aarenet report final
Post on 13-Dec-2015
265 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
Nội dung
I. Tổng quan về hệ thống VoIP của Aarenet .......................................................................... 2
1. Vị trí của hệ thống VoIP Aarenet trong mạng NGN. ............................................................. 2
2. Tổng quan về hệ thống thiết bị VoIP Switch của Aarenet ...................................................... 3
2.1. Cấu trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống Aarenet VoIP Switch ........................... 3
2.2. Chức năng các thành phần chính của Aarenet VoIP Switch ........................................... 5
3. Định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet................................................................. 8
3.1. Các loại định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet ............................................ 8
3.2. Quá trình định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet. ......................................... 9
3.3. Vài trò của Gateway trong định tuyến cuộc gọi .............................................................. 9
3.4. Vai trò của bảng định tuyến trong định tuyến cuộc gọi. ................................................ 12
II. Giải pháp FMC (Fixed Mobile Convergence) và Virtual PBX của Aarenet ................. 14
1. Chức năng tổng quan của hệ thống VoIP Aarenet ................................................................ 14
1.1. Chức năng FMC của Aarenet ........................................................................................ 15
1.2. Chức năng tổng đài ảo (V-PBX) .................................................................................... 18
III. Kiểm tra thử nghiệm hệ thống VoIP của Aarenent tích hợp trên mạng VN2 ........... 21
1. Mô hình triển khai thử nghiệm ............................................................................................. 21
1.1 Integrate Aarenet Virtual PBX with End-User’s IP-PBX............................................... 21
1.2 Integrate Customer‘s IP PBX and Hosted Fixed Mobile Convergence .......................... 21
1.3 Yêu cầu về thiết kế .......................................................................................................... 22
2. Quy trình thực hiện. .............................................................................................................. 22
1. Sơ đồ triển khai ................................................................................................................. 22
2. Thực hiện kết nối SIP TRUNK giữa Aarenet Softswitch và IMS VN2 ........................... 23
3. Khai báo trên VN2 ............................................................................................................ 24
4. Khai báo trên Aarenet. ...................................................................................................... 30
IV. Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 35
V. Phụ lục: Quy trình khai báo và cấu hình hệ thông Aarenet VoIP Switch ............................. 36
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 2 VŨ HẢI QUÂN
I. Tổng quan về hệ thống VoIP của Aarenet
1. Vị trí của hệ thống VoIP Aarenet trong mạng NGN.
Hệ thống VoIP của Aarenet là cầu nối giữa thiết bị khách hàng và cơ sở hạ tầng mạng điện thoại
công cộng hiện có. Gồm các phân đoạn sau:
Aarenet VoIP Switch
Aarenet Interconnection
Aarenet Enterprise Virtual PBX
Thiết bị chuyển mạch VoIP - Aarenet VoIP Switch là xương sống cho bất kỳ giải pháp nào của
hệ thống VoIP Aarenet và được định nghĩa như một chuyển mạch mềm lớp 5 được dùng như là
một tổng đài nội hạt trong mạng điện thoại công cộng hiện nay. Trong xu thế phát triển hiện nay,
với mục tiêu là tiến lên mạng NGN hoàn toàn, thì những hệ thống sử dụng chuyển mạch mềm
lớp 5 có thể sẽ thay thế cho các tổng đài nội hạt (Local Public Exchange).
Trong hệ thống VoIP của Aarenet, thiết bị Aarenet VoIP Switch đóng vai trò như một yếu tố cốt
lõi, quan trọng nhất của hệ thống. Nó thực hiện gần như các cộng việc quan trọng, then chốt của
hệ thống như chuyển mạch, điều khiển và quản lý. Hỗ trợ hầu hết các tính năng thông thường
của tổng đài hiện có như emergency number routing, short number dialing, VAS numbers,
carrier selection, number portability, fax-services, call-blocking và thêm nhiều chức năng khác
Phần kết nối của hệ thống VoIP Aarenet (Aarenet Interconnection) cung cấp những kết nối liền
mạch với tính tương thích cao dựa trên SIP Trunk hoặc hệ thống báo hiệu số 7 (SS7) giữa hệ
thống VoIP Aarenet tới các nhà cung cấp khác hoặc mạng điện thoại công cộng PSTN hiên nay.
Phần Aarenet Enterprise Virtual PBX cung cấp những giải pháp, chức năng PBX đang tính cây
cho các tổ chức, doanh nghiệp với cơ chế bảo mật và multiple tenant được thiết lập tốt.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 3 VŨ HẢI QUÂN
Hệ thống VoIP của Aarenet bao gồm thiết bị chuyển mạch VoIP (VoIP Switch), một
Firewall hoặc một thiết bị điều khiển biên giới phiên (Session Border Controller –SBC) và một
số thiết bị phụ trợ khác như một máy chủ cung cấp tính năng dành cho Provisioning hoặc
Conferencing.
Các thiết bị khách hàng (CPE) ở phần Aarenet Enterprise Virtual PBX được kết đến ở đây
như là VoIP Gateway, IP Phone, Soft Client.
Thiết bị thiết bị VoIP Gateway là thiết bị trung gian cho phép hệ thống kết nối tới các
thiếtt bị sẵn có trong hệ thống hiện tại như các thiết bị Analoge, ISDN, PBX. VoIP Gateway kết
nối thiết bị VoIP Switch thông qua SIP TRUNK.
2. Tổng quan về hệ thống thiết bị VoIP Switch của Aarenet
2.1. Cấu trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống Aarenet VoIP Switch
Hệ thống thiết bị chuyển mạch VoIP của Aarenet - Aarenet VoIP Switch được thiết kế
theo dạng Module, cho phép sự thích nghi một cách tối ưu cho từng yêu cầu cụ thể. Đối với một
hệ thống nhỏ, không cần đến yếu tố dự phòng thì tất cả cách thành phần có thể được xây dựng
trên một Server. Đối với với hệ thống lớn, yêu cầu được xây dựng và tích hợp đầy đủ các yêu
cầu về dự phòng, hiệu năng thì các thành phần được xây dựng trên những Server riêng lẻ, và
gồm tối thiếu những thành phần sau: 2 Service Center, 2 Config Center và 2 Load Balancer.
Để mở rộng quy mô, hoặc yêu cầu cần một hệ thống lớn hơn, thì bổ sung thêm Service Center.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 4 VŨ HẢI QUÂN
Để hỗ kết nối với các thiết bị qua MGCP (Media Gateway Control Protocol) có thể bổ sung thêm
hai thành phần là Call Balancer và Call Agent. Tùy thuộc vào quy mô hệ thống mà các thành
phần này được cài đặt trên cùng một Server hoặc trên các Server độc lập.
Và để hỗ trợ đầy đủ các tính năng, giải pháp trên FMC, hệ thống cần bổ sung thêm một FMC
Controller.
Yêu cầu về phần cứng
Các thiết bị VoIP Switch của Aarenent chạy trên hệ điều hành CenOS có khả năng hỗ trợ JAVA
Hiện tại, hệ thống thiết bị VoIP Switch của Aarenet sử dụng phần cứng của DELL. Tuy nhiên,
bất cứ phần cứng nào đạt tiêu chuẩn sau đây đều có thể vận hành hệ thống.
Bộ nhớ RAM: 2 GByte.
Bộ nhớ ổ cứng: 140 GByte.
Hỗ trợ RAID 1 để đảm bảo an toàn dữ liệu.
3 cổng Ethernet.
Nguồn dự phòng.
Cấu trúc phần mềm theo module.
Phần mềm trên hệ thống thiết bị Aarenent VoIP Switch được xây dựng và tích hợp theo dạng
Module tuỳ theo hệ thống phần cứng. Gồm nhiều Server và mỗi Server sẽ được tích hợp nhiều
thành phần chức năng tuỳ theo yêu cầu thiết kế.
Aarenet VoIP Switch Server (Host Name & IP Address)
• Được định danh bởi HOSTNAME và địa chỉ IP Public.
• Mỗi Server có 2 file cấu hình chính là ect/host và ect/aareswitch.config dùng để
khai báo liệt kê các Server khác của hệ thống và các Component trên Server đó.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 5 VŨ HẢI QUÂN
Aarenet VoIP Switch Component.
• Dùng để khai báo các thành phần trên một Server cũng như cấu hình chức năng
cho các thành phần.
• Các Component được liệt kê trong file ect/host và khai báo địa chỉ IP Local để
các component có thể tương tác với nhau.
• Mỗi thành phần phải có một License được cung cấp bởi Aarenet
• Cấu hình của mỗi thành phần được khai báo trong thư mục conf.d/
2.2. Chức năng các thành phần chính của Aarenet VoIP Switch
Các thành phần chính.
1. Trung tâm dịch vụ - Service Center
Giám sát và điều khiển cuộc gọi.
Thực hiện xác thực và định tuyến cuộc gọi.
Ghi nhận và tạo ra các bản chứa thông tin chi tiết của cuộc gọi để tính cước
(CDR- Call Detail Record).
Việc sử dụng nhiều Service Center sẽ tăng hiểu suất tổng quan của hệ thống.
2. Load Balancer Server
Nhận và phân bổ một cách hợp lý các bản tin SIP từ phía (CPE) tới Service
Center để xử lý.
Một hệ thống sẽ dùng 2 Load Balancer, một hoạt động chính (Active) và một
dùng để dự phòng (Hot-Stanby) khi xảy ra sự cố.
Một hệ thống sẽ bao gồm 2 Service Center để phục vụ cho yêu cầu dự phòng.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 6 VŨ HẢI QUÂN
3. Media Server
Hoạt động như một Media Proxy để kết nối các kênh thoại (Voice Channel) giữa
các thiết bị người dùng
Mặt khác nó hoạt động như một Media Source bằng cách gửi các thông tin thoại
hoặc tín hiệu báo hiệu như một Media Stream tới thiết bị người dùng.
4. Media Center
Xử lý các bản tin báo hiểu và mô phỏng các thiết bị người dùng ảo.
Xử lý các cuộc gọi đến và chỉ thị các Media Server ghi nhận và phát lại các tập tin
mong muốn.
Media Center hoạt động như một Mail thoại (Voice Mai) và thực hiện các chức
năng như interactive voice response (IVR), multi language support, call back,
send messages per mail, voice recording.
5. Call Agent Server
Giúp hệ thống kiểm soát và định tuyến đối với các thiết bị MGCP.
Tạo ra các cuộc gọi tích hợp bằng cách gửi bản tin SIP tới Service Center.
Chuyển đổi bản tin MGCP qua SIP.
6. Call Balancer
Nhận và phân bổ các bản tin MGCP từ thiết bị MGCP khách hàng tới Call Agent
tương ứng một cách năng động.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 7 VŨ HẢI QUÂN
Thành phần hỗ trợ cho việc quản trị và vận hành hệ thống VoIP Aarenet.
1. Config Center
Được xây dựng dựa trên nền WEB, dùng cho công việc quản trị, vận hành thiết bị
VoIP Switch Aarenet.
2. CPE Center
Lưu thông tin cấu hình cho các CPE khác nhau. Cho phép tự động tải về và cài
đặt lên thiết bị.
Giám sát các thiết bị CPE kết nối như cấu hình, trạng thái cổng, nhiệt độ hoạt
động để hỗ trợ giải quyết sự cố khi cần thiết.
3. Admin Center
Được xây dựng dựa trên nền WEB, cung cấp tới người sử dụng để giúp cho họ tự
kiểm soát, vận hành thiết bị trong một giới hạn nhất định mà hệ thống quy định.
Quản lý các V-PBX.
4. Data Access Center
Cho phép truy cập để cấu hình dữ liệu cũng như các thông tin về các cuộc gọi, tốc
độ, kích hoạt các tính năng, call diversions, registrations cho các hệ thống bên
ngoài.
Dữ liệu trao đổi được thực hiện thông qua XML, rất tiện cho việc xử lý.
5. Monitorring - Hệ thống giám sát
Dùng để giám sát và theo dõi báo động của các chức năng, thành phần trên Server
và VoIP Switch.
6. Database - Hệ thống cơ sở dữ liệu MySQL
Dùng để lưu trữ và quản lý dữ liệu người dùng.
7. Remote Access
Dùng các cơ chế xác thực để xác định quyền truy cập thông qua các giao thức như
SSH, VNC, SCP
8. CDR Collector
Dùng để thu thập thông tin, dữ liệu làm cơ sở để tính cước.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 8 VŨ HẢI QUÂN
3. Định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet
3.1. Các loại định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet
Nhiệm vụ chính của thiết bị VoIP Switch là thực hiện định tuyến cuộc gọi giữa một số chủ gọi
(Source Number A) và số bị gọi (Source Number B). Trong hệ thống VoIP của Aarenet, có các
loại định tuyến cuộc gọi như sau:
– Định tuyến IN-BOUND: Từ một số PSTN vào một số trong vùng ON-NET
– Định tuyến OUT_BOUND: Từ một số trong vùng ON-NET ra một số PSTN
– Định tuyến GW-GW: Từ một Gateway tới một Gateway
– Định tuyến ON-NET: Từ một số trong vùng ON-NET tới một số trong vùng ON-NET.
Vùng ON-NET (nội mạng) được định nghĩa là vùng tập hợp các thiết bị được nối với thiết bị
VoIP Switch thông qua SIP hoặc các thiết bị MGCP Phone.
Khi một thiết bị CPE được đăng ký trên hệ thống VoIP Switch, thì số được gán cho nó sẽ có thể
trở thành là số số “route able“ cho công cụ định tuyến của Service Center. Nếu một số A được
định nghĩa là số “route able hoặc số ON-NET thì nó phải hội tụ đầy đủ các yếu tố sau:
– Số A phải được tạo và gán vào tài khoản của khách hàng (Customer Account) được khai
báo trên Service Center
– Số A đã được đăng ký cho ít nhất một thiết bị CPE được đăng ký trên hệ thống VoIP
Switch
– Số A không bị vô hiệu hóa.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 9 VŨ HẢI QUÂN
3.2. Quá trình định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet.
Quá trình định tuyến từ từ một số ON-NET A tới một số ON-NET B.
Những cuộc gọi trong giữa số ON-NET sẽ được thực hiện mà không cần phải yêu cầu
thêm bất kỳ cấu hình nào khác.
Quá trình định tuyến từ từ một số ON-NET A tới một số PSTN B.
Kiểm tra bảng định tuyến được gán cho tài khoản (chưa số A).
Nếu tồn tại đường tới số B trong bảng đinh tuyến thì hệ thống sẽ chuyển cuộc gọi tới
Gateway tương ứng.
Từ Gateway cuộc gọi được chuyển tới vùng PSTN. Việc định tuyến tiếp theo sẽ do vùng
PSTN thực hiện
Quá trình định tuyến từ từ một số PSTN A tới một số ON-NET B
Nếu số B cũng là một số ON-NET, thì cuộc gọi tất nhiên sẽ được thực hiện mà không cần
phải yêu cầu thêm bất kỳ cấu hình nào khác
Quá trình định tuyến từ từ một số PSTN A tới một số PSTN B
Kiểm tra Gateway 1 có được khai báo một tài khoản và tài khoản đó có được gán một
bảng định tuyến hay không?
Tra cứu thông tin đường đi tới số PSTN B trong bảng định tuyến và chuyển cuộc gọi tới
Gateway ngõ ra tương ứng (Gateway 3)
Trong trường hợp hai yêu cầu trên không được thỏa mãn thì cuộc gọi sẽ bị từ chối.
3.3. Vài trò của Gateway trong định tuyến cuộc gọi
Trong hệ thống VoIP của Aarenet, Gateway được xem như là một thiết bị CPE chưa được
đăng ký trên hệ thống VoIP Switch và không được gán một số cụ thể. Nó phải được cấu hình để
Peer được với các thiết bị khác trong VoIP Switch.
Gateway cũng đóng vai trò như một ngõ ra trong định tuyến cuộc gọi.
Theo như quá trình định tuyến. để một cuộc gọi OUT-BOUND tới số B trong vùng PSTN
thực hiện được, thì trong tài khoản khách hàng phải được gán một bảng định tuyến tồn tại đường
đi tới số PSTN B với ngõ Gateway kết nối với vùng PSTN tương ứng. Và để thực hiện một cuộc
gọi từ số PSTN A tới một số PSTN B. Thì Gateway nối với vùng PSTN A phải được khai báo
một Account và Account này phải được gán một bảng định tuyến tồn tại đường tới số PSTN B
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 10 VŨ HẢI QUÂN
Gateway trong thiết bị VoIP Switch của Aarenet phân biệt hai loại và cấu hình của hai
Gateway này gần như là giống nhau.
PSTN Gateway – External Gateway
Media Center Gateway – Internal Gateway
Trong thiết bị VoIP Switch, PSTN Gateway có chức năng giúp cho hệ thống kết nối và
tương thích với hệ thống PSTN sẵn có. Và Media Center được cấu hình như một Internal
Gateway, tích hợp sẵn các chức năng sẵn có IN BAND ANNOUNCEMENT, IVR, Voice Mail.
Vì vậy, người dùng có thể dễ dàng sử dụng những tính năng này bằng những bước cấu hình đơn
giản.
Bảng mô tả thông tin của một PSTN Gateway và Media Center
Thông tin PSTN Gateway Media Center
Name
Khai báo duy nhất riêng biệt đối với
các Gateway với nhau. MediaCenter, MediaCenter 1
Giống với tên được khai báo trong hệ thống giám sát
Description Mô tả cho hệ thống.
Tenant Gán mặc định "System"
Hoặc giá trị cụ thể tùy theo Gateway Gán mặc định "System"
URI
Cấu hình địa chỉ IP và cổng UDP cho
giao thức SIP.
Ví dụ: SIP:200.100.100.100:5060
Cấu hình địa chỉ IP và cổng UDP
5062 cho giao thức SIP.
Ví dụ: SIP:200.100.100.100:5062
Type Chọn PSTN Chọn Internal
Account
Gán một tài khoản với cơ chế xác thực
là tên truy cập và mật khẩu để sử dụng
các chức năng:
Thiết các quy tắc để xử lý các thao tác
trong bản tin SIP In-Bound trước khi
None
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 11 VŨ HẢI QUÂN
định tuyến.
Gán một bảng định tuyến để định
tuyến cuộc gọi tới: Voice Mail, Inband
messages, IVR và Gateway khác.
Định giá cuộc gọi tới theo một danh
sách giá nhất định cho tài khoản
User Agent:
Chỉ định tên một người dùng duy nhất
cho Gateway này. Ví dụ khai báo
“PSTN-gateway”
None
CLIR
Signaling
Định nghĩa phương thức mà VoIP
Switch sẽ báo hiệu, tạo ra các cuộc gọi
nặc danh về phía Gateway
No Signaling:
Gửi địa chỉ SIP của nguồn.
“Anonymous”<sip:xxxxxx@xxxxxx>
Thay địa chỉ SIP của nguồn
sip:xxxxxx bằng Source Address và
@xxxxxx bằng Source Domain.
“Anonymous”<sip:anonymous@ano
nymous.invalid>:
Gửi địa chỉ SIP nguồn bằng chuỗi
Anonymous
Chọn:
“Anonymous”sip:xxxxxx@xxxxxx
Thay địa chỉ SIP của nguồn
sip:xxxxxx bằng Source Address và
@xxxxxx bằng Source Domain.
NAT Config
Automatic | No NAT | Behind NAT.
Tùy thuộc vào cấu hình địa chỉ IP tại
Gateway.
MediaCenter
Privacy
Support
Thông báo cho VoIP Switch các tính
năng CLIR mà Gateway hỗ trợ: None
| P-Asserted | Remote Party ID
None
Authentication Định nghĩa cơ chế xác thực để peer
giữa VoIP Switch và Gateway None
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 12 VŨ HẢI QUÂN
3.4. Vai trò của bảng định tuyến trong định tuyến cuộc gọi.
Thiết bị VoIP Switch của Aarenet thường có hai bảng định tuyến, đó là bảng định tuyến
“Routing from PSTN” và bảng định tuyến “Routing to PSTN”.
Bảng định tuyến “Routing from PSTN” được gán vào Gateway
Cho phép người dùng PSTN kết nối tới người dùng ON-NET
Cho phép người dùng PSTN kết nối tới hộp thư Voice Mail của họ.
Bảng định tuyến “Routing to PSTN” được gán vào từng tài khoản khách hàng.
Cho phép người dùng ON-NET kết nối tới hộp tới Voice Mail của họ.
Cho phép người dùng ON-NET kết nối tới người dùng PSTN.
Một bảng định tuyển bao gồm nhiều Route, mỗi Route có các trường cơ bản sau:
Priority: Xác định các tuyến đường ưu tiên
Destination Pattern: Thông tin nhận dàng dùng để chuyển cuộc gọi,
Gateway: Định nghĩa Gateway mà cuộc gọi sẽ được chuyển tới.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 13 VŨ HẢI QUÂN
Bảng tham khảo các trường của một Route
Name Tên của Route
Priority Xác định quyền ưu tiên của Route.
Source Pattern Định nghĩa các biểu thức chính quy, các yêu cầu làm cơ sở
cho việc xây dựng tuyến đường để chuyển tiếp cuộc gọi tới
một Gateway hoặc Reject cuộc gọi.
Nhiều biểu thức, yêu cầu có thể được kết hợp với nhau với
logic AND
Tương thích với các biểu thức chính quy Java Regex
Destination Pattern
Comp. Pattern
Numbering Plan
Weigth Định nghĩa số đường truyền tối đa trên Gateway. 0 (block) ->100
Timeout Định nghĩa thời gian chờ tối đa khi không nhận được thông tin trả lời
nếu thực hiện một Route.
On Timeout Định nghĩa hành động sau khi hết thời gian Timeout, như “Next
Route”, “Reject Call”, “Reject Code”.
Gateway Định nghĩa Gateway (ngõ ra) tương ứng với các yêu cầu.
Ruleset Định nghĩa các quy tắc cho các cuộc gọi OUT-BOUND đi qua
Gateway
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 14 VŨ HẢI QUÂN
II. Giải pháp FMC (Fixed Mobile Convergence) và Virtual PBX của Aarenet
1. Chức năng tổng quan của hệ thống VoIP Aarenet
Triển khai hệ thống VoIP của hệ thống Aarenet tích hợp trên mạng VN2 nhằm hiện các
chức năng sau:
Hội tụ mạng cố định và di động – FMC
Hội tụ đầu cuối.
Hội tục dịch vụ.
Như vây, với hệ thống VoIP Aarenet, nhiều loại dịch vụ sẽ được triển khai và các dịch vụ sẽ
được hội tụ dễ dàng trên nền IP, với khả năng hỗ trợ nhiều loại mạng Access (Celluar, Wifi, 3G,
mạng cố định).
Các loại dịch vụ có thể được kể đến như V-PBX (tổng đài ảo), FMC và các dịch vụ di động
công thêm.
Hội tụ cố định và di động là một điểm chuyển tiếp trong sự phát triển ngành công nghiệp
viễn thông mà cuối cùng sẽ loại bỏ sự phân biệt giữa các mạng cố định và di động, cung cấp một
trải nghiệm tốt hơn bằng cách tạo ra dịch vụ liền mạch bằng cách sử dụng một sự kết hợp
của băng thông rộng cố định và các công nghệ truy cập không dây cục bộ để cung cấp những
tính năng truyền thông đa phương tiên tiến, đáp ứng nhu cầu sử dụng ở mọi nơi như trong nhà,
văn phòng hoặc các phương tiện di động.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 15 VŨ HẢI QUÂN
1.1. Chức năng FMC của Aarenet
– Cho phép sử dụng hiệu quả mạng không dây – WiFi và Cellular.
– Thu hẹp khoảng cách giữa thiết bị cố định và thiết bị di động.
– Hand-over cuộc gọi giữa mạng WiFi GSM, 3G GSM.
– Single Number service.
– Auto-provisioning for FMC Clients.
– Simultaneous Ringing – Desk phones and Mobile phones
– Giảm chi phí vận hành (OPEX).
– Tạo môi trường làm việc không giới hạn về vị trí (tại nhở, cơ quan, di chuyển) và
thiết bị sử dụng (điện thoại cố định, điện thoại di động, máy tính)
1. Cung cấp cho người dùng những dịch vụ liền mạch (seamless services), tương tác cao giữa
mạng WiFi và Cellular.
Thực hiện cuộc gọi giữa GSM WIFI và 3G
Thực hiện cuộc gọi giữa các FMC Client qua mạng Internet (3G Wifi) và (Wifi Wifi)
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 16 VŨ HẢI QUÂN
2. Cung cấp chức năng chuyển giao cuộc gọi (Handover) giữa mạng (Wifi GSM), giúp không
làm ngắt cuộc gọi đang diễn ra
Khi cuộc gọi giữa các FMC
Client đang được thực hiện
qua mạng Internet. Khi tín
hiệu đường truyền Internet
yếu.
Nếu FMC 304 thực hiện chức
năng Hand-Over.
FMC 304 sẽ tiếp tục duy trì
cuộc gọi thông qua kết nối
GSM
3. Đổ chuông đồng thời trên thiết bị di động và cố định - Simultaneous ringing
4. Chức năng yêu cầu gọi lại.
FMC Client 301 muốn gọi cho 302.
Khi FMC Client 301 thực hiện chức
năng yêu cầu gọi lại. Hệ thống sẽ gọi
cho 301, sau đó gọi cho 302 để 301 và
302 có thể trao đổi với nhau.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 17 VŨ HẢI QUÂN
5. Chức năng Desk phone Hand-off
FMC Client 301 đang gọi cho 302.
FMC Client 302 thực hiện chức năng
Desk phone Hand-off. Khi đó IP Phone
302 sẽ đỗ chuông và FMC Client 301 nói
chuyện với IP Phone 302 thay vì FMC
Client 302
6. Chức năng Sim Switch - Roaming
Kết hợp với chức năng yêu cầu gọi lại
nhằm tiết kiệm chi phí khi thực hiện cuộc
gọi từ nước ngoài về.
Ngoài ra còn một số chức năng khác như:
– Single number utilisation.
– Mobile extension service.
– Chat and Presence.
– Seamless auto-provisioning for FMC Clients.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 18 VŨ HẢI QUÂN
1.2. Chức năng tổng đài ảo (V-PBX)
1. Tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí vận hành
2. Không cần trang bị một tổng đài nội bộ cho từng khu vực, mà vẫn có thể sử dụng đầy đủ các
tỉnh năng của một tổng đài nội bộ từ hệ thống VoIP Aarenet như:
- Music-on-Hold
- Voicemail
- Call Forwarding
- Call Waiting
- Real-time CDR
- Topstop
- Call Distribution
- Centralised Phonebook
- Do-not-Disturb
- Unanimous Call Rejection
- Call Forking
- DDI
- Fax-to-Email
3. Khả năng tích hợp với hệ thống PBX truyền thống sẵn có như E1 PBX, Analogue PBX, IP
PBX thông qua các Gateway kết nối thiết bị VoIP Switch thông qua SIP TRUNK
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 19 VŨ HẢI QUÂN
4. Mở rộng chức năng FMC cho các tổng đài PBX hiện có.
5. Thõa mãn yêu cầu của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Đối với các doanh nghiệp, nhân
viên có thể làm việc ở bất cứ đâu.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 20 VŨ HẢI QUÂN
6. Cung cấp giải pháp V-PBX kết hợp các tính năng FMC một cách toàn diện
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 21 VŨ HẢI QUÂN
III. Kiểm tra thử nghiệm hệ thống VoIP của Aarenent tích hợp trên mạng VN2
1. Mô hình triển khai thử nghiệm
1.1 Integrate Aarenet Virtual PBX with End-User’s IP-PBX
Call between Exts of Virtual PBX and Exts of End-User’s IP-PBX
Call transfer between Exts of Virtual PBX and Exts of End-User’s IP-PBX
Call conference between Exts of Virtual PBX and Exts of End-User’s IP-PBX
1.2 Integrate Customer‘s IP PBX and Hosted Fixed Mobile Convergence
Make Call between FMC Exts and Exts of End-User’s IP-PBX
Make Extension dialing between FMC Exts and Exts of End-User’s IP-PBX when FMC
Exts have not internet connection (3G/WIFI)
Manual handover from WIFI to GSM
Desk Phone Handoff
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 22 VŨ HẢI QUÂN
1.3 Yêu cầu về thiết kế
Aarenet VoIP Switch: Hỗ trợ kết nối SIP TRUNK, các tính năng V-PBX, FMC, cần số
điện thoại có định có thể sử dụng được.
Aarenet Interconnection: Kết nối SIP TRUNKING với hệ thống IMS của VN2.
Aarenet Enterprise Virtual PBX: Các thiết bị CPE như SIP IP Phone, Soft client
(Mobile Phone), FXS Gateway dùng để kết nối tới một PBX truyền thống.
2. Quy trình thực hiện.
1. Sơ đồ triển khai
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 23 VŨ HẢI QUÂN
2. Thực hiện kết nối SIP TRUNK giữa Aarenet Softswitch và IMS VN2
VTN2:
Tạo TRUNK SIP kết nối tới Aarenet Softswitch (Layer3 + Port)
Định tuyến gọi ra
o Tạo filter chỉ cho phép đầu số cấp cho Aarent gọi ra theo đường Trunk.
o Đưa vào các route gọi ra.
Định tuyến gọi vào
Aarenet:
Tạo TRUNK SIP kết nối tới IMS-VN2 (Layer3 + Port)
Định tuyến gọi ra.
Nhận cuộc gọi vào
Các thông số dùng để khai báo SIP TRUNKING
Các thông số khai báo về SIP signaling:
IP Peering (VTN Sipserver): 10.99.12.83, port 51001
IP Peering của Aarenet: 10.164.3.58/29 , đầu VTN: 10.164.3.49/29
Các thông số khai báo về RTP:
VTN2 Accept Range Ip: 10.99.0.0/16 (nếu có firewall)
Codec: 64kbps alaw hoặc ulaw.
Routing for voice:
Đơn giản nhất: Default route (0/0) đẩy lên VTN (0/0 ==> 10.164.3. 49/29 )
Hoặc: 10.99.0.0/16 Next-hop 10.164.3. 49/29
Modify số:
a. Gọi ra: VTN nhận theo định dạng International:
To= sip:+84ACSubs@10.99.12.83
AC- Mã tỉnh, Mã mạng- không có số 0
Subs: là số điên thoại, ví dụ: +84838815500@...)
From= sip:838815xxx@10.99.12.83:51001 hoặc 8362806xx@10.99.12.83:51001
838815xxx và 8362806xx là các số cố định mà VN2 cấp cho Aarenet để test
b. VTN gửi tới SIP Server KH theo định dạng National: AC+subs, không có số 0.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 24 VŨ HẢI QUÂN
3. Khai báo trên VN2
A. Khai báo trên OMC-P
1. Tạo Trunk kết nối đến khách hàng.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 25 VŨ HẢI QUÂN
2. Map Trunk ID với IP
3. Route đầu số của khách hàng đến Trunk
4. Gán các trunk vào route list:
Tên route list
Kiểu phân phối cuộc gọi đến các trunk
Trunk ID ngõ ra
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 26 VŨ HẢI QUÂN
5. Tạo Route digit: Route digit Có chức năng định tuyến đầu số về danh sách route (Route list)
đã được tạo sẵn bên trên
5. Tạo Translation Plan: Translation plan là điểm đầu tiên định tuyến cuộc gọi
Digit Modifications: cho phép ta chỉnh sửa số Calling và Called
Digit Screen: Digit Screen dùng để kiểm tra trường calling (CGPN) và called (CDPN)
của cuộc gọi để có những action tương ứng (cho phép/ chặn/ thay đổi số…)
Route list ngõ ra
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 27 VŨ HẢI QUÂN
Translation Plan cần khai báo: AARENET - Cuộc gọi từ SIP Trunk của Aarenet
Đối với đường Trunk Aarenet, khai báo kiểm tra trường Calling, chỉ cho các số được gọi ra:
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 28 VŨ HẢI QUÂN
B. Khai báo kết nối L3 VPN.
Trên PE2/HCM:
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 29 VŨ HẢI QUÂN
Trên Juniper –SW2 HCM
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 30 VŨ HẢI QUÂN
4. Khai báo trên Aarenet.
Khai báo cấu hình Server và các Component. Đặt các địa chỉ IP thích hợp để kết nối
Internet tới VN2.
Khai báo các Gateway và bảng định tuyến.
Khai báo SIP-TRUNK theo như cấu trúc bản tin như trên.
Khai báo vPBX Group vPBX Account Số Public Number hoặc Số ON-NET
Khai báo vPBX Internal Number Liên kết với số Public Number.
Khai báo, đăng ký các thiết bị CPE
Khai báo, cấu hình các chức năng như IVR, Topstop
Quy trình khai báo tổng quan.
Quy trình khai báo V-PBX – AARENET, SIP Phone, IP Phone
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 31 VŨ HẢI QUÂN
Truy cập Config Center
Tạo một vPBX: Được tạo một nhà quản trị trong Config Center
1. Trong Config Center. Tạo 1 vPBX Group “System” “Groups” taọ Group Có tên là
aarenet-vpbx-demo
2. Trong Config Center. Tạo một vPBX Account aarenet-vpbx-demo với tên cùng với tên
của vPBX Group
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 32 VŨ HẢI QUÂN
3. Trong Config Center . “Address Wizard” – Khai báo Public Number cho vPBX Account
aarenet-vpbx-demo
4. Trong Config Center. Gán vPBX Group aarenet-vpbx-demo cho số vừa tạo.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 33 VŨ HẢI QUÂN
Tạo vPBX Administrator để cấu hình và quản lý vPBX trên Admin Center.
Cần khai báo ít nhất một vPBX Administrator để truy cập vào Admin Center và hoàn tất khai
báo thông tin cho một vPBX như
Tạo số vPBX internal numbers
Khai báo phân phối một cuộc gọi IN-BOUND từ một số PSTN. 1-1 hoặc 1-N
Khai báo kết nối các thiết bị CPE tới số Internal. Cấu hình CPE đăng ký vào
vPBX.
Khai những tính năng cần thiết của một vPBX
5. Trong Config Center. “System” “Users”
Phân biệt các quyền truy cập của các tài khoản trên Admin Center.
o System Administrator: Truy cập và quản lý cả các V-PBX của Group.
o Tenant V-PBX Administrator: Truy cập và quản lý tất cả các vPBX của Tenant.
o V-PBX Administrator: Truy cập và quản một V-PBX Public Number của tài
khoản đó.
o Subscriber User: Trùy cập và quản lý vPBX Internal Number của Subscriber.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 34 VŨ HẢI QUÂN
Truy cập vào Admin Center
6. Tạo số vPBX Internal Numbers
7. Liên kết số nội bộ vPBX Internal với số Public Number.
Cho phép liên kết tự động.
Liên kết theo khai báo.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 35 VŨ HẢI QUÂN
Đến đây các yêu cầu cấu hình cơ bản đã hoàn tất. Tiếp theo, ta thực hiện cấu hình tiếp theo để
thực hiện những chức năng để thử nghiệm như:
1. Cấu hình chức năng cho vPBX.
Topsop
Call Distribution
Personal IVR
FAX
2. Cài đặt Softclient IP-Phone để thực hiện các chức năng sau.
Thực hiện cuộc gọi bằng Wifi
Thực hiện cuộc gọi bằng 3G
Handover cuộc gọi giữa wifi và 3G
Gọi Video Call Point-to-Point (ON-NET Number)
Gọi video 3-way (ON-NET Number)
Voice mail (ON-NET Number)
In-Coming Notification (ON-NET Number)
SIP Instant Messaging (ON-NET Number)
3. Cài đặt Softclient FMC-Phone, liên kết phần mềm với số điện thoại đi động để thục hiện
những chức năng như:
Gọi từ FMC Client tới PSTN bằng Wifi, 3G
Gọi từ FMC Client tới PSTN bằng GSM
Handover FMC giữa cuộc gọi từ WIFI, 3G và GSM
Call Fowarding
FMC Do Not Disturb
Blind Transfer.
Call back
Simultaneous ringing
Desk Phone Handoff
IV. Tài liệu tham khảo [1]. Tài liệu IMS (IP Multimedia Subsystem)
[2]. Tài liệu L3 VPN
[3]. Tài liệu tập huấn hệ thống VoIP Swtich của Aarenet.
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 36 VŨ HẢI QUÂN
V. Phụ lục: Quy trình khai báo và cấu hình hệ thông Aarenet VoIP Switch
A. Cấu hình các VoIP Server
1. Cấu hình file /host tương ứng cho mỗi Aarenet VoIP Switch server.
Mỗi Server sẽ được cấu hình bằng một file /host cụ thể. Trong đó định nghĩa FQDN
Name riêng của Server đó, và các FQDN Name của các Server khác.
Quy ước đặt Hostname: <SYS>-<SERVER_TYPE>-<SERVER_NUMBER>:
<SYS> : Any character string
<SERVER_TYPE>:
ms Management Server
lb LoadBalancer Server
sc ServiceCenter Server
ca CallAgent Server
as Single Test Server
rs Simple Redundant Server
<SERVER_NUMBER>: integer, starting with a 0
Ví dụ:
gog1-ms-01 : GOG1 Management Server 1
golden_globe-sc-02 : Golden Globe ServiceCenter Server 2
Nội dung cấu hình của một file /host:
2. Cấu hình file /etc/sysconfig/network tương ứng với mỗi Server.
Khai báo HOSTNAME trong file /etc/sysconfig/network : HOSTNAME=gog1-lb-01
# Do not remove the following line, or various programs
# that require network functionality will fail. # Local host, e.g. LoadBalancer 1 127.0.0.1 gog1-lb-01 localhost.localdomain localhost
# generic FQDN of the other Aarenet VoIP Switch server, # IP’s from the “Management Segment” 10.0.3.10 sys-lb-01 10.0.3.11 sys-lb-02
10.0.3.14 sys-ms-01 10.0.3.15 sys-ms-02 10.0.3.12 sys-sc-01
10.0.3.13 sys-sc-02
# IP and FQDN from other host of interest, which cannot
resolved by DNS 1.2.3.4 gog1-sip-trk-01
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 37 VŨ HẢI QUÂN
3. Mỗi Server có một file cấu hình chính /aareswitch.config. Cho phép khai báo địa chỉ
IP , kết hợp với License file để xác định các thành phần trên Server đó.
Nội dung cấu hình của một file /aareswitch.config
# License cross check is delivered by Aarenet: set AS_SEED “juhui_gog1" set AS_FP “gog1“
set AS_SYSTEM gog1 # IP’s from the “Public VoIP Segment”
# LB virtual IP: set WAN 10.0.1.10
# LB server IP: set MS1WAN 10.0.1.11 set MS2WAN 10.0.1.12 # IP’s from the “Backbone Segment”
# LB virtual IP: set LAN 10.0.2.10
# IP’s from the “Backbone Segment”
# IP from every installed component: set LB1 10.0.2.11 * LoadBalancer LoadBalancer Server set LB2 10.0.2.12
set HC1 10.0.2.11 * HealthCheck set HC2 10.0.2.12 set MS1 10.0.2.11 * MediaServer
set MS2 10.0.2.12
set DB1 10.0.2.13 * DataBase Main ServiceCenter Server set DB2 10.0.2.14
set SC1 10.0.2.13 * ServiceCenter set SC2 10.0.2.14 set MC1 10.0.2.13 * MediaCenter
set MC2 10.0.2.14 set NB1 10.0.2.13 * Nimbus set NB2 10.0.2.14
set CC1 10.0.2.15 * ConfigCenter Management Server set CC2 10.0.2.16 set AC1 10.0.2.15 * AdminCenter
Set AC2 10.0.2.16 set DA1 10.0.2.15 * DataAccessCenter set DA2 10.0.2.16
set CD1 10.0.2.15 * CDRCollector only once!
*set CD2 10.0.2.16
set RC1 10.0.2.15 * RatingCenter set RC2 10.0.2.16 #set DBX1 10.0.2.15 * DataBase CDR #set DBX2 10.0.2.16
set XY1 10.0.2.15 * Monitor
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 38 VŨ HẢI QUÂN
4. Mỗi Server cần có một License được cung cấp bởi Aarenet để thực hiện đúng chức
năng của các thành phần. File License được lưu trong tư mục của thành phần Service
Center:
/home/servicecenter/conf.d/license
5. Mỗi LoadBalancer cần được cấu hình một địa chỉ Vitrual IP Address.
Hai file cấu hình LB-01 và LB-02 được lưu trong /etc/sysconfig/ha/lvs.cf
Nội dung file cấu hình LB-01 LSV
serial_no = 36 primary = 10.0.1.11 primary_private = 10.0.2.11
service = lvs backup_active = 1 backup = 10.0.1.12
backup_private = 10.0.2.12
heartbeat = 1 heartbeat_port = 1050 keepalive = 1
deadtime = 4 network = nat nat_router = 10.0.2.10 eth1:1 nat_nmask = 255.255.255.0
debug_level = NONE monitor_links = 0 virtual aareswitch {
active = 1 address = 10.0.1.10 eth0:1 vip_nmask = 255.255.255.0
port = 5060
expect = "OK" use_regex = 0 send_program = "echo OK"
load_monitor = none scheduler = wlc protocol = udp timeout = 2
reentry = 5 quiesce_server = 0 server local { address = 10.0.2.11
active = 1 weight = 1 } }
Nội dung file cấu hình LB-02 LSV
serial_no = 36 primary = 10.0.1.12
primary_private = 10.0.2.12
service = lvs backup_active = 1 backup = 10.0.1.11
backup_private = 10.0.2.11
heartbeat = 1 heartbeat_port = 1050
keepalive = 1 deadtime = 4 network = nat nat_router = 10.0.2.10 eth1:1
nat_nmask = 255.255.255.0
debug_level = NONE monitor_links = 0 virtual aareswitch {
active = 1 address = 10.0.1.10 eth0:1 vip_nmask = 255.255.255.0
port = 5060 expect = "OK" use_regex = 0 send_program = "echo OK"
load_monitor = none scheduler = wlc protocol = udp
timeout = 2 reentry = 5 quiesce_server = 0 server local { address = 10.0.2.12
active = 1 weight = 1
} }
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 39 VŨ HẢI QUÂN
B. Cấu hình các VoIP Switch component.
Các thành phần được khai báo và cấu hình theo yêu cầu, chức năng của hệ thống. Mỗi
thành phần đều có một file cấu hình riêng được lưu trong thư mục: /conf.d thích hợp.
Nhưng Component không yêu cầu phải có những cấu hình đặc biệt như: LoadBalancer,
HealthCheck, MediaServer, Nimbus, RatingCenter
1. Cấu hình Service Center.
Các tham số cấu hình chính liên quan tới Service Center, CPE, Media Gateway như
…/servicecenter/conf.d/<SYS>_servciecenter.config
…/servicecenter/conf.d/<SYS>_capabilities.config
thường được cấu hình bởi Aarenent
a. Cấu hình tính năng TopStop Email
Cấu hình thông tin người gửi Email cho mỗi Tenant
File cấu hình : …/servicecenter/conf.d/< TENANT_NAME >_topstopAlarm.config
Nội dung tham khảo:
case "$TENANT_NAME" in Aarenet)
ALARM_EMAIL=“topstop_info@aarenet.com" ;;
2. Cấu hình Media Center
a. Cấu hình tính năng VoiceMail Emai
Cấu hình thông tin người gửi Email cho mỗi Tenant
File cấu hình: …/mediacenter/conf.d/tenant_aarenet.mutt
Chèn thông tin người gửi:
set realname=“”
set from=noreply@aarenet.com
set use_from=yes
Cấu hình nội dung Email (Email Body)
File cấu hình: …/mediacenter/conf.d/sendvoicemail.local
Chèn chức năng tenant
case "$BOX_TENANT" in Aarenet)
tenant_aarenet ;;
Xác định nội dung Email:
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 40 VŨ HẢI QUÂN
# ------------------- Aarenet ----------------------
tenant_aarenet() {
MESSAGE_MUTTOPT=" -F
/home/mediacenter/conf.d/tenant_aarenet.mutt"
MESSAGE_SUBJECT=“Tiêu đề Email"
cat >$MESSAGE_BODY <<
EOF
Thêm nội dung Email
EOF
}
3. Cấu hình DataAccess Center
Các tham số cấu hình chính liên quan tới Service Center, CPE, Media Gateway như
…/dataaccesscenter/conf.d/<SYS>_dataaccesscenter.config
thường được cấu hình bởi Aarenent
a. Cấu hình thông tin cuộc gọi cho từng Gateway
File cấu hình: …/dataaccesscenter/conf.d/<SYS>_system.preconfig
Chèn thông tin dữ liệu Gateway ID:
# group SIP-Trunk:
# SYS-sip-trunk-01 testipconst gatewayId1 2
# SYS-sip-trunk-02 testipconst gatewayId2 4
4. Cấu hình Config Center
Các tham số cấu hình chính liên quan tới Service Center, CPE, Media Gateway như
…/configcenter/conf.d/<SYS>_configcenter_diff.config
…/configcenter/conf.d/<SYS>_configcenter_li.config
thường được cấu hình bởi Aarenent
a. Tùy chọn Logo cho trang Login và Main
Đảm bảo các file ảnh được lưu trong thư mục:
…/configcenter/conf.d/<SYS>_140x90mm_logo1_login.jpg
…/configcenter/conf.d/<SYS>_46x35mm_logo3_main.jpg
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 41 VŨ HẢI QUÂN
Nội dung file cấu hình
b. Cấu hình định dạng file báo cáo cước cho khách hàng - CSV.
Thương được Aarenent cấu hình và file cấu hình được lưu trong:
…/configcenter/conf.d/<SYS>_configcenter_rating.config
5. Cấu hình CDRCollector
a. cấu hình định dạng file CDR-CSV
Thương được Aarenent cấu hình và file cấu hình được lưu trong:
…/cdrcollector/conf.d/<SYS>_cdrcollector.config
b. Định nghĩa ngày dữ liệu sẽ bị xóa khỏi Database
File cấu hình : …/cdrcollector/bin/cdr_cleanup.sh
Chèn dữ liệu: DAYS=180
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 42 VŨ HẢI QUÂN
C. Cấu hình IP Networking
Cấu hình IP Networking đẻ thực hiện các chức năng chính như:
Truy cập tới Aarenet VoIP Switch servers
SIP Signaling giữa CPE và SIP-Gateway/Trunk.
MGCP Signaling giữa các MGCP-MTA
Tạo kết nối RTP giữa CPE and SIP-Gateway
Yêu cầu cấu hình trên tất cả các Server những nội dung sau:
HOSTNAME
Địa chỉ IP thích hợp cho các “VoIP Segment”, “Backbone Segment”,
“Management Segment.
Cấu hình địa chỉ IP cho DNS và NTP Server
Cấu hình những định tuyến cần thiết:
– Default gateway
– Internet
– Remote VPN Access
Cấu hình Vitrual IP trên LoadBalancer để thực hiện chức năng dự phòng.
Kiểm tra cấu hình :
………………………………………………………
<root># ifconfig .
Một trong hai LB phải sở hữu địa chỉ Vitrual IP
………………………………………………………
<root lb01># reboot
<root># ifconfig
LB02 phải sở hữu địa chỉ Vitrual IP
………………………………………………………
<root lb01># reboot
<root># ifconfig
LB01 phải sở hữu địa chỉ Vitrual IP
Kiểm tra truy cập từ xa thông qua SSH, VNC
Remote từ SSH
<root># ssh root@10.0.2.15 e.g. <SYS>-ms-0
Remote từ VNC. Truy cập vào user aarenet
Server Address: 10.0.2.15:1 e.g. <SYS>-ms-01
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 43 VŨ HẢI QUÂN
D. Cài đặt Aarenet VoIP Switch
Đảm bảo địa chỉ IP đã được cấu hình chính xác.
User aarenet dùng để truy cập đã được tạo với thư mục:
/home/aarenet/dist/
/home/aarenet/install/
1. Chép các file nhị phân *.bin đã release lên các Server.
Sao chép các file *.bin vào vào cùng một Server. Ví dụ MS-01
/home/aarenet/dist/aareswitch-<AS_RELEASE>.bin
Đăng nhập với user root vào MS-01 và đổi thư mục phân phối
<root> # cd /home/aarenet/dist/
<root> # ls -ltra
Copy các file *.bin từ MS-01 vào các server khác nhau dùng SCP.
scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin root@10.0.3.12:/home/aarenet/dist/.
scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin root@10.0.3.13:/home/aarenet/dist/.
scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin root@10.0.3.14:/home/aarenet/dist/.
scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin root@10.0.3.15:/home/aarenet/dist/.
scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin root@10.0.3.16:/home/aarenet/dist/.
2. Tiến hành cài đặt
Quá trình cài đặt được tiến hành trên từng Server. Sauk hi tất cả các server được cài
đặt xong mới được vận hành thiết bị.
Đăng nhập với quyền root và thay đổi thư mục phân phối trên mỗi Server.
<root> # cd /home/aarenet/dist/
<root> # ls –ltra
Giải nén các file *.bin
<root> # sh aareswitch-<AS_RELEASE>.bin
Thực hiện cài đặt
<root> # aareswitch install
Sao chép cấu hình cho các Component đã chuẩn bị lên Server
From:
…/<SYS>/setup/configuration/<AS_SERVER>/<AS_COMPONENT>/conf.d/*
To:
/home/<AS_SERVER>/<AS_COMPONENT>/conf.d/.
Cài đặt bổ sung các ứng dụng giám sát, CDR.
4. Tạo và cài đặt các chứng chỉ (Certificate) cho các dạo diện cấu hình trên nền web như:
ConfigCenter , DataAccessCenter , AdminCenter
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG AARENET VOIP SWITCH
OMC – INOC 2 P a g e | 44 VŨ HẢI QUÂN
Tạo khóa cho server sẽ được liên kết với “Management Segment”. Có địa chi IP
10.0.3.14 - <SYS>-ms-01
Đăng nhập với user root và sau đó thực hiện:
<root ms01> configcenter make certificate
Kiểm tra certificate trên <SYS>-ms-01.
<root ms01> /usr/java/default/bin/keytool /-list -v -keystore /
/home/configcenter/.keystore /-storepass changeit
Nếu certificate NOT OK. Thực hiện:
<root ms01> rm /home/configcenter/.keystore
Copy Certificate tới các Web-Base Access khác
<root ms01> cp /home/configcenter/.keystore /
/home/admincenter/.
<root ms01> cp /home/configcenter/.keystore /
/home/dataaccesscenter/.
Sau khi thực hiện các bước A => D. Ta có thể khởi động hệ thống để sử dụng.
Để thử nghiệm, ta thực hiện tiếp các cấu hình tối thiểu tiếp theo:
1. Cấu hình Gateway
2. Cấu hình Touting table
3. Cấu hình Accounts và Numbers
4. Cấu hình SIP Clients và đăng ký SIP Client lên hệ thống với Number
Thực hiện các cuộc gọi để kiểm tra.
top related