật để làm thí
nghiệm.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(28). Muốn biến những tri thức có liên quan đến các mặt nguyên nhân
của bệnh tật, chữa trị và người chăm sóc người bệnh.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích
(29). Đã từng quan sát hoa, cỏ, cây cối, các loại hoa màu.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(30). Muốn đi du lịch, khảo sát trong rừng rậm
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không thắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(31). Quan tâm đến phát triển mới của các mặt vật lý học.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(32). Rất nhạy cảm đối với những việc lớn xảy ra trong nước, trong lớp
học thường bạn là người đầu tiên bàn về những vấn đề này.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(33). Đọc sách báo của các mặt lịch sử.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(34). Ca kịch và nhạc giao hưởng làm cho bạn say sưa.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(35). Đặc biệt quan tâm đến thành tựu mới của hóa học.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(36). Khi thầyvgiáo không có ở đây, bạn có thể chủ động duy trì học tập
và hoạt động trong lớp và trật tự bình thường.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(37). Cảm thấy hứng thú đối với tình hình của các mặt vận chuyển bằng
đường sắt.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(38). Có hứng thú đối với tình hình của mặt vận chuyển đường sắt.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(39). Muốn giải thích bất cứ con đường khó khăn nào, bất cứ cách tạo
câu một cách chính xác nào v.v... cho bạn.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(40). Muốn biết sử dụng công cụ như cái kìm, tay quay, cái cưa kim
hoại.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(41). Làm những việc có liên quan đến vậpệc ghi chép, danh thiếp và
cắt dán văn bản tập san của các mặt phục vụ xã hội.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(42). Bạn hiểu những thành tựu mới của ngành kiến trúc.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(43). Bạn cảm thấy hứng thú đối với các công xưởng sản xuất những
sản phẩm cần thiết cho sinh hoạt.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(44). Bạn muốn biết những thành tựu mới của các mặt kĩ thuật hiện đại.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(45). Thái độ của bạn khi xem những bài văn phổ cập khoa bọc về các
mặt kỹ thuật vô tuyền điện.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(46). Bạn thường làm một số thí nghiệm nhỏ về mặt vật lí
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(47). Bạn muốn kể chuyện cho những đứa trẻ nhỏ tuổi hơn mình nghe,
đọc truyện, dắt chúng đi chơi.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
F. Không thích.
(48) Làm thí nghiệm hóa bọc thì bạn đặc biệt vui thích.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(49). Bạn ngưỡng mộ những người có thể nói ra một tên gọi và vị trí
của các chòm sao.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(50). Trong sinh hoạt tập thể, khi mọi người muốn bạn sắp xếp những
tiệc như cơm ăn, nghỉ ngơi bạn sẽ.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(51). Bạn muốn học cách băng bó, cứu thương.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(52). Việc nuôi chim, nuôi thỏ và trồng một mảng hoa màu, đồng thời
tận tình chăm sóc chúng.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(53). Công việc thu thập những thực vật và tiêu bản trong rừng rậm
khiến bạn sẽ cảm thấy như thế nào?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(54). Khi thử viết một số câu chuyện và thơ ca bạn sẽ:
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(55). Khi làm công việc quan sát hành vi và tình hình cuộc sống của
người khác, nhiệt tình làm báo cáo trên bảng đen của lớp hoặc của trường
bạn sẽ:
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(56). Khi tham gia hoặc vào tổ lịch sử của trường, và thu thập những tư
liệu có liên quan đến sự kiện lịch sử thái độ của bạn sẽ như thế nào?
A. Rất thích.
B. Hơi thích
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(57). Bạn có thích thu thập những tri thức về các mặt khoáng vật, tích
lũy khóang sản khoáng vật không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(58). Bạn có muốn tham gia vào đoàn văn công hoặc nhóm nhỏ biểu
diễn của trường để đọc diễn cảm thơ ca hát không.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(59). Bạn có hứng thú đối với hoàn cảnh địa lý của quê hương mình và
thiên nhiên không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(60) Rất có hứng thú đối với việc đưa tin như tội phạm, tranh chấp gia
đình, tố tụng dân sự.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(61). Bạn có thích lái xe hon đa và xe hơi
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích
(62). Bạn có thích giải quyết những vấn đề phức tạp của toán học
không.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(63). Bạn có hay chế tác các loại linh hiện, sửa chữa xe đạp v.v…?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(64). Bạn có thích quan sát sự sinh trưởng biến hóa của động vật, thực
vật không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(65). Tham quan các công trường kiến trúc.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(66). Đã từng tự tay cắt may quần áo, rất biểu biết đối với chức lượng
và tính năng của quạt máy, bàn ủi điện, máy gặt, máy may của gia đình.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(67). Tự tay sửa chữa xe đạp máy may, đồng hồ...
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(68). Có thể sửa chữa máy thu thanh, ti vi và những máy móc đơn giản.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(69). Nếu như trong trường tổ chức tổ vật lý nhỏ, Bạn nhất định ghi tên.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(70). Mong muốn phối hợp giúp đỡ cảnh sát nhân dân và công an để
duy trì trật tự xã hội.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(71). Tìm cách làm một số thí nghiệm hoá học nhỏ ở nhà
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(72). Bạn có thích tham quan cung thiên văn và đài thiên văn.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(73). Bạn có thích đăng ký tham gia tổ sinh vật không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(74). Bạn rất muốn làm một số thí nghiệm y học trên cơ thể động vật
như: khỉ, chó.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(75). Bạn có thích thiết kế, lắp ráp máy thu thanh, máy âm thanh và
máy móc vô tuyền điện?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.\
(76). Bạn có thích bồi đáp cây cối và đồng thời chịu khó chăm sóc
chúng?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(77). Bạn có thích hướng dẫn tra cứu về từ điển là các tài liệu văn học.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(78). Bạn có thích năng lực chú ý một cách nhanh chóng từ một sự
việc này chuyển đến một sự việc khác, đồng thời đem đầu đuôi ngọn ngành
của mọi sự việc làm rõ không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(79). Bạn có thích xem những phim ảnh hoặc kịch của những đề tài lịch
sử
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(80). Bạn có thích nhạc cụ đàn tấu, hội họa, khắc gỗ và nghệ thuật tạo
hình khác?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(81). Bạn có thích thu thập những văn hiến, tranh ảnh của các mặt địa
chất.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(82). Nếu được tham gia vào tổ chức khảo sát địa lý, bạn sẽ như thế
nào.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(83). Bạn có thích trở thành thành tiên của tổ toán học?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(84). Bạn có thích làm nhân viên hải quan hoặc nhân viên đoàn xe
không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(85). Bạn có hứng thú đối với công việc người phụ đạo của đội thiếu
niên tiền phong.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(86). Bạn có thích tham gia lao động ở công xưởng hoặc làm những
việc của trường không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(87). Khi người thân, bạn bè, bạn học muốn mua đồ đạc bạn có vui vẻ
cố vấn cho họ không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(88). Có phải bạn rất ngưỡng mộ công việc các kĩ sư thiết kế, kiến trúc.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(89). Bạn có thích công việc của những nhân công sản xuất đồng đồ,
máy may, ti vi và thêu dệt không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(90). Từ nhỏ bạn đã thích chế tạo máy bay, tàu lượn và mô hình tàu
thuyền phải không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(91). Bạn có thể nói ra thời kì sinh trưởng các đặc điểm khác, của các
loại cây nông nghiệp.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(92). Bạn đa từng có tư cách tham gia thi đấu vật lý.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(93). Bạn thích đọc những bài văn và sách báo của các mặt kinh
nghiệm dạy học như giáo dục học, vật lý học không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(94). Trong hóa học nếu gặp khó khăn bạn có thích bỏ ra nhiều thời
gian để giải quyết không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(95). Bạn có hứng thú đối với những tư liệu nghiên cứu khoa học mà
các vệ tinh nhân tạo của phóng xạ trong và ngoài nước mang về không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(96). Bạn có thích làm một số thí nghiệm nhỏ về động vật không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(97). Bạn có hứng thú đối với các bộ phận công năng và đặc điểm sinh
lý, giải phẫu của cơ thể người không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(98). Bạn có thích thông qua thí nghiệm để bảo dưỡng các loại sản
phẩm cây nông nghiệp mới không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(99). Bạn có thích làm thợ đốn gỗ hoặc nhân viên bảo vệ rừng không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(100) Bạn có thích công việc đối chiếu những ngữ âm không chính xác
và những chữ sai trong lời nói của người khác, thu thập số lượng lớn của các
loại bảng từ vựng không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích
E. Không thích.
(101). Bạn có thích phân tích những sự kiện trong cuộc sống, những
chữ ngắn gọn súc tích, sinh động, dí dỏm trong nhật ký không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(102). Khi tham quan danh lam thắng cảnh, bạn có thích nghiên cứu tỉ
mỉ một số săn bia, thơ cổ mà lưu luyến khó quên.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(103). Bạn có cảm thấy hứng thú đối với những lịch sử nghệ thuật và lý
luận nghệ thuật không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(104). Bạn có thể nói rõ một cách chính xác kinh độ của địa cầu đối với
ảnh hưởng của sự chênh lệch múi giờ.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(105). Bạn có cảm thầy rồi có hứng thú đối với những địa hình mạo
hiểm trong chuyến du lịch, du lịch đường dài mạo hiểm không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(106). Bạn thích những công việc của người làm ngành luật sư và luật
sư chứ?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(107). Bạn có thích những công việc của tài xế xe buýt đường dài
không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(108). Bạn thích tham gia thi đấu các loại toán học
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(109). Bạn cho rằng những ngành công nghiệp nặng là những ngành có
khí phách nhất.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(110). Bạn có thích vì ý muốn của mọi người mà cung cấp mọi sự giúp
đỡ trong cuộc sống thường ngày không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(111). Bạn có thích sử dụng thành thạo các công cụ làm gỗ như có búa,
đục không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(112). Bạn cho rằng ngành công nghiệp nhẹ tốt hơn ngành công nghiệp
nặng.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(113). Bạn thích đọc một cách thành thạo bản vẽ kỹ thuật hoặc biểu đồ
chứ?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(114). Bạn thích sử dụng những máy móc điện tử tỉ mỉ để tiến hành đo
đạc và tính toán phải không.?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(115). Bạn thích đọc những bài văn, sách báo của nhân vật như: giới
thiệu Niuton.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(116). Bạn có thích một công việc cần phải sử dụng tri thức toán bọc
mới có thể hoàn thành.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(117). Bạn thích đọc sách báo có liên quan đến cuộc đời của những
nhà sinh vật học nồi tiếng.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chăn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(118). Bạn theo tham gia vào tổ giữ gìn vệ sinh của trường
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(119). Bạn có thích các máy kéo, thao tác các cơ giới ngành nông
nghiệp không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(120). Bạn thích quan tâm đến thành tựu mới của các mặt ngành nông
lâm?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(121). Bạn có cảm thấy có hứng thú đối với sự nảy sinh từ ngữ không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(122). Bạn thích công việc thiết kế và hội họa phức tạp?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(123). Bạn thích quan tâm đến lịch sử quốc gia các nước
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(124). Bạn thích nghe nhạc, đồng thời không ngừng xem một lượt lời
thoại, ca kịch hoặc vũ kịch phải không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(125). Đọc những tác phẩm mà có liên quan đến hoạt động và cuộc
sống địa chất học nổi tiếng bạn có thích không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(126). Nghiên cứu tình hình khái quát địa lý của địa cầu các châu.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(127). Bạn có thích đưa ra phán đoán đối với bạn bè người thân hoặc
hành vi của nhân vật trong tác phẩm văn học không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(128). Bạn thích quan tâm đối với sự phát triển của phương tiện giao
thông vận chuyển.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(129). Bạn thích trẻ em, muốn dạy chúng những tri thức học, bồi dưỡng
cho chúng những phẩm chất tốt phải không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(130). Bạn có thích nghiên cứu những thiết bị máy móc mới không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(131). Bạn thích nghe những gì có liên quan đến một nhiệm vụ và tri
thức hóa học phải không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(132). Bạn thích dùng tay làm một số mô hình kiến trúc loại hình nhỏ
phải không?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(133). Bạn cảm thấy rất có hứng thú đối với hội chợ triển lãm sản phẩm
ngành nông, công nghiệp nhẹ.
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(134). Bạn thích đưa ra ý kiến của bản thân cho báo cáo trên bảng của
trường, báo tiểu phẩm và viết tạp chí trên báo?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
(135). Bản đồ vô tuyền điện khá phức tạp nhưng bạn vẫn thích sử dụng
nó chứ?
A. Rất thích.
B. Hơi thích.
C. Không chắc chắn.
D. Hơi không thích.
E. Không thích.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 0 đ; chọn D: -1 đ; chọn E: -2 đ.
Sau đó căn cứ kết quả của câu trả lời thống kê số điểm, có thể đạt được ý
nguyện cao nhất của mình.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Vật lý: (1) (31) (46) (69) (92) (115)
Toán học: (2) (24) (62) (83) (108) (116)
Hóa học: (3) (35) (48) (71) (94) (131)
Thiên văn học: (4) (26) (49) (72) (95)
Sinh vật học: (5) (27) (64) (73) (96) (117)
Y học: (6) (28) (51) (74) (97) (118)
Nông nghiệp: (7) (29) (52) (91) (98) (119)
Lâm nghiệp: (8) (30) (53) (76) (99) (120)
Văn học: (9) (23) (54) (77) (101) (121)
Tin tức: (32) (55) (78) (100) (134)
Lịch sử: (10) (33) (56) (79) (102) (123)
Nghệ thuật: (11) (34) (58) (80) (103) (124)
Địa chất: (12) (25) (57) (81) (105) (125)
Địa lý: (13) (36) (59) (82) (104) (126)
Luật sư: (14) (37) (60) (70) (106) (127)
Giao thông vận tải: (15) (38) (61) (84) (107) (128)
Giáo dục: (16) (39) (47) (85) (93) (129)
Ngành phục vụ: (17) (40) (63) (86) (109) (130)
(18) (41) (50) (87) (110) (118)
Kiến trúc: (19) (42) (65) (88) (111) 132)
Ngành CN nhẹ: (20) (43) (66) (89) (112) (135)
Kỹ thuật: (21) (44) (67) (90) (113) (122)
Kỹ thuật điện tử: (22) (45) (68) (75) (114) (135)
Chương 4. TỰ TRẮC NGHIỆM BẢN THÂN QUA NĂNG LỰC
I. QUAN HỆ GIỮA NGHỀ NGHIỆP VÀ NĂNG LỰC1. Năng lực và phân loại khác.
Năng lực là chỉ đặc trưng tâm lý cá tính mà ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu suất, làm cho nhiệm vụ đó có thể hoàn thành thuận lợi. Năng lực luôn
liên kết hòa hợp với người hoàn thành hoạt động nhất định. Đồng thời nó là
một loại hoạt động nào đó khảo sát năng lực của con người, ví dụ: hòa tấu và
điệu khúc đối với người từng hoạt động âm nhạc là chuyện không thể thiếu
được tỷ lệ của sự chính xác quan hệ đối với người từng hoạt động hội họa là
không thể thiếu sót. Thiếu những đặc trưng tâm lý này thì sẽ ảnh hưởng đến
hiệu suất của hoạt động, làm cho những hoạt động này không thể tiến hành
thuận lợi, vì những đặc trưng tâm lý này chính là bảo đảm có liên quan đến
hoạt động hoàn thành của năng lực.
Nhưng đồng thời không phải biểu hiện ra những đặc trưng tâm lý trong
tất cả hoạt động đều là năng lực, và trực tiếp ảnh hưởng hiệu quả hoạt động.
Làm cho nhiệm vụ hoạt động để hoàn thành thuận lợi của đặc trưng tâm lý
mới là năng lực. Giống như những đặc trưng: nôn nóng, hoạt bát, vững vàng.
Tuy nhiên với hoạt động có thể tiến hành thuận lợi hay không có quan hệ nhất
định, nhưng thông thường mà nói, chúng đồng thời không phải là điều kiện cơ
bản ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động, vì vậy không thể gọi là năng lực.
Năng lực nghề nghiệp là phát triển đi lên trong hoạt động nghề nghiệp,
trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động nghề nghiệp, làm cho hoạt động
nghề nghiệp hoàn thành thuận lợi đặc trưng tâm lý. Cái gọi là hiệu suất hoạt
động là chỉ tốc độ của hoạt động, trình độ và chất lượng của kết quả. Bất luận
làm nghề nghiệp gì, luôn phải có điều kiện bảo đảm của mặt hành vi và tâm lý
nhất định, ví dụ như thầy giáo phải hoàn thành hoạt động dạy học, ngoài
những lập trường, quan điểm, tri thức chuyên nghiệp cụ thể ra, còn phải
chuẩn bị năng lực tổ chức, năng lực trí nhớ năng lực biểu đạt lời nói đối với
giáo án v.v... còn đối với giám đốc, ngoài việc chuẩn bị năng lực nghiệp vụ
của công ty này ra, còn phải chuẩn bị năng lực quản lý, năng lực tổ chức,
năng lực dự tính và năng lực giao tiếp. Với khối lượng nghiên cứu và thực
tiễn đã chứng minh, bất luận làm bất cứ loại hoạt động nào, nếu chỉ có một
loại năng lực là không đủ, mà còn phải kết hợp hoàn mỹ của nhiều loại năng
lực.
Hoạt động của con người là rất đa dạng, năng lực của con người cũng
có các loại hình đa dạng phong phú. Từ góc độ không giống nhau có thể phân
loại không giống nhau đối với tiến hành năng lực. Thông thường có thể đem
năng lực phân thành năng lực thông thường năng lực đặc biệt, năng lực thao
tác và năng lực giao tiếp xã hội.
(1) Năng lực thông thường
Năng lực thông thường là chỉ các loại hoạt động đều có một số năng
lực chung mà cần thiết. Tương đương với những người thông thường bao
gồm:
1) Năng lực chú ý. Chỉ hoạt động tâm lý tập trung và năng lực thiên
hướng đối với thế giới sự vật nhất định, là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu suất hoạt động nghề nghiệp. Khác biệt của năng lực chú ý của con
người chủ yếu biểu hiện các mặt như phạm vi của chú ý, phối hợp chú ý, tính
ổn định của chú ý và tính di chuyển của chú ý.
2) Năng lực quan sát. Là một loại có mục tiêu dự tính, có kế hoạch, quá
trình tri giác của chủ động. Quan sát tất cả địa vị xã hội của tri giác, trong tất
cả các lĩnh vực của thế giới tri thức nhân loại và thế giới cải tạo, nếu đều có
tác dụng quan trọng. Khác biệt của năng lực quan sát chủ yếu thể hiện trong
loại hình quan sát không giống nhau. Ví dụ như: loại hình phân tích của quan
sát loại hình tổng hợp của quan sát và loại hình tổng hợp phân tích v.v...
3) Năng lực trí nhớ. Là chỉ những người có năng lực của phân biệt sự
vật, duy trì hồi ức đối với quá khứ. Bao gồm các mặt như tốc độ của trí nhớ,
tính bền bỉ và tính chính xác, là phần quan trọng của kết cấu trí lực.
4) Năng lực tư duy. Là chỉ năng lực phân tích, tổng hợp, trừu tượng,
tổng quát đối với sự vật, là trung tâm của kết cấu trí lực. Sự khác biệt của
năng lực tư duy cá thể chủ yếu biểu hiện ở các mặt như: tính rộng lớn và tính
sâu sắc của tư duy, tính độc lập và tính phê phán, tính linh hoạt và tính nhạy
cảm.
5) Năng lực tưởng tượng. Là chỉ năng lực biểu tượng tiến hành gia
công cải tạo mà sáng tạo hình tượng đã có trong não người đối với não. Ai -
yên- si- tan gọi nó là "nhân tố thực tại trong nghiên cứu khoa học". Năng lực
tưởng tượng là những nhân viên thiết kế công trình, kiến trúc sư, kỹ sư cơ
giới, thiết kế thời trang, người làm công việc nghệ thuật và tất cả những hoạt
động có tính sáng tạo.
Năm loại nhân tố của năng lực thông thường, trong quá trình nhận
thức, có tác dụng đặc biệt của các loại. Có thể nói, năng lực chú ý là cảnh vệ
của hoạt động nhận thức lại là nhân tố duy trì của hoạt động nhận thức; năng
lực quan sát là đôi mắt của hoạt động nhận thức và là nguồn nước của hoạt
động nhận thức; năng lực trí nhớ là kho tàng của năng lực nhận thức, cũng là
một trong những phương pháp chủ yếu của hoạt động nhận thức; năng lực
tưởng tượng là đôi cánh của hoạt động nhận thức lại là điều kiện của hoạt
động của tính sáng tạo, yếu tố của năng lực thông thường vừa là quan hệ
tương trợ lẫn nhau vừa là thuốc dược chế tương hộ lẫn nhau. Trình độ của
một nhân tố nào đó không những ảnh hưởng đến trình độ của bốn loại nhân
tố khác, cũng ảnh hưởng đến toàn trình độ từ lực. Năng lực của toàn mặt
phát triển bản thân, thì sẽ khiến năm yếu tố lớn đều có thể phát triển tốt. Nếu
đeo đuổi một yếu tố nào đó, mà xem nhẹ phát triển của các yếu tố khác, đều
sẽ tạo nên mất thăng bằng của kết cấu năng lực.
(2) Năng lực đặc biệt.
Năng lực đặc biệt là chỉ năng lực hoàn thành thuận lợi một hoạt động
nào đó mà cần phải chuẩn bị. Ví dụ làm công việc giáo dục có năng lực đọc
và năng lực biểu đạt; làm nghiên cứu toán học cần phải có năng lực tính toán,
năng lực không gian và năng lực tư duy logic; làm công việc âm nhạc cần
phải có cảm giác tiết tấu và điệu khúc v.v... Có thể nói, phàm là những phát
sinh năng lực của tác dụng trong lĩnh vực hoạt động đặc biệt thì thuộc về
năng lực đặc biệt. Thu hoạch phong phú đủ khả năng có thành tựu tên tốc độ
tính toán; Nhiếp Vệ Bình có đủ khả năng giành được nhiều chiến thắng trong
cuộc thi đấu cờ vây; Mạc Kiên Hoa có đủ khả năng liên tiếp ba lần phá kỷ lục
nhảy cao trên thế giới... đều nói rõ họ có năng lực đặc biệt trong một số lĩnh
vực đặc biệt này. Bất cứ một loại nghề nghiệp nào đều phải có yêu cầu năng
lực chuyên môn nhất định, một người nếu như thiếu năng lực đặc biệt và
thích ứng công việc thì rất khó mà đảm nhận được công việc. Do đó, hiểu
được năng lực đặc biệt mà các loại hoạt động nghề nghiệp cần thiết và tính
có hiệu suất của hướng dẫn là điều rất cần thiết.
Năng lực thông thường và năng lực đặc biệt đồng thời không tách rời
mà là mối quan hệ hữu cơ. Năng lực thông thường là sự phát triển, là điều
kiện có lợi để sáng tạo sự phát triển của năng lực đặc biệt. Đồng thời là sự
phát triển của năng lực đặc biệt trong một loại hoạt động, cũng sẽ thúc tiến sự
phát triển của năng lực thông thường. Nhiếp Vệ Bình không những là một vận
động viện cờ vây, mà còn là tay chủ bài brit, lại là một ví dự thực tế rất tốt.
(3). Năng lực thao tác
Năng lực thao tác là chỉ năng lực của thao tác kỹ thuật lao động sản
xuất. Xã hội hiện đại sẽ cần những người "Tận dụng trí óc người lao động trí
óc cũng cần những thao tác thực tế. Năng lực thao tác của học sinh trung học
đã trở thành nhân tố hạn chế của nghề nghiệp thích ứng. Bồi dưỡng năng lực
cử động tay là một trong những nội dung quan trọng mà nhiều giáo trình của
trường đại học cải cách. Bồi dưỡng năng lực thao tác không những biểu hiện
động tác bề ngoài mà còn giúp cho con người có ý thức điều chỉnh bản thân
không những tác dụng phụ thuộc vào thế giới môi trường thà còn phụ thuộc
vào việc bồi dưỡng phẩm chất ý chí và tổ lực mà nó tương quan cho con
người.
(4) Năng lực giao tiếp với người khác.
Năng lực giao tiếp với người khác là chỉ năng lực tham gia cuộc sống
quần thể xã hội, giao tiếp với những người xung quanh và duy trì nhịp nhàng.
Nó là một cơ bản của năng lực tiến cử bản thân. Bất kỳ người nào không thể
thiếu. Rất khó tưởng tượng một người mà không biết giao tiếp với người
khác, sẽ không nhận được sự tôn trọng của người khác. Xã hội hiện đại, bất
luận làm nghề nghiệp gì, hoàn thành công việc gì đều cần thiết phải giao tiếp
với người khác.
Có người tiến hành phân tích đối với kết cấu năng lực của người làm
công việc quản lý, đưa ra người làm công việc quản lý nên có đầy đủ năng
lực của ba mặt: năng lực nghiệp vụ, năng lực quản lý và năng lực giao tiếp.
Năng lực nghiệp vụ của nhân viện quản lý và năng lực quản lý của cấp bậc
không giống nhau có thể có khác biệt, nhưng bất cứ nhân viên quản lý mà dù
ở cấp bậc nào đều nên có đầy đủ năng lực giao tiếp với người khác khá cao.
Do đó, năng lực giao tiếp là điều kiện rất nhiều nghề nghiệp không thể thiếu.
Nghiện cứu lý luận và biểu hiện rõ thực tiễn, năng lực giao tiếp chủ yếu
bao gồm mấy mặt dưới đây:
Thứ nhất, năng lực cảm nhận giao tiếp, là chỉ năng lực cảm tri của
trạng thái tâm lý hoặc hoạt động tâm lý như đối với tư tương, tình cảm, nhu
cầu, động cơ khác và ảnh hưởng đến năng lực cảm nhận của trình độ khác
đối với lời nói và hành động của bản thân.
Thứ hai, năng lực trí nhớ sự vật, là năng lực trí nhớ của con người biểu
hiện đặc biệt trong giao tiếp, nội dung trí nhớ sự việc là tất cả tin tức có liên
quan đến hoạt động giao tiếp và đối tượng giao tiếp. Ví dụ như: họ tên giao
tiếp, tuổi tác, hoàn cảnh gia (tỉnh, sở thích hứng thú, trạng thái tâm trạng, đặc
trưng cá tính của đối tượng v.v... Nội dung giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp
với nhau cũng phụ thuộc vào phạm vi của trí nhớ nhân vật.
Thứ ba, năng lực lý giải giao tế. Tức là năng lực mà tư tưởng, tình cảm
và hành vi lý giải người khác. Lý giải là cầu nối của nối liền hai tâm linh, giới
về lý giải người khác là điều kiện mà không thể thiếu để chiến thắng tín nhiệm
của người khác.
Thứ tư năng lực tưởng tượng giao tế, đặt mình vào hoàn cảnh của đối
phương để suy nghĩ, từ chức vị, lập trường và hoàn cảnh suy nghĩ vấn đề
của đối phương, và đánh giá năng lực của hành vi đối phương.
Thứ năm, năng lực phong độ và biểu đạt. Đây là biểu hiện bên ngoài
của năng lực giao tiếp với người. Cử chỉ, lời nói, phong độ và lưu loát của
Cao Nhã, có cách biểu đạt tình cảm của sức cảm hóa, là biểu hiện của năng
lực giao tiếp với người khá cao.
Tổng hợp của năm loại năng lực kể trên, chính là cấu thành một năng
lực giao tiếp của con người. Thiếu năng lực này chính là không có cách sáng
tạo không khí tâm lý quần thể tốt đẹp, không có cách để xử lý nhịp nhàng các
mối quan hệ của những người xung quanh, không hiệu quả tiến hành sức
sống nghề nghiệp.
Năng lực giao tiếp với người khác không chỉ phân cao thấp, cũng tồn
tại sự khác biệt trong các loại hình phong cách giao tiếp.
Nhà nghiên cứu tâm lý học hiện đại biểu hiện rõ năng lực cũng có thể
phân thành hiển năng và tiềm năng. Cái gọi là hiển năng chính là chỉ người
biểu hiện rõ nét năng lực trong các loại hoạt động. Ví dụ như nhân viên quản
lý biểu hiện rõ nét những năng lực tổ chức năng lực cổ động, năng lực biểu
đạt; vận động viên giành được thành tích vận động; năng lực quan sát, năng
lực trí nhớ, năng lực suy nghĩ của học sinh v.v... Cái gọi là tiềm năng, chính là
chỉ người có năng lực của tố chất tốt đẹp mà phát triển, phát hiện trong các
loại hoạt động, ví dụ: trong thế vận hội lần thứ 24, vận động viện bơi lội của
nước bạn có đủ khả năng giành lấy thành tích mang tính đột phá, chính là
nhờ vào giáo viên huấn luyện đã phân tích tố chất thân thể của vận động
viên, phát hiện và đã khai phát năng lực mà nó tiềm ẩn. Ví dụ: bạn quen thuộc
với một giáo viên trẻ tuổi mà có thành tích cao ngất, vốn là một người tính
cách nội tâm, không câu nệ với những ngôn ngữ, vừa nói ra thì mặt đã đỏ,
người mà có nhiều ấp úng khi bất đầu lên lớp, ngay cả đầu cũng không dám
ngẩng lên, chỉ là cuối đầu giảng bài. Trải qua một giai đoạn rèn luyện, hiện
giờ anh ấy có thể linh hoạt vận dụng tất cả những tri thức, tả như thật, vui vẻ
mà nói ở trên lớp, nhận được những lời bình tốt đẹp ăn khớp của học sinh,
dạy học thực tiễn đã khai phát tiềm năng mà qua cách biểu đạt ngôn ngữ của
anh ấy.
2. Phân tích năng lực nghề nghiệp
Căn cứ vào một số phân tích của học giả đối với năng lực nghề nghiệp,
thông thường có thể tiến hành phân tích năng lực thành 9 mặt dưới đây.
(1) Năng lực học tập thông thường.
Nó chỉ năng lực của giải thích vấn đề như nhận thức giải thích khách
quan sự vật và vận dụng từ thức kinh nghiệm của mọi người, lại có thể gọi là
trí lực. Nó bao gồm năng lực trí nhớ, năng lực quan sát, năng lực chú ý năng
lực tưởng tượng, năng lực tư duy, đặc biệt là năng lực tư duy logic. Năng lực
học tập thông thường là năng lực cần được chuẩn bị đầy đủ, sử dụng rộng rãi
trong học tập, công việc và trong hoạt động thường ngày của mọi người.
Trình độ nghề nghiệp hoặc chuyên nghiệp càng cao đối với năng lực học tập
thông thường của con người là.
(2) Năng lực ngôn ngữ.
Nó chỉ năng lực sử dụng và lý giải của con người đối với những từ có
hàm ý khác, năng lực lý giải đối với từ vựng, câu, đoạn, bài văn. Người giỏi
về năng lực là biểu đạt quan điểm của mình và giới thiệu tin tức cho người
khác một cách rõ ràng và chính xác, nói một cách đơn giản, nó bao gồm năng
lực biểu đạt lời nói và năng lực giải thích của văn chữ ngôn ngữ. Nghề nghiệp
không giống nhau yêu cầu không giống nhau đối với năng lực ngôn ngữ của
con người. Ví dụ: những nghề nghiệp cần có chuẩn bị đầy đủ năng lực ngôn
ngữ khá cao như. giáo viên, luật sư, nhân viên kinh doanh, nhân viên tư vấn,
y tá.
(3) Năng lực tính toán.
Là chỉ năng lực tính toán với tốc độ nhanh mà chính xác. Đa số nghề
nghiệp đều yêu cầu mọi người có năng lực tính toán nhất định, nhưng những
nghề nghiệp không giống nhau yêu cầu trình độ không giống nhau đối với
năng lực tính toán của con người. Ví dụ như: đối với kế toán, thủ quỹ, thống
kê, kiến trúc sư, thầy thuốc, đối với những nghề nghiệp này, nhân viên làm
việc cần phải có năng lực tính toán khá cao; đối với quan tòa, luật sư, người
nghiên cứu lịch sử học, ý tá, bác sĩ chụp X quang v.v… yêu cầu nhân viên
làm việc có chuẩn bị đầy đủ năng lực tính toán trong trình độ trung bình; đối
với diễn viên, nhân viên trực tổng đài, nhân viên tiếp tân, đầu bếp, thợ cắt tóc,
hướng dẫn viên du lịch, công nhân hầm mỏ.v.v... những nghề nghiệp này yêu
cầu rất thấp đối với năng lực tính toán.
(4) Năng lực phán đoán không gian.
Là chỉ mối quan hệ có thể nhìn hiểu được của hình học không gian,
phân biệt vật thể trong vận động không gian, giải quyết năng lực của những
đề hình học không gian. Nếu như một sở thích của một người về hình học
không gian và hình lập thể, năng lực phán đoán của người này thì rất cao.
Những công việc mà có liên quan như đồ họa, kỹ sư, kiến trúc sư, với những
nghề nghiệp như bác sĩ nha khoa, bác sĩ khoa nội, ngoại, những nghề này
yêu cầu rất cao đối với năng lực phán đoán không gian; đối với thợ may, thợ
điện, đồ mộc, nhân viên sửa chữa điện thoại không dây, công nhân cỗ máy,
những nghề này mà nói cũng yêu cầu có năng lực phán đoán không gian nhất
định, mới có thể đảm nhận được.
(5) Năng lực tri giác trạng thái.
Là chỉ năng lực tri giác mà có quan hệ chi tiết đối với vật thể và hình
tượng. Ví dụ như đưa ra sự so sánh và khác biệt tri giác của độ dài và độ
rộng của tuyến, có thể nhìn thấy sự khác biệt của những chi tiết khác. Đối với
nhà sinh vật học, kiến trúc sư, nhân viên đo đạc, nhân viên đồ họa, nhân viên
kỹ thuật nông nghiệp, nhân viên kỹ thuật động thực vật, bác sĩ, bác sĩ thú y,
người chế thuốc, họa sĩ, nhân viên sửa chữa vô tuyến điện, nhu cầu tri giác
trạng thái khá cao, mà đối với nhà lịch sử học, nhà chính trị học, nhân viên
phục vụ xã hội, nhân viên tiếp tân người bán vé, nhân viên văn phòng tri giác
trạng thái là rất quan trọng khi không hiển thị ra ngoài.
(6) Năng lực văn mật. (văn thư, lưu trữ tài liệu)
Là chỉ năng lực tri giác của chi tiết tài liệu đối với ngôn ngữ và cách
thức biểu đạt. Ví dụ như phát hiện chữ sai hoặc chính xác của năng lực đính
chính thứ số v.v... giống như công việc của nhà thiết kế, kinh tế. Ghi chép, thủ
quỹ, văn phòng, đánh chữ v.v... đều chuẩn bị đầy đủ năng lực văn mật nhất
định.
(7) Năng lực nhịp nhàng của tay và một.
Đây là năng lực phản ứng vận động đưa ra động tác chính xác của tay
và mắt, nhịp điệu và tốc độ. Đối với nhân viên lái tàu, nhân viên lái máy bay,
nhân viên thao tác tính toán, bác sĩ nha khoa, bác sĩ khoa ngoại, nhà điêu
khắc, vận động viên, diễn viên múa mà nói, năng lực này biểu hiện rất quan
trọng.
(8) Độ linh hoạt của ngón tay.
Là chỉ năng lực mà tốc độ của ngón tay thao tác vật thể nhỏ một cách
chính xác, hài hòa. Công nhân dệt, nhân viên đánh chữ, thợ may, bác sĩ khoa
ngoại, y tá, nhà điêu khắc, họa sĩ, nhạc sĩ v.v... ngón tay cần thiết phải linh
hoạt hơn người bình thường.
(9) Độ kỹ xảo của ngón tay.
Là chỉ năng lực hoạt động của ngón tay linh hoạt mà nhanh, giống ngư
công việc của: vận động viên thể dục, nhà vũ điệu, họa sĩ bác sĩ thú y v.v...
Ngón tay cần phải hoạt động linh hoạt.
Ngoài ra, người làm công việc quản lý và người làm công việc xã hội
đều nên chuẩn bị năng lực giao tiếp với người khác khá tốt Năng lực giao tiếp
là chỉ năng lực tham gia cuộc sống quần thể xã hội, giao tiếp với những người
xung quanh, duy trì nhịp nhàng, rất khó tưởng tượng một người mà không
biết giao tiếp với người khác, có đủ khả năng đưa ra những thành tựu trong
công việc xã hội. Quá trình của người chọn nghề chính là quá trình giao tiếp
với người khác, không biết giao tiếp với người khác thì rất khó tồn được công
việc như ý.
II. TRẮC NGHIỆM NĂNG LỰC CỦA BẠN1. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực học tập thông thường
Năng lực học tập thông thường là chỉ năng lực cần thiết, đầy đủ chuẩn
bị và sử dụng rộng rãi trong học tập công việc và trong cuộc sống thường
ngày. Trình độ nghề nghiệp hoặc chuyên nghiệp càng cao, đối với yêu cầu
năng lực học tập thông thường của con người càng cao. Hãy căn cứ vào tình
hình thực tế của bạn để trả lời trong các năng lực học tập dưới đây.
(1) Bạn có thể học tập những nội dung mới một cách nhanh chóng và
dễ dàng.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2) Bạn có thể giải đáp những để toán một cách nhanh chóng mà chính
xác.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3) Thành tích học tập của bạn luôn đứng đầu.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4). Bạn lý giải, phân tích và năng lực tổng hợp của bài văn khá cao.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5). Trí nhớ tất cả tri thức của bạn khá tốt, không dễ quên
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá và kết quả trắc nghiệm.
(1) Tiêu chuẩn đánh giá:
Chọn A: 5 đ; chọn B: 4 đ; chọn C: 3 đ; chọn D: 2 đ; chọn E: 1 đ. Mỗi câu
đều như nhau:
(2) Kết quả phân tích trắc nghiệm thử.
Nếu bạn đạt được số điểm của bạn là 20 - 25đ, năng lực học tập của
bạn rất cao.
Nếu bạn đạt được số điểm của bạn là 15 - 19 đ, năng lực học tập của
bạn khá cao.
Nếu bạn đạt được số điểm của bạn làm 10 - 14 đ năng lực học tập của
bạn thông thường.
Nếu bạn đạt được số điểm của bạn là 1 - 9đ năng lực học tập của bạn
rất kém.
2. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực ngôn ngữ.
Nghề nghiệp không giống nhau đối với yêu cầu năng lực ngôn ngữ của
con người không giống nhau. Biểu đạt của văn tự ngôn ngữ không những
phải chính xác mà còn phải hài hước, khiến cho người khác cảm thấy vui khi
nói chuyện hoặc làm việc cùng bạn.
(1) Bạn giỏi và biểu đạt quan điểm của chính mình.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2) Tốc độ đọc và năng lực lý giải của bạn rất nhanh.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3) Bạn có thể một hơi nói ra rất nhiều thành ngữ.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4) Thành tích ngữ văn của bạn rất tốt.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5). Năng lực sáng tạo văn học của bạn có tính khá cao
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá điểm và kết quả trắc nghiệm thử.
(1) Tiêu chuẩn đánh giá điểm:
Chọn A: 5 đ; chọn B: 4 đ; chọn C: 3 đ; chọn D: 2 đ; chọn E: 1 đ. Mỗi đề
đều như nhau.
(2). Kết quả phân tích trắc nghiệm thử.
Điểm số của bạn là 20 - 25 đ, năng lực biểu đạt ngôn ngữ của bạn rất
cao.
Điểm số của bạn là 15 - 19 đ, nặng lực biểu đạt ngôn ngữ của bạn khá
cao.
Điểm số của bạn là 10 - 14 đ, nặng lực biểu đạt ngôn ngữ của bạn
thông thường. Điểm số của bạn là 1 - 9 đ, nặng lực biểu đạt ngôn ngữ của
bạn khá kém.
3. Tự trắc nghiện bản thân qua năng lực toán học.
Năng lực số học chỉ năng lực vận chuyển tính toán một cách nhanh
chóng mà chính xác. Phần lớn nghề nghiệp đều yêu cầu mọi người có năng
lực vận chuyển tính toán nhất định, nhưng nghề nghiệp không giống nhau đối
với yêu cầu không giống nhau của năng lực số học của mọi người.
(1). Bạn có thể tiến hành khái niệm trừu tượng đối với những đo lường
vật lý thông thường.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2) Năng lực tính toán bằng tay của bạn khá cao, những phép cộng,
trừ, nhân, chia thông thường không cần dùng máy tính.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3) Năng lực của bạn cho công việc kế toán là:
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4) Bạn thích đem một số vấn đề phức tạp chuyển thành mô hình toán
học đề mọi người biết bạn là người hiểu biết.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5) Thành tích toán học của bạn tốt.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá điểm và kết quả trắc nghiệm thử.
(1) Tiêu chuẩn đánh giá điểm:
Chọn A: 5 đ; chọn B: 4 đ; chọn C: 5 đ; chọn D: 2 đ; chọn E: 1 đ. Mỗi đề
đều như nhau.
(2) Kết quả phân tích trắc nghiệm thử.
Điểm số cửa bạn là 20 - 25 đ, năng lực số học của bạn rất cao.
Điểm số của bạn là 15 - 19 đ, năng lực số học của bạn khá cao.
Điểm số của bạn là 10 - 14 đ, năng lực số học của bạn thông thường.
Điểm số của bạn là 1 - 9 đ, năng lực số học của bạn khá kém.
4. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực phán đoán không gian.
Năng lực phán đoán không gian là chỉ khả năng xem và hiểu hình vẽ
không gian.
(1) Thời trung học, bạn học môn hình học không gian rất giỏi.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2). Bạn có thể vẽ
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3) Bạn xem hình kỹ hình học không gian
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4). Nhìn mặt đối của một cái hộp, bạn có thể dễ dàng hình dung ra
hình dạng.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lởi.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5). Vừa nhắc đến một vật thể nào đó bạn có thể lập tức tưởng tượng
ra hình dạng khối lập của nó.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá điểm và kết quả trắc nghiệm thử
(1) Tiêu chuẩn đánh giá điểm:
Chọn A: 5 đ; chọn B: 4 đ; chọn C: 3 đ; chọn D: 2đ; chọn E: 1 đ. Mỗi câu
đều như vậy.
(2) Kết quả phân tích của bạn:
Nếu bạn đạt được số điểm là 20 - 25 đ, năng lực phán đoán không gian
của bạn rất cao.
Nếu bạn đạt được số điểm là 15 - 19 đ, năng lực phán đoán không gian
của bạn khá cao.
Nếu bạn đạt được số điểm là 10 - 14 đ, năng lực phán đoán không gian
của bạn bình thường.
Nếu bạn đạt được số điểm của bạn là 1 -9 đ, năng lực phấn đoán
không gian của bạn tương đối kém.
5. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực tri giác hình thái
Năng lực tri giác hình thái tức là năng lực tri giác có liên quan tình tiết
đối với vật thể hoặc hình tượng, cần phải nhìn ra được những nét ẩn hiện của
bản đồ, độ dài và độ rộng của tuyến, có thể phân biệt sự khác biệt của nó. Đối
với những nhân tài của loại hình nghệ thuật cần phải có năng lực tri giác trạng
thái khá cao.
(1). Bạn có thể nhận ra được sự khác biệt nhỏ bé trong hình vẽ hình
học đồng dạng.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2). Bạn có thể dễ dàng phân biệt hình dạng khác biệt giữa vật thể khác
nhau.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3). Bạn luôn luôn có thể chú ý đến phần trình tiến nhỏ của vật thể.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4). Thông thường mà nói, bạn có đủ khả năng quan sát chính xác một
đồ án khá phức tạp không?
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5). Khi bạn giới thiệu máy móc cho người khác, bạn có đủ khả năng
tiến hành miêu tả hình dạng tường tận đối với nó.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá bản thân và kết quả trắc nghiệm thử.
(1) Tiêu chuẩn đánh giá bản thân:
Điểm số của bạn là 20 - 25 đ, năng lực tri giác hình thái của bạn rất
cao.
Điểm số của bạn là 15 - 19 đ, năng lực tri giác hình thái của bạn khá
cao.
Điểm số của bạn là 10 - 14 đ, năng lực tri giác hình thái của bạn bình
thường
Điểm số của bạn là 1 - 9 đ, năng lực tri giác hình thái của bạn tương đối
kém.
6. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực
Năng lực văn mật là chỉ năng lực tri giác chi tiết tài liệu đối với cách
biểu đạt và ngôn ngữ. Nhân viên văn phòng nên có năng lực văn mật khá
cao.
(1). Bạn có đủ khả năng sao chép một phần tư liệu mà tổng giám đốc
cần gấp một cách nhanh chóng và chính xác.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2). Khi đọc báo cáo hoặc là bài văn, bạn dễ dàng phát hiện những chữ
sai hoặc những tính toán sai ở trong đó.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3). Bạn có thể nhanh chóng kiểm tra tìm mã của thẻ card.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4). Bạn có thể trong thời gian khá dài làm một số công việc đề án văn
học.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5). Bạn đối với năng lực viết văn của ứng dụng thông thường khá cao.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá điểm và kết quả trắc nghiệm.
(1). Tiêu chuẩn đánh giá điểm:
Chọn A: 5 đ; chọn B: 4 đ; chọn C: 3 đ; chọn D: 2 đ; chọn E: 1 đ. Mỗi cầu
đều như nhau.
(2). Kết quả phân tích trắc nghiệm thử.
Điểm số của bạn là 20 - 25 đ, năng lực cửa bạn rất cao.
Điểm số của bạn là 15- 19 đ, năng lực của bạn khá cao
Điểm số của bạn là 10 - 14 đường lực của bạn bình thường
Điểm số cửa bạn là 1 - 9 đ, năng lực cửa bạn khá kém.
7. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực vận động tay và mắt
Năng lực vận động tay và mắt chỉ năng lực phản ứng vận động của
động tác mà tạo ra chính xác một cách nhịp nhàng với tốc độ nhanh, chính
xác của tay và mắt.
(1). Bạn là cao thủ của trò chơi vi tính.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2). Bạn khá thích vận động các môn như bóng rổ, bóng chuyền, bóng
đá, bóng bàn, cầu lông.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3). Khi cùng bạn bè đồng sự chơi bowling, bạn thường giành được
điểm cao.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4). Bạn có thể đồng thời hai tay làm những động tác khác nhau.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5). Tốc độ đánh chữ của bạn rất nhanh.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá điểm và kết quả trắc nghiệm
(1) Tiêu chuẩn đánh giá điểm:
Chọn A: 5 đ; chọn B: 4 đ; chọn C: 3 đ; chọn D: 2 đ; chọn E: 1 đ. Mỗi câu
đều như nhau.
(2). Kết quả phân tích trắc nghiệm thử.
Điểm số của bạn là 20 -25 đ, năng lực vận động tay và mắt của bạn rất
cao.
Điểm số của bạn là 15-19 đ, năng lực vận động tay và mắt của bạn khá
cao.
Điểm số của bạn là 10 -14 đ, năng lực vận động tay và mắt của bạn
bình thường
Điểm số của bạn là 1 - 9 đ, năng lực vận động của bạn tương đối kém.
8. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực sinh hoạt.
Một số người mà thân thể khỏe mạnh, cuộc sống hạnh phúc có năng
lực sinh hoạt khá cao. Vậy bạn có phải cũng có năng lực sinh hoạt khá cao
không, hãy căn cứ vào những đề dưới đây, nghiêm túc đưa ra câu trả lời.
(1). Bạn thường xuyên chạy lên tầng lầu phải không?
A. Đúng
B. Không.
(2). Sau khi làm một việc mà tiêu hao thể lực, bạn có thể nhanh chóng
hồi phục và đồng thời tâm tư vui vẻ không?
A. Đúng
B. Không.
(3). Bạn thích thức dậy sớm không?
A. Đúng
B. Không.
(4). Đối với việc tắm nước lạnh và tắm nước nóng, bạn thích tắm nước
lạnh hơn phải không?
A. Đúng
B. Không.
(5). Bạn rất thích tập thể dục phải không?
A. Đúng
B. Không.
(6). Bạn mơ tưởng được đi du lịch và mạo hiểm ở nơi xa không?
A. Đúng
B. Không.
(7). Khi ở cùng với người khác, bạn có tự tin không?
A. Đúng
B. Không.
(8). Bạn thích mệnh lệnh, chỉ huy của người khác không?
A. Đúng
B. Không.
(9). Bạn có hay luôn cự tuyệt và thừa nhận bạn không có thành công
không?
A. Đúng
B. Không.
(10). Khó khăn có mang lại lợi ích cho bạn nhiều hơn không?
A. Đúng
B. Không.
(11). Bạn có phải là người có khả năng giao tiếp với người khác không?
A. Đúng
B. Không.
Cách ghi điểm và tự bình luận bản thân:
(1). Cách ghi điểm:
Mỗi một đề chọn A: 1 đ; chọn B: 0 đ.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Từ 4 đ trở xuống: Bạn rất mềm yếu. Nếu như bạn không nỗ lực phấn
đấu sẽ nhận được sự thất bại trong cuộc sống.
Từ 5 - 6 đ: Bạn thích cuộc sống có quy luật, thuận buồm xuôi gió, khá
mềm yếu.
Từ 7 - 9 đ: Sức khoẻ của bạn tốt.
Từ 10 đ trở lên: Năng lực cuộc sống của bạn khá cao. Đáng chú ý là
phải vận dụng những năng lực này một cách rất tốt.
9. Tự trắc nghiệm bản thân qua trí nhớ
Những trắc nghiệm dưới đây có thể kiểm tra trí nhớ của bản thân. Đọc
kỹ mỗi câu xem thử có phù hợp với bạn không.
(1). Vực nhớ của tên người khác rất ít khi làm cho bạn lúng túng.
A. Đúng
B. Không.
(2). Lượng từ vựng của bạn rất phong phú, khi miêu tả một sự vật luôn
có thể sử dụng số lượng lớn từ đồng nghĩa.
A. Đúng
B. Không.
(3). Bạn có thể nhớ họ tên vợ và con cái của đồng sự bên cạnh.
A. Đúng
B. Không.
(4). Bạn không cần tìm hiểu tư liệu hồ sơ vẫn có thể thuật lại những sự
việc của tư liệu bao gồm nào đó một cách không chính thức.
A. Đúng
B. Không.
(5). Bạn rất ngạc nhiên không hiểu vì một số người cầm bút lên thì
quên chữ.
A. Đúng
B. Không.
(6). Bạn nhớ hết nội dung của những bộ phim từng xem.
A. Đúng
B. Không.
(7). Đối với những việc mà kế hoạch phải làm thông thường bạn sẽ nhớ
đi làm nó ngay.
A. Đúng
B. Không.
(8). Trong đầu của bạn luôn có rất nhiều ví dụ có thực và tưởng tượng,
để tăng thêm thú vị và ý nghĩa của lời nói.
A. Đúng
B. Không.
(9). Bạn thường hay lợi dụng một số phương pháp như kỹ xảo ví dụ
liên tưởng, hài âm để tăng cường trí nhớ.
A. Đúng
B. Không.
(10). Thông thường bạn có thể nhớ một số ngày tháng quan trọng.
A. Đúng
B. Không.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 1 đ; chọn B: 0 đ.
(2). Tự đánh giá bản thân.
Điểm số của bạn là 10 đ, bạn nhất định là một người có trí nhớ tốt điều
này đem lại rất nhiều tiện lợi cho bạn. Cần chú ý không nên bỏ những thói
quen này, bởi vì nếu như thiếu những lời nói của rèn luyện, năng lực sẽ bị
thoái hóa, mà muốn phục hồi lại trình độ vốn có, thì lại cần phải tốn thời gian.
Điểm số của bạn là 6 - 9 đ, trí nhớ của bạn bình thường bạn chỉ nhớ
những thông tin cần thiết. Có lẽ bạn cho rằng đây là một việc vừa phí thời
gian và phí sức trên thực tế chỉ cần nắm bất những kỹ xảo nhất định trí nhớ
có thể là một việc thoải mái. Xem một cuốn sách về mặt này sẽ giúp cho bạn
củng cố thêm về trí nhớ.
Điểm số của bạn là 0 - 5 đ, trí nhớ của bạn không tốt. Bạn cho rằng đó
là bẩm sinh, năng lực chính xác của trí nhớ không tốt nó sẽ cung cấp cho bạn
cái cớ, và đồng thời bạn cho rằng điều này cũng không làm tổn thất đến trình
độ trí nhớ của bạn. Nhưng chẳng lẽ chính bạn không có trải qua những lúc
không tiện lợi sao? Không nghĩ tới việc cải thiện hiện trạng sao? Những
người khác cũng có những di truyền giống bạn, họ luôn nỗ lực, đồng thời
thích ứng ứng dụng một số kỹ xảo của chính họ. Đối với những lời của bạn
mà nói, điều quan trọng nhất là tìm ra khả năng để bạn nâng cao phương
pháp nhớ của bạn, từ từ bạn sẽ nâng cao từ nhớ đồng thời có khả năng sáng
tạo.
10. Tự trắc nghiệm bản thân qua ý chí.
Bạn có phải mỗi năm đều thay thế những kế hoạch lớn mà bản thân đã
định trước và kiên trì thực hiện đến cùng không, hay là bỏ giữa đường? Hãy
làm những trắc nghiệm thử dưới đây:
(1). Khi bạn đang ở trong nhà của người bạn, trên bàn trà để một cái
hộp sô - cô - la mà bạn thích ăn, nhưng bạn của bạn không có ý cho bạn ăn,
khi cô ấy rời khỏi phòng, bạn sẽ.
A. Lập tức nuốt một miếng sô - cô - la, sau đó lại nắm một nắm nhét
vào trong túi.
B. Ăn hết miếng này xong miếng khác.
C. Ngồi im, kháng cự biểu hiện của nó.
D. Nói với bản thân: "Sô-cô-la là cái gì? Bạn sẽ nhanh chóng có một
bữa cơm tối no nê".
(2). Bạn phát biện bạn thân của bạn khóa quyển nhật kí lại rồi đi ra khỏi
phòng, bạn muốn biết bằng lời bình của bạn ấy đối với bạn và mối quan hệ
bạn trai của bạn ấy, bạn sẽ:
A. Vốn là không muốn xem qua.
B. Vội vàng bốc qua mấy trang, đến khi cảm thấy ân hận trong lòng thì
bạn ngừng lại.
C. Lập tức rời khỏi phòng tìm bạn ấy, không cho phép bản thân bị dụ
dỗ có cơ hội xem lén.
D. Bạn sẽ hỏi cô ấy viết như thế nào.
(3). Bạn phát hiện rất nhiều đều bí mật trong nhật ký của người bạn
Zhenni,
A. Lập tức cho Hailun, nói Zhenni say đắm bạn trai của cô ấy
B. Không dự định cho bất cứ người nào biết, nhưng sẽ để cho Zhenni
biết bạn đã biết được bí mật của cô ấy, khiến cho cô ấy không dám đi quá
giới hạn.
C. Cái gì cũng không làm, bạn vả Zhenni có thể làm bạn tốt, do đó bạn
có thể giữ bí mật.
D. Nhờ chuyên gia thôi miên làm cho bạn quên đi toàn bộ những bí
mật.
(4). Bạn đang cố gắng tiết kiệm tiền để cuối năm đi du lịch, nhưng bạn
nhìn thấy có một cái váy model rất hợp với cuộc hẹn của bạn, bạn sẽ.
A. Không quan tâm đến gì cả lập tức mua nó ngay, thà rằng xin ba mẹ
cho bạn mượn tiền đi du lịch.
B. Tự mua vải, cắt may một chiếc váy kiểu dáng giống như vậy nhưng
giá tiền rẻ hơn nhiều.
C. Thôi bỏ đi, không có bất cứ đồ vật nào có thể cản trở kế hoạch lớn đi
du lịch của bạn.
D. Mỗi lần đi qua cửa hàng đó bạn đều nhắm mắt lại, mãi cho đến khi
qua thời gian cuộc hẹn.
(5). Bạn tin vào bản thân yêu anh ấy sâu sắc, nhưng anh ấy chỉ khi nào
buồn mới nghĩ đến bạn, một đêm tối mưa dông bão bùng, anh ấy muốn gặp
mặt bạn, bạn sẽ.
A. Lập tức mang áo mưa đi tìm anh ấy, dù cho mấy giờ đồng hồ cũng
đáng.
B. Gác điện thoại, mặc dù bạn không tình nguyện nhưng bạn cần một
người quan tâm đến bạn hơn.
C. Người ấy phải hứa tốt với bạn thì bạn mới chịu đi.
D. Không đi.
(6). Thái độ của bạn đối lời những lời hứa những việc của năm mới là:
A. Làm biếng suy nghĩ đến những lời hứa.
B. Chỉ có thể duy trì mấy ngày.
C. Khi đến thời gian thích hợp thì làm trái đi.
D. Duy trì 2 - 3 năm.
(7). Nếu như bạn có thể 6 giờ thức dậy để ôn tập, thời gian buổi tối
càng có nhiều hơn, làm cho bạn làm việc càng có hiệu suất hơn, bạn sẽ.
A. Thôi đi, giấc ngủ quan trọng hơn ôn tập.
B. Mặc dù đúng 6 giờ sáng sớm mỗi ngày đồng hồ báo thức bạn dậy
nhưng bạn vẫn ở trên giường mãi đến 8 giờ mới thức dậy.
C. Hẹn 6 giờ thức dậy, sau đó mồ hôi đổ như vòi hoa sen khiến cho
bạn tỉnh dậy.
D. Đem đồng hồ chỉnh 5 giờ 50, để có thể đúng 6 giờ thức dậy.
(8). Bạn muốn trong vòng 6 tuần hoàn thành một nhiệm vụ quan trọng,
bạn sẽ.
A. Trước kỳ hạn 50 phút mới bắt đầu tiến hành.
B. Mỗi lần muốn động tay đều có tinh thần làm việc khác bạn không
ngừng cho bản thân biết vẫn còn thời gian 6 tuần.
C. Lập tức tiến hành, đồng thời xác định hoàn thành trước thời hạn 2
ngày.
D. Sau khi cắt cử 5 phút lập tức tiến hành, để có thời gian đầy đủ.
(9). Ý kiến của bác sĩ là bạn nên vận động nhiều, bạn sẽ
A. Mỗi ngày đi bộ chậm mua bánh tuyết, sau đó đón ta xi trở về
B. Mấy ngày đầu làm theo ý kiến của bác sĩ, đợi bác sĩ sau khi kiểm tra
xong lập tức bỏ.
C. Chỉ làm theo khoảng hai, ba ngày đầu.
D. Bạt mạng vận động, mãi đến khi duy trì không nổi.
(10). Bạn bè muốn bạn thức suốt đêm với bạn ấy xem băng vi deo,
nhưng bạn cần thức 7 giờ sáng ngày đi thức dậy sớm để làm nhiều việc, bạn
sẽ:
A. Xem tình hình mà quyết định, nếu như quá mệt thì cáo từ
B. Xem suốt đêm, sau đó thì ngả đầu ngủ ngon.
C. Xem đến 9 giờ 10 phút thì về nhà ngủ.
D. Cự tuyệt, ngủ một giấc ngon lành.
Cách ghi điểm về tự trắc nghiệm bản thân.
(1). Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn câu A: 0 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 2 đ; chọn D: 3 đ.
(2). Ý khiến và tự đánh giá bản thân:
Điểm số từ 8 đ trở xuống: Bạn không thiếu ý chí, chẳng qua là bạn
thích làm những việc mà bạn cảm thấy hứng thú, đối với những việc này tức
thì giành được những công việc vừa ý, bạn sẽ không chút khó khăn kiên trì đi
làm nó. Bạn rất muốn kiên trì những kế hoạch năm mới của bạn, nhưng đáng
tiếc rất ít có thể kiên trì nó đến cùng.
Điểm số từ 9 - 18 đ: Bạn rất hiểu sự nặng nhẹ của quyền lực cân bằng,
biết khi nào phải kiên trì đến cùng, khi nào phải thoải mái. Bạn là người giữ
được tính kiên trì này, nhưng khi gặp phải những vật cảm thấy quá hứng thú,
tính ham chơi của bạn sẽ chiến thắng lòng quyết tâm của bạn.
Điểm số từ 19 - 30 đ: ý chí của bạn làm cho người khác phải ngạc
nhiên, bất luận là bất cứ người nào, tình huống nào đều sẽ không làm cho
bạn thay đổi ý kiến. Nhưng có lúc quá cố chấp đồng thời không có được
chuyện vui, thỉnh thoảng bạn thử thay đổi một chút, cuộc sống sẽ tràn đầy thú
vị hơn.
Chương 5. TỰ TRẮC NGHIỆM BẢN THÂN QUA TỐ CHẤT TỔNG HỢP NGHỀ NGHIỆP
I. TỰ TRẮC NGHIỆM BẢN THÂN QUA TỐ CHẤT TỔNG HỢP NGHỀ NGHIỆP CỦA MỖI NGƯỜI
1. Tự trắc nghiệm bản thân qua tính thích ứng nghề nghiệp
Bạn có thể chọn một nghề nghiệp mà thích ứng với bản thân không?
Những trắc nghiệm này có thể giúp bạn phát hiện và chính xác năng lực sở
trường và hứng thú nghề nghiệp của bạn thân, từ đó khiến cho bạn có thể
chọn nghề nghiệp thích ứng bản thân và chính xác.
Phần thứ nhất: Những hoạt động mà cảm thấy hứng thú.
Hãy xem những hoạt động cụ thể sau đây, nếu như bạn là người thích
hoạt động, hãy đánh dầu V tương ứng vào trong ô vuông sau chữ đúng; nếu
như bạn là người không thích hoạt động, hãy đánh dấu V tương ứng vào
trong ô vuông sau chữ không. Hãy nhanh chóng hoàn thành mỗi đề.
+ Loại hình thứ nhất R.
Bạn thích làm những tình huống nào dưới đây:
(1). Lắp ráp, sửa chữa máy móc điện.
A. Đúng
B. Không.
(2). Sửa chữa xe đạp.
A. Đúng
B. Không.
(3). Lắp ráp, sửa chữa máy móc hoặc là linh kiện cơ giới.
A. Đúng
B. Không.
(4). Làm thợ mộc.
A. Đúng
B. Không.
(5). Lái xe tải hoặc xe kéo.
A. Đúng
B. Không.
(6). Lái cỗ máy.
A. Đúng
B. Không.
(7). Lát xe hon đa.
A. Đúng
B. Không.
(8). Học môn công nghệ kim loại.
A. Đúng
B. Không.
(9). Học môn đồ họa chế tạo cơ giới.
A. Đúng
B. Không.
(10). Học môn thủ công ngề mộc.
A. Đúng
B. Không.
(11). Học môn kỹ thuật tự động hóa điện khí.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ hai I
Bạn thích làm những tình huống dưới đây không?
(1). Đọc sách báo khoa bọc kỹ thuật.
A. Đúng
B. Không.
(2). Công việc trong phòng thí nghiệm.
A. Đúng
B. Không.
(3). Nghiên cứu những đề nghiên cứu khoa bọc nào đó.
A. Đúng
B. Không.
(4). Chế tạo máy bay, mô hình xe hơi.
A. Đúng
B. Không.
(5). Làm thí nghiệm hóa học.
A. Đúng
B. Không.
(6) Đọc luận văn có tính chuyên nghiệp.
A. Đúng
B. Không.
(7). Hiểu giải những bài toán hoặc những vấn đề khó của nghệ thuật
đánh cờ.
A. Đúng
B. Không.
(8). Học môn vật lý.
A. Đúng
B. Không.
(9). Học môn hóa học.
A. Đúng
B. Không.
(10). Hoặc môn hình học không gian.
A. Đúng
B. Không.
(11). Học môn sinh vật.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số cửa dấu V trong ô vuông sau chữ đúng
+ Loại hình thứ ba A
Bạn thích làm những việc nào dưới đây?
(1). Thiết kế hoặc hội họa.
A. Đúng
B. Không.
(2). Biểu diễn kịch, tiểu phâm hoặc tiết mục hài tấu.
A. Đúng
B. Không.
(3). Thiết kế những đồ dùng trong gia đình.
A. Đúng
B. Không.
(4). Biểu diễn ca hát hoặc khiêu vũ trên sân khấu.
A. Đúng
B. Không.
(5). Biến tấu một loại nhạc cụ.
A. Đúng
B. Không.
(6). Đọc tiểu thuyết thịnh hành.
A. Đúng
B. Không.
(7). Nghe hòa nhạc.
A. Đúng
B. Không.
(8). Làm công việc nhiếp ảnh.
A. Đúng
B. Không.
(9). Đọc kịch bản phim truyền hình, điện ảnh.
A. Đúng
B. Không.
(1O). Đọc thơ, biết văn.
A. Đúng
B. Không.
(11). Học môn mỹ thuật thư pháp
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng
+ Loại hình thứ tư S
Bạn thích những tình huống nào dưới đây
(1). Viết thư cho bạn bè.
A. Đúng
B. Không.
(2). Tham gia các hoạt động chính thức có trường tổ chức.
A. Đúng
B. Không.
(3). Gia nhập vào câu lạc bộ hoặc đoàn thể nào đó.
A. Đúng
B. Không.
(4). Giúp đỡ người khác giải quyết những khó khăn.
A. Đúng
B. Không.
(5). Trông coi trẻ em
A. Đúng
B. Không.
(6) Tham gia yến tiệc, cuộc nói chuyện hoặc là buổi liên hoan tốt
A. Đúng
B. Không.
(7). Khiêu vũ giao lưu.
A. Đúng
B. Không.
(8). Tham gia các thảo luận hoặc bàn luận.
A. Đúng
B. Không.
(9). Xem những cuộc thi thể thao, thể dục.
A. Đúng
B. Không.
(10). Thăm hỏi những người bạn thân.
A. Đúng
B. Không.
(11). Đọc sách báo có liên quan đến việc giao tiếp với người khác.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng
+ Loại hình thứ năm E
Bạn thích những tình huống nào dưới đây
(1). Thích làm những tiệc khuyên nhủ người khác.
A. Đúng.
B. Không.
(2). Mua đồ trả giá với người bán.
A. Đúng
B. Không.
(3). Thảo luận những vấn đề chính trị.
A. Đúng
B. Không.
(4). Tham gia những hoạt động kinh doanh cá thể.
A. Đúng
B. Không.
(5). Tham gia vào hội nghị chính thức.
A. Đúng
B. Không.
(6). Tham gia diễn thuyết.
A. Đúng
B. Không.
(7). Làm một người thường trực nổi tiếng trong đoàn thể xã hội.
A. Đúng
B. Không.
(8). Làm công việc kiểm tra và bình luận người khác.
A. Đúng
B. Không.
(9). Kết bạn với những nhân vật nổi tiếng.
A. Đúng
B. Không.
(10). Dẫn dắt một nhóm người hoàn thành nhiệm vụ nào đó.
A. Đúng
B. Không.
(11). Tham gia những hoạt động chính trị.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng
+ Loại hình thứ sáu C
Bạn thích làm những tình huống nào dưới đây
(1). Giữ sạch sẽ bàn ghế và phòng làm việc.
A. Đúng
B. Không.
(2). Kể lại bài thơ hoặc thư tín.
A. Đúng
B. Không.
(3). Viết hoá đơn, viết biên nhận hoặc đánh biên lai nhận
A. Đúng
B. Không.
(4). Nhập liệu hoặc dùng máy tính để tính toán.
A. Đúng
B. Không.
(5). Học đánh máy.
A. Đúng
B. Không.
(6). Học kế toán.
A. Đúng
B. Không.
(7). Học thống kê thương nghiệp
A. Đúng
B. Không.
(8). Đem văn kiện, báo cáo, biên bản phân loại và đưa vào hồ sơ lưu.
A. Đúng
B. Không.
(9). Kiểm tra tình hình thu chi của một người.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng
Phần thứ hai: Những hoạt động sở trường của bạn
Hãy xem những hoạt động cụ thể dưới đây, nếu như bạn cho rằng bản
thân giỏi về một việc nào đó, hãy đánh dấu "V" vào trong ô vuông sau chữ
"Đúng" tương ứng; nếu như không giỏi, hãy đánh dấu "V" vào trong ô vuông
sau chữ "Không" tương ứng. Hãy cố gắng nhanh chóng hoàn thành mỗi đề.
+ Loại hình thứ nhất R
Sở trường của bạn làm hoặc đảm nhận được những tình hình nào dưới
đây
(1). Sử dụng các công cụ như cưa, kìm, máy tiện, đá mài.
A. Đúng
B. Không.
(2). Sử dụng được đồng bồ đo vạn năng.
A. Đúng
B. Không.
(3). Vô nhớt cho xe đạp hoặc máy móc làm cho chúng vận chuyển
bình thường.
A. Đúng
B. Không.
(4). Sử dụng máy khoan, máy mài, máy may v.v...
A. Đúng
B. Không.
(5). Chăm sóc, tu chỉnh bề ngoài của đồ dùng gia đình có chất liệu gỗ
A. Đúng
B. Không.
(6). Xem những thiết kế hình vẽ của cơ giới kiến trúc
A. Đúng
B. Không.
(7). Sửa đồ điện gia dụng mà có kết cấu đơn giản.
A. Đúng
B. Không.
(8). Chế tạo vật dụng gia đình đơn giản.
A. Đúng
B. Không.
(9). Vẽ chế tạo thiết kế bản đồ cơ giới.
A. Đúng
B. Không.
(10). Sửa chữa bộ phận đơn giản của máy thu thanh.
A. Đúng
B. Không.
(11). Nạo vét, sửa chữa ống nước.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ hai I
Sở trường của bạn làm hoặc đảm nhận được những tình hình nào dưới
đây.
(1). Hiểu rõ công việc quản lý chân không.
A. Đúng
B. Không.
(2). Biết trên món ăn có chứa hàm lượng Protein.
A. Đúng
B. Không.
(3). Biết được nửa thời kì của nguyên tố có tính phóng xạ
A. Đúng
B. Không.
(4). Có thể sử dụng biểu số.
A. Đúng
B. Không.
(5). Sử dụng máy tính bức thước tính.
A. Đúng
B. Không.
(6). Sử dụng kính hiển vi.
A. Đúng
B. Không.
(7). Nhận biết ba chòm sao.
A. Đúng
B. Không.
(8). Nói rõ công năng của bạch huyết cầu.
A. Đúng
B. Không.
(9). Giải thích công thức phân tử hóa học đơn giản.
A. Đúng
B. Không.
(10). Lý giải đạo lý rơi xuống của vệ tinh nhân tạo.
A. Đúng
B. Không.
(11). Tham gia thi đấu khoa học kỹ thuật hoặc thành quả cuộc giao lưu
nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dân V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loài hình thứ ba A
Sở trường của bạn làm hoặc đảm nhận được những tình hình nào dưới
đây
(1). Diễn tấu một loại nhạc cụ.
A. Đúng
B. Không.
(2). Tham gia ca hát quan trọng lần 2 hoặc biểu diễn ca hát quan trọng
lần 4.
A. Đúng
B. Không.
(3). Độc tấu nhân vật trong kịch.
A. Đúng
B. Không.
(4). Đóng vai nhân vật trong kịch.
A. Đúng
B. Không.
(5). Nói về cuốn sách hoặc kể câu chuyện.
A. Đúng
B. Không.
(6). Biểu diễn múa ba lê hoặc múa hiện đại.
A. Đúng
B. Không.
(7). Phát họa nhân vật.
A. Đúng
B. Không.
(8). Nghệ thuật điêu khắc, ấn tượng hoặc tranh sơn dầu.
A. Đúng
B. Không.
(9). Chế tạo đồ gốm, nặn tượng đất hoặc cắt giấy.
A. Đúng
B. Không.
(10) Thiết kế phục trang, tờ áp phích hoặc vật dụng gia đình.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dân V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ tư S
Sở trường của bạn làm hoặc đảm nhận được những tình hình nào dưới
đây
(1). Giỏi về giải thích vấn đề cho người khác.
A. Đúng
B. Không.
(2). Tham gia hoạt động thăm hỏi hoặc là cứu tế.
A. Đúng
B. Không.
(3). Giỏi về hợp tác, thỏa thuận bí mật với người khác.
A. Đúng
B. Không.
(4). Ân cần tiếp đãi khách.
A. Đúng
B. Không.
(5). Có thể giáo dục trẻ em một cách dễ dàng.
A. Đúng
B. Không.
(6). Vì một lần sắp xếp hoạt động vui chơi trong yến tiệc
A. Đúng
B. Không.
(7). Giúp đỡ người khác giải quyết những khó khăn
A. Đúng
B. Không.
(8). Giúp đỡ hộ lý bệnh nhân hoặc thương binh.
A. Đúng
B. Không.
(9). Sắp xếp các công việc đoàn thể của nhà trường hoặc tổ chức đoàn
thể xã hội.
A. Đúng
B. Không.
(10). Giỏi về quan sát lòng người hoặc giỏi về phán đoán tính cách của
người khác.
A. Đúng
B. Không.
(11). Giỏi về tiếp xúc với người lớn tuổi.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dân V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ năm E
Sở trường của bạn làm hoặc đảm nhận được những tình hình nào dưới
đây
(1). Trong trường học đã từng làm qua cán bộ của là đồng thời làm rất
tốt.
A. Đúng
B. Không.
(2). Giỏi và đốc thúc công việc của người khác.
A. Đúng
B. Không.
(3). Giỏi và làm cho người khác dựa vào những việc thói quen của bạn.
A. Đúng
B. Không.
(4). Làm việc có tinh lực và nhiệt tình siêu thường.
A. Đúng
B. Không.
(5). Có thể làm một nhân viên tiếp thị nổi tiếng.
A. Đúng
B. Không.
(6). Đại diện một đoàn thể nào đó đưa ra ý kiến hoặc phản ánh ý kiến
có liên quan đến bộ môn.
A. Đúng
B. Không.
(7). Thời gian đảm nhận chức vụ lãnh đạo nào đó giành được lời khen
hoặc nhận được biểu dương.
A. Đúng
B. Không.
(8). Thuyết phục người khác tham gia vào tất cả đoàn thể của bạn (câu
lạc bộ, đội thể thao, công việc hoặc tổ nghiên cứu v.v...)
A. Đúng
B. Không.
(9). Thành lập một cửa hàng hoặc xí nghiệp.
A. Đúng
B. Không.
(10). Có tài ăn nói rất hay.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng
+ Loại hình thứ sáu G
Sở trường của bạn làm hoặc đảm nhận được những tình hình nào dưới
đây
(1). Một ngày có thể sao chép mười ngàn chữ.
A. Đúng
B. Không.
(2).Có thể sử dụng bàn tính một cách thành thạo.
A. Đúng
B. Không.
(3). Cỏ đủ khả năng sử dụng máy vi tính tiếng Hoa một cách thành
thạo.
A. Đúng.
B. Không.
(4). Giỏi về đem thư tín, văn kiện nhanh chóng cất vào hồ sơ.
A. Đúng
B. Không.
(5). Đã làm qua công việc của nhân viên trong văn phòng, đồng thời
làm rất tốt.
A. Đúng
B. Không.
(6). Kiểm tra những dữ liệu hoặc bài văn nhanh và chính xác.
A. Đúng
B. Không.
(7). Biết sử dụng máy tính tiếng nước ngoài hoặc máy photocopy
A. Đúng
B. Không.
(8). Giỏi về việc trong khoảng thời gian ngắn nhưng có thể phân loại và
xử lý số lượng văn kiện lớn.
A. Đúng
B. Không.
(9). Ghi sổ hoặc viết hoá đơn vừa nhanh vừa chính xác
A. Đúng
B. Không.
(10). Giỏi về dự tính tài vụ của bản thân hoặc tập thể.
A. Đúng
B. Không.
(11). Có thể nhanh chóng chép rõ ràng các khoản mục của bên cho vay
và bên nợ.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng.
Phần thứ ba: Nghề nghiệp mà bạn thích nhất.
Những ví dụ dưới đây có rất nhiều ngành nghề, nếu như bạn thích đối
với nghề nghiệp nào đó, hãy đánh dấu “V" vào trong ô vuông của sau chữ
"Đúng" tương ứng; nếu như bạn không thích đối với nghề nghiệp nào, hãy
đánh dấu "V" vào trong ô vuông của sau chữ "Không" tương ứng. Hãy cố
gắng nhanh chóng trả lời mỗi đề.
+ Loại hình thứ nhất R
Bạn thích làm những việc nào dưới đây?
(1). Nhân viên kĩ thuật cơ giới ngành hàng không.
A. Đúng
B. Không.
(2). Chuyên gia về sinh vật hoang dã và các loại cá.
A. Đúng.
B. Không.
(3). Nhân viên kĩ thuật công trình tự động hoá.
A. Đúng
B. Không.
(4). Nghề mộc.
A. Đúng
B. Không.
(5). Thợ láp ráp cổ máy hoặc là thợ nguội.
A. Đúng
B. Không.
(6). Thợ điện.
A. Đúng
B. Không.
(7). Nhân viên báo vụ vô tuyến điện.
A. Đúng
B. Không.
(8). Tài xế xe buýt đường dài
A. Đúng
B. Không.
(9). Tài xế xe hơi.
A. Đúng
B. Không.
(IO). Giáo sư cơ giới.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kế tổng số của dân V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ hai I
Bạn thích làm những việc nào dưới đây?
(1). Nhân viên nghiên cứu khí tượng.
A. Đúng
B. Không.
(2). Nhân viên nghiên cứu sinh vật học.
A. Đúng
B. Không.
(3). Nhân viên nghiên cứu thiên văn học.
A. Đúng
B. Không.
(4). Giáo sư tễ thuốc.
A. Đúng
B. Không.
(5). Nhân viên nghiên cứu nhân loại học
A. Đúng
B. Không.
(6). Nhân viên nghiên cứu hóa học.
A. Đúng
B. Không.
(7). Biên tập tạp chí khoa học.
A. Đúng
B. Không.
(8). Nhân viên nghiên cứu thực vật học.
A. Đúng
B. Không.
(9). Nhân viên nghiên cứu vật lý học.
A. Đúng
B. Không.
(10). Người làm công việc phổ cập khoa bọc.
A. Đúng
B. Không.
(11). Nhân viên nghiên cứu hoá chất.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dân V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ ba A
Bạn thích làm những nghề nghiệp nào dưới đây
(1). Nhà thơ
A. Đúng
B. Không.
(2). Nhà bình luận nghệ thuật văn học.
A. Đúng
B. Không.
(3). Tác giả.
A. Đúng
B. Không
(4). Phóng viên.
A. Đúng
B. Không
(5). Nhà soạn nhạc hoặc ca sĩ.
A. Đúng
B. Không
(6). Nhà sáng tác giả.
A. Đúng
B. Không
(7). Người viết kịch bản.
A. Đúng.
B. Không.
(8). Họa sĩ.
A. Đúng
B. Không
(9). Diễn viên tấu hài.
A. Đúng
B. Không
(10) Chỉ huy đoàn nhạc.
A. Đúng
B. Không.
(11). Diên viên phim ảnh.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ tư S
Bạn thích làm những nghề nghiệp nào dưới đây.
(1). Người phụ trách đường phố, công đoàn hoặc hội liên hiệp phụ nữ.
A. Đúng
B. Không.
(2). Giáo sư trung học.
A. Đúng
B. Không.
(3). Chuyên ga tư vấn tội phạm thanh niên.
A. Đúng
B. Không.
(4). Hiệu trưởng trường trung học.
A. Đúng
B. Không.
(5). Nhân viên tư vấn tâm lý.
A. Đúng
B. Không.
(6). Bác sĩ bệnh thần kinh.
A. Đúng
B. Không.
(7). Nhân viên làm công việc giới thiệu việc làm.
A. Đúng
B. Không.
(8). Hướng dẫn viên du lịch.
A. Đúng
B. Không.
(9). Người phụ trách đoàn thanh niên.
A. Đúng
B. Không.
(10). Người phụ trách cơ cấu phúc lợi.
A. Đúng
B. Không.
(11). Nhân viên làm công việc giới thiệu hôn nhân.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ năm E
Bạn thích làm những nghề nghiệp nào dưới đây.
(1). Nhân viên tiếp thị.
A. Đúng
B. Không.
(2). Giám đốc du lịch.
A. Đúng
B. Không.
(3). Nhân viên quản lý cửa hàng.
A. Đúng
B. Không.
(4). Xưởng trưởng.
A. Đúng
B. Không.
(6). Luật sư hoặc quan toà.
A. Đúng
B. Không.
(7). Người chế tác phim truyền hình dài tập.
A. Đúng
B. Không.
(8). Giám đốc cửa hàng nước giải khát hoặc nhà hàng.
A. Đúng
B. Không.
(9).Đại biểu nhân dân.
A. Đúng
B. Không.
(10) Nhà phân phối trang phục
A. Đúng
B. Không.
(11). Nhân viên tư vấn quản lý xí nghiệp.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng.
+ Loại hình thứ sáu C
Bạn thích làm những nghề nghiệp nào dưới đây.
(1). Nhân viên ghi chép sổ sách.
A. Đúng
B. Không.
(2). Giáo sư, kế toán.
A. Đúng
B. Không.
(3). Nhân viên thủ quỹ ngân hàng.
A. Đúng
B. Không.
(4). Nhân viên bí thư toà án.
A. Đúng
B. Không.
(5). Nhân viên đăng ký kiểm tra nhân khẩu.
A. Đúng
B. Không.
(6). Nhân viên hạch toán vốn.
A. Đúng
B. Không.
(7). Người làm công việc thuế vụ.
A. Đúng
B. Không.
(8). Nhân niên đánh máy.
A. Đúng
B. Không.
(9). Thư ký văn phòng.
A. Đúng
B. Không.
(1O). Nhân viên kiểm tra chất lượng.
A. Đúng
B. Không.
Hãy thống kê tổng số của dấu V trong ô vuông sau chữ đúng.
Phần thứ tư: Những đánh giá đơn giản loại hình năng lực của bạn:
Hai bảng dưới đây là tự đánh giá bản thân của các mặt năng lực của 6
nghề nghiệp. Khi bình điểm hãy căn cứ vào tình hình của bản thân chọn chữ
số thích hợp điền vào trong ô trống. Chữ số càng lớn biểu thị năng lực càng
cao.
Sau khi hoàn tất thống kê của tổng điểm số thiên hướng của sáu loại
nghề nghiệp, dựa vào số thứ tự từ lớn đến nhỏ, từ hàng bên trái đến hàng
bên phải, điểm số của loại hình nghề nghiệp nào bạn đạt cao nhất là nghề
nghiệp đó thích hợp với bạn nhất. Ví dụ: điểm số đạt được cao nhất trong loại
hình R, chứng tỏ rằng bạn thích hợp làm những công việc của các mặt như
thao tác cơ giới. Ví dụ như: đồ mộc, thợ điện, tài xếv.v... Và suy ra những loại
hình còn lại.
Bảng 1
Các loại Loại R Loại I Loại A Loại S Loại C Loại E
Năng lực
Năng lực
chế tác
cơ giới
Năng lực
nghiên
cứu khoa
học
Năng lực
sáng tác
nghệ
thuật
Năng lực
biểu đạt
giải thích
Năng lực
bàn bạc
thương
nghiệp
Năng lực
chấp
hành
việc
hành
chánh
chữ số
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
Chữ số
của bạn
chọn
2. Trắc nghiệm bản thân qua động cơ công tác
Trắc nghiệm 1.
Hãy chọn một cột mà nó thích ứng với bạn nhất trong các đáp án đã
chuẩn trước của các đề dưới đây.
(1) Bạn cho rằng một người lấy quyết định chủ yếu thành công trong sự
nghiệp
A. Vận mệnh, gặp cơ hội.
B. Phấn đấu.
C. Cả hai ý kiến trên.
(2). Đối với những trắc trở, thất bại và nhận được những đối đãi không
công bằng, bạn luôn:
A. Thất vọng bi quan.
B. Tổng kết những lời dạy, bắt đầu làm lại.
C. Oan trời trách người
(3). Đối với bạn mà nói, trong những tình huống mà hứng thú giống
nhau, bạn thích.
A. Công việc thoải mái.
B. Công việc căng thẳng.
C. Công việc thể diện.
(4). Bạn hy vọng đối với những công việc đương nhiệm là.
A. Làm sắp sỉ với mọi người thì được.
B. Làm ra thành tích, trội hơn người.
C. Làm tốt hơn so với người bình thường, nhưng không nổi lên.
Bảng 2
Các loại Loại R Loại I Loại A Loại S Loại C Loại E
Năng lực Kỹ năng
thể lực
Kỹ năng
chữ số
Kỹ năng
âm nhạc
Năng lực
giao tiếp
Năng lực
lãnh đạo
Kỹ năng
làm việc
công
Chữ số 7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
Chữ số
của bạn
chọn
Bảng 3
Các loại Loại R Loại I Loại A Loại S Loại C Loại E
Phần thứ nhất
Phần thứ hai
Phần thứ ba
Phần thứ tư
(bảng 1)
Phần thứ tư
(bảng 2)
Tổng số điểm
(5). Cơ quan của bạn cần một người phụ trách quản lý công việc nào
đó, bạn cho rằng bản thân có thể đảm nhận được công việc này, vậy thì bạn:
A. Việc nên làm thì không nên từ chối, tích cực giành lấy.
B. Nhường làm thì làm, không nhường làm thì thôi.
C. Không có hứng thú, nhường làm cũng không muốn làm.
(6). 9 giờ tối đột nhiên cúp điện, khi đó bạn đang xem sách, vậy bạn sẽ
làm như thế nào?
A. Vội vàng kiểm tra tìm nguyên nhân cúp điện, tìm cách để sửa chữa
sự cố.
B. ở trong phòng chờ cho đến khi có điện.
C. Thời gian không còn sớm nữa, đi nghỉ ngơi.
(7). Bạn biết có một cô gái đẹp hơn bạn, đang say đắm, đeo đuổi anh
chang mà bạn đem lòng thương yêu, vậy thì bạn lam như thế nào?
A. Khiêu chiến với cô ta.
B. Chẳng có gì để ý, giống như bình thường.
C. Cam tâm tình nguyện tránh xa.
(8). Nếu như trong học tập có một môn như vật lý, cho dù bạn cố gắng
học tập, nhứng kết quả vẫn thua đối thủ, bạn sẽ như thế nào?
A. Cạnh tranh giành lấy chiến thắng trong các môn khoa học khác.
B. Cho dù không được cũng tiếp tục làm.
C. Cảm thấy không được, nhận thua.
(9). Dưới đây có mấy từ hình dung từ có liên quan từ tốc độ bạn hãy
chọn một hình dung từ mà tương đối thích:
A. Không thể hình dung được.
B. Làm nghề lái xe buýt trên đại lộ.
C. Đi dạo dưới ánh nắng mặt trời.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân:
(1). Cách ghi điểm:
5 đề đầu chọn A: 1 đ, chọn B: 5 đ, chọn C: 3 đ;
5 đề sau chọn A: 5 đ, chọn B: 3 đ, chọn C: 1 đ.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Từ 10 - 18 đ, động cơ thành tựu của bạn yếu.
Từ 19 - 28 đ, động cơ thành tựu của bạn thuộc về trung bình.
Từ 59 - 50 đ, động cơ thành tựu.của bạn rất cao.
Trắc nghiệm 2.
Đây là 25 câu trần thuật bao gồm trắc nghiệm động cơ, mỗi một câu
trần thuật đều có liên quan đến thái độ và hành vi, đọc kỹ mỗi câu trần thuật,
thử xem có thể phản ánh thái độ hoặc cá tính của bản thân được hay không.
Do thái độ của mỗi loại dựa vào những trắc nghiệm không giống nhau, có sự
khác biệt giữa chính phản và trình độ, khi đưa ra đáp án hãy dựa vào tình
hình phản ánh không giống nhau lựa chọn đáp án không giống nhau. Sau khi
đưa ra đáp án xong, lại dựa vào cách thống kê điểm để tính tổng số điểm.
(1). Cố gắng có thể đem mỗi một phút sử dụng một cách có hiệu quả
trong công việc.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(2). Thường xuyên đem công việc về nhà.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(3). Mỗi ngày phải làm công việc quá nhiều, 24 tiếng không đủ dùng.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(4). Cố gắng có thể giảm bớt thời gian làm việc.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(5). Thường xuyên tận dụng thời gian vụn vặt để làm công việc ví dụ
như ghi sổ sách trước buổi chiếu phim bắt đầu.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(6). Khi giao công việc cho người khác, luôn lo lắng người khác không
thể đảm đương nổi.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(7). Nếu như thức khuya giúp cho hoàn thành công việc đúng giờ, bạn
có thể suốt đêm không ngủ.
A. Hoàn toàn không giống ban.
B. Không giống bạn lắm
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(8). Đối với bạn mà nói, công việc là một phần rất nhỏ trong cuộc sống
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(9). Thích cùng lúc làm nhiều công việc.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(10). Rất nhiều người oán bận bạn, bởi vì bạn làm rất nhiều việc khiến
họ tỏ ra kém hơn.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(11). Thường xuyên tăng ca cuối tuần.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn
E. Hoàn toàn giống bạn.
(12). Nếu như có thể, căn bản không muốn làm việc.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(13). Chức vị của bạn có thể cao hơn một cấp nhưng bạn không muốn
cuốn vào trong cuộc cạnh tranh chức vụ.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(14). Bạn làm nhiều công việc hơn so với người cùng chức vụ bất kỳ.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn
(15). Bạn bè nói bạn làm việc quá sức.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(16). Nếu như người làm việc vặt thì có thể nuôi miệng ăn là tốt nhất.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(17). Bạn cảm thấy nghỉ hè rất thoải mái, bạn thích tận hưởng, việc gì
cũng không làm.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(18). Gặp lúc thời tiết tốt, thỉnh thoảng bạn sẽ bỏ công việc đi chơi đến
một nơi xa.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(19). Luôn có một số công việc và cuộc hẹn cho bạn xử lý
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(20). 15 phút không làm tiệc thì bạn cảm thấy nỗi lo như thiêu đốt.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn
(21). Tin tưởng vào triết lý "trèo càng cao, té càng đau".
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(22). Thường là công việc luôn vượt quá năng lực của bạn.
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
(23). Tin tưởng và hiểu vào việc xài tiền thì có thể không cần làm việc
cực khổ.
A. Hoàn toàn giống bạn.
B. Rất giống bạn.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Không giống bạn lắm.
E. Hoàn toàn không giống bạn.
(24). Khi chăm chỉ làm việc
A. Hoàn toàn không giống bạn.
B. Không giống bạn lắm.
C. Rất khó nói giống hay không giống bạn.
D. Rất giống bạn.
E. Hoàn toàn giống bạn.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 1 đ; chọn B: 2đ; chọn C: 3đ; chọn D: 4đ; chọn E: 5đ.
Điểm vừa ý là 125đ.
(2).Tự đánh giá và ý kiến bản thân:
Điểm số của bạn là 49 đ trở xuống, bạn là người chủ nghĩa thực dụng.
Bạn không phải vì thành công mà nỗ lực quá độ, nhưng bạn sẽ cố gắng
đi làm trong phạm vi mà bạn có thể dễ dàng làm được. Bạn là người chủ
nghĩa thực dụng, thuận theo địa hình mà quyết định trình độ mạnh yếu của
động cơ. Nếu như bạn người ở nhóm này, tốt nhất phải tăng thêm sức mạnh
đeo đuổi những chỗ thành công, người mà nắm bắt cơ hội, người mà lạc
quan rộng rãi và người mà nỗ lực làm việc mới là người chiến thắng.
Điểm số của bạn là 50 - 89đ, bạn "ôm cây đợi thỏ", ngồi đợi thành công
đến trước mặt.
Bạn đeo đuổi động lực thành công hơi cao, nhưng vẫn chưa đến để có
thể thành công mà dự định bồi bổ thêm trình độ cố gắng. Thiên hướng của
bạn là “há miệng chờ sung", thà rằng ngồi chờ thành công đến trước mặt.
Điểm số của bạn là 90 đ trở lên, bạn tự chìm vào "điên cuồng công
việc".
Bạn phải cần thận, bởi vì bạn tự chìm vào "điên cuồng công việc". Đạt
được thành công đồng thời không phải là vấn đề của bạn. Vấn đề của bạn ở
chỗ đeo đuổi một mục tiêu nào đó. Việc đeo đuổi của bạn càng kiếm tiền
nhiều càng có quyền, càng có thế lực. Nếu như bạn thuộc người nhóm này,
hãy ghi nhớ kỹ, thành công thật sự phụ thuộc vào sự hài lòng của bản thân
mình là một người như thế nào, quan hệ giao tiếp với người khác như thế
nào.
3. Tự trắc nghiệm bản thân qua sự hài lòng công việc
(1). Khi làm việc bạn có xem đồng hồ không?
A. Không xem.
B. Thời gian không bận thì xem.
C. Không ngừng mà xem.
(2). Vào buổi sáng sớm của một ngày.
A. Cảm thấy bản thân muốn đi vào trong công việc.
B. Khi bắt đầu làm việc cảm thấy rất miễn cưỡng, nhưng qua một
lát thì tự vào vị trí công việc như hằng ngày.
C. Muốn té bị thương và nằm trong bệnh viện.
(3). Khi gần sắp kết thúc một ngày làm việc, bạn cảm thấy như thế nào
A. Có khi cảm thấy đến phát mệt, nhưng thông thường rất hài lòng.
B. Vô cùng mệt mỏi không chịu được, toàn thân không thoải mái.
C. Có thể duy trì được cuộc sống mà cảm thấy rất vui.
(4). Bạn đối với công việc của bản thân cảm thấy lo buồn không?
A. Thỉnh thoảng.
B. Từ trước đến giờ không có.
C. Thường xuyên.
(5). Bạn cho rằng công việc của bạn:
A. Khiến bạn đã làm, từ trước đến giờ bạn không nghĩ đến những việc
mà bạn có thể làm.
B. Khiến cho bạn rất khó đảm nhận được.
C. Đối với bạn mà nói dùng người tài không đúng chỗ.
(6). Bạn quen thuộc với những tình huống nào
A. Bạn không chán ghét công việc của bản thân.
B. Bạn thường cảm thấy hứng thú đối với công việc bản thân bạn,
nhưng có một số khó khăn.
C. Khi bạn làm việc luôn cảm thấy rất phiền chán.
(7). Bạn dùng bao nhiêu thời gian để gọi điện thoại hoặc làm một số
công việc không liên quan đến công việc.
A. Ít nhất một tiếng.
B. Một số, đặc biệt là khi gặp phải chuyện phiền phức của cuộc sống cá
nhân.
C. Rất ít.
(8). Bạn muốn thay đổi nghề nghiệp không?
A. Không muốn lắm.
B. Không phải muốn thay đổi nghề nghiệp, mà là trong nghề nghiệp của
bạn để tìm chức vị tốt.
C. Muốn thay đổi nghề nghiệp.
(9). Bạn cảm thấy.
A. Bạn luôn rất có năng lực.
B. Có lúc bạn rất có năng lực.
C. Bạn luôn không có năng lực.
(10). Bạn cho rằng bạn:
A. Thích và tôn trọng đồng sự của bạn.
B. Không thích đồng sự của bạn.
C. So với đồng sự của bạn kém hơn nhiều.
(11). Những tình huống nào mà thích hợp với bạn nhất
A. Bạn muốn chính trong công việc của mình gắng sức học nhiều điểm
tốt.
B. Khi vừa bắt đầu làm việc, bạn rất thích học hỏi.
C. Bạn không muốn chính công việc của bạn lại học thêm điều gì nữa.
(12). Đưa ra những đặc điểm mà bạn cho rằng mình có.
A. Tính đồng tình.
B. Tư duy nhanh nhẹn.
C. Giữ bình tĩnh.
D. Trí nhớ tốt.
E. Chuyên tâm.
F. Thể lực tốt.
G. Thích sáng tạo.
H. Có sở trường.
I. Có sức thu hút.
J. Hài hước.
(13). Cách nói nào mà bạn tán thành nhất?
A. Công việc chính là cách kiếm tiền, nhưng nếu như có thể, nên có
công việc khiến người vừa ý.
B. Công việc chủ yếu là để kiếm tiền, nhưng nếu như có thể nên có
công việc khiến người vừa ý.
C. Công việc chính là cuộc sống.
(14). Công việc của bạn có tăng ca không?
A. Không bao giờ.
B. Nếu như trả thêm tiền tăng ca, thì tăng ca.
C. Thường làm việc quá giờ, cho dù không có tiền tăng ca cũng như
vậy.
(15). Năm ngoái, ngoài những ngày nghỉ hè hoặc những ngày nghỉ
bệnh ra, bạn còn vắng mặt những ngày nào không?
A. Thường xuyên.
B. Vỏn vẹn mấy ngày.
C. Một chút cũng không có.
(16). Bạn cho rằng những đồng nghiệp của bạn.
A. Không thích bạn.
B. Đồng thời không thích bạn, chỉ là không phải bạn đặc biệt.
C. Thích bạn.
(17). Bạn thích nói về những chuyện trong công việc với một người
hoặc là nói chuyện trong công việc vớt một số người
A. Nếu như bạn có thể tránh được những lời nói thì sẽ không nói.
B. Chỉ cần nói những chuyện trong công việc với các đồng nghiệp.
C. Cùng với những người trong nhà hoặc bạn bè nói về những chuyện
trong công việc.
(18). Bạn có mắc bệnh nhẹ không?
A. Thường xuyên.
B. Không thường lắm.
C. Ít có
(19). Đối với công việc hiện nay, bạn đã lựa chọn như thế nào
A. Chính duy nhất bạn có thể tìm được nó.
B. Ba mẹ hoặc thầy cô giúp bạn quyết định.
C. Khi đó thì bạn cảm thấy rất thích hợp.
(20). Khi xảy ra mâu thuẫn giữa gia đình và công việc (ví dụ có người
trong nhà mắc bệnh nhẹ) bên nào giành được phần thắng?
A. Mỗi lần đều là bên gia đình.
B. Nếu như gia đình thật sự có tình hình căng thẳng nhất là bên gia
đình, ngược lại đại khái là bên công việc.
C. Mỗi lần đều là bên công việc.
(21). Nếu như trả ít lương cho bạn bằng 1/3, bạn còn muốn làm công
việc này không?
A. Không muốn.
B. Vốn là muốn, nhưng gánh vác không nổi cuộc sống gia đình, chỉ
đành làm thôi.
C. Muốn.
(22). Nếu như bạn được liệt vào hàng người thích làm việc, bạn làm
việc vì:
A. Tiền.
B. Công ty của bạn.
C. Bản thân công việc.
(23). Bạn sẽ là một thứ tiêu khiển mà xin nghỉ làm một ngày không?
A. Phải.
B. Nếu như công việc không bận lắm, có thể.
C. Sẽ không.
(24). Bạn làm thấy bản thân không tận hưởng được cuộc sống phải
không?
A. Thường suy nghĩ như vậy.
B. Thỉnh thoảng nghĩ như vậy.
C. Rất ít nghĩ như vậy.
(25). Về công việc của bạn, bạn không thích nhất ở điểm nào
A. Thú vị.
B. Thời gian luôn không phải là của bản thân.
C. Luôn không thể dựa vào phương pháp của bản thân mà làm việc.
(26). Bạn có đem phân chia công việc và cuộc sống cá nhân (vấn đề
này hãy để người yêu của bạn trả lời)
A. Phân chia một cách nghiêm ngặt.
B. Thường thì phân chia, nhưng cũng có một số chỗ không phân chia.
C. Hoàn toàn không có.
(27). Bạn kiến nghị một người con của chính mình làm công việc của
bạn không?
A. Sẽ không, mà còn muốn cảnh cáo chúng không nên làm công việc
này.
B. Không khuyên chúng làm, cũng không ngăn cản.
C. Có, nếu như chúng có năng lực đồng thời ích hợp.
(28). Nếu như bạn kiếm được hoặc thừa kế một món tiền lớn, bạn sẽ.
A. Từ chức, nửa đời còn lại không làm việc.
B. Tìm một công việc mà bạn yêu thích.
C. Tiếp tục làm công việc hiện nay của bạn.
Tiêu chuẩn ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Tiêu chuẩn ghi điểm:
Đề 1 - 11, chọn A: 5 đ; chọn B: 3 đ; chọn C: 1 đ.
Chọn đáp án của 2 đề 12, là trùng lập một cột 5 đ.
Đề 14 - 29, chọn A: 1 đ, chọn B: 3 đ; chọn C: 5 đ
(2). Ý kiến và tự đánh giá của bản thân:
Từ 30 - 50 đ, công việc không vừa ý lắm, bạn nên kết hợp vào tình hình
thực tế chọn làm lại công việc.
Từ 51 - 84 đ, độ hài lòng của công việc tương đối thấp có thể là vì bạn
chọn sai công việc, cũng có thể là tự đề cao bản thân. Bạn có thể điều chỉnh
thích hợp hoặc chọn công việc thích hợp hơn đối với tâm thái của bản thân.
Từ 85 - 144 đ, độ hài lòng với công việc bình thường sẽ đưa ra thành
tích nhất định của công việc trước mắt.
Từ 145 - 175 đ, độ vừa ý của công việc khá cao, công việc trước mắt
rất phù hợp với bạn, đối với bạn cũng rất quan trọng, bạn đám ứng phó khiêu
chiến và giành được thành công trong công việc.
Từ 175 đ trở lên, biến hoá công việc vừa ý, là một người rất điên cuồng
công việc.
4. Tự trắc nghiệm bản thân qua áp lực công việc
Những câu hỏi dưới đây sẽ giúp bạn kiểm tra trắc nghiệm, thừa nhận
trình độ áp lực công việc của bản thân.
(1). Bạn có phải đã từng vì giải tỏa tâm trạng căng thẳng mà uống rượu
trong thời gian ăn cơm trưa không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(2). Bạn cho rằng đồng nghiệp đang cười sau lưng bạn phải không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(3). Bạn nghi ngờ cấp dưới âm mưu phản đối bạn không?
A. Thường xuyên
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(4). Bạn cho rằng ông chủ muốn bắt bím tóc nhỏ của bạn không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(5). Bạn có phải cho rằng công việc của bản thân không được công
nhận không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(6). Bạn có phải cho rằng chế độ thưởng phạt của công ty bạn không
công bằng không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(7). Bạn có phải phát hiện bản thân không muốn tiếp nhận sự vật mới
không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(8). Bạn có cảm thấy bản thân công diệc gò bó chặt chẽ không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(9). Bạn sợ tăng ca không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(10). Bạn chán ghét công việc nghề nghiệp của bạn không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(11). Bạn có hối hận bản thân đối với lựa chọn nghề nghiệp của chính
mình không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(12). Bạn dễ nổi giận không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(13). Đi làm bạn có cần uống thuốc để giữ bình tĩnh không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(14). Bạn có phải vì vấn đề công việc mà suốt đêm không ngủ không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(15). Bạn đã từng thử tự sát chưa
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(16). Bạn có cảm thấy cô lập khi không có viện trợ không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(17). Bạn có phải đã từng vì quan điểm trong chương trình trên ti vi
không phù hợp mà la to không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(18). Bạn có suy nghĩ qua việc từ chức không làm, mưu kế tìm lối thoát
không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(19). Bạn cho rằng nếu như bạn không có mặt trong văn phòng, các
cấp dưới sẽ làm việc một cách uể oải không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
(20). Bạn có cảm thấy bản thân đang nhận sự giày vò của áp lực nặng
nề không?
A. Thường xuyên.
B. Có khi.
C. Không bao giờ.
Cách ghi điểm và tự đánh giá của bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 3 đ; chọn B: 2 đ; chọn C: 0 đ.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Từ 50 – 60 đ, cuộc sống trong nỗi lo và áp lực trầm trọng, đề nghị bạn
nên tư vấn với bác sĩ tâm lý.
Từ 36 - 50 đ, tâm trạng không tốt và có xu thế ngày một xấu đi.
Từ 14 - 35 đ, có thiên hướng tự tội nghiệp, dễ bị đả kích, đối với áp lực
nhỏ cũng sẽ cảm thấy lo lắng.
Từ 15 đ trở xuống, đã học biết với thái độ thoải mái đối với áp lực của
công việc.
5. Tự trắc nghiệm bản thân qua tiềm năng lập nghiệp.
Bất luận là vừa mới tốt nghiệp ở trường, là người trẻ bước vào thương
trường, hay là từng đi làm, đã lăn lộn nhiều năm trong xã hội, có rất nhiều
người đều hy vọng có một phần sự nghiệp thuộc về bản thần. Làm ông chủ
không phải là một việc dễ dàng. Nhưng bạn có phải thích hợp với việc tự lập
nghiệp hay không? Có bao nhiêu tiềm năng để lập nghiệp? Những trắc
nghiệm dưới đây có thể giúp bạn quyết định là có phải thích ứng đầu tư bản
thân vào hàng ngũ những người làm chủ.
(1). Bạn có phải đã từng vì một lý tưởng nào đó mà thiết lập kế hoạch
trong thời gian dài hơn hai năm, đồng thời dựa vào kế hoạch đó tiếm hành
cho đến hoàn thành?
A. Đúng.
B. Không.
(2). Trong trường bọc và cuộc sống gia đình, bạn có phải có thể không
có dưới sự đốc thúc của cha mẹ bà thầy giáo, thì có thê hoàn thành công việc
phân công một cách tự động hay không?
A. Đúng.
B. Không.
(3). Bạn có thích tự mình hoàn thành công việc của bạn thân, và đồng
thời làm rất tốt không?
A. Đúng.
B. Không.
(4). Khi ở cùng với bạn bè bạn bè của bạn có thường hay tìm hướng
dẫn và ý kiến của bạn không? Bạn có phải đã từng được đề cử làm người
lãnh đạo không?
A. Đúng.
B. Không.
(5). Thời gian học tập, bạn có kinh nghiệm kiếm tiền không? Bạn thích
tiết kiệm không?
A. Đúng.
B. Không.
(6). Bạn có phải đủ khả năng chú ý đầu tư, liên tiếp làm hơn mười tiếng
đồng hồ vào công việc mà cá nhân hứng thú không?
A. Đúng.
B. Không.
(7). Bạn có phải có thói quen lưu giữ tài liệu quan trọng và sắp xếp
chúng một cách ngay ngắn rõ ràng, khi cần thiết có thể lấy ra kiểm tra bất cứ
lúc nào phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(8). Trong cuộc sống thường ngày, bạn có phải nhiệt tình vào công việc
phục vụ xã hội không? Bạn có quan tâm vào nhu cầu của người khác không?
A. Đúng.
B. Không.
(9). Bạn có thích âm nhạc, nghệ thuật, thể dục là các loại khoá trình
môn học hoạt động không?
A. Đúng.
B. Không.
(1O). Thời gian học ở trường, bạn có phải đã từng muốn làm lãnh đạo
người khác không?
A. Đúng.
B. Không.
(11). Bạn thích sinh tồn trong cạnh tranh không?
A. Đúng.
B. Không.
(12). Khi bạn làm việc cho người khác, phát hiện cách quản lý không
thích hợp, bạn có phải sẽ nghĩ ra cách quản lý và ý kiến cải tiến thích hợp
không?
A. Đúng.
B. Không.
(13). Khi bạn con người khác giúp đỡ, có phải có đủ tự tin đưa ra yêu
cầu đồng thời có thể thuyết phục người khác để giúp đỡ bạn không?
A. Đúng.
B. Không.
(14). Khi quyên góp tiền hoặc bán hàng, có phải bạn đầy đủ tự tin mà
không mắc cỡ không?
A. Đúng.
B. Không.
(15). Khi bạn muốn hoàn thành một công việc quan trọng, luôn cho bản
thân đủ thời gian hoàn thành một cách tỉ mi, tuyệt đối sẽ không vì thời gian ít
mà, hoàn thành một cách qua loa, vội vàng phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(16). Khi tham gia cuộc họp quan trọng, bạn có phải đến đúng giờ
không?
A. Đúng.
B. Không.
(17). Bạn có phải có đủ năng lực sắp xếp một hoàn cảnh thích đáng,
khiến cho bạn khi làm việc không nhận được sự quấy rầy, chuyên tâm làm
việc một cách có hiệu qủa phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(18). Trong những người bạn mà bạn giao tiếp, có phải có rất nhiều
nhân vật làm chủ thận trọng vững vàng, có thành tựu, có trí tuệ, có óc thẩm
mỹ, có kiến thức nhìn xa trông rộng phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(19). Trong công việc hoặc đoàn thể học tập, bạn được xem là nhân vật
mà được sự hoan nghênh phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(20). Bạn cỏ tự cho rằng là một người giỏi qủan lý tài sản không?
A. Đúng.
B. Không.
(21). Bạn có phải có thể vì mưu sinh mà hy sinh giải trí cá nhân không?
A. Đúng.
B. Không.
(22). Bạn có phải luôn tự mình gánh vác trách nhiệm, biểu triệt để mục
tiêu công việc và nghiêm túc chấp hành công việc phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(23). Khi đang làm việc bạn có phải đầy đủ kiên nhẫn mà chịu lực
không?
A. Đúng.
B. Không.
(24). Bạn có phải có thể trong thời gian ngắn, kết giáo với nhiều bạn bè
mới không?
A. Đúng.
B. Không.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ.
(2). Đánh giá và ý kiến của bản thân:
Điểm của bạn từ 45 - 48 đ, bạn có tiềm năng vô hạn, chỉ cần hiểu nắm
bắt thời cơ và vận may, bạn sẽ là một thương gia to lớn.
Điểm số của bạn từ 31 - 44 đ. Bạn rất thích hợp tự mình lập nghiệp,
nhưng trong tất cả đáp án, bạn phải cần phân tích đưa ra vấn đề cửa bản
thân cộng thêm kinh nghiệm uốn nắn.
Điểm số của bạn từ 24 - 30 đ, hiện nay bạn không thích hợp với lập
nghiệp bản thân, nên vì kỹ năng và chuyên nghiệp của người khác mà rèn
luyện bản thân.
6. Tự trắc nghiệm bản thân qua tính sự nghiệp
Mặc dù nói chỉ có tính sự nghiệp đồng thời cũng không đủ bảo đảm đạt
được thành công của sự nghiệp, nhưng người mà không có tính sự nghiệp ắt
tuyệt đối không thể có thành tựu gì to lớn. Mỗi thành công của một người đều
có một tính sự nghiệp rất cao, đều hy vọng bản thân trở thành một người ưu
tú, tài ba hơn người.
(1). Làm một việc, khi kết qủa và dự tính của bạn phù hợp thì bạn cảm
thấy rất hài lòng, ắt không tức là khiến cho người khác nói bạn đã thành công,
bạn cũng không cảm thấy không hài lòng.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(2). Thông thường, đối với những việc khó, yêu cầu của bạn đạt đến
tiêu chuẩn luôn luôn phải cao hơn người bình thường.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(3). Đối với những công việc hứng thú, bạn đều có thể gắng sức mà
làm, đối với những việc không hứng thú, làm được không được không quan
trọng.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(4). Bạn cảm thấy tạo ra thành tựu là việc quan trọng nhất của sống,
việc hạnh phúc nhất, tức là có khổ một chút cũng đáng.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(5). Mỗi lần làm một việc, thông thường bạn đều từ trong cách làm việc
mà bắt đầu
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(6) Bạn thường thành công, thất bại rất ít, cũng sẽ tìm bù đắp ở mặt
khác.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(7). Tính hiếu thắng khá cao, không bao giờ khuất phục chịu thua.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(8). Nếu như có mấy việc, mức quan trọng tương đồng, khó dễ không
ngang nhau, bạn sẽ chọn.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(9). Nếu như mọi người làm việc nào đó, dự tính trước có tiêu chuẩn,
bạn sẽ chọn.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
(10). Bạn rất muốn làm nên một sự nghiệp lớn.
A. Rất phù hợp.
B. Khá phù hợp.
C. Khó mà trả lời.
D. Không phù hợp lắm.
E. Không phù hợp.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 5 đ; chọn B: 4 đ; chọn C: 3 đ; chọn D: 2 đ; chọn E: 1 đ.
(2). Đánh giá và ý kiến của bản thân:
Điểm số của bạn từ 40 - 50 đ, tính sự nghiệp của bạn khá cao, động cơ
thành tựu rất cao, yêu cầu làm việc thành công, hoàn mỹ, không thích bỏ nửa
đường. Nếu như làm một việc không có kết quả hoặc là đã thất bại, bạn sẽ
cảm thấy không vừa ý. Cuộc sống thường ngày của bạn là một sự căng
thẳng, luôn trong bầu không khí suy nghĩ. Có lẽ bạn nên tạo không khí thoải
mái, vui vẻ, sáng tạo của bản thân để điều chỉnh thể xác và tinh thần, để hoàn
thành công việc càng xuất sắc hơn.
Điểm số của bạn từ 25 - 39 đ, bạn có tính sự nghiệp và năng lực công
việc khá cao, có thể ổn thoả mối quan hệ giữa mức hoàn thành nhiệm vụ và
năng lực của bản thân xử lý tốt, đã thất bại cũng có thể tương quan một cách
chính xác. Thể xác và tinh thần khoẻ mạnh, nhưng còn phải không ngừng
nâng cao năng lực công việc của bản thân.
Điểm số của bạn từ 10 - 24 đ, tính sự nghiệp của bạn không cao, không
thích tranh giành phần thắng, chỉ yêu cầu qua những ngày tháng ổn định. Bạn
đối với tiêu chuẩn công việc của bạn thân đặt ra quá thấp, như vậy cũng bất
lợi cho việc phát huy và nâng cao đầy đủ năng lực của bạn. Bạn nên yêu cầu
bản thân nghiêm khắc trong công việc, thực hiện giá trị của bản thân trong
phấn đấu.
7. Tự trắc nghiệm bản thân qua chỉ số tình cảm EQ
EQ tức là chỉ số tình cảm, là dùng để dự tính một người có thể đạt
được thành công trong sự nghiệp hoặc là thành công trong cuộc sống có hiệu
suất chỉ tiêu, phản ánh tính thích ứng xã hội của cá thể. Hãy căn cứ vào
những đề dưới đây thử trắc nghiệm năng lực EQ của bạn.
(1). Tâm trạng rất dễ bị lung lay, không dễ hiểu rõ không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(2). Cách biểu đạt của tâm trạng thông thường là khóc, nhẫn nại hoặc
là quanh co phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(3). Nói ra những lời nói hoặc là những việc làm cho bản thân tức giận,
vui vẻ, thương tâm hoặc đố kỵ.
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(4). Không hiểu sao bản thân nổi giận, vui mừng, thương tâm, đố kỵ?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(5). Biểu hiện tình cảm không vui, rất ít nở nụ cười, phải không.
A. Thường xuyền.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(6). Thái độ làm việc lề mề, chậm rì.
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(7). Một lần làm nhiều công việc, do đó hiện rõ không chuyên tâm phải
không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(8). Cách nhìn của người khác đối với bản thân, cuộc sống khá căng
thẳng, không thoải mái tự do phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(9). Đối với những việc của bản thân, không thể chủ động và hoàn
thành bằng cách gánh vác trách nhiệm phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(10) Khi bị hỏi về vấn đề thường sẽ nói không biết, tuỳ ý không nói hoặc
là quan tâm vào việc khác mà mặc kệ lời, phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(11). Đối với yêu cầu của bản thân rất cao, khi không đạt được sẽ khóc
ầm lên, nổi giận phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(12). Đối với những việc đã hẹn trước, không có cách hoàn thành giữ
uy tín thì sẽ hoàn thành một cách qua loa phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(13). Không tuân thủ đối với quy tắc đã định của công ty và gia đình
phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(14). Đối với sự mong đợi của bản thân thấp, trái lại cảm thấy bản thân
làm không được thì dứt khoát bỏ đi phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(15). Lo lắng phạm sai lầm mà không dám đảm nhận chức vụ mới phải
không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(16). Lo lắng ý kiến của bản thân không được hay mà hoà hợp với ý
kiến của đồng sự phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(17). Khi hợp tác với người khác, nếu như người khác không đồng ý
với ý kiến của bản thân thì muốn khóc, hoặc là trốn mất phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(18). Làm việcc gì đều rất gấp, không có tính bền bỉ chịu đựng phải
không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(19) Khi bản thân lo lắng thì sẽ không tham gia hoặc nói hoạt động
buồn tẻ, giản đơn, không muốn thử sức làm những việc mới hoặc là những
kinh nghiệm mới phải không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
(2O). Khi mà không giống ý kiến của cấp trên, bạn sẽ chọn lựa cách
như nhượng bộ, quanh co, giận dữ, đối với người khác để giải quyết phải
không?
A. Thường xuyên.
B. Thỉnh thoảng.
C. Không bao giờ.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân
(1). Cách ghi điểm:
Trong mỗi đề, chọn A: 0 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 2 đ,
(2). Tự đánh giá bản thân:
Nếu như điểm số của bạn từ 0-9đ, năng lực chỉ số EQ của bạn rất thấp.
Nếu như điềm số của bạn từ 25 - 40 đ, năng lực chỉ số EQ của bạn
trung bình, phải huấn luyện nhiều, chỉ số EQ sẽ tăng cao.
Nếu như điểm số của bạn từ 25 - 40 đ, thì xin chúc mừng bạn có chỉ số
EQ cao. Người mà có chỉ số EQ cao, lòng tự tin, quan hệ giao tiếp với người,
biểu hiện trong công việc, trong cuộc sống hôn nhân, đều có thành tựu khiến
cho người vừa ý.
8. Tự trắc nghiệm bản thân qua tuổi tác tâm lý
Một người có phải là già yếu hay không, thid tính đến số tuổi là không
đủ tuổi tác chỉ là một trong những nhân tố của già yếu. Thông thường mà nói,
già yếu là một hàng loạt sự thay đổi của mặt tâm lý mà cùng với tăng trưởng
của tuổi tác mà nảy sinh, một người mà tuổi tác càng lớn, cơ năng sinh lý thì
cũng cùng với suy thoái. Nhưng tình trạng mạnh khoẻ của mỗi ngươi không
giống nhau, năng lực thích ứng xã hội và trạng thái tâm lý cùng không giống
nhau, tuổi tác tâm lý thì cũng không giống nhau. Một người già sáu bảy mươi
tuổi tuổi tác tâm lý của người ấy có thể là một thiếu niên, thanh niên hoặc
người trung niên, mà một thanh niên khoảng hai mươi, ba mươi tuổi, tuổi tác
tâm lý khác có thể đang tiếp cận như người trung niên thậm chí là người già
cả.
Bạn muốn biết tuổi tác tâm lý của bản thân rốt cuộc là già hay không
già, hoặc già khoảng bao nhiêu? Có thể căn cứ vào tình hình thực tế mà thứ
kiểm tra trắc nghiệm dưới đây:
(1). Sau khi hạ quyết tâm lập tức để làm.
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(2). Luôn luôn làm việc dựa vào kinh nghiệm của người lớn tuổi
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(3). Đối với sự việc đều có tinh thần tìm tòi phải không?
A. Đúng
B. Không.
C. Cả hai.
(4). Bạn thích tham gia các loại hoạt động không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(5). Bạn thích tính toán chuyện vặt không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(6). Đối với những việc gì đều có tính tò mò phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(7). Bạn thường khó mà kìm chế tình cảm phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(8). Bạn dễ đố kỵ người khác, dễ bị thương không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(9). Bạn có hay gặp sự việc mà không nói đạo lý cũng không nóng giận
phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(10) Bạn có phải không thích xem những tiểu thuyết suy đoán không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(11). Bạn có phải đối với những tiểu thuyết ái tình và phim ảnh ngày
càng mất lòng tin, hứng thú không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(12). Bạn có phải không thích thay đổi thói quen cũ không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(13). Bạn có phải cảm thấy khó khăn đối với việc học tập những cái mới
không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(14). Bạn có phải rất chú ý đến sự thay đổi sức khoẻ của bản thân phải
không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(15). Tốc độ xem sách của bạn tăng nhanh phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(16). Động tác của bạn thiếu linh hoạt phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(17). Bạn cảm thấy tiêu trừ mệt mỏi chậm phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(18). Bạn cảm thấy đầu óc tỉnh táo vào buổi tối không bằng buổi sáng
và buổi trưa phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(19). Bạn cảm thấy phiền não đối với những trắc trở của cuộc sống
phải không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(20). Bạn có cảm thấy bản thân thiếu tự tin không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(21). Bạn có nói chậm mà nói nhiều không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(22). Bạn có hay quên không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(23). Bạn có sợ phiền não, sợ làm việc, không muốn hoạt động không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(24). Bạn có hay thay đổi càng ngày càng cố chấp không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(25). Bạn có đeo đuổi mục tiêu hoạt động mạnh mẽ không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(26). Bạn làm việc có thiếu tính bền bỉ không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(27). Bạn thích hồi ức về quá khứ không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(28). Bạn có cảm thấy phạm vi hứng thú cuộc sống của bản thân có
chút thay đổi không?
A. Đúng
B. Không.
C. Cả hai.
(29). Bạn có tập trung gắng sức suy nghĩ vấn đề vẫn cảm thấy khó
khăn nặng nề không?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
(30). Hậu suất công việc của bạn khá thấp?
A. Đúng.
B. Không.
C. Cả hai.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân
(1) Cách ghi điểm:
20 đề đầu chọn A: 0 đ; chọn B: 1 đ; chọn C: 2 đ, 10 đề sau chọn A: 4đ;
chọn B: 2 đ; chọn C: 0 đ.
(2) Tự đánh giá bản thân:
Tích phân Tuổi tác tâm lý
29 – 29
49 – 49
64 – 64
74 – 74
75
20 – 29
30 - 39
40 – 49
50 – 59
60
9. Tự trắc nghiệm bản thân qua dồi dào của tinh lực.
(1). Trong công việc và học tập đều có nguyện vọng vượt trội hơn
người khác.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(2). Có quan điểm cuộc sống tích cực.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(3). Không hài lòng về phương thức cuộc sống thông thường.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(4). Thường lắng nghe ý kiến của nhiều loại người.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(5). Tính cạnh tranh mãnh liệt, nhưng cũng có khi tiêu dao tự do.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(6). Dám hướng về khiêu chiến mục tiêu mà vuột qua năng lực của bản
thân, đồng thời không để ý đến kết quả.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(7). Bất luận làm việc gì, quan niệm của tiến độ đều rất cao.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(8). Khi bị người khác chỉ ra khuyết điểm, thường thường gật đầu xưng
phải?
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(9). Từng đầu thường xuyên liệt kê ra những việc mà bản thân muốn
làm.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(10) Sau khi nhất thời làm không được việc, luôn muốn nghĩ cách làm
cho được.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(11). Cho dù có việc mà không có tiến hành dựa vào kế hoạch, bình
tĩnh, ung dung xử lý.
A. Đúng
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(12). Sau khi bị người khác chỉ ra vấn đề sẽ tiến hành tự kiểm điểm mà
canh cánh trong lòng.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(13). Trước khi làm việc thường cảm thấy tình cảm
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(14). Khi công việc hoặc học tập không thuận thì trải qua một thời gian
an nhàn.
A. Đúng
B. Không chắc chắn.
C. Không.
(15). Người mà thích hợp tác với các loại hình không giống nhau.
A. Đúng.
B. Không chắc chắn.
C. Không.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 3 đ; chọn B: 2 đ; chọn C: 1 đ.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Điểm số của bạn từ 36 - 45 đ, biểu thị rõ tinh lực của bạn rất dồi dào.
Điểm số của bạn từ 26 - 35 đ, biểu thị rõ độ tinh lực dồi dào của bạn
khá thấp.
Điểm số của bạn từ 15 -25 đ, biểu thị rõ độ tinh lực dồi dào của bạn rất
thấp.
II. TỰ TRẮC NGHIỆM BẢN THÂN QUA NĂNG LỰC TỔNG HỢP NGHỀ NGHIỆP
1. Tự trắc nghiệm bản thân qua thiên hướng thành công
(1). Có khi xác định thành công hay thất bại có thể luận anh hùng.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(2). Bạn rất nghiêm khắc đối với thái độ phạm sai lầm.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý
D. Không đồng ý.
(3) Danh dự đối với bạn có phải là cực kì quan trọng không?
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(4). Năng lực thích ứng của bạn rất cao, biết khi nào sẽ thay đổi, đồng
thời đã chuẩn bị vì sự thay đổi này.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(5). Một khi bạn đã quyết tâm thì sẽ kiên quyết đến cùng.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(6). Rất thích người khác xem bạn như là một người gánh vác trọng
trách quan trọng.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(7). Bạn là người hào phóng?
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(8). Bạn có chút đam mê chỉ tiêu rất cao, mà còn có năng lực hưởng
thụ.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(9). Bạn rất cẩn thận đem thời gian và tinh lực dùng trong một kế hoạch
nào đó, bởi vì bạn cho rằng sau cùng nó sẽ có kết quả của mặt tích cực và lợi
ích.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(10). Bạn thà rằng nhìn thấy một đáp án đẩy chậm lại, cũng không
muốn không có kế hoạch, tuỳ tiện hoàn thành một cách không có tổ chức.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(11) Bạn có thể có đủ khả năng biểu đạt ý vì vinh dự của mình một
cách chính xác, nhưng cần phải xác định chính người khác có thể hiểu bạn
chính xác không.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(12). Tinh thần công việc của bạn là rất cao, bạn có tận dụng hết tinh
lực, rất ít cảm thấy tinh lực bị khô cạn.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
(13). Đại thể mà nói, phán đoán của hiểu biết thông thường và những
mặt tốt đối với bạn mà nói cũng không bằng điểm mấu chốt càng có giá trị
hơn.
A. Rất đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Có chút không đồng ý.
D. Không đồng ý.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1). Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 3 đ; chọn B: 2 đ; chọn C: 1 đ; chọn D: 0 đ. Điểm hài
lòng là 45 đ.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Điểm số của bạn từ 31 - 45 đ, bạn có thiên hướng đạt được tiền tài và
quyền lực, muốn leo lên đỉnh cao của một tổ chức nào đó, đối với bạn mà nói
đều là việc rất dễ dàng.
Điểm số của bạn từ 16 - 30 đ, có lẽ bạn vốn không có nghĩ đến tranh
giành chức vị cao, ít nhất hiện nay là như vậy, nhưng đều này đồng thời
không nói rõ bạn không có năng lực này, chỉ là bạn vẫn chưa chuẩn bị tốt để
đưa ra sự hy sinh và thoả hiệp cần thiết. Bạn không hài lòng đối với chính
sách của công ty dẫn đến bạn tìm sự cân bằng giữa sở thích nghiệp dư và
nghĩa vụ công việc, thiên hướng này thúc đẩy bạn tìm kiếm phát triển những
mục tiêu của bản thân.
Điểm số của bạn từ 0 -15 đ, đối với bạn mà nói, ý nghĩa của thành công
là cuộc sống tinh thần và cuộc sống gia đình viên mãn, chứ không phải là đạt
được của quyền lực và tiền bạc. Bạn có thể đạt được những thành tựu ngoài
công việc, nhưng có thể không thích hợp với phát triển cao hơn trong tổ chức.
2. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực lãnh đạo
(1). Đột nhiên cấp trên quyết định sẽ tiến cử bạn cho bạn làm VIP, việc
thứ nhất mà bạn sẽ làm là:
A. Lập tức yêu cầu theo qui chế, sau đó loại bỏ muôn vàn khó khăn
gắng hết sức lực mà làm việc.
B. Bạn hỏi cấp trên một kỳ hạn sau cùng, xin ông ấy nói rõ một số việc
cần thiết, sau đó liệt kê ra một hệ thống những việc mà bản thân nên làm.
(2). Công diệc của đoàn đội cần xác định ngay một người triệu tập. Vấn
đề trước mắt là: “Vậy thì ai sẽ đại diện Đoàn đội của họ?”
A. Các đồng nghiệp mà cùng cấp bậc của lần lượt đề cử bạn để lãnh
đạo tổ này, bạn đã giành được thắng lợi của tính áp đảo.
B. Bạn lập tức lấy ngón tay chỉ người mà ở gần bạn nhất. Tốt nhất là
anh ấy hoặc do ấy, trái lại không phải là bạn, được không.
(3). Cố vấn nghề nghiệp của đại học nào đó thảo luận với cấp, trên của
bạn, muốn mời người nào đó của công ty bạn làm người phát ngôn, đi đến
diễn đàn nghề nghiệp của họ giới thiệu ngành nghề của các bạn. Bạn sẽ.
A. Lập tức giơ tay cao hơn so với bất cứ người nào trong phòng.
B. Sau khi dấu tay của mình ở dưới bàn. Việc của bạn đã đủ nhiều rồi.
Bạn khẳng định cấp trên của bạn sẽ không để ý đến bạn và để người khác đi
làm công việc này.
(4). Một người khách hàng đến văn phòng vừa đá vừa la hét, muốn
nắm đầu một ai đó. Bạn sẽ như thế nào.
A. Bạn nghĩ có nên gọi điện cho bệnh viện thần kinh hoặc cảnh sát.
Sau cùng, bạn thà rằng để người khác đến đưa ra cách giải quyết. Bạn thật
không muốn vì chuyện này mà xảy ra sự cố mà dẫn đến xô xát.
B. Bạn phán đoán ra nên cho ai đến để ứng phó việc này. Nếu như
không có ai ở đây, bạn sẽ bình tĩnh đi đến người khách giải quyết mọi việc.
Luôn phải có người đứng ra, phải không?
(5). Khi bạn đang dùng cơm trưa trong nhà ăn của văn phòng, phát
hiện vài đồng sự của bạn đang tranh cãi nổi giận đến đỏ mặt, bạn sẽ.
A. Chuyện không cần quan tâm, vội vàng gác qua một bên.
B. Tìm cơ hội nói chuyện với họ.
(6). Mỗi ngày khi bạn quyết định mặc quần áo gì đi làm, bạn sẽ.
A. Mặc quần áo thời thượng nhất, tự trang điểm mô đen nhất.
B. Mặc quần áo giống cấp trên của bạn.
(7). Khi bạn nghe điện thoại, làm báo cáo, trả lời thư điện tử và chuẩn
bị những văn kiện buôn bán khác, bạn:
A. Cố gắng làm cho chúng rõ ràng, chính xác không sai sót và kiểm tra
ngữ pháp cẩn thận.
B. Cố gắng làm cho chúng giống như lời thoại tự nhiên, giống như khi
bạn liên lạc và nói chuyện với người khác.
(8). Bất luận là bạn làm việc như thế nào?
A. Bạn vĩnh viễn dừng lại sau kế hoạch. Bạn thường xuyên đến thời
hạn cuối chót mới hoàn thành công việc không ngừng yêu cầu kéo dài thời
gian.
B. Hầu như vĩnh viễn cảm thấy công việc không đủ để làm.
(9). Trong cuộc họp, bạn thường.
A. Đặt câu hỏi, làm báo cáo hoặc đưa ra ý kiến.
B. Tâm không ở yên một chỗ.
(10). Đối lại bạn, một công việc thường ngày yên bình trải qua như vậy.
A. Công việc thường ngày đối với bạn là bất cứ sắp xếp nào có một
khái niệm đại thể. Bạn có một bảng kiểm kê công việc, một mục tiêu của hệ
thống, kế hoạch đến mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi năm.
B. Gần sắp đến giờ, bạn đến văn phòng. Bạn đi xong vào trước bàn
làm việc của mình, xử lý những việc quan trọng nhất hoặc việc gấp nhất.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 2 đ; chọn B: 1 đ.
(2). Tự đánh giá và ý kiến của bản thân:
Điểm số của bạn từ 13 - 20 đ, bạn có tố chất lãnh đạo nhưng bạn tôn
sùng sở trường phát của bạn huy trong phạm vi an toàn. Bạn có thể ứng phó
với trách nhiệm, đưa ra những quyết sách, nhưng bạn không muốn hằng
ngày làm những công việc này. Cho dù bạn đang ở giữa đường, bạn có thể
muốn trở thành người dẫn dắt công việc, nhưng bạn cần phải bảo đảm chắc
chắn công việc này có thể để cho bạn có lựa chọn quyền lợi của mình.
Điểm số của bạn từ 0 -12 đ, trời sinh ra bạn là có sẵn những đặc tính
làm giám đốc. Chỉ số lãnh đạo LQ của bạn rất cao. Xem ra bạn là người lãnh
đạo, có cảm giác là lãnh đạo và làm những việc của lãnh đạo. Mọi người
xung quanh bạn cũng rất hiểu rõ điểm này.
3. Tữ trắc nghiệm bản thân qua ứng biến nghịch cảnh
Có một số người khi gặp phải khó khăn hoặc trắc trở lớn, mặc dù đau
thương tuyệt vọng hoặc ủ dột muôn phần, nhưng cuối cùng đều có thể vượt
qua để cuộc sống bình thường trở lại, nhưng cũng có một số người một vì
vấp ngã này lại khó mà trở lại bình thường.
Một số người này có đủ khả năng chiến thắng tai họa đều có một số
tính cách đặc biệt. Bạn hãy thành thật trả lời những câu hỏi dưới đây.
(1). Bạn có cống hiến một số việc nào đó trong cuộc sống (ví dụ như
gia đình, trường học, giáo dục, đoàn thể v.v...).
A. Không đúng.
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
(2). Bạn cảm thấy hài lòng đối với tiến độ của mục tiêu đã định thực
hiện của bản thân.
A. Không đúng
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
(3). Trí tuệ quan trọng hơn vận may.
A. Không đúng.
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
(4). Bạn không tin tưởng vào vận mệnh.
A. Không đúng.
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
(5). Nếu như kiên nhẫn mà không nỡ bỏ, cuối cũng sẽ sáng tạo ra thế
giới mới.
A. Không đúng.
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
(6). Cuộc sống còn tồn tại tốt nhất thuận theo hoàn cảnh, bởi vì con
người rất khó thay đổi vận mệnh.
A. Không đúng.
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
(7). Đối với bạn mà nói, thích ứng hoàn cảnh mới là việc không khó, ví
dụ như: chuyển đổi cách học, điều chỉnh công việc, dọn nhà.
A. Không đúng.
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
(8). Bạn không khó tin tưởng người khác, cũng không dễ kết bạn thân
tới người khác.
A. Không đúng.
B. Đúng một chút.
C. Đúng.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 1 đ; chọn B: 2 đ; chọn C: 3 đ.
Đề 1, 2 là trắc nghiệm đầu tư của bạn đối với sinh mạng. Chuyên gia
chỉ ra, người mà có nghị lực khắc phục khó khăn, luôn luôn là người mà có
tính trách nhiệm rất cao, đối với sinh mạng có tính đầu tư, tự mình cảm thấy
có cống hiến đối với những việc trong cuộc sống, có mục tiêu để phấn đấu.
Đề 5, 4, 5, 6 là thể nghiệm năng lực kìm chế của bạn đối với cuộc sống.
Người mà có dũng khí cảm thấy có đủ khả năng nắm bắt vận mạng, thành
công là kết quả của nỗ lực.
Đề 7, 8 là thể nghiệm năng lực ứng biến thích ứng của bạn. Bạn đủ khả
năng tuỳ vào hoàn cảnh mà thay đổi, người mà thích ứng với cuộc sống mới,
càng dễ dàng đứng vững không ngã trước những nguy hiểm.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Người mà được từ 15 đ đến 18 đ: Nghị lực sinh tồn cao hơn người
thường. Khi gặp phải khó khăn nguy hiểm, bạn có tính dẻo dai để khắc phục
bản thân, khi người khác gặp khó khăn, bạn cũng là người duy trì tính nghị
lực.
Người mà được từ 11 đ đến 14 đ: Cuối cùng bạn sẽ khắc phục được
những khó khăn, nhưng thời gian cần thiết có thể sẽ kéo dài hơn một chút,
đối với những trắc trở thất bại gặp phải trong cuộc sống, thông thường thì bạn
đều có thể khắc phục.
Người mà được từ 8 đ đến 10 đ: Thật xin lỗi, bạn có mấy phần nhu
nhược, kinh nghiệm không bằng trắc trở. Tốt nhưng bạn định ra mục tiêu
phấn đấu có ý nghĩ, có thái độ tích cực, tự tin hướng về mục tiêu để nỗ lực.
4. Tự trắc nghiệm bản thân qua xử lí vấn đề
Một số việc vặt trong cuộc sống thường ngày, xem ra bạn không quan
tâm việc quan trọng, cổ thể luôn luôn sẽ mang lại cho bạn nhiều phiền phức,
thậm chí sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ của bạn. Hãy thử làm những đề trắc
nghiệm dưới đây, tự trắc nghiệm thử, giả sử những tình huống mà xảy ra
trong các đề đối với bạn mà nói vẫn còn chưa xảy ra, dựa vào tương lai của
bạn sẽ xử lý theo cách mà trong một số vấn đề này đưa ra:
(1). Khi ngày sinh nhật, kết hôn, ngày kỉ niệm v.v..., những ngày này
xem ra bạn thật không cần miễn cưỡng xài tiền.
A. Không nên thông báo những việc của bản thân cho đối phương biết,
như vậy đề có thể không mua quà.
B. Chỉ tặng quà cho những người mà được bạn cho rằng là người quan
trọng.
C. Thường thu thập một số món quà nhỏ hoặc khá lạ lùng để ứng phó
với những tình huống này.
(2). Bạn xảy ra mâu thuẫn hoặc tranh chấp với người khác, khi đó đành
phải đi đến toà án để xử lý.
A. Suy nghĩ và không an tâm khi đi đến toà án khiến bạn mất ngủ.
B. Tạm thời quên nó, khi đi đến toà án lại tìm cách để ứng phó.
c. Đây là một trong những việc mà khó tránh xảy ra trong cuộc sống,
đồng thời không quan trọng đến thế.
(3). Khi những vật dụng ở trong phòng của bạn do dột nước nên bị hư:
A. Bạn vội vàng luôn miệng oán than.
B. Bạn mượn cái cớ này không trả tiền phòng, đồng thời viết thư phê
bình chủ nhà.
C. Bạn tự chà rửa, dọn dẹp làm cho vật dụng trong nhà khôi phục lại
như cũ.
(4). Khi bạn xảy ra tranh chấp mà không có kết quả với người hàng
xóm:
A. Nhờ rượu để giải sầu và quên nó đi.
B. Mời luật sư đến, thảo luận tố tụng như thế nào.
C. Đi ra ngoài tản bộ để cơn giận của bạn lắng xuống.
(5). Những áp lực mà trong cuộc sống khiến cho bạn và người yêu dễ
giận:
A. Bạn muốn cố gắng không chui vào chỗ bế tắc, tìm cách tránh dẫn
đến tranh cãi.
B. Tìm cách thổ lộ hết những tình cảm của mình với người thứ ba.
C. Kiên trì thảo luận với người yêu, suy nghĩ biện pháp để giải thoát.
(6). Một người bạn gần sắp kết hôn, theo bạn, sự kết hợp của họ sẽ là
đau khổ:
A. Suy nghĩ rằng vẫn còn thời gian để thay đổi kế hoạch.
B. Không cần gấp, bởi vì vẫn còn thời gian thay đổi kế hoạch.
C. Nghiêm túc tiến hành giải thích cho người bạn đó, kiên nhẫn trình
bày chi tiết những quan điểm của bạn.
(7). Khi mà năng lực của bạn được thừa nhận và đồng thời có được
một công việc quan trọng.
A. Muốn bỏ đi các cơ hội, bởi vì yêu cầu của công việc này quá cao.
B. Nghi ngờ năng lực bản thân không thể đảm nhận được công việc
này.
C. Tỉ mỉ phân tích yêu cầu của loại công việc này, chuẩn bị tìm cách
làm tốt chúng.
(8). Bạn thân của bạn đã bị thương nặng trong tai nạn, khi bạn biết tin
tức này.
A. Gọi bác sĩ đến, yêu cầu cho uống thuốc an thần để bình tĩnh.
B. Kìm chế tình cảm của bản thân, bởi vì bạn còn muốn cho những
người bạn thân khác biết.
C. Nghe được tin tức bèn đau khổ khóc không ra tiếng.
(9). Mỗi khi đến những ngày nghỉ hè, bạn cùng chồng hoặc vợ của bạn
muốn đi thăm ai đó:
A. Cho rằng biện pháp mà công bằng nhất là, không tổ chức ăn mừng,
không cùng tổ chức tiệc với mọi người, để giảm bớt phiền phức.
B. Định một kế hoạch cứng nhắc, không phân bố tình hình cụ thể,
không theo thời gian và không gian, mỗi một ngày nghỉ đều muốn cùng vui
với các thành viên trong gia đình.
(10). Khi bạn cảm thấy sức khoẻ không thoải mái
A. Kéo dài thời gian không đi chẩn đoán bệnh, cho rằng từ từ sẽ hết.
B. Tự chẩn đoán một hồi là biết được bệnh gì.
C. Động viên, dũng cảm đem chuyện này kịp thời cho mọi người trong
nhà biết, sau đó đi bệnh viện kiểm tra.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm;
Mỗi đề chọn A: 3 đ; chọn B: 2 đ; chọn C: 1 đ.
(2). Ý kiến và tự đánh giá bản thân:
Điểm số từ 15 đ trở xuống: Khi bạn gặp vấn đề, đừng để sức tưởng
tượng của bạn làm choáng váng đầu óc.
Điểm số từ 15 - 25 đ: Bạn xử lý vấn đề có chút hơi do dự, không muốn
đưa ra hướng giải quyết, những cái này sẽ khiến bạn rất khó quyết định sau
này, vừa bắt đầu thì phải đối mặt với hiện thực.
Điểm số từ 25 đ trở lên: Năng lực mà bạn xử lý vấn đề rất cao, cho nên
quyết định mà bạn đưa ra là những việc xuất phát từ tình hình thực tế.
5. Tự trắc nghiệm bản tính thích ứng tâm lý
Trắc nghiệm 1.
Mối quan hệ mạnh hay yếu của tính thích ứng tâm lý dẫn đến cho
chúng ta có thể làm việc vui vẻ, cuộc sống hạnh phúc. Bạn có biết "tính ứng
biến, đàn hồi" của bản thân như thế nào không? Những trắc nghiệm dưới đây
sẽ cho bạn một đáp án rõ ràng chính xác.
(1). Khi nhận được một lá thư nặng trịch từ Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc Chi cục thuê, bạn sẽ.
A. Trên một lý do đùn đẩy cho đồng nghiệp khác trong văn phòng đi giải
quyết.
B. Làm ra vẻ không nhìn thấy, tuỳ ai nhặt lên thì đi xử lý.
C. Xem đây là lý do để thử bản thân làm rõ sự việc.
(2). Bạn vội vã đi đến cuộc hẹn, giữa đường lại bị ùn tắc giao thông,
bạn sẽ.
A. Thay đổi đến nóng vội không chịu được, đồng thời tưởng tượng
dáng vẻ nổi cáu của người chờ phía sau.
B. Rất vội vã, nhưng có muốn cũng vô ích, dứt khoát không đi nữa.
(3). Có một món đồ rất quan trọng, không tìm thấy khi đó bạn sẽ.
A. Điên cuồng vén hết tấm thảm lên để lục soát.
B. Vội vàng tìm lại một lần nữa ở những nơi mà bạn có thể nhớ
C. Rất bình tĩnh, không biến sắc, tỉ mỉ nhớ lại một lần nữa hành vi của
mình trong thời gian gần nhất.
(4). Bạn thường dùng cây bút máy viết chữ, bây giờ bạn muốn đổi cây
viết bút bi viết chữ, bạn sẽ.
A. Cảm thấy rất khó khăn.
B. Có khi hơi không thuận tay.
C. Trong cảm giác so với không có gì khác biệt dùng bút mấy.
(5). Thái độ biểu đạt tình cảm, tính mạch lạc và tính chính xác mà bạn
diễn thuyết trong hội nghị lớn so sánh với cách nói chuyện trong phòng thí
nghiệm như thế nào.
A. Hiển nhiên muốn thua kém nhiều.
B. Quan sát tình hình cụ thể mà quyết định.
C. Trên căn bản không có gì khác biệt.
(6). Sau khi thay đổi lớp ban ngày thành lớp ban đêm, cho dù bạn nỗ
lực, nhưng hiệu suất công việc luôn không giỏi bằng
A. Đúng.
B. Không nói ra được.
C. Không phải như vậy
(7). Nhiệm vụ mà trong tay bạn đã gần sắp tính đến thời hạn chót, bạn
sẽ.
A. Bắt đầu cố gắng
B. Trong lòng âm thầm, nhưng vẫn gắng sức duy trì tình hình bình
thường.
C. Thay đổi có hiệu quả hơn.
(8). Sau khi tranh cãi một hồi kịch liệt với người khác, bạn sẽ.
A. Nói lải nhải không ngừng, chất lượng công việc giảm xuống.
B. Chuyển sang công việc khác, nhưng có lúc khó tránh khỏi say mê.
C. Không bị ảnh hưởng, tiếp tục chuyên tâm vào công việc
(9). Bạn đi công tác hoặc đi du lịch ở nơi xa, khách sạn, ngủ trên chiếc
giường của người lạ, bạn sẽ.
A. Mất ngủ, ngay cả âm thanh của một tư thế, đổi một cái gối nằm cũng
dẫn đến mất ngủ.
B. Có lúc sẽ mất ngủ.
C. Cảm giác không có gì khác biệt so với ở nhà.
(10) Tham gia một buổi tiệc mà toàn là người lạ, bạn sẽ.
A. Trước hết uống mấy ly rượu để bản thân được thoải mái.
B. Có lúc cảm thấy không tự do, có lúc lại có thể thoát khỏi trạng thái
này.
C. Lập tức gia nhập vào một nhóm người sinh động nhất nói chuyện
say sưa.
(11). Sau khi thay đổi, bạn sẽ.
A. Trong một thời gian dài phát sinh những rối loạn.
B. Ba ngày đầu cảm thấy không quen lắm.
C. Nhanh chóng quen với nó.
(12). Các bạn học nói Tiểu Vương tính cách cố chấp, gàn bướng, khó
mà sống với nhau, bạn sẽ.
A. Cũng có đồng cảm.
B. Không thể nói cảm giác gì đối với bạn ấy.
C. Trái lại cảm giác Tiểu Vương dễ tiếp cận, e rằng mọi người chưa
hiểu rõ anh ấy.
Cách ghi điểm và đánh giá bản thân,
(1) Cách ghi điểm
Chọn A: 3 đ, chọn B: 2 đ, chọn C. 1 đ. Mỗi đề như nhau.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Điểm số từ 15 - 25: Tính thích ứng tâm lý cao.
Thế giới biến hoá vô cùng mà bạn "làm rất dễ dàng", bạn thường có thể
thay đổi nó vô hình, những áp lực trong cuộc sống. Bạn có được tâm tư vui
vẻ, vạn sự như ý những phẩm chất tinh thần này có lợi cho sự cân bằng tâm
lý và sức khỏe của bạn.
Điểm số từ 26 - 55: Tính thích ứng tâm lý trung bình.
Thay đổi và kích thích của sự vật sẽ không làm cho bạn hồn xiêu phách
tán, tình hình thông thường bạn đều đưa ra phản ứng thích hợp mà thích
ứng, nhưng nếu như sự việc khá lớn, thay đổi khá bất ngờ, vậy thì thời hạn
thích ứng của bạn sẽ kéo dài. Sau khi bạn hiểu tình hình này, tốt nhất là
chuẩn bị trước, rèn luyện năng lực có tính thích ứng tốc độ nhanh hơn.
Điểm số từ 36 - 45 đ: Năng lực thích ứng kém.
Sự thay đổi của bạn đối với thế giới, xung đột của cuộc sống không
quen lắm.
Trắc nghiệm 2.
Trắc nghiệm này tổng cộng có 19 đề, mỗi đề đưa ra 5 đáp án đã chuẩn
bị trước, bạn hãy chọn một đáp án thích hợp với bạn nhất.
(1). Giả sử đem bài thi của mỗi lần kiêm tra đến một nơi yên tĩnh, trong
phòng không có giám thig thành tích của bạn sẽ tốt hơn một chút.
A. Rất đúng.
B. Đúng.
C. Không biết.
D. Không đúng.
E. Không đúng lắm.
(2). Đi đường trong buổi tối, bạn có thể nhìn rõ hơn so với người khác.
A. Đúng.
B. Hình như đúng.
C. Không biết.
D. Hình như không đúng.
E. Không đúng.
(3). Mỗi lần rời khỏi nhà đến một chỗ mới, bạn luôn có những tật như:
mất ngủ, đau bụng, da bị nhạy cảm v.v...
A. Hoàn toàn không đúng.
B. Hơi đúng.
C. Không biết.
D. Không đúng lắm.
E. Không đúng.
(4). Những thành tích mà bạn đã đạt được trong các hội vận động
chính thức tốt hơn một chút so với thành tích mà tập luyện ngày thường hoặc
trong giờ thể dục.
A. Đúng.
B. Hầu như là như vậy.
C. Không nói ra được.
D. Hầu như không đúng.
E. Ngược lại.
(5). Bạn mỗi ngày đều thuộc bài văn làu làu, nhưng khi trả bài ơ trên
lớp, lại luôn xảy ra sai sót.
A. Thường xuyên như vậy.
B. Có lúc như vậy.
C. Không nói ra được.
D. Không đúng lắm.
E. Ngược lại.
(6) Khi trời lạnh, bạn sợ lạnh hơn so với người khác, khi trời nóng, bạn
sợ nóng hơn so với người khác.
A. Đúng.
B. Hình như là vậy.
C. Không biết.
D. Hình như không đúng.
E. Không đúng.
(7). Trong môi trường huyên náo, hỗn loạn, bạn vẫn có thể tập trung
gắng sức học tập, làm việc, hiệu suất đồng thời không bị sa sút.
A. Đúng.
B. Không đúng.
C. Không nói ra được.
D. Có chút không đúng.
E. Ngược lại.
(8). Mỗi lần kiểm tra sức khỏe, bác sĩ đều nói bạn "Nhịp tim hơi nhanh,
thật ra nhịp đập ngày thường của bạn rất bình thường.
A. Đúng.
B. Có lúc là như vậy.
C. Lúc có, lúc không.
D. Rất ít có.
E. Vốn là không có.
(9). Nếu như cần thiết, bạn có thể thức suốt đêm, học tập hoặc làm việc
với một tinh lực dồi dào.
A. Hoàn toàn đồng ý.
B. Có chút đồng ý.
C. Không thành vấn đề.
D. Còn mơ hồ
E. Không đồng ý.
(10). Khi bạn bè của ba mẹ hoặc của anh chị em đến nhà làm khách,
bạn cố gắng tránh né họ.
A. Đúng.
B. Có lúc là như vậy.
C. Lúc có, lúc không.
D. Rất ít đúng.
E. Hoàn toàn không đúng.
(11). Đi đến nơi xa, tuy ăn cơm, ngủ... hoàn cảnh thay đổi rất lớn,
nhưng bạn rất nhanh để làm quen.
A. Đúng.
B. Có lúc là như vậy.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng.
E. Hoàn toàn không đúng.
(12). Khi tham gia các cuộc thi đấu, trên sân vận động càng nhiệt liệt,
quần chúng càng cổ vũ, thành tích của bạn trái lại càng không tốt.
A. Đúng.
B. Có lúc đúng.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng.
E. Không đúng.
(13). Khi ở trên lớp trả lời câu hỏi hoặc khi phát biểu, bạn có thể tự
nhiên, giữ bình tĩnh đem tất cả những việc đã suy nghĩ trước đều nói ra một
cách hoàn chỉnh.
A. Đúng.
B. Có lúc đúng
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng
E. Không đúng.
(14). Bạn có cảm thấy một mình làm việc hiệu suất cao hơn một chút so
với mọi người cùng làm, cho nên bạn muốn một mình làm việc.
A. Đúng.
B. Hình như đúng.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Hình như không đúng.
E. Không đúng.
(15). Để đạt được hoà thuận sống với nhau, có lúc bạn bỏ đi ý kiến của
bản thân, hoà hợp với mọi người.
A. Đúng.
B. Có lúc đúng.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng.
E. Vốn là không đúng.
(16). Khi ở trước mặt mọi người và người xa lạ, bạn thường cảm thấy
vô cùng khó khăn.
A. Đúng.
B. Có lúc đúng.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng.
E. Không đúng.
(17). Bất luận trong tình huống cấp bách đến mấy, bạn đều có thể chú ý
đền chi tiết, sẽ không quên trước quên sau.
A. Đúng.
B. Có lúc đúng.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng
E. Không đúng.
(18). Khi tranh cãi với người khác, bạn thường câm miệng không nói lời
nào, sau khi mọi việc qua đi mới muốn phản bác đối phương như thế nào,
nhưng đã muộn rồi.
A. Đúng.
B. Có lúc đúng.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng
E. Không đúng.
(19). Thành tích mà bạn mỗi lần tham gia thi chính thức hoặc là kiểm
tra, thường là thành tích tốt hơn so với bình thường.
A. Đúng.
B. Có lúc đúng.
C. Giữa đúng và không đúng.
D. Rất ít đúng
E. Không đúng.
Cách ghi điểm và ít đánh giá bản thân.
(1). Cách ghi điểm:
Đề lẻ 1, 3, 5.....đáp án từ câu A đến câu E lần lượt ghi 1, 2, 3, 4, 5đ, tức
là: Rất đúng (1đ), đúng (2đ), Không thành vấn đề (3đ), không đúng (4đ),
không đúng lắm (5đ).
Đề chẵn 2, 4, 6..... đáp án từ câu A đến câu E lần lượt ghi 5, 4, 3, 2, 1
đ.
(2). Tự đánh giá bản thân:
Từ 81-100đ: Tính thích ứng rất cao.
Từ 61-80đ: Tính thích ứng khá cao.
Từ 41-60đ: Tính thích ứng thông thường.
Từ 21-40đ: Tính thích ứng hơi kém.
Từ 0-20đ: Tính thích ứng rất kém.
6. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực liên kết
Mỗi một người đều có cách giao lưu, liên kết độc đáo với mọi người.
Đọc những câu hỏi có tính tình huống dưới đây, chọn ra cách xử lý mà bạn
cho rằng hợp với bạn nhất, cố gắng trả lời nhanh, đừng để bỏ sót.
(1). Cấp trên của Sếp của bạn mời bạn cùng đi ăn cơm trưa, về đến
công ty, bạn phát hiện Sếp của bạn rất tò mò, khi đó bạn sẽ.
A. Miêu tả sơ lược, quan trọng mà biến hoá nội dung nói chuyện.
B. Không tiết lộ manh mối.
C. Cho ông ấy biết nội dung.
(2). Khi bạn chủ trương hội nghị, có một cấp dưới về vấn đề không
muốn cùng làm đã gây rối hội nghị khi đó bạn sẽ:
A. Cho cấp dưới biết trước chương trình hội nghị dự định trước tiên để
đừng đưa ra vấn đề khác.
B. Dung túng cấp dưới hơn.
C. Yêu cầu tất cả cấp dưới trước hết đừng đưa ra vấn đề khác mãi cho
đến khi vấn đề chính được nói xong.
(3). Khi cấp trên đang thảo luận với bạn, có người gọi đến thoại đường
dài đến, khi đó bạn sẽ.
A. Cho thư ký của cấp trên biết, nói không có ở đây.
B. Nghe điện thoại, mà còn nên nói bao lâu thì nói bấy lâu
C. Cho đối phương biết bạn đang họp, đợi một lát sẽ gọi lại.
(4). Có một công nhân viên liên tiếp bốn tuần yêu cầu bạn cho anh ấy
về sớm, khi đó bạn sẽ:
A. Bạn không thể lại cho anh dễ dàng nhiều lần về sớm nữa, bạn phải
chú ý đến cách suy nghĩ của người khác.
B. Hôm nay không được, 4h chiều nay bạn phải họp.
C. Bạn cũng quan trọng đối với mọi người, bạn cần sự giúp đỡ của
bạn, đặc biệt là cuối tuần.
(5). Bạn vừa mới được mời làm chủ quản của một bộ môn nào đó, bạn
biết vẫn còn mấy người quan tâm đền chức vụ này, ngày đầu tiên đi làm, bạn
sẽ:
A. Cá biệt tìm người nói chuyện để nhận biết chính xác mấy người nào
có ý cạnh tranh chức vụ.
B. Không chú ý đến vấn đề này, đồng thời cho rằng không ổn định, tâm
trạng rất nhanh chóng sẽ qua đi.
C. Đem vấn đề này để ở trong lòng, nhưng lập tức đầu tư vào công
việc và bắt đầu làm quen với mọi người.
(6). Bạn có một cấp dưới nói với bạn "Có một chuyện vốn không nên
cho bạn biết, nhưng bạn có nghe thấy hay không...". Bạn sẽ nói.
A. Bạn không muốn nghe lời đồn của văn phòng làm việc.
B. Cám ơn bạn đã cho biết sự việc như thế nào.
C. Những chuyện có liên quan đến công ty Bạn mới có hứng thú nghe.
Cách ghi điểm và tự đánh giá.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A hoặc chọn B: 0 đ; chọn C: 1đ, điểm hài lòng là 6đ.
(2). Ý kiến và tự đánh giá bản thân:
Từ 0-2đ: Khá thấp, từ 3-4đ: Trung bình, từ 5-6đ: Khá cao, điểm số càng
cao, biểu hiện kỹ năng liên tục của bạn càng tốt.
Năng lực liên kết là mấu thốt của quan hệ giao tiếp, xử lý tốt. Có năng
lực liên kết tốt có thể khiến cho bạn biểu đạt tư tưởng và tình cảm của bản
thân một cách tốt nhất, đạt được lý giải và duy trì của người khác, từ đó quan
hệ với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới duy trì tốt đẹp. Cá thể mà kỹ xảo liên
kết hơi kém thường sẽ bị người khác hiểu lầm, để lại ấn tượng không tốt cho
người khác, thậm chí vô ý tạo ra sự tổn thương đối với người khác.
Những trắc nghiệm này đã chọn những tình huống mà thường xuyên
gặp phải, hơi phức tạp, khó ứng phó, kiểm tra trắc nghiệm, bạn có thể xử lý
những vấn đề này một cách chính xác hay không, từ đó phản ánh bạn có phải
là người hiểu rõ sự liên kết, khái niệm và kỹ năng chính xác hay không.
Những vấn đề này xem ra không quan trọng gì, nhưng những việc nhỏ và chi
tiết luôn luôn quyết định người khác đối với cách nhìn và thái độ của bạn
trong một số công việc. Nếu như điểm số của bạn thấp, không ưa ngại tỉ mỉ
kiểm tra dưới đây, cách xử lý mà bạn đã chọn lựa sẽ mang lại cảm nhận nó
như thế nào cho đối phương, hoặc sẽ khiến cho bản thân xử lý tình huống
như thế nào.
7. Tự biểu đạt bản thân qua năng lực trắc nghiệm
Hành vi liên kết của sự rộng rãi, thành khẩn, trực tiếp và thích ứng với
người khác chính là những hành vi để biểu đạt bản thân. Hành vi để biểu đạt
bản thân có thể tăng thêm tính tự do cho sự lựa chọn của cá nhân. Khi cá
nhân có sự tự do lựa chọn, cảm nhận của sự tự tôn, tự trọng sẽ thay thế
những tình cảm gây tổn hại người khác như kìm chế, tủi thân hoặc phẫn nộ.
Hãy căn cứ vào tình hình thực tế của bản thân trả lời những câu hỏi dưới đây.
(1). Khi một người rất không công bằng đối với bạn, bạn có phải để
cho anh ấy biết không.?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
(2). Bạn có phải có thể khống chế tính cách của bạn không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
(3). Trong cuộc thảo luận và biện luận, bạn có phải cảm thấy rất dễ
dàng biểu hiện ý kiến hay không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc.
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
(4). Bạn có hay dễ dàng mở miệng khen người khác đẹp không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc.
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
(5). Bạn có phải vì rất khó nói không với nhân viên tiếp thị, mà mua một
số đồ dùng thực tế bản thân không cần thiết hoặc những món đồ mà không
thích phải không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
(6). Khi bạn có đầy đủ lý do trả hàng cho phía cửa hàng, bạn có phải do
dự không quyết định phải không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
(7). Bạn có phải cảm thấy người khác rất ít khi có biểu hiện không hoan
nghênh bạn trong lời nói và hành động phải không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
(8). Nếu như có một người bạn đưa ra một yêu cầu không có lý bạn em
thấy rất dễ cự tuyệt không?
A. Từ trước đến giờ không có.
B. Rất ít.
C. Có lúc
D. Phần lớn là đúng.
E. Thường xuyên đúng.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
4 đề đầu chọn A: 1đ; chọn B: 2đ; chọn C: 3đ; chọn D: 4đ; chọn E: 5đ. 4
đề sau chọn A: 5đ; chọn B: 4đ; chọn C: 3 đ; chọn D: 2đ; chọn E: 1đ. Điểm vừa
ý là 40đ.
(2) Ý kiến và tự đánh giá bản thân:
Điểm số từ 8-16đ: Bạn rất không tự khẳng định mình, thường không thể
biểu hiện ý kiến và cảm nhận của bản thân.
Điểm số từ 17-25đ: Thỉnh thoảng bạn có thể tự biểu đạt bản thân,
nhưng phần lớn không thể biểu đạt được ý kiến và cảm nhận của bản thân.
Điểm số từ 35-40đ: Bạn rất giỏi về biểu đạt bản thân, thường có thể
thích ứng, kịp thời biểu đạt ý kiến và cảm nhận của bản thân.
Tự biểu đạt bản thân có thể khái quát thành: Nguyên tắc đánh giá và
thái độ ôn hoà.
Nguyên tắc đánh giá là chỉ nội dung nhất định phải hiểu chính xác của
biểu đạt bản thân, không thể lấp lửng nước đôi. Thông thường mà nói, để có
đủ khả năng miêu tả ý kiến của bạn thân một cách chính xác, hoàn chỉnh,
thường phân thành 4 nhóm sau: (1). Miêu tả tình cảnh; (2). Biểu đạt tâm
trạng; (3) Đưa ra ý kiến; (4) Thảo luận. Ví dụ như: Nếu như có một người nói
lớn tiếng trong thư viện, bạn có thể nói với anh ấy: (1). Âm thanh của anh quá
lớn, (2). Bạn không có cách nào để chuyên tâm xem sách, (5). Bạn cho rằng
thư viện không phải là nơi để nói chuyện. (4). Bạn có thể đi ra ngoài nói
chuyện. 4 câu nói này đưa ra 4 loại năng lực kể trên.
Thái độ của ôn hoà là chỉ cách biểu đạt bản thân không thể quá mạnh
mẽ, nếu không thì sẽ khiến cho đối phương rất khó tiếp thu ý kiến của bạn,
đương nhiên cũng không thể mềm yếu, nếu không thì đối phương sẽ không
để trong lòng lời nói và ý kiến của bạn. Mặt cần chú ý bao gồm: tiếp xúc của
ánh mắt ôn hoà, vẽ mật biểu hiện tình cảm thoải mái, thanh điệu nhận xét êm
dịu, nói chuyện lưu loát, duy trì khoảng cách thích hợp, tư thái đúng chỗ, ngữ
khí khẳng định v.v...
8. Tự trắc nghiệm bản thân qua ý thức sống tạo
Trong cuộc sống có một số người có tính ỷ lại khá cao, thói quen dựa
vào cuộc sống khuôn mẫu và xử lý sự vật mà nó sẵn có, không muốn thay đổi
hoàn cảnh và cách làm việc của bản thân mà có những người thích thay đổi
những yêu cầu mới, thích không ngừng đi thử sức thích sáng tạo. Thử thay
đổi ý thức của bạn như thế nào đây.
(1). Trên thế giới có bao loại người, một loại người đeo đuổi ủng bộ
chân lý, một loại người bác bài xích chân lý.
A. Rất đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(2). Đa số mọi người không biết cái gì mà là có lợi đối với họ.
A. Ít đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(3). Việc lớn trong cuộc sống chính là đi làm những việc mà bạn thân
cho rằng quan trọng.
A. Rất đồng ý
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(4). Trong thế giới thực tại này, muốn biểu rõ tình hình diễn biến của sự
việc, con đường duy nhất chính là dựa vào người lãnh đạo hoặc chuyên gia
mà chúng ta tín nhiệm.
A. Rất đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(5). Trong số tất cả các nhà triết học mà luận điểm đương đại không
giống nhau, có lẽ chỉ có một hai vị mới là chính xác.
A. Rất đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(6). Phần lớn một số người vốn sẽ không đặt mình vào hoàn cảnh của
người khác thử suy nghĩ xem.
A. Rất đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(7). Tốt nhất là lắng nghe ý kiến của người tôn trọng bản thân mình,
sau đó để ra phán đoán và quyết định lần nữa.
A. Rất đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(8). Duy nhất chỉ có dấn thân vào việc đeo đuổi một lý tưởng mới có thể
làm cho mọi việc thay đổi có ý nghĩa.
A. Rất đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
(9). Khi có người ngoan cố, cố chấp không chịu nhận sai, thì bạn rất
nóng vội
A. Rất đồng ý.
B. Khá đồng ý.
C. Đồng ý chút ít.
D. Không đồng ý lắm.
E. Không đồng ý.
F. Cực kỳ không đồng ý.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân.
(1) Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 3đ; chọn B: 2đ; chọn C: 1 đ; Chọn D: 1đ; chọn E: 2đ;
chọn F: 3 đ.
(2). Ý kiến và tự đánh giá bản thân:
Điểm số từ 1-11đ, ý thức cải cách khá thấp.
Điểm số từ 12-50đ, ý thức cải cách khá cao.
Những trắc nghiệm thử này đã kiểm tra tính biến thông của con người,
nhất là phá vỡ ý thức cải cách truyền thống.
Ý thức biến đổi là tính nhạy cảm đối với sự vật có sự thay đổi, đối với
tính linh hoạt và ý thức sáng tạo của duy trì sự vật. Ý thức cải cách là tiền đề
chứng tỏ người quản lý xí nghiệp có được năng lực sáng tạo, có ý thức cải
cách mới có thể nhạy cảm cảm nhận được tình hình và chi tiết của người
khác sẽ chú ý, mới có thể không ngừng phát hiện nhu cầu và tiềm năng của
mỗi một công nhân viên, có thể nhìn ra được những khuyết điểm và vấn đề
đã ví dụ từ trong những sự việc bình thường, khéo léo tận dụng một số phát
hiện này để thực tiến kỹ xảo và nghệ thuật của quản lý tổ chức. Ý thức cải
cách là cơ bản của xí nghiệp để có thể sinh tồn trong thời gian dài hay không.
Nếu như người quản lý xí nghiệp thiếu ý thức cải cách thì sẽ không thể thay
đổi theo hoàn cảnh thị trường, đối với những sai lầm trở thành thói quen ngày
càng tăng nhiều thêm trong xí nghiệp, không thể thấy rõ những tiềm ẩn và
những nguy cơ của xí nghiệp, khi xí nghiệp rơi vào hoàn cảnh khó khăn cũng
không có biện pháp, chính sách hay để thoát khỏi.
Ý thức cải cách của người quản lý mạnh yếu có thể dự tính qua không
khí tổ chức và sự phát triển của xí nghiệp trong một mức độ nhất định. Đối với
sự biến hoá mạnh mẽ trong ý thức cải cách của người quản lý thì đây là một
công việc có tính thường xuyên, cần phải được duy trì.
9. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực làm thực tế
Thử trắc nghiệm thử, bạn là một người nói xong rồi không rèn luyện,
hay là một người phó mặc với hành động thực tế
(1). Bạn thích trừ qua những ngày mà vội vã nhiều việc không?
A. Đúng.
B. Không.
(2). Bạn sẽ không bình tĩnh đối với tình trạng kẹt xe phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(3). Bạn hay thay đổi công việc phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(4). Bạn không có cách nào chịu đựng tình trạng ở không không có việc
làm phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(5). Bất kỳ việc gì bạn thích tham gia và chiến thắng hơn là đứng ngoài
quan sát phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(6). Nếu như khi người đi thang máy quá đông, bạn thà rằng leo thang
bộ phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(7). Người khác đã từng than phiền hành động của bạn quá nhanh phải
không?
A. Đúng.
B. Không.
(8). Cho dù cuối tuần bạn cũng thức dậy sớm phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(9). Bạn thích tổ chức quần chúng không?
A. Đúng.
B. Không.
(10). Bạn luôn biểu hiện bình thường đối với kế hoạch mới phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(11). Bạn thích hành động chiến thắng kế hoạch không?
A. Đúng.
B. Không.
(12). Bạn đã từng suy nghĩ chủ quan "Người cuối cùng để tự xử lý như
thế nào” và “Tại sao” phải không?
A. Đúng.
B. Không.
(13). Bạn thích chơi trò chơi ô chữ không?
A. Đúng.
B. Không.
(14). Bạn thích tham quan nhà bảo tàng và hội họa không?
A. Đúng.
B. Không.
(15). Bạn thích nói chuyện về động vật không?
A. Đúng.
B. Không.
(16). Bạn có thói quen một lần đi hai bậc thang không?
A. Đúng.
B. Không.
(17). Trong thời gian như nhau, bạn thường hoàn thành sự việc khá
nhiều hơn so với người khác không?
A. Đúng.
B. Không.
(18). Khi nghỉ hè, bạn thích kích động náo nhiệt những chiến thắng
nhàn rỗi tự tại không?
A. Đúng.
B. Không.
(19). Hàng ngày không có việc để làm, bạn sẽ cảm thấy buồn không?
A. Đúng.
B. Không.
Cách ghi điểm và tự đánh giá bản thân:
(1). Cách ghi điểm:
Mỗi đề chọn A: 2đ; chọn B: 1đ.
(2). Ý kiến và tự đánh giá bản thân:
Điểm số của bạn từ 37-40đ: Bạn thà rằng một mình ôm cuốn sách xem
hoặc mang suy nghĩ đi du lịch khắp nơi. Tuy bạn cũng thích có người làm bạn
và nói chuyện với người khác, nhưng bạn rất hiểu giá trị của việc giải trí một
mình, hưởng thụ những hứng thú một mình.
Điểm số của bạn từ 25-56đ: Bạn ở giữa hai bên, nhà làm việc thực tế
và nhà mộng tưởng. Bạn thích bận nhiều việc nhưng không phản đối thỉnh
thoảng yên tĩnh để suy nghĩ một lần. Do đó, người mà giống như bạn, càng
dễ dàng thích ứng với mọi hoàn cảnh. Điểm số của bạn từ 20-24đ: Bạn là một
nhà làm việc thực tế tiêu chuẩn. Bất cứ việc gì bạn sẽ không nói xong mà
không rèn luyện, nhất là thích vội vã trải qua những ngày tháng nhiều việc.
Bạn thích chủ động tham gia, kế hoạch dày đặc, càng làm càng có sức lực.
MỤC LỤCLời nói đầu
Chương 1. Tự trắc nghiệm mình qua tính cách
Chương 2. Tự trắc nghiệm bản thân qua khí chất
Chương 3. Tự trắc nghiệm bản thân qua hứng thú
Chương 4. Tự trắc nghiệm bản thân qua năng lực
Chương 5. Tự trắc nghiệm bản thân qua tố chất tổng hợp nghề nghiệp
---//---
CHỌN NGHỀ TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ
Tác giả: QUÝ LONG
NHÀ XUẤT BẢN ĐỒNG NAI
Chịu trách nhiệm xuất bản: BÙI QUANG HUY
Biên tập: THÙY TRANG
Trình bày: VĨNH THUYÊN
Bìa: LÊ THÀNH
Thực hiện liên doanh NHÀ SÁCH NHÂN VĂN
486 Nguyễn Thị Minh Khai, P.2 – Q.3
ĐT: 22174004 – Fax: 8396733
875 CMT8, P.15, Q.10, TP.HCM
ĐT: 9770096 – Fax: 9708161
In 1.000 cuốn khổ 12,5 x 20,5cm tại Cty Cổ phần In Gia Định. Số đăng ký kế
hoạch xuất bản: 63-2008/CXB/68-74/DoN. Cục xuất bản xác nhận ngày 10-
01-2008. In xong và nộp lưu chiểu quý II năm 2009.
top related