bcth thiẾt lẬp hÀnh lang bẢo vỆ b bi n t nh qu · 6.1. xác định các mặt cắt...
Post on 08-Jan-2020
2 Views
Preview:
TRANSCRIPT
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
i
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................... viii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ xii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 13
1. Sự cần thiết .............................................................................................. 13
2. Căn cứ pháp lý ........................................................................................ 15
3. Mục tiêu của nhiệm vụ ............................................................................ 16
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 16
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 17
5.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu ............................ 17
5.2. Các phương pháp khảo sát, điều tra và đo đạc khí tượng, thủy, hải văn
ngoài hiện trường ................................................................................................ 18
5.3. Phương pháp bản đồ, viễn thám và GIS .............................................. 18
5.4. Phương pháp thống kê, xử lý, phân tích các tư liệu thống kê .............. 19
5.5. Phương pháp mô hình hóa và dự báo ................................................... 19
5.6. Phương pháp tham vấn ý kiến của cộng đồng địa phương trong việc
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển ....................................................................... 19
5.7. Một số phần mềm ứng dụng ................................................................ 19
Để thực hiện nhiệm vụ này, các phần mềm được sử dụng trong nhiệm vụ
như sau ................................................................................................................ 19
6. Nội dung thực hiện nhiệm vụ .................................................................. 20
6.1. Xác định các mặt cắt đặc trưng trong khu vực thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển ............................................................................................................ 20
6.2. Điều tra, đo đạc, khảo sát các yếu tố về địa hình, địa vật, khí tượng, hải
văn, bùn cát.......................................................................................................... 21
6.3. Đánh giá chế độ sóng, xây dựng bản đồ trường sóng phục vụ xác định
chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển................................................................... 21
6.4. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với
biến đổi khí hậu, nước biển dâng ........................................................................ 22
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ii
6.5. Xác định khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị của dịch
vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ ......................................... 24
6.6. Xác định khoảng cách nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với
biển 24
6.7. Hoàn thiện và phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển .............. 24
NỘI DUNG ......................................................................................................... 25
I. Các khu vực cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi ... 25
II. Xác định các mặt cắt đặc trưng trong khu vực thiết lập hành lang bảo vệ
bờ biển 27
2.1. Xác định các mặt cắt đặc trưng trong khu vực thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển ............................................................................................................ 27
2.2. Mẫu bùn cát .......................................................................................... 31
III. Điều tra, đo đạc, khảo sát các yếu tố về địa hình, địa vật, khí tượng, hải
văn, bùn cát.......................................................................................................... 33
3.1. Đo hải văn (Sóng, dòng chảy, mực nước triều) ................................... 33
3.1.1. Dữ liệu sóng ................................................................................ 33
3.1.2. Đo hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) ................................... 33
3.1.3. Đo mực nước bổ sung tại Lý Sơn ................................................ 34
3.2. Đo Khí tượng biển (Đo gió) ................................................................. 34
3.3. Đo đạc lưu lượng tại các cửa sông ....................................................... 35
3.4. Đo bùn cát lơ lửng tại khu vực cửa sông ............................................. 37
IV. Đánh giá chế độ sóng, xây dựng bản đồ trường sóng phục vụ xác định
chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi ....................................... 37
4.1. Thiết lập mô hình mô phỏng trường sóng ven bờ ................................ 37
4.2. Đánh giá chế độ sóng ........................................................................... 48
4.2.1. Đánh giá chế độ sóng ngoài khơi ............................................... 48
4.2.2. Đánh giá chế độ sóng ven bờ ...................................................... 49
V. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng ................................................................................ 51
5.1. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển .... 51
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
iii
5.2. Xác định khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do
ngập lụt gây ra ..................................................................................................... 54
5.2.1. Mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu (Hnbd). ........................ 54
5.2.2. Mực nước biển dâng do bão (Hb) ............................................... 55
5.2.3. Mực nước biển dâng do sóng leo (Hsl) ...................................... 56
5.3. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển, ứng
phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng ........................................................... 61
VI. Xác định khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị của dịch
vụ, của hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên của vùng bờ và khoảng cách nhằm bảo
vệ quyền tiếp cận của người dân với biển ........................................................... 62
6.1. Khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị của dịch vụ, của
hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên của vùng bờ (Dst) ............................................ 62
6.2. Khoảng cách nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển .. 62
6.2.1. Khoảng cách nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với
biển (Dtc) ..................................................................................................... 62
6.2.2. Các mâu thuẫn, xung đột và các hoạt động cản trở quyền tiếp
cận của người dân với biển ......................................................................... 63
6.3. Xác định khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên và
quyền tiếp cận của người dân với biển. ............................................................... 66
6.3.1. Khu vực 1: Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ ................................. 66
6.3.2. Khu vực 2: Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ ................................ 67
6.3.3. Khu vực 2-1: Xã Phổ Khánh, Phổ Thạnh huyện Đức Phổ ......... 68
6.3.4. Khu vực 3: Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ .................................. 68
6.3.5. Khu vực 4: Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ ............................... 69
6.3.6. Khu vực 5: Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức ..................................... 69
6.3.7. Khu vực 6: Xã Nghĩa An, Tp Quảng Ngãi .................................. 70
6.3.8. Khu vực 7: Xã Tịnh Khê, Tp. Quảng Ngãi ................................. 71
6.3.9. Khu vực 8: Xã Tịnh Kỳ, Tp. Quảng Ngãi.................................... 71
6.3.10. Khu vực 9: Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn .............................. 72
6.3.11. Khu vực 10: Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn .............................. 73
6.3.12. Khu vực 11: Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn .............................. 74
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
iv
6.3.13. Khu vực 12: Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn ............................... 75
6.3.14. Khu vực 13: Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn .......................... 75
6.3.15. Khu vực 14: Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn .......................... 76
6.3.16. Khu vực 15: Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn ................................... 77
6.3.17. Khu vực 16: Xã An Hải, huyện Lý Sơn ..................................... 77
6.3.18. Khu vực17: Xã An Bình, huyện Lý Sơn .................................... 78
VII. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi ........................ 79
VIII. Đề xuất cơ chế quản lý hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi 100
8.1. Trách nhiệm của UBND các cấp trong thiết lập, quản lý, bảo vệ hành
lang bảo vệ bờ biển ........................................................................................... 100
8.2. Vai trò của các bên liên quan ............................................................. 101
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .............................................................................. 102
1. Kết luận ................................................................................................. 102
2. Kiến nghị ............................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 103
PHỤ LỤC: KẾT QUẢ ĐO HẢI VĂN, ĐO KHÍ TƯỢNG BIỂN VÀ LẤY MẪU
BÙN CÁT.......................................................................................................... 104
1. Kết quả phân tích mẫu bùn cát .............................................................. 104
2. Kết quả đo hải văn................................................................................. 110
3. Kết quả đo Khí tượng biển (Đo gió) ..................................................... 115
4. Kết quả đo Lưu lượng ........................................................................... 117
5. Kết quả đo bùn cát................................................................................. 122
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Phạm vi vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi ......................................................... 17
Hình 2. Các khu vực cần thiết thành lập hành lang bảo vệ bờ biển .................... 26
Hình 3. Vị trí lấy mẫu tại vịnh Dung Quất .......................................................... 27
Hình 4. Vị trí lấy mẫu từ mũi Nam Trâm ở cực Đông Bắc của khu vực ............ 27
Hình 5. Vị trí lấy mẫu từ cửa Sa Kỳ tới Tân Định ở Nam cửa sông Vệ ............. 28
Hình 6. Vị trí lấy mẫu từ Tân Định tới mũi Sa Huỳnh ....................................... 29
Hình 7. Vị trí lấy mẫu từ mũi Sa Huỳnh tới Vĩnh Tuy ....................................... 30
Hình 8. Vị trí lấy mẫu tại đảo Lý Sơn ................................................................. 31
Hình 9. Vị trí đặt máy AWAC ............................................................................ 34
Hình 10. Tuyến đo lưu lượng sông Trà Bồng ..................................................... 35
Hình 11. Tuyến đo lưu lượng sông Trà Khúc ..................................................... 36
Hình 12. Tuyến đo lưu lượng sông Vệ ................................................................ 36
Hình 13. Sơ đồ khối mô hình MIKE 21 SW ....................................................... 39
Hình 14. Mô hình số độ cao (DEM) ................................................................... 40
Hình 15. Lưới tính khu vực ven biển .................................................................. 40
Hình 16. Địa hình tính toán dải ven biển tỉnh Quảng Ngãi ................................ 40
Hình 17. Vị trí biên sóng ngoài khơi ................................................................... 41
Hình 18. Độ cao và hướng sóng NOAA tại các vị trí biên mô hình ................... 41
Hình 19. Vị trí đo đạc sóng bằng máy AWAC .................................................. 42
Hình 20. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm Trà
Khúc (tháng 8/2017; tháng 9/2017) .................................................................... 43
Hình 21. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm Tam
Quan (tháng 9/2012) ............................................................................................ 44
Hình 22. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm Lý
Sơn (tháng 6/2013) .............................................................................................. 45
Hình 23. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm Dung
Quất (tháng 8/2014) ............................................................................................ 46
Hình 24. Trường sóng theo các tần suất.............................................................. 47
Hình 25. Hoa sóng ngoài khơi khu vực ven biển tỉnh Quảng Ngãi .................... 48
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
vi
Hình 26. Độ cao sóng năm 2016 ở độ sâu 15m vùng biển tỉnh Quảng Ngãi ..... 49
Hình 27. Các khu vực mô phỏng trường sóng vùng biển tỉnh Quảng Ngãi ....... 50
Hình 28. Chiều rộng HLBVBB khu vực 1 đoạn 1 .............................................. 85
Hình 29. Chiều rộng HLBVBB khu vực 1 đoạn 2 .............................................. 85
Hình 30. Chiều rộng HLBVBB khu vực 1 đoạn 3 .............................................. 86
Hình 31. Chiều rộng HLBVBB khu vực 2 .......................................................... 86
Hình 32. Chiều rộng HLBVBBkhu vực 2-1 ....................................................... 87
Hình 33. Chiều rộng HLBVBB khu vực 3 .......................................................... 87
Hình 34. Chiều rộng HLBVBB khu vực 4 .......................................................... 88
Hình 35. Chiều rộng HLBVBB khu vực 5 .......................................................... 88
Hình 36. Chiều rộng HLBVBB khu vực 6 ......................................................... 89
Hình 37. Chiều rộng HLBVBB khu vực 7 ......................................................... 89
Hình 38. Khoảng cách HLBVBB khu vực 8....................................................... 90
Hình 39. Khoảng cách HLBVBB khu vực 9....................................................... 91
Hình 40. Khoảng cách HLBVBB khu vực 10 .................................................... 92
Hình 41. Khoảng cách HLBVBB khu vực 11 .................................................... 92
Hình 42. Khoảng cách HLBVBB khu vực 12 .................................................... 93
Hình 43. Khoảng cách HLBVBB khu vực 13 .................................................... 93
Hình 44. Khoảng cách HLBVBB khu vực 14 .................................................... 94
Hình 45. Khoảng cách HLBVBB khu vực 15 đoạn 1 ......................................... 95
Hình 46. Khoảng cách HLBVBB khu vực 15 đoạn 2 ......................................... 96
Hình 47. Khoảng cách HLBVBB khu vực 15 đoạn 3 ......................................... 96
Hình 48. Khoảng cách HLBVBB khu vực 16 đoạn 1 ......................................... 97
Hình 49. Khoảng cách HLBVBB khu vực 16 đoạn 2 ......................................... 98
Hình 50. Khoảng cách HLBVBB khu vực 17 .................................................... 99
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các khu vực cần thiết thành lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng
Ngãi ..................................................................................................................... 25
Bảng 2. Kí hiệu mẫu và tọa độ lấy mẫu .............................................................. 31
Bảng 3. Tọa độ vị trí đặt máy AWAC ................................................................ 33
Bảng 4. Vị trí trạm đo mực nước tại Lý Sơn ...................................................... 34
Bảng 5. Bảng tần suất sóng theo các hướng ngoài khơi vùng biển tỉnh Quảng
Ngãi ..................................................................................................................... 48
Bảng 6. Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển 18 khu vực
thuộc tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................ 52
Bảng 7. Khoảng cách mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu theo kịch bản
phát thài trung bình B2 ........................................................................................ 55
Bảng 8. Khoảng cách mực nước biển dâng do bão ............................................. 56
Bảng 9. Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sóng leo ............................. 58
Bảng 10. Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây
ra cho 18 khu vực thuộc tỉnh Quảng Ngãi .......................................................... 59
Bảng 11. Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển, ứng phó
BĐKH và NBD cho 18 khu vực phải thiết lập HLBVBB tỉnh Quảng Ngãi ...... 61
Bảng 12. Chiều rộng và diện tích HLBVBB cho 18 khu vực thiết lập hành lang
tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................................. 80
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kết quả phân tích mẫu bùn cát đợt 1 ............................................... 104
Phụ lục 2. Kết quả phân tích mẫu bùn cát đợt 2 ............................................... 107
Phụ lục 3. Số liệu đo sóng trạm W1 đợt 1 ........................................................ 110
Phụ lục 4. Số liệu đo sóng trạm W2 đợt 1 ........................................................ 110
Phụ lục 5. Số liệu đo sóng trạm W1 đợt 2 ........................................................ 111
Phụ lục 6. Số liệu đo sóng trạm W2 đợt 2 ........................................................ 111
Phụ lục 7. Số liệu đo dòng chảy đợt 1 ............................................................... 112
Phụ lục 8. Số liệu đo dòng chảy đợt 2 ............................................................... 112
Phụ lục 9. Số liệu đo mực nước đợt 1 ............................................................... 113
Phụ lục 10. Số liệu đo mực nước đợt 2 ............................................................. 113
Phụ lục 11. Số liệu mực nước tại 2 trạm Lý Sơn đợt 1 ..................................... 114
Phụ lục 12. Số liệu mực nước tại 2 trạm ở Lý Sơn đợt 2 .................................. 114
Phụ lục 13. Số liệu đo gió đợt 1 ....................................................................... 115
Phụ lục 14. Số liệu đo gió đợt 2 ........................................................................ 116
Phụ lục 15. Số liệu đo lưu lượng 3 cửa sông đợt 1 ........................................... 117
Phụ lục 16. Số liệu đo lưu lượng 3 cửa sông đợt 2 ........................................... 119
Phụ lục 17. Số liệu đo độ đục đợt 1 .................................................................. 122
Phụ lục 18. Số liệu đo độ đục đợt 2 .................................................................. 122
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ix
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Hành lang
bảo vệ bờ
biển
Là dải đất ven biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ
hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan
tự nhiên ở vùng bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người
dân với biển.
Mực nước
triều cao
trung bình
nhiều năm tại
một vị trí
Mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại một vị trí là trung
bình của các giá trị mực nước triều cao nhất trong nhiều năm
(18,6 năm) tại vị trí đó.
Đường mực
nước triều
cao trung
bình nhiều
năm
Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm là tập hợp các
điểm ven biển, trên đảo có độ cao địa hình trùng với giá trị mực
nước triều cao trung bình nhiều năm.
Bảo vệ môi
trường
Hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến
môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm,
suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
Biến đổi khí
hậu
Sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thuỷ quyển,
sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các
nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo.
Các bên liên
quan
Là các cá nhân hoặc tổ chức, tác động hoặc bị tác động, trực
tiếp hoặc gián tiếp, tích cực hoặc tiêu cực, đến (hay bởi) các
chính sách, hoạt động, hiện tượng đang quan tâm.
Cộng đồng
Cá nhân hoặc thực thể ở tại một vùng cụ thể, không được tổ
chức chính thống, nhưng có những mối quan tâm chung, đặc
biệt là liên quan tới các vấn đề cụ thể.
Đa dạng sinh
học
Sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh
thái trong tự nhiên.
Đới bờ (hay
vùng bờ, vùng
ven biển)
Là vùng chuyển tiếp giữa lục địa và biển, bao gồm vùng biển
ven bờ và vùng đất ven biển, nơi mà ảnh hưởng qua lại giữa
chúng là đáng kể; được xác định một cách tương đối, tùy thuộc
vào mục đích và năng lực của cơ quan quản lý; ranh giới hành
chính thường được sử dụng để xác định vùng bờ.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
x
Đường bờ
biển
Là đường phân chia đất liền với biển hoặc đại dương, là nơi
giao nhau của một mực nước biển cụ thể với bờ hoặc bãi biển
(ví dụ ngấn bờ cao là nơi giao nhau của mức triều cao với bờ
hoặc bãi biển).
Hệ sinh thái
Hệ thống các quần thể sinh vật sống chung và phát triển trong
một môi trường nhất định, quan hệ tương tác với nhau và với
môi trường đó.
Khu bảo tồn
thiên nhiên
Khu được bảo vệ nghiêm ngặt, chỉ dành cho các hoạt động
nghiên cứu khoa học, đào tạo và quan trắc môi trường. Các khu
bảo tồn thiên nhiên này cho phép gìn giữ các quần thể của các
loài cũng như các quá trình của hệ sinh thái không hoặc ít bị
nhiễu loạn.
Môi trường Hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
Môi trường
biển
Là các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học đặc trưng cho nước
biển, đất ven biển, trầm tích dưới biển, không khí trên mặt biển
và các hệ sinh thái biển tồn tại một cách khách quan, ảnh hưởng
đến con người và sinh vật.
Ô nhiễm môi
trường biển
Là tình trạng gây ra do việc con người trực tiếp hay gián tiếp
đưa các chất hoặc năng lượng vào môi trường biển gây ảnh
hưởng có hại đến các tài nguyên biển, đe dọa sức khỏe con
người, làm suy giảm chất lượng và ích lợi của nước biển.
Phát triển
bền vững
Phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế,
bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Quản lý tổng
hợp đới bờ/
vùng bờ
Là một mô hình quản lý TN&MT, sử dụng cách tiếp cận lồng
ghép, tích hợp, với quá trình lập và thực hiện kế hoạch bởi
đồng thời các bên liên quan khác nhau, nhằm giải quyết những
vấn đề quản lý phức tạp tại vùng bờ.
Sinh cảnh
Đơn vị địa lý nhỏ nhất của nơi sống, đặc trưng bởi một kiểu
sinh vật có tính đồng nhất cao, thích ứng với môi trường khu
vực đó.
Tài nguyên
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để
tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con
người.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
xi
Tài nguyên
biển
Là các tài nguyên sinh vật, tài nguyên phi sinh vật, tài nguyên
vị thế và các dạng tài nguyên khác tái tạo, không tái tạo trên
các vùng biển, vùng ven biển và hải đảo.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
xii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH : Biến đổi khí hậu
NBD : Nước biển dâng
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
HST : Hệ sinh thái
KCN : Khu công nghiệp
KKT : Khu kinh tế
KH&CN : Khoa học và Công nghệ
RNM : Rừng ngập mặn
RPH : Rừng phòng hộ
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường
TP : Thành phố
UBND : Ủy ban nhân dân
TLHL : Thiết lập hành lang
HLBVBB : Hành lang bảo vệ bờ biển
MNTCTBNN : Mực nước triều cao trung bình nhiều năm
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
13
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết
Hành lang bảo vệ bờ biển được sử dụng như là một công cụ ngày càng
phổ biến trên thế giới trong triển khai quản lý tổng hợp biển, hải đảo. Kinh
nghiệm thực tiễn ở nhiều nước cho thấy, công cụ này đáp ứng được nhiều mục
tiêu chính sách khác nhau như: góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì các
dịch vụ hệ sinh thái, bảo vệ các khu vực địa lý đặc thù trước nguy cơ ngập lụt và
sạt lở bờ biển, nhất là trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước biển dâng có chiều
hướng diễn biến phức tạp và gia tăng không ngừng như hiện nay. Kết quả của
nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã chứng minh rằng mực nước biển dâng
và các hiện tượng thời tiết cực đoan là một trong số những nguyên nhân cơ bản
gây ra các tác động lớn đối với phát triển cơ sở hạ tầng ở vùng ven biển. Một
giải pháp tích cực để giảm nhẹ những tác động này là thiết lập hành lang bảo vệ
bờ biển và thực hiện việc quản lý các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
trong phạm vi hành lang. Nói một cách tổng quát, hành lang bảo vệ bờ biển
được sử dụng như một công cụ để kiểm soát, ngăn chặn, hạn chế các hoạt động
phát triển không phù hợp, không bền vững trong không gian vùng bờ vốn hết
sức nhạy cảm, dễ bị tổn thương. Hành lang bảo vệ bờ biển cũng được sử dụng
để đảm bảo an toàn công cộng, lợi ích công cộng, giảm thiểu các rủi ro gây ra do
biến đổi khí hậu, nước biển dâng hoặc các quá trình động lực ven biển.
Hiện nay, mục tiêu của việc thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển được nhiều
nhà nghiên cứu, quản lý thống nhất, bao gồm:
+ Tạo ra hay cung cấp một vùng đệm giữa khu vực phát triển ven bờ và
các loại hình thiên tai ven biển (như ngập lụt, xói, sạt lở…), góp phần ứng phó
với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan, bảo tồn các hệ sinh thái, các
giá trị dịch vụ hệ sinh thái khu vực ven biển;
+ Hỗ trợ phát triển bền vững vùng ven biển;
+ Bảo đảm quyền tiếp cận biển của cộng đồng, của các tổ chức, cá nhân;
+ Duy trì giá trị thẩm mỹ của bờ biển.
Mục tiêu này cũng đã được xác định trong văn bản quy phạm pháp luật
của một số nước. Như Luật Quản lý tổng hợp vùng bờ của Nam Phi quy định về
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; Luật Bảo tồn vùng bờ quy định về quy hoạch
phân vùng vùng bờ, trong đó có vùng thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển của Sri
Lanka. Pháp luật của Sri Lanka cũng quy định rõ các hoạt động không cần xin
phép hay lấy ý kiến bao gồm: đánh cá, trồng trọt không gây mất ổn định bờ biển,
các dự án ổn định bờ biển (làm kè, xây dựng công trình bảo vệ bờ…). Tại Hoa
Kỳ, luật Quản lý tổng hợp vùng bờ quy định việc thiết lập hành lang bảo vệ bờ
biển thuộc trách nhiệm của chính quyền các bang; cách thức thiết lập và quản lý
hành lang bảo vệ bờ biển do các bang quy định. Ngoài ra còn có các nước vùng
Địa Trung Hải (bao gồm 21 nước: An-ba-ni, An-giê-ri, Bosnia Herzegovina,
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
14
Cyprus, Croatia, Ai Cập, Tây Ban Nha, Pháp, Hy Lạp, Israel, Italia, Lebanon,
Li-bi, Malta, Ma-rốc, Monaco, Montenegro, Slovenia, Sy-ri, Tuy-ni-di, Thổ Nhĩ
Kỳ) xác định hành lang bảo vệ bờ biển trên cơ sở quy định của Nghị định thư
quản lý tổng hợp vùng bờ (ICZM Protocol) đối với khu vực Địa Trung Hải.
Theo quy định tại văn bản này, chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển tối thiểu
100 m, các quốc gia tham gia có thể tăng thêm tùy theo yêu cầu và điều kiện cụ
thể của mình.
Ở nước ta, ngày 25 tháng 6 năm 2015 Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ 9 đã
thông qua Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13, trong
đó, tại Điều 23 đã quy định “Hành lang bảo vệ bờ biển là dải đất ven biển được
thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ
sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó
với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với
biển . Quy định này hoàn toàn phù hợp với thực tiễn hiện nay ở nước ta khi các
hoạt động phát triển tại các vùng ven biển đã được thực hiện sôi động trong thời
gian qua. Nó là cơ sở để tăng cường sự hợp tác giữa các cơ quan chuyên ngành,
khu vực tư nhân và các nhóm cộng đồng nhằm đạt được các mục đích chung,
giúp phát triển chính sách, chiến lược đầu tư và giúp tạo nên các tiêu chuẩn đánh
giá phù hợp. Quy định này cũng thể hiện tính linh hoạt trong thiết lập hành lang
bảo vệ bờ biển, bảo đảm tính hiệu quả, bền vững cho các khu vực phát triển.
Đặc biệt, tại Điều 79 của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo có
quy định rõ:
+ Kể từ thời điểm Luật này được công bố, giữ nguyên hiện trạng, không
được phép đầu tư, xây dựng mới công trình trong phạm vi 100m tính từ đường
mực nước triều cao trung bình nhiều năm về phía đất liền hoặc về phía trong đảo
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xác định theo
hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho đến khi hành lang bảo vệ bờ
biển được thiết lập theo quy định của Luật này (trừ một số trường hợp đặc biệt
được Luật quy định);
+ Trong thời hạn 18 tháng kể từ thời điểm luật này có hiệu lực thi hành,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển có trách nhiệm
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thuộc phạm vi quản lý.
Sau khi Luật được Quốc hội thông qua, ngày 27 tháng 7 năm 2015 Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 20/CT-TTg về Tăng cường công tác
quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý đất đai các dự án ven biển. Trong
đó yêu cầu UBND các tỉnh, thành ven biển: Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp của
các dự án đầu tư tại khu vực ven biển với quy hoạch xây dựng đã được phê
duyệt; rà soát tổng thể các dự án để điều chỉnh quy hoạch xây dựng và quy
hoạch sử dụng đất đảm bảo lợi ích cộng đồng dân cư và doanh nghiệp đầu tư
trên địa bàn; khai thác sử dụng không gian ven biển hiệu quả, thích ứng với biến
đổi khí hậu và đảm bảo an ninh quốc phòng…
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
15
Quảng Ngãi là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, với bờ biển dài khoảng
hơn 130 km, có nhiều dãy núi nhô ra biển hình thành các eo vịnh, đầm phá. Với
những nét đặc thù của vùng biển khu vực miền Trung, bờ biển Quảng Ngãi có
đường bờ và địa hình đáy phức tạp, bị chia cắt mạnh bởi các mũi đất và các
đầm, vịnh.
Với vai trò quan trọng của biển trong sự phát triển kinh tế - xã hội, thời
gian qua hầu hết các tỉnh, thành phố ven biển nói chung và Quảng Ngãi nói
riêng đều xem biển và khu vực vùng bờ là một vùng kinh tế động lực, rất nhiều
dự án, khu công nghiệp, các trung tâm kinh tế đã được hình thành tại khu vực
này, đã góp phần to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển.
Bên cạnh những lợi thế và tiềm năng to lớn từ biển mang lại thì vùng biển
của Việt Nam nói chung cũng như vùng biển của tỉnh Quảng Ngãi nói riêng
đang ngày càng bị tổn thương và chịu nhiều tác động tiêu cực do biến đổi khí
hậu và nước biển dâng gây ra. Ngoài ra, nhìn lại bức tranh tổng thể sự cân bằng
về phát triển bền vững vùng bờ vẫn đang tồn tại nhiều bất cập lớn. Đó là ý thức
bảo vệ tài nguyên, môi trường của cộng đồng dân cư, các tổ chức, doanh nghiệp
còn nhiều hạn chế, công tác quản lý nhà nước trong khu vực này chưa đáp ứng
được yêu cầu đặt ra, nhiều khu vực ven biển bị khai thác, sử dụng bất hợp lý,
người dân ở nhiều địa phương không được tiếp cận và sử dụng biển như một
dạng tài nguyên chung.
Trước những yêu cầu bức thiết đó, để kịp thời đáp ứng được yêu cầu về
quản lý nhà nước, đảm bảo việc khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên vùng bờ
theo hướng bền vững, đồng thời giải quyết tiến độ đầu tư, xây dựng các dự án
lớn đang triển khai tại các khu vực ven biển của tỉnh theo quy định pháp luật,
việc thực hiện nội dung “Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi”
là cần thiết cho tỉnh.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày
25/6/2015;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 02/7/2012;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
16
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 27 tháng 07 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý
đất đai các dự án ven biển;
- Công văn 3628/BTNMT-TCBHĐVN ngày 01/9/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc thực hiện quy định tại Điều 79 Luật Tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
- Công văn số 5361/UBND-NNTN ngày 19/10/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thực hiện quy định tại Điều 79 Luật Tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo;
- Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ Thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi.
- Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh
Quảng.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ
Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi nhằm bảo vệ hệ sinh
thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ;
giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo
đảm quyền tiếp cận của người dân với biển.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi, được xác định trên cơ sở
Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
17
Hình 1. Phạm vi vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi
Về phía đất liền: Gồm 25 xã ven biển, hải đảo là Bình Thạnh, Bình Đông,
Bình Thuận, Bình Trị, Bình Hải, Bình Phú, Bình Châu thuộc huyện Bình Sơn;
Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Minh, Đức Phong thuộc huyện Mộ Đức;
Phổ An, Phổ Quang, Phổ Vinh, Phổ Khánh, Phổ Thạnh, Phổ Châu thuộc huyện
Đức Phổ; An Bình, An Vĩnh, An Hải thuộc huyện Lý Sơn và Tịnh Khê, Tịnh
Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú thuộc TP. Quảng Ngãi.
Về phía biển: Là vùng biển ven bờ của tỉnh có ranh giới ngoài cách bờ 6
hải lý, kể cả đối với huyện đảo Lý Sơn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để xác định chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng
Ngãi, áp dụng các phương pháp sau:
5.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu
Thu thập, hệ thống hoá các số liệu, xử lý, phân tích, đánh giá các tài liệu,
số liệu sẵn từ các cơ quan Trung ương, tỉnh Quảng Ngãi, hình thành các cơ sở
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
18
dữ liệu theo định hướng các nội dung nghiên cứu. Bên cạnh đó, nhiệm vụ kế
thừa những đề tài khoa học, quan điểm tiếp cận và kinh nghiệm thực tiễn của
các công trình khoa học, đề tài nghiên cứu đã thực hiện ở trên thế giới và trong
nước có liên quan đến nội dung của dự án. Các số liệu thu thập tại các trạm đo
mực nước dọc ven biển tỉnh Quảng Ngãi qua các đề tài dự án đã thực hiện: Đề
tài KHCN cấp Bộ “ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám để theo
dõi, đánh giá, hoàn thiện và nâng cao độ chính xác của công tác dự báo ngập lụt
phục vụ công tác quản lý phòng chống lũ lụt vùng hạ du các sông (2015-2017) “
do PGS TS Nguyễn Thanh Hùng, Viện Khoa học Thủy lợi thực hiện. Đề tài cấp
nhà nước “Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để khắc phục hiện
tượng bồi lấp cửa ra vào các khu neo trú bão của tàu thuyền - áp dụng cho cửa
Tam Quan, tỉnh Bình Định (2013-2015) do PGS. TS. Đỗ Minh Đức, trường
Đại học Khoa học tự nhiên thực hiện. Dự án “ Xác định nguyên nhân gây sạt lở,
bồi lấp và giải pháp chỉnh trị các cửa sông khu vực cửa Đại, sông Trà Khúc
(2014) do TS. Lê Văn Nghị, Viện Khoa học thủy lợi thực hiện. Đề tài “Nghiên
cứu quy hoạch phòng chống tiêu thoát lũ sông Trà Khúc và sông Vệ tỉnh Quảng
Ngãi (2008-2011) do TS. Nguyễn Thị Thảo Hương và một số đề tài, dự án
khác do Viện Địa lý thực hiện.
5.2. Các phương pháp khảo sát, điều tra và đo đạc khí tượng, thủy, hải văn
ngoài hiện trường
Các phương pháp khảo sát và điều tra thực địa nhằm thu thập và bổ sung,
cập nhật các số liệu tại các khu vực, tuyến, điểm nghiên cứu được lựa chọn để
xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên, tình trạng xói lở cửa sông, bờ biển phục vụ nội dung nghiên cứu của
nhiệm vụ. Số liệu đo đạc thực tế phục vụ xây dựng điều kiện biên, hiệu chỉnh và
kiểm định các mô hình toán. Đây là dạng công trình đầu tiên thực thi ở Việt
Nam nên công tác khảo sát thực địa càng quan trọng.
5.3. Phương pháp bản đồ, viễn thám và GIS
Bản đồ có khả năng thể hiện rõ nhất, trực quan nhất các đặc trưng không
gian của các đối tượng nghiên cứu. Ngoài ra, phương pháp bản đồ còn là
phương pháp duy nhất thể hiện sự phân bố không gian các phương án quy hoạch
và thiết kế lãnh thổ, đồng thời giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định về
tổ chức sử dụng lãnh thổ một cách nhanh chóng. Trong nghiên cứu, ngoài việc
sử dụng phương pháp bản đồ truyền thống, nhiệm vụ đã sử dụng phương pháp
Hệ thông tin địa lý (GIS), đặc biệt trong phân tích thông tin và mô hình hoá
không gian. GIS chính là bước kết quả cần có để tích hợp từ những dữ liệu đơn
tính.
Phương pháp xây dựng mô hình số độ cao (DEM) hay còn gọi là phương
pháp mô hình hóa không gian và biểu diễn gần đúng địa hình bề mặt của vùng
nghiên cứu thông qua các bề mặt mô phỏng từ một hàm số xác định trên một
không gian liên tục bởi tập hợp các giá trị độ cao.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
19
Với sự hỗ trợ của phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý sẽ xây dựng
các bản đồ chuyên đề và bản đồ tích hợp (dạng số).
5.4. Phương pháp thống kê, xử lý, phân tích các tư liệu thống kê
Thống kê là phương pháp xử lý số liệu định lượng: thống kê qua các số
liệu khảo sát, đo đạc ngoài thực địa; thống kê qua đo đạc, tính toán trên bản đồ;
5.5. Phương pháp mô hình hóa và dự báo
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu và khu vực nghiên cứu của nhiệm vụ bao
gồm cả phần lục địa và biển ven bờ nên các mô hình được ứng dụng là tập hợp
của nhiều mô hình toán các chuyên ngành khác nhau: địa lý, khí tượng, thủy
văn, hải văn,... Chuỗi số liệu kết quả của các mô hình là dữ liệu đầu vào cho các
dự báo chuyên đề và tổng hợp phù hợp với mục tiêu xác lập hành lang bảo vệ bờ
biển.
Một số mô hình áp dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ bao gồm:
i) Công nghệ và mô hình trong đánh giá điều kiện thuỷ động lực sông,
biển;
ii) Công nghệ và mô hình đánh giá, dự báo diễn biến tài nguyên, biến đổi
môi trường và tai biến thiên nhiên trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
5.6. Phương pháp tham vấn ý kiến của cộng đồng địa phương trong việc
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
Trong quá trình thực hiện dự án nhiệm vụ, sự tham gia của cộng đồng là
một yêu cầu cơ bản để đảm bảo sự chấp thuận của cộng đồng dân cư trong vùng
nhiệm vụ, đảm bảo sự gắn kết hài hoà giữa lợi ích của Nhà nước và quyền, lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan trong khu vực thiết lập hành lang
bảo vệ bờ biển, bảo đảm quyền tiếp cận biển của người dân. Cộng đồng có thể
đóng góp nhiều ý kiến cho nhiệm vụ thông qua các cuộc hội thảo, để nhiệm vụ
triển khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tế, khả thi về các biện pháp tổ
chức quản lý sau khi ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
5.7. Một số phần mềm ứng dụng
Để thực hiện nhiệm vụ này, các phần mềm được sử dụng trong nhiệm vụ
như sau
- Phần mềm Mike21FM để tính toán, mô phỏng mực nước triều cao trung
bình nhiều năm; mô hình sóng và chế độ thủy triều; mô hình vận chuyển bùn
cát;
- Phần mềm nội suy đường đồng mức địa hình: ArcGIS, tool sử dụng là
công cụ về lưới (Grid);
- Phần mềm biên tập bản đồ: MapInfo và AcrGIS;
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
20
6. Nội dung thực hiện nhiệm vụ
Căn cứ Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ:
"Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi ; trong đó, nội dung Xác
định chiều rộng và ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi, gồm
các nội dung chính sau:
6.1. Xác định các mặt cắt đặc trưng trong khu vực thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển
a) Xác định các mặt cắt đặc trưng
- Số lượng các mặt cắt đặc trưng của khu vực cần thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển phụ thuộc vào các đặc trưng về hình thái bờ biển và điều kiện địa
chất, địa mạo.
- Phạm vi mặt cắt ngang:
+ Phía biển: Tính từ bờ ra khu vực bắt đầu có hiện tượng sóng vỡ;
+ Phía đất liền: Từ đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trở
vào phía đất liền không quá 500 mét.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát thực địa, đường bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
được chia thành 5 đoạn, mỗi đoạn có đặc trưng hình thái, địa chất, địa mạo khác
nhau:
+ Đoạn thứ nhất thuộc phạm vi bờ vịnh Dung Quất: Đây là đoạn bờ bồi tụ
vũng vịnh với trắc diện bãi biển thoải dài khoảng 20 km, bố trí 3 mặt cắt đặc
trưng.
+ Đoạn bờ thứ hai kéo dài từ mũi Nam Trâm ở cực Đông Bắc của khu vực
đến cửa Sa Kỳ: Thuộc kiểu bờ mài mòn - tích tụ trên đá rắn chắc, đoạn bờ tương
đối ổn định, chiều dài khoảng 7 km, bố trí 3 mặt cắt đặc trưng.
+ Đoạn bờ thứ ba kéo dài từ cửa Sa Kỳ tới Tân Định ở Nam cửa sông Vệ:
Thuộc kiểu bờ tích tụ - mài mòn - xâm thực vùng cửa sông, có mức độ biến
động cao nhất vùng, dài khoảng 16 km, bố trí 3 mặt cắt đặc trưng.
+ Đoạn bờ thứ tư từ Tân Định tới mũi Sa Huỳnh: Thuộc kiểu bờ tích tụ -
mài mòn trên bờ cát. Tổng thể đường bờ trong khu vực này tương đối ổn định,
chiều dài khoảng 70 km, bố trí 6 mặt cắt đặc trưng.
+ Đoạn bờ thứ năm từ mũi Sa Huỳnh tới Vĩnh Tuy: Thuộc kiểu bờ mài
mòn - tích tụ, hiện tượng xói lở đang xảy ra mạnh, chiều dài khoảng 16 km, bố
trí 4 mặt cắt đặc trưng.
+ Đảo Lớn – huyện đảo Lý Sơn: Bố trí 3 mặt cắt đặc trưng.
b) Lấy mẫu tính toán phục vụ tính toán vận chuyển bùn cát
Lấy mẫu bùn cát nhằm phân tích cấp phối hạt (01 chỉ tiêu thành phần và
kích thước hạt) phục vụ tính toán vận chuyển bùn cát. Mẫu bùn cát được lấy dọc
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
21
theo các mặt cắt ngang đặc trưng, mỗi mặt cắt lấy 2 mẫu/mùa, theo 2 mùa (mùa
khô và mùa mưa).
6.2. Điều tra, đo đạc, khảo sát các yếu tố về địa hình, địa vật, khí tượng, hải
văn, bùn cát
a) Đo hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước)
+ Thu thập dữ liệu sóng 20 năm (Chiều cao sóng, hướng sóng và chu kỳ
sóng).
+ Bố trí 2 trạm đo sóng, dòng chảy và mực nước cố định tại khu vực phải
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển. Thời gian đo là 30 phút/số liệu, đo liên tục
trong 7 ngày đêm. Đo trong 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
+ Quy trình đo tuân theo Thông tư số 40/2010/TT-BTNMT ngày 24 tháng
12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, khảo
sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo.
b) Đo gió
Dữ liệu gió được lấy theo giờ, bao gồm tốc độ, hướng gió, được tiến hành
bằng cách bố trí 1 trạm đo gió cố định tại khu vực phải thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển. Thời gian đo tối thiểu là 30 phút/số liệu, đo liên tục trong 7 ngày
đêm.
c) Đo đạc dữ liệu lưu lượng tại khu vực cửa sông
- Bố trí 3 trạm đo lưu lượng cố định tại 3 cửa sông lớn là sông Trà Khúc,
sông Trà Bồng và sông Vệ. Thời gian đo là 1 giờ/số liệu, đo liên tục trong 7
ngày đêm. Đo trong 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Quy trình đo tuân theo Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT ngày 1 tháng 7
năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ
thuật khảo sát, đo đạc tài nguyên nước.
d) Đo bùn cát lơ lửng tại khu vực cửa sông
Được tiến hành bằng việc bố trí 3 trạm đo bùn cát lơ lửng cố định
tại 3 cửa sông lớn là sông Trà Khúc, sông Trà Bồng và sông Vệ. Thời gian đo là
30 phút/số liệu, đo liên tục trong 7 ngày đêm. Đo trong 2 mùa: mùa mưa và
mùa khô.
6.3. Đánh giá chế độ sóng, xây dựng bản đồ trường sóng phục vụ xác định
chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển
a. Thiết lập mô hình mô phỏng sóng ven bờ
Các bước thực hiện mô hình mô phỏng sóng ven bờ như sau:
+ Chuẩn bị dữ liệu phục vụ tính toán;
+ Xử lý tài liệu địa hình để thiết lập mô hình;
+ Xây dựng miền tính, lưới tính;
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
22
+ Thiết lập các điều kiện biên;
+ Thiết lập các điều kiện ban đầu;
+ Thiết lập các thông số mô hình cơ bản;
+ Hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình;
+ Kiểm định và đánh giá mức độ tin cậy của các kết quả mô hình;
+ Tính toán, mô phỏng theo các kịch bản;
+ Lập báo cáo kết quả tính toán.
b. Đánh giá chế độ sóng
- Đánh giá chế độ sóng ngoài khơi:
+ Việc đánh giá chế độ sóng ngoài khơi phải căn cứ vào số liệu sóng đo
đạc thực tế hoặc số liệu sóng tái phân tích từ kết quả mô hình sóng ngoài khơi
tại những vị trí có độ sâu lớn hơn 15 m trong thời đoạn ít nhất là 10 năm;
+ Tính toán, xác định chiều cao sóng và chu kỳ có nghĩa ứng với tần suất
50% và 1%;
+ Đánh giá, xác định chiều cao sóng theo các hướng; vẽ biểu đồ hoa sóng.
- Đánh giá chế độ sóng ven bờ:
+ Việc đánh giá chế độ sóng ven bờ được thực hiện trên cơ sở kết quả tính
toán lan truyền sóng ngoài khơi vào vùng ven bờ thông qua mô hình mô phỏng
sóng ven bờ;
+ Các đặc trưng sóng ven bờ được tính theo các vị trí nằm trên đường
đẳng sâu 15 mét; khoảng cách giữa hai vị trí liền nhau không quá 500 mét;
+ Đánh giá các đặc trưng thống kê về chiều cao sóng cực trị, bao gồm các
giá trị nhỏ nhất, trung bình, lớn nhất và các giá trị ứng với tần suất xuất hiện
10% và 90%.
c. Xây dựng bản đồ trường sóng
Bản đồ trường sóng tỷ lệ 1/50.000 được xây dựng cho các khu vực thiết
lập hành lang bảo vệ bờ biển từ các kết quả tính toán, đánh giá chế độ sóng
ngoài khơi và sóng ven bờ.
6.4. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng
- Khoảng cách nhằm giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng được xác định là khoảng cách lớn nhất từ các khoảng cách
thành phần sau đây:
+ Khoảng cách nhằm giảm thiểu xói sạt lở bờ biển;
+ Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây
ra bởi biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
23
- Khoảng cách nhằm giảm thiểu xói sạt lở bờ biển được xác định như sau:
+ Trường hợp các khu vực bờ biển có dạng bãi cát, bãi bùn, vật liệu dễ bị
sạt lở có độ dốc nhỏ hơn 1:6, việc tính toán khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt
hại do sạt lở bờ biển bao gồm khoảng cách sạt lở bờ biển do nước biển dâng,
khoảng cách sạt lở bờ biển trong dài hạn và khoảng cách sạt lở bờ biển trong
ngắn hạn theo công thức sau:
nhdhnbdslbDDDD
Trong đó:
Dslb: khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển (m)
Dnbd: khoảng cách sạt lở bờ biển do mực nước biển dâng (m)
Ddh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong dài hạn (m)
Dnh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong ngắn hạn (m)
+ Trường hợp độ dốc bãi biển lớn hơn 1:6 trong điều kiện ổn định hoặc
1:10 trong điều kiện không ổn định thì khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại
do sạt lở bờ biển phải tính đến yếu tố ổn định về mặt địa chất được xác định
bằng tổng khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển quy định tại
Điểm này và một khoảng cách tối thiểu bằng 2,5 lần chiều cao cồn cát hoặc dốc
cát tính từ đỉnh cồn cát hoặc dốc cát;
+ Trường hợp bờ biển có dạng bờ vách đá hoặc công trình kiên cố nhằm
bảo vệ đường bờ thì khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển
được xác định bằng 0 m.
+ Trường hợp bờ biển có dạng đất đá hỗn hợp thì khoảng cách nhằm giảm
thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển được xác định là một khoảng cách tối thiểu bằng
30 m tính từ đường thảm thực vật tự nhiên về phía đất liền.
- Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây ra bởi
biến đổi khí hậu, nước biển dâng được xác định trên cơ sở tài liệu địa hình và độ dâng
của mực nước biển do biến đổi khí hậu, do bão và do sóng leo theo công thức sau đây:
tan
HHHD slbnbd
nl
Trong đó:
Dnl: khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt ven biển
(m);
Hnbd: mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu (m)
Hb: mực nước biển dâng do bão (m)
Hsl: mực nước biển dâng do sóng leo (m)
tanβ: độ dốc trung bình của khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ
biển tại mặt cắt đặc trưng.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
24
6.5. Xác định khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị của dịch
vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ
- Trong quá trình thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển phải đánh giá các khu
vực có hệ sinh thái cần bảo vệ và cảnh quan tự nhiên cần duy trì dựa trên cơ sở
thông tin, dữ liệu về hệ sinh thái và bản đồ các khu bảo tồn thu thập.
- Khảo sát thực địa để cập nhật, đánh giá hiện trạng các khu bảo tồn, các
khu vực có cảnh quan tự nhiên vùng bờ quan trọng.
6.6. Xác định khoảng cách nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với
biển
- Trong quá trình thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển phải đánh giá việc
bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển. Khu vực bảo đảm quyền tiếp
cận của người dân với biển là khu vực dọc bờ biển và hành lang tối thiểu được
xác định là lối đi ra biển cùng với cảnh quan, môi trường xung quanh lối đi này.
- Đối với khu vực bờ biển, hải đảo có đường giao thông hoặc đê biển nằm
phía sau đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm thì đường giao thông
hoặc đê biển đó được coi là hành lang bảo đảm quyền tiếp cận của người dân
với biển.
6.7. Hoàn thiện và phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Đề xuất cơ chế quản lý hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi.
- Tham vấn, lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về ranh giới
lập hành lang bảo vệ bờ biển:
+ Tổ chức 02 hội thảo tham vấn cấp tỉnh, huyện;
+ Tổ chức 08 hội thảo tham vấn cấp xã;
+ Gửi lấy ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có
liên quan và của Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản.
- Lập bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi (tỷ lệ
1/10.000).
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
tỉnh Quảng Ngãi.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
25
NỘI DUNG
I. Các khu vực cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
Theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Danh mục các khu vực phải thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi gồm 18 khu vực thuộc 18 xã ven biển
của tỉnh cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, như Bảng 1 và hình 2.
Bảng 1. Danh mục các khu vực cần thiết thành lập hành lang bảo vệ
bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
STT Địa phương Khu vực
1 Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ KV1
2 Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ KV2
3 Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ KV2-1
4 Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ KV3
5 Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ KV4
6 Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức KV5
7 Xã Nghĩa An, Tp Quảng Ngãi KV6
8 Xã Tịnh Khê, Tp Quảng Ngãi KV7
9 Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi KV8
10 Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn KV9
11 Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn KV10
12 Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn KV11
13 Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn KV12
14 Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn KV13
15 Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn KV14
16 Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn KV15
17 Xã An Hải, huyện Lý Sơn KV16
18 Xã An Bình, huyện Lý Sơn KV17
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
26
Hình 2. Các khu vực cần thiết thành lập hành lang bảo vệ bờ biển
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
27
II. Xác định các mặt cắt đặc trưng trong khu vực thiết lập hành lang bảo vệ
bờ biển
2.1. Xác định các mặt cắt đặc trưng trong khu vực thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển
Trên cơ sở khảo sát thực địa, đường bờ biển tỉnh Quảng Ngãi được chia
thành 5 đoạn, mỗi đoạn có đặc trưng hình thái, địa chất, địa mạo khác nhau:
- Đoạn thứ nhất thuộc phạm vi bờ vịnh Dung Quất: Đây là đoạn bờ bồi tụ
vũng vịnh với trắc diện bãi biển thoải dài khoảng 20km, bố trí 3 mặt cắt đặc
trưng.
Hình 3. Đoạn thứ nhất thuộc phạm vi bờ vịnh Dung Quất
- Đoạn thứ hai từ mũi Nam Trâm đến cửa Sa Kỳ: Thuộc kiểu bờ mài mòn
- tích tụ trên đá rắn chắc, đoạn bờ tương đối ổn định, chiều dài khoảng 7km, bố
trí 3 mặt cắt đặc trưng.
Hình 4. Đoạn thứ hai từ mũi Nam Trâm đến cửa Sa Kỳ
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
28
- Đoạn thứ ba từ cửa Sa Kỳ tới Tân Định ở Nam cửa sông Vệ: Thuộc kiểu
bờ tích tụ - mài mòn - xâm thực vùng cửa sông, có mức độ biến động cao nhất
vùng, dài khoảng 16km, bố trí 6 mặt cắt đặc trưng.
Hình 5. Đoạn thứ ba từ cửa Sa Kỳ tới Tân Định ở Nam cửa sông Vệ
- Đoạn thứ tư từ Tân Định tới mũi Sa Huỳnh: Thuộc kiểu bờ tích tụ - mài
mòn trên bờ cát. Tổng thể đường bờ trong khu vực này tương đối ổn định, chiều
dài khoảng 70km, bố trí 6 mặt cắt đặc trưng.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
29
Hình 6. Đoạn thứ tư từ Tân Định tới mũi Sa Huỳnh
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
30
- Đoạn thứ năm từ mũi Sa Huỳnh tới Vĩnh Tuy: Thuộc kiểu bờ mài mòn -
tích tụ, hiện tượng xói lở đang xảy ra mạnh, chiều dài khoảng 16km, bố trí 4 mặt
cắt đặc trưng.
Hình 7. Đoạn thứ năm từ mũi Sa Huỳnh tới Vĩnh Tuy
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
31
- Đoạn đảo Lý Sơn: Bố trí 3 mặt cắt đặc trưng.
Hình 8. Đoạn đảo Lý Sơn
2.2. Mẫu bùn cát
Lấy mẫu bùn cát nhằm phân tích cấp phối hạt phục vụ quá trình tính toán
vận chuyển bùn cát. Mỗi mặt cắt lấy 02 mẫu/ mùa, lấy trong 02 mùa (mùa khô
và mùa mưa)
Bảng 2. Kí hiệu mẫu và tọa độ lấy mẫu
Kí hiệu
mẫu
Tọa độ lấy mẫu
( VN2000, 108 độ, múi 3)
Xm Ym
QN01 1702723 581952
QN02 1702078 582043
QN03 1702399 583656
QN04 1701572 583933
QN05 1705198 586266
QN06 1705691 586711
QN07 1699573 589572
QN08 1699967 590414
QN09 1696277 592800
QN10 1696705 593833
QN11 1689655 594884
QN12 1690549 596683
QN13 1681648 596981
QN14 1680217 597813
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
32
QN15 1677971 596068
QN16 1677591 597137
QN17 1674807 597281
QN18 1674742 596240
QN19 1672300 596561
QN20 1672394 597135
QN21 1669954 597874
QN22 1669756 597058
QN23 1666400 597449
QN24 1666479 598019
QN25 1653192 602530
QN26 1653941 605909
QN27 1640935 607181
QN29 1640710 607383
QN30 1640527 607143
QN31 1640021 607603
QN32 1639977 607874
QN33 1632300 612011
QN34 1632300 612253
QN35 1624614 615874
QN36 1624628 616161
QN37 1622139 615208
QN38 1621754 615439
QN39 1620590 615333
QN40 1620703 614647
QN41 1617675 615244
QN42 1617622 615537
QN43 1614259 616069
QN44 1614187 615859
QN45 1701126 622380
QN46 1701396 623306
QN47 1702503 621863
QN48 1702473 621509
QN49 1702646 618353
QN50 1700272 618196
QN51 1700483 621274
Kết quả phân tích mẫu bùn cát tại các mặt cắt ở các vị trí như phụ lục 1,
phụ lục 2
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
33
III. Điều tra, đo đạc, khảo sát các yếu tố về địa hình, địa vật, khí tượng, hải
văn, bùn cát
Việc điều tra, thu thập số liệu đo đạc, khảo sát thủy hải văn nhằm đánh giá
các đặc trưng thủy thạch động lực vùng biển ven bờ tỉnh Quảng Ngãi (sóng,
dòng chảy ven bờ, xói lở bờ biển, nước biển dâng do bão, gió mùa, BĐKH) như
thu thập số liệu mực nước, sóng 20 năm; đo mực nước bổ sung tại Lý Sơn; xác
định mặt cắt đặc trưng và lấy mẫu bùn cát; Đo đạc các yếu tố về địa hình, hải
văn, bùn cát để phục vụ lập mô hình và tính toán xác định chiều rộng hành lang.
3.1. Đo hải văn (Sóng, dòng chảy, mực nước triều)
3.1.1. Dữ liệu sóng
Thu thập dữ liệu sóng trong vòng 20 năm bao gồm các thông tin như độ
cao sóng, hướng sóng và chu kỳ sóng, số liệu cụ thể thu thập được như phụ lục
báo cáo điều tra, thu thập số liệu, đo đạc, khảo sát thủy hải văn ven bờ tỉnh
Quảng Ngãi phục vụ thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi.
3.1.2. Đo hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước)
a) Phương pháp đo
- Sử dụng hệ thống quan trắc sóng, dòng chảy, mực nước tự động.
- Lựa chọn vị trí đặt máy: Vị trí đặt máy được đặt ở độ sâu trên 10m để
tránh hiện tượng sóng vỡ.
- Bố trí 2 trạm đo sóng, dòng chảy và mực nước cố định tại khu vực phải
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển. Thời gian đo là 30 phút/số liệu, đo liên tục
trong 7 ngày đêm. Đo trong 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Quy trình đo tuân theo Thông tư số 34/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng
12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, khảo
sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo.
b) Trạm đo:
- Tiến hành khảo sát, bố trí đặt máy AWAC (thiết bị quan trắc sóng, dòng
chảy, mực nước tự động) tại 2 vị trí
Bảng 3. Tọa độ vị trí đặt máy AWAC
Kí hiệu X Y
W1 1675015 596015
W2 1674598 597670
Yêu cầu kỹ thuật: Máy phải được đặt cân bằng dưới đáy.
- Thời gian đo hải văn: Máy đặt tại vị trí đã định trong 7 ngày/đêm.
Gồm 2 đợt: Đợt 1: 21/8/2017 – 27/8/2017 (7 ngày); Đợt 2: 24/9/2017 –
30/9/2017 (7 ngày). Số lần đo: 02 lần/ngày đo
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
34
Hình 9. Vị trí đặt máy AWAC
c) Kết quả đo hải văn bao gồm các yếu tố đo sóng, dòng chảy, mực nước
từ phụ lục 3 đến phụ lục 10 của báo cáo.
3.1.3. Đo mực nước bổ sung tại Lý Sơn
a) Phương pháp đo: Tương tự như mục 2.1.2
b) Trạm đo
- Bố trí 2 trạm đo mực nước bổ sung tại Lý Sơn
Bảng 4. Vị trí trạm đo mực nước tại Lý Sơn
Trạm X Y
Trạm 1 1700329 622358
Trạm 2 1703085 620435
Thời gian đo: Trong 02 mùa (Mùa khô từ 21/8/2017 đến 27/8/2017 (đợt
1); Mùa mưa 24/9/2017 đến 30/9/2017 (đợt 2).
c) Kết quả đo: Kết quả đo mực nước ở Lý Sơn như phụ lục 11, phụ lục 12
của báo cáo này.
3.2. Đo Khí tượng biển (Đo gió)
a) Phương pháp và thời gian đo Khí tượng biển
Dữ liệu gió được lấy theo giờ, bao gồm tốc độ, hướng gió, được tiến hành
bằng cách bố trí 1 trạm đo gió cố định (Máy đo vận tốc lưu lượng gió testo 420)
tại khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển. Thời gian đo tối thiểu là 30
phút/số liệu, đo liên tục trong 7 ngày đêm.
b) Trạm đo Khí tượng biển
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
35
- Tiến hành khảo sát đo gió tại 2 vị trí G1, G2 trùng với vị trí đo hải văn
biển.
- Thời gian đo: Gồm 2 đợt: Đợt 1: 21/8/2017 – 27/8/2017 (7 ngày); Đợt
2: 24/9/2017 – 30/9/2017 (7 ngày). Số lần đo: 02 lần/ngày đo
c) Kết quả đo khí tượng (đo gió) như phụ lục 13, phụ lục 14 của báo cáo
3.3. Đo đạc lưu lượng tại các cửa sông
a) Phương pháp đo
- Bố trí 3 trạm đo lưu lượng cố định tại 3 cửa sông lớn là sông Trà Khúc,
sông Trà Bồng và sông Vệ. Thời gian đo là 1 giờ/số liệu, đo liên tục trong 7
ngày đêm. Đo trong 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Đo lưu lượng bằng máy RiverSurveyor M9 của hãng SonTek (Mỹ)
- Quy trình đo tuân theo Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT ngày 1 tháng 7
năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ
thuật khảo sát, đo đạc tài nguyên nước.
b) Vị trí, thời gian đo lưu lượng
- Đo lưu lượng tại 3 cửa sông: Vệ, Trà Khúc, Trà Bồng. Tuyến đo được
bố trí như hình 10; 11; 12.
- Thời gian khảo sát và lấy mẫu bùn cát gồm 2 đợt tương ứng với 2 mùa
+ Đợt 1: Từ ngày 10/8/2017 đến ngày 19/8/2017
+ Đợt 2: Từ ngày 21/9/2017 đến ngày 30/9/2017
Hình 10. Tuyến đo lưu lượng sông Trà Bồng
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
36
Hình 11. Tuyến đo lưu lượng sông Trà Khúc
Hình 12. Tuyến đo lưu lượng sông Vệ
c) Kết quả đo lưu lượng tại các cửa sông ven biển như phụ lục 15, phụ lục
16 của báo cáo này.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
37
3.4. Đo bùn cát lơ lửng tại khu vực cửa sông
a) Phương pháp đo
Đo bùn cát lơ lửng tại khu vực cửa sông: Được tiến hành bằng việc bố
trí 3 trạm đo bùn cát lơ lửng cố định tại 3 cửa sông lớn là sông Trà Khúc,
sông Trà Bồng và sông Vệ.
- Đo bùn cát lở lửng bằng máy OBS-3D (Mỹ)
- Thời gian đo là 30 phút/số liệu, đo liên tục trong 7 ngày đêm. Đo trong
2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
b) Vị trí, thời gian đo bùn cát lơ lửng
- Đo lưu lượng tại 3 cửa sông: Vệ, Trà Khúc, Trà Bồng. Tuyến đo được
bố trí như hình 10; 11; 12.
- Thời gian khảo sát và lấy mẫu bùn cát gồm 2 đợt tương ứng với 2 mùa
+ Đợt 1: Từ ngày 10/8/2017 đến ngày 19/8/2017
+ Đợt 2: Từ ngày 21/9/2017 đến ngày 30/9/2017
c) Kết quả đo đạc bùn cát lơ lửng tại các khu vực cửa sông ven biển như
phụ lục 17, phụ lục 18 báo cáo này
IV. Đánh giá chế độ sóng, xây dựng bản đồ trường sóng phục vụ xác định
chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
4.1. Thiết lập mô hình mô phỏng trường sóng ven bờ
Mô hình Mike21-SW được sử dụng để mô phỏng trường sóng ven bờ. Mô
hình toán là công cụ thực hiện chức năng dự báo dựa vào các quan hệ toán học
rõ ràng và có căn cứ khoa học chắc chắn. Điều này rất quan trọng cho phép đánh
giá hiệu quả các giải pháp khoa học và công nghệ đề xuất, cũng như cảnh báo
các tác động xấu mang lại, đồng thời dựa trên phân tích các kết quả mô phỏng
của mô hình toán để lựa chọn giải pháp KH&CN phù hợp.
Mike21-SW do DHI Water & Environment phát triển. Mô đun tính phổ
sóng gió được tính toán dựa trên lưới phi cấu trúc. Mô đun này tính toán sự phát
triển, suy giảm và truyền sóng được tạo ra bởi gió và sóng lừng ở ngoài khơi và
khu vực ven bờ.
Mike21-SW bao gồm hai công thức khác nhau:
Công thức tham số tách hướng
Công thức phổ toàn phần
Công thức tham số tách hướng được dựa trên việc tham số hoá phương
trình bảo toàn hoạt động sóng. Việc tham số hoá được thực hiện theo miền tần
số bằng cách đưa vào mô men bậc không và bậc một của phổ hoạt động sóng
giống như các giá trị không phụ thuộc (theo Holtuijsen 1989). Xấp xỉ tương tự
được sử dụng trong mô đun phổ sóng gió ven bờ Mike21-NSW. Công thức phổ
toàn phần được dựa trên phương trình bảo toàn hoạt động sóng, được mô tả bởi
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
38
Komen và cộng sự (1994) và Young (1999), trong đó phổ hướng sóng của sóng
hoạt động là giá trị phụ thuộc. Các phương trình cơ bản được xây dựng trong cả
hệ toạ độ Đề các với những áp dụng trong phạm vi nhỏ và hệ toạ độ cầu cho
những áp dụng trong phạm vi lớn hơn.
Mike21-SW bao gồm các hiện tượng vật lý sau:
- Sóng được phát triển bởi hoạt động của gió;
- Tương tác sóng - sóng là phi tuyến;
- Tiêu tán sóng là do sự bạc đầu;
- Tiêu tán sóng do ma sát đáy;
- Tiêu tán sóng do sóng vỡ;
- Khúc xạ và hiệu ứng nước nông do sự thay đổi độ sâu;
- Tương tác sóng dòng chảy;
- Ảnh hưởng của sự thay đổi độ sâu theo thời gian.
Phương trình cơ bản chính là phương trình cân bằng hoạt động sóng được
xây dựng cho cả hệ toạ độ Đề các và toạ độ cầu (xem Komen và cộng sự (1994)
và Young (1999)).
Phương trình cho hoạt động sóng được viết như sau:
Trong đó:
txN ,,, là mật độ hoạt động; t là thời gian;
yxx , là toạ độ Đề các đối với hệ toạ độ Đề các yxx , và ,x là
toạ độ cầu trong toạ độ cầu với là vĩ độ và là kinh độ;
ccccv yx ,,, là vận tốc truyền nhóm sóng trong không gian bốn chiều
v , và ; và S là số hạng nguồn cho phương trình cân bằng năng lượng.
là toán tử sai phân bốn chiều trong không gian v , và .
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
39
Hình 13. Sơ đồ khối mô hình MIKE 21 SW
Các bước thực hiện mô hình mô phỏng sóng ven bờ gồm
- Chuẩn bị dữ liệu phục vụ tính toán và xử lý tài liệu địa hình
+ Dữ liệu bản đồ bao gồm: Bản đồ nền (lớp ranh giới hành chính, thủy hệ,
giao thông ...) tỷ lệ 1:10000 tỉnh Quảng Ngãi; bản đồ địa hình 1:10000 trên đất
liền; bản đồ địa hình đáy biển 1:50000 đáy biển; bản đồ địa hình 1:5000 các cửa
sông Trà Khúc, Mỹ Á, Sa Huỳnh;
+ Sử dụng phần mềm ArcGIS và Mapinfo tạo DEM 10x10m.
- Xây dựng miền tính, lưới tính: Lưới tính được xây dựng trong mô hình
Mike là lưới tam giác với các kích thước khác nhau. Chi tiết hóa vùng cửa sông
và ven bờ với kích thước là 10m biến đổi đều ra phía biển với kích thước 500m
khoảng 120.000 phần tử. Sau khi xây dựng lưới tính địa hình sẽ được gán từ mô
hình số độ cao DEM vào các mắt lưới.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
40
Hình 14. Mô hình số độ cao (DEM) Hình 15. Lưới tính khu vực ven
biển
Hình 16. Địa hình tính toán dải ven biển tỉnh Quảng Ngãi
- Thiết lập điều kiện biên: Điều kiện biên của mô hình được sử dụng
chuỗi số liệu sóng tái phân tích của NOAA (Cục đại dương và khí quyển Hoa
Kỳ) từ 2005 đến nay.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
41
Hình 17. Vị trí biên sóng ngoài khơi
Hình 18. Độ cao và hướng sóng NOAA tại các vị trí biên mô hình
- Thiết lập các điều kiện ban đầu:
Chu kỳ đỉnh lớn nhất : 0.4hz
Hằng số Philips lớn nhất: 0.0081
Thông số phổ JONSWAP
+ sigma a =0.07
+ sigma b=0.09
+ Thông số đỉnh 3.3
- Thiết lập các thông số mô hình cơ bản:
+ Mực nước: thủy triều từ mô hình thủy lực (Mike21FM HD)
+ Hệ số sóng vỡ :0.8
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
42
+ Ma sát đáy: cfw=0.0077m/s
+ Sóng nhiễu xạ
+ White Capping
- Hiệu chỉnh mô hình: Dữ liệu hiệu chỉnh mô hình được đo đạc bằng máy
AWAC tại trạm Trà Khúc (8/2017) bao gồm các yếu tố sóng: độ cao sóng,
hướng sóng và chu kỳ sóng. Mô hình mô phỏng trùng với thời gian đo đạc phục
vụ cho hiệu chỉnh các thông số mô hình tốt nhất cho khu vực nghiên cứu. Kết
quả tính toán mô phỏng khá tốt đối kết quả thực đo. Sự trùng pha tương đối phù
hợp giữa mô hình với số liệu thực đo là sự đảm bảo đáng tin vậy cho việc đánh
giá mô hình được thiết lập với bộ thông số đã được hiệu chỉnh.
Hình 18. Vị trí đo đạc sóng bằng máy AWAC
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
43
- Kiểm định và đánh giá mức độ tin cậy của mô hình: Để đánh giá mô
hình có bộ thông số tốt, tiến hành mô phỏng với các chuỗi số liệu với thời gian
khác nhau và so sánh với thực đo. Các trạm kiểm định đó là trạm Dung Quất
(8/2014), trạm Lý Sơn (6/2013), trạm Tam Quan (9/2012) và trạm Trà Khúc
(8/2017; 9/2017). Cho thấy kết quả mô hình mô phỏng tương đối tốt các yếu tố
sóng: Độ cao sóng, chu kỳ sóng, hướng sóng.
Hình 19. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm
Trà Khúc (tháng 8/2017; tháng 9/2017)
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
44
Hình 20. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm
Tam Quan (tháng 9/2012)
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
45
Hình 21. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm
Lý Sơn (tháng 6/2013)
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
46
Hình 22. Độ cao, chu kỳ và hướng sóng giữa thực đo và tính toán tại trạm
Dung Quất (tháng 8/2014)
- Tính toán, mô phỏng theo các kịch bản: Sau khi hiệu chỉnh và kiểm định
mô hình tiến hành mô phỏng liên tục theo chuỗi (2005 đến 2017) nhằm đánh giá
chế độ sóng ven bờ cho các khu vực thuộc dải ven biển tỉnh Quảng Ngãi. Mô
phỏng một số trường sóng với các tần suất 1%, 2%, 5%, 10%, 50% và 100%.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
47
Tần suất 1%
Tần suất 2%
Tần suất 5%
Tần suất 10%
Tần suất 50%
Tần suất 100%
Hình 23. Trường sóng theo các tần suất
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
48
4.2. Đánh giá chế độ sóng
4.2.1. Đánh giá chế độ sóng ngoài khơi
Phân tích chuỗi sóng ngoài khơi vùng biển tỉnh Quảng Ngãi từ chuỗi số
số liệu NOAA cho thấy hướng sóng chủ đạo của khu vực này là hướng Đông
Bắc (NE) chiếm 19.8%, Đông Đông Bắc (ENE) chiếm 37.5% và hướng Nam
Đông Nam (SSE) chiếm 22.3%. Độ cao sóng lớn >5m chủ yếu hướng Đông Bắc
và Đông Đông Bắc. Độ cao sóng <2m (cấp 5) chiếm 78%.
Hình 24. Hoa sóng ngoài khơi khu vực ven biển tỉnh Quảng Ngãi
Chiều cao sóng và chu kỳ sóng ứng với tần suất 50% và 1%
Bảng 5. Bảng tần suất sóng theo các hướng ngoài khơi vùng biển tỉnh
Quảng Ngãi
N NNE NE ENE E ESE SE SSE S SSW SW WSW W WNW NW NNW
0-0.2m 0.00% 0.00% 0.04% 0.92% 0.06% 0.13% 0.03% 0.10% 0.14% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 1.43%
0.2-0.6m 0.11% 0.22% 1.07% 4.52% 1.73% 1.60% 1.78% 6.73% 2.91% 0.40% 0.05% 0.01% 0.00% 0.02% 0.04% 0.30% 21.48%
0.6-1m 0.12% 0.32% 3.59% 8.00% 2.05% 0.88% 2.32% 12.18% 1.13% 0.35% 0.05% 0.01% 0.01% 0.02% 0.11% 0.25% 31.38%
1-2m 0.10% 0.78% 7.41% 11.64% 0.40% 0.28% 0.71% 3.18% 0.40% 0.01% 0.01% 0.01% 0.06% 0.20% 25.18%
2-3m 0.01% 0.13% 4.49% 7.55% 0.08% 0.01% 0.07% 0.02% 0.00% 0.01% 0.01% 12.38%
3-4m 0.09% 2.05% 3.66% 0.01% 0.01% 5.82%
4-5.5m 0.03% 1.00% 1.07% 2.10%
5.5-7m 0.01% 0.02% 0.11% 0.08% 0.22%
Tổng 0.34% 1.60% 19.76% 37.45% 4.31% 2.90% 4.84% 22.28% 4.60% 0.76% 0.11% 0.01% 0.01% 0.04% 0.22% 0.76% 100.00%
Tổng
Hướng sóng (độ)Độ cao
sóng (m)
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
49
4.2.2. Đánh giá chế độ sóng ven bờ
Kết quả mô hình mô phỏng trường sóng cho vùng ven bờ cho các khu vực
cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển cho thấy chế độ sóng của các khu vực này
phân hóa theo mùa khá rõ rệt. Độ cao sóng lớn chủ yếu trong thời kỳ gió mùa
Đông Bắc vào từ tháng IX năm trước đến tháng III của năm sau. Độ cao sóng
trung bình 2m, hàng năm độ cao sóng lớn nhất trung bình >4m. Trong các tháng
gió mùa Tây Nam thịnh hành từ tháng IV đến tháng VIII độ cao sóng <1m. Các
khu vực phía sau đảo Lý Sơn sóng nhỏ hơn <0.5m.
Đánh giá các đặc trưng của sóng cực trị bao gồm các giá trị nhỏ nhất,
trung bình, lớn nhất tương ứng với giá tuần suất 10% và 90%
Hình 25. Độ cao sóng năm 2016 ở độ sâu 15m vùng biển tỉnh Quảng Ngãi
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
50
Hình 26. Các khu vực mô phỏng trường sóng vùng biển tỉnh Quảng Ngãi
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
51
V. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng
Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển, ứng phó với
biến đổi khí hậu, nước biển dâng được xác định là khoảng cách lớn nhất trong
các khoảng cách sau đây:
a) Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển;
b) Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây
ra.
5.1. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển
- Trường hợp các khu vực bờ biển có dạng bãi cát, bãi bùn, vật liệu dễ bị
sạt lở có độ dốc nhỏ hơn 1:6, việc tính toán khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt
hại do sạt lở bờ biển bao gồm khoảng cách sạt lở bờ biển do nước biển dâng,
khoảng cách sạt lở bờ biển trong dài hạn và khoảng cách sạt lở bờ biển trong
ngắn hạn theo công thức sau:
Dslb = Dnbd + Ddh + Dnh
Trong đó:
Dslb: khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển (m);
Dnbd: khoảng cách sạt lở bờ biển do mực nước biển dâng (m)
Ddh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong dài hạn (m)
Dnh: khoảng cách sạt lở bờ biển trong ngắn hạn (m)
- Trường hợp độ dốc bãi biển lớn hơn 1:6 trong điều kiện ổn định hoặc
1:10 trong điều kiện không ổn định thì khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại
do sạt lở bờ biển phải tính đến yếu tố ổn định về mặt địa chất được xác định
bằng tổng khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển quy định tại
Điểm này và một khoảng cách tối thiểu bằng 2,5 lần chiều cao cồn cát hoặc dốc
cát tính từ đỉnh cồn cát hoặc dốc cát;
- Trường hợp bờ biển có dạng bờ vách đá hoặc công trình kiên cố nhằm
bảo vệ đường bờ thì khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển
được xác định bằng 0 m; Trường hợp bờ biển có dạng đất đá hỗn hợp thì khoảng
cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển tối thiểu bằng 30 m tính từ
đường thảm thực vật tự nhiên về phía đất liền.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
52
Bảng 6. Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển 18 khu vực thuộc tỉnh Quảng Ngãi
STT Tên Địa giới hành chính
Vị trí địa lý đất liền Dnbd
(m)
Ddh
(m)
Dnh
(m)
Dslb
(m) X(m) Y(m)
1 KV1
Đoạn 1
Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ
Điểm đầu 1616273 615051 6.09 63.35 2 71.4
Điểm cuối 1617119 615339
Đoạn 2 Điểm đầu 1617169 615213
8.92 82.8 2 93.7 Điểm cuối 1618384 614958
Đoạn 3 Điểm đầu 1618811 614854
7.76 66.65 2 76.4 Điểm cuối 1621461 614513
2 KV2 Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ
Điểm đầu 1623546 616252 10.97 23.35 2 36.3
Điểm cuối 1625875 615634
3 KV2-1 Xã Phổ Thạnh, Phổ Khánh,
Huyện Đức Phổ
Điểm đầu 1627680 614799 10.22 68.35 2 80.6
Điểm cuối 1631389 612361
4 KV3 Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ Điểm đầu 1636693 609010
7.24 70.5 2 79.7 Điểm cuối 1639483 607458
5 KV4 Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ Điểm đầu 1640635 607090
13.73 0 1 14.7 Điểm cuối 1641012 606911
6 KV5 Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức Điểm đầu 1666881 597096
22.70 0 1 23.7 Điểm cuối 1669182 596846
7 KV6 Xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi Điểm đầu 1669883 596861
35.13 0 2 37.1 Điểm cuối 1674530 596160
8 KV7 Xã Tịnh Khê, Tp Quảng Ngãi Điểm đầu 1675673 596182
22.29 159.05 3 184.3 Điểm cuối 1680239 595951
9 KV8 Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi Điểm đầu 1680883 596199
31.03 83.35 2 116.4 Điểm cuối 1681819 598660
10 KV9 Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1682517 599517
3.06 0 1 4.1 Điểm cuối 1686586 599296
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
53
11 KV10 Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1689724 594510
36.51 44.05 1 81.6 Điểm cuối 1691427 593389
12 KV 11 Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1691478 593476
3.34 25 2 30.3 Điểm cuối 1697339 591748
13 KV12 Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1697289 591738
28.42 56.65 2 87.1 Điểm cuối 1699411 589454
14 KV13 Xã Bình Thuận,huyện Bình Sơn Điểm đầu 1699411 589454
2.43 0 1 3.4 Điểm cuối 1705374 585346
15 KV14 Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn
Điểm đầu 1701901 582589 40.48 71.15 3 114.6
Điểm cuối 1703002 579129
16 KV15
Đoạn1
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
Điểm đầu 1700815 617583 0 0 0 0
Điểm cuối 1700618 618549
Đoạn 2 Điểm đầu 1700246 619603
0 0 0 0 Điểm cuối 1700140 619886
Đoạn 3 Điểm đầu 1701663 617384
12.97 0 1 14.0 Điểm cuối 1702441 619163
17 KV16
Đoạn1
Xã An Hải, huyện Lý Sơn
Điểm đầu 1700140 619886 0 0 0 0
Điểm cuối 1701053 622262
Đoạn 2 Điểm đầu 1702441 619163
19.39 0 1 20.4 Điểm cuối 1701886 622446
18 KV17 Xã An Bình, huyện Lý Sơn Điểm đầu 1706529 615542
10.72 0 1 11.7 Điểm cuối 1706493 615836
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
54
5.2. Xác định khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập
lụt gây ra
Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây ra
bởi biến đổi khí hậu, nước biển dâng được xác định trên cơ sở tài liệu địa hình
và mực nước biển dâng do biến đối khí hậu, do bão và do sóng leo theo công
thức sau đây:
tanslbnbd
nl
HHHD
Trong đó:
Dnl: khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập
lụt ven biển (m);
Hnbd: mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu (m)
Hb: mực nước biển dâng do bão (m)
Hsl: mực nước biển dâng do sóng leo (m)
tanβ: độ dốc trung bình của khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ
bờ biển tại mặt cắt đặc trưng.
Trường hợp bờ biển có dạng bờ vách đá hoặc công trình kiên cố nhằm
bảo vệ đường bờ thì khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại được xác định bằng
0 m.
5.2.1. Mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu (Hnbd).
Theo kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Các kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam được xây
dựng theo các kịch bản phát thải khí nhà kính toàn cầu, bao gồm kịch bản phát
thải thấp (B1), kịch bản phát thải trung bình (B2, A1B), Kịch bản phát thải cao
(A2, A1FI)
- Các yếu tố kịch bản bao gồm: Mức tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa
trung bình mùa và trung bình năm; các cực trị khí hậu (nhiệt độ tối cao trung
bình, tối thấp trung bình, thay đổi số ngày có nhiệt độ lớn hơn 35oC và mức thay
đổi của lượng mưa ngày lớn nhất); mực nước biển dâng cho các khu vực ven
biển.
- Mức độ chi tiết của kịch bản biến đổi khí hậu với quy mô ô lưới tính
toán là 25kmx25km (tương đương cấp huyện). Kịch bản nước biển dâng được
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
55
xây dựng cho 7 khu vực ven biển. Tỉnh Quảng Ngãi thuộc khu vực IV: Từ đèo
Hải Vân đến Mũi Đại Lãnh. Theo kịch bản phát thải trung bình (B2) thì năm
2050 mực nước biển dâng là 25-26cm, năm 2100 là 61-74cm.
Bảng 7. Khoảng cách mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu theo kịch
bản phát thài trung bình B2
STT Tên Địa giới
hành chính Hnbd (m)
1 KV1
Đoạn 1
Xã Phổ Châu,huyện Đức Phổ
0,65
Đoạn 2 0,65
Đoạn 3 0,65
2 KV2 Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ 0,65
3 KV2-1 Xã Phổ Thạnh, Phổ Khánh,huyện Đức Phổ 0,65
4 KV3 Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ 0,65
5 KV4 Xã Phổ Quang,huyện Đức Phổ 0,65
6 KV5 Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức 0,65
7 KV6 Xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi 0,65
8 KV7 Xã Tịnh Khê, Tp Quảng Ngãi 0,65
9 KV8 Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi 0,65
10 KV9 Xã Bình Châu,huyện Bình Sơn 0,65
11 KV10 Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn 0,65
12 KV 11 Xã Bình Hải, huyệnBình Sơn 0,65
13 KV12 Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn 0,65
14 KV13 Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn 0,65
15 KV14 Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn 0,65
16 KV15
Đoạn1
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
0
Đoạn 2 0
Đoạn 3 0,65
17 KV16 Đoạn1
Xã An Hải, huyện Lý Sơn 0
Đoạn 2 0,65
18 KV17 Xã An Bình, huyện Lý Sơn 0,65
5.2.2. Mực nước biển dâng do bão (Hb)
Theo kết quả nghiên cứu của Viện Cơ học - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam về nước dâng do bão toàn bộ dải ven biển biển Việt Nam.
Khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Ngãi tính từ vĩ độ 15 trở lên phía Bắc thì nước
dâng do bão lớn nhất đã xảy ra là 1.4m và khả năng có thể xảy ra là 1.6m. Phía
Nam tỉnh nước dâng do bão đã xảy ra là 1.0m và khả năng có thể xảy ra là 1.2m.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
56
Bảng 8. Khoảng cách mực nước biển dâng do bão
STT Tên Địa giới hành chính Hb (m)
1 KV1
Đoạn 1
Xã Phổ Châu,huyện Đức Phổ
1,2
Đoạn 2 1,2
Đoạn 3 1,2
2 KV2 Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ 1,2
3 KV2-1 Xã Phổ Thạnh, Phổ Khánh,huyện Đức Phổ 1,2
4 KV3 Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ 1,2
5 KV4 Xã Phổ Quang,huyện Đức Phổ 1,2
6 KV5 Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức 1,6
7 KV6 Xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi 1,6
8 KV7 Xã Tịnh Khê, Tp QuảngNgãi 1,6
9 KV8 Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi 1,6
10 KV9 Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn 1,6
11 KV10 Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn 1,6
12 KV 11 Xã Bình Hải, huyệnBình Sơn 1,6
13 KV12 Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn 1,6
14 KV13 Xã Bình Thuận,huyện Bình Sơn 1,6
15 KV14 Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn 1,6
16 KV15
Đoạn1
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
0
Đoạn 2 0
Đoạn 3 1,6
17 KV16 Đoạn1
Xã An Hải, huyện Lý Sơn 0
Đoạn 2 1,6
18 KV17 Xã An Bình, huyện Lý Sơn 1,6
5.2.3. Mực nước biển dâng do sóng leo (Hsl)
Công thức thực nghiệm tính toán sóng leo lớn nhất
R2 = Ho x (0,75 x Ir + 0,22)
Trong đó: R2: Độ cao sóng leo tương ứng với xác suất vượt 2%
Ho: chiều cao sóng có nghĩa ngoài khơi, ở vùng nước sâu (m);
Ir: Số Irribaren được tính theo công thức sau:
Ir = tan(α)/(Ho/Lo)0,5
Lo: độ dài sóng nước sâu (m), được tính như sau:
α: độ dốc đáy biển.
Tp: chu kỳ đỉnh sóng (s)
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
58
Bảng 9. Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sóng leo
STT Tên Địa giới
hành chính
Gamma Độ dốc bãi Ho (m) 2% Tp(s) Lo(m)
Hsl (m)
Ruggiero
1 KV1
Đoạn 1
Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ
6.09 0.10669265 5.58918 12.27 234.86 1.30
Đoạn 2 4.17 0.07290901 5.59939 12.27 234.86 1.28
Đoạn 3 4.79 0.08379659 5.62121 12.27 234.86 1.29
2 KV2 Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ 3.39 0.0592358 5.71474 12.28 235.25 1.30
3 KV2-1 Xã Phổ Thạnh, Phổ Khánh, huyện Đức Phổ 3.64 0.06361559 5.50176 12.3 236.01 1.25
4 KV3 Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ 5.13 0.08977542 5.51575 12.3 236.01 1.27
5 KV4 Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ 2.71 0.04733373 4.95464 12.3 236.01 1.12
6 KV5 Xã Đức Lợi,huyện Mộ Đức 1.64 0.02863122 4.68317 12.24 233.72 1.04
7 KV6 Xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi 1.06 0.0185026 4.72837 12.22 232.95 1.05
8 KV7 Xã Tịnh Khê, Tp QuảngNgãi 1.67 0.02915526 4.54456 12.18 231.43 1.01
9 KV8 Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi 1.2 0.02094701 4.37528 12.17 231.05 0.97
10 KV9 Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn 12 0.21255656 4.5335 12.19 231.81 1.10
11 KV10 Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn 1.02 0.01780424 4.61899 12.34 237.55 1.02
12 KV 11 Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn 11 0.19438031 4.75447 12.4 239.87 1.14
13 KV12 Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn 1.31 0.0228678 4.85475 12.42 240.64 1.08
14 KV13 Xã BìnhThuận, huyện Bình Sơn 15 0.26794919 5.33711 12.41 240.25 1.33
15 KV14 Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn 0.92 0.01605841 4.74916 12.45 241.80 1.05
16 KV15
Đoạn1
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
3.58 0 0 0 0 0
Đoạn 2 1.36 0 0 0 0 0
Đoạn 3 2.87 0.05013289 5.01422 12.41 240.25 1.13
17 KV16 Đoạn1
Xã An Hải, huyện Lý Sơn 0.7 0 0 0 0 0
Đoạn 2 1.92 0.03352287 6.05349 12.36 238.32 1.36
18 KV17 Xã An Bình, huyện Lý Sơn 3.47 0.06063708 3.54751 12.35 237.94 0.80
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
59
Bảng 10. Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây ra cho 18 khu vực thuộc tỉnh Quảng Ngãi
ST
T Tên
Địa giới
hành chính
Vị trí địa lý Hnbd
(m)
Hb
(m) Hsl (m)
Dnl
(m) X(m) Y(m)
1 KV1
Đoạn 1
Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ
Điểm đầu 1616273 615051 0.65 1.2 1.30 29.5
Điểm cuối 1617119 615339
Đoạn 2 Điểm đầu 1617169 615213
0.65 1.2 1.28 42.9 Điểm cuối 1618384 614958
Đoạn 3 Điểm đầu 1618811 614854
0.65 1.2 1.29 37.5 Điểm cuối 1621461 614513
2 KV2 Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ
Điểm đầu 1623546 616252 0.65 1.2 1.25 48.7
Điểm cuối 1625875 615634
3 KV2-1 Xã phổ Thạnh, Phổ Khánh, huyện
Đức Phổ
Điểm đầu 1627680 614799 0.65 1.2 1.27 34.8
Điểm cuối 1631389 612361
4 KV3 Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ Điểm đầu 1636693 609010
0.65 1.2 1.12 62.7 Điểm cuối 1639483 607458
5 KV4 Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ Điểm đầu 1640635 607090
0.65 1.2 1.04 115.1 Điểm cuối 1641012 606911
6 KV5 Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức Điểm đầu 1666881 597096
0.65 1.6 1.05 178.3 Điểm cuối 1669182 596846
7 KV6 Xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi Điểm đầu 1669883 596861
0.65 1.6 1.01 111.9 Điểm cuối 1674530 596160
8 KV7 Xã Tịnh Khê, Tp QuảngNgãi Điểm đầu 1675673 596182
0.65 1.6 0.97 153.8 Điểm cuối 1680239 595951
9 KV8 Xã Tịnh Kỳ, Tp QuảngNgãi Điểm đầu 1680883 596199
0.65 1.6 1.10 15.8 Điểm cuối 1681819 598660
10 KV9 Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1682517 599517
0.65 1.6 1.02 183.9 Điểm cuối 1686586 599296
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
60
ST
T Tên
Địa giới
hành chính
Vị trí địa lý Hnbd
(m)
Hb
(m) Hsl (m)
Dnl
(m) X(m) Y(m)
11 KV10 Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1689724 594510
0.65 1.6 1.14 17.5 Điểm cuối 1691427 593389
12 KV 11 Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1691478 593476
0.65 1.6 1.08 145.6 Điểm cuối 1697339 591748
13 KV12 Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1697289 591738
0.65 1.6 1.33 13.4 Điểm cuối 1699411 589454
14 KV13 Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1699411 589454
0.65 1.6 1.05 205.7 Điểm cuối 1705374 585346
15 KV14 Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn Điểm đầu 1701901 582589
0.65 1.6 0.59 45.3 Điểm cuối 1703002 579129
16 KV15
Đoạn1
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
Điểm đầu 1700815 617583 0 0 0 0
Điểm cuối 1700618 618549
Đoạn 2 Điểm đầu 1700246 619603
0 0 0 0 Điểm cuối 1700140 619886
Đoạn 3 Điểm đầu 1701663 617384
0.65 1.6 1.13 67.4 Điểm cuối 1702441 619163
17 KV16
Đoạn1
Xã An Hải, huyện Lý Sơn
Điểm đầu 1700140 619886 0 0 0 0
Điểm cuối 1701053 622262
Đoạn 2 Điểm đầu 1702441 619163
0.65 1.6 1.36 107.6 Điểm cuối 1701886 622446
18 KV17 Xã An Bình, huyện Lý Sơn Điểm đầu 1706529 615542
0.65 1.6 0.80 50.3 Điểm cuối 1706493 615836
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
61
5.3. Xác định khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển, ứng
phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển, ứng phó với
biến đổi khí hậu, nước biển dâng được xác định là khoảng cách lớn nhất trong
các khoảng cách sau đây:
a) Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển;
b) Khoảng cách nhằm phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây
ra.
Bảng 11. Khoảng cách nhằm giảm thiểu thiệt hại do sạt lở bờ biển, ứng phó
BĐKH và NBD cho 18 khu vực phải thiết lập HLBVBB tỉnh Quảng Ngãi
TT Tên Địa giới
hành chính
Dsl
(m)
1 KV1
Đoạn 1
Xã Phổ Châu,huyện Đức Phổ
71.4
Đoạn 2 93.7
Đoạn 3 76.4
2 KV2 Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ 48.7
3 KV2-1 Xã PHổ Thạnh, Phổ Khánh, huyện ĐứcPhổ 80.6
4 KV3 Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ 79.7
5 KV4 Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ 115.1
6 KV5 Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức 178.3
7 KV6 Xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi 111.9
8 KV7 Xã Tịnh Khê, Tp Quảng Ngãi 153.8
9 KV8 Xã Tịnh Kỳ, Tp Quảng Ngãi 116.4
10 KV9 Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn 183.9
11 KV10 Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn 81.6
12 KV11 Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn 145.6
13 KV12 Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn 87.1
14 KV13 Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn 205.7
15 KV14 Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn 114.6
16 KV15
Đoạn1
Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
0
Đoạn 2 0
Đoạn 3 67.4
17 KV16
Đoạn1 Xã An Hải, huyện Lý Sơn
0
Đoạn 2 107.6
18 KV17 Xã An Bình, huyện Lý Sơn 50.3
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
62
VI. Xác định khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị của dịch
vụ, của hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên của vùng bờ và khoảng cách nhằm
bảo vệ quyền tiếp cận của người dân với biển
6.1. Khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị của dịch vụ, của
hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên của vùng bờ (Dst)
a) Căn cứ xác định khoảng cách
- Đặc điểm, đặc trưng, chức năng của hệ sinh thái, các giá trị phục vụ của
hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên;
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới hệ sinh thái cần bảo vệ.
- Mục đích: Khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái là khoảng cách cần
thiết để đảm bảo phòng ngừa, ngăn chặn các tác động có hại (khai thác, sử dụng
tài nguyên đến các hệ sinh thái ven bờ cả trên đất liền và dưới biển) ở hiện tại và
trong tương lai đối với khu vực cần thiết lập hành lang, duy trì giá trị phục vụ
của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên của vùng bờ không bị phá vỡ dưới tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp của các hoạt động trên.
b) Phương pháp xác định
- Bước 1: Tại các khu vực cần thiết lập HLBVBB xác định các mặt cắt
vuông góc với đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm. Số lượng mặt
cắt tùy thuộc vào hình thái bờ biển, các HST, cảnh quan tự nhiên...
- Bước 2: Trên các mặt cắt xác định khoảng cách từ đường mực nước
triều cao trung bình nhiều năm về phía đất liền, hải đảo nhằm bảo vệ HST, duy
trì giá trị của các HST và cảnh quan tự nhiên của vùng bờ; đảm bảo quyền tiếp
cận của người dân với biển.
- Bước 3: Nối các điểm đã xác định trên các mặt cắt của khu vực cần thiết
lập HLBVBB được ranh giới HLBVBB nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị
của dịch vụ, của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên của vùng bờ, khoảng cách
nhằm bảo vệ quyền tiếp cận của người dân với biển.
6.2. Khoảng cách nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
6.2.1. Khoảng cách nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển (Dtc)
- Căn cứ xác định:
+ Mật độ dân số tại vùng đất ven biển;
+ Thực trạng các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên của người dân
(du lịch, nuôi trồng, đánh bắt hải sản và các hoạt động khác của người dân) diễn
ra tại vùng bờ;
+ Nhu cầu thực tiễn của người dân tiếp cận với biển.
- Mục đích: Đảm bảo cho người dân sống trong khu vực thiết lập hành
lang có nguồn sinh kế phụ thuộc vào biển có quyền được tiếp cận với biển một
cách dễ dàng không bị hạn chế, cản trở bởi các hoạt động kinh tế khác như du
lịch, công nghiệp...
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
63
6.2.2. Các mâu thuẫn, xung đột và các hoạt động cản trở quyền tiếp cận của
người dân với biển
Vùng bờ là vùng chồng lấn nhiều lợi ích giữa các ngành trong cùng một
địa phương (du lịch, cảng biển, nuôi trồng, đánh bắt hải sản,…), nhưng thiếu sự
liên kết trong quản lý và khai thác có hiệu quả vùng đất này, thiếu sự điều phối
cả về cấu trúc dọc từ Trung ương xuống địa phương và cấu trúc ngang giữa các
ngành trong cùng một địa phương đang đặt ra những thách thức lớn.
Với những tiềm năng, lợi thế cho phép phát triển các ngành kinh tế có quy
mô lớn trên cùng một không gian phát triển đã nảy sinh các mâu thuẫn về tài
nguyên và môi trường trong phát triển giữa các ngành ở vùng bờ tỉnh Quảng
Ngãi. Các mâu thuẫn lợi ích này xuất hiện là do tranh chấp không gian, tranh
chấp tài nguyên dẫn đến tác động tiêu cực đến môi trường làm ảnh hưởng đến
nhóm lợi ích khác. Các hình thức mâu thuẫn có thể xuất hiện ở hai hay nhiều
lĩnh vực (du lịch, nghề cá, giao thông) theo một chiều hay đa chiều, có thể trong
nội bộ một ngành (nuôi trồng và đánh bắt thủy sản), giữa cá nhân và cộng đồng,
giữa bảo tồn tự nhiên và phát triển kinh tế.
Cụ thể là các sinh cảnh biển (rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn và
rừng phòng hộ ven biển), cùng nhiều loài sinh vật trong khu vực bị suy thoái do
ảnh hưởng của việc khai thác gia tăng các nguồn lợi biển phục vụ du lịch, khai
thác khoáng sản tại vùng bờ, chuyển đổi đất không hợp lý. Bên cạnh đó, sự
chuyển đổi hệ sinh thái vùng cát dẫn tới sự xung đột về mục tiêu sử dụng HST
cho các ngành kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp và các ngành khác.
a) Ngành du lịch
Phát triển du lịch đồng nghĩa với sự gia tăng lượng khách du lịch, tăng
cường hoạt động xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ du lịch, gia tăng nhu
cầu sử dụng các giá trị tài nguyên thiên nhiên như: các nguồn nước, cảnh quan
tự nhiên, bãi biển, hồ nước,... Các tác động tiêu cực đến môi trường đã và đang
xảy ra khi sức chứa của nhiều khu du lịch không đảm bảo nhu cầu, gây tình
trạng ô nhiễm cục bộ và nguy cơ suy thoái môi trường về lâu dài, tác động
ngược trở lại quá trình phát triển du lịch. Điển hình là 2 hình thức mâu thuẫn
sau:
- Mâu thuẫn với dân sinh:
Do hoạt động du lịch phát triển nóng vượt năng lực quản lý hoặc do nhận
thức của những người có trách nhiệm và điều hành còn hạn chế, các hoạt động
du lịch đã vượt quá khả năng đáp ứng của tài nguyên thiên nhiên và môi trường,
gây ô nhiễm và suy thoái tài nguyên, gây mâu thuẫn với các hoạt động dân sinh
của các cộng đồng địa phương. Chẳng hạn ở bãi biển Mỹ Khê, nhiều nhà hàng,
khu du lịch biển đang mọc lên nhanh chóng, xâm lấn vành đai biển, không được
quy hoạch hợp lý. Bãi biển Nam Phước (xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ), hoang
sơ và có vẻ đẹp tự nhiên, rất có tiềm năng để hình thành khu du lịch biển của
Đức Phổ phải đứng trước nguy cơ giảm lượng du khách do phát triển nuôi trồng
thủy sản không theo quy hoạch.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
64
- Mâu thuẫn với bảo tồn biển:
Một lượng chất thải từ hoạt động du lịch không qua xử lý xả thải vào môi
trường gây ô nhiễm nước biển ven bờ tại nhiều nơi trong ở khu bảo tồn biển Lý
Sơn. Một số loài sinh vật cần bảo vệ, bảo tồn vẫn còn bị khai thác làm kỷ vật
cho du khách. Có thể nói hoạt động du lịch tác động và gây mâu thuẫn với hoạt
động bảo vệ, bảo tồn ven biển.
Không chỉ có rác thải sinh hoạt của người dân trên đảo thải ra, mà còn
một lượng rác thải lớn từ khách du lịch. Việc quy hoạch khu tập kết rác, trung
chuyển, vận chuyển chưa được quan tâm đầu tư triển khai đồng bộ, nên việc thu
gom rác thải không triệt để.
b) Nuôi trồng/đánh bắt thủy sản
Nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh Quảng Ngãi phát triển khá tự phát và ồ
ạt, quy mô và phương thức nuôi rất đa dạng, nhưng chủ yếu vẫn là bán thâm
canh, thâm canh, tăng cường mở rộng diện tích. Hậu quả của hoạt động nuôi
trồng thủy sản chưa hợp lý còn dẫn đến việc mất rừng phòng hộ, xâm nhập mặn
do khai thác nguồn nước ngầm quá mức và ô nhiễm nước biển ven bờ. Tại một
số khu vực nuôi tôm tập trung (trong đó có nuôi trên cát), dịch bệnh xuất hiện,
không những gây thiệt hại đáng kể về kinh tế mà còn hủy hoại môi trường về
mặt sinh thái. Những mâu thuẫn có thể đề cập như sau:
- Mâu thuẫn với nông nghiệp: Bên cạnh những giá trị kinh tế to lớn mà
ngành nuôi trồng thủy sản mang lại thì sự phát triển của ngành này đặt ra nhiều
thách thức. Ngoài rủi ro xảy ra với chính ngành nuôi trồng thủy sản như ô nhiễm
và dịch bệnh gây hại, thì tác động của nó đối với các ngành khác cũng rất đáng
kể. Một phần lớn diện tích nuôi trồng thủy sản được chuyển từ đất nông nghiệp
và khó có khả năng phục hồi lại trạng thái ban đầu. Đây là mâu thuẫn lớn nhất
giữa hoạt động nuôi trồng và nông nghiệp ven biển mà người gánh chịu hậu quả
chính là các cộng đồng dân cư ven biển.
- Mâu thuẫn với bảo tồn tài nguyên:
Việc chuyển vùng cát sang đầm nuôi tôm chưa tính đến một cách đầy đủ
những thiệt hại lâu dài như: mất diện tích rừng phòng hộ, ô nhiễm môi trường
nước và bệnh dịch tôm hàng loạt. So với trước đây, rừng ngập mặn tại Quảng
Ngãi đã bị mất nhiều và khó có khả năng phục hồi, do chịu tác động lớn của các
hoạt động phát triển KT-XH ven biển. Thực tế trong những năm qua, việc ưu
tiên phát triển nuôi tôm trên cát đã kéo theo nhiều hệ lụy về môi trường, làm mất
cơ hội phát triển ngành du lịch ven biển. Một số bãi biển đẹp là nơi lý tưởng để
phát triển bãi tắm đã phải nhường cho việc chia lô để nuôi tôm. Nhiều vạt rừng
dương phòng hộ ven biển cũng bị các hồ tôm lấn chỗ, tạo điều kiện cho cát bay,
sạt lở mỗi khi có gió và thuỷ triều lên. Chính nghề nuôi trồng thủy sản cũng chịu
rủi ro về dịch bệnh luôn diễn biến phức tạp và tăng nhanh trong những năm gần
đây tập trung nhiều nhất ở 2 huyện Mộ Đức và Đức Phổ.
Đặc biệt, tại khu vực quanh đảo Lý Sơn thường xuyên xảy ra hiện tượng
dùng chất nổ để khai thác hải sản, gây tác động xấu đến nguồn lợi và hệ sinh
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
65
thái quanh đảo. Hiện tượng ngư dân khai thác san hô khu vực đảo Lý Sơn cũng
là một vấn đề bức bách; sự vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản của tàu cá hoạt động trong vùng vẫn còn diễn ra.
Như vậy, hoạt động nuôi trồng/đánh bắt thủy sản có thể gây ra mâu thuẫn
đáng kể với ngành tài nguyên và môi trường trong việc phục hồi và bảo vệ các
sinh cảnh, giá trị sinh thái ven biển.
Mâu thuẫn với du lịch biển: Trong quá trình nuôi thủy sản lồng bè, thức
ăn thừa tạo ra một lượng chất thải rất lớn dẫn đến tự gây ô nhiễm, phát sinh dịch
bệnh và gây ảnh hưởng tới môi trường sinh thái xung quanh vùng nuôi trồng hải
sản, tác động xấu đến môi trường du lịch.
c) Công nghiệp hóa và đô thị hóa
Phát triển công nghiệp là nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh Quảng Ngãi trong
quá trình phát triển kinh tế. Tại vùng bờ, một số ngành công nghiệp chính phát
triển là: Công nghiệp lọc hóa dầu, hóa chất; công nghiệp gia công kim loại, đóng
tàu biển, .... Ngoài ra, còn có loại hình tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, công
nghiệp phục vụ nông nghiệp và nông thôn với quy mô nhỏ (mộc, cơ khí, đóng
sửa chữa tàu cá, mạch nha, nước mắm,…). Những năm gần đây, ngành đóng
mới tàu thuyền đánh bắt hải sản phát triển mạnh tại Quảng Ngãi không những về
số lượng tàu đóng mới mà còn về quy mô tàu đóng mới.
- Mâu thuẫn với ngành nông nghiệp: Các khu kinh tế/KCN nói chung đều
ở các vị trí thuận lợi, ưu đãi về thiên nhiên và tài nguyên, nhưng ảnh hưởng khá
lớn đến môi trường và hoạt động sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp-diêm nghiệp và
cuộc sống của người dân ở những vùng xung quanh.
- Mâu thuẫn giữa công nghiệp đóng tàu với ngành nông nghiệp và du lịch
biển: Việc phát triển ngành công nghiệp đóng tàu trong giai đoạn vừa qua (Khu
kinh tế Dung Quất, cảng Mỹ Á,...) có nguy cơ phá vỡ quy hoạch không gian
phát triển của các ngành khác có liên quan đến việc sử dụng các cửa sông, vùng
biển ven bờ; gây ra những ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
d) Phát triển cảng và giao thông thủy
Việc phát triển hoạt động hàng hải trong đó có xây dựng cảng biển, vận
tải biển đã và có thể gây ra những tác động tiêu cực đến tài nguyên và môi
trường đới bờ, đặc biệt là tính đa dạng sinh học, các hệ sinh thái ven biển như
rong tảo biển, san hô.
Các nguồn gây ô nhiễm do tàu thuyền hoạt động trên các luồng lạch, vùng
biển ven bờ chủ yếu là chất thải từ các con tàu, như sự rò rỉ dầu mỡ không tránh
khỏi trong quá trình vận hành. Sự đổ thải chất thải từ tàu, bơm tháo nước dằn tàu
có thể gây ra ô nhiễm và phá hủy hệ sinh thái do các thuỷ sinh độc hại có trong
nước dằn tàu. Ô nhiễm dầu trong quá trình khai thác vận tải biển là khá đặc
trưng và nguy hiểm đối với khu vực cảng biển.
e) Khai thác khoáng sản
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
66
Các thảm cỏ biển tại Lý Sơn đang phải đối mặt với nguy cơ bị phá hủy do
khai thác cát để trồng tỏi. Xây dựng cảng biển, bến đậu cho tàu thuyền cũng là
một trong các nguyên nhân phá hủy các thảm cỏ biển do nạo vét lòng kênh và
đổ thải bùn đất lên vùng triều. Ngoài ra, bão và các thiên tai khác cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến các thảm cỏ biển ở vùng bờ.
Như vậy, từ các mâu thuẫn đã được phân tích ở trên, đối với khu vực thiết
lập hành lang bảo vệ bờ biển cho thấy sự mâu thuẫn giữa bảo vệ hệ sinh thái tự
nhiên vùng bờ, phòng chống xói sạt lở bờ biển với các hoạt động nuôi
trồng/đánh bắt thủy sản, phát triển cảng, giao thông đường thủy, phát triển công
nghiệp, khai thác khoáng sản. Do đó, các khu vực này cần thiết lập khoảng cách
(hay chiều rộng) của hành lang bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
và bảo vệ hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên trong khu vực.
6.3. Xác định khoảng cách nhằm bảo vệ hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên và
quyền tiếp cận của người dân với biển.
6.3.1. Khu vực 1: Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Phổ Châu:
- Dân cư: Dân số 5555 người, mật độ 282 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế chủ yếu:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 151 tàu, công
suất 45.271 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, rê, vây. Sản
lượng khai thác 2.600 tấn;
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 14.113 con (lợn 492 con, bò 1.621 con,
gia cầm 12.000 con); trồng trọt chủ yếu là lúa và ngô có diện tích 333 ha, sản
lượng 1.407 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Đoạn 1 (Khu vực bãi biển thôn Châu Me):
+ Bãi biển đẹp có giá trị cảnh quan tự nhiên phục vụ cho du lịch;
+ Khu vực Gành Trọc – Gành Nhu (thôn Châu Me): Chiều dài xói lở
700m
+ Có rừng phi lao ven biển;
+ Mật độ dân cư khu vực ven bờ thấp.
+ Chiều rộng của khu vực này nhằm bảo vệ cảnh quan tự nhiên của vùng
bờ, hệ sinh thái ven bờ và đảm bảo quyền tiếp cận của người dân là 100m.
- Đoạn 2 (Khu vực bãi triều của thôn Châu Me):
+ Bờ biển đẹp, hoạt động du lịch chưa phát triển;
+ Khu vực có rong mơ phân bố dọc bờ biển với diện tích khoảng 11,5 ha
với các loài phổ biến như: S.capillare, S.duplicatum, S.graminifolium,
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
67
S.herklotsii, S.mcclurei, S.oligocystum, S.phamhoangii, S.piluliferum,
S.polycystum, S.swartzii,trữ lượng khoảng 230 tấn rong tươi;
+ Ven bờ có rừng phi lao phòng hộ, bãi biển vùng bờ có giá trị cảnh
quan phục vụ phát triển du lịch;
+ Khu vực núi Bầu Nú – Gành Trọc (thôn Châu Me): Chiều dài xói lở
1000m;
+ Mật độ dân cư khu vực ven bờ thấp;
+ Chiều rộng của khu vực này nhằm bảo vệ hệ sinh thái rong mơ và các
giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên của vùng bờ và đảm bảo
quyền tiếp cận của người dân là: từ 80 - 100m.
- Đoạn 3 (bãi triều thôn Tấn Lộc):
+ Bờ biển dài, thẳng, thoải có giá trị du lịch cao: Sa Huỳnh Resort;
+ Khu vực này có rong mơ phân bố dọc bờ biển với diện tích khoảng
18,5 ha với các loài phổ biến như: S.capillare, S.duplicatum, S.graminifolium,
S.herklotsii, S.mcclurei, S.oligocystum, S.phamhoangii, S.piluliferum,
S.polycystum, S.swartzii, trữ lượng khoảng 370 tấn rong tươi.
+ Khu vực Cầu Sa Huỳnh – Núi Bầu Nú (thôn Tấn Lộc): Chiều dài xói
lở 400m
+ Mật độ dân số trung bình;
+ Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ và chức năng của hệ sinh thái rong mơ ven bờ, đảm bảo
quyền tiếp cận của người dân với biển là: Từ 40m tới 150m.
6.3.2. Khu vực 2: Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Phổ Thạnh
- Dân cư: Dân số 22.456 người, mật độ 740 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 949 tàu, công
suất 243.178 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, rê, vây.
Sản lượng khai thác 42.000 tấn thủy sản;
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 56 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 9.600 con (lợn 1.650 con, trâu 1.250
con, gia cầm 6.500 con, dê 200 con); trồng trọt chủ yếu là lúa có diện tích 246,6
ha, sản lượng 1.245,1 tấn.
+ Diêm nghiệp: diện tích 102 ha, sản lượng 6.535 tấn.
+ Lâm nghiệp: Diện tích 35ha.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Chưa có các hoạt động khai thác của con người, bờ biển đẹp, dài.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
68
- Rừng phòng hộ và thực vật mặt đất ven biển.
- Bờ biển bị xói lở nghiêm trọng;
- Khu vực cửa biển Sa Huỳnh (khu dân cư xóm 4 – thôn Thạch Đức II):
Chiều dài xói lở 300m; khu dân cư xóm 1, 2 - Thôn Thạch Bi 1: Chiều dài xói lở
1000m; thôn Thạnh Đức 1: Chiều dài xói lở 1500m;
- Mật độ dân số trung bình.
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển 50-200m.
6.3.3. Khu vực 2-1: Xã Phổ Khánh, Phổ Thạnh huyện Đức Phổ
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Phổ Khánh
- Dân cư: Dân số 13.216 người, mật độ 236 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 48 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 44.766 con (lợn 684 con, trâu 50 con,
gia cầm 39.450 con, bò 4.582 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, mì, mía có diện
tích 1.940 ha, sản lượng 7.557 tấn.
+ Diêm nghiệp: diện tích 102 ha, sản lượng 6.535 tấn.
+ Lâm nghiệp: diện tích 72,3ha, sản lượng 5.109 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bờ biển thẳng, dài, chưa có hoạt động của con người;
- Phía trong là đầm An Khê có các hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy
sản;
- Bờ biển có rừng phòng hộ mỏng bảo vệ bờ biển;
- Mật độ dân số thấp;
- Khu vực có cụm di tích khảo cổ học Sa Huỳnh.
- Khoảng cách HLBVBB của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ,
cảnh quan tự nhiên cho vùng bờ, đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển
từ 150 - 200m.
6.3.4. Khu vực 3: Xã Phổ Vinh, huyện Đức Phổ
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Phổ Vinh
- Dân cư: Dân số 8.863 người, mật độ 571 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế: Nông nghiệp: trồng trọt chủ yếu là lúa.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bờ biển thẳng, dài; phía bắc và nam thôn Nam Phước có
hoạt động NTTS trên cát;
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
69
- Bờ biển có rừng phòng hộ khá dày;
- Mật độ dân số tập trung chủ yếu tại thôn Nam Phước, Khánh Bắc;
- Chiều dài xói lở ở thôn Khánh Bắc là 2500m;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển là từ 80 -
150m.
6.3.5. Khu vực 4: Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Phổ Quang
- Dân cư: Dân số 8.442 người, mật độ 767 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 208 tàu, công
suất 86.100 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, rê, vây. Sản
lượng khai thác 14.000 tấn thủy sản các loại;
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 42 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 22.714 con (lợn 915 con, trâu 7 con,
gia cầm 21.000 con, bò 792 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, mì, ngô có diện tích
233,5 ha, sản lượng 1.011 tấn.
+ Lâm nghiệp: diện tích 35ha.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bờ biển thẳng, nằm phía bắc cửa Mỹ Á;
- Có hoạt động NTTS trên cát;
- Bờ biển có rừng phòng hộ phi lao mỏng;
- Mật độ dân số cao do khu vực này sát với cảng Mỹ Á;
- Bờ biển bị xói lở nhẹ.
- Khu vực bị ảnh hưởng nặng của BĐKH và NBD.
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển là 150m.
6.3.6. Khu vực 5: Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Đức Lợi
- Dân cư: Dân số 6.469 người, mật độ 1.425 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 125 tàu, công
suất 2.019 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, rê, sản lượng
khai thác 1.499 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 10 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
70
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 13.834 con (lợn 331 con, trâu 12 con,
gia cầm 13.000 con, bò 491 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô, rau đậu các loại
có diện tích 478 ha, sản lượng 3.165,9 tấn.
+ Lâm nghiệp: diện tích 20 ha chủ yếu là dương liễu.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực thôn Vĩnh Phú, Kỳ Tân, An Chuẩn, bãi biển rộng, thẳng;
- Bờ biển có rừng phòng hộ phi lao mỏng bờ biển;
- Mật độ dân số cao khu vực ven bờ các thôn Kỳ Tân, An Chuẩn;
- Bờ biển bị xói lở nghiêm trọng: Bờ biển thôn Kỳ Tân, An Chuẩn, Vĩnh
Phú chiều dài xói lở 2000m.
- Khu vực bị ảnh hưởng nặng của BĐKH và NBD.
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ và đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển là từ 100 -
150m.
6.3.7. Khu vực 6: Xã Nghĩa An, Tp Quảng Ngãi
a) Mô tả chung xã Nghĩa An
- Dân cư: Dân số 18.854 người, mật độ 5.486 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 1.025 tàu, công
suất 353.272 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, câu, kéo,
vây, pha súc, sản lượng khai thác 54.630 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 12 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 648 con (lợn 280 con, trâu 12 con, gia
cầm 270 con, bò 87 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô, khoai lang, sắn, mía,
tương, vừng, lạc, rau, đậu.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Nghĩa An bãi biển
thẳng;
- Khu vực này bờ biển có hoạt động NTTS trên cát, khai thác và đánh
bắt cá ven bờ;
- Bờ biển có rừng phòng hộ phi lao mỏng phòng hộ bờ biển;
- Mật độ dân số tập trung khá cao khu vực ven bờ;
- Khu vực Cửa Đại - thôn Phổ Trường có chiều dài xói lở 1000m; Khu
vực Cửa Lở - thôn Tân Thạnh có chiều dài xói lở 200m, khu vực bãi ngang có
chiều dài xói lở 300m;
- Khu vực bị ảnh hưởng nặng của BĐKH và NBD.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
71
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển là 50-150m.
6.3.8. Khu vực 7: Xã Tịnh Khê, Tp. Quảng Ngãi
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Tịnh Khê
- Dân cư: Dân số 13.842 người, mật độ 891 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 236 tàu, công
suất 38.100 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới cước, kéo,
sản lượng khai thác 7.100 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 12 ha. Trong đó: cá, cua 0,7 ha; tôm
thẻ chân trắng 11,3.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 59.365 con (lợn 2.680 con, trâu 136
con, gia cầm 53.573 con, bò 2.976 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô có diện
tích 1.230,8 ha, sản lượng 8.554,8 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Tịnh Khê;
- Bờ biển thẳng, đẹp có hoạt động du lịch: bãi biển Mỹ Khê;
- Có rừng phi lao phòng hộ ở khu vực Cổ Lũy;
- Khu vực có hoạt động NTTS phía trong trên sông Kinh Giang;
- Khu vực có san hô phân bố cách bờ khoảng 400m;
- Dân cư tập trung đông khu vực thôn Cổ Lũy, phía Bắc cửa Trà Khúc và
Mỹ Lai;
- Khu vực Cửa Đại – thôn Cổ Lũy có chiều dài xói lở 200m, tốc độ xói
lở trung bình năm: 30m; Khu vực Xóm Khê Tân – thôn Cổ Lũy có chiều dài xói
lở 300m;
- Khu vực bị ảnh hưởng của BĐKH và NBD.
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST cỏ biển, rong mơ và đảm bảo quyền tiếp cận của
người dân với biển là khoảng 100m.
6.3.9. Khu vực 8: Xã Tịnh Kỳ, Tp. Quảng Ngãi
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Tịnh Kỳ
- Dân cư: Dân số 9.333 người, mật độ 2.096 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 479 tàu, công
suất 65.675CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, câu, kéo,
vây, pha súc, sản lượng khai thác 16.500 tấn thủy sản các loại.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
72
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 20 ha.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 317 con (lợn 94 con, trâu 136 con, bò
87 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô, rau đậu các loại có diện tích 8 ha, sản
lượng 125 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Tịnh Kỳ;
- Bờ biển cong, đẹp có hoạt động du lịch phát triển: khu du lịch Mỹ Khê;
- Bờ biển có rừng phòng hộ phi lao mỏng tại một số khu vực;
- Khu vực có san hô, rong mơ ven bờ: Rong mơ khu vực mũi Sa Kỳ có
diện tích 7ha, các loải phổ biến gồm: S. binderi, S. crassifolium, S. duplicatum,
S. feldmannii, S. ilicifolium, S. mcclurei, S. microcystum, S. oligocystum, S.
polycystum, S. Serratu, trữ lượng khoảng 70 tấn tươi; san hô phân bố cách bờ
300-500m;
- Dân cư tập trung đông sát bờ biển khu vực thôn Kỳ Xuyên, An Vĩnh,
Xóm Gành;
- Khu vực bờ biển bị xói lở mạnh;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST san hô, rong mơ; đảm bảo quyền tiếp cận của
người dân với biển khoảng 30m -150m.
6.3.10. Khu vực 9: Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Bình Châu
- Dân cư: Dân số 14.260 người, mật độ 755 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 350 tàu, công
suất 85.667 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính Lưới rê, lưới vây,
câu, sản lượng khai thác 5.210 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 37 ha chủ yếu là tôm chân trắng (34
ha).
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 82.162 con (lợn 402 con, trâu 235 con,
gia cầm 80.000 con, bò 1.525 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô, rau đậu các
loại có diện tích 673,4 ha, sản lượng 7.221,2 tấn.
+ Lâm nghiệp: Diện tích 24 ha chủ yếu là dương liễu, bạch đàn. Sản
lượng 1.600 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Bình Châu (trừ khu
vực cảng Sa Kỳ);
- Đường bờ chủ yếu là bãi đá;
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
73
- Bờ biển có rừng phòng hộ phi lao mỏng;
- Khu vực có san hô, rong biển và nguồn lợi thủy sản ven bờ: Rong mơ
phân bố rải rác ven bờ, tập trung chủ yếu khu vực bãi triều mũi Ba Làng đến cửa
Sa Kỳ vời diện tích khoảng 140ha, trữ lượng khoảng 4.060 tấn tươi;
- Dân cư tập trung đông khu vực xóm biển Châu Thuận và mũi Ba Làng;
- Bờ biển từ An Hải đến mũi Ba Làng, Châu Thuận Biển bờ biển bị xói
lở mạnh;
Khu vực xói lở Chiều
dài
Khu dân cư Xóm Câu – thôn An Hải 800
Rừng Phòng hộ Xóm Câu – thôn An Hải 200
Xóm Lá Ngái – thôn An Hải 200
Xóm Ghềnh Cả - thôn Châu Thuận Biển 300
Xóm Đông Đường, Tây Đường - thôn Châu Thuận Biển,
khu vực gần xóm Ghềnh Cả 500
Xóm Đông Đường, Tây Đường – thôn Châu Thuận Biển -
Khu vực còn lại 2.000
(Nguồn: Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
tỉnh Quảng Ngãi).
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST san hô, rong mơ, nguồn lợi hải sản và đảm bảo
quyền tiếp cận của người dân với biển là 15m - 200m tùy từng khu vực.
6.3.11. Khu vực 10: Xã Bình Phú, huyện Bình Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Bình Phú
- Dân cư: Dân số 2.834 người, mật độ 197 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 5 tàu, công suất
478 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới cước, câu, sản lượng
khai thác 32 tấn thủy sản các loại.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 8.869 con (lợn 1.785 con, trâu 4 con,
gia cầm 5.600 con, bò 1.480 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô, sắn, mía, lạc có
diện tích 551,7 ha, sản lượng 7.504,8 tấn.
+ Lâm nghiệp: Diện tích 136 ha chủ yếu là dương liễu.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
74
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Bình Phú;
- Đường bờ thẳng;
- Bờ biển có rừng phi lao bảo vệ bờ biển;
- Khu vực có san hô, rong biển và nguồn lợi hải sản ven bờ;
- Mật độ dân cư thấp;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST san hô, rong mơ, nguồn lợi hải sản; đảm bảo
quyền tiếp cận của người dân với biển khoảng 200m.
6.3.12. Khu vực 11: Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Bình Hải
- Dân cư: Dân số 12.243 người, mật độ 937 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 189 tàu, công
suất 8.196 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới rê, vây, câu,
sản lượng khai thác 8.196 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: Diện tích 5 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 11.638 con (lợn 925 con, gia cầm
9.000 con, bò 1.708 con, trâu 5 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, sắn, lạc có diện
tích 454,4 ha, sản lượng 2.809,1 tấn.
+ Lâm nghiệp: chủ yếu là dương liễu, bạch đàn, keo. Sản lượng 250
tấn
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ bờ biển xã Bình Hải;
- Đường bờ biển đổi liên tục, bờ biển không ổn định, thôn An Cường bị
xói mở mạnh với chiều dài 840 m; Khu dân cư Hải Hòa – khu di tích Lăng Ông
(thôn Thanh Thủy) có chiều dài xói lở khoảng 400 m
- Bờ biển có rừng phòng hộ phi lao phòng hộ bờ biển;
- Khu vực có san hô (Phước Thiện), rong biển và nguồn lợi hải sản ven
bờ. Rong mơ phân bố khu vực bãi triều Thanh Thủy, đến Gò Nhạn, Bãi triều
Bắc, bãi triều Nam, Thôn Phước Thiện, bãi triều dọc từ Mương Châu đến An
Cường diện tích khoảng 240 ha, trữ lượng khoảng 4.300 tấn tươi.
- Dân cư tập trung chủ yếu tại An Cường, Thanh Thủy và Phước Thiện
1, Phước Thiện 2;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST san hô, rong mơ, rong biền, nguồn lợi hải sản và
đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển là từ 30m - 200m tùy từng khu
vực.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
75
6.3.13. Khu vực 12: Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Bình Trị
- Dân cư: Dân số 6.098 người, mật độ 330 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: Số lượng phương tiện khai thác 18 tàu, công
suất 344 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, câu, mành
chụp, sản lượng khai thác 135 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 1 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 21.882 con (lợn 1.025 con, gia cầm
18.685 con, bò 2.011 con, trâu 161 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, sắn, lạc có
diện tích 454,4 ha, sản lượng 2.809,1 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Bình Trị;
- Đường bờ thẳng, ổn định;
- Bờ biển có rừng phi lao ven biển;
- Khu vực có san hô, rong biển và nguồn lợi hải sản ven bờ.
- Dân cư tập trung chủ yếu tại thôn Lệ Thủy;
- Khu vực Xóm An Hải – thôn Lệ Thủy có chiều dài xói lở 1.500m, tốc
độ xói lở 2,1m/năm;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST san hô, rong mơ, rong biển, nguồn lợi hải sản;
đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển khoảng 50m-150m
tùy từng khu vực.
6.3.14. Khu vực 13: Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Bình Thuận
- Dân cư: Dân số 7.548 người, mật độ 401 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 135 tàu, công
suất 3.523 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới, câu, sản
lượng khai thác 1.320 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 2,3 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 15.819 con (lợn 705 con, trâu 12 con,
gia cầm 13.500 con, bò 1.569 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô, rau các loại có
diện tích 192,6 ha, sản lượng 927 tấn.
+ Lâm nghiệp: chủ yếu là keo. Sản lượng 1.200 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
76
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Bình Thuận trừ khu
vực cảng Dung Quất;
- Đường bờ thay đổi liên tục, khu vực phía Nam giáp xã Bình Trị và gần
Mũi Túi có đường bờ biển thẳng, đẹp.
- Bờ biển có rừng phòng hộ bờ biển;
- Khu vực có san hô, rong biển và nguồn lợi hải sản ven bờ. Rong mơ
phân bố khu vực bãi triều Hòn Cóc-mũi Nam Châm, Thôn Tuyết Diêm 1; bãi
triều Lan Khe giáp Thuận Phước, Thôn Tuyết Diêm 3, diện tích khoảng 30ha
với trữ lượng khoảng 40 tấn tươi;
- Mật độ dân cư ven bờ thấp;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST san hô, rong mơ, rong biển, nguồn lợi hải sản và
đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển là 200m tùy từng khu vực.
6.3.15. Khu vực 14: Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã Bình Thạnh
- Dân cư: Dân số 11.821 người, mật độ 746 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 103 tàu, công
suất 7.328 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính lưới rê, vây, câu,
sản lượng khai thác 2.015 tấn thủy sản các loại.
+ Nuôi trồng thủy sản: diện tích 3 ha chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 1.713 con (lợn 190 con, trâu 138 con,
bò 1.385 con); trồng trọt chủ yếu là lúa, ngô, rau đậu các loại có diện tích 591,1
ha, sản lượng 3.253,2 tấn.
+ Lâm nghiệp: chủ yếu là keo. Sản lượng 400m3
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã Bình Thạnh trừ khu
vực cảng Dung Quất;
- Đường bờ thẳng, đẹp phục vụ du lịch (khu du lịch sinh thái Thiên
Đàng, bãi tắm Khe Hai).
- Có rừng phi lao ven biển;
- Khu vực có rong biển và nguồn lợi hải sản ven bờ;
- Mật độ dân cư ven bờ tập trung cao ở thôn Hải Ninh (nằm ở gần cửa
sông Trà Bồng);
- Khu vực thôn Hải Ninh có chiều dài xói lở 1.400m, tốc độ xói lở
1,5m/năm;
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
77
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST, rong biển, nguồn lợi hải sản và đảm bảo quyền
tiếp cận của người dân với biển là khoảng 100m – 150m tùy từng khu vực.
6.3.16. Khu vực 15: Xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã An Vĩnh
- Dân cư: Dân số 12.342 người, mật độ 2.781 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 330 tàu, công
suất 40.599 CV; đánh bắt gần và xa bờ với các nghề chính Câu, Lưới vây rút
chì, lặn, lưới rê, sản lượng khai thác 18.850 tấn thủy sản các loại.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 555 con (lợn 380 con, bò 175 con);
trồng trọt chủ yếu là hành, tỏi, rau đậu các loại có diện tích 1.057 ha, sản lượng
10.040 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này gồm 3 đoạn bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã An Vĩnh
trừ khu vực cảng Lý Sơn, cảng Bến Đình;
- Đường bờ hầu hết đã xây công trình kiên cố bảo vệ bờ biển.
- Cỏ biển: Phân bố ven bờ ở độ sâu 0,5 – 1,5 m. Thành phần loài: Đã xác
định có 6 loài cỏ biển, 3 loài thuộc họ Cỏ Kiệu (Cymodoceaceae) và 3 loài thuộc
họ Thủy Thảo (Hydrocharitaceae). Độ che phủ: Phía Bắc: khoảng 40%; Phía
Đông Nam và Tây Nam: khoảng 60 – 80%; Phía Nam: 90%.
- Rong biển: Phân bố ở độ sâu 5 – 10 m, phát triển thành thảm dày dưới
mực triều thấp. Thành phần loài: có 140 loài rong biển thuộc 45 họ, 24 bộ và 4
ngành.
- Rong mơ: Phân bố ở bãi triều thôn Tây đến bãi triều Chùa Đục, diện
tích khoảng 53 ha, trữ lượng tươi khoảng 1.000 tấn. Các loài phổ biến
S.beberifolium, S.binderi, S.capillare, S.crassifolium, S.duplicatum,
S.feldmannii, S.henslowianum, S.ilicifolium, S.mcclurei, S.oligocystum,
S.polycystum, S.quinhonense, S.serratum.
- Khu vực có nguồn lợi hải sản ven bờ;
- Có di tích văn hóa Chùa Đục, cổng Tò Vò
- Mật độ dân cư ven bờ tập trung cao ở thôn Đông và thôn Tây;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST, rong biển, nguồn lợi hải sản và đảm bảo quyền
tiếp cận của người dân với biển là 50m – 150m;
6.3.17. Khu vực 16: Xã An Hải, huyện Lý Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã An Hải
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
78
- Dân cư: dân số 9.055 người, mật độ 1.738 người/km2.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Khai thác thủy sản: số lượng phương tiện khai thác 124 tàu, công
suất 24.196 CV; chủ yếu là đánh bắt xa bờ với các nghề chính Câu, Lưới vây rút
chì, vây ngày, lặn, lưới rê, sản lượng khai thác 16.185 tấn thủy sản các loại.
+ Nông nghiệp: Chăn nuôi có 840 con (lợn 650 con, bò 190 con);
trồng trọt chủ yếu là hành, tỏi, rau đậu các loại có diện tích 1.190 ha, sản lượng
9.723 tấn.
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này gồm 2 đoạn bao gồm toàn bộ khu vực bờ biển xã An Hải
trừ khu vực neo đậu thuyền Mù Cu;
- Đường bờ hầu hết đã xây dựng công trình kiên cố bảo vệ bờ biển.
- Khu vực có san hô, rong biển và nguồn lợi hải sản ven bờ;
- Khu vực rong mơ phân bố như bảng sau:
TT Địa danh
Diện
tích
(ha)
Hiện trạng
Trữ lượng
(tấn tươi) Các loài phổ biến
1 Bãi triều thôn Đông giáp thôn Tây
xã An Hải 6 30,3 ± 3,3
S. beberifolium
S. binderi
S. capillare
S. crassifolium
S. duplicatum
S. feldmannii
S. enslowianum
S. ilicifolium
S. mcclurei
S. oligocystum
S. polycystum
S. quinhonense
S. serratum
2 Bãi Bờ Kè, Mũi Giác, xã An Hải 85 1.700,4 ± 112,5
3
Bãi triều phía Đông Chùa Đục đến
bãi triều Chùa Hang, Thôn Đông,
xã An Hải
93 1.160,1 ± 107,1
4 Bãi triều dọc theo Đình làng An
Hải, Thôn Tây 3 15,8 ± 1,6
Cộng/trung bình 187 2.905,6 13 loài
- Có di tích văn hóa Chùa Hang;
- Mật độ dân cư ven bờ tập trung cao ở đoạn 1 (thôn Đông) ;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST, rong biển, nguồn lợi hải sản và đảm bảo quyền
tiếp cận của người dân với biển, giảm thiểu mức độ ảnh hưởng BĐKH và NBD,
xói lở bờ biển là khoảng 100m – 150m.
6.3.18. Khu vực17: Xã An Bình, huyện Lý Sơn
a) Một số đặc điểm về kinh tế - xã hội xã An Bình
- Dân cư: Dân số 479 người, mật độ 709 người/km2.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
79
- Các hoạt động kinh tế: chủ yếu là đánh bắt thủy sản ven bờ, trồng hành
tỏi, rau đậu các loại
b) Đặc điểm khu vực HLBVBB:
- Khu vực này bao gồm toàn bộ bờ biển xã An Bình trừ khu vực cảng ở
Đảo Bé;
- Khu vực có san hô, rong biển và nguồn lợi hải sản ven bờ;
- Dân cư thưa thớt, tập trung chủ yếu tại khu vực cảng;
- Chiều rộng của khu vực nhằm bảo vệ các giá trị dịch vụ, cảnh quan tự
nhiên cho vùng bờ, bảo vệ HST, rong biển, nguồn lợi hải sản và đảm bảo quyền
tiếp cận của người dân với biển, giảm thiểu mức độ ảnh hưởng BĐKH và NBD,
xói lở bờ biển là 100m.
VII. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
Sau khi tính toán xác định chiều rộng của từng khu vực cần thiết lập
HLBVBB theo hướng dẫn tại Thông tư 29/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Tuy nhiên, để bảo đảm yêu cầu: Mục tiêu thiết lập hành
lang bảo vệ bờ biển và phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực thiết lập hành
lang bảo vệ bờ biển, chiều rộng và ranh giới HLBVBB tại các khu vực, tiến
hành tổ chức họp lấy ý kiến người dân, chính quyền địa phương xã, huyện, các
Sở, ban, ngành có liên quan trong khu vực thiết lập HLBVBB để đưa ra ranh
giới hành lang bảo vệ bờ biển tại các khu vực cần thiết lập cho phù hợp với địa
phương.
Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi gồm
- Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển là đường mực nước triều
cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (nội dung này đã có báo
cáo riêng)
- Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển (vị trí, chiều dài, diện tích)
cho từng khu vực cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi như bảng sau:
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
80
Bảng 12. Ranh giới trong, chiều rộng và diện tích hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
cho 18 khu vực thiết lập hành lang tỉnh Quảng Ngãi
TT Khu vực thiết
lập hành lang
Địa giới
hành chính
Vị trí đất liền
Chiều dài
hành lang
tương ứng
(m)
Dsl (m) Dst, Dtc
(m)
Chiều
rộng theo
góp ý tại
các Hội
thảo
(m)
Đề xuất
Chiều rộng
HLBVBB
(m)
Diện
tích
(km2)
Điểm đầu
(ĐĐ)
Điểm cuối
(ĐC)
X(m) Y(m)
1 KV1
Đoạn 1
Xã Phổ Châu,
Huyện Đức Phổ
ĐĐ(1) 1616273 615051 1.012,5 71,4 100 80 100 0,0909
ĐC(2) 1617119 615339
Đoạn 2
ĐĐ(3) 1617169 615213 1.060 0 100 100 Dgt 0,0773
ĐC(4) 1618133 614886
ĐĐ(4) 1618133 614886 273,1 93,7 100 100 100 0,0243
ĐC(5) 1618384 614958
Đoạn 3
ĐĐ(6) 1618811 614854 329,5
76,4 40 - 150 76,4
100 0,0287 ĐC(7) 1619094 614703
ĐĐ(8) 1619099 614717 1.136,6 Dgt 0,0897
ĐC(9) 1620204 614491
ĐĐ(10) 1620218 614570 382,5 40 0,0140
ĐC(11) 1620597 614546
ĐĐ(12) 1620597 614502 870,3 80 0,0653
ĐC(13) 1621461 614513
2 KV2 Xã Phổ Thạnh,
huyện Đức Phổ
ĐĐ(14) 1623546 616252 1.477,7
48,7 50 - 200 64,5-150
150 0,2076 ĐC(15) 1624774 615527
ĐĐ(16) 1624815 615603 735,2 64,5 0,0458
ĐC(17) 1625507 615421
ĐĐ(18) 1625524 615337 493 150 0,0605
ĐC(19) 1625875 615634
ĐĐ(20) 1627680 614799 146,3 100 0,0170
ĐC(21) 1627801 614719
3 KV2-1 Xã Phổ Khánh, ĐĐ(21) 1627801 614719 4314,3 80,6 150 100 100 0,4274
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
81
TT Khu vực thiết
lập hành lang
Địa giới
hành chính
Vị trí đất liền
Chiều dài
hành lang
tương ứng
(m)
Dsl (m) Dst, Dtc
(m)
Chiều
rộng theo
góp ý tại
các Hội
thảo
(m)
Đề xuất
Chiều rộng
HLBVBB
(m)
Diện
tích
(km2)
Điểm đầu
(ĐĐ)
Điểm cuối
(ĐC)
X(m) Y(m)
huyện Đức Phổ ĐC(22) 1631389 612361
4 KV3 Xã Phổ Vinh,
huyện Đức Phổ
ĐĐ(23) 1636693 609010 2.004,7
79,7 150-200 80-200
200 0,3983 ĐC(24) 1638422 608024
ĐĐ(25) 1638476 608132 459,8 80 0,0366
ĐC(26) 1638866 607910
ĐĐ(27) 1638820 607795 758,5 200 0,1530
ĐC(28) 1639483 607458
5 KV4 Xã Phổ Quang,
huyện Đức Phổ
ĐĐ(29) 1640635 607090 161,4
115,1 150 100-150
150 0,0242 ĐC(30) 1640759 606989
ĐĐ(31) 1640787 607031 256,9 100 0,0246
ĐC(32) 1641012 606911
6 KV5 Xã Đức Lợi,
huyện Mộ Đức
ĐĐ(33) 1666881 597096 2.362,6 178,3 150 100 100 0,2329
ĐC(34) 1669182 596846
7
KV6
Xã Nghĩa An,
TP Quảng Ngãi
ĐĐ(35) 1669883 596861 469,7
111,9 50 -
150 100
100 0,0478 ĐC(36) 1670336 596750
ĐĐ(37) 1670343 596799 954,8 50 0,0478
ĐC(38) 1671273 596608
ĐĐ(39) 1671256 596561 479,9 100 0,0469
ĐC(40) 1671720 596452
ĐĐ(41) 1671726 596499 2.937,3 0 50-150 100 Dgt 0,2259
ĐC(42) 1674530 596160
8 KV7 Xã Tịnh Khê,
Tp QuảngNgãi
ĐĐ(43) 1675673 596182 86 153,8
100 100
120 0,0121 ĐC(44) 1675758 596172
ĐĐ(45) 1675757 596162 507,4 0 Dgt 0,0492
ĐC(46) 1676252 596129
ĐĐ(46) 1676252 596129 3.027 153,8 100 100 120 0,3361
ĐC(47) 1679245 595835
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
82
TT Khu vực thiết
lập hành lang
Địa giới
hành chính
Vị trí đất liền
Chiều dài
hành lang
tương ứng
(m)
Dsl (m) Dst, Dtc
(m)
Chiều
rộng theo
góp ý tại
các Hội
thảo
(m)
Đề xuất
Chiều rộng
HLBVBB
(m)
Diện
tích
(km2)
Điểm đầu
(ĐĐ)
Điểm cuối
(ĐC)
X(m) Y(m)
ĐĐ(48) 1679241 595895 1.001,5 0 100 100 Dgt 0,0506
ĐC(49) 1680230 595993
ĐĐ(50) 1680239 595951 662,5 0 100 100 Dgt 0,0482
ĐC(51) 1680883 596199
9
9 KV8
Xã Tịnh Kỳ,
Tp Quảng Ngãi
ĐĐ(51) 1680883 596199 356,9 116,4
30 – 150 <100
50 0,0161 ĐC(52) 1681165 596356
ĐĐ(53) 1681153 596373 681,9 116,4 30 0,0203
ĐC(54) 1681650 596833
ĐĐ(55) 1681700 596797 644,2 0 Dgt 0,0543
ĐC(56) 1681986 597370
ĐĐ(57) 1681925 597378 1.266,5
116,4 30 -150
50 0
0,0373
ĐC(58) 1681502 598282
ĐĐ(59) 1681518 598405 658,3 150 0,1485
ĐC(60) 1681819 598660
10 KV9 Xã Bình Châu,
huyện Bình Sơn
ĐĐ(61) 1682517 599517 5.534,2
183,9 15-200 100
100 0,5795 ĐC(62) 1686282 600121
ĐĐ(63) 1686345 600105 516,2 15 0,0099
ĐC(64) 1686457 599623
ĐĐ(65) 1686402 599570 350,3 100 0,0423
ĐC(66) 1686586 599296
11 KV10 Xã Bình Phú,
huyện Bình Sơn
ĐĐ(67) 1689724 594510 2.051,9 81,6 200 100 200 0,4081
ĐC(68) 1691427 593389
12 KV11 Xã Bình Hải,
huyện Bình Sơn
ĐĐ(69) 1691478 593476 644,1
145,6 30 - 200 30-100 100 0,0644
ĐC(70) 1692028 593198
ĐĐ(71) 1692066 593257 737,5 30 0,0216
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
83
TT Khu vực thiết
lập hành lang
Địa giới
hành chính
Vị trí đất liền
Chiều dài
hành lang
tương ứng
(m)
Dsl (m) Dst, Dtc
(m)
Chiều
rộng theo
góp ý tại
các Hội
thảo
(m)
Đề xuất
Chiều rộng
HLBVBB
(m)
Diện
tích
(km2)
Điểm đầu
(ĐĐ)
Điểm cuối
(ĐC)
X(m) Y(m)
ĐC(72) 1692746 593280
ĐĐ(73) 1692797 593240 4383,1 100 0,4666
ĐC(74) 1695581 593422
ĐĐ(75) 1695651 593418 308,9 30 0,0091
ĐC(76) 1695721 593128
ĐĐ(77) 1695660 593093 805,8 100 0,0773
ĐC(78) 1696282 592608
ĐĐ(79) 1696313 592671 1.802,4 30 0,0537
ĐC(80) 1697678 593188
ĐĐ(81) 1697741 593159 2.341,2 100 0,2659
ĐC(82) 1697339 591748
13 KV12 Xã Bình Trị,
huyện Bình Sơn
ĐĐ(83) 1697289 591738 809,2
87,1 50 -
150 150
150 0,1243 ĐC(84) 1697594 591065
ĐĐ(85) 1697681 591114 465 50 0,0230
ĐC(86) 1697982 590762
ĐĐ(87) 1697903 590701 1.973,9 150 0,2904
ĐC(88) 1699411 589454
ĐĐ(88) 1699411 589454 8.993,5 205,7
200 100-200
150 1,4074 ĐC(89) 1704552 587227
ĐĐ(89) 1704552 587227 1.590,6 0 Dgt 0,1672
ĐC(90) 1705171 585831
14 KV13 Xã Bình Thuận,
huyện Bình Sơn
ĐĐ(90) 1705171 585831 893,8 205,7 200 100 - 200 150 0,2455
ĐC(91) 1705374 585346
15 KV14 Xã Bình Thạnh,
huyện Bình Sơn
ĐĐ(92) 1701949 582577 3772 114,6
100 -
150 100 100 0,3735
ĐC(93) 1703035 579130
KV15 Đoạn1 Xã An Vĩnh, ĐĐ(94) 1700815 617583 1.096,9 0 50 30 30 0,0221
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
84
TT Khu vực thiết
lập hành lang
Địa giới
hành chính
Vị trí đất liền
Chiều dài
hành lang
tương ứng
(m)
Dsl (m) Dst, Dtc
(m)
Chiều
rộng theo
góp ý tại
các Hội
thảo
(m)
Đề xuất
Chiều rộng
HLBVBB
(m)
Diện
tích
(km2)
Điểm đầu
(ĐĐ)
Điểm cuối
(ĐC)
X(m) Y(m)
16
huyện Lý Sơn ĐC(95) 1700618 618549
Đoạn 2
ĐĐ(96) 1700246 619603 306,9 0 50 30 30 0,0061
ĐC(97) 1700140 619886
ĐĐ(98) 1701624 617302 929,25 0 150 100 Dgt 0,2410
ĐC(98a) 1702311 617796
Đoạn 3 ĐĐ(98b) 1702198 617827
1357,42 67,4 150 100 150 0,2041
ĐC(99) 1702441 619163
17 KV16
Đoạn1
Xã An Hải,
huyện Lý Sơn
ĐĐ(97) 1700140 619886 2.776,8 0 100 30 30 0,0557
ĐC(100) 1701053 622262
Đoạn 2
ĐĐ(99) 1702441 619163 1.311,1
107,6 100 -
150
100 150 0,1948 ĐC(101) 1702248 620413
ĐĐ(102) 1702120 621621 987,9 100 150 0,1807
ĐC(103) 1701886 622446
18 KV17 Xã An Bình, huyện
Lý Sơn
ĐĐ(104) 1706529 615542 1632,96 50,3
100 100
100 0,1903 ĐC(105) 1706665 616288
ĐĐ(106) 1706628 616358 269,95 0 Dgt 0,0055
ĐC(107) 1706450 616172
ĐĐ(108) 1706520 616130 305,14 50,3 100 0,0330
ĐC(109) 1706493 615836
TỔNG 80.916,72 9,6179
Dgt: Đường giao thông ven biển – Ranh giới trong của hành lang tới ranh giới trong của đường giao thông ven biển
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
85
Hình 27. Chiều rộng HLBVBB khu vực 1 đoạn 1 Hình 28. Chiều rộng HLBVBB khu vực 1 đoạn 2
1
2
3
4
5
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
86
Hình 29. Chiều rộng HLBVBB khu vực 1 đoạn 3 Hình 30. Chiều rộng HLBVBB khu vực 2
6
7
8
9
10
11 12
13
14
15
16
17 18
19
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
87
Hình 31. Chiều rộng HLBVBBkhu vực 2-1 Hình 32. Chiều rộng HLBVBB khu vực 3
20
22
23
24 25
26
27
21
28
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
88
Hình 33. Chiều rộng HLBVBB khu vực 4 Hình 34. Chiều rộng HLBVBB khu vực 5
29 22
30 22
31 22
32 22
33 22
34 22
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
89
Hình 35. Chiều rộng HLBVBB khu vực 6
Hình 36. Chiều rộng HLBVBB khu vực 7
35 22
36 22
37
38 22
39 22
40 22
41
42
43
44
45 46 47
48
49
50
51
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
90
Hình 37. Khoảng cách HLBVBB khu vực 8
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
91
Hình 38. Khoảng cách HLBVBB khu vực 9
61
62
63 64
65
66
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
92
Hình 39. Khoảng cách HLBVBB khu vực 10 Hình 40. Khoảng cách HLBVBB khu vực 11
67
68
69
70
71
72
73
74
75 76
77
78
79
80
81
83
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
93
Hình 41. Khoảng cách HLBVBB khu vực 12 Hình 42. Khoảng cách HLBVBB khu vực 13
83
84
85
86
87
87
88
89
90 91
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
94
Hình 43. Khoảng cách HLBVBB khu vực 14
92
93
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
95
Hình 44. Khoảng cách HLBVBB khu vực 15 đoạn 1
94
95
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
96
Hình 45. Khoảng cách HLBVBB khu vực 15 đoạn 2
Hình 46. Khoảng cách HLBVBB khu vực 15 đoạn 3
96
97
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
97
Hình 47. Khoảng cách HLBVBB khu vực 16 đoạn 1
97
100
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
98
Hình 48. Khoảng cách HLBVBB khu vực 16 đoạn 2
99 101
102
103
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
100
VIII. Đề xuất cơ chế quản lý hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi
8.1. Trách nhiệm của UBND các cấp trong thiết lập, quản lý, bảo vệ hành
lang bảo vệ bờ biển
Tại Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong
việc thiết lập, quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh có biển có trách nhiệm
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc thiết lập, tổ chức công bố và quản lý
hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo và quy định tại Nghị định này; tuyên truyền, phổ biến các quy định của
pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
- Ban hành quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa
bàn; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
- Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ hành
lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.
b) Ủy ban nhân dân huyện/thành phố có biển có trách nhiệm
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc thiết lập, tổ chức công bố và quản lý
hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo và quy định tại Nghị định này; tuyên truyền, phổ biến các quy định của
pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
- Ban hành quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa
bàn; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
- Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ hành
lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.
c) Ủy ban nhân dân các xã có biển có trách nhiệm
- Niêm yết công khai Bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ
sở UBND xã có biển nơi có hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập.
- Không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang được phê duyệt;
công bố hành lang bảo vệ bờ biển thuộc địa phương quản lý trên đài truyền
thanh xã.
- Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ
bờ biển; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ
hành lang bảo vệ bờ biển thuộc địa phương mình quản lý.
- Phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa
bàn xã.
- Bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy
ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang
bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
101
- Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã.
8.2. Vai trò của các bên liên quan
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
- Công bố hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại
chúng không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được
phê duyệt.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý,
bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển.
- Thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển không quá 60
ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt.
- Trình UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo
vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng
Ngãi.
- Trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh Ranh giới hành lang bảo vệ bờ
biển theo quy định tại Điều 40, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo.
b) Các sở, ban, ngành có liên quan
- Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện
Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi tổ chức thực
hiện việc cấp phép; kiểm tra, giám sát các dự án đầu tư xây dựng, phát triển đô
thị vùng ven biển theo quy hoạch xây dựng và phù hợp với Ranh giới hành lang
bảo vệ bờ biển đã được phê duyệt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các dự án ven biển được cấp phép đầu tư phải phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và Ranh giới hành lang bảo vệ bờ
biển đã được phê duyệt.
- Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp
Quảng Ngãi.
+ Phối hợp với các sở, ngành có liên quan cấp phép dự án đầu tư phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và Ranh giới hành
lang bảo vệ bờ biển đã được phê duyệt.
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức kiểm tra tình
hình sử dụng đất và công tác bảo vệ môi trường thuộc khu vực Ranh giới hành
lang bảo vệ bờ biển được thiết lập do mình quản lý.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
102
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi được thiết lập là một trong
những công cụ quan trọng giúp tỉnh quản lý vùng bờ, là cơ sở để định hướng
quy hoạch phát triển kinh tế biển như du lịch, cảng biển, nghề cá, hệ thống các
khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị ven biển... góp phần bảo vệ hệ sinh thái,
duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ; giảm
thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm
quyền tiếp cận của người dân với biển ở vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả của
việc xác định chiều rộng và ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển là đã thiết lập
được 18 khu vực có vị trí ranh giới trong và chiều rộng hành lang như Bảng 11.
2. Kiến nghị
Do đặc điểm địa chất và địa hình cũng như ảnh hưởng của các dòng hải
lưu, đường bờ của tỉnh Quảng Ngãi có nhiều biến động do sạt lở và bồi tụ nên vị
trí đường triều cao trung bình nhiều năm của các khu vực này cũng sẽ thay đổi
theo thời gian; do vấn đề yêu cầu về an ninh quốc phòng hay do thiên tai. Để
đáp ứng được yêu cầu về quản lý nhà nước, đảm bảo việc khai thác, sử dụng
hiệu quả HLBVBB tỉnh cần thường xuyên cập nhật (5 năm/lần) đường mực
nước triều cao trung bình nhiều năm, khoảng cách và chiều rộng của hành lang
tại các khu vực bị sạt lở, bồi tụ mạnh để làm cơ sở cho các ngành lập và điều
chỉnh quy hoạch phát triển của ngành mình cũng như điều chỉnh chiều rộng ranh
giới hành lang bảo vệ bờ biển cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Tài nguyên và Môi trường Biển và Hải đảo 2015;
2. Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
3. Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
4. Đề tài KHCN cấp Bộ “ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám
để theo dõi, đánh giá, hoàn thiện và nâng cao độ chính xác của công tác dự
báo ngập lụt phục vụ công tác quản lý phòng chống lũ lụt vùng hạ du các
sông (2015-2017) “. Tác giả PGS TS Nguyễn Thanh Hùng, Viện Khoa học
Thủy lợi thực hiện.
5. Đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để khắc
phục hiện tượng bồi lấp cửa ra vào các khu neo trú bão của tàu thuyền- áp
dụng cho cửa Tam Quan, tỉnh Bình Định (2013-2015)”. Tác giả PGS. TS.
Đỗ Minh Đức, trường Đại học Khoa học tự nhiên thực hiện.
6. Dự án “ Xác định nguyên nhân gây sạt lở, bồi lấp và giải pháp chỉnh trị các
cửa sông khu vực cửa Đại, sông Trà Khúc (2014)”. Tác giả TS. Lê Văn
Nghị, Viện Khoa học thủy lợi thực hiện.
7. Đề tài “Nghiên cứu quy hoạch phòng chống tiêu thoát lũ sông Trà Khúc và
sông Vệ tỉnh Quảng Ngãi (2008-2011)”. Tác giả TS. Nguyễn Thị Thảo
Hương.
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
104
PHỤ LỤC: KẾT QUẢ ĐO HẢI VĂN, ĐO KHÍ TƯỢNG BIỂN VÀ LẤY MẪU BÙN CÁT
1. Kết quả phân tích mẫu bùn cát
Phụ lục 1. Kết quả phân tích mẫu bùn cát đợt 1
STT Ký hiệu
mẫu
Hàm lượng thành phần cấp hạt (%)
Q1 Q Q3 Md So Sk D16 D50 D84 Sạn Cát thô Cát TB Cát mịn Bột
2,5-1 1-0,5 0,5-
0,25
0,25-
0,1
0,1-
0,05
0,05-
0,01
1 QN01-1 0,32 0,67 3,48 41,07 23,1 31,36 0,037 0,089 0,17 0,089 0,467 0,891 0,024 0,089 0,2
2 QN02-1 1,03 1,55 3,82 89,3 4,3 0 0,13 0,16 0,21 0,16 0,787 1,033 0,12 0,16 0,23
3 QN03-1 4,62 40,36 32,24 18,91 2,3 1,57 0,27 0,45 0,7 0,45 0,621 0,966 0,18 0,45 0,81
4 QN04-1 0,03 2,89 10,62 77,47 3,89 5,1 0,13 0,17 0,22 0,17 0,769 0,995 0,12 0,17 0,25
5 QN05-1 0,15 11,06 42,4 41,1 5,29 0 0,16 0,28 0,4 0,28 0,632 0,904 0,14 0,28 0,47
6 QN06-1 0,27 0,78 8,08 85,02 5,85 0 0,13 0,16 0,22 0,16 0,769 1,057 0,12 0,16 0,24
7 QN07-1 0,17 9,16 32,6 54,57 3,5 0 0,15 0,23 0,38 0,23 0,628 1,038 0,13 0,23 0,45
8 QN08-1 0,67 1,69 3,84 89,06 4,74 0 0,13 0,17 0,22 0,17 0,769 0,995 0,12 0,17 0,24
9 QN09-1 1,03 20,31 5,65 48,95 7,33 16,73 0,1 0,17 0,35 0,17 0,535 1,1 0,05 0,17 0,6
10 QN10-1 0,15 0,52 5,48 60,98 14,26 18,61 0,065 0,14 0,19 0,14 0,585 0,794 0,04 0,14 0,22
11 QN11-1 0,15 5,89 17,57 73,17 3,22 0 0,14 0,19 0,25 0,19 0,748 0,985 0,12 0,19 0,35
12 QN12-1 0,36 4,88 4,23 54,14 19,25 17,14 0,75 0,13 0,2 0,13 1,936 2,979 0,05 0,13 0,23
13 QN13-1 0,59 7,87 10,68 74,07 6,79 0 0,13 0,18 0,24 0,18 0,736 0,981 0,12 0,18 0,32
14 QN14-1 1,04 5,39 8,33 50,2 18,89 16,15 0,69 0,14 0,22 0,14 1,771 2,783 0,05 0,14 0,25
15 QN15-1 0,71 3,13 6,28 87,7 1,8 0,38 0,14 0,17 0,22 0,17 0,798 1,032 0,12 0,17 0,24
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
105
STT Ký hiệu
mẫu
Hàm lượng thành phần cấp hạt (%)
Q1 Q Q3 Md So Sk D16 D50 D84 Sạn Cát thô Cát TB Cát mịn Bột
2,5-1 1-0,5 0,5-
0,25
0,25-
0,1
0,1-
0,05
0,05-
0,01
16 QN16-1 0,08 8,88 7,54 44,77 19,1 19,63 0,06 0,14 0,22 0,14 0,522 0,821 0,038 0,14 0,27
17 QN17-1 0,57 10,6 27,22 59,42 2,19 0 0,15 0,22 0,38 0,22 0,628 1,085 0,14 0,22 0,45
18 QN18-1 72,11 24,92 2,35 0,21 0,2 0,21 0,91 1,4 1,6 1,4 0,754 0,862 0,74 1,4 1,8
19 QN19-1 0,13 3,66 12,01 82,38 1,82 0 0,13 0,18 0,23 0,18 0,752 0,961 0,12 0,18 0,26
20 QN20-1 0,29 8,87 17,79 35,61 21,28 16,16 0,065 0,15 0,29 0,15 0,473 0,915 0,05 0,15 0,4
21 QN21-1 4,09 5 28,87 14,59 11,53 35,92 0,03 0,13 0,36 0,13 0,289 0,799 0,021 0,13 0,43
22 QN22-1 0,04 0,37 3,51 69,04 13,58 13,46 0,089 0,14 0,2 0,14 0,667 0,953 0,059 0,14 0,22
23 QN23-1 0,04 2,81 13,24 80,57 3,31 0,03 0,13 0,18 0,23 0,18 0,752 0,961 0,12 0,18 0,26
24 QN24-1 0,02 0,74 5,29 71,43 16,18 6,34 0,45 0,78 1,03 0,78 0,661 0,873 0,35 0,78 1,05
25 QN25-1 0,3 12,2 4,23 74,42 6.57 2,1 0,75 0,13 0,2 0,13 1,936 2,979 0,05 0,13 0,23
26 QN26-1 0,59 7,87 10,68 74,07 6,79 0 0,13 0,18 0,24 0,18 0,736 0,981 0,12 0,18 0,32
27 QN27-1 0,02 0,61 5,75 90,92 2,7 0 0,13 0,17 0,21 0,17 0,787 0,972 0,12 0,17 0,23
28 QN28-1 0,64 4,12 9,41 83,47 2,36 0 0,14 0,18 0,22 0,18 0,798 0,975 0,12 0,18 0,25
29 QN29-1 30,27 40,69 12,37 11,38 0,7 4,59 0,4 0,71 1,2 0,71 0,577 0,976 0,26 0,71 1,45
30 QN30-1 3,33 13,34 21,15 60,27 1,68 0,23 0,15 0,22 0,4 0,22 0,612 1,113 0,135 0,22 0,52
31 QN31-1 0,24 4,79 14,05 75,66 5,26 0 0,135 0,18 0,24 0,18 0,75 1 0,1 0,18 0,3
32 QN32-1 0,72 3,38 4,23 85,11 6,56 0 0,13 0,17 0,22 0,17 0,769 0,995 0,12 0,17 0,23
33 QN33-1 0,12 0,24 2,92 94,15 1,37 1,2 0,13 0,17 0,21 0,17 0,787 0,972 0,12 0,17 0,23
34 QN34-1 0,12 7,37 20,07 71,06 1,36 0,02 0,14 0,19 0,29 0,19 0,695 1,06 0,13 0,19 0,38
35 QN35-1 1 19,45 42,36 30,34 6,25 0,6 0,18 0,32 0,48 0,32 0,612 0,919 0,14 0,32 0,6
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
106
STT Ký hiệu
mẫu
Hàm lượng thành phần cấp hạt (%)
Q1 Q Q3 Md So Sk D16 D50 D84 Sạn Cát thô Cát TB Cát mịn Bột
2,5-1 1-0,5 0,5-
0,25
0,25-
0,1
0,1-
0,05
0,05-
0,01
36 QN36-1 0,26 2,07 6,36 87,91 2,59 0,81 0,13 0,17 0,22 0,17 0,769 0,995 0,12 0,17 0,24
37 QN37-1 1,72 9,31 17,38 67 3,42 1,17 0,14 0,19 0,3 0,19 0,683 1,079 0,13 0,19 0,42
38 QN38-1 1,41 34,65 26,68 36,12 0,56 0,58 0,185 0,35 0,65 0,35 0,533 0,991 0,16 0,35 0,75
39 QN39-1 1,12 29,6 29,51 38,92 0,85 0 0,18 0,33 0,6 0,33 0,548 0,996 0,15 0,33 0,71
40 QN40-1 0,06 0,95 11,95 84,69 2,35 0 0,13 0,18 0,23 0,18 0,752 0,961 0,12 0,18 0,25
41 QN41-1 7,98 51,87 15,05 20,65 2,77 1,68 0,25 0,58 0,8 0,58 0,559 0,771 0,17 0,58 0,92
42 QN42-1 0,28 1,2 2 68,08 19,38 9,06 0,86 0,14 0,2 0,14 2,074 2,962 0,065 0,14 0,22
43 QN43-1 0,1 1,11 2,88 90,08 5,83 0 0,13 0,16 0,2 0,16 0,806 1,008 0,12 0,16 0,23
44 QN44-1 0 1,88 6,67 80,96 5,11 5,38 0,125 0,16 0,21 0,16 0,772 1,013 0,11 0,16 0,24
45 QN45-1 8,47 12,17 12,92 36,21 12,89 17,34 0,7 0,18 0,44 0,18 1,261 3,083 0,045 0,18 0,66
46 QN46-1 3,68 36,33 39,59 19,15 1,25 0 0,28 0,43 0,69 0,43 0,637 1,022 0,21 0,43 0,8
47 QN47-1 1,23 41,82 44,33 11,15 0,55 0,92 0,21 0,46 0,7 0,46 0,548 0,833 0,27 0,46 0,8
48 QN48-1 54,32 44,09 0,7 0,12 0,04 0,73 0,71 1,1 1,5 1,1 0,688 0,938 0,64 1,1 1,7
49 QN49-1 31,81 41,83 12,86 12,3 1,2 0 0,46 0,75 0,8 0,75 0,758 0,809 0,3 0,75 0,94
50 QN50-1 9,68 14,73 17,8 54,96 2,89 1,94 0,15 0,23 0,4 0,23 0,612 1,065 0,13 0,23 0,75
51 QN51-1 2,19 64,96 21,61 6,15 5,09 0 0,4 0,6 0,8 0,6 0,707 0,943 0,3 0,6 0,89
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
107
Phụ lục 2. Kết quả phân tích mẫu bùn cát đợt 2
STT Ký hiệu
mẫu
Hàm lượng thành phần cấp hạt (%)
Q1 Q Q3 Md So Sk D16 D50 D84 Sạn Cát thô Cát TB Cát mịn Bột
2,5-1 1-0,5 0,5-
0,25
0,25-
0,1
0,1-
0,05
0,05-
0,01
1 QN01-2 0,12 0,48 5,61 90,45 3,34 0 0,13 0,17 0,2 0,17 0,806 0,949 0,12 0,17 0,23
2 QN02-2 1,05 1,59 4,1 89,36 3,9 0 0,13 0,15 0,2 0,14 0,887 1,043 0,15 0,15 0,21
3 QN03-2 4,69 40,21 31 20,23 2,3 1,57 0,25 0,41 0,67 0,44 0,667 0,945 0,17 0,44 0,83
4 QN04-2 0,18 2,92 11,12 76,95 3,6 5,23 0,13 0,17 0,22 0,17 0,769 0,995 0,12 0,17 0,25
5 QN05-2 0,49 6,21 11,17 75,65 6,48 0 0,13 0,18 0,24 0,18 0,736 0,981 0,12 0,18 0,29
6 QN06-2 0,25 0,71 9,02 84,05 5,97 0 0,12 0,18 0,23 0,17 0,752 0,999 0,12 0,19 0,26
7 QN07-2 0,26 8,06 25,44 60,57 5,62 0,05 0,14 0,2 0,33 0,2 0,651 1,075 0,13 0,2 0,41
8 QN08-2 0,55 1,04 3,97 88,58 5,74 0,12 0,13 0,19 0,24 0,17 0,734 0,989 0,12 0,17 0,23
9 QN09-2 0,13 0,55 6,25 85,14 5,72 2,21 0,13 0,16 0,21 0,16 0,787 1,033 0,12 0,16 0,23
10 QN10-2 0,14 0,32 4,98 61,99 15,26 17,31 0,097 0,16 0,21 0,13 0,685 0,774 0,063 0,14 0,22
11 QN11-2 0,25 0,35 4,39 71,4 16,43 7,18 0,1 0,15 0,2 0,15 0,707 0,943 0,075 0,15 0,23
12 QN12-2 0,39 4,87 4,36 53,97 18,94 17,47 0,64 0,13 0,3 0,13 1,636 2,97 0,053 0,13 0,29
13 QN13-2 0,66 10,67 11,23 38,89 16,56 21,99 0,55 0,14 0,25 0,14 1,483 2,649 0,034 0,14 0,39
14 QN14-2 1,02 5,35 9,33 48,14 19,89 16,27 0,69 0,14 0,22 0,15 1,771 2,783 0,05 0,14 0,25
15 QN15-2 2,1 4,34 3,6 79,4 10,45 0,11 0,12 0,16 0,22 0,16 0,739 1,016 0,11 0,16 0,24
16 QN16-2 0,08 9,78 7,76 44,4 18,77 19,21 0,09 0,14 0,2 0,15 0,624 0,967 0,098 0,14 0,27
17 QN17-2 0,55 10,38 26,82 60,25 2 0 0,12 0,19 0,38 0,18 0,628 1,084 0,14 0,22 0,45
18 QN18-2 8,18 50,11 26,05 13,47 2,19 0 0,29 0,32 0,26 0,43 0,642 0,886 0,16 0,3 0,41
19 QN19-2 0,14 2,95 6,55 77,13 6,66 6,57 0,12 0,17 0,22 0,17 0,739 0,956 0,11 0,17 0,24
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
108
STT Ký hiệu
mẫu
Hàm lượng thành phần cấp hạt (%)
Q1 Q Q3 Md So Sk D16 D50 D84 Sạn Cát thô Cát TB Cát mịn Bột
2,5-1 1-0,5 0,5-
0,25
0,25-
0,1
0,1-
0,05
0,05-
0,01
20 QN20-2 0,25 7,87 15,79 38,56 20,98 16,55 0,11 0,34 0,54 0,33 0,473 0,915 0,19 0,32 0,54
21 QN21-2 1,4 29,62 46,68 21,8 0,5 0 0,27 0,4 0,6 0,4 0,671 1,006 0,2 0,4 0,71
22 QN22-2 0,02 0,28 3,91 69,65 12,88 13,26 0,038 0,14 0,2 0,14 0,667 0,953 0,059 0,14 0,22
23 QN23-2 0,19 1,47 3,5 77,36 6,72 10,76 0,115 0,16 0,2 0,16 0,758 0,948 0,1 0,16 0,23
24 QN24-2 0,11 0,64 5,34 72,49 15,48 5,94 0,45 0,2 0,34 0,45 1,834 2,432 0,09 0,29 0,42
25 QN25-2 0,3 12,2 4,21 75,65 6,54 1,1 0,75 0,13 0,2 0,13 1,936 2,979 0,05 0,13 0,23
26 QN26-2 0,6 7,37 9,68 75,75 6,39 0,21 0,13 0,18 0,24 0,18 0,736 0,981 0,12 0,18 0,32
27 QN27-2 0,05 0,49 3,98 92,41 3,07 0 0,13 0,17 0,21 0,17 0,787 0,972 0,12 0,17 0,23
28 QN28-2 0,34 2,12 9,91 85,07 2,56 0 0,14 0,65 0,98 0,78 0,798 0,975 0,21 0,55 1,21
29 QN29-2 31,27 42,43 12,32 8,88 0,81 4,29 0,4 0,71 1,2 0,71 0,577 0,976 0,26 0,71 1,45
30 QN30-2 4,33 13,94 23,25 56,24 1,28 0,96 0,15 0,22 0,43 0,28 0,612 1,113 0,135 0,22 0,76
31 QN31-2 2,68 30,84 24,25 40,48 1,75 0 0,17 0,33 0,61 0,33 0,528 0,976 0,15 0,33 0,75
32 QN32-2 0,79 2,88 4,78 85,02 6,53 0 0,13 0,17 0,22 0,17 0,769 0,995 0,12 0,17 0,23
33 QN33-2 0,14 1,89 13,37 82,47 3,13 0 0,13 0,18 0,23 0,18 0,752 0,961 0,125 0,18 0,26
34 QN34-2 0,19 7,67 20,36 70,28 1,45 0,05 0,14 0,33 0,91 0,45 0,695 0,981 0,13 0,1 1,28
35 QN35-2 0,17 2,45 17,45 78,02 1,91 0 0,205 0,6 1 0,6 0,453 0,755 0,16 0,6 1,35
36 QN36-2 0,21 2,03 5,76 89,27 1,97 0,76 0,13 0,17 0,22 0,17 0,769 0,995 0,12 0,17 0,24
37 QN37-2 1,34 8,67 16,42 69,12 3,46 0,99 0,14 0,19 0,3 0,19 0,683 1,079 0,13 0,19 0,42
38 QN38-2 1,65 35,24 26,97 34,7 1,21 0,23 0,185 0,2 0,31 0,35 0,533 0,991 0,16 0,35 0,75
39 QN39-2 0,38 8,59 11,19 67,82 10,55 1,47 0,12 0,18 0,24 0,18 0,707 0,943 0,115 0,18 0,34
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
109
STT Ký hiệu
mẫu
Hàm lượng thành phần cấp hạt (%)
Q1 Q Q3 Md So Sk D16 D50 D84 Sạn Cát thô Cát TB Cát mịn Bột
2,5-1 1-0,5 0,5-
0,25
0,25-
0,1
0,1-
0,05
0,05-
0,01
40 QN40-2 0,02 0,95 11,95 84,73 2,35 0 0,13 0,19 0,22 0,17 0,752 0,961 0,1 0,16 0,22
41 QN41-2 0,03 2,27 10,4 83,34 3,04 0,92 0,13 0,18 0,23 0,18 0,752 0,961 0,12 0,18 0,25
42 QN42-2 0,18 1,27 1,97 69,15 18,27 9,16 0,86 0,14 0,2 0,15 0,074 1,962 0,065 0,14 0,22
43 QN43-2 0,14 9,18 17,12 70,59 2,97 0 0,14 0,19 0,28 0,19 0,707 1,042 0,13 0,19 0,4
44 QN44-2 0,22 1,85 5,47 81,56 6,12 4,78 0,125 0,17 0,34 0,16 1,023 2,934 0,011 0,16 0,24
45 QN45-2 8,5 11,99 13,52 38,78 10,45 16,76 0,7 0,19 0,43 0,18 1,261 3,083 0,045 0,17 0,56
46 QN46-2 3,22 35,81 41,02 19,61 0,34 0 0,28 0,53 0,65 0,33 0,627 1,062 321 0,46 0,84
47 QN47-2 0,78 41,2 43,8 13,76 0,13 0,33 0,21 0,45 0,7 0,46 0,548 0,833 0,27 0,46 0,8
48 QN48-2 54,2 44,17 0,43 0,45 0,02 0,73 0,71 1,1 1,5 1,1 0,688 0,938 0,64 1,1 1,7
49 QN49-2 31,2 40,56 12,45 13,8 1,67 0,32 0,46 0,77 0,78 0,71 0,758 0,809 0,26 0,68 0,87
50 QN50-2 9,26 14,72 17,1 55,39 2,31 1,22 0,15 0,2 0,35 0,22 0,612 1,065 0,1 0,19 0,64
51 QN51-2 2,34 63,97 21,46 7,09 5,03 0,11 0,4 0,54 0,75 0,55 0,707 0,943 0,29 0,67 0,77
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
110
2. Kết quả đo hải văn
2.1. Kết quả đo sóng
a) Kết quả đo sóng ở 2 trạm W1, W2 của đợt 1 (21/8/2017 – 27/8/2017)
Phụ lục 3. Số liệu đo sóng trạm W1 đợt 1
Thời gian Hs (m) Tp (s) Dir (độ)
8/21/2017 10:00 0.01 7.88 154.95
8/21/2017 22:00 0.23 5.18 127.14
8/22/2017 10:00 0.21 4.76 100.88
8/22/2017 22:00 0.22 5.48 133.58
8/23/2017 10:00 0.36 3.86 127.14
8/23/2017 22:00 0.44 13.9 104.79
8/24/2017 10:00 1.05 10.05 81.3546
8/24/2017 22:00 0.57 5.86 134.283
8/25/2017 10:00 0.53 6.28 132.786
8/25/2017 22:00 0.4 5.78 134.31
8/26/2017 10:00 0.43 5.38 129.538
8/26/2017 22:00 0.28 5.26 91.5928
8/27/2017 10:00 0.69 5.43 88.2154
8/27/2017 22:00 1.13 7.73 112.353
Phụ lục 4. Số liệu đo sóng trạm W2 đợt 1
Thời gian Hs (m) Tp (s) Dir (độ)
8/21/2017 10:00 0.09 4.83 12.16
8/21/2017 22:00 0.07 2.58 79.11
8/22/2017 10:00 0.09 2.51 350.12
8/22/2017 22:00 0.07 2.48 253.03
8/23/2017 10:00 0.08 2.34 38.69
8/23/2017 22:00 0.18 6.74 91.77
8/24/2017 10:00 0.25 0 0
8/24/2017 22:00 0.4 9.08 9.23
8/25/2017 10:00 0.12 9.24 75.4
8/25/2017 22:00 0.1 7.78 129.45
8/26/2017 10:00 0.1 3.16 210.07
8/26/2017 22:00 0.1 4.04 305.03
8/27/2017 10:00 0.12 2.84 278.16
8/27/2017 22:00 0.12 2.19 78.25
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
111
b) Kết quả đo sóng ở 2 trạm W1, W2 của đợt 2 (24/9/2017 đến 30/9/2017)
Phụ lục 5. Số liệu đo sóng trạm W1 đợt 2
Thời gian Hs (m) Tp (s) Dir (độ)
9/24/2017 10:00 0.51 7.73 129.753
9/24/2017 22:00 0.45 6.13 128.425
9/25/2017 10:00 0.35 6.2 135.64
9/25/2017 22:00 0.29 6 139.356
9/26/2017 10:00 0.72 7.32 105.569
9/26/2017 22:00 0.82 7.19 100.032
9/27/2017 10:00 0.53 4.99 117.908
9/27/2017 22:00 0.54 5.66 110.261
9/28/2017 10:00 0.41 4.51 110.02
9/28/2017 22:00 0.31 4.1 97.2146
9/29/2017 10:00 0.32 6.57 75.9425
9/29/2017 22:00 0.41 5.84 72.2944
9/30/2017 10:00 0.4 5.56 71.5289
9/30/2017 22:00 0.31 3.85 128.051
Phụ lục 6. Số liệu đo sóng trạm W2 đợt 2
Thời gian Hs (m) Tp (s) Dir (độ)
9/24/2017 10:00 0.15 2.48 211.75
9/24/2017 22:00 0.12 5.02 0
9/25/2017 10:00 0.11 1.14 133.94
9/25/2017 22:00 0.09 3.53 270.54
9/26/2017 10:00 0.16 2.96 95.41
9/26/2017 22:00 0.12 5.83 29.48
9/27/2017 10:00 0.13 2.52 59.7
9/27/2017 22:00 0.09 2.23 125.72
9/28/2017 10:00 0.08 2.6 280.09
9/28/2017 22:00 0.12 2.13 151.68
9/29/2017 10:00 0.09 2.44 0
9/29/2017 22:00 0.1 7.78 84.13
9/30/2017 10:00 0.09 3.16 0
9/30/2017 22:00 0.14 4.04 251.63
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
112
2.2. Kết quả đo Dòng chảy
2.2.1. Kết quả đo dòng chảy ở 2 trạm W1, W2 của đợt 1 (21/8/2017 –
27/8/2017)
Phụ lục 7. Số liệu đo dòng chảy đợt 1
Thời gian
W1 W2
Vận tốc
(m/s)
Hướng
(độ)
Vận tốc
(m/s)
Hướng
(độ)
8/21/2017 7:00 0.41 306.75 0.12 3.27
8/21/2017 19:00 0.32 312.71 0.18 3.27
8/22/2017 7:00 0.13 65.19 0.21 357.95
8/22/2017 19:00 0.43 88.38 0.09 59.04
8/23/2017 7:00 0.22 65.76 0.09 254.23
8/23/2017 19:00 0.22 55.78 0.16 278.44
8/24/2017 7:00 0.29 55.78 0.15 230.39
8/24/2017 19:00 0.05 82.66 0.29 230.39
8/25/2017 7:00 0.29 75.31 0.25 257.29
8/25/2017 19:00 0.27 97.85 0.29 211.98
8/26/2017 7:00 0.18 94.97 0.29 259.99
8/26/2017 19:00 0.18 107.18 0.34 256.61
8/27/2017 7:00 0.31 107.18 0.35 230.9
8/27/2017 19:00 0.14 98.3 0.24 230.9
2.2.2. Kết quả đo dòng chảy ở 2 trạm W1, W2 của đợt 2 (24/9/2017 đến
30/9/2017)
Phụ lục 8. Số liệu đo dòng chảy đợt 2
Thời gian
W1 W2
Vận tốc (m/s) Hướng (độ) Vận tốc (m/s) Hướng (độ)
9/24/2017 7:00 0.25 121.4 0.1 197.45
9/24/2017 19:00 0.25 89.81 0.1 198.14
9/25/2017 7:00 0.36 103.28 0.26 247.38
9/25/2017 19:00 0.43 91.26 0.21 295.02
9/26/2017 7:00 0.23 91.26 0.21 295.02
9/26/2017 19:00 0.45 110.03 0.18 223.03
9/27/2017 7:00 0.48 128.81 0.25 291.89
9/27/2017 19:00 0.48 84.81 0.25 14.35
9/28/2017 7:00 0.62 105.95 0.35 319.84
9/28/2017 19:00 0.47 86.87 0.3 338.96
9/29/2017 7:00 0.49 86.87 0.3 338.96
9/29/2017 19:00 0.51 143.94 0.36 265.33
9/30/2017 7:00 0.51 165.19 0.23 256.71
9/30/2017 19:00 0.51 114.89 0.42 246.72
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
113
2.3. Kết quả đo mực nước
2.3.1. Đo mực nước tại cửa Sông Trà Khúc
a) Kết quả đo mực nước ở 2 trạm W1, W2 của đợt 1 (21/8/2017 đến 27/8/2017)
Phụ lục 9. Số liệu đo mực nước đợt 1
Thời gian W1 W2
8/21/2017 7:00 0.59 0.89
8/21/2017 19:00 -0.44 -0.14
8/22/2017 7:00 0.46 0.76
8/22/2017 19:00 -0.51 -0.20
8/23/2017 7:00 0.28 0.58
8/23/2017 19:00 -0.52 -0.22
8/24/2017 7:00 0.10 0.40
8/24/2017 19:00 -0.48 -0.18
8/25/2017 7:00 -0.06 0.24
8/25/2017 19:00 -0.40 -0.10
8/26/2017 7:00 -0.15 0.15
8/26/2017 19:00 -0.31 -0.01
8/27/2017 7:00 -0.18 0.12
8/27/2017 19:00 -0.21 0.09
b) Kết quả đo mực nước ở 2 trạm W1, W2 của đợt 2 (24/9/2017 đến 30/9/2017)
Phụ lục 10. Số liệu đo mực nước đợt 2
Thời gian W1 W2
9/24/2017 7:00 -0.34 -0.03
9/24/2017 19:00 -0.10 0.20
9/25/2017 7:00 -0.37 -0.07
9/25/2017 19:00 -0.04 0.26
9/26/2017 7:00 -0.35 -0.05
9/26/2017 19:00 0.01 0.31
9/27/2017 7:00 -0.28 0.02
9/27/2017 19:00 0.05 0.35
9/28/2017 7:00 -0.19 0.12
9/28/2017 19:00 0.07 0.37
9/29/2017 7:00 -0.07 0.23
9/29/2017 19:00 0.07 0.37
9/30/2017 7:00 0.06 0.36
9/30/2017 19:00 0.06 0.36
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
114
2.3.2. Đo mực nước tại Lý Sơn
a. Kết quả đo mực nước ở trạm 1, trạm 2 đợt 1: 21/8/2017 đến 27/8/2017
Phụ lục 11. Số liệu mực nước tại 2 trạm Lý Sơn đợt 1
Thời gian Trạm 1 Trạm 2
8/21/2017 7:00 0.59 0.58
8/21/2017 19:00 -0.42 -0.42
8/22/2017 7:00 0.47 0.46
8/22/2017 19:00 -0.48 -0.48
8/23/2017 7:00 0.29 0.29
8/23/2017 19:00 -0.49 -0.49
8/24/2017 7:00 0.12 0.11
8/24/2017 19:00 -0.45 -0.45
8/25/2017 7:00 -0.04 -0.04
8/25/2017 19:00 -0.38 -0.38
8/26/2017 7:00 -0.13 -0.13
8/26/2017 19:00 -0.29 -0.29
8/27/2017 7:00 -0.17 -0.17
8/27/2017 19:00 -0.20 -0.20
b. Kết quả đo mực nước ở trạm 1, trạm 2 của đợt 2: 24/9/2017 đến 30/9/2017
Phụ lục 12. Số liệu mực nước tại 2 trạm ở Lý Sơn đợt 2
Thời gian Trạm 1 Trạm 2
9/24/2017 7:00 -0.31 -0.31
9/24/2017 19:00 -0.08 -0.08
9/25/2017 7:00 -0.35 -0.35
9/25/2017 19:00 -0.03 -0.03
9/26/2017 7:00 -0.33 -0.33
9/26/2017 19:00 0.01 0.01
9/27/2017 7:00 -0.27 -0.27
9/27/2017 19:00 0.04 0.04
9/28/2017 7:00 -0.18 -0.18
9/28/2017 19:00 0.05 0.05
9/29/2017 7:00 -0.07 -0.07
9/29/2017 19:00 0.05 0.05
9/30/2017 7:00 0.06 0.06
9/30/2017 19:00 0.04 0.04
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
115
3. Kết quả đo Khí tượng biển (Đo gió)
3.1. Kết quả đo mực nước ở trạm W1, W2 của đợt 1: 21/8/2017 đến 27/8/2017
Phụ lục 13. Số liệu đo gió đợt 1
Thời gian W1 W2
Vận tốc (m/s) Hướng Vận tốc (m/s) Hướng
8/21/2017 7:00 2.3 NE 2.1 E
8/21/2017 19:00 1.9 N 2.1 NNE
8/22/2017 7:00 2.4 NE 1.9 NNE
8/22/2017 19:00 2.1 ENE 2.0 WSW
8/23/2017 7:00 2.3 E 2.3 E
8/23/2017 19:00 2.5 ESE 2.1 NE
8/24/2017 7:00 1.8 ENE 2.7 ESE
8/24/2017 19:00 2.2 NNE 2.5 SE
8/25/2017 7:00 2.1 NE 2.2 NE
8/25/2017 19:00 2.5 W 2.4 E
8/26/2017 7:00 2.3 ENE 1.7 NW
8/26/2017 19:00 2.3 NNE 2.1 SE
8/27/2017 7:00 2.1 ESE 2.0 ESE
8/27/2017 19:00 2.0 ESE 2.3 SE
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
116
3.2. Kết quả đo mực nước ở trạm W1, W2 của đợt 2: 24/9/2017 đến 30/9/2017
Phụ lục 14. Số liệu đo gió đợt 2
Thời gian
W1 W2
Vận tốc(m/s) Hướng Vận
tốc(m/s)
Hướng
9/24/2017 7:00 2.0 E 1.9 N
9/24/2017 19:00 2.2 NE 2.2 NE
9/25/2017 7:00 2.4 NE 2.1 NW
9/25/2017 19:00 2.1 W 2.3 NNE
9/26/2017 7:00 2.0 NNE 2.3 NE
9/26/2017 19:00 1.8 NNE 2.4 N
9/27/2017 7:00 2.0 NW 2.2 N
9/27/2017 19:00 2.1 N 2.1 NNE
9/28/2017 7:00 2.7 N 2.4 ENE
9/28/2017 19:00 2.5 E 1.8 NE
9/29/2017 7:00 2.5 ENE 1.7 NE
9/29/2017 19:00 2.1 N 2.4 ENE
9/30/2017 7:00 1.9 NE 2.2 N
9/30/2017 19:00 2.2 NE 2.0 NE
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
117
4. Kết quả đo Lưu lượng
4.1. Kết quả đo lưu lượng ở 3 cửa sông của đợt 1: 21/8/2017 đến 27/8/2017
Phụ lục 15. Số liệu đo lưu lượng 3 cửa sông đợt 1
Thời gian Sông Vệ Sông Trà Bồng Sông Trà Khúc
21-8-2017 01:00:00 2.5 -4.1 12.6
21-8-2017 03:00:00 -2.7 -6.2 -29.9
21-8-2017 05:00:00 -6.6 -40.7 -104.3
21-8-2017 07:00:00 -3.1 -61.1 -103.3
21-8-2017 09:00:00 3.8 -16.0 22.0
21-8-2017 11:00:00 17.0 78.6 188.7
21-8-2017 13:00:00 7.9 74.6 177.0
21-8-2017 15:00:00 1.2 40.0 85.6
21-8-2017 17:00:00 -5.9 15.8 11.3
21-8-2017 19:00:00 -5.1 -29.1 -82.8
21-8-2017 21:00:00 -1.3 -69.0 -155.4
21-8-2017 23:00:00 2.8 -39.7 -57.9
22-8-2017 01:00:00 3.1 -1.6 23.6
22-8-2017 03:00:00 -1.9 3.9 5.4
22-8-2017 05:00:00 -7.4 -25.0 -82.7
22-8-2017 07:00:00 -5.1 -61.8 -129.8
22-8-2017 09:00:00 1.4 -45.8 -47.4
22-8-2017 11:00:00 9.2 50.2 134.8
22-8-2017 13:00:00 8.5 85.3 198.6
22-8-2017 15:00:00 2.5 52.6 119.2
22-8-2017 17:00:00 -3.7 24.1 39.1
22-8-2017 19:00:00 -8.6 -19.4 -61.0
22-8-2017 21:00:00 -6.0 -59.9 -146.4
22-8-2017 23:00:00 0.9 -50.0 -84.9
23-8-2017 01:00:00 4.7 -11.3 16.6
23-8-2017 03:00:00 0.9 13.4 32.4
23-8-2017 05:00:00 -4.3 -4.9 -40.7
23-8-2017 07:00:00 -6.9 -48.7 -121.8
23-8-2017 09:00:00 -1.4 -65.2 -105.3
23-8-2017 11:00:00 6.6 -3.4 47.4
23-8-2017 13:00:00 17.1 78.3 188.3
23-8-2017 15:00:00 6.5 63.6 150.5
23-8-2017 17:00:00 -1.9 32.8 62.8
23-8-2017 19:00:00 -2.0 -5.6 -36.5
23-8-2017 21:00:00 -9.2 -49.5 -126.4
23-8-2017 23:00:00 -3.0 -60.7 -110.4
24-8-2017 01:00:00 4.9 -25.4 -2.7
24-8-2017 03:00:00 3.4 19.3 52.5
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
118
Thời gian Sông Vệ Sông Trà Bồng Sông Trà Khúc
24-8-2017 05:00:00 -2.6 10.6 -0.6
24-8-2017 07:00:00 -7.0 -31.4 -93.9
24-8-2017 09:00:00 -4.9 -62.2 -124.3
24-8-2017 11:00:00 4.0 -31.2 -13.4
24-8-2017 13:00:00 17.0 53.0 145.2
24-8-2017 15:00:00 8.0 68.6 159.2
24-8-2017 17:00:00 1.1 40.3 84.1
24-8-2017 19:00:00 -4.6 8.8 -14.4
24-8-2017 21:00:00 0.2 -39.9 -105.9
24-8-2017 23:00:00 0.2 -63.7 -121.2
25-8-2017 01:00:00 7.4 -34.8 -19.9
25-8-2017 03:00:00 6.0 19.9 62.9
25-8-2017 05:00:00 0.5 21.0 36.2
25-8-2017 07:00:00 -4.0 -9.3 -49.4
25-8-2017 09:00:00 -5.3 -48.6 -113.2
25-8-2017 11:00:00 0.4 -43.6 -63.2
25-8-2017 13:00:00 10.2 16.3 74.4
25-8-2017 15:00:00 7.3 58.5 140.7
25-8-2017 17:00:00 1.7 43.9 97.7
25-8-2017 19:00:00 -3.3 14.7 8.0
25-8-2017 21:00:00 -3.2 -28.8 -84.0
25-8-2017 23:00:00 -3.9 -58.7 -118.9
26-8-2017 01:00:00 5.4 -35.7 -30.3
26-8-2017 03:00:00 6.5 16.8 64.4
26-8-2017 05:00:00 2.7 29.6 62.8
26-8-2017 07:00:00 -1.7 12.4 -2.5
26-8-2017 09:00:00 -5.4 -29.6 -82.1
26-8-2017 11:00:00 -2.5 -42.4 -82.2
26-8-2017 13:00:00 5.1 -18.7 10.4
26-8-2017 15:00:00 6.0 35.6 101.7
26-8-2017 17:00:00 2.5 42.6 95.1
26-8-2017 19:00:00 -2.3 19.0 23.8
26-8-2017 21:00:00 -10.9 -18.6 -66.7
26-8-2017 23:00:00 -5.1 -51.0 -111.5
27-8-2017 01:00:00 -0.1 -35.6 -46.1
27-8-2017 03:00:00 6.7 10.0 57.2
27-8-2017 05:00:00 4.3 33.6 79.5
27-8-2017 07:00:00 -1.0 20.9 33.3
27-8-2017 09:00:00 -5.8 -8.3 -42.3
27-8-2017 11:00:00 -1.4 -34.1 -77.3
27-8-2017 13:00:00 0.8 -25.6 -29.8
27-8-2017 15:00:00 3.6 13.0 57.0
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
119
Thời gian Sông Vệ Sông Trà Bồng Sông Trà Khúc
27-8-2017 17:00:00 2.8 32.3 74.5
27-8-2017 19:00:00 -0.3 19.9 30.1
27-8-2017 21:00:00 -3.1 -8.8 -46.7
27-8-2017 23:00:00 -4.8 -40.8 -96.1
4.2. Kết quả đo lưu lượng ở 3 cửa sông của đợt 2: 24/9/2017 đến 30/9/2017
Phụ lục 16. Số liệu đo lưu lượng 3 cửa sông đợt 2
Thời gian Sông Vệ Sông Trà Bồng Sông Trà Khúc
24-9-2017 01:00:00 7.4 1.1 50.0
24-9-2017 03:00:00 7.2 43.7 109.8
24-9-2017 05:00:00 0.9 35.7 77.4
24-9-2017 07:00:00 -3.5 10.5 -6.1
24-9-2017 09:00:00 -3.2 -31.8 -87.9
24-9-2017 11:00:00 -1.2 -50.4 -98.1
24-9-2017 13:00:00 4.4 -29.2 -15.3
24-9-2017 15:00:00 4.7 20.5 66.8
24-9-2017 17:00:00 2.3 27.8 53.9
24-9-2017 19:00:00 -3.2 11.1 -12.3
24-9-2017 21:00:00 -7.8 -31.0 -87.1
24-9-2017 23:00:00 -1.4 -40.3 -74.4
25-9-2017 01:00:00 6.2 -12.0 25.3
25-9-2017 03:00:00 6.7 39.7 108.4
25-9-2017 05:00:00 3.1 42.6 97.7
25-9-2017 07:00:00 -1.7 19.7 29.4
25-9-2017 09:00:00 -1.8 -14.2 -52.1
25-9-2017 11:00:00 -1.4 -42.9 -95.0
25-9-2017 13:00:00 2.0 -32.5 -47.3
25-9-2017 15:00:00 4.5 0.1 30.1
25-9-2017 17:00:00 2.3 17.7 40.9
25-9-2017 19:00:00 -1.9 10.7 -6.0
25-9-2017 21:00:00 -5.0 -21.7 -70.8
25-9-2017 23:00:00 -2.8 -36.5 -74.8
26-9-2017 01:00:00 4.6 -19.6 3.4
26-9-2017 03:00:00 7.2 32.8 99.3
26-9-2017 05:00:00 4.6 47.0 109.8
26-9-2017 07:00:00 0.0 28.4 57.4
26-9-2017 09:00:00 -3.2 3.8 -14.9
26-9-2017 11:00:00 -8.5 -26.3 -71.6
26-9-2017 13:00:00 -3.4 -34.5 -69.7
26-9-2017 15:00:00 0.4 -21.2 -16.4
26-9-2017 17:00:00 -0.2 3.4 19.7
26-9-2017 19:00:00 -5.7 5.9 -4.5
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
120
Thời gian Sông Vệ Sông Trà Bồng Sông Trà Khúc
26-9-2017 21:00:00 -9.2 -14.2 -57.5
26-9-2017 23:00:00 -6.9 -29.3 -68.9
27-9-2017 01:00:00 5.1 -22.3 -11.9
27-9-2017 03:00:00 5.5 25.1 84.1
27-9-2017 05:00:00 5.5 46.7 112.9
27-9-2017 07:00:00 1.5 35.7 79.6
27-9-2017 09:00:00 -2.0 14.2 16.6
27-9-2017 11:00:00 -5.8 -12.1 -43.8
27-9-2017 13:00:00 -17.7 -29.7 -72.7
27-9-2017 15:00:00 -2.4 -26.5 -50.5
27-9-2017 17:00:00 0.8 -13.7 -9.3
27-9-2017 19:00:00 -3.1 -4.4 -8.6
27-9-2017 21:00:00 -9.7 -9.2 -44.5
27-9-2017 23:00:00 -5.9 -22.9 -58.1
28-9-2017 01:00:00 3.8 -21.1 -24.3
28-9-2017 03:00:00 5.3 14.8 62.3
28-9-2017 05:00:00 7.3 41.0 106.7
28-9-2017 07:00:00 3.3 41.0 96.3
28-9-2017 09:00:00 -0.3 23.2 45.8
28-9-2017 11:00:00 -2.9 4.5 -11.6
28-9-2017 13:00:00 3.9 -20.2 -55.9
28-9-2017 15:00:00 11.3 -32.1 -66.3
28-9-2017 17:00:00 3.3 -26.1 -42.7
28-9-2017 19:00:00 5.3 -17.7 -21.4
28-9-2017 21:00:00 7.5 -14.1 -30.6
28-9-2017 23:00:00 -4.5 -17.3 -46.7
29-9-2017 01:00:00 0.4 -17.7 -29.9
29-9-2017 03:00:00 3.2 3.2 33.4
29-9-2017 05:00:00 4.9 31.9 90.7
29-9-2017 07:00:00 4.5 43.5 104.2
29-9-2017 09:00:00 1.5 31.3 70.1
29-9-2017 11:00:00 -1.5 13.4 17.2
29-9-2017 13:00:00 -3.2 -8.6 -35.8
29-9-2017 15:00:00 -18.8 -28.0 -74.6
29-9-2017 17:00:00 -5.9 -35.1 -76.8
29-9-2017 19:00:00 -4.4 -26.7 -47.6
29-9-2017 21:00:00 -8.6 -15.1 -26.2
29-9-2017 23:00:00 2.5 -13.4 -29.6
30-9-2017 01:00:00 -1.2 -13.3 -30.5
30-9-2017 03:00:00 1.9 -5.8 4.7
30-9-2017 05:00:00 4.7 19.7 65.1
30-9-2017 07:00:00 3.8 39.9 101.6
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
121
Thời gian Sông Vệ Sông Trà Bồng Sông Trà Khúc
30-9-2017 09:00:00 2.9 38.4 92.5
30-9-2017 11:00:00 0.3 23.4 47.2
30-9-2017 13:00:00 -2.2 5.3 -9.3
30-9-2017 15:00:00 4.2 -21.2 -61.4
30-9-2017 17:00:00 1.7 -41.0 -92.1
30-9-2017 19:00:00 1.3 -37.8 -68.8
30-9-2017 21:00:00 2.0 -24.9 -28.6
30-9-2017 23:00:00 -1.6 -8.8 -10.3
BCTH_THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
122
5. Kết quả đo bùn cát
5.1. Kết quả đo bùn cát ở 3 cửa sông của đợt 1: 21/8/2017 đến 27/8/2017
Phụ lục 17. Số liệu đo độ đục đợt 1
Thời gian Sông Trà Khúc Sông Trà Bồng Sông Vệ
8/21/2017 7:00 14.1 2.1 2.4
8/21/2017 19:00 141 2.6 3.5
8/22/2017 7:00 53 1.2 2.3
8/22/2017 19:00 23.9 2.1 2.7
8/23/2017 7:00 32.1 4.1 2.6
8/23/2017 19:00 21.8 2.3 2.9
8/24/2017 7:00 30 5.5 4.6
8/24/2017 19:00 40.6 6.5 5.4
8/25/2017 7:00 30.6 5.1 4.7
8/25/2017 19:00 71.6 1.9 2.4
8/26/2017 7:00 16.2 1.9 3.4
8/26/2017 19:00 22.2 1.9 3.4
8/27/2017 7:00 17.2 3.5 11.7
8/27/2017 19:00 12.5 2.5 9.7
5.2. Kết quả đo bùn cát ở 3 cửa sông của đợt 2: 24/9/2017 đến 30/9/2017
Phụ lục 18. Số liệu đo độ đục đợt 2
Thời gian Sông Trà Khúc Sông Trà Bồng Sông Vệ
9/24/2017 7:00 11.7 7.9 2.5
9/24/2017 19:00 16.6 4.3 2.6
9/25/2017 7:00 16.7 3.1 2.5
9/25/2017 19:00 19 4.6 2.1
9/26/2017 7:00 19 18.2 1.6
9/26/2017 19:00 46.6 18.2 2.3
9/27/2017 7:00 93.4 33.9 2.7
9/27/2017 19:00 35.8 27 9.5
9/28/2017 7:00 18 29 8.4
9/28/2017 19:00 343 23.8 9.4
9/29/2017 7:00 214 24.8 9.9
9/29/2017 19:00 153 27.8 8.2
9/30/2017 7:00 98 14.7 7.2
9/30/2017 19:00 88 10.7 14.6
top related